THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2079/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 111/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về tổ
chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công
ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ -
công ty con hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 101/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về
thí điểm thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý tập đoàn kinh tế nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2078/QĐ-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm thành lập Tập đoàn Viễn thông Quân đội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội (sau đây gọi tắt là Tập đoàn).
1. Tập đoàn Viễn thông Quân đội
là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100% vốn nhà nước, có tư cách pháp nhân, có
con dấu, biểu tượng và Điều lệ tổ chức và hoạt động riêng; được mở tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài theo quy định
của pháp luật; chịu trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích
hợp pháp của Tổng công ty Viễn thông Quân đội.
2. Tên gọi của Tập đoàn:
- Tên gọi đầy đủ: TẬP ĐOÀN VIỄN
THÔNG QUÂN ĐỘI;
- Tên giao dịch quốc tế: VIETTEL
GROUP;
- Tên viết tắt: VIETTEL.
3. Trụ sở chính: đặt tại thành
phố Hà Nội.
4. Tập đoàn Viễn thông Quân đội được
hình thành trên cơ sở tổ chức lại các phòng ban chức năng của Tổng công ty Viễn
thông Quân đội, Công ty Viễn thông Viettel và Công ty Truyền dẫn Viettel.
Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn của các phòng, ban chức năng của Tập đoàn Viễn thông Quân đội được
quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
5. Vốn Điều lệ của Tập đoàn:
50.000 tỷ đồng (năm mươi nghìn tỷ đồng)
6. Ngành nghề kinh doanh chính:
Kinh doanh các dịch vụ viễn
thông, viễn thông – công nghệ thông tin trong nước và nước ngoài; khảo sát, tư
vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn thông – công nghệ thông
tin; sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư, thiết bị viễn thông
– công nghệ thông tin.
7. Ngành nghề kinh doanh liên
quan:
Đầu tư tài chính, kinh doanh vốn
và dịch vụ ngân hàng; truyền thông và nội dung thông tin; thương mại điện tử và
dịch vụ kho vận; đầu tư và kinh doanh bất động sản; các ngành nghề khác theo
quy định của pháp luật và quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
8. Tổ chức quản lý, điều hành của
Tập đoàn Viễn thông Quân đội gồm:
a) Quản lý và điều hành Tập đoàn
Viễn thông Quân đội: Tổng giám đốc Tập đoàn;
b) Giúp việc Tổng giám đốc có
các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng;
c) Bộ máy giúp việc cho Tập đoàn
là các phòng ban nghiệp vụ;
9. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc
tại thời điểm thành lập gồm:
- Công ty Viễn thông Viettel;
- Công ty Truyền dẫn Viettel;
- Trung tâm đào tạo Viettel;
- Công ty Bất động sản Viettel;
- Công ty Phát triển dịch vụ mới
Viettel;
- Các chi nhánh Viettel tại các
tỉnh, thành phố.
10. Các công ty con do Tập đoàn
sở hữu trên 50% vốn điều lệ tại thời điểm thành lập gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Công trình Viettel;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Tư vấn thiết kế Viettel;
- Công ty cổ phần Bưu chính
Viettel;
- Công ty cổ phần Đầu tư quốc tế
Viettel;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên Viettel – CHT.
11. Các công ty liên kết do Tập
đoàn sở hữu dưới 50% vốn điều lệ tại thời điểm thành lập gồm:
- Công ty Tài chính cổ phần
Vinaconex – Viettel;
- Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
& Xây dựng Việt Nam (Vinaconex);
- Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội;
- Công ty cổ phần Công nghiệp
cao su Coecco;
- Công ty cổ phần EVN quốc tế;
- Công ty cổ phần Công nghệ
Viettel;
- Các công ty trách nhiệm hữu hạn
có 02 thành viên trở lên và công ty cổ phần khác, công ty liên doanh với nước
ngoài, công ty ở nước ngoài trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin có
vốn góp của Tập đoàn.
12. Các công ty khác được hình
thành theo quy định của pháp luật.
13. Mối quan hệ giữa Tập đoàn Viễn
thông Quân đội với chủ sở hữu nhà nước và các đơn vị thành viên được thực hiện
phù hợp với pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông
Quân đội.
14. Cơ chế tài chính của Tập
đoàn Viễn thông Quân đội được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Tập
đoàn Viễn thông Quân đội.
15. Chính phủ thống nhất quản lý
và tổ chức thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với Tập
đoàn Viễn thông Quân đội. Thủ tướng Chính phủ ủy quyền hoặc giao cho Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và Tổng giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội thực hiện một số quyền
của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ
nhiệm Tổng giám đốc Tập đoàn sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận; bổ
nhiệm các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các chức danh khác của Tập đoàn
theo Quy chế công tác cán bộ của Quân đội nhân dân Việt Nam; chịu trách nhiệm
chỉ đạo, theo dõi việc thực hiện Quyết định này; kịp thời phát hiện, giải quyết
những vướng mắc phát sinh; báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vấn đề
vượt quá thẩm quyền; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề
xuất với Thủ tướng Chính phủ những vấn đề mới cần thí điểm trong quá trình thực
hiện.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính phê
duyệt Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp theo chức
năng nhiệm vụ chỉ đạo, theo dõi và hướng dẫn Tập đoàn Viễn thông Quân đội thực
hiện Quyết định này theo quy định của pháp luật.
4. Tổng giám đốc Tập đoàn Viễn
thông Quân đội:
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội sau khi có
ý kiến của các Bộ: Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư và Tài chính;
- Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính
phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn Viễn thông Quân đội;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội xây dựng cơ chế tiền lương trong Tập đoàn Viễn thông
Quân đội;
- Quyết định đơn giá tiền lương
theo quy định tại Nghị định số 101/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05 tháng 11
năm 2009 về thí điểm thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý tập đoàn kinh tế
nhà nước.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2009.
Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động – Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Thông
tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo Đổi mới và
Phát triển doanh nghiệp, Tổng giám đốc Tổng công ty Viễn thông Quân đội và Tổng
giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và PTDN;
- Tổng công ty Viễn thông Quân đội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (5b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|