ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 295/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 31 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH ÁP DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO VÀ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ RỦI RO VỀ THEO DÕI VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày
15/11/2010
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 108/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV ngày 28 tháng 5 năm 2015 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu
tư - Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Quy chế phối hợp mẫu giữa các cơ quan
chức năng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quản lý nhà
nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ
Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa hệ thống thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và hệ thống thông tin thuế;
Căn cứ Quyết định số
10/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 04 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về
việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh
Bình Dương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau khi đăng ký thành lập;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 93/TTr-SKHĐT ngày 13/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy trình áp dụng quản lý rủi ro và Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro về
theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh, ĐĐBQH tỉnh;
- Như Điều 2;
- Ủy ban MTTQ và các Đoàn thể;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, Tp.TDM;
- LĐVP, Tạo, CV, TH, HCTC;
- Trung tâm công báo, Website tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
QUY TRÌNH
ÁP DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO VÀ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ THEO DÕI VÀ
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
I. Quy trình áp dụng
quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bình Dương.
Bước 1: Thu thập
thông tin
Thu thập thông tin doanh nghiệp từ
các nguồn dữ liệu, thông tin: Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, về
đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế,
hải quan, ngân hàng nhà nước, Hệ thống đường dây nóng của tỉnh, thông tin từ
các cơ quan truyền thông, đơn tố cáo, phản ánh và các thông tin khác có liên
quan từ các Cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành.
Bước 2: Xây dựng
bộ tiêu chí đánh giá rủi ro
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu
mối có trách nhiệm tổng hợp bộ tiêu chí đánh giá rủi ro và các biện pháp xử lý
tương ứng với các mức độ rủi ro của các cơ quan, đơn vị, xây dựng và ban hành
cho cơ quan mình gửi về; trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bộ tiêu chí đánh
giá rủi ro đáp ứng yêu cầu quản lý doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Định kỳ hàng năm các cơ quan có liên
quan thực hiện rà soát, điều chỉnh bổ sung đảm bảo tính cập nhật phù hợp tình
hình thực tế gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh.
Phương thức cập nhật, chia sẻ thông tin dữ liệu theo thẩm quyền được thực hiện thông qua hệ thống phần
mềm của Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp tỉnh Bình Dương hoặc thông qua báo cáo bằng
văn bản.
Bước 3: Phân
tích, đánh giá rủi ro
Căn cứ các thông tin thu thập được và
tiêu chí quản lý rủi ro, để xác định các rủi ro, đối chiếu kết quả phân tích với
chỉ số tiêu chí quản lý rủi ro để phân loại mức độ rủi ro theo 4 mức độ: rất
cao, cao, trung bình, thấp.
Bước 4: Xử lý rủi
ro
Đối với các doanh nghiệp được phân loại
rủi ro thấp: lập danh sách tiếp tục theo dõi, thực hiện đánh giá lại trong kỳ
đánh giá tiếp theo.
Đối với các doanh nghiệp được phân loại
rủi ro trung bình: yêu cầu doanh nghiệp báo cáo để thực hiện đánh giá lại rủi
ro hoặc chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm (nếu có). Cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền có thể đưa ra các khuyến cáo đối với doanh nghiệp để doanh
nghiệp có biện pháp phòng ngừa rủi ro khi xét thấy cần thiết.
Đối với các doanh nghiệp được phân loại
rủi ro cao: lập danh sách chuyển Thanh tra hoặc các cơ quan có thẩm quyền để
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; thực hiện đánh giá lại trong kỳ đánh giá tiếp
theo.
Đối với các doanh nghiệp được phân loại
rủi ro rất cao: phối hợp Thanh tra của các đơn vị, các cơ quan có thẩm quyền để
thanh tra, kiểm tra, việc thanh tra, kiểm tra được đảm bảo theo quy định.
Bước 5: Lập kế hoạch
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp
Căn cứ các quy định về thanh tra, kiểm
tra và kết quả đánh giá rủi ro của doanh nghiệp để lựa chọn doanh nghiệp có mức
độ rủi ro cao vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra, đảm bảo:
- 80% doanh nghiệp thuộc nhóm rủi ro
rất cao;
- 15% doanh nghiệp thuộc nhóm rủi ro
cao;
- 5% doanh nghiệp khác;
Trường hợp bổ sung, điều chỉnh kế hoạch
thanh tra, kiểm tra thì bổ sung tiếp những doanh nghiệp có rủi ro từ cao xuống
thấp theo danh sách đã lập khi xây dựng kế hoạch.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần đưa
ra các khuyến cáo đối với doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp có báo cáo cụ thể
và thực hiện đánh giá lại trong kỳ đáng giá tiếp theo.
Bước 6: Các cơ
quan có liên quan phối hợp xử lý sau thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp
không chấp hành kết luận thanh tra, kiểm tra.
Căn cứ kết luận thanh kiểm tra, đánh
giá mức độ rủi ro qua việc tuân thủ, chấp hành của đơn vị để khắc phục hành vi
vi phạm;
Chọn lọc xử lý đối với doanh nghiệp
không chấp hành kết luận thanh tra, kiểm tra; Đối với doanh nghiệp này thực hiện
ghi chú hành vi, vi phạm trên phần mềm cơ sở dữ liệu dùng chung để quản lý
doanh nghiệp của tỉnh.
Bước 7: Điều chỉnh
bộ tiêu chí quản lý rủi ro sau thanh tra, kiểm tra
Đối với các tiêu chí rủi ro không hiệu
quả, các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến phản hồi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh, các tiêu chí mới làm cơ sở cho việc
đánh giá rủi ro lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra kỳ tiếp theo.
II. Bộ tiêu chí
đánh giá rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bình Dương.
TT
|
TÊN
TIÊU CHÍ
|
Ý
NGHĨA TIÊU CHÍ
|
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH
|
NGUỒN
DỮ LIỆU
|
1
|
Hệ số vốn điều
lệ đăng ký/vốn điều lệ trung bình trong năm.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp đăng
ký "vốn ảo".
|
• Hệ số > 10 : rủi ro rất cao;
• 10 ≥ Hệ số > 7 : rủi ro cao;
• 7 ≥ Hệ số > 3 : rủi ro trung
bình;
• 3 ≥ Hệ số : rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu QG về ĐKDN.
|
2
|
Số doanh nghiệp/người đăng ký/năm.
|
Xác định khả năng người thành lập doanh
nghiệp có thành lập nhiều doanh nghiệp "ảo".
|
• Hệ số > 7 : rủi ro rất cao;
• 7 ≥ Hệ số > 5 : rủi ro cao;
• 5 ≥ Hệ số > 3 : rủi ro trung
bình;
• 3 ≥ Hệ số : rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu QG về ĐKDN.
|
3
|
Số doanh nghiệp/địa chỉ đăng ký.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp có
hoạt động trên thực tế.
|
• Hệ số > 6 : rủi ro rất cao;
• 6 ≥ Hệ số > 4 : rủi ro cao;
• 4 ≥ Hệ số > 3 : rủi ro trung
bình;
• 3 ≥ Hệ số : rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu QG về ĐKDN.
|
4
|
Số lần đăng ký tăng vốn trong năm.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp có
đăng ký "vốn ảo".
|
• Số lần > 5 : rủi ro rất cao;
• 5 ≥ Số lần > 3 : rủi ro cao;
• 3 ≥ Số lần > 1: rủi ro trung
bình;
• 1 ≥ Số lần : rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu QG về ĐKDN.
|
5
|
Số lần đăng ký thay đổi địa chỉ
trong năm.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp có
hoạt động trên thực tế.
|
• Số lần > 5 : rủi ro rất cao;
• 5 ≥ Số lần > 3 : rủi ro cao;
• 3 ≥ số lần > 1 : rủi ro trung
bình;
• 1 ≥ Số lần : rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu QG về ĐKDN.
|
6
|
Công bố thông tin doanh nghiệp.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp đáp ứng
quy định về công bố thông tin trong thời hạn 30 ngày.
|
• Thời hạn còn lại ≤ 3 ngày: rủi ro
rất cao;
• 3 < Thời hạn còn lại ≤ 7 : rủi
ro cao;
• 7 < Thời hạn còn lại ≤ 14: rủi
ro trung bình;
• 14 < Thời hạn còn lại : rủi ro
thấp.
|
Cơ sở dữ liệu QG về ĐKDN, Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
7
|
Người đại diện theo pháp luật/chủ tịch công ty có mặt tại Việt Nam.
|
Xác định khả năng người đại diện theo
pháp luật doanh nghiệp/chủ tịch công ty có vắng mặt ở Việt Nam quá 30 ngày.
|
• Thời hạn còn lại ≤ 3 ngày: rủi ro
rất cao;
• 3 < Thời hạn còn lại ≤ 7 : rủi
ro cao;
• 7 < Thời hạn còn lại ≤ 14: rủi
ro trung bình;
• 14 ≤ Thời hạn còn lại : rủi ro thấp.
|
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh -
Công an tỉnh.
|
8
|
Doanh nghiệp có chủ sở hữu người Việt
Nam nhưng đại diện theo pháp luật người nước ngoài.
|
Xác định khả năng nhà đầu tư nước
ngoài có đầu tư trá hình.
|
• Doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề
không cam kết mở cửa đối với nhà đầu tư nước ngoài: rủi ro rất cao;
• Doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề
có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài với quy mô vốn < 20 tỷ đồng: rủi
ro cao;
• Người đại diện theo pháp luật đã
làm việc tại doanh nghiệp khác ở Việt Nam với vốn từ 20 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng:
rủi ro trung bình;
• Quy mô vốn > 40 tỷ đồng : rủi
ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu QG về ĐKDN, Cổng thông tin quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp
|
9
|
Nhà đầu tư nước ngoài mua lại doanh
nghiệp kinh doanh ngành nghề kinh doanh không có điều kiện sở hữu dưới 49% vốn
điều lệ.
|
Xác định khả năng nhà đầu tư nước
ngoài có đầu tư trá hình.
|
• Doanh nghiệp không thanh toán
chuyển nhượng trên thực tế: rủi ro rất cao;
• Doanh nghiệp bổ sung ngành nghề
kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài sau khi chuyển nhượng:
rủi ro cao;
• 40 tỷ đồng > quy mô vốn >
20 tỷ đồng : rủi ro trung bình;
• Quy mô vốn > 40 tỷ đồng : rủi
ro thấp.
|
Báo cáo của doanh nghiệp; Dữ liệu
giao dịch của ngân hàng nhà nước; Cơ sở dữ liệu QG về ĐKDN,
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
10
|
Doanh nghiệp chuyển địa chỉ từ địa
phương khác đồng thời thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp có giả
mạo thông tin đăng ký doanh nghiệp.
|
• Doanh nghiệp thay đổi đại diện
pháp luật/thành viên: rủi ro rất cao;
• Doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề
kinh doanh có điều kiện: rủi ro cao;
• Doanh nghiệp tăng, giảm vốn điều
lệ: rủi ro trung bình;
• Doanh nghiệp thay đổi nội dung
khác: rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu QG về ĐKDN.
|
11
|
Thực hiện thủ tục giải thể khi bị
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp
không chấp hành quyết định thu hồi.
|
• Thời hạn còn lại ≤ 30 ngày: rủi
ro rất cao;
• 30 ngày < Thời hạn còn lại ≤
60 ngày : rủi ro cao;
• 60 ngày < Thời hạn còn lại ≤
120 ngày: rủi ro trung bình;
• 120 ngày < Thời hạn còn lại: rủi
ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu QG về ĐKDN.
|
12
|
Số công ty con, công ty liên kết.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp làm
tăng vốn "ảo".
|
• Hệ số > 7 : rủi ro rất cao;
• 7 ≥ Hệ số > 5 : rủi ro cao;
• 5 ≥ Hệ số > 3 : rủi ro trung
bình;
• 3 ≥ Hệ số : rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu QG về ĐKDN.
|
13
|
Chỉ số đánh giá tuân thủ pháp luật
thuế của người nộp thuế.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp có
tuân thủ pháp luật về thuế.
|
• Người nộp thuế tuân thủ pháp luật
thuế tốt (sau đây gọi là người nộp thuế tuân thủ tốt): rủi ro thấp;
• Người nộp thuế tuân thủ pháp luật
thuế ở mức độ trung bình (sau đây gọi là người nộp thuế tuân thủ trung bình);
rủi ro trung bình;
• Người nộp thuế tuân thủ pháp luật
thuế ở mức độ thấp (sau đây gọi là người nộp thuế tuân thủ thấp): rủi ro cao,
rất cao.
|
Cục thuế, Cục hải quan.
|
14
|
Kinh doanh ngành nghề kinh doanh có
điều kiện.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp có
đáp ứng được điều kiện kinh doanh.
|
• Doanh nghiệp thuộc phạm vi quản
lý của của cấp Bộ, Trung ương; Điều kiện về quy mô vốn doanh nghiệp: rủi ro rất
cao;
• Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật
chất: rủi ro cao;
• Điều kiện về trình độ nguồn nhân
lực: rủi ro trung bình;
• Điều kiện về kiểm nghiệm sản phẩm,
sử dụng chứng chỉ do cơ quan nhà nước cấp: rủi ro thấp.
|
Các sở ban ngành quản lý chuyên
ngành.
|
15
|
Cảnh báo của cộng đồng về cung cấp
dịch vụ y tế.
|
Xác định chất lượng cung cấp dịch vụ
y tế.
|
• Cơ quan báo/đài phản ánh chất lượng
cung cấp dịch vụ: rủi ro rất cao;
• Có ít nhất 01 đơn vị phản ánh/01 cuộc gọi phản ánh của
cá nhân/tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ: rủi ro cao;
• Có thông tin chưa xác định từ cộng
đồng về chất lượng cung cấp dịch vụ: rủi ro trung bình;
• Không có thông tin phản ánh về chất
lượng cung cấp dịch vụ: rủi ro thấp.
|
Đơn thư phản ánh của thanh tra
chuyên ngành y tế Thông tin cơ quan truyền thông (báo/đài);
Dư luận xã hội.
|
16
|
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
|
Xác định doanh nghiệp có đáp ứng đủ
điều kiện tiêu chí và duy trì các điều kiện kinh doanh vận tải theo quy định
của pháp luật.
|
• Điều kiện đối với lái xe, người
điều hành vận tải, xe ô tô kinh doanh vận tải; duy trì điều kiện chung khi
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao
thông theo loại hình kinh doanh: rủi ro rất cao;
• Điều kiện về tổ chức, quản lý hoạt
động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: rủi ro cao;
• Điều kiện khi vận chuyển hàng
hóa, hành khách: rủi ro trung bình.
|
Sở Giao thông vận tải.
|
17
|
Số tháng nợ đọng BHXH, BHYT, BHTN.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp,
không có nguồn tài chính thanh toán nợ BHXH.
|
• Số tháng nợ ≥ 09 tháng: rủi ro rất
cao;
• 09 tháng > Số tháng nợ ≥ 06
tháng: rủi ro cao;
• 06 tháng > Số tháng nợ ≥ 03
tháng: rủi ro trung bình;
• Số tháng nợ < 03 tháng:
rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu thu của cơ quan BHXH.
|
18
|
Số tháng doanh nghiệp không liên hệ nộp báo cáo
thu mẫu D02-TS cho cơ quan BHXH
|
Xác định khả năng doanh nghiệp đã bỏ địa chỉ kinh
doanh, mất tích, tự ngưng hoạt động, chủ sử dụng lao động không có mặt tại
doanh nghiệp.
|
• Số tháng không nộp báo cáo
từ 04 tháng trở lên: rủi ro rất cao;
• Số tháng không nộp báo cáo
03 tháng: rủi ro cao;
• Số tháng không nộp báo cáo
02 tháng: rủi ro vừa phải;
• Số tháng không nộp báo cáo
01 tháng: rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu của cơ quan BHXH.
|