ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2196/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 08 tháng 10
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH YÊN BÁI KHÓA VI, NHIỆM KỲ 2020-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính
phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ, Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 1328/QĐ-TTg
ngày 23/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 563/TTr-SNV ngày 28/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên
Bái, khóa VI, nhiệm kỳ 2020-2025, thông qua ngày 25 tháng 8 năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái lần thứ V, nhiệm kỳ 2018-2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Liên minh HTX Việt
Nam;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phó Văn phòng UBND tỉnh (Đ/c Minh);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN, NC,
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Phước
|
ĐIỀU LỆ
LIÊN
MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH YÊN BÁI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2196/QĐ-UBND ngày 08/10/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi
Tên tiếng Việt: Liên minh Hợp tác xã
tỉnh Yên Bái.
Tên tiếng Anh: YENBAI COOPERATIVE
ALLIANCE.
Tên viết tắt tiếng Anh: YCA
Điều 2. Tôn chỉ,
mục đích
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái là
tổ chức đại diện của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và tổ chức
khác được thành lập theo quy định của pháp luật, hoạt động liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã tự nguyện tham gia (sau đây gọi chung là
thành viên); bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên, được Đảng và Nhà nước
giao nhiệm vụ, giữ vai trò nòng cốt và thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, làm cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với thành phần kinh tế tập
thể, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung
và của tỉnh Yên Bái nói riêng.
Điều 3. Địa vị
pháp lý, trụ sở
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; hoạt động theo pháp luật
Việt Nam và Điều lệ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Yên Bái đặt tại thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Điều 4. Phạm vi
hoạt động
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái
hoạt động trong phạm vi toàn tỉnh Yên Bái.
2. Là thành viên của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái.
Điều 5. Nguyên tắc
tổ chức, hoạt động
1. Chấp hành chủ trương của Đảng,
tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và Điều lệ này.
2. Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp
của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; sự chỉ đạo về
chuyên môn và nghiệp vụ của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; sự quản lý nhà nước
của các sở, ban, ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Yên Bái.
3. Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng,
công khai, minh bạch, thống nhất mục tiêu và hành động.
4. Hợp tác và liên kết vì sự phát triển
bền vững của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và cộng đồng.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ
Điều 6. Chức năng
1. Đại diện, chăm lo và bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của các thành viên; đại diện cho các thành viên trong quan
hệ với các tổ chức ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương
của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã.
3. Đề xuất, kiến nghị, tham gia xây dựng
chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã. Tham mưu cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo Đổi mới phát triển và Nâng cao hiệu quả kinh tế tập
thể tỉnh ban hành các văn bản về phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.
4. Tư vấn, hỗ trợ, thực hiện dịch vụ
công và các hoạt động kinh tế phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã;
thúc đẩy xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, bền vững trong các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và các đơn vị thành viên.
5. Tập hợp, liên kết, hướng dẫn các
thành viên hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển; chung sức xây dựng Liên
minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái phát triển bền vững.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Tổ chức tuyên truyền, thực hiện
các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể,
hợp tác xã.
2. Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Yên Bái và các tổ chức thành viên, tổ chức xã hội khác để xây dựng, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo chủ trương của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước; thực hiện việc giám sát và phản biện xã hội
liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn các thành viên thực hiện
chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế
tập thể, hợp tác xã.
4. Phối hợp với các sở, ban, ngành,
đoàn thể, địa phương tham gia xây dựng và thực hiện có hiệu quả chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, chương trình phát triển kinh tế - xã hội liên
quan đến phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
5. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của
thành viên để kiến nghị, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa
phương.
6. Nhận ủy quyền, thay mặt thành viên
thực hiện các nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành
viên theo quy định của pháp luật.
7. Tập hợp, vận động phát triển kinh tế
tập thể, hợp tác xã; xây dựng và nhân rộng các mô hình kinh tế tập thể, hợp tác
xã hoạt động hiệu quả trong các lĩnh vực, ngành nghề và địa phương liên quan
trên phạm vi toàn tỉnh. Tổ chức nghiên cứu và thử nghiệm triển khai và chuyển
giao các mô hình kinh doanh mới; hỗ trợ phát triển mạng lưới tổ chức và thành
viên trong Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái.
8. Tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ,
cung cấp dịch vụ công cho các thành viên về pháp lý, đầu tư, ứng dụng khoa học
và công nghệ, đào tạo, thông tin kinh tế, thị trường, tín dụng, kiểm toán, bảo hiểm, kiểm định chất lượng hàng hóa và
các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức hoạt động kinh tế vì mục
tiêu phát triển của hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và hỗ trợ thành
viên; huy động nguồn lực hợp pháp trong nước và nước ngoài để đầu tư phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
10. Tiếp nhận và tổ chức thực hiện
chương trình, dự án hỗ trợ, viện trợ, tài trợ để phát triển kinh tế tập thể, hợp
tác xã theo quy định của pháp luật.
11. Tập hợp, liên kết phát triển
thành viên; củng cố, đổi mới tổ chức và hoạt động; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
năng lực, trình độ cán bộ, viên chức và thành viên; tổ chức các phong trào thi
đua trong hệ thống do Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và tỉnh phát động.
12. Phối hợp với cấp ủy và chính quyền địa phương cấp huyện về tổ chức và hoạt động
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái; xây dựng, thực hiện các giải pháp,
chương trình, kế hoạch và đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tại các
địa phương trong tỉnh.
13. Thực hiện các nhiệm vụ trong phát
triển kinh tế tập thể, hợp tác xã được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở,
ban, ngành giao hoặc ủy nhiệm.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Chương III
THÀNH VIÊN
Điều 8. Thành
viên
1. Thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Yên Bái là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân
dân, doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc các thành phần kinh tế, các tổ chức kinh tế
- xã hội, các hiệp hội, ngành nghề, các cơ quan nghiên cứu khoa học, đào tạo...
tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái và Điều
lệ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
2. Thành viên của Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Yên Bái đồng thời là thành viên của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục
gia nhập thành viên do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái quy định,
phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam,
cũng như Điều lệ này.
Điều 9. Quyền của
thành viên
1. Được Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên
Bái:
a) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
theo quy định của pháp luật;
b) Hỗ trợ, tư vấn
và cung cấp dịch vụ nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất
kinh doanh; giúp đỡ khi gặp khó khăn;
c) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
và người lao động ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
d) Cung cấp thông tin liên quan đến
kinh tế tập thể, hợp tác xã và hoạt động của Liên minh hợp tác xã tỉnh Yên Bái,
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
đ) Khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Tham gia các hoạt động:
a) Thảo luận, đề xuất, kiến nghị vấn
đề về chính sách, pháp luật có liên quan và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã
tỉnh Yên Bái, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
b) Tham gia vào các hoạt động kinh tế
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, hưởng
các quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật;
c) Các hoạt động khác do Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Yên Bái và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam tổ chức.
3. Đại diện thành viên được bầu đi dự
Đại hội đại biểu toàn quốc Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; ứng cử, đề cử, bầu cử
vào Ban Chấp hành và Ủy ban Kiểm tra Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái; thảo luận
các công việc khác của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái.
4. Thôi là thành viên của Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam tỉnh Yên Bái khi có văn bản đề nghị và theo quy định của Điều lệ
này.
Điều 10. Nghĩa vụ
của thành viên
1. Chấp hành chủ trương của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, Nghị quyết và các quy định Ban
Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái, cũng như Điều lệ Liên minh Hợp tác
xã Việt Nam.
2. Tham gia các hoạt động của Liên
minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái; đoàn kết, hợp tác với các thành viên khác cùng thực
hiện những mục tiêu và lợi ích chung.
3. Bảo vệ uy tín của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Yên Bái và hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; không được nhân
danh Liên minh Hợp tác xã tỉnh hoặc Liên minh Hợp tác xã Việt Nam trong các
quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Yên Bái hoặc lãnh đạo Liên minh Hợp tác xã Việt Nam ủy quyền bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ báo cáo, thông
tin theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái.
5. Đóng hội phí theo quy định của Ban
Chấp hành Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
Điều 11. Chấm dứt
thành viên
1. Thành viên chấm dứt khi:
a) Giải thể;
b) Phá sản;
c) Tự nguyện thôi là thành viên;
d) Các trường hợp khác theo quy định Ban
Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
2. Sau khi thôi là thành viên, tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm thực hiện hết nghĩa vụ, nhiệm vụ hoặc
cam kết (nếu có) chưa hoàn thành trong thời gian là thành viên của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Yên Bái.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Tổ chức
bộ máy
Tổ chức bộ máy của Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Yên Bái, bao gồm:
1. Đại hội (Đại hội toàn thể thành
viên hoặc Đại hội đại biểu thành viên)
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Thường trực (gồm Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch).
5. Ủy ban Kiểm tra.
6. Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Yên Bái (Các phòng, ban giúp việc và tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc).
Điều 13. Đại hội
1. Đại hội toàn thể thành viên hoặc Đại
hội đại biểu thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái là cơ quan lãnh đạo
cao nhất của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái.
2. Đại hội được tổ chức theo nhiệm kỳ
hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội
bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban
Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái đề nghị. Đại hội do Ban Chấp hành
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái triệu tập.
3. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất
thường được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại
biểu chính thức có mặt.
4. Nhiệm vụ của Đại hội
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng
kết nhiệm kỳ, phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế tập thể của
tỉnh nhiệm kỳ tới;
b) Thảo luận và thông qua Báo cáo kiểm
điểm nhiệm kỳ của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và Ủy ban Kiểm tra;
c) Thảo luận và thông qua Điều lệ sửa
đổi, bổ sung (nếu có);
d) Bầu Ban Chấp hành và Ủy ban Kiểm
tra;
đ) Bầu đại biểu đi dự Đại hội cấp
trên;
e) Các nội dung khác (nếu có);
g) Thông qua Nghị quyết Đại hội.
5. Nguyên tắc biểu quyết của Đại hội:
a) Đại hội biểu quyết bằng hình thức
giơ tay, hoặc bỏ phiếu kín; hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Nghị quyết hoặc các quyết định của
Đại hội được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu chính thức
có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành, trừ trường hợp quy định tại điểm c,
khoản 5 Điều này;
c) Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ phải
được trên 2/3 (hai phần ba) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu
quyết tán thành.
Điều 14. Ban Chấp
hành
1. Ban Chấp hành là Cơ quan lãnh đạo
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái giữa hai kỳ Đại hội, do Đại hội bầu,
số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết
định. Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Công nhận và báo cáo Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam quyết định
Chuẩn y. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp
hành
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Nghị quyết của Đại
hội Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Nghị quyết Đại hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Yên Bái và Điều lệ này;
b) Lãnh đạo và thông qua việc chuẩn bị
nội dung Đại hội; triệu tập Đại hội theo quy định của Điều lệ;
c) Quyết định Chương trình hoạt động,
mục tiêu phát triển, kế hoạch hoạt động hàng năm của Ban Chấp hành Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Yên Bái;
d) Thông qua báo cáo hàng năm và quyết
định mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của năm liền kề;
đ) Ban hành Quy chế hoạt động của Ban
Chấp hành, Ban Thường vụ; Thường trực, Ủy ban Kiểm tra và Quy chế Thi đua -
Khen thưởng và Kỷ luật;
e) Bầu Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm
tra;
g) Bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy
viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra giữa hai kỳ Đại
hội;
h) Quy định tiêu chuẩn, điều kiện và
thủ tục kết nạp thành viên, điều kiện và thủ tục chấm dứt thành viên;
i) Thực hiện công tác Thi đua - Khen
thưởng và Kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban Chấp
hành.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp
hành
a) Chấp hành và hoạt động theo chủ
trương của Đảng, quy định của pháp luật, Điều lệ và quy chế hoạt động của Ban Chấp hành;
b) Ban Chấp hành họp thường kỳ 02 (hai)
lần/năm, Ban Chấp hành họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc
trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành. Trường hợp cần thiết, Chủ
tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái gửi văn bản lấy ý kiến của các ủy viên Ban Chấp hành theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành;
c) Cuộc họp của Ban Chấp hành chỉ hợp
lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp
hành dự họp;
d) Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp
hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp
hành dự họp biểu quyết tán thành; hình thức biểu quyết bằng
giơ tay, hoặc bỏ phiếu kín, do Hội nghị quyết định. Trường hợp số Ủy viên Ban
Chấp hành biểu quyết tán thành và không tán thành ngang nhau, thì quyết định
thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái;
đ) Khi Ủy viên Ban Chấp hành không
còn giữ chức vụ trong tổ chức được cơ cấu bầu Ban Chấp hành, thì đương nhiên
không là Ủy viên Ban Chấp hành; người kế nhiệm được giới thiệu để Ban Chấp hành
thực hiện các quy trình bầu bổ sung tham gia Ủy viên Ban Chấp hành Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Yên Bái.
Điều 15. Ban Thường
vụ
1. Ban Thường vụ Liên minh Hợp tác xã
tỉnh Yên Bái là cơ quan lãnh đạo của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái giữa hai
kỳ họp Ban Chấp hành, do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành;
Ban Thường vụ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên, số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết
định; nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường
vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực
hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ này; tổ chức thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp
hành;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung Hội
nghị Ban Chấp hành và Đại hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái;
c) Triệu tập các kỳ họp thường kỳ và
bất thường của Ban Chấp hành;
d) Thực hiện công tác Thi đua - Khen
thưởng và Kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban Chấp
hành;
đ) Quyết định việc Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Yên Bái tham gia tổ chức trong nước và quốc tế theo quy định của pháp
luật.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường
vụ:
a) Chấp hành và hoạt động theo chủ
trương của Đảng, quy định của pháp luật, Điều lệ này và Quy chế do Ban Chấp
hành ban hành;
b) Ban Thường vụ họp thường kỳ 03
tháng một lần vào khoảng thời gian cuối mỗi quý; Ban Thường vụ họp bất thường
khi có yêu cầu của Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái hoặc trên 1/2
(một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái gửi văn bản lấy ý kiến của các Ủy viên Ban
Thường vụ theo Quy chế hoạt động do Ban Chấp hành ban hành;
c) Cuộc họp của Ban Thường vụ hợp lệ
khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp;
d) Nghị quyết, quyết định của Ban Thường
vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ
dự họp biểu quyết tán thành; hình thức biểu quyết bằng giơ tay, hoặc bỏ phiếu
kín, do Ban Thường vụ quyết định; trường hợp số Ủy viên Ban Thường vụ biểu quyết
tán thành và không tán thành ngang nhau, thì quyết định thuộc về bên có ý kiến
của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái.
Điều 16. Thường
trực
1. Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Yên Bái gồm: Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trường
trực
a) Điều hành, giải quyết công việc
hàng ngày, thường xuyên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái và vấn đề phát
sinh đột xuất thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ giữa hai kỳ họp;
báo cáo Ban Thường vụ tại kỳ họp gần nhất;
b) Chuẩn bị nội dung, chương trình, kế
hoạch hoạt động của Ban Thường vụ;
c) Triệu tập các kỳ họp thường kỳ và
bất thường và Ban Thường vụ;
d) Chủ động phối hợp với các sở, ban,
ngành và các tổ chức đoàn thể thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái; quán triệt và thực hiện có hiệu quả chủ
trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp
tác xã;
đ) Chủ trì, phối hợp với cấp ủy và
chính quyền cấp huyện để xây dựng, thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án và giải pháp phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã;
e) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
và quyết toán kinh phí Ngân sách Nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật;
huy động nguồn lực hợp pháp phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và
hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
g) Tổ chức, quản lý hoạt động của các
phòng, ban, đơn vị trực thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Điều 17. Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch
1. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch do
Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Thường vụ.
2. Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Yên Bái là người đại diện pháp luật của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái.
Chủ tịch đồng thời là người đứng đầu cơ quan chuyên trách.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế hoạt động do Ban Chấp hành ban hành;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh
ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên
minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái về hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên
Bái; chỉ đạo, điều hành hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo quy định của
Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội, Nghị quyết, Quyết định và Quy chế của Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ, Thường trực;
c) Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị và chủ
trì các phiên họp của Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái; chỉ đạo
chuẩn bị và chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ, Thường trực và theo thẩm quyền ký các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái;
đ) Phân công các Phó Chủ tịch thực hiện
nhiệm vụ, lĩnh vực, công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Yên Bái;
e) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ đạo
và điều hành giải quyết công việc được ủy quyền bằng văn bản cho 01 (một) Phó
Chủ tịch.
4. Các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ
đạo, điều hành công việc theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực, công việc được Chủ tịch phân công hoặc
ủy quyền. Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ, Thường trực và phân công của Chủ tịch.
Điều 18. Ủy ban
Kiểm tra
1. Ủy ban Kiểm tra do Đại hội bầu. Chủ
nhiệm, Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra do Ban Chấp hành bầu. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm
tra là Ủy viên Ban Thường vụ. Nhiệm kỳ của Ủy ban Kiểm tra
trùng với nhiệm kỳ Đại hội. Việc bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ nhiệm,
Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra giữa hai kỳ Đại hội do Ban Chấp hành
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban
Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều
lệ, Nghị quyết của Đại hội và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên minh Hợp tác xã
tỉnh Yên Bái; giám sát thực hiện các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án của
Liên minh Hợp tác xã tỉnh; kiểm tra, giám sát việc quản lý tài chính của Liên
minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái (trừ kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp);
b) Kiến nghị với Ban Chấp hành các
hình thức kỷ luật đối với tập thể và cá nhân khi có sai phạm;
c) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
thành viên;
d) Giải quyết, đề xuất, kiến nghị giải
quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại liên
quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy
định của pháp luật;
đ) Báo cáo Đại hội, Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ về tình hình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và đề xuất của Ủy ban
Kiểm tra.
3. Nguyên tắc làm việc của Ủy ban Kiểm
tra
Ủy ban Kiểm tra chịu sự chỉ đạo của
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành;
các nghị quyết và quyết định của Ủy ban Kiểm tra được thông qua khi có trên 1/2
(một phần hai) tổng số Ủy viên Ủy ban Kiểm tra biểu quyết tán thành.
Điều 19. Cơ quan
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái
Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên
Bái gồm: Thường trực, các phòng, ban, đơn vị giúp việc, tổ chức có tư cách pháp
nhân thành lập theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Mối
quan hệ công tác
1. Mối quan hệ của Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Yên Bái với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
là mối quan hệ phối hợp công tác và thống nhất hoạt động.
2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công cán bộ chuyên trách theo dõi
và hỗ trợ kinh tế tập thể, đồng thời là đại diện của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Yên Bái tại các huyện, thị xã, thành phố.
Chương V
TÀI SẢN, TÀI
CHÍNH
Điều 21. Tài sản,
tài chính của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái
1. Tài sản
Tài sản của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Yên Bái bao gồm: Trụ sở, xe ô tô, phương tiện làm việc, tài sản hợp pháp khác của
Liên minh Hợp tác xã tỉnh và tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc. Các tài sản
này được hình thành từ kinh phí Nhà nước cấp, hỗ trợ phục vụ cho các hoạt động
theo chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái; kinh phí thu từ
hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái, tổ chức có
tư cách pháp nhân trực thuộc theo quy định của pháp luật và các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ, tặng theo quy định của pháp luật.
2. Tài chính
a) Các khoản thu, bao gồm:
- Ngân sách tỉnh cấp đảm bảo cho số
biên chế được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và hoạt động của Liên
minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái;
- Hội phí do thành viên đóng góp.
- Thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái và các đơn vị trực
thuộc (nếu có).
- Các hoạt động gây quỹ, khoản đóng
góp, ủng hộ, viện trợ, tài trợ, tặng, cho của các thành viên, tổ chức và cá
nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi, bao gồm: Chi các hoạt
động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái và
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 22. Quản
lý, sử dụng tài sản, tài chính
1. Việc quản lý, sử dụng tài sản công
thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Yên Bái ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, bảo đảm nguyên tắc
công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với các quy định của pháp luật và tôn
chỉ, mục đích hoạt động.
Chương VI
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 23. Khen
thưởng
Thành viên, tổ chức và cá nhân trực thuộc
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái, tổ chức và cá nhân liên quan có thành tích
xuất sắc trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và xây dựng hệ thống Liên
minh Hợp tác xã Việt Nam, được Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái khen thưởng hoặc
đề nghị khen thưởng theo quy định.
Điều 24. Kỷ luật
Tổ chức, cá nhân vi phạm Điều lệ, Nghị
quyết Đại hội, quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và pháp luật, gây ảnh hưởng
đến uy tín, thiệt hại về vật chất cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái bị xem
xét kỷ luật theo quy định của pháp luật, đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục hậu
quả và bồi thường theo quy định.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 25. Tổ chức
thực hiện
1. Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã
tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Điều lệ này.
2. Thành viên, tổ chức và cá nhân trực
thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ do Đại
hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái quyết định.
Điều 26. Hiệu lực
thi hành
Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên
Bái gồm 7 Chương, 26 Điều, Điều lệ đã được Ban Chấp hành
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Yên Bái thông qua ngày 25/8/2021 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ký ban hành Quyết định
phê duyệt./.