ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2014/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 15
tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT VIÊN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU VÀ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP
ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách
nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn
Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 51/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối
với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng
trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Quyết định số
35/2013/QĐ-TTg ngày 7/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế hoạt động
của kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số
19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc,
Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 345/TTr-STC ngày 01/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá
Kiểm soát viên của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ
Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội
vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc, Kiểm soát viên các
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu
tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành./.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU,HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Báo Lào Cai;
- Công báo tỉnh Lào Cai;
- Đài PTTH tỉnh Lào Cai;
- Lưu: VT, CT, các CV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT VIÊN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU VÀ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về nội
dung, tiêu chí, quy trình thực hiện đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ đối với Kiểm soát viên của các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai (sau đây gọi
chung là doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai.)
2. Đối tượng áp dụng:
a) Kiểm soát viên tại các doanh nghiệp Nhà nước thuộc
tỉnh Lào Cai;
b) Các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai;
c) Các cơ quan có liên quan đến hoạt động quản lý
nhà nước đối với các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
1. Để đánh giá, làm rõ năng lực hiệu quả công tác của
Kiểm soát viên trong các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai (Kiểm soát
viên).
2. Làm căn cứ để luân chuyển, điều động, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách
đối với Kiểm soát viên.
3. Đảm bảo tính khách quan, toàn diện, công khai kết
quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên.
Điều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
1. Quy định của pháp luật hiện hành về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên.
2. Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chương trình, kế hoạch hoạt động của công ty, Quỹ
Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai và kết quả thực hiện được trong năm kế hoạch.
4. Chương trình, kế hoạch hoạt động theo nhiệm kỳ
và hàng năm của Kiểm soát viên.
5. Tiêu chí đánh giá quy định tại Điều 7 của Quy chế
này.
Điều 4. Thời hạn đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của Kiểm soát viên sau 01 (một) năm công tác được tiến hành vào thời gian cuối
năm hoặc từ khi Kiểm soát viên đó nhận nhiệm vụ đến cuối năm (trước ngày 05
tháng 12 hàng năm).
Chương II
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,
TIÊU CHÍ, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIÊM VỤ ĐỐI VỚI KIỂM
SOÁT VIÊN
Điều 5. Nội dung đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
Đánh giá mức độ thực hiện chức trách, trách nhiệm,
nghĩa vụ, nhiệm vụ, được giao theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Quy chế
hoạt động của Kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg
ngày 07/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác
có liên quan.
Điều 6. Phương pháp áp dụng
trong đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
1. Việc đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
đối với Kiểm soát viên được thực hiện bằng phương pháp chấm điểm.
2. Thang điểm để chấm là 100 điểm.
3. Nguyên tắc chung trong chấm điểm.
a) Các chỉ tiêu nếu Kiểm soát viên thực hiện hoàn
thành đầy đủ nhiệm vụ, nghĩa vụ và trách nhiệm kịp thời và đúng thời hạn quy định
thì đạt điểm chuẩn;
b) Đối với chỉ tiêu đánh giá kết
quả xếp loại doanh nghiệp: Căn cứ vào kết quả xếp loại năm trước của doanh nghiệp
do Kiểm soát viên thực hiện để đánh giá, nếu không phát sinh thì không cho điểm;
c) Điểm trừ: Áp dụng đối với tất cả các tiêu chí,
nhóm tiêu chí khi Kiểm soát viên thực hiện không đầy đủ nhiệm vụ, nghĩa vụ,
trách nhiệm theo quy định; không giới hạn số điểm trừ của từng tiêu chí và nhóm
tiêu chí. Nếu tiêu chí nào không thực hiện thì trừ hết số điểm của tiêu chí đó;
d) Trong các tiêu chí đánh giá tại Điều 7 nếu chỉ
tiêu nào mà doanh nghiệp không phát sinh coi như đạt chỉ tiêu đúng thời hạn quy
định và đạt điểm chuẩn.
Điều 7. Tiêu chí áp dụng trong
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
Stt
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
1
|
Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của
Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Giám đốc công ty trong các việc:
|
35
|
|
|
- Tổ chức, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp;
|
5
|
|
|
- Triển khai thực hiện Điều lệ của công ty;
|
5
|
|
|
- Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề
kinh doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát
triển 5 năm, hằng năm của công ty;
|
5
|
|
|
- Tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác (nếu có); bảo toàn
và phát triển vốn của công ty;
|
5
|
|
|
- Thực hiện các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán,
vay, cho vay và các hợp đồng khác của công ty;
|
5
|
|
|
- Thực hiện chế độ tài chính, phân phối thu nhập,
trích lập và sử dụng các quỹ của công ty;
|
5
|
Kết quả năm trước
|
|
- Thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng trong
công ty.
|
5
|
|
2
|
Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình
kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác theo quy định
kịp thời chính xác.
|
10
|
Kết quả năm trước
|
3
|
Thường xuyên nắm bắt tình hình, thu thập thông
tin và thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài
chính về doanh nghiệp mình kiểm soát.
|
5
|
|
4
|
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu
cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh, vấn
đề tài chính của công ty và việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
|
7
|
|
5
|
Chủ động báo cáo và khuyến nghị kịp thời tới Ủy
ban nhân dân tỉnh, về những sai phạm, những hoạt động bất thường, trái với
pháp luật và các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh; Kiến nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc
kinh doanh của công ty có hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
8
|
|
6
|
Xây dựng Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên tại
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định gửi về Sở Tài chính
thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
5
|
|
7
|
Xây dựng chương trình công tác năm đúng thời hạn.
|
5
|
|
8
|
Có báo cáo định kỳ về tình hình và nội dung hoạt động
của Kiểm soát viên tại công ty và hoạt động trong kỳ tới đúng thời gian quy định.
|
5
|
|
9
|
Kịp thời thẩm định các văn bản, báo cáo của công
ty và gửi báo cáo thẩm định bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài
chính đúng thời gian quy định.
|
5
|
|
10
|
Có báo cáo thẩm định việc xác định quỹ tiền lương
thực hiện của người lao động và viên chức quản lý nhà nước gửi Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài chính đúng thời gian quy định.
|
5
|
|
11
|
Kết quả xếp loại doanh nghiệp lấy theo kết quả xếp
loại năm trước liền kề (Áp dụng cho năm thứ 2 kể từ khi kiểm soát viên được bổ
nhiệm và được giao nhiệm vụ tại doanh nghiệp). Doanh nghiệp xếp loại A
|
10
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
Điều 8. Nội dung và
số điểm trừ khi đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
Tùy theo mức độ không thực hiện hoặc
thực hiện chậm, thực hiện không đúng, không đầy đủ, thiếu chính xác các nội
dung cụ thể thuộc chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Kiểm soát viên có
thể bị trừ điểm theo quy định sau đây:
1. Chậm thực hiện kiểm tra tính hợp
pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Giám đốc công ty
trong các việc:
a) Tổ chức, sắp xếp đổi mới doanh
nghiệp: trừ 02 điểm;
b) Triển khai thực hiện Điều lệ của
công ty: trừ 02 điểm;
c) Kiểm tra hướng dẫn việc thực hiện
các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác của công
ty chưa kịp thời không đúng quy định hiện hành trừ 02 điểm;
d) Thực hiện kiểm tra chế độ tài chính,
phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của công ty không đúng quy định:
trừ 02 điểm (xác định theo kết quả năm trước);
đ) Tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác (nếu có):
trừ 02 điểm;
e) Bảo toàn và phát triển vốn của
công ty: trừ 02 điểm;
g) Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và
ngành, nghề kinh doanh: trừ 01 điểm;
h) Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, hằng năm của công ty: trừ 01 điểm;
i) Thẩm định việc thực hiện chế độ tiền
lương, tiền thưởng của công ty chậm hoặc chưa đúng quy định trừ 02 điểm.
2. Thẩm định báo cáo tài chính, báo
cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác
chưa kịp thời, thiếu chính xác: mỗi báo cáo trừ 01 điểm.
3. Chưa nắm bắt tình hình, thu thập
thông tin, không thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tài chính về doanh nghiệp mình kiểm soát: trừ 02 điểm.
4. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột
xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân về tình hình, kết quả hoạt động kinh
doanh, vấn đề tài chính của công ty và việc thực hiện các nhiệm vụ được giao
chưa kịp thời, thiếu chính xác: trừ 02 điểm.
5. Chưa chủ động báo cáo và không gửi
khuyến nghị kịp thời tới Ủy ban nhân dân tỉnh, về những sai phạm, những hoạt động
bất thường, trái với pháp luật và các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh: trừ 01
điểm.
6. Chưa đưa ra được các kiến nghị cho
Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành
công việc kinh doanh của công ty có hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh: trừ 01 điểm.
7. Chưa chủ động xây dựng Quy chế hoạt
động của Kiểm soát viên tại công ty đúng thời hạn: trừ 2 điểm.
8. Chưa chủ động xây dựng chương
trình công tác năm đúng thời hạn: trừ 02 điểm.
9. Có báo cáo định kỳ về tình hình và
nội dung hoạt động của Kiểm soát viên tại công ty và hoạt động trong kỳ tới
nhưng chưa đúng thời gian quy định: trừ 02 điểm.
10. Chưa kịp thời thẩm định các văn bản,
báo cáo của công ty và gửi báo cáo thẩm định bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tài chính chưa đúng thời gian quy định: trừ 02 điểm.
11. Có báo cáo thẩm định việc xác định
quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và viên chức quản lý nhà nước gửi Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính nhưng chậm so với thời gian quy định: trừ 02 điểm.
12. Đối với xếp loại doanh nghiệp (lấy
theo kết quả xếp loại năm trước liền kề).
a) Nếu doanh nghiệp xếp loại B: trừ
05 điểm;
b) Nếu doanh nghiệp xếp loại C: trừ
10 điểm.
Điều 9. Xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên
1. Việc đánh giá xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên được chia làm 3 mức: Hoàn thành tốt nhiệm vụ,
hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Kiểm soát
viên đạt tổng số điểm bình quân của các nội dung đánh giá từ 80 điểm trở lên.
Trong đó, tối đa 02 chỉ tiêu đạt dưới 04 điểm.
3. Hoàn thành nhiệm vụ: Kiểm soát
viên đạt tổng số điểm bình quân của các nội dung đánh giá từ 50 điểm đến dưới
80 điểm. Trong đó, tối đa 02 chỉ tiêu đạt dưới 03 điểm.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Kiểm
soát viên đạt tổng số điểm bình quân của các nội dung đánh giá dưới 50 điểm.
Điều 10. Quy trình
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
1. Tự đánh giá:
a) Kiểm soát viên tự đánh giá, chấm
điểm theo tiêu chí phân loại quy định tại Điều 7, Điều 8 Quy chế này và tự phân
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của mình (theo Mẫu
số 01 kèm theo Quy chế này).
b) Người đứng đầu doanh nghiệp xác nhận
vào bản tự chấm điểm đánh giá, xếp loại của Kiểm soát viên.
c) Kiểm soát viên gửi Bản tự chấm điểm
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm (có xác nhận của người đứng
đầu doanh nghiệp) về Sở Tài chính tỉnh Lào Cai. Thời gian gửi trước ngày 05
tháng 12 hàng năm.
2. Thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định
công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm
soát viên:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ tự đánh giá, xếp loại của Kiểm soát viên, Sở Tài chính thẩm
định kết quả đánh giá, phân xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm
soát viên trong các doanh nghiệp Nhà nước, lập hồ sơ trình UBND tỉnh ra quyết định
công nhận trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
3. Ban hành quyết định công nhận mức
độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ đối với kiểm soát viên:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ban hành quyết định công nhận mức độ
hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Kiểm soát viên theo đề nghị của Sở Tài
chính, chậm nhất trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
4. Kết quả đánh giá, phân xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên được lưu vào hồ sơ quản lý doanh
nghiệp và thông báo đến người quản lý doanh nghiệp và Kiểm soát viên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm của các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
Người đứng đầu doanh nghiệp Nhà nước
thuộc UBND tỉnh Lào Cai có trách nhiệm:
1. Tạo điều kiện thuận lợi để Kiểm
soát viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nghĩa vụ và quyền hạn của mình tại
doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật, Điều lệ của doanh nghiệp.
2. Quán triệt, phổ biến đến người lao
động trong doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
3. Tổ chức đánh giá, phân xếp loại và
ký xác nhận vào Bản tự chấm điểm đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của Kiểm soát viên tại doanh nghiệp trước ngày 05 tháng 12 hàng năm để gửi Sở
Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh
ban hành Quyết định công nhận.
Điều 12. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
1. Tổng hợp, thẩm định kết quả tự
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên trong các
doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh. Lập hồ sơ trình UBND tỉnh ban hành quyết định
công nhận kết quả đánh giá, phân xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Kiểm
soát viên trong các doanh nghiệp.
2. Căn cứ kết quả đánh giá, phân xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên, thực hiện chi trả tiền
lương, thù lao, tiền thưởng cho Kiểm soát viên tại các doanh nghiệp.
3. Chịu trách nhiệm chủ trì hướng dẫn
các doanh nghiệp Nhà nước thực hiện Quy chế này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh về kết
quả thực hiện.
Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
UBND TỈNH LÀO CAI
CÔNG TY ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Lào Cai,
ngày tháng năm 20…
|
BẢN CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, PHÂN XẾP LOẠI
KIỂM SOÁT VIÊN
Năm
20...
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………
Chức vụ, đơn vị công tác:
…………………………………………………………………
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Kết quả đánh
giá
|
Điểm cá nhân tự
chấm
|
Điểm công ty chấm
(Giám đốc)
|
Điểm do Sở Tài
chính đánh giá
|
1
|
Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của
Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Giám đốc công ty trong các việc
|
35
|
|
|
|
|
Tổ chức, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp;
|
5
|
|
|
|
|
Triển khai thực hiện Điều lệ của công ty;
|
5
|
|
|
|
|
Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh
doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển
5 năm, hằng năm của công ty;
|
5
|
|
|
|
|
Tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác (nếu có); bảo toàn
và phát triển vốn của công ty;
|
5
|
|
|
|
|
Thực hiện các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay,
cho vay và các hợp đồng khác của công ty;
|
5
|
|
|
|
|
Thực hiện chế độ tài chính, phân phối thu nhập,
trích lập và sử dụng các quỹ của công ty;
|
5
|
|
|
|
|
Thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng trong
công ty.
|
5
|
|
|
|
2
|
Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình
kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác theo quy định
kịp thời chính xác.
|
10
|
|
|
|
3
|
Thường xuyên nắm bắt tình hình, thu thập thông
tin và thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Tài chính về doanh nghiệp mình kiểm soát.
|
5
|
|
|
|
4
|
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu
cầu của UBND tỉnh về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh, vấn đề tài
chính của công ty và việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
|
7
|
|
|
|
5
|
Chủ động báo cáo và khuyến nghị kịp thời tới UBND
tỉnh, về những sai phạm, những hoạt động bất thường, trái với pháp luật và
các quy định của UBND tỉnh; Kiến nghị UBND tỉnh các giải pháp hoàn thiện cơ cấu
tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty có hiệu quả trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
8
|
|
|
|
6
|
Xây dựng Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên tại
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định gửi về Sở Tài chính
thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt
|
5
|
|
|
|
7
|
Xây dựng chương trình công tác năm đúng thời hạn.
|
5
|
|
|
|
8
|
Có báo cáo định kỳ về tình hình và nội dung hoạt
động của Kiểm soát viên tại công ty và hoạt động trong kỳ tới đúng thời gian
quy định.
|
5
|
|
|
|
9
|
Kịp thời thẩm định các văn bản, báo cáo của công ty
và gửi báo cáo thẩm định bằng văn bản đến UBND tỉnh, Sở Tài chính đúng thời
gian quy định.
|
5
|
|
|
|
10
|
Có báo cáo thẩm định việc xác định quỹ tiền lương
thực hiện của người lao động và viên chức quản lý nhà nước gửi UBND tỉnh, Sở
Tài chính đứng thời gian quy định.
|
5
|
|
|
|
11
|
Kết quả xếp loại DN lấy theo kết quả xếp loại năm
trước liền kế (Áp dụng cho năm thứ 2 kể từ khi Kiểm soát viên được bổ nhiệm
và được giao nhiệm vụ tại DN). Doanh nghiệp xếp loại A
|
10
|
|
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên.
- Phân xếp loại Kiểm soát viên:
...............................................................................
- Nhận xét, đánh giá:
……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
2. Sở Tài chính đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên.
- Phân xếp loại Kiểm soát viên:
...............................................................................
- Nhận xét, đánh giá: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt tổng số
điểm bình quân của các nội dung đánh giá từ 80 điểm trở lên; trong đó tối đa
không vượt quá 2 chỉ tiêu đạt dưới 4 điểm.
- Hoàn thành nhiệm vụ. Đạt tổng số điểm
bình quân của các nội dung đánh giá từ 50 điểm đến dưới 80 điểm; Trong đó tối
đa không vượt quá 2 chỉ tiêu đạt dưới 3 điểm.
- Không hoàn thành nhiệm vụ. Đạt tổng
số điểm bình quân của các nội dung đánh giá dưới 50 điểm.
KIỂM SOÁT VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|