ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2016/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 29 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM
VỤ THUỘC DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CỦA DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương,
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày
30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày
21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia “Nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm
2020”;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BKHCN ngày
29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tổ chức, quản lý và điều
hành chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 16/9/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ quản
lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 2152/QĐ-UBND ngày
04/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang phê duyệt Dự án Nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang đến
năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nội dung chi và
mức chi đối với các nhiệm vụ thuộc Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ (Thường trực Ban điều hành Dự án
Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ
tỉnh Tiền Giang đến năm 2020) tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã
Cai Lậy và các đơn vị, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN
NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nội dung chi và mức chi
đối với các nhiệm vụ thuộc Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 (Dự án NSCL).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các doanh nghiệp vừa
và nhỏ có tham gia Dự án NSCL, trong đó trọng tâm là các doanh nghiệp có sản phẩm,
hàng hóa chủ lực; thành viên và Tổ Giúp việc của Ban Điều hành Dự án NSCL.
Điều 2. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp ngành
của các Sở, ngành được cân đối bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm chi cho
các nhiệm vụ thuộc Dự án NSCL do các Sở, ngành thực hiện.
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ tỉnh được phân bổ trong tổng kinh phí giao cho Sở Khoa học và Công
nghệ hàng năm chi cho hoạt động của Ban Điều hành, Tổ Giúp việc và hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia Dự án NSCL.
3. Nguồn Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ của tỉnh được hỗ trợ cho doanh nghiệp tham gia Dự án NSCL vay.
4. Nguồn kinh phí của doanh nghiệp,
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, kinh phí từ các nguồn
tài trợ, viện trợ và các nguồn hợp pháp khác chi cho doanh nghiệp tham gia thực
hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án NSCL.
5. Nguồn hỗ trợ của Trung ương từ
các chương trình Quốc gia hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia Dự án NSCL.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước
1. Chi cho hoạt động phổ biến áp dụng
tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và quy chuẩn kỹ thuật (QCKT), chi phổ biến áp dụng
các tiêu chuẩn quốc tế phục vụ xuất khẩu.
2. Chi thông tin, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin truyền thông, chi xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt
động của Dự án NSCL; chi xây dựng mô hình điểm nhằm quảng bá, tuyên truyền về
năng suất, chất lượng; chi phổ biến, vận động xây dựng phong trào năng suất và
chất lượng.
3. Chi đào tạo đội ngũ chuyên gia,
cán bộ tư vấn, đánh giá về năng suất, chất lượng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
chi hội thảo cho các chuyên gia.
4. Chi hướng dẫn, đánh giá áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng và công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tiên tiến
cho các doanh nghiệp.
5. Chi đánh giá chất lượng sản phẩm,
hàng hóa chủ lực, đo lường năng suất của nền kinh tế, ngành kinh tế.
6. Chi tăng cường năng lực đo lường,
thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa phục vụ quản lý nhà nước bao gồm: chi
mua sắm máy móc, trang thiết bị; chi thuê chuyên gia trong nước.
7. Chi phục vụ công tác quản lý ở
địa phương bao gồm: chi xây dựng thuyết minh, thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Dự án NSCL; chi công tác phí, hội nghị,
hội thảo chuyên đề, xây dựng kế hoạch, triển khai các hoạt động của Dự án NSCL;
chi hoạt động đào tạo, xây dựng giáo trình, thù lao giảng viên; chi hoạt động của
Ban điều hành Dự án NSCL; chi học tập mô hình năng suất và chất lượng trong nước;
chi cho công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Dự án
NSCL; chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện, vật tư, văn phòng phẩm, hội họp,
sơ kết, tổng kết.
8. Các chi phí khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động của Dự án NSCL.
Điều 4. Mức chi từ nguồn
ngân sách nhà nước
1. Chi hoạt động nghiệp vụ
Mức chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc
Dự án NSCL được thực hiện theo các quy định tài chính hiện hành.
2. Chi mua sắm trang thiết bị, vật
tư, công cụ, dụng cụ.
Trên cơ sở các nhiệm vụ của Dự án
NSCL được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị chủ trì triển khai thực hiện đúng
trình tự, thủ tục theo quy định hiện hành của nhà nước về đấu thầu mua sắm hàng
hóa.
3. Chi hỗ trợ doanh nghiệp tham
gia Dự án NSCL.
a) Chi đào tạo đội ngũ chuyên gia
năng suất chất lượng (cho các Sở, ngành, doanh nghiệp) thực hiện theo quy định
chi đối với đào tạo, tập huấn hiện hành.
b) Chi hướng dẫn (tư vấn) xây dựng
các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, ISO
50000, ISO 27000, HACCP, SA 8000, ISO/IEC 17025…) với mức từ 20 đến 30 triệu đồng
hoặc không quá 50% giá trị hợp đồng chi phí tư vấn xây dựng cho 01 hệ thống (hoặc
hệ thống tích hợp).
c) Chi hướng dẫn (tư vấn) áp dụng
các mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng (5S, TPM, TQM, KAIZEN, LEAN,
SIX SIGMA, BSC, 07 tiêu chí Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, tiết kiệm năng lượng,
giảm chi phí…) với mức từ 20 đến 30 triệu đồng hoặc không quá 50% giá trị hợp đồng
tư vấn áp dụng cho 01 mô hình, công cụ (hoặc 01 nhóm công cụ).
d) Chi đánh giá chất lượng sản phẩm,
hàng hóa hỗ trợ doanh nghiệp công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy hoặc công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng với từ 10 đến 20 triệu đồng hoặc không quá 50 % giá trị hợp đồng đánh
giá chứng nhận (cho 01 sản phẩm, hàng hóa hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa).
đ) Đối với trường hợp xây dựng
tiêu chuẩn cơ sở và công bố tiêu chuẩn áp dụng được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (TCĐLCL) hướng dẫn miễn phí.
4. Mức chi của các nội dung mang
tính đặc thù
a) Chi thù lao cho Ban Điều hành
và Tổ Giúp việc, mức chi như sau:
Trưởng ban : 400.000 đồng/người/tháng;
Phó Trưởng ban, Thư ký : 300.000 đồng/người/tháng;
Thành viên : 200.000 đồng/người/tháng;
Tổ Giúp việc : 150.000 đồng/người/tháng.
b) Chi các cuộc họp của Ban Điều
hành và Tổ Giúp việc, mức chi như sau:
Trưởng ban : 150.000 đồng/người/buổi;
Phó Trưởng ban, Thư ký, Thành
viên, Tổ Giúp việc: 100.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho hoạt động khác của
thành viên Ban Điều hành, Tổ Giúp việc như: mua sắm phương tiện, vật tư, văn
phòng phẩm; công tác phí, làm việc ngoài giờ; tham dự hội nghị, hội thảo liên
quan đến Dự án NSCL... do Thường trực Ban Điều hành phân công tham dự thực hiện
theo quy định tài chính hiện hành.
d) Chi cho công tác triển khai thực
hiện Dự án NSCL: chi phổ biến, tuyên truyền; kiểm tra, thẩm định hồ sơ; tổ chức
hội nghị, hội thảo, sơ tổng kết thực hiện Dự án và các nội dung chi có liên
quan thực hiện theo quy định hiện hành.
đ) Nội dung và định mức chi xây dựng
thuyết minh, thẩm định, kiểm tra, nghiệm thu các nhiệm vụ thành phần thuộc Dự
án NSCL thực hiện theo quy định chi đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ hiện
hành.
5. Các khoản chi khác phát sinh,
không có các định mức chi cụ thể thì thực hiện theo mức chi của các công việc
có tính chất tương tự hoặc thanh toán theo thực tế trên cơ chế hợp đồng và phải
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Nguyên tắc sử dụng
kinh phí hỗ trợ
1. Áp dụng và sử dụng nguồn kinh
phí hỗ trợ đúng theo nội dung, mục tiêu và đối tượng theo Dự án NSCL đã được phê
duyệt.
2. Áp dụng 01 (một) lần hỗ trợ cho
01 (một) doanh nghiệp trong một (01) năm.
Điều 6. Phương thức hỗ trợ
1. Áp dụng 01 (một) lần hỗ trợ cho
doanh nghiệp đăng ký tham gia Dự án NSCL nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo đúng quy định.
2. Doanh nghiệp được tiếp tục tham
gia Dự án NSCL lần sau và kế tiếp đến năm 2020 khi nội dung đăng ký hỗ trợ
không trùng nhau của mỗi năm tham gia.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC HỖ TRỢ
Điều 7. Điều kiện để doanh
nghiệp được xem xét hỗ trợ
1. Doanh nghiệp thuộc đối tượng
quy định tại Điều 1 của Quy định này và phải tuân thủ các quy định của pháp luật
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Doanh nghiệp không được hỗ trợ
từ 02 (hai) nguồn kinh phí khác nhau từ ngân sách nhà nước cho cùng một nội
dung.
3. Thực hiện đúng quy định về
trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ theo Quy định này và các
quy định có liên quan khác.
Điều 8. Thủ
tục xét chọn hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Dự án NSCL
1. Hồ sơ đăng ký tham gia
Bản đăng ký và cam kết tham gia Dự
án NSCL (theo Mẫu 01).
2. Trình tự xét
chọn
a) Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký
tham gia Dự án NSCL (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) tại Chi cục TCĐLCL thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Chi cục TCĐLCL chịu trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đúng thì hướng dẫn một lần để doanh nghiệp
hoàn chỉnh hồ sơ (ghi đầy đủ và đúng nội dung yêu cầu theo mẫu).
c) Tổ Giúp việc thực hiện việc khảo
sát, đánh giá hiện trạng tại doanh nghiệp đối với các nội dung hỗ trợ được quy
định tại Điểm b và Điểm c Khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
d) Căn cứ vào hồ sơ đăng ký tham
gia, kết quả khảo sát đánh giá hiện trạng tại doanh nghiệp và các quy định của
Dự án; Chi cục TCĐLCL tổ chức thẩm định và trình Thường trực Ban Điều hành (Sở
Khoa học và Công nghệ) xét chọn.
đ) Căn cứ trên văn bản đề nghị của
Chi cục TCĐLCL, Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định xét chọn đối với các
doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định. Thời gian có hiệu lực của
quyết định xét chọn là 02 (hai) năm kể từ ngày ký.
e) Trường hợp không được xét chọn,
Thường trực Ban Điều hành (Sở Khoa học và Công nghệ) phản hồi bằng văn bản cho
doanh nghiệp.
3. Thời gian thực hiện
Thời gian thực
hiện không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 9. Thủ tục nghiệm thu,
quyết toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Dự án NSCL
1. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu, quyết
toán kinh phí
a) Văn bản đề nghị cấp kinh phí;
b) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp
đã thực hiện và đạt kết quả đối với các nội dung được hỗ trợ nêu tại Điều 4 Quy
định này, cụ thể:
- Hỗ trợ tham gia Giải thưởng Chất
lượng Quốc gia:
+ Bản sao Văn bản đề xuất trao Giải
thưởng Chất lượng Quốc gia của Hội đồng sơ tuyển;
+ Chứng từ gốc thanh toán phần
kinh phí hỗ trợ.
- Hỗ trợ tư vấn xây dựng các hệ thống
quản lý chất lượng tiên tiến:
+ Bản gốc các hợp đồng tư vấn,
nghiệm thu thanh lý hợp đồng;
+ Bản sao Giấy chứng nhận hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (xuất trình bản gốc để đối chiếu);
+ Chứng từ gốc thanh toán phần
kinh phí hỗ trợ.
- Hỗ trợ đào tạo, tư vấn áp dụng
các công cụ cải tiến năng suất chất lượng:
+ Bản gốc các hợp đồng tư vấn,
nghiệm thu thanh lý hợp đồng;
+ Tài liệu, hồ sơ chứng minh có
tham gia xây dựng, áp dụng mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng;
+ Chứng từ gốc thanh toán phần
kinh phí được hỗ trợ.
- Chi hỗ trợ chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp:
+ Bản sao Thông báo tiếp nhận hồ
sơ công bố hợp chuẩn, hợp quy do cơ quan có thẩm quyền cấp (xuất trình bản gốc
để đối chiếu);
+ Bản gốc các hợp đồng chứng nhận,
bản thanh lý hợp đồng;
+ Chứng từ gốc thanh toán phần
kinh phí được hỗ trợ.
2. Trình tự thực
hiện
a) Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị
nghiệm thu, quyết toán kinh phí tại Chi cục TCĐLCL.
b) Chi cục TCĐLCL tiến hành kiểm
tra hồ sơ, thẩm định hồ sơ và lập thủ tục thanh quyết toán với Kho bạc nhà nước
tỉnh theo quy định.
3. Thời gian thực hiện
Thời gian thực
hiện không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của
các cơ quan quản lý
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Lập kế hoạch
và dự toán kinh phí hàng năm cho hoạt động của Ban Điều hành, Tổ Giúp việc, Dự án NSCL thành phần thuộc trách nhiệm trong dự toán
chi ngân sách sự nghiệp khoa học và
công nghệ được giao hàng năm.
b) Ưu tiên sử
dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ để hỗ trợ thực hiện các dự án NSCL của tỉnh.
c) Hướng dẫn doanh
nghiệp lập hồ sơ đề nghị được hỗ trợ; xem xét, thẩm định hồ
sơ đề nghị của doanh nghiệp.
d) Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về tình hình
triển khai thực hiện các nhiệm vụ và việc sử dụng kinh phí của Dự án NSCL tại
các Sở, ngành, doanh nghiệp; bảo đảm các nhiệm vụ của Dự án NSCL thực hiện đúng
nội dung, thời gian và hiệu quả.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Cân đối, bố
trí kinh phí từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước để thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án NSCL trình UBND tỉnh phê
duyệt.
b) Chủ trì,
phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Dự án NSCL.
3. Các Sở, ngành trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ thuộc Dự án NSCL
Hàng năm, vào thời điểm lập dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước; căn cứ vào nhiệm vụ dự án được giao lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện các nhiệm vụ Dự án NSCL của ngành và gửi Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 11. Trách nhiệm của
doanh nghiệp tham gia Dự án NSCL
1. Đảm bảo trung thực, đầy đủ,
chính xác của hồ sơ đề nghị được hỗ trợ.
2. Tổ chức triển khai thực hiện,
quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, hiệu quả.
3. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện các nội dung được hỗ trợ, tình hình sử dụng kinh
phí hỗ trợ khi có yêu cầu.
Điều 12. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá
nhân có liên quan phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu
01
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/201 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
Tiền Giang, ngày
….. tháng …… năm 20…
BẢN ĐĂNG KÝ VÀ CAM KẾT
THAM GIA DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG
Kính gửi: Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ THAM GIA
DỰ ÁN
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
2. Cơ quan chủ quản: ……………………………………………………………………
3. Giám đốc: ………………………………………...…………………………………..
4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
5. Số điện thoại: ……………....... Fax: …………….
E-mail: ……..…………………..
6. Số tài khoản: …………………..tại:
……………………………….…………………
7. Loại hình: Nhà nước
□
Tư nhân
□
Khác □ ……..……………
8. Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất kinh
doanh
□
Dịch vụ □
9. Ngành, nghề kinh doanh chủ yếu:
………………...………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
10. Tên sản phẩm chủ yếu:
…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
11. Tiêu thụ sản phẩm:
Nội địa
□
Xuất khẩu □
12. Quy mô doanh nghiệp:
- Giá trị sản lượng/năm: …………………………………………………………
- Số lượng nhân viên: ……………… người
Đại học : ………. người
Cao đẳng : ……………. người
Trung cấp: ……... người
Lao động phổ
thông: ……………. người
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
1. Xây dựng, áp dụng công cụ cải tiến năng suất
và chất lượng: □
- Tên công cụ cải tiến năng suất và chất lượng dự
kiến áp dụng (nếu có): …………….
………………………………………………………………………………………….
- Đăng ký làm mô hình điểm để nhân rộng và thực
hành cho lớp chuyên gia năng suất chất lượng của tỉnh: □
2. Xây dựng, áp dụng và chứng nhận hệ thống quản
lý chất lượng: □
Tên hệ thống quản lý chất lượng dự kiến áp
dụng:
…………………………………………………………….…………………………
……………………………………………………………………………………….
3. Chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm với tiêu
chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, quy chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương:
Tên sản phẩm và tên tiêu chuẩn quốc gia, tiêu
chuẩn quốc tế, quy chuẩn dự kiến chứng nhận:
…………….………………………………….......................................................
……………………………………………………………….…………………………
…………………………………………………………….……………………………
Ngưởi liên hệ: …………………………….. Chức danh:
……………………………..
Điện thoại: ………………………………… E-mail: ………………………………….
III. CAM KẾT CỦA DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ THAM
GIA DỰ ÁN
Chúng tôi cam kết tuân thủ các quy định về điều
kiện tham gia Dự án NSCL và chịu trách nhiệm về các nội dung ghi trong văn bản
này .
Nếu được xét chọn hỗ trợ, chúng tôi xin cam kết
sử dụng kinh phí đúng nội dung và tiến độ, đồng thời cam kết cung cấp nguồn
kinh phí đối ứng để triển khai thực hiện./.
|
Đại diện tổ
chức/cá nhân
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|