ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2916/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CƠ CẤU LẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2022-2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, Bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền Địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 360/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại
doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
giai đoạn 2021-2025”;
Căn cứ Quyết định số
22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí
phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển
đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề xuất của Ban Đổi mới quản
lý doanh nghiệp Thành phố tại Công văn số 318/ĐMDN ngày 18 tháng 8 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phê
duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2022-2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc
Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải,
Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Cục trưởng Cục Thuế Thành phố, Viện trưởng Viện Nghiên
cứu phát triển Thành phố, Trưởng ban Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp, Chi cục
trưởng Chi cục Tài chính doanh nghiệp, Chủ tịch 22 Ủy ban nhân dân Quận - Huyện,
Thành phố, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổng Công
ty, Công ty TNHH MTV do nhà nước làm đại diện chủ sở hữu hoạt động theo mô hình
Công ty mẹ - Công ty con, các Công ty TNHH MTV khác do nhà nước làm chủ sở hữu
và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: PCVP/KT;
- Phòng KT (3b);
- Lưu: VT, (KT/Ng.H)
Ghi chú:
kèm kế hoạch, Đề cương và Phụ lục
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Thắng
|
KẾ HOẠCH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CƠ CẤU LẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2022-2025”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2916/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
ban hành Kế hoạch phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025” gồm các nội dung sau:
A. XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN CƠ CẤU LẠI DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
1. Quán
triệt sâu sắc các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp sắp xếp, đổi mới,
phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước theo các Nghị quyết của Đảng,
Quốc hội, Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; thống nhất trong nhận
thức, tạo sự nhất trí cao trong toàn hệ thống chính trị để có hành động quyết
liệt, cụ thể trong thực hiện. Thực hiện có hiệu quả các nội dung theo quy định
tại Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế,
tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021-2025”.
2. Nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh, tăng tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nhà nước, tăng nguồn thu cho ngân
sách thành phố theo Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội để phát triển kết cấu hạ tầng cho thành phố; Kiện
toàn nâng cao năng lực quản trị, quản lý doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của thị
trường và sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
II. MỘT SỐ CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2025
1. Cơ bản
hoàn thành việc sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu khối doanh nghiệp nhà nước thuộc
Thành phố.
2. Xử lý
cơ bản xong những yếu kém, thất thoát, những dự án, công trình chậm tiến độ, đầu
tư kém hiệu quả, thua lỗ kéo dài của các tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp
nhà nước.
3. Phê
duyệt Đề án cơ cấu lại giai đoạn 2022-2025 của toàn bộ tổng công ty nhà nước,
doanh nghiệp nhà nước. Tổ chức thực hiện quyết liệt, hiệu quả để có kết quả thực
chất, tạo sự chuyển biến tích cực, mạnh mẽ.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Tiếp tục cơ
cấu lại DNNN
- Xây dựng kế hoạch 5 năm, hằng năm đối
với các hình thức sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu trên cơ sở bám sát các quy định
tại Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021-2025 và các
quy định khác có liên quan.
- Xác định lộ trình phù hợp để cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước và thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp và thực hiện
nghiêm quy định về đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán, bảo
đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, đánh giá chính xác, xác định đầy đủ giá trị
doanh nghiệp, bao gồm cả các nguồn lực về vốn, đất đai, thương hiệu; không làm
mất thương hiệu, bản sắc doanh nghiệp, không để thất thoát vốn, tài sản nhà nước.
- Giải quyết dứt điểm tình trạng đầu
tư dàn trải, ngoài ngành, lĩnh vực kinh doanh chính thông qua việc thoái vốn, bảo
đảm các tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước tập trung vào lĩnh vực
kinh doanh chính; tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ, uy
tín và thương hiệu trên thị trường.
- Thí điểm lựa chọn một số doanh nghiệp
sau cổ phần hóa có đủ điều kiện, có quy mô hợp lý để đăng ký giao dịch, niêm yết
trên thị trường chứng khoán khu vực và thế giới.
- Rà soát, đánh giá làm rõ thực trạng
của từng doanh nghiệp, dự án đầu tư thua lỗ, kém hiệu quả để có phương án xử lý
kịp thời, giảm thiểu tối đa tổn thất cho Nhà nước và xã hội. Tạo cơ chế để
doanh nghiệp chủ động, tự chủ trong xử lý dự án; Nhà nước sử dụng nguồn lực
theo quy định của pháp luật để hỗ trợ việc giải thể, phá sản doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gắn với trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu
nhà nước.
- Tiếp tục thực hiện tốt các chính
sách sắp xếp, bố trí, sử dụng cán bộ; đào tạo, chuyển đổi nghề và xử lý lao động
dôi dư theo quy định pháp luật.
- Tăng cường đầu tư, nâng cao năng lực
của doanh nghiệp nhà nước về đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, nghiên cứu ứng dụng
khoa học công nghệ, kỹ thuật sản xuất hiện đại, sử dụng tiết kiệm năng lượng,
thân thiện với môi trường để nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh.
2. Nâng cao hiệu
quả hoạt động của hệ thống quản trị, năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ quản
lý
- Tăng cường chất lượng công tác quản
trị doanh nghiệp, điều chỉnh phương thức quản trị doanh nghiệp tiếp cận “mô
hình quản trị tốt” theo thông lệ quốc tế. Hình thành đội ngũ quản lý doanh nghiệp
nhà nước chuyên nghiệp, có trình độ cao; lành mạnh hóa tài chính, nâng cao
trình độ công nghệ, năng lực đổi mới sáng tạo, quản trị hiện đại theo chuẩn mực
quốc tế.
- Phát huy vai trò dẫn dắt của doanh
nghiệp nhà nước trong việc hình thành và mở rộng các chuỗi sản xuất, cung ứng
và chuỗi giá trị, nhất là trong ngành, lĩnh vực Nhà nước cần nắm giữ.
- Tối ưu hóa các nguồn lực về vốn, đất
đai, thương hiệu, truyền thống, lịch sử... tại doanh nghiệp; quản lý chặt chẽ vốn,
tài sản nhà nước, tài sản doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
- Thiết lập hệ thống quản trị, kiểm
soát nội bộ có hiệu quả trong việc phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi
vi phạm pháp luật, xung đột lợi ích, tình trạng móc ngoặc, hình thành “nhóm lợi
ích”, “sân sau”, lạm dụng chức vụ, quyền hạn thao túng hoạt động của doanh nghiệp
nhà nước, trục lợi cá nhân, tham nhũng, lãng phí, gây tổn hại cho Nhà nước và
doanh nghiệp.
- Thực hiện nghiêm trách nhiệm giải
trình của người quản lý doanh nghiệp, người đại diện vốn nhà nước tại các tổng
công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, kịp thời đáp ứng các yêu cầu của cơ
quan đại diện chủ sở hữu.
- Hoàn thiện hệ thống tiêu chí giám
sát, đánh giá hiệu quả, xếp loại doanh nghiệp và người quản lý, người đại diện
vốn nhà nước.
3. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước
- Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, cá
thể hóa trách nhiệm, trao quyền chủ động hơn cho doanh nghiệp, đề cao trách nhiệm
của người đứng đầu trong cơ cấu lại và triển khai các hoạt động sản xuất kinh
doanh; tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động của doanh nghiệp nhà
nước, kiểm soát quyền lực, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, giám
sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các kế hoạch, phương án cổ phần hóa,
thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp đã được phê duyệt. Gắn trách nhiệm của người
đứng đầu các doanh nghiệp nhà nước: Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch công
ty/Chủ tịch Hội đồng quản trị/người đại diện phần vốn nhà nước tại các tổng
công ty nhà nước với việc phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án cơ cấu lại doanh
nghiệp, tổ chức và giám sát việc triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án được
duyệt.
- Chủ sở hữu thực hiện đầy đủ trách
nhiệm đối với doanh nghiệp nhà nước; bảo đảm quyền tự chủ trong hoạt động của
doanh nghiệp nhà nước theo nguyên tắc thị trường.
- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong
thực thi quy định pháp luật về công khai, minh bạch thông tin doanh nghiệp nhà
nước, bảo đảm mọi đối tượng quan tâm có thể theo dõi, giám sát.
4. Nâng cao vai
trò lãnh đạo, giám sát của tổ chức đảng tại doanh nghiệp nhà nước
- Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo
thông qua tổ chức đảng và đảng viên trong doanh nghiệp nhà nước; lãnh đạo thực
hiện nhiệm vụ chính trị và quản lý cán bộ trong DNNN, nhất là các tập đoàn kinh
tế và tổng công ty nhà nước.
- Nâng cao hiệu quả và vai trò lãnh đạo
toàn diện của tổ chức đảng tại doanh nghiệp nhà nước trong việc chấp hành chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, xây dựng và thực hiện nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước.
- Phân định rõ giữa lãnh đạo quản lý
và điều hành doanh nghiệp. Quy định rõ trách nhiệm của cấp ủy, người đứng đầu tổ
chức đảng trong doanh nghiệp nhà nước khi để xảy ra thua lỗ, tổn thất trong hoạt
động và vi phạm.
B. NHIỆM VỤ CƠ CẤU
LẠI DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC:
I. Cơ cấu lại
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước giai đoạn 2022 - 2025:
1. Danh mục DNNN thực hiện cơ cấu
lại:
Tất cả các doanh nghiệp nhà nước trực
thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố. Riêng công ty TNHH MTV Bò sữa thành phố và
công ty TNHH MTV Cây trồng thành phố lập đề án tái cơ cấu theo chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tại Công văn số 1364/TTg-ĐMDN ngày 11 tháng 9 năm 2017.
2. Nội dung xây dựng Đề án cơ cấu
lại doanh nghiệp nhà nước:
Nội dung Đề án cơ cấu lại của các
doanh nghiệp nhà nước gồm:
a) Tình
hình doanh nghiệp trong giai đoạn 2016-2021:
- Tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh, triển khai Đề án cơ cấu lại.
- Nhận xét, đánh giá những kết quả đạt
được; những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của ưu, khuyết điểm.
b) Mục
tiêu trong giai đoạn 2022-2025 của doanh nghiệp.
c) Định
hướng và các giải pháp cơ cấu lại doanh nghiệp trong giai đoạn 2022-2025:
- Chiến lược phát triển, ngành nghề,
định hướng kinh doanh, sản phẩm, thị trường.
- Đổi mới quản trị doanh nghiệp.
- Xây dựng phương án cơ cấu lại tài
chính, vốn, tài sản của doanh nghiệp.
- Phương án cơ cấu lại nhân sự, tổ chức
bộ máy quản lý.
- Định hướng đầu tư đổi mới công nghệ
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bảo vệ môi trường; lộ
trình cải tiến công nghệ để đổi mới công nghệ từng phần, từng giai đoạn một
cách hợp lý, phù hợp với năng lực, định hướng phát triển của doanh nghiệp.
- Kế hoạch, giải pháp tham gia hình
thành chuỗi cung ứng, sản xuất (nếu có).
- Phương án cổ phần hóa, thoái vốn, sắp
xếp lại doanh nghiệp. (Lưu ý từng nội dung phải có báo cáo giải trình kèm theo
đề xuất)
- Lộ trình cụ thể triển khai các giải
pháp nêu tại Đề án.
(đính kèm Đề cương)
II. Về việc xây
dựng, lập kế hoạch sắp xếp lại, cổ phần hóa, thoái vốn theo quy định tại Quyết
định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (tại điểm
c khoản 6 Điều 2 Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ): thực hiện theo Kế hoạch sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước do Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục
cụ thể.
III. Triển khai
thực hiện:
1. Tổ Công tác
thẩm định Đề án cơ cấu lại, gồm lãnh đạo các sở, ngành: (thành lập Tổ Công tác
thẩm định xây dựng Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp
có vốn nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2021-2025):
- Trưởng Ban Đổi mới quản lý doanh
nghiệp Thành phố - Tổ trưởng Tổ Công tác.
- Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Tổ phó Tổ Công tác
|
- Giám đốc Sở Tài chính
|
- Tổ phó Tổ Công tác
|
Lãnh đạo Sở, ngành:
- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố
|
- Thành viên.
|
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
- Thành viên.
|
- Viện Nghiên cứu Phát triển Thành
phố
|
- Thành viên.
|
- Sở Nội vụ
|
- Thành viên.
|
- Sở Tư Pháp
|
- Thành viên.
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Thành viên.
|
- Sở Xây dựng
|
- Thành viên.
|
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc
|
- Thành viên.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
- Thành viên.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Thành viên.
|
- Sở Công Thương
|
- Thành viên.
|
- Sở Du lịch
|
- Thành viên.
|
- Sở Giao thông vận tải
|
- Thành viên.
|
- Chi cục Tài chính doanh nghiệp
Thành phố
|
- Thành viên.
|
Ngoài ra khi thẩm định Đề án cơ cấu lại
liên quan đến chuyên ngành, Tổ Công tác sẽ mời Sở chuyên ngành cùng tham gia
làm thành viên Tổ Công tác thẩm định.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ Công tác
thẩm định và Tổ giúp việc theo Quyết định do Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định
và phân công theo quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành. Tổ giúp việc
là các chuyên viên thuộc các Sở, ngành nêu trên để rà soát hồ sơ liên quan
trình Tổ Công tác thẩm định.
2. Tổ giúp việc
cho Tổ Công tác thẩm định Đề án cơ cấu lại, gồm đại diện các sở, ngành:
- Lãnh đạo Ban Đổi mới quản lý doanh
nghiệp Thành phố - Tổ Trưởng Tổ giúp việc cho Tổ Công tác.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Tổ phó Tổ giúp việc.
|
- Sở Tài chính
|
- Tổ phó Tổ giúp việc.
|
- Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố
|
- Thành viên.
|
- Sở Tư pháp
|
- Thành viên.
|
- Chi cục Tài chính doanh nghiệp
|
- Thành viên.
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Thành viên.
|
- Viện Nghiên cứu phát triển Thành
phố
|
- Thành viên.
|
- Sở Nội vụ
|
- Thành viên.
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Thành viên.
|
- Sở Xây dựng
|
- Thành viên.
|
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc
|
- Thành viên.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
- Thành viên.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Thành viên.
|
- Sở Công Thương
|
- Thành viên.
|
- Sở Du lịch
|
- Thành viên.
|
- Sở Giao thông vận tải
|
- Thành viên.
|
3. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Tổ Công tác và Tổ giúp việc:
- Hướng dẫn các doanh nghiệp nhà nước
lập Đề án cơ cấu lại theo Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Các thành viên Tổ công tác, Tổ giúp
việc: có ý kiến về những nội dung Đề án cơ cấu lại của doanh nghiệp nhà nước
thuộc chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị đang công tác
theo quy định pháp luật có liên quan; có trách nhiệm tham gia đầy đủ các cuộc họp
và có ý kiến chính thức đối với nội dung cuộc họp. Trường hợp cử người dự họp
thay thế thì phải báo cáo người chủ trì cuộc họp và chịu trách nhiệm về nội
dung tham gia của người được cử dự họp thay thế. Trường hợp không thể tham gia
dự họp thì thành viên phải báo cáo người chủ trì cuộc họp và có ý kiến bằng văn
bản đối với nội dung thuộc chức năng, lĩnh vực và chuyên ngành quản lý.
- Thành viên Tổ Công tác hoạt động
theo chế độ kiêm nhiệm và sử dụng bộ máy, nhân sự của cơ quan đơn vị mình để thực
hiện nhiệm vụ.
- Chịu trách nhiệm thẩm định chuyên
ngành theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị và tham gia ý kiến để thẩm định Đề án
cơ cấu lại của doanh nghiệp nhà nước tại cuộc họp của Tổ Công tác thẩm định và
Tổ giúp việc.
- Trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quyết định phê duyệt Đề án cơ cấu lại của từng doanh nghiệp nhà nước sau
khi Ủy ban nhân dân Thành phố thông qua.
- Tổ giúp việc của Tổ Công tác chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của Tổ Công tác và chịu trách nhiệm rà soát, tổng hợp các hồ
sơ liên quan do doanh nghiệp chuyển đến theo kế hoạch và hướng dẫn, có ý kiến
chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trình Tổ
Công tác thẩm định thông qua.
- Các thành viên Tổ Công tác và Tổ
giúp việc sắp xếp công việc để tham dự đầy đủ các cuộc họp thẩm định Đề án cơ cấu
lại doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2022-2025.
4. Về chuẩn bị
Đề án cơ cấu lại:
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước xây dựng Đề án cơ cấu lại,
gửi dự thảo Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước lấy ý kiến từng thành viên của
Tổ Công tác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố.
Sau 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
được dự thảo phương án) do doanh nghiệp chuyển đến các thành viên Tổ Công tác
thẩm định, có ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị mình, quá thời hạn
không có ý kiến xem như đồng ý. Trường hợp ngành và lĩnh vực doanh nghiệp hoạt
động liên quan đến các sở, ngành không phải là thành viên để thẩm định thì
doanh nghiệp xây dựng đề án trực tiếp gửi đến các sở, ngành liên quan để góp ý
và trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, sau khi nhận được góp ý của các thành viên Tổ Công tác thẩm
định, doanh nghiệp hoàn chỉnh Đề án cơ cấu lại gửi về Ban Đổi mới quản lý doanh
nghiệp Thành phố (kèm theo Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu các nội dung được
góp ý, các bản góp ý của các thành viên Tổ Công tác thẩm định và hồ sơ liên
quan).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc họp Tổ
giúp việc rà soát đề án cơ cấu lại doanh nghiệp và hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ
trình và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, giải trình (nếu có).
Trong thời hạn từ 03 đến 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Tổ giúp việc hoàn tất trình họp Tổ Công tác thẩm
định sau khi hoàn chỉnh hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi có thông báo kết luận của Tổ Công tác, Tổ Trưởng Tổ công tác ký trình Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định phê duyệt Đề án trên cơ sở tờ trình
và hồ sơ do Tổ trưởng Tổ giúp việc đề nghị.
5. Thời gian thẩm
định và phê duyệt Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp:
Trong Quý IV năm 2022 phê duyệt xong
Đề án cơ cấu lại của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
6. Hồ sơ đề nghị thẩm định của doanh nghiệp gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định Đề án cơ
cấu lại doanh nghiệp của Hội đồng thành viên.
- Đề án cơ cấu lại của doanh nghiệp
giai đoạn 2022-2025.
- Các phụ lục kèm theo: I, II, III,
IV, V, VI, VII, VIII.
- Bản nhận xét, đánh giá, đề xuất của
kiểm soát viên.
- Các Văn bản góp ý của Sở, ngành
chuyên môn.
- Văn bản ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp quận - huyện có liên quan (Đối với các Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích
quận, huyện) hoặc cơ quan được giao quản lý doanh nghiệp.
- Bảng tổng hợp ý kiến đóng góp của
các sở ngành, ý kiến tiếp thu giải trình của doanh nghiệp.
- Biên bản lấy ý kiến của tập thể người
lao động tại doanh nghiệp.
- Tờ trình của Tổ trưởng Tổ giúp việc.
7. Tổ chức thực
hiện:
a) Ban Đổi
mới quản lý doanh nghiệp Thành phố:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Thành phố giai
đoạn 2021-2025 và tham mưu cho Tổ Công tác ban hành Quyết định bổ sung thành
viên tổ giúp việc tham mưu cho Tổ Công tác.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, phối hợp với
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố xếp lịch họp cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố để phê duyệt Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp của từng đơn vị.
- Tham mưu cho Tổ Công tác hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc việc lập Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp đảm bảo thực hiện đúng
tiến độ đề ra theo kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo tiến độ, đề xuất
cho Tổ trưởng Tổ Công tác định kỳ 2 tuần 1 lần.
b) Các sở,
ngành thành viên Tổ Công tác có trách nhiệm có ý kiến đối với chuyên ngành và
trách nhiệm với tư cách là thành viên của Tổ Công tác. Cử 01 Lãnh đạo Sở ngành
và 01 lãnh đạo phòng tham gia Tổ Công tác và Tổ giúp việc gửi về Ban Đổi mới quản
lý doanh nghiệp thành phố tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố
quyết định thành lập Tổ Công tác thẩm định và Tổ giúp việc xây dựng đề án cơ cấu
lại doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2021-2025 (thông qua Sở Nội vụ).
c) Sở Nội
vụ chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Thành
phố quyết định thành lập Tổ Công tác thẩm định và Tổ giúp việc xây dựng đề án
cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2021-2025, trình Ủy ban nhân dân Thành phố (theo Thông báo số
454/TB-VP ngày 09 tháng 7 năm 2022 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố).
d) Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Hội đồng thẩm định của Thành
phố) hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và thẩm định việc lập (đề án) phương án tái
cơ cấu Công ty TNHH MTV Bò sữa thành phố và Công ty TNHH MTV Cây trồng thành phố
theo Công văn số 1364/ĐMDN-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn các doanh
nghiệp xử lý các vướng mắc khó khăn trong quá trình xây dựng Đề án cơ cấu lại
doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
e) Sở
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch sử dụng Quỹ Phát
triển Khoa học và Công nghệ để triển khai các hoạt động chuyển đổi số cũng như
hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo tại doanh nghiệp. Hướng dẫn giải
đáp những khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình xây dựng Đề án cơ
cấu lại doanh nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ.
g) Hội đồng
thành viên các Tổng Công ty, Công ty mẹ, Công ty độc lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân Thành phố chịu trách nhiệm:
- Hoàn thành việc sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ tiêu chí phân loại doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy định tại Quyết định số
22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ để xác định
hình thức chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại; xác định tỷ lệ nắm giữ của Công ty mẹ
tại doanh nghiệp có vốn góp.
- Xây dựng lộ trình phù hợp để cổ phần
hóa doanh nghiệp và thực hiện nghiêm quy định về đăng ký giao dịch, niêm yết
trên thị trường chứng khoán, bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, đánh giá
chính xác, xác định đầy đủ giá trị doanh nghiệp.
- Rà soát, đánh giá làm rõ thực trạng
của từng dự án đầu tư thua lỗ, kém hiệu quả để có phương án xử lý kịp thời, giảm
thiểu tối đa tổn thất cho Nhà nước và xã hội.
- Giải quyết dứt điểm tình trạng đầu
tư dàn trải, ngoài ngành (ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán...) thông qua việc
thoái vốn, bảo đảm các doanh nghiệp tập trung vào lĩnh vực kinh doanh chính.
- Rà soát, xử lý dứt điểm các doanh
nghiệp trực thuộc, dự án đầu tư thua lỗ, kém hiệu quả theo quy định của pháp luật.
- Đổi mới và nâng cao năng lực quản
trị, năng lực cạnh tranh, đổi mới phát triển khoa học công nghệ, chú trọng công
tác bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng hệ thống chỉ số để theo dõi,
đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Thực hiện chế độ báo cáo, thông tin công
khai, minh bạch và tuân thủ quy định của pháp luật.
- Tận dụng các cơ hội của các Hiệp định
Thương mại tự do đã ký kết để chủ động hội nhập, kết nối với chuỗi giá trị của
khu vực và toàn cầu.
- Rà soát các nội dung chưa thực hiện
hoặc thực hiện chưa thành công trong giai đoạn 2016-2021, bổ sung các nội dung
phù hợp với mục tiêu, chiến lược phát triển trong giai đoạn 2022-2025 để xây dựng,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án cơ cấu lại của
từng doanh nghiệp giai đoạn 2022-2025; chủ động xây dựng, phê duyệt và chỉ
đạo triển khai Quyết định 360/QĐ-TTg đối với các công ty con, doanh nghiệp trực
thuộc các Tổng Công ty, Công ty mẹ, DNNN (đảm bảo phù hợp quy định tại điểm 5
Điều 1 Quyết định 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ).
- Thực hiện công khai, minh bạch
trong đầu tư, quản lý tài chính, mua sắm, phân phối thu nhập, công tác cán bộ;
trong ký kết và thực hiện các hợp đồng với những người có liên quan đến người
quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Các doanh nghiệp đã cổ phần hóa thực
hiện nghiêm quy định về đăng ký lưu ký, đăng ký giao dịch, đăng ký niêm yết
trên thị trường chứng khoán.
- Căn cứ danh mục chuyển nhượng vốn
theo Phương án cơ cấu lại doanh nghiệp đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt, lập phương án chuyển nhượng vốn để trình Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty quyết định theo quy định pháp luật hiện hành.
- Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công
ty mẹ của doanh nghiệp nhà nước do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ xây dựng Đề
án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước gồm nội dung sắp xếp doanh nghiệp có vốn
góp của Công ty mẹ (theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định số
22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ).
- Chỉ đạo xây dựng, thông qua (bằng
Nghị quyết), tổ chức lấy ý kiến của tập thể người lao động tại doanh nghiệp trước
khi gửi dự thảo Đề án cơ cấu lại để lấy ý kiến của Sở, ngành liên quan (kèm
theo hồ sơ). Hoàn chỉnh Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp gửi Tổ Công tác thẩm định
Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp (qua Ban Đổi mới doanh nghiệp thành phố thẩm định)
trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
Đề nghị Hội đồng thành viên các Tổng
Công ty, Công ty mẹ, Công ty độc lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố
nghiên cứu kỹ Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ để xây dựng, trình cấp thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện Đề
án cơ cấu lại của doanh nghiệp giai đoạn 2022-2025; Đồng thời chỉ đạo xây dựng,
phê duyệt và triển khai Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp của các đơn vị thành
viên.
h) Kiểm soát
viên tại các doanh nghiệp có ý kiến, đánh giá, nhận xét đối với dự thảo Đề án
cơ cấu lại bằng văn bản gửi kèm theo hồ sơ khi trình thẩm định Đề án.
i) Chế độ
báo cáo: Định kỳ 2 tuần và hàng tháng, Hội đồng thành viên, Ban Tổng Giám đốc
(Giám đốc) các doanh nghiệp báo cáo tiến độ xây dựng Đề án cơ cấu lại gửi về
Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Thành phố để tổng hợp và báo cáo cho Ủy ban
nhân dân Thành phố. Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Thành phố tham mưu cho Ủy
ban nhân dân Thành phố định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Bộ Tài chính và Thủ
tướng Chính phủ theo Quy định tại Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 03 năm
2022.
Tổng
Công ty/Công ty ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
2022
|
ĐỀ CƯƠNG
Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước thuộc Thành phố giai đoạn 2022-2025
A/ TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP TRONG
GIAI ĐOẠN 2016-2021
I/ Tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh:
1. Thông tin doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp
- + Tên tiếng nước ngoài... - Tên viết
tắt:...
- Trụ sở
- Giấy CN đăng ký kinh doanh (số,
ngày, tháng, năm, của..).
- Vốn điều lệ...
- Vốn chủ sở hữu (tính đến ...)
2. Ngành nghề kinh doanh:
2.1 Ngành nghề kinh doanh chính:
- …
2.2 Ngành nghề liên quan đến ngành
nghề kinh doanh chính.
- …
2.3 Ngành nghề kinh doanh khác:
- …
3. Bộ máy tổ chức- quản lý Công ty mẹ)
- Về mô hình tổ chức (Sơ đồ cơ cấu
tổ chức doanh nghiệp)
- Về mô hình nhân sự (Sơ đồ cơ cấu
lao động)
- Tình hình người lao động:
+ Số lượng người lao động có giao
kết hợp đồng lao động hoặc hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác khi giao kết
theo quy định của pháp luật lao động (hợp đồng lao động không xác định thời hạn
và hợp đồng lao động xác định thời hạn).
+ Số lượng người lao động phân
theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (trên đại học, đại học, trung cấp,...).
+ Số lượng người lao động phân
theo giới tính.
+ Nội dung khác có liên quan (do
doanh nghiệp quyết định).
4. Tình hình đầu tư ra ngoài doanh
nghiệp (giai đoạn 2016-2021):
Tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12
năm 2020, Tổng công ty/Công ty đã thực hiện đầu tư ra ngoài doanh nghiệp với tổng
giá trị là ... triệu đồng, bao gồm:
- Đầu tư vào công ty con ... DN: ...
triệu đồng.
- Đầu tư vào công ty liên kết... DN:
... triệu đồng.
- Đầu tư vào công ty liên doanh ...
DN: ... triệu đồng.
- Đầu tư dài hạn khác ... DN: ... triệu
đồng.
*Ghi chú:
- Việc xác định các khoản đầu tư nêu
trên thực hiện theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ
Tài chính về hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Thuyết minh chi tiết từng doanh
nghiệp: Vốn điều lệ; giá trị vốn góp và tỷ lệ vốn góp của Tổng công ty/Công ty.
4.1. Đầu tư vào Công ty con:
(Vốn của Tổng công ty, Công ty mẹ chiếm
trên 50% vốn điều lệ)
- Tổng số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: ..., Tỷ lệ %/
Vốn điều lệ của doanh nghiệp
* Bao gồm:
+ Công ty TNHH 100% vốn nhà nước:
- Số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: ..., Tỷ lệ %/
Vốn điều lệ của doanh nghiệp
+ Công ty cổ phần:
- Số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: ..., Tỷ lệ %/
Vốn điều lệ của doanh nghiệp
Chia ra:
* Công ty cổ phần được chuyển đổi từ
DNNN:
- Số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: ..., Tỷ lệ %/
Vốn điều lệ của doanh nghiệp
* Công ty cổ phần do doanh nghiệp tự
đầu tư:
- Số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: ..., Tỷ lệ %/
Vốn điều lệ của doanh nghiệp
…
4.2. Đầu tư vào Công ty liên kết:
(Vốn của Tổng công ty, Công ty mẹ chiếm
từ 20%-50% vốn điều lệ)
- Tổng số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư:..., Tỷ lệ %/ vốn
điều lệ của doanh nghiệp
Bao gồm:
+ Công ty TNHH:
- Số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: ..., Tỷ lệ %/
Vốn điều lệ của doanh nghiệp
+ Công ty cổ phần:
- Số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: ..., Tỷ lệ %/ Vốn điều lệ của doanh nghiệp
Chia ra:
* Công ty cổ phần được chuyển đổi từ
DNNN:
- Số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: …, Tỷ lệ %/ Vốn điều lệ của doanh nghiệp
* Công ty cổ phần do doanh nghiệp tự
đầu tư:
- Số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: …, Tỷ lệ %/ Vốn điều lệ của doanh nghiệp
…
4.3. Đầu tư vào Công ty liên
doanh:
(Công ty có quyền đồng sở hữu vốn của
Tổng công ty, Công ty mẹ)
- Tổng số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: ..., Tỷ lệ %/
Vốn điều lệ của doanh nghiệp
…
4.4. Đầu tư dài hạn khác:
(Vốn của Tổng công ty, Công ty mẹ chiếm
dưới 20% vốn điều lệ)
- Tổng số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư:..., Tỷ lệ %/ Vốn
điều lệ của doanh nghiệp
Bao gồm:
+ Công ty TNHH:
- Số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: ..., Tỷ lệ %/
Vốn điều lệ của doanh nghiệp
+ Công ty cổ phần:
- Tổng số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: ..., Tỷ lệ %/
Vốn điều lệ của doanh nghiệp
Chia ra:
* Công ty cổ phần được chuyển đổi
từ DNNN:
- Số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: ..., Tỷ lệ %/
Vốn điều lệ của doanh nghiệp
* Công ty cổ phần do doanh nghiệp
tự đầu tư:
- Số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư: ..., Tỷ lệ %/
Vốn điều lệ của doanh nghiệp
4.5. Đầu tư ra ngoài ngành kinh
doanh chính (Thuyết minh chi tiết)
- Tổng số doanh nghiệp:
- Tổng giá trị đầu tư:... ,
- Tỷ lệ...%/ Tổng giá trị đầu tư
- Tỷ lệ %/ Vốn điều lệ của doanh nghiệp
Ghi chú: Đề nghị doanh nghiệp
phân loại rõ theo từng nhóm gồm:
+ Nhóm chuyển nhượng một phần vốn
góp để giảm tỷ lệ
+ Nhóm chuyển nhượng toàn bộ vốn
góp
+ Nhóm giữ nguyên giá trị vốn
góp, giảm tỷ lệ khi công ty cổ phần tăng vốn điều lệ
+ Nhóm tăng giá trị vốn góp để
giữ nguyên tỷ lệ khi công ty cổ phần tăng vốn điều lệ
+ Nhóm tăng giá trị vốn góp để
tăng tỷ lệ
+ Nhóm sắp xếp khác (Giải thể,
phá sản...)
5. Kết quả sản xuất kinh doanh: (Từ năm 2016-2021)
5.1. Tổng doanh thu: (triệu đồng)
Trong đó:
+ Doanh thu từ hoạt động SXKD:
|
- Chiếm tỷ lệ:...%
|
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính:
|
- Chiếm tỷ lệ:...%:
|
+ Doanh thu khác:
|
- Chiếm tỷ lệ:...%
|
5.2. Tổng số lợi nhuận trước
thuế: (triệu đồng)
Trong đó:
+ Lợi nhuận từ hoạt động SXKD:
|
- Chiếm tỷ lệ:...%
|
+ Thu nhập từ hoạt động tài chính:
|
- Chiếm tỷ lệ:...%
|
+ Thu nhập khác:
|
- Chiếm tỷ lệ:...%
|
5.3. Tổng số lợi nhuận sau thuế
5.4. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu bình quân
5.5. Tổng số phát sinh phải nộp
ngân sách (triệu đồng)
6. Tình hình khai thác, sử dụng
tài sản, bất động sản (liệt kê cả những bất động sản
không sử dụng)
Báo cáo theo Danh mục sau đối với bất động sản doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng, cụ thể:
STT
|
Địa chỉ
nhà, đất (diện tích đất)
|
Pháp
lý khu đất
|
Hình
thức sử dụng đất
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Thời
hạn sử dụng đất
|
Hiện
trạng
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Trong đó:
(1): Ví
dụ: 159 Ngô Quyền, phường 6, Quận 10 (200m2)
(2): * Trường
hợp khu đất có pháp lý sử dụng đất (gồm: Quyết định giao/thuê đất/chuyển mục
đích sử dụng đất, công nhận QSDĐ của UBND Thành phố, Hợp đồng thuê đất, Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất) thì ghi rõ các thông tin pháp lý này.
Ví dụ: -
QĐ số..../QĐ-UBND ngày …… của UBND Thành phố.
- HĐTĐ số …/… ngày …… của
....
- GCNQSDĐ số …… ngày.... do.... cấp
* Trường hợp khu đất chưa có pháp lý
sử dụng đất thì ghi Văn bản của UBND Thành phố phê duyệt sắp xếp lại, xử lý nhà
đất thuộc sở hữu nhà nước của Đơn vị theo Quyết định số 09/QĐ-TTg (nay là
Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về sắp xếp lại, xử lý
tài sản công), trong đó có nội dung phê duyệt cho Đơn vị tiếp tục sử dụng
khu đất này.
Ví dụ: VB
số …… ngày... của UBND Thành phố về phê duyệt...., theo
đó, UBND Thành phố phê duyệt cho tiếp tục sử dụng khu đất tại số.... để sử dụng
làm... (ghi nội dung phê duyệt của UBND Thành phố. Hiện nay, khu đất
chưa đăng ký đất đai theo quy định.
(3): Chọn
1 trong các hình thức sử dụng đất sau: “Giao đất có thu tiền sử dụng đất”,
“Giao đất không thu tiền sử dụng đất”, “Thuê đất trả tiền một lần”, “Thuê đất
trả tiền hàng năm”.
(4): Ghi
mục đích sử dụng đất được nêu trong (2). Ví dụ: Văn phòng, cửa hàng, kho, xưởng....
(5): Ghi
thời hạn sử dụng đất được nêu trong (2).
(6): Hiện
trạng sử dụng nhà, đất hiện nay. Ví dụ: Văn phòng, cửa hàng, kho, xưởng...
(7): Vướng
mắc, đề xuất (nếu có) của doanh nghiệp.
7. Đánh giá về tình hình ứng dụng
khoa học công nghệ: (Tình trạng công nghệ thiết bị quản
lý điều hành (liệt kê chi tiết)
8. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay:
8.1. Tổng quan về tình hình thị trường
(thuận lợi, khó khăn)
8.2. Vai trò, nhiệm vụ của doanh nghiệp
(mức độ hoàn thành nhiệm vụ, tốc độ phát triển, mức độ, tỷ trọng chi
phối so với thị trường của ngành SXKD chính của thành phố
và cả nước,...., dự báo tình hình)
II/ Tình hình triển khai Đề án cơ
cấu lại giai đoạn 2016-2021
1. Về cơ chế chính sách
2. Tình hình phê duyệt phương án cơ cấu
lại các doanh nghiệp trực thuộc
3. Tình hình triển khai công tác cơ cấu
lại giai đoạn 2016 - 2021:
3.1. Tình hình cơ cấu lại ngành, lĩnh
vực sản xuất kinh doanh; xác định ngành nghề kinh doanh chính (sắp xếp lại
ngành nghề theo hướng thu hẹp, tập trung vào ngành nghề kinh doanh chính, thoái
vốn kinh doanh tại những ngành nghề kinh doanh không cần thiết...);
3.2. Tình hình cơ cấu lại phương án sản
xuất kinh doanh; chiến lược phát triển doanh nghiệp;
3.3. Tình hình cơ cấu lại quản trị
doanh nghiệp; ban hành các định mức kinh tế - kỹ thuật;
3.4. Tình hình cơ cấu lại tài chính;
3.5. Tình hình cơ cấu lại nhân sự;
3.6. Tình hình cải tiến, ứng dụng
khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất, kinh doanh;
3.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp (Vốn, tài sản, doanh thu, lợi nhuận, nộp NSNN)
3.8. Tình hình thực hiện cổ phần hóa,
thoái vốn theo tiêu chí phân loại DNNN, doanh nghiệp có vốn nhà nước;
3.9. Tình hình thực hiện đăng ký lưu
ký, đăng ký giao dịch, đăng ký niêm yết trên thị trường chứng khoán đối với các
doanh nghiệp đã cổ phần hóa;
3.10. Tình hình xử lý các tồn tại, yếu
kém của DNNN và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
4. Tình hình đánh giá và xử lý trách
nhiệm người đứng đầu trong việc triển khai công tác cơ cấu lại doanh nghiệp
5. Tình hình thanh tra, kiểm tra công
tác cơ cấu lại doanh nghiệp
III/ Nhận xét, đánh giá những kết
quả đạt được; những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học rút ra.
1. Những kết quả đạt được
2. Tồn tại, hạn chế:
2.1. Về cơ chế chính sách
2.2. Trong công tác triển khai thực
hiện
3. Nguyên nhân và bài học rút ra
B/ NỘI DUNG CƠ CẤU LẠI: (theo điểm 4, Điều 1 Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ)
I. Mục tiêu trong giai đoạn
2022-2025. (dự báo tốc độ phát triển hàng năm, chiến
lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận sau
thuế, nghĩa vụ nộp ngân sách, cổ tức được chia... góp phần phát triển kinh tế -
xã hội của thành phố).
II. Định hướng và các giải pháp cơ
cấu lại doanh nghiệp trong giai đoạn 2022-2025.
1. Định hướng:
- Chiến lược phát triển, ngành nghề,
định hướng kinh doanh, sản phẩm, thị trường.
- Đổi mới quản trị doanh nghiệp.
- Xây dựng phương án cơ cấu lại tài
chính, vốn, tài sản của doanh nghiệp.
- Phương án cơ cấu lại nhân sự, tổ chức
bộ máy quản lý.
- Định hướng đầu tư đổi mới công nghệ
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bảo vệ môi trường; lộ
trình cải tiến công nghệ để đổi mới công nghệ từng phần, từng giai đoạn một
cách hợp lý, phù hợp với năng lực, định hướng phát triển của doanh nghiệp.
- Kế hoạch, giải pháp tham gia hình
thành chuỗi cung ứng, sản xuất (nếu có).
- Phương án cổ phần hóa, thoái vốn, sắp
xếp lại doanh nghiệp.
2. Giải
pháp: (đưa ra những giải
pháp cụ thể đối với từng nội dung đã trình bày tại khoản 1)
- Lộ trình cụ thể triển khai các giải
pháp nêu tại Đề án.
III/ Nội dung khác: (Theo từng đặc điểm, yêu cầu của doanh nghiệp lập đề án)
…
IV/ Kiến nghị:
|
TÊN
DOANH NGHIỆP
Chủ tịch Hội đồng thành viên
|
Tài liệu đề nghị thẩm định kèm theo:
1. Công văn đề nghị của Hội đồng Thành
viên/doanh nghiệp;
2. Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp,
giai đoạn 2022-2022;
3. Biên bản lấy ý kiến của người
lao động;
4. Văn bản ý kiến của Kiểm soát
viên doanh nghiệp;
5. Văn bản ý kiến của Ủy ban nhân
dân Quận, huyện, Thành phố (đối với 22 Công ty Công ích Quận, huyện) hoặc cơ
quan được giao quản lý doanh nghiệp;
6. Văn bản thẩm định của Sở, ngành
chức năng;
7. Các phụ lục kèm theo: (I,
II, III, IV, V, VI, VII, VIII).
Phụ lục I
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH GIAI ĐOẠN
2016-2021
(Dùng cho tất cả các doanh nghiệp)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Năm
|
Bình
quân
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu khác
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng lợi nhuận trước thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu nhập từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Vốn chủ sở hữu bình quân (*)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổng số phát sinh phải nộp ngân
sách
|
|
|
|
|
|
|
(*) Vốn chủ sở hữu bình quân được xác định theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Tài chính.
|
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA
(Giai đoạn 2016-2021)
STT
|
Tên
Doanh nghiệp
|
Vốn
điều lệ
|
Vốn
nhà nước
|
Kết
quả bán CP lần đầu (IPO)
|
Tiếp
tục thoái vốn theo tiêu chí (% tỷ lệ thoái)
|
Ghi
chú
|
Số
vốn bán dự kiến
|
Giá
bán theo phương án
|
Kết
quả bán vốn
|
số
thoái
|
%/vốn
điều lệ
|
Giá
cao nhất
|
Giá
thấp nhất
|
Thực
thu
|
Số
tiền
|
%
giá bán theo PA
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: dùng cho DN đã cổ phần
hóa trong giai đoạn 2016-2021
|
Ngày
tháng năm
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THOÁI VỐN TẠI DOANH
NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016-2021
(Dùng cho tất cả các doanh nghiệp)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Tên
doanh nghiệp/khoản đầu tư
|
Vốn
điều lệ/Mức đầu tư*
|
Giá
trị vốn góp của Tổng công ty/Công ty
|
Kế
hoạch thoái vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Tình
hình thoái vốn
|
Giá
trị còn phải thoái
|
Ghi
chú
|
Văn
bản phê duyệt PA thoái vốn
|
Tỷ
lệ thoái dự kiến (%)
|
Giá
trị dự kiến thoái vốn
|
Giá
trị đã thoái theo sổ sách
|
Giá
trị thu được
|
Đầu
tư thêm (nếu có)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)=(7)+(10)-(8)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Vốn điều lệ (doanh nghiệp có vốn
góp); Mức đầu tư (khoản đầu tư góp vốn thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh
không hình thành pháp nhân mới)
|
Ngày
tháng năm
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
|
KẾT QUẢ SẮP XẾP LAO ĐỘNG
(Giai đoạn 2016-2021)
STT
|
Tổng
số lao động tại thời điểm phê duyệt đề án
|
Số
Lao động tại thời điểm 31/12 hàng năm
|
So
sánh số lao động tăng, giảm theo đề án tái cơ cấu (không tính số LĐ nghỉ việc
theo chế độ: nghỉ hưu, chuyển công tác)
|
Nguyên
nhân tăng, giảm lao động ở thời điểm trình phương án cơ cấu lại so với các
năm trước
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ ĐỔI MỚI, ỨNG DỤNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016-2021
STT
|
Tên
công trình, dự án hoặc thiết bị KHCN được ứng dụng
|
Tổng
mức đầu tư
|
Giá
trị lợi nhuận mang lại
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
|
THỰC HIỆN CPH GIAI ĐOẠN 2022-2025 THEO
PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC UBND TP PHÊ DUYỆT
(Theo quyết định của UBND TP và Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên
DN CPH (cả công ty mẹ và cty thành viên)
|
Tổng
số vốn chủ sở hữu
|
Vốn
điều lệ
|
Tỷ
lệ vốn nhà nước bán cổ phần lần đầu (IPO) được phê duyệt
|
Thời
điểm bán CP lần đầu (IPO- Quý, năm)
|
Ghi
chú (ghi rõ lý do chưa CPH)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Tên DN CPH đã được phê duyệt
(5) tỷ lệ đã được phê duyệt
(6) Năm theo lộ trình đã được phê duyệt
|
Ngày
tháng năm
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
|
PHƯƠNG ÁN THOÁI VỐN TẠI DOANH NGHIỆP
GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÌNH THẨM ĐỊNH
(dùng cho tất cả các DN có vốn nhà nước)
STT
|
Tên
doanh nghiệp/khoản đầu tư
|
Vốn
điều lệ/Mức đầu tư (*)
|
Giá
trị vốn góp của Tổng công ty/Công ty
|
Nhóm
thoái
|
Kế
hoạch thoái vốn
|
Ghi
chú
|
Không
đảm bảo tiêu chí theo Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Các
lĩnh vực không được phép đầu tư theo quy định tại khoản b Điều 21 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP của Chính phủ
|
Thời
gian dự kiến thoái
|
Tỷ
lệ thoái dự kiến (%)
|
Giá
trị dự kiến thoái vốn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Vốn điều lệ (doanh nghiệp có vốn góp); Mức đầu tư (khoản
đầu tư góp vốn thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh không hình thành pháp nhân
mới)
|
Ngày
tháng năm 2022
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
|
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP KHÁC (Giải thể, phá sản,
bán...)
(áp dụng đối với các Tổng Công ty, Công ty mẹ)
STT
|
Tên
DN thực hiện sắp xếp khác
|
Tổng
số vốn chủ sở hữu (đến 31/12/2021)
|
Hình
thức sắp xếp đã được UBND TP phê duyệt/năm phê duyệt
|
Tiến
độ thực hiện
|
Đề
xuất tiếp tục thực hiện hoặc thay đổi hình thức thực hiện
|
Nguyên
nhân và dự kiến năm hoàn thành việc sắp xếp
|
Đang
xây dựng PA
|
Đã
xây dựng phương án
|
Chờ
tòa án tuyên bố phá sản
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
2022
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
|