|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Một
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2011/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 23 tháng 3 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH
VỤ THUỘC DIỆN PHẢI DI DỜI RA KHỎI KHU VỰC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường
cần phải xử lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường - Thường trực Ban Chỉ đạo
di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực
đô thị, khu dân cư tập trung tại Tờ trình số 141/TTr-STNMT ngày 09/3/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về tiêu chí xác
định cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc diện phải di dời ra khỏi khu vực
đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau
1. Các cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (Sau đây gọi tắt là cơ sở) thuộc một trong các
tiêu chí sau phải di dời ra khỏi khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai:
a) Có vị trí
không phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch sử dụng đất đã được
cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
b) Thuộc danh
mục gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nhưng không hoàn thành việc khắc phục ô
nhiễm theo đúng thời hạn do cơ quan thẩm quyền quy định.
c) Thuộc danh
mục các ngành nghề có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ban hành kèm theo Quyết định
này.
2. Các cơ sở
thuộc Điểm a và c, Khoản 1 điều này nhưng hoạt động trong các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp hiện hữu trên địa bàn tỉnh không thuộc diện di dời theo tiêu
chí nêu trên.
Điều 2. Trách nhiệm Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh
và thành phố Biên Hòa trong việc xác định cơ sở thuộc diện phải di dời ra khỏi
khu vực đô thị
1. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm:
a) Căn cứ
tiêu chí được ban hành theo Quyết định này, chỉ đạo kiểm tra, xác định cơ sở phải
di dời ra khỏi khu vực đô thị đối với các cơ sở có quy mô phải lập bản cam kết
bảo vệ môi trường (Hoặc tương đương) theo quy định tại Điều 24, Luật Bảo vệ môi
trường.
b) Lập danh
sách các cơ sở phải di dời có quy mô cam kết bảo vệ môi trường, trong đó đề xuất
thời hạn di dời và dự kiến địa điểm để di dời đối với từng cơ sở, báo cáo Thường
trực Ban Chỉ đạo di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường
ra khỏi khu vực đô thị, khu dân cư tập trung (Gọi tắt là Ban Chỉ đạo).
2. Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường - Thường trực Ban Chỉ đạo, có trách nhiệm:
a) Chủ trì,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Công Thương và các ngành,
các cấp có liên quan tổ chức kiểm tra, xác định cơ sở phải di dời ra khỏi khu vực
đô thị đối với các cơ sở có quy mô phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Hoặc tương đương) theo quy định tại Điều 18, Luật Bảo vệ môi trường.
b) Tổng hợp
danh sách các cơ sở thuộc diện di dời, báo cáo Trưởng ban Ban Chỉ đạo để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công bố danh sách các cơ sở buộc phải di
dời.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Chỉ đạo di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực đô thị, khu dân cư tập trung, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các tổ chức,
cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Võ Văn Một
|
DANH MỤC
CÁC NGÀNH NGHỀ CÓ NGUY CƠ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của UBND
tỉnh Đồng Nai)
1. Nhóm các
ngành nghề sản xuất vật liệu xây dựng
|
a
|
Sản xuất xi
măng công suất từ 300.000 tấn xi măng/năm trở lên
|
b
|
Nghiền
clinker sản xuất xi măng
|
c
|
Sản xuất gạch,
ngói
|
d
|
Sản xuất vật
liệu xây dựng khác có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
2. Nhóm các
ngành nghề về năng lượng, phóng xạ
|
a
|
Cơ sở có sử
dụng chất phóng xạ (Trừ các bệnh viện, phòng khám bệnh)
|
b
|
Cơ sở có
phát sinh chất thải phóng xạ (Trừ các bệnh viện, phòng khám bệnh)
|
3. Nhóm các
ngành nghề khai thác khoáng sản
|
a
|
Cơ sở chế
biến khoáng sản rắn
|
b
|
Cơ sở khai
thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các chất độc hại hoặc có sử dụng hóa chất
|
4. Nhóm các
ngành nghề về xử lý chất thải
|
a
|
Cơ sở tái
chế, xử lý chất thải rắn các loại
|
b
|
Cơ sở bãi
chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại
|
c
|
Cơ sở bãi
chôn lấp chất thải sinh hoạt
|
d
|
Cơ sở nhà
máy xử lý rác thải sinh hoạt kết hợp làm phân compost
|
e
|
Cơ sở sơ chế
phế liệu
|
f
|
Cơ sở thu
mua, phân phối phế liệu (Kể cả phế liệu nhập khẩu)
|
5. Nhóm các
ngành nghề về cơ khí, luyện kim
|
a
|
Cơ sở luyện
kim đen, luyện kim màu
|
b
|
Cơ sở cơ
khí, chế tạo máy móc, thiết bị
|
c
|
Cơ sở mạ,
phun phủ và đánh bóng kim loại
|
d
|
Cơ sở sản
xuất nhôm định hình
|
e
|
Cơ sở tái
chế, đúc gang
|
6. Nhóm các
ngành nghề chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ
|
a
|
Cơ sở chế
biến gỗ
|
b
|
Cơ sở sản
xuất ván ép
|
c
|
Cơ sở sản
xuất thủy tinh, gốm sứ
|
d
|
Cơ sở sản
xuất sứ vệ sinh
|
đ
|
Cơ sở sản
xuất gạch men
|
7. Nhóm các
ngành nghề chế biến thực phẩm, nước giải khát
|
a
|
Cơ sở giết
mổ gia súc, gia cầm
|
b
|
Cơ sở sản
xuất đường
|
c
|
Cơ sở sản
xuất cồn, rượu
|
d
|
Cơ sở sản
xuất bia, nước giải khát
|
đ
|
Cơ sở sản
xuất bột ngọt
|
e
|
Cơ sở chế
biến dầu ăn, nước chấm
|
f
|
Cơ sở sản
xuất bánh, kẹo có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
g
|
Cơ sở sản xuất
nước đá có công suất thiết kế từ 3.000 cây đá/ngày (Loại 50 kg/cây) hoặc từ
150.000 kg nước đá/ngày trở lên
|
8. Nhóm các
ngành nghề chế biến nông sản
|
a
|
Cơ sở sản
xuất thuốc lá
|
b
|
Cơ sở chế
biến nguyên liệu thuốc lá
|
c
|
Cơ sở xay xát,
chế biến gạo có công suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
d
|
Cơ sở chế
biến tinh bột sắn
|
đ
|
Cơ sở chế
biến hạt điều
|
e
|
Cơ sở chế
biến cà phê có quy mô 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với phương pháp chế
biến ướt, từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với phương pháp chế biến
khô, từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cà phê bột và cà phê hòa tan
|
9. Nhóm các
ngành nghề chế biến và chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản
|
a
|
Cơ sở chế
biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản
|
b
|
Cơ sở chăn
nuôi gia súc tập trung
|
c
|
Cơ sở chăn
nuôi gia cầm tập trung
|
10. Nhóm
các ngành nghề sản xuất phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật
|
a
|
Cơ sở sản
xuất phân hóa học
|
b
|
Cơ sở kho
hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật
|
c
|
Cơ sở sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật
|
d
|
Cơ sở sang
chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
|
đ
|
Cơ sở sản
xuất phân hữu cơ, phân vi sinh
|
11. Nhóm
các ngành nghề về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm
|
a
|
Cơ sở sản
xuất dược phẩm
|
b
|
Cơ sở sản
xuất vắc xin
|
c
|
Cơ sở sản
xuất thuốc thú y
|
d
|
Cơ sở sản xuất
hóa mỹ phẩm
|
đ
|
Cơ sở sản
xuất chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo
|
e
|
Cơ sở sản
xuất bao bì nhựa
|
f
|
Cơ sở sản
xuất sơn, hóa chất cơ bản
|
g
|
Cơ sở sản
xuất chất tẩy rửa, phụ gia
|
12. Nhóm
các ngành nghề sản xuất giấy
|
a
|
Cơ sở sản xuất
bột giấy và giấy (Từ nguyên liệu)
|
b
|
Cơ sở sản
xuất giấy từ bột giấy, tái chế
|
13. Nhóm
các ngành nghề về dệt nhuộm và may mặc
|
a
|
Cơ sở dệt
có nhuộm
|
b
|
Cơ sở dệt
không có công đoạn nhuộm
|
c
|
Cơ sở sản
xuất và gia công các sản phẩm may mặc có công đoạn giặt tẩy
|
d
|
Cơ sở giặt
là công nghiệp có công suất 50.000 sản phẩm/năm trở lên
|
14. Nhóm
các ngành nghề khác
|
a
|
Cơ sở chế
biến mủ cao su
|
b
|
Cơ sở sản
xuất săm lốp cao su
|
c
|
Cơ sở sản
xuất ắc quy, pin
|
d
|
Cơ sở thuộc
da./.
|
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc diện phải di dời ra khỏi khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND ngày 23/03/2011 Quy định về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc diện phải di dời ra khỏi khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
4.696
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|