BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1970/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 13
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ
DOANH NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ
BỘ TRƯỞNG BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Căn cứ Quyết
định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Quản lý doanh nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số đánh
giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp (Đề án) bao gồm Bộ Chỉ số đánh giá mức
độ chuyển đổi số doanh nghiệp dùng chung trên toàn quốc (sau đây gọi tắt tiếng
Việt là “Bộ Chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp hay Bộ chỉ số”; tiếng Anh là
“Digital Business Indicators”, viết tắt là DBI) và các nhiệm vụ, giải pháp tổ
chức triển khai áp dụng, với các nội dung chính sau:
I. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Mục tiêu
a) Ban hành thống nhất
Bộ Chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp làm công cụ, thước đo
đánh giá mức độ sẵn sàng, mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh dùng chung trên phạm vi cả nước;
b) Triển khai áp dụng
Bộ chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp để đánh giá rộng rãi các
doanh nghiệp trên toàn quốc nhằm mục tiêu kép: vừa giúp từng doanh nghiệp xác định
được mình đang ở giai đoạn nào trong quá trình chuyển đổi số
để có lộ trình, kế hoạch, giải pháp chuyển đổi số phù hợp, giúp doanh nghiệp
phát triển nhanh hơn, mạnh hơn; vừa tạo được bức tranh tổng thể về chuyển đổi số
doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp số
trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn cũng như
toàn quốc phục vụ công tác quản lý và chính sách phát triển;
c) Tạo lập được cơ sở
dữ liệu chuyển đổi số doanh nghiệp với các
thông tin, số liệu xác thực để giúp
các cơ quan, đơn vị chức năng đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm thúc đẩy
chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế
số ngành, lĩnh vực, địa phương và quốc gia: đồng
thời có thêm công cụ đánh giá hiệu quả triển
khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp chuyển đổi số trên phạm vi toàn quốc.
2. Yêu
cầu
a) Bộ Chỉ
số chuyển đổi số doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu
sau:
+ Tương thích, đồng bộ
với nội dung Chương trình chuyển đổi số quốc gia và Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
+ Gắn kết, tương
đồng nhất có thể với các chỉ số đánh giá chuyển đổi số doanh nghiệp của quốc tế;
+ Bảo
đảm khả thi, phù hợp để đánh giá thực chất,
khách quan hiện trạng chuyển đổi số của doanh nghiệp;
+ Có tính mở và được
cập nhật, phát triển phù hợp với thực tiễn;
b) Hình thành được Hệ
thống kỹ thuật làm công cụ, phương tiện áp dụng Bộ chỉ số để đánh giá, theo dõi
quá trình chuyển đổi số cho từng doanh nghiệp,
đồng thời hỗ trợ thông tin, cung cấp bức tranh cập nhật về chuyển đổi số doanh
nghiệp, phát triển doanh nghiệp số thuộc các ngành,
lĩnh vực, địa phương trên cả nước. Có hệ
thống phần mềm hỗ trợ thu thập và tính toán các chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số
và đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp theo quy mô,
ngành, lĩnh vực, địa phương;
c) Có các giải pháp hữu
ích, thiết thực để tư vấn, hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất kinh doanh;
d) Có đội ngũ chuyên
gia tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp chất lượng, chuyên
nghiệp để tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp.
3. Phạm vi
a) Ban hành và triển
khai áp dụng Bộ Chỉ số chuyển đổi
số doanh nghiệp gồm 3 Chỉ số áp dụng cho 3 loại doanh nghiệp phân theo quy
mô[1]: (1) Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa, áp dụng cho các doanh
nghiệp vừa, nhỏ, siêu nhỏ,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh; (2) Chỉ số đánh
giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn, áp dụng cho các doanh nghiệp lớn độc lập, không tổ chức theo mô hình công
ty mẹ - công ty con[2];
(3) Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi
số tập đoàn, tổng công ty, áp dụng cho các tập đoàn, tổng công ty hoặc doanh nghiệp tổ chức theo mô
hình công ty mẹ - công ty con;
b) Xây dựng và vận
hành Cổng thông tin “Đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp” nhằm phục vụ công tác đánh giá, xác định mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp phương tiện, công cụ để
tự đánh giá mức độ chuyển đổi số của mình;
cung cấp thông tin chỉ số và xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp;
và hỗ trợ các doanh nghiệp trong các hoạt động chuyển đổi số;
c) Hình
thành và tổ chức hoạt động mạng lưới chuyên
gia tư vấn, đánh giá chuyển đổi số
doanh nghiệp nhằm hỗ trợ tư vấn cho các doanh nghiệp chuyển đổi số, tư
vấn đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp, tham gia,
hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi
số doanh nghiệp.
4. Đối
tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, trong
tất cả các ngành, lĩnh vực, địa bàn trên cả nước, với các quy mô
khác nhau (siêu nhỏ, nhỏ, vừa, lớn);
b) Các cơ quan, tổ chức
quản lý hoặc chủ trì triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển
doanh nghiệp, thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số
và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
II.
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP
Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh
nghiệp bao gồm 03 Chỉ số: (1) Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp
nhỏ và vừa; (2) Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn: (3) Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số tập đoàn, tổng
công ty; cụ thể như sau:
1.
Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp
a) Cấu trúc 06 trụ cột của Bộ Chỉ số:
Cả 03 Chỉ số đánh giá mức
độ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp lớn và tập đoàn, tổng
công ty đều được cấu trúc theo 06 trụ cột (pillar) gồm: (1)
Trải nghiệm số cho khách hàng, (2)
Chiến lược, (3) Hạ tầng và công nghệ số, (4) Vận hành, (5) Chuyển đổi số văn
hóa doanh nghiệp, và (6) Dữ liệu và tài sản
thông tin. Trong mỗi trụ cột có các chỉ
số thành phần,
trong mỗi chỉ số thành phần có các tiêu chí;
b) Chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ
và vừa có cấu trúc 6 trụ cột như điểm a,
khoản này với tổng số gồm 10 chỉ số
thành phần và 60 tiêu chí cụ thể. Thuyết
minh chi tiết cấu trúc và Bảng Chỉ
số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Phụ lục I
của Quyết định này;
c) Chỉ
số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn có
cấu trúc 6 trụ cột như điểm a, khoản
này với tổng số gồm 25 chỉ số thành phần và 139 tiêu chí cụ thể. Thuyết
minh chi tiết cấu trúc và Bảng Chỉ số đánh
giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn tại Phụ lục
II của Quyết định này;
d)
Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi
số tập đoàn, tổng công
ty có cấu trúc 6 trụ cột như điểm a, khoản này, được tổng hợp
trên cơ sở kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của các đơn vị thành viên nhân
với trọng số thích hợp. Chi tiết cấu trúc của Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số
tập đoàn, tổng công ty tương tự như cấu trúc của Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh
nghiệp lớn tại Phụ lục II của Quyết
định này.
2. Các mức độ chuyển
đổi số doanh nghiệp
Mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp được chia thành các cấp độ cụ thể như sau:
a)
Mức 0 - Chưa chuyển đổi số:
doanh nghiệp hầu như chưa có hoạt động nào hoặc có nhưng không đáng kể các hoạt
động chuyển đổi số;
b) Mức 1 -
Khởi động: Doanh nghiệp đã có một số hoạt động ở
mức độ khởi động việc chuyển đổi số của doanh nghiệp;
c) Mức 2 -
Bắt đầu: Doanh nghiệp đã nhận thức được sự quan trọng của chuyển đổi
số theo các trụ cột và bắt đầu có các hoạt động
chuyển đổi số doanh nghiệp trong từng trụ cột của chuyển đổi số. Chuyển đổi số
bắt đầu đem lại lợi ích trong hoạt động của doanh nghiệp cũng như trải nghiệm của
khách hàng;
d) Mức 3 - Hình
thành: Việc chuyển đổi số doanh nghiệp đã cơ bản
được hình thành theo các trụ cột ở các bộ phận, đem lại lợi ích và hiệu quả thiết
thực cho các hoạt động của doanh nghiệp cũng như trải nghiệm của khách hàng.
Doanh nghiệp đạt chuyển đổi số mức 3 là bắt đầu hình thành doanh nghiệp số;
đ) Mức 4 - Nâng cao:
Chuyển đổi số của doanh nghiệp được nâng cao một bước. Nền tảng số, công nghệ số, dữ liệu số giúp tối ưu
nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trải nghiệm khách hàng.
Doanh nghiệp đạt chuyển đổi số mức 4 cơ bản trở
thành doanh nghiệp số với một số mô thức kinh doanh
chính dựa trên nền tảng số và dữ liệu số;
e) Mức 5 - Dẫn
dắt: Chuyển đổi số doanh nghiệp đạt mức độ tiệm cận hoàn thiện,
doanh nghiệp thực sự trở thành doanh nghiệp số với hầu hết phương thức kinh
doanh, mô hình kinh doanh chủ yếu dựa trên và được dẫn dắt bởi nền tảng số và dữ
liệu số. Doanh nghiệp có khả năng dẫn
dắt chuyển đổi số, tạo lập hệ sinh thái doanh nghiệp số vệ
tinh.
3. Thang điểm và phương
pháp đánh giá chuyển đổi số doanh nghiệp
a) Thang
điểm và phương pháp đánh giá chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và
vừa
Tổng điểm đánh giá của
Chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
là 320 điểm, được chia cho các trụ cột theo các mức
từ 0 đến 5, trong đó thang điểm tối đa (mức 5) của các trụ cột như
sau: (1) Trải nghiệm khách hàng: 65 điểm; (2) Chiến lược số: 25 điểm; (3) Hạ tầng
và công nghệ số: 80 điểm; (4) Vận hành: 65 điểm; (5) Chuyển đổi số văn hóa
doanh nghiệp: 50 điểm; (6) Dữ liệu và tài sản thông tin: 35 điểm.
Việc đánh giá chuyển
đổi số doanh nghiệp trước hết được thực hiện theo từng trụ cột.
Căn cứ vào tổng điểm đạt được của các tiêu chí thuộc trụ cột, đối chiếu với thang điểm đánh giá trong Bảng thang điểm
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa để xác định
mức độ chuyển đổi số của trụ cột đó.
Mức độ chuyển đổi số tổng
thể của doanh nghiệp sẽ được xác định căn cứ trên tổng hợp điểm đánh giá của
các trụ cột và mức độ chuyển đổi số của từng trụ cột.
Chi tiết thang điểm
và phương pháp đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa được hướng
dẫn cụ thể trong Phụ lục I của Quyết định này.
b) Thang
điểm và phương pháp
đánh giá chuyển đổi số
doanh nghiệp lớn
Doanh nghiệp lớn được
tổ chức theo mô hình công ty mẹ - con thì áp
dụng phương pháp đánh giá tập đoàn, tổng công ty tại khoản c mục này và tại Phụ
lục III của Quyết định này
Doanh nghiệp lớn không
tổ chức theo mô hình công ty mẹ - con thì áp dụng trực tiếp Chỉ số đánh giá mức
độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn, cụ thể như sau:
Tổng điểm đánh giá của
Chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp lớn là 695 điểm, được chia cho các trụ cột theo
các mức từ 0 đến 5, trong đó thang điểm tối đa (mức 5) của các trụ cột như
sau; (1) Trải nghiệm khách hàng: 125 điểm; (2) Chiến
lược số: 120 điểm; (3) Hạ tầng và công nghệ số: 145 điểm; (4) Vận hành: 110 điểm;
(5) Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp: 110 điểm; (6)
Dữ liệu và tài sản thông tin: 85 điểm.
Việc đánh giá chuyển đổi số
doanh nghiệp trước hết được thực hiện theo từng trụ cột. Căn cứ vào tổng điểm đạt
được của các tiêu chí thuộc trụ cột, đối
chiếu với thang điểm đánh giá trong Bảng thang điểm đánh giá mức độ chuyển đổi
số doanh nghiệp lớn được xác định mức
độ chuyển đổi số của trụ cột đó.
Mức độ chuyển đổi
số tổng thể của doanh nghiệp sẽ được xác định căn cứ trên tổng hợp điểm đánh
giá của các trụ cột và mức độ chuyển đổi số của từng trụ cột.
Chi tiết thang điểm
và phương pháp đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn được hướng dẫn cụ
thể trong Phụ lục II của Quyết định này.
c)
Thang điểm và phương pháp đánh giá
chuyển đổi số tập đoàn,
tổng công ty
Việc đánh giá mức
độ chuyển đổi số của tập đoàn/tổng công ty được tổng hợp trên cơ sở kết quả
đánh giá mức độ chuyển đổi số của các đơn vị thành
viên (gồm công ty mẹ và các công ty con, đơn vị thành viên, đơn vị sự nghiệp,
chi nhánh, văn phòng đại diện, ... của tập đoàn/tổng công ty).
Việc đánh giá chuyển đổi
số doanh nghiệp trước hết được thực hiện theo từng đơn vị thành viên. Tùy theo loại
hình và quy mô, từng đơn vị thành viên sẽ áp dụng Chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn hoặc Chỉ
số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ
và vừa để thực hiện đánh giá.
Chi tiết
thang điểm và phương pháp xác định mức độ chuyển đổi số tổng thể và mức độ chuyển
đổi số theo từng trụ cột của các đơn vị thành viên và tổng hợp của cả tập đoàn, tổng công ty được hướng dẫn cụ thể tại Phụ
lục III của Quyết định này.
III.
ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH VÀ CÔNG NHẬN MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP
Các doanh nghiệp thực
hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số của mình để xác định sự sẵn sàng
và mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp. Để
đảm bảo tính toàn diện, khách quan, việc đánh giá mức
độ chuyển đổi số của doanh nghiệp sẽ bao
gồm các hình thức: do doanh nghiệp tự
đánh giá; do tổ chức hoặc chuyên gia
tư vấn độc lập đánh giá; do Sở Thông tin
và Truyền thông hoặc cơ quan chức năng được Bộ Thông
tin và Truyền thông ủy quyền đánh giá.
Doanh nghiệp có trách
nhiệm phối hợp, cung cấp đầy đủ thông tin, số liệu liên quan đến các tiêu chí
đánh giá để các chuyên gia, tổ chức tư vấn
hoặc đơn vị chức năng thực hiện đánh giá. Đối
với các tiêu chí do các doanh nghiệp cung cấp số
liệu để đánh giá, nếu doanh nghiệp không cung cấp được
thông tin, số liệu báo cáo đối với tiêu chí nào thì giá trị điểm
đối với tiêu chí tương ứng đó sẽ có thể bị chấm
là 0 điểm. Phương pháp Z-Score và phương pháp chuẩn hóa theo thang điểm 10
sẽ được xem xét áp dụng để tính toán giá trị Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số
chung của các doanh nghiệp trên địa bàn một tỉnh.
Các doanh nghiệp, chuyên
gia tư vấn hoặc đơn vị chức năng đăng ký tài khoản tại Cổng
thông tin đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp https://dbi.gov.vn
(Cổng đánh giá) để sử dụng phần mềm công cụ
đánh giá tự động. Sau khi đăng ký thành công, doanh
nghiệp, chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị chức năng đăng nhập theo
tài khoản được cấp và tiến hành nhập các thông tin, số liệu của doanh nghiệp được
đánh giá theo từng tiêu chí vào trường thông tin tương ứng trên Cổng
đánh giá, Phần mềm công cụ đánh giá của Cổng
đánh giá sẽ tự động tính toán điểm số căn cứ theo
thông tin, số liệu nhập vào. Điểm số này được tự động thay đổi
khi các thông tin, số liệu đầu vào được cập nhật, chỉnh
sửa. Căn cứ vào kết quả tổng hợp điểm số
các tiêu chí, Phần mềm
công cụ đánh giá sẽ hỗ trợ xác định mức độ chuyển đổi số theo từng trụ cột cũng
như tổng thể của doanh nghiệp. Kết quả đánh giá sẽ
được Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, thẩm định và công nhận.
1. Tự đánh giá của
doanh nghiệp
Các doanh nghiệp dựa
trên loại doanh nghiệp (nhỏ và vừa, lớn hay tập đoàn/tổng công ty) quy định tại
Mục II để lựa chọn Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số phù hợp,
tự nhập thông tin, số liệu để đánh giá và cho điểm
kết quả thực hiện chuyển đổi số của mình theo các tiêu chí, chỉ số thành phần và
trụ cột như quy định tại Phụ lục Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông. Điểm tự đánh giá của
doanh nghiệp được thể hiện ở cột "Doanh
nghiệp tự đánh giá" trong Bảng Chi tiết tiêu chí
và điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số của
doanh nghiệp tại Phụ lục Quyết định này.
Doanh nghiệp đăng
ký và đăng nhập tài
khoản tại Cổng đánh giá dbi.gov.vn để sử dụng Phần mềm công cụ đánh giá thực hiện đánh giá
mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp mình.
2. Đánh giá của chuyên
gia hoặc đơn vị tư vấn độc
lập
Các doanh nghiệp có
thể hợp đồng với chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị tư vấn độc lập để thực hiện đánh
giá mức độ chuyển đổi số cho doanh nghiệp mình. Chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị
tư vấn độc lập là chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp
đã được Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận, và không phải là người ký hợp đồng lao động có đóng bảo
hiểm tại doanh nghiệp hoặc là đơn vị thành viên của doanh nghiệp.
Chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị tư vấn độc lập dựa trên loại doanh nghiệp (nhỏ và vừa,
lớn, hay tập đoàn/tổng công ty) để lựa chọn Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số
phù hợp với doanh nghiệp được đánh giá. Căn cứ kết quả khảo sát tại doanh nghiệp,
chuyên gia, đơn vị tư vấn thu thập, nhập thông tin, số liệu để đánh giá và
cho điểm kết quả thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp theo
các tiêu chí, chỉ số thành phần và trụ cột như quy định
tại Phụ lục Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. Điểm chuyên
gia, đơn vị tư vấn đánh giá cho doanh nghiệp được thể hiện ở cột “Chuyên gia độc
lập đánh giá” trong Bảng Chi tiết tiêu chí và điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số
của doanh nghiệp tại Phụ lục Quyết
định này.
Chuyên gia tư vấn hoặc
đơn vị tư vấn độc lập đăng ký
và đăng nhập tài khoản tại Cổng đánh giá dbi.gov.vn
để sử dụng Phần mềm công cụ đánh giá thực
hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số cho doanh
nghiệp được đánh giá.
3. Đánh giá của Sở
Thông tin và Truyền thông hoặc Cơ quan chuyên
trách về công nghệ thông tin
Các doanh nghiệp có
thể đăng ký đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số cho doanh nghiệp mình. Sở Thông tin và Truyền
thông căn cứ trên loại doanh nghiệp (nhỏ và vừa, lớn, hay tập đoàn/tổng công
ty) để lựa chọn Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số
phù hợp với doanh nghiệp được đánh giá. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức khảo
sát tại doanh nghiệp, thu thập, nhập thông tin số liệu để
đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp theo các
tiêu chí, chỉ số thành phần và trụ cột như quy định
tại Phụ lục Quyết định này và hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông. Điểm do Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá cho
doanh nghiệp được thể hiện ở cột “Sở
Thông tin và Truyền thông đánh giá” trong Bảng Chi tiết tiêu chí và điểm đánh
giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp tại Phụ lục Quyết định này.
Sở Thông tin và Truyền
thông đăng ký và đăng nhập tài khoản tại Cổng đánh giá dbi.gov.vn để
sử dụng Phần mềm công cụ đánh giá thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số cho doanh
nghiệp được đánh giá.
4. Đánh giá và chứng
nhận của Bộ Thông tin và Truyền thông
Bộ Thông tin và Truyền
thông sẽ thẩm định, đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp dựa trên kết
quả tự đánh giá của doanh nghiệp và đánh giá của tư vấn độc lập hoặc đánh giá của Sở Thông
tin và Truyền thông. Căn cứ theo kết quả thẩm định, điểm đánh giá từng tiêu chí
của doanh nghiệp có thể được điều chỉnh. Trường hợp cần thiết Bộ Thông
tin và Truyền thông có thể tổ chức đánh giá trực tiếp đối với doanh nghiệp. Điểm
do Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá cho doanh nghiệp được thể hiện ở cột
“Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá” trong Bảng
Chi tiết tiêu chí và điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp tại Phụ
lục Quyết định này.
Doanh nghiệp đã được Bộ Thông tin và Truyền
thông thẩm định, đánh giá sẽ được cấp Chứng
nhận mức độ chuyển đổi số và được sử dụng Chứng nhận này để
quảng cáo thương hiệu cũng như đăng ký tham gia các chương
trình chuyển đổi số doanh nghiệp và các đề án chuyển đổi số của cơ quan nhà nước.
IV.
XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH CỔNG THÔNG TIN CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP
Tổ chức xây dựng và duy
trì, vận hành Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp (Digital Business indicators) tại địa chỉ
dbi.gov.vn để cung cấp thông tin và công cụ đánh giá
mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp theo Bộ Chỉ số đánh giá ban hành kèm theo quyết
định này; là địa chỉ cho các doanh nghiệp tham gia đánh giá và sử dụng
Bộ Chỉ số chuyển đổi
số doanh nghiệp; hỗ trợ tư vấn cho doanh
nghiệp về công tác chuyển đổi số, cách tự đánh giá và các công cụ đo lường
mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp. Cổng
thông tin Đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp đảm bảo các chức năng tối thiểu sau:
1. Giới thiệu, cung cấp
thông tin về Bộ Chỉ số chuyển đổi số doanh
nghiệp và hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp;
2. Cung cấp tài khoản
và phần mềm công cụ cho phép các bên liên quan tham gia,
sử dụng để đánh giá trực tuyến về mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp;
3. Hỗ
trợ tư vấn doanh nghiệp chuyển đổi số; kết nối Mạng
lưới chuyên gia tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp; trao đổi,
giải đáp thắc mắc trong quá trình đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp;
4. Lưu trữ và cung cấp các thông tin, dữ liệu và số liệu, dữ liệu liên quan đến đánh giá chuyển
đổi số doanh nghiệp để phục vụ truy vấn
thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất;
5. Các chức năng liên
quan khác phục vụ hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp;
6. Đảm
bảo an toàn thông tin và an ninh mạng cho Cổng
thông tin Đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp.
V. TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG MẠNG LƯỚI TƯ VẤN KINH TẾ SỐ VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP
1. Tổ chức hoạt động
Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp
(Mạng lưới tư vấn) nhằm: (1) Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá xác định mức
độ chuyển đổi số dựa trên Bộ Chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; (2) Tư vấn cho doanh nghiệp thực hiện
chuyển đổi số; (3) Tư vấn cho tổ chức, doanh nghiệp phát triển kinh tế
số.
2. Xây dựng và ban
hành quy định, hướng dẫn về các chức danh chuyên gia tư vấn (tư vấn viên)
chuyển đổi số doanh nghiệp và tư vấn phát triển kinh tế số; tiêu chí đối
với từng chức danh chuyên gia tư vấn; quy định, hướng dẫn về đơn vị tư
vấn chuyển đổi số doanh nghiệp và tư vấn doanh nghiệp phát triển kinh tế số; tiêu chí đối
với đơn vị tư vấn; khung đào tạo bồi dưỡng đối với chuyên gia tư vấn;
quy định về đánh giá và cấp chứng nhận chuyên gia
tư vấn, đơn vị tư vấn.
3. Xây
dựng Quy chế hoạt động và tổ chức hoạt động Mạng lưới
tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số
doanh nghiệp gồm các chuyên gia tư vấn và đơn vị tư vấn về
chuyển đổi số doanh nghiệp và phát triển kinh tế số. Tập hợp các cá nhân,
tổ chức đã, đang hoặc có mong muốn tham gia hoạt động tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp và tư vấn
doanh nghiệp phát triển kinh tế số, đảm bảo
về trình độ đào tạo,
năng lực chuyên môn,
kinh nghiệm, đáp ứng các điều kiện phù hợp yêu
cầu tư vấn để đăng ký tham gia Mạng lưới. Bộ
Thông tin và Truyền thông căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu ở khoản
2 mục này để đề nghị các cá nhân, tổ
chức đăng ký tham gia Mạng lưới, tổ chức đào tạo và bồi dưỡng, đánh giá và chứng
nhận chuyên gia tư vấn, đơn vị tư vấn,
công bố danh sách chuyên gia tư vấn và đơn vị tư vấn
được công nhận trên Cổng
thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Quản lý, vận hành
và tổ chức hoạt động Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp Bảo gồm các
hoạt động: xây dựng mới, duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu
chuyên gia và tổ chức tư vấn; thuê chuyên gia, cộng tác viên
rà soát, đánh giá hồ sơ chuyên gia tư vấn và tổ chức tư vấn; xây dựng chương trình, tài
liệu đào tạo, và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiến thức, kỹ năng cho chuyên
gia và đơn vị tư vấn; cấp chứng
chỉ, chứng nhận chuyên gia, đơn vị tư
vấn; đánh giá hoạt động tư vấn, hỗ
trợ doanh nghiệp của chuyên gia tư vấn và đơn vị tư vấn; xây dựng nền tảng kết nối
cộng đồng doanh nghiệp với Mạng lưới tư vấn; tổ chức
các hội thảo, tọa đàm, diễn đàn trao đổi chuyên
đề về kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp; tổ chức các hoạt động khác để
duy trì, vận hành Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp.
VI.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
1. Truyền thông,
tuyên truyền
a) Nội dung truyền thông,
tuyên truyền: Hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp; Bộ Chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp (mục tiêu,
nội dung của Bộ chỉ số, lợi ích cho doanh nghiệp, hướng dẫn áp dụng, hỏi
đáp,…); Cổng
thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp (cách thức
đăng ký, sử
dụng phần mềm đánh giá, thông tin công bố, hỏi đáp,…);
Hoạt động của Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số
doanh nghiệp; Vinh danh các doanh nghiệp điển
hình về chuyển đổi số, các doanh nghiệp đạt
thứ hạng cao về mức độ chuyển đổi số, và doanh nghiệp điển hình phát triển kinh
tế số; Các nội dung khác liên quan đến chuyển đổi số doanh nghiệp và phát triển
kinh tế số.
b) Phương thức truyền
thông, tuyên truyền: Xây dựng tài liệu, ấn phẩm truyền thông; Thường xuyên
thông tin, truyền thông, tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí, đài phát thanh,
truyền hình và qua mạng internet nhằm nâng cao nhận thức của
cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan; Xây dựng, tổng
hợp và cung cấp thông tin cho báo
chí, truyền thông để tuyên truyền, quảng bá; Tổ
chức các chiến dịch truyền thông, quảng bá; Truyền thông qua hệ thống truyền
thanh cơ sở; Phổ biến trong các diễn đàn, hội nghị, hội thảo,
giao ban; Truyền thông, tuyên truyền theo các phương thức khác.
c) Tổ chức đầu số nghiệp
vụ để phục vụ việc nhắn tin đến những người
là doanh nhân, người đại diện doanh nghiệp, người nắm giữ vị trí quan trọng
trong doanh nghiệp, người có trách nhiệm về chuyển đổi số doanh nghiệp để
giới thiệu về Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp, Cổng
thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp và Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển đổi số. Triển khai đầu số đường dây nóng, tổng đài trả lời tự động để tư vấn, giải đáp, hướng dẫn doanh nghiệp về các thông tin, giải đáp
câu hỏi. Xử lý vướng mắc, khó khăn trong quá trình
tham gia sử dụng, triển khai Bộ Chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và về Cổng thông tin
chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, Mạng lưới
tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp và Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp chuyển đổi số.
d) Tổ chức khen thưởng,
vinh danh các doanh nghiệp điển hình về chuyển đổi số, các doanh nghiệp đạt thứ
hạng cao về mức độ chuyển đổi số, và doanh nghiệp điển
hình phát triển kinh tế số theo tháng, quý và
năm để vinh danh và công bố rộng rãi trên các phương tiện truyền thông.
đ) Phối hợp và tăng
cường kiểm soát, kịp thời ngăn chặn, xử lý nghiêm
các thông tin xấu, độc hại sai sự thật về các nội dung của Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp, Cổng
thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, Mạng lưới
tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp và Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp chuyển đổi số.
2. Tổ chức
đánh giá, xác định Chỉ số chuyển đổi số cho doanh nghiệp
a) Thu thập, tổng
hợp danh sách doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực, trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
b) Tổ chức hướng dẫn
doanh nghiệp về Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và sử dụng
công cụ, phần mềm hỗ trợ đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh
nghiệp.
c) Hướng dẫn doanh
nghiệp đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp để áp dụng Bộ chỉ số, định kỳ tự thực hiện đánh giá và
đề nghị chuyên gia, đơn vị tư vấn hỗ trợ đánh giá xác
định mức độ chuyển đổi số và lấy chứng nhận
mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp mình.
d) Tổ chức tư vấn, hỗ
trợ cho doanh nghiệp về chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, định kì đánh giá
xác định chỉ số chuyển đổi số của doanh nghiệp và về phát triển kinh tế số.
đ) Thực hiện các nhiệm
vụ khác để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, đánh giá
xác định mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và phát triển kinh tế số.
3. Xây dựng cơ sở dữ
liệu doanh nghiệp và tổ chức Mạng Iưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh
nghiệp
a) Khảo
sát, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu các doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực, trên địa bàn phục
vụ việc tuyên truyền, vận động và đề nghị thực hiện chuyển đổi số, đánh giá mức
độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
b) Căn cứ hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông để tổ chức hoạt
động Mạng lưới tư vấn kinh tế số và
chuyển đổi số doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh
vực, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c) Triển khai các hoạt
động kết nối cộng đồng doanh nghiệp với
Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số
doanh nghiệp.
4. Triển khai các khóa đào tạo, tập huấn
a) Xây dựng tài liệu,
cẩm nang về chuyển đổi số doanh nghiệp. Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp phát triển kinh tế
số.
b) Tổ chức đào tạo,
nâng cao nhận thức, tập huấn, phổ biến rộng rãi cho tất cả các doanh
nghiệp và trong từng doanh nghiệp về chuyển đổi số, về Bộ Chỉ số đánh giá mức độ
chuyển đổi số doanh nghiệp và sử dụng công cụ, phần mềm
hỗ trợ đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên Cổng
thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp.
c) Tổ chức các chương
trình tập huấn, đào tạo chuyên sâu về chuyển đổi số phù hợp
theo quy mô, mức độ, lĩnh vực hoạt động chính của
doanh nghiệp và đào tạo nâng cao kỹ năng sử dụng và khai thác hiệu quả Bộ Chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
d) Tập huấn, hướng dẫn
doanh nghiệp đăng ký tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số; lựa
chọn, sử dụng các nền tảng số để chuyển đổi số; nâng cao kỹ năng sử dụng và
khai thác hiệu quả các nền tảng số.
đ) Triển khai các khóa
tập huấn, đào tạo khác nhằm hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, đánh giá xác định
chỉ số chuyển đổi số và phát triển kinh tế số.
5. Tổ chức hội thảo,
hội nghị, phối hợp các bộ, ngành, địa phương
và các hiệp hội, các bên có liên quan để triển
khai
a) Tổ chức các hội thảo,
hội nghị phối hợp giữa Bộ Thông tin và Truyền thông với các bộ, tỉnh, các cơ
quan, hiệp hội ngành nghề về chuyển đổi số, về chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp và về phát triển kinh tế số.
b) Tổ chức các hội nghị
với các doanh nghiệp theo từng khu vực, từng ngành, lĩnh vực, địa bàn và liên kết
các ngành, lĩnh vực, tạo cơ hội giao lưu, trao đổi, hình thành hệ sinh thái
chuyển đổi số doanh nghiệp và phát triển kinh tế số.
c) Tổ
chức các diễn đàn, hội thảo, hội nghị của Mạng lưới tư vấn
kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp; diễn
đàn, hội thảo kết nối Mạng lưới tư vấn với các doanh nghiệp công nghệ, nền
tảng số và cộng đồng doanh nghiệp.
d) Tổ chức các hội thảo,
hội nghị phát động, sơ kết, tổng kết công tác chuyển
đổi số doanh nghiệp và công bố chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp.
đ) Tổ chức các hoạt động
liên kết, phối hợp các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, doanh nghiệp, hiệp
hội có liên quan để triển khai thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, xác định chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, tạo hệ
sinh thái chuyển đổi số, phát triển kinh tế số.
6.
Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí triển
khai hoạt động thuộc Đề án do Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan chức năng của nhà nước chủ trì thực hiện hàng năm được bảo đảm
trong nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có);
b) Nhà nước hỗ trợ một
phần kinh phí để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá
xác định mức độ chuyển đổi số và hỗ trợ kinh phí tư vấn, đào tạo cho doanh nghiệp
theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, và
các quy định pháp luật liên quan khác.
c)
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định
Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp hàng năm thực hiện theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng
dẫn Luật.
VII.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ
quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
a) Vụ Quản lý doanh
nghiệp
- Chủ trì tổ chức triển
khai thực hiện Đề án; chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được nêu
tại khoản 4 Mục III, Mục IV, Mục V, các khoản 2, 3,
4, 5 Mục VI Điều 1 Quyết định này;
-
Hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, và các cơ quan chức năm thuộc các Bộ,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng và triển khai Chương trình
xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực và tại các tỉnh,
thành phố, tổ chức hoạt động Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh
nghiệp;
- Chủ trì Nghiên
cứu, xây dựng Báo cáo tổng hợp Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi
số doanh nghiệp hàng năm và tổ chức xuất bản, công bố Báo cáo; Tổ chức xây
dựng và biên tập nội dung, duy trì, vận hành Cổng
thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp;
Tổ chức hoạt động Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp;
- Chủ động tổ
chức, phối hợp với các cơ quan báo
chí, tuyên truyền thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan truyền thông đại
chúng để tổ chức tuyên truyền về Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh
nghiệp và các nội dung, hoạt động thuộc Đề án;
- Phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan lồng ghép các tiêu chí, chỉ số thành phần
phù hợp trong Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp vào các văn
bản quy định về chỉ tiêu hoạt động của các doanh nghiệp nhà
nước, Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI
Index), Chỉ số chuyển đổi số và phát triển kinh tế số của các bộ, các tỉnh, thành
phố và các chỉ số đánh giá ngành, lĩnh vực, địa phương liên quan khác;
- Định kỳ hàng năm hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát; cho ý kiến về các nội dung chuyên
môn thuộc Đề án; tổng hợp thông tin, số liệu về tình hình, kết quả thực hiện Đề
án; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Lãnh
đạo Bộ, đề xuất điều chỉnh nội dung của Đề án nếu cần thiết;
- Nghiên cứu, đề xuất
cơ chế, chính sách tạo hành lang pháp lý,
thúc đẩy quá trình chuyển đổi số cho doanh nghiệp nói
chung, doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng.
b) Cục Tin học hóa
- Phối hợp với Vụ Quản
lý doanh nghiệp trong thực hiện Đề án; Phối
hợp tổ chức triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
chuyển đổi số;
- Phối hợp với Vụ Quản
lý doanh nghiệp để lồng ghép các tiêu chí,
chỉ số thành phần phù hợp trong Bộ Chỉ số đánh giá mức độ
chuyển đổi số doanh nghiệp vào các văn bản quy định về chỉ tiêu hoạt động của
các doanh nghiệp nhà nước, Chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI Index), chỉ số chuyển đổi số của
các bộ, các tỉnh, thành phố và các chỉ số đánh giá ngành, lĩnh vực, địa phương
liên quan khác.
c) Các Cơ quan khối
báo chí, truyền thông
- Các Cục Báo chí,
Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Cục Thông tin cơ sở, Cục Thông tin
đối ngoại, Cục Xuất bản, in và phát hành chủ
trì tổ chức triển khai nhiệm vụ truyền thông, tuyên truyền tại khoản 1, Mục VI,
Điều 1, Quyết định này. Chủ động, thường xuyên tổ chức, chỉ đạo các cơ
quan truyền thông thông tin, tuyên truyền, quảng bá
trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí
đài phát thanh, truyền hình và qua mạng internet nhằm
nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan về
hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp; Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi
số doanh nghiệp; Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp và hoạt động của
Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp;
- Trung tâm Thông tin
lập và vận hành chuyên mục truyền thông về Chỉ số
chuyển đổi số doanh nghiệp và Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số
doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Báo
VietNamNet, Tạp chí Thông tin và Truyền thông chủ trì mở các chuyên
mục và thường xuyên thông tin, tuyên truyền về hoạt động chuyển đổi số của
doanh nghiệp; Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; cổng
thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp và hoạt động của Mạng lưới
tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp trong các chuyên
trang, chuyên mục, ấn phẩm của mình;
- Cục Thông tin cơ sở
chủ trì phối hợp với các Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
các huyện, xã tổ chức truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở về hoạt động
chuyển đổi số của doanh nghiệp, Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh
nghiệp và hoạt động của Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số
doanh nghiệp;
- Các cơ quan báo
chí, phát thanh, truyền hình, truyền thông xã hội theo chức năng nhiệm vụ của mình
chủ động.
d) Vụ Kế hoạch - Tài
chính
- Phân bổ
kinh phí và phối hợp với Vụ Quản lý doanh nghiệp lập dự toán kinh phí triển
khai các nội dung thuộc Đề án do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ
trì thực hiện để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Phối hợp với Vụ Quản
lý doanh nghiệp lập dự toán kinh phí triển khai các nội dung thuộc Đề án do Bộ
Thông tin và Truyền thông chủ trì thực
hiện để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Thông tin và Truyền
thông và gửi Bộ Tài chính theo quy định. Đảm bảo phân bổ
đủ kinh phí hàng năm và triển khai kịp thời các thủ tục phê
duyệt kế hoạch, dự toán để thực hiện các nội dung
thuộc Đề án đúng lịch trình.
2. Các doanh nghiệp,
hội, hiệp hội
a) Chủ động nghiên cứu,
áp dụng Bộ chỉ số ban hành theo Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông, thường xuyên đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp để làm
căn cứ hoạch định và cập nhật điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, lộ trình chuyển
đổi số của mình nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động,
năng lực cạnh tranh;
b) Căn cứ kết quả chỉ
số đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp mình xây dựng chiến lược,
kế hoạch chuyển đổi số cho doanh nghiệp và bố trí nguồn lực để
triển khai. Thường xuyên sử dụng Bộ chỉ số để
đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp để đánh giá sự trưởng
thành số của doanh nghiệp, đặc biệt sử dụng Bộ chỉ số để đánh giá hiệu quả sau
mỗi đợt đầu tư, đưa vào sử dụng giải pháp công nghệ
hoặc nền tảng số;
c) Các doanh nghiệp nền
tảng số, doanh nghiệp công nghệ nghiên cứu Bộ chỉ số
để áp dụng chuyển đổi số cho doanh nghiệp mình, đồng thời phát
triển, nâng cấp các giải pháp, nền tảng số của mình nhằm
phục vụ tốt nhất cho chuyển đổi số doanh nghiệp;
d) Các chuyên gia,
đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp, tư vấn dự án công
nghệ thông tin và tư vấn phát triển kinh tế số nghiên cứu,
áp dụng Bộ chỉ số ban hành theo Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông để tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp đánh giá
mức độ chuyển đổi số của mình, xác định các trụ cột yếu cần xử
lý, các trọng tâm cần đầu tư, có chiến lược,
kế hoạch, giải pháp phù hợp trong đầu tư ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số, tối
ưu hóa sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất
lao động;
đ) Đề
nghị các hội, hiệp hội nghề nghiệp phổ biến
Bộ chỉ số đến các doanh nghiệp thành viên, Chủ động có các giải pháp để thúc đẩy
các doanh nghiệp sử dụng, phát động phong trào chuyển đổi số trong các đơn vị
thành viên của hiệp hội mình và sử dụng Bộ chỉ số để
đánh giá kết quả triển khai.
3. Đề
nghị các Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 3, Mục III, các khoản 1,
2, 3, 4, 5 Mục VI, Điều 1 Quyết định
này trong phạm vi ngành, lĩnh vực, địa bàn mình quản lý; phối hợp chặt chẽ với
Bộ TT&TT để thực hiện Đề án nhằm thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số, phát triển kinh tế số;
b) Chỉ đạo Cơ quan chuyên
trách về công nghệ thông tin, Cơ quan chịu trách nhiệm phát triển doanh nghiệp,
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan, căn
cứ Bộ chỉ số và các nội dung liên
quan thuộc Đề án này, căn cứ Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia và Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số để khẩn trương
xây dựng, trình ban hành Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi
số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trong phạm vi ngành, lĩnh
vực, địa bàn mình quản lý với các chỉ
tiêu cụ thể, phân công trách nhiệm rõ ràng và
bố trí đủ nguồn lực, quyết
liệt tổ chức thực hiện;
c) Tổ chức thông tin,
truyền thông, tuyên truyền rộng rãi đến các doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực,
địa bàn mình quản lý về Bộ Chỉ số chuyển đổi số doanh
nghiệp và Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp. Đôn đốc,
thúc đẩy doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực mình tự thực hiện hoặc đề nghị tư vấn
hỗ trợ định kỳ đánh giá xác định chỉ số chuyển đổi số của mình trên Cổng
thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp làm căn cứ đánh giá hiệu quả chuyển
đổi số và có kế hoạch, lộ trình chuyển đổi số phù hợp. Tổ chức tư vấn, hỗ trợ
doanh nghiệp đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp và hỗ trợ doanh
nghiệp chuyển đổi số;
d) Bố
trí đủ kinh phí, nhân lực để triển khai việc
xác định, thu thập, tổng hợp Chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp hàng năm trong
phạm vi trách nhiệm của bộ, tỉnh; Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông
trong việc tổ chức điều tra để xác định chỉ số đánh
giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp;
đ) Yêu cầu doanh nghiệp
trong ngành, lĩnh vực, địa bàn mình
phụ trách định kỳ hàng năm báo cáo kết quả đánh giá mức
độ chuyển đổi số để tổng hợp, gửi Bộ
Thông tin và Truyền thông tổng hợp chung trong
Báo cáo tình hình chuyển đổi số cả nước gửi Thủ tướng Chính phủ. Yêu cầu
các doanh nghiệp cung cấp kết quả
đánh giá mức độ chuyển đổi số khi đăng ký tham gia các chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp chuyển đổi số và nhận các hỗ trợ về công nghệ, thông tin, tư vấn
và phát triển nguồn nhân lực sử dụng ngân sách nhà nước hoặc nguồn kinh phí tài
trợ do nhà nước bảo
lãnh.
4. Sở
Thông tin và Truyền thông các
tỉnh, thành phố
a) Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, trình UBND tỉnh, thành phố ban hành và tổ
chức triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh,
thành phố, và đôn đốc các doanh nghiệp trên địa bàn tích cực tham gia để xác định
chỉ số chuyển đổi số của mình và thực hiện chuyển đổi số;
b) Phối hợp chặt chẽ
với Vụ Quản lý doanh nghiệp và các cơ quan chức năng của Bộ Thông tin và Truyền
thông trong việc triển khai Bộ chỉ số đánh giá mức
độ chuyển đổi số doanh nghiệp, Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển
đổi số, Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp và các nội
dung khác thuộc Đề án trên địa bàn tỉnh, thành phố;
c) Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố có chính sách, bố
trí nguồn lực để triển khai Chương
trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ
doanh nghiệp chuyển đổi số và các giải pháp, nhiệm vụ thuộc Đề
án nhằm thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số, phát triển kinh tế số;
d) Triển khai điều
tra, thống kê, phân loại doanh nghiệp trên địa bàn để cung
cấp cho Bộ Thông tin và Truyền thông phục vụ triển khai Đề
án. Tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông kết quả triển khai Chương
trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ
doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, thành phố.
5. Đề
nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Sử dụng Bộ chỉ số
ban hành theo Quyết định này để làm thước đo
đánh giá hiệu quả thực hiện chuyển đổi số của các doanh nghiệp; làm thước đo
chính để đánh giá hiệu quả triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển đổi số;
b) Xem xét hướng dẫn
các bộ, ngành, địa phương sử dụng kết quả đánh giá mức độ chuyển
đổi số của doanh nghiệp theo Bộ chỉ số ban hành theo Quyết định này để
làm căn cứ xét duyệt hỗ trợ của nhà nước đối với
doanh nghiệp về công nghệ, tư vấn và chuyển đổi số trong các chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như các chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
có liên quan.
6. Đề nghị Ủy ban quản
lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
và các cơ quan đại diện chủ sở
hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp:
a) Phổ biến
Bộ chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp và các nội dung Đề án này đến các doanh
nghiệp thuộc quyền quản lý;
b) Chỉ đạo,
đôn đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc quyền quản
lý triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu tại các điểm a, b, c khoản 2 Mục này,
báo cáo kết quả thực hiện hàng quý về cơ quan chủ quản và Bộ Thông tin và Truyền
thông;
c) Nghiên cứu sử dụng
chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp là một trong các tiêu chí để
đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước do mình quản lý;
d) Xem xét xây dựng Kế
hoạch xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và thúc đẩy
doanh nghiệp chuyển đổi số trong phạm vi các doanh nghiệp nhà nước thuộc quyền
quản lý, hoặc lồng ghép trong Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển
đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số chung của ngành, lĩnh
vực, địa phương mình.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp liên hệ với Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Quản lý doanh nghiệp)
để phối hợp, tháo gỡ. Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ rà soát, sửa đổi, bổ
sung các tiêu chí, chỉ số thành phần cho phù hợp với thực tiễn trên cơ sở tổng
kết thực tế triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số và đề xuất của các doanh
nghiệp.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý
doanh nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Đề nghị các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Quyết định này và chỉ đạo
các cơ quan, đơn vị trực thuộc và các doanh nghiệp nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ
(để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ
Vũ Đức Đam (để
b/c);
- Các thành viên
UBQG về CĐS và Tổ
công tác;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
các cơ quan, đơn vị trực thuộc; Cổng
TTĐT Bộ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại các doanh nghiệp và các cơ quan đại
diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TT&TT các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, QLDN (100b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
(Kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT
ngày 13/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1.
Cấu trúc Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chỉ số đánh giá
mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ
và vừa được cấu trúc theo 06 trụ cột (pillar) là: (1) Trải nghiệm số cho khách
hàng. (2) Chiến lược, (3) Hạ tầng và công
nghệ số, (4) Vận hành, (5) Chuyển đổi số văn hóa
doanh nghiệp và (6) Dữ liệu và tài sản
thông tin.
Trong mỗi trụ cột có
các chỉ số thành phần, trong mỗi chỉ số thành phần có các tiêu chí (10 chỉ số
thành phần và 60 tiêu chí). Sơ đồ cấu trúc Chỉ số đánh
giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa được mô tả như Hình 1.
Hình
1. Cấu trúc chỉ số đánh giá mức
độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.
Trụ cột Trải nghiệm số cho khách hàng
Trụ cột Trải nghiệm số
cho khách hàng gồm 02 chỉ số thành phần, 13 tiêu
chí, cụ thể như sau:
1.1.
Chỉ số Hiện diện trực tuyến:
Gồm 09 tiêu chí: Tần
suất cập nhật website của doanh nghiệp; Tần suất
hoạt động mạng xã hội của doanh nghiệp; Tỷ lệ đầu tư vào hoạt động tiếp thị số của doanh nghiệp; Tần
suất sử dụng sàn thương mại điện tử để
bán sản phẩm của doanh nghiệp (B2C, B2B, B2G); Tỷ
lệ doanh thu mảng thương mại điện tử của doanh nghiệp hàng năm; Tỷ lệ doanh thu
của mảng thương mại điện tử xuyên biên giới của doanh nghiệp hàng năm; Tần suất
cập nhật danh mục sản phẩm dịch vụ trên
môi trường số của doanh nghiệp; Tỷ lệ
doanh nghiệp có các cuộc giao tiếp với khách hàng thông qua các kênh số; Doanh
nghiệp cung cấp công cụ/tiện ích số để khách hàng lựa chọn sản phẩm theo ý muốn.
1.2.
Chỉ số Hoạt động trực tuyến:
Gồm 04 tiêu chí: Tần
suất tương tác nghiệp vụ với doanh nghiệp khác trên môi trường số; Tần suất tương
tác nghiệp vụ với cơ quan nhà nước trên môi trường số; Tần suất sử dụng các dịch
vụ ngân hàng trực tuyến của doanh nghiệp; Mức độ doanh nghiệp
mua sắm hàng hóa trực tuyến.
2.
Trụ cột Chiến lược số
Trụ cột Chiến lược số
gồm 01 chỉ số thành phần và 01 tiêu chí: Doanh nghiệp đã xây dựng chiến lược/kế
hoạch chuyển đổi số.
3.
Trụ cột Hạ tầng và Công nghệ số
Trụ cột Hạ tầng và
Công nghệ số gồm 02 chỉ số thành phần và 16 tiêu chí, cụ thể như sau:
3.1.
Chỉ số Kết nối
mạng:
Gồm 02 tiêu chí: Kết
nối tới mạng Internet băng thông rộng; Kết nối internet không dây.
3.2. Chỉ số Hạ tầng Công
nghệ thông tin - truyền thông:
Gồm 14 tiêu chí:
Công nghệ số cơ bản (Mạng Intranet; Giải pháp lưu trữ bản
ghi hồ sơ điện tử; Hóa đơn điện tử; Giải
pháp chia sẻ thông tin, dữ liệu số); Công nghệ số
nâng cao (Giải pháp điện toán đám mây; Hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên
biệt thuộc nhóm quản trị và nghiệp vụ; Hệ thống/
công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm khách hàng
và thị trường; Thiết bị, giải pháp IoT; Công nghệ Blockchain); Công nghệ số phục
vụ sản xuất (Robot hoặc máy in 3D; Các quy trình tự
động hóa; Các công nghệ nhận diện thương hiệu
và sản phẩm tự động/chuyên
biệt trong chuỗi cung ứng; Quản lý chuỗi cung ứng hoặc các đối
tác hỗ trợ thông qua các giải pháp số hóa).
4.
Trụ cột Vận hành
Trụ cột vận hành gồm
02 chỉ số thành phần và 13 tiêu chí, cụ thể như
sau:
4.1. Chỉ số Chính sách Công nghệ thông tin - truyền thông:
Gồm 06 tiêu chí:
Chính sách bảo mật ICT; Chính sách bảo vệ dữ liệu; Chính sách bảo đảm chất
lượng; Chính sách cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động; Tần suất doanh nghiệp
nâng cấp hoặc cập nhật phần cứng/phần mềm: Tỷ lệ đầu tư của doanh nghiệp vào việc
cải thiện hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng ICT.
4.2. Chỉ số Nguồn nhân lực:
Gồm 07 tiêu chí: Cơ cấu
tổ chức nhân sự (Bộ phận IT chuyên
trách của doanh nghiệp; Tỷ lệ nhân
viên của doanh nghiệp tốt nghiệp các khóa học liên quan đến
ICT, lập trình hoặc STEM; Tỷ lệ nhân viên đảm
nhiệm vai trò chuyên gia kinh doanh của doanh nghiệp giải pháp làm việc từ xa),
Kỹ năng nhân viên (Doanh
nghiệp đào tạo nhân viên về lĩnh vực ICT; Doanh nghiệp tạo điều
kiện cho nhân viên tham gia các lớp đào tạo trực tuyến; Doanh nghiệp xây dựng kho tri thức và chuyên môn).
5.
Trụ cột Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp
Trụ cột Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp gồm 02 chỉ số thành phần và 10 tiêu chí, cụ thể như sau:
5.1.
Chỉ số Sử dụng Công nghệ thông tin - truyền thông (ICT):
Gồm 05 tiêu chí: Tỷ lệ
nhân viên của doanh nghiệp sử dụng máy tính hoặc
điện thoại thông minh cho công việc; Tỷ lệ nhân
viên của doanh nghiệp sử dụng internet cho công việc; Sử
dụng email tên miền Doanh nghiệp; Tỷ lệ nhân viên của doanh
nghiệp sử dụng các ứng dụng cơ bản hoặc phần mềm
office; Doanh nghiệp sử dụng các giải pháp họp trực tuyến.
5.2. Chỉ số Cơ sở hạ
tầng R&D (Nghiên
cứu và phát
triển):
Gồm 05 tiêu chí: Bộ
phận R&D của doanh nghiệp; Tỷ lệ đầu tư hàng năm cho mảng R&D của doanh
nghiệp; Doanh nghiệp sở hữu bằng
sáng chế/nhãn hiệu riêng; Đánh giá về năng lực đổi
mới trong nội bộ của doanh nghiệp; Doanh nghiệp hợp tác sáng tạo với các doanh
nghiệp khác để cho ra những sản phẩm và
dịch vụ đột phá.
6.
Trụ cột Dữ liệu và tài sản thông tin
Trụ cột Dữ
liệu và tài sản thông tin gồm 01 chỉ số thành phần và 07 tiêu chí, cụ thể như
sau:
6.1.
Chỉ số Sử dụng và quản trị dữ liệu:
Gồm 07 tiêu chí:
Doanh nghiệp có sở hữu CSDL riêng của mình;
Doanh nghiệp có thu thập và sử dụng dữ liệu lớn; Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm/ứng dụng quản
lý CSDL; Doanh nghiệp có phương pháp thu thập dữ liệu riêng thông
qua các kênh số; Doanh nghiệp đã tạo ra/nâng cao doanh thu từ việc khai thác dữ
liệu của mình; Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm
hỗ trợ kinh doanh thông minh, công cụ phân tích và biểu
thị dữ liệu; Công cụ quản trị tri thức; Doanh nghiệp
có sử dụng công cụ/tiện ích hỗ trợ ra quyết định.
II.
Thang điểm và phương pháp đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.
Thang điểm
Thang điểm đánh giá mức
độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa được thể
hiện trong Bảng sau đây.
Bảng
1: Thang điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ
và vừa
TT
|
Chỉ
số
|
Số
lượng tiêu chí
|
Thang
điểm tối đa
|
Mức
1
|
Mức
2
|
Mức
3
|
Mức
4
|
Mức
5
|
Đánh
giá tổng thể
|
60
|
64
|
128
|
192
|
256
|
320
|
1
|
Trải
nghiệm số cho khách hàng
|
13
|
13
|
26
|
39
|
52
|
65
|
2
|
Chiến
lược số
|
1
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
3
|
Hạ
tầng và Công nghệ số
|
16
|
16
|
32
|
48
|
64
|
80
|
4
|
Vận
hành
|
13
|
13
|
26
|
39
|
52
|
65
|
5
|
Chuyển
đổi số văn hóa doanh nghiệp
|
10
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
6
|
Dữ
liệu và tài sản thông tin
|
7
|
7
|
14
|
21
|
28
|
35
|
Biểu đồ biểu diễn cấu
trúc thang điểm của Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo từng trụ cột và điểm đánh giá tổng thể
được thể hiện trong hình sau đây.
Hình
1. Cấu trúc thang điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.
Phương pháp đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tùy theo kết quả đánh
giá (điểm tổng đạt được của tất
cả các tiêu chí) doanh nghiệp sẽ được xếp
loại mức độ chuyển đổi số theo nguyên tắc sau:
2.1.
Đánh giá từng trụ cột
Căn cứ vào kết quả
đánh giá điểm tổng đạt được của các tiêu chí trong trụ cột, đối chiếu với thang
điểm đánh giá trong Bảng 1 để xếp loại Trụ cột đó đang
ở mức nào trong 5 mức: Mức 1 -
Khởi động; Mức 2 -
Bắt đầu; Mức 3 - Hình thành: Mức 4 - Nâng cao; Mức 5 - Dẫn
dắt.
Bảng
2: Thang điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số theo từng trụ cột của doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Mức
độ
|
Thang
điểm đánh giá theo từng trụ cột
|
Mức
độ chuyển đổi số
|
0
|
Nhỏ hơn 10% điểm tối
đa từng trụ cột
|
Chưa khởi động
|
1
|
Từ trên 10%
đến 20% điểm tối đa từng
trụ cột
|
Khởi động
|
2
|
Trên 20% đến 40% điểm
tối đa từng trụ cột
|
Bắt đầu
|
3
|
Trên 40%
đến 60% điểm tối đa từng trụ cột
|
Hình thành
|
4
|
Trên 60% đến 80% điểm
tối đa từng trụ cột
|
Nâng
cao
|
5
|
Trên 80% đến
100% điểm tối đa
từng trụ cột
|
Dẫn
dắt
|
Ví dụ: Doanh nghiệp
có tổng điểm của trụ cột Trải nghiệm số cho khách
hàng là 39 điểm thì sẽ được đánh giá: “trụ cột Trải nghiệm số cho khách hàng
của doanh nghiệp đạt mức 3 -
đã hình thành”.
Ngoài 5 mức chuyển đổi
số này, sẽ có một mức nữa là mức 0 - mức chưa khởi
động chuyển đổi số. Đây là mức đánh giá
đối với doanh nghiệp mà hầu như chưa có động thái gì cho chuyển đổi số.
2.2. Đánh giá tổng
thể:
- Mức 0 - Chưa khởi động chuyển đổi số: Điểm tổng tối đa nhỏ hơn hoặc bằng
20 điểm;
- Mức 1- Khởi động: Điểm tổng tối đa trên 20 điểm, có tối thiểu 4 trụ cột đạt mức 1
hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức cao hơn mức 1;
- Mức 2 - Bắt đầu: Điểm tổng tối đa trên 64 điểm, có tối
thiểu 4 trụ cột đạt mức 2 hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu để
xếp mức cao hơn mức 2;
- Mức 3 - Hình
thành: Điểm tối đa trên 128 điểm, có tối thiểu 4 trụ cột đạt mức 3 hoặc cao hơn
nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức cao hơn mức
3;
- Mức 4 - Nâng cao:
Điểm tối đa trên 192 điểm, có tối thiểu 5 trụ cột
đạt mức 4 hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu
để xếp mức cao hơn mức 4;
- Mức 5 -
Dẫn dắt: Điểm
tối đa từ trên 256 cả 6 trụ
cột đều đạt mức 5.
III.
Chi tiết tiêu chí và điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
STT
|
Trụ
cột / Chỉ
số thành phần
|
Tiêu
chí
|
Thang
điểm tối đa
|
Điểm
đánh giá thực tế
|
DN
tự đánh giá
|
Tư
vấn đánh giá
|
Sở
TT&TT đánh giá
|
Bộ
TT&TT đánh giá
|
I
|
Trải
nghiệm số cho khách hàng
|
65
|
|
|
|
|
1.1
|
Hiện
diện trực tuyến
|
45
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Tiếp
thị điện tử
|
Tần
suất doanh nghiệp cập nhật website riêng
|
Mức
1:1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm:
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Tần suất doanh nghiệp
có hoạt động trên mạng xã hội
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Tỷ lệ đầu tư vào hoạt
động tiếp thị số của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Thương mại
điện tử
|
Tần suất doanh nghiệp
sử dụng sàn Thương mại điện tử để
bán sản phẩm (B2C,
B2B, B2G)
|
|
|
|
|
1.1.5
|
Tỷ lệ doanh thu của
mảng thương mại điện tử của doanh nghiệp
hàng năm
|
|
|
|
|
1.1.6
|
Tỷ lệ doanh thu của
mảng thương mại điện tử xuyên biên giới
của doanh nghiệp hàng năm
|
|
|
|
|
1.1.7
|
Tần suất doanh nghiệp
cập nhật danh mục sản phẩm dịch vụ trên môi
trường số
|
|
|
|
|
1.1.8
|
Mức độ giao tiếp của
doanh nghiệp với khách hàng thông qua các kênh số
|
|
|
|
|
1.1.9
|
Khả năng
của doanh nghiệp trong việc cung cấp công cụ /tiện ích số để
khách hàng lựa chọn sản phẩm theo ý
muốn
|
|
|
|
|
1.2
|
Hoạt
động trực tuyến
|
20
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Hoạt
động trực tuyến
|
Tần suất
doanh nghiệp tương
tác nghiệp vụ với doanh nghiệp khác trên môi
trường số.
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tần suất doanh nghiệp
tương tác nghiệp vụ với cơ quan nhà nước trên
môi trường số
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tần suất
doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ
ngân hàng trực tuyến
|
|
|
|
|
1.2
A
|
Mức độ doanh nghiệp
mua sắm hàng hóa trực
tuyến.
|
|
|
|
|
2
|
Chiến
lược
|
25
|
|
|
|
|
2.1
|
Chiến
lược/kế hoạch chuyển đổi số
|
25
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Chiến lược
chuyển đổi số
|
Xây dựng chiến lược/kế
hoạch chuyển đổi số của doanh nghiệp
|
Mức
1: 5 điểm;
Mức
2: 10 điểm;
Mức
3: 15 điểm;
Mức
4: 20 điểm;
Mức
5: 25 điểm.
|
|
|
|
|
3
|
Hạ
tầng và Công nghệ số
|
80
|
|
|
|
|
3.1
|
Kết
nối mạng
|
10
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Kết
nối tới mạng Internet băng thông
rộng
|
Mức độ sử dụng
đường truyền Internet băng thông rộng cố định của doanh nghiệp
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Kết
nối internet không dây
|
Mức độ sử dụng
Internet không dây (wifi) của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.2
|
Cơ sở
hạ tầng Công nghệ thông tin -
truyền thông
|
70
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công
nghệ số cơ bản
|
Mức độ sử dụng sử dụng
mạng nội bộ (Lan, Intranet) của doanh nghiệp
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Mức độ sử dụng giải
pháp lưu trữ bản ghi hồ
sơ điện tử của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Mức độ sử dụng hóa đơn
điện tử của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Mức độ sử dụng giải
pháp chia sẻ thông tin,
dữ liệu số của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Công
nghệ số nâng cao
|
Doanh nghiệp có sử
dụng dịch vụ/giải pháp điện toán đám
mây không? (ví dụ Việc sử dụng máy chủ,
lưu trữ, cơ sở dữ liệu, phần mềm,
phân tích, v.v.,)
|
|
|
|
|
3.2.6
|
Doanh nghiệp có sử
dụng hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên
biệt thuộc nhóm quản trị và nghiệp vụ (ví dụ ERP) không?
|
|
|
|
|
3.2.7
|
Doanh nghiệp có sử
dụng hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên
biệt thuộc nhóm khách hàng và thị trường (ví
dụ CRM) không?
|
|
|
|
|
3.2.8
|
Doanh nghiệp có sử
dụng hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên
biệt thuộc nhóm hạ tầng công nghệ và an ninh mạng (Ví
dụ tường lửa) không?
|
|
|
|
|
3.2.9
|
Doanh nghiệp có sử
dụng thiết bị, giải
pháp loT không?
|
|
|
|
|
3.2.10
|
Doanh nghiệp có sử
dụng công nghệ Blockchain không?
|
|
|
|
|
3.2.11
|
Công
nghệ số phục vụ sản xuất
|
Doanh nghiệp có sử
dụng robot hoặc máy in 3D không?
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.2.11
|
Doanh
nghiệp có áp dụng các quy trình tự động hóa?
|
|
|
|
|
3.2.13
|
Doanh nghiệp
có sử dụng các công nghệ nhận diện thương
hiệu và sản phẩm tự động/chuyên biệt trong chuỗi cung ứng
(ví dụ RFID...)
không?
|
|
|
|
|
3.2.14
|
Doanh nghiệp có quản
lý chuỗi cung ứng hoặc các đối tác
hỗ trợ thông qua các giải pháp số hóa không?
|
|
|
|
|
4
|
Vận
hành
|
65
|
|
|
|
|
4.1
|
Chính
sách Công nghệ thông
tin - truyền thông
|
30
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Chính
sách Công nghệ thông tin - truyền
thông
|
Doanh nghiệp có
chính sách bảo mật ICT
không
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Doanh nghiệp có
chính sách bảo vệ dữ liệu
không?
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Doanh
nghiệp có chính sách bảo
đảm chất lượng
không?
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Doanh nghiệp có chính
sách cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động
không?
|
|
|
|
|
4.1.5
|
Tần suất doanh nghiệp
nâng cấp hoặc cập nhật phần cứng/phần mềm?
|
|
|
|
|
4.1.6
|
Tỷ lệ đầu tư của
doanh nghiệp vào việc cải thiện hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng ICT?
|
|
|
|
|
4.2
|
Nguồn
nhân lực
|
35
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Cơ
cấu tổ chức nhân sự
|
Doanh nghiệp có bộ
phận IT chuyên trách không?
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Tỷ lệ nhân viên
của doanh nghiệp tốt nghiệp các khóa học liên quan đến
ICT, lập trình hoặc STEM
(các ngành liên quan đến khoa học, công
nghệ, kỹ thuật và toán
học)?
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ
lệ nhân viên đảm nhiệm vai trò chuyên gia kinh doanh của
doanh nghiệp?
|
|
|
|
|
4.2.4
|
Kỹ
năng nhân
viên
|
Doanh nghiệp có sử
dụng giải pháp làm việc từ xa?
|
|
|
|
|
4.2.5
|
Doanh nghiệp có đào
tạo nhân viên về lĩnh vực ICT?
|
|
|
|
|
4.2.6
|
Doanh nghiệp có tạo
điều kiện cho nhân viên tham
gia các lớp đào tạo trực tuyến
|
|
|
|
|
4.2.7
|
Doanh nghiệp có xây
dựng kho tri thức và chuyên
môn
|
|
|
|
|
5
|
Chuyển
đổi số văn hóa doanh nghiệp
|
50
|
|
|
|
|
5.1
|
Sử
dụng ICT
|
25
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Sử
dụng ICT
|
Tỷ lệ nhân viên của
doanh nghiệp sử dụng máy tính hoặc điện thoại thông minh cho
công việc?
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ nhân
viên của doanh nghiệp sử dụng internet cho công
việc?
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Có email tên
miền Doanh nghiệp không?
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Tỷ lệ nhân
viên của doanh nghiệp sử dụng các ứng dụng cơ
bản hoặc phần mềm office cho công việc?
|
|
|
|
|
5.1.5
|
Doanh nghiệp sử dụng
các giải pháp họp trực tuyến?
|
|
|
|
|
5.2
|
Cơ
sở hạ tầng R&D
(Nghiên cứu và phát triển)
|
25
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Cơ
sở hạ tầng nghiên cứu và
phát triển
|
Doanh nghiệp có bộ
phận R&D không?
|
Mức
1; 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4; 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ Lệ doanh nghiệp
đầu tư hàng năm cho mảng
R&D?
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Doanh nghiệp có sở
hữu bằng sáng chế/ nhãn hiệu
riêng không?
|
|
|
|
|
5.2.4
|
Đánh giá về năng
lực đổi mới trong nội bộ của doanh nghiệp?
|
|
|
|
|
5.2.5
|
Doanh nghiệp có hợp
lác sáng tạo với các doanh nghiệp khác để cho ra những sản phẩm và dịch vụ đột
phá không?
|
|
|
|
|
6
|
Dữ
liệu và tài sản thông
tin
|
35
|
|
|
|
|
6,1
|
Sử
dụng và quản trị dữ liệu
|
35
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Sử
dụng và quản trị
dữ liệu
|
Doanh nghiệp có sở
hữu CSDL riêng của mình không?
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Doanh nghiệp có thu
thập và sử dụng, dữ liệu lớn không?
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Doanh nghiệp có
sử dụng phần mềm/ứng dụng quản
lý CSDL không?
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Doanh nghiệp có
phương pháp thu thập dữ liệu riêng thông qua
các kênh số không?
|
|
|
|
|
6.1.5
|
Doanh
nghiệp đã tạo ra/nâng cao doanh thu từ việc
khai thác dữ liệu của mình chưa?
|
|
|
|
|
6.1.6
|
Doanh nghiệp có sử
dụng sử dụng phần mềm hỗ trợ kinh doanh thông minh, công cụ
phân tích và biểu thị dữ liệu; công cụ quản trị tri thức
|
|
|
|
|
6.1.7
|
Doanh nghiệp có sử
dụng công cụ/tiện ích hỗ trợ
ra quyết định không?
|
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
320
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP LỚN
(Kèm theo Quyết
định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
l. Cấu
trúc Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn
Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn được cấu trúc theo 06 trụ cột (pillar) gồm: (1) Trải nghiệm
số cho khách hàng, (2) Chiến lược, (3)
Hạ tầng và công nghệ số, (4) Vận hành, (5)
Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp, và (6) Dữ liệu và tài sản
thông tin. Trong mỗi trụ cột có các chỉ số thành phần, trong
mỗi chỉ số thành phần có các tiêu chí (25 chỉ số thành phần và
139 tiêu chí). Sơ đồ cấu trúc Chỉ số đánh giá mức độ chuyển
đổi số doanh nghiệp lớn được mô tả như Hình 2.
Hình
2. Cấu trúc Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn
1.
Trụ cột Trải nghiệm số cho khách hàng
Trụ cột Trải nghiệm số
cho khách hàng gồm 04 chỉ số thành phần và 25 tiêu chí, cụ thể như sau:
1.1.
Chỉ số Thấu hiểu khách hàng từ bên ngoài:
Gồm 09 tiêu chí: Trải
nghiệm khách hàng được cá nhân hóa dựa trên bối cảnh và thông tin chi tiết được
thu thập về khách hàng; Nội dung marketing nhắm đúng mục tiêu và và phù hợp;
Các công cụ số được cung cấp để khách hàng dễ
dàng tùy chỉnh các sản phẩm và dịch vụ mà họ sử dụng; Doanh nghiệp
cung cấp điều kiện cần thiết, thuận lợi để khách
hàng dễ dàng tương tác, đề xuất các mong muốn của mình; Doanh nghiệp
tạo ra sự hứng khởi cho khách hàng để đưa
ra các mong muốn của mình; Các tương tác khách hàng có thể được thực hiện liên
thông trên các kênh số; Các nhu cầu và vấn đề
của khách hàng được dự báo và xử lý; Tạo tương tác xã hội với khách hàng và giữa
các khách hàng với nhau để khuyến
khích lòng trung thành với thương hiệu của doanh nghiệp; Xây dựng cấu trúc quan
hệ khách hàng để khuyến khích lòng trung thành với thương
hiệu.
1.2. Chỉ số Quản lý
trải nghiệm khách hàng:
Gồm 08 tiêu chí:
Tầm nhìn về trải nghiệm khách hàng là rõ
ràng và tất cả mọi người đều thấu hiểu; Trải nghiệm Khách hàng được
xem xét trong quá trình thiết kế và triển khai các sản phẩm và dịch
vụ; Có kế hoạch đầu tư để đạt được tầm nhìn về
trải nghiệm khách hàng; Sự phát triển của danh mục
sản phẩm và dịch vụ phản ánh kỳ vọng về trải nghiệm khách hàng; Trải nghiệm
khách hàng được tính đến trong quá trình giới thiệu cho khách
hàng mới; Khách hàng có thể dễ dàng bắt đầu hành trình của mình trong một
kênh/thiết bị và tiếp tục trong một kênh/thiết bị khác; Hiệu suất của hành
trình khách hàng đo lường được; Hiệu suất của hành trình khách hàng có thể quản
lý được
1.3.
Chỉ số Thấu hiểu khách hàng:
Gồm 03 tiêu chí:
Doanh nghiệp có cái nhìn 360 độ về khách hàng; Có nguồn dữ liệu tin cậy cung cấp
thông tin khách hàng; Kỳ vọng, sở thích và điều không thích của khách hàng được
xem xét một cách tích cực.
1.4.
Chỉ số Niềm tin của khách hàng:
Gồm 05 tiêu chí: Kỳ vọng
của khách hàng đối với thương hiệu được đáp ứng;
Các khiếu nại nhận được được phản hồi và rút kinh nghiệm một cách hiệu quả;
Khách hàng tin tưởng Doanh nghiệp có thể bảo mật quyền riêng
tư của họ; Người dùng nhận thức được và có thể kiểm soát cách thông tin cá nhân
của họ được sử dụng; Hoạt động kinh doanh được tiến
hành theo cách tối đa hóa sự tin tưởng của khách hàng.
2.
Trụ cột Chiến lược số
Trụ cột Chiến
lược số gồm 06 chỉ số thành phần và 24 tiêu chí, cụ thể như
sau:
2.1.
Chỉ số Quản lý marketing và thương
hiệu:
Gồm 04 tiêu chí; Chiến
lược thương hiệu số với các nguyên tắc thương hiệu được áp dụng trong toàn
Doanh nghiệp; cấu trúc quản trị thương hiệu kỹ thuật
số được áp dụng để đảm bảo Doanh nghiệp tuân thủ chiến lược
thương hiệu; Có quy trình để đánh giá hiệu suất thương hiệu kỹ thuật số; Chiến
lược tiếp thị số hỗ trợ chiến lược tổng thể của Doanh nghiệp.
2.2. Chỉ số Quản lý hệ
sinh thái:
Gồm 03 tiêu chí:
Doanh nghiệp có chiến lược rõ ràng để khai thác giá trị kinh doanh của việc
tham gia hệ sinh thái và vai trò của nó trong đó;
Doanh nghiệp thiết kế hệ sinh thái để thúc đẩy
chiến lược của mình; Doanh nghiệp lựa chọn các hệ sinh thái để hỗ trợ chiến lược
của mình.
2.3.
Chỉ số Bảo trợ tài
chính:
Gồm 03 tiêu
chí: Doanh nghiệp được cấp kinh phí cho các dự án chuyển đổi; KPI hỗ trợ chiến
lược chuyển đổi được thiết lập để đánh giá các quyết định đầu tư;
Các quyết định đầu tư liên tục được cải thiện dựa trên hiệu suất trước đây.
2.4. Chỉ số Trí tuệ
thị trường:
Gồm 03 tiêu chí:
Doanh nghiệp đánh giá xu hướng thị trường để định hướng chiến lược số của mình:
Các Doanh nghiệp phân tích nhu cầu khách hàng để định hướng chiến lược số của
mình; Các Doanh nghiệp phân tích bối cảnh cạnh
tranh để định hướng chiến lược số của mình.
2.5. Chỉ số Quản lý
danh mục đầu tư:
Gồm 03 tiêu
chí: Có danh mục đầu tư sản phẩm và dịch vụ số
cân bằng phù hợp với chiến lược của
Doanh nghiệp; có lộ trình đầu tư cho các sản phẩm và dịch vụ số; Có quá trình để đổi mới danh mục sản phẩm dịch vụ.
2.6. Chỉ số Quản lý
chiến lược:
Gồm 08 tiêu chí:
Chiến lược kinh doanh có tầm nhìn rõ ràng; Chiến lược
kinh doanh được đồng phát triển giữa
nhóm kinh doanh và nhóm Công nghệ; Thực hành đo lường hiệu suất cho các mục tiêu chiến lược; Doanh nghiệp có chiến lược quản
lý rủi ro; Doanh nghiệp thực hiện lộ
trình chuyển đổi; Lãnh đạo Doanh nghiệp tích cực truyền đạt chiến
lược chuyển đổi số để đẩy mạnh việc áp dụng; Có hoạt động quản trị
việc thực thi chuyển đổi số; Doanh nghiệp tích cực xác định và khuyến
khích việc áp dụng các phương pháp hay nhất.
3.
Trụ cột Hạ tầng và Công nghệ số
Trụ cột Hạ tầng
và công nghệ số gồm
05 chỉ số thành phần và 29 tiêu chí, cụ thể như
sau:
3.1.
Chỉ số Quản trị công nghệ:
Gồm 05 tiêu chí:
Doanh nghiệp có khung quản trị công nghệ chính thức để giám sát việc triển khai
công nghệ; Mức độ sử dụng các tiêu chuẩn ngành của
doanh nghiệp; Doanh nghiệp quan tâm tới sự tác động đối
với môi trường từ các hoạt động công nghệ; Doanh nghiệp quan tâm đến việc ảnh
hưởng kinh tế khi sử dụng năng lượng;
Doanh nghiệp quan tâm áp dụng các công nghệ mới vào hoạt động kinh doanh.
3.2. Chỉ số Kiến trúc
công nghệ và ứng dụng:
Gồm 07 tiêu chí:
Lộ trình công nghệ phù hợp với chiến lược kinh doanh; Thiết kế
kiến trúc theo hướng dịch vụ; Doanh nghiệp sử dụng các giải pháp Nguồn mở: Các ứng
dụng có thể được cấu hình để đáp ứng các
yêu cầu kinh doanh; Doanh nghiệp sử
dụng công nghệ điện toán đám mây;
Doanh nghiệp sử dụng API mở để tích hợp; Kiến trúc công
nghệ được thiết kế để hỗ trợ các ứng
dụng một cách linh hoạt.
3.3. Chỉ số An toàn và
bảo mật:
Gồm 04 tiêu chí: Các
yếu tố an toàn bảo mật luôn được áp dụng khí thiết kế và triển khai các thành phần;
Theo dõi các thành phần để
xác định hoạt động có hại và vi phạm chính sách kèm theo các biện pháp hạn chế
chúng; Bảo vệ hệ thống của tổ chức khỏi bị tổn hại; Công nghệ
được áp dụng để bảo vệ doanh nghiệp.
3.4. Chỉ số ứng dụng và nền tảng:
Gồm 04 tiêu chí: Trí
tuệ nhân tạo được sử dụng bởi doanh nghiệp: Sử dụng khả
năng của nền tảng dữ liệu lớn để hỗ trợ phân tích dữ liệu; Doanh nghiệp có công
cụ/tiện ích phát triển ứng dụng; Có bộ công cụ sẵn sàng để
tạo điều kiện cho việc tự động hóa các tác vụ.
3.5. Chỉ số Kết nối
và tính toán:
Gồm 09 tiêu chí: Có
áp dụng ảo hóa; Doanh nghiệp sử dụng các công nghệ kết nối không dây; Sử dụng
Giao thức Internet để kết nối; Sử dụng công nghệ loT để hỗ trợ nhu cầu kinh
doanh; Quản lý cơ sở hạ tầng để hoàn thành chiến lược kinh doanh; Điều phối các
nguồn lực và dịch vụ để phù hợp với nhu cầu kinh doanh; Doanh nghiệp triển
khai dịch vụ của mình thông qua nền tảng
đám mây; Áp dụng nguyên tắc thiết kế của điện toán biên/mới nhằm hỗ trợ nhu cầu
kinh doanh; Doanh nghiệp tự động hóa các quy trình của
mình.
4.
Trụ cột Vận hành
Trụ cột Hạ tầng và Công
nghệ số gồm 04 chỉ số thành phần và 29 tiêu chí, cụ thể như sau:
4.1.
Chỉ số Quản trị vận hành:
Gồm 04 tiêu chí: Mô
hình hoạt động phù hợp với chiến lược chuyển đổi số; Quản lý rủi ro được áp dụng
trong các hoạt động hàng ngày; Hoạt động tuân thủ các yêu cầu pháp lý và quy định
cũng như các tiêu chuẩn
sẵn có; Các hoạt động an ninh bảo vệ
tài sản của doanh nghiệp.
4.2. Chỉ số Thiết kế
và đổi mới dịch vụ:
Gồm 06 tiêu chí: Các
yêu cầu nghiệp vụ được hiểu và chuyển thành thiết kế kiến trúc và dịch vụ; Tư duy
Thiết kế được sử dụng để thấu hiểu nhu cầu và thách thức của các bên liên quan;
Phương pháp Agile (phương thức phát triển phần mềm
linh hoạt) được áp dụng trong quá trình phát triển và cải
tiến sản phẩm; Tối ưu hóa quy trình vận hành; Sáng tạo, đổi mới cải tiến các dịch vụ hiện có và giới
thiệu những dịch vụ mới; Xây dựng quy
trình làm việc (tiếp cận) hiệu quả cho các đối tác.
4.3. Chỉ số Triển khai/Chuyển
đổi dịch vụ:
Gồm 04 tiêu chí:
Trách nhiệm đối với quản lý thay đổi hoạt động được thông qua; Quản lý phát
hành được thông qua nhờ một phương thức tiếp cận chung; Áp
dụng các nguyên tắc DevOps; Dòng công việc Cl / CD (Tích hợp liên lục / Phân phối
liên tục) được vận hành.
4.4. Chỉ số Vận hành
dịch vụ:
Gồm 08
tiêu chí: Có sự đảm
bảo các dịch vụ hoạt động ở đúng với mức
hiệu suất đã thỏa thuận; Doanh nghiệp có đội ngũ kỹ thuật đảm bảo
độ tin cậy của dịch vụ; Chuỗi cung ứng hoạt
động linh hoạt và có thể phản ứng kịp thời đối với các thay đổi; Đáp ứng các
đơn đặt hàng của khách hàng theo đúng thời
gian; Bộ phận giám sát hoạt động cung cấp góc nhìn về
hiệu suất dịch vụ
; Áp dụng Công nghệ Kỹ thuật số để đảm bảo doanh thu;
Áp dụng
Công nghệ Kỹ thuật số để ngăn ngừa gian lận; Phát triển từ hoạt động kế thừa/sẵn
có, tích hợp vào hoạt động tổng thể.
5.
Trụ cột Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp
Trụ cột Chuyển đổi số
văn hóa doanh nghiệp gồm 03 chỉ số thành phần và 22 tiêu chí; cụ
thể như sau:
5.1. Chỉ số Giá trị
Doanh nghiệp:
Gồm 06 tiêu
chí: Hành vi lãnh đạo phù hợp với chiến lược số của doanh nghiệp và hoàn cảnh
hiện tại; Nhân viên nhận thức được sự ảnh hưởng
của họ đối với doanh nghiệp; Nhân viên được tham gia xây
dựng chiến lược số; Một nền văn hóa 'cú ngã an toàn' tồn tại (thất bại nhưng không ảnh
hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp); Doanh nghiệp có khả năng để hỗ trợ cộng tác ảo; Doanh nghiệp chấp
nhận sự hòa nhập.
5.2. Chỉ số Quản lý tài
năng:
Gồm 08 tiêu chí:
Đãi ngộ tổng thể khuyến khích việc phân phối/triển
khai chiến lược số; Doanh nghiệp hiểu
được năng lực của lực lượng lao động của mình;
Doanh nghiệp xác định các kỹ năng cần có để thực thi
chiến lược số; Doanh nghiệp sở hữu các kỹ năng cần
có để đạt được các mục tiêu của chiến lược số;
Doanh nghiệp bồi dưỡng nguồn nhân tài bên
ngoài; Phát triển tài năng được coi là hoạt động liên tục nhằm
cung cấp các cơ hội bình đẳng; Học tập sử dụng công nghệ kỹ thuật
số đang mang lại giá trị kinh doanh; Doanh nghiệp đo lường và tìm cách cải thiện
sự tham gia của nhân viên.
5.3. Chỉ số hỗ
trợ nơi làm việc:
Gồm 08 tiêu
chí: Môi trường làm việc hỗ
trợ nâng cao năng suất lao động; Môi trường làm việc hỗ trợ cho cho việc đổi mới;
Các công cụ/ứng dụng/tiện ích luôn sẵn sàng để hỗ trợ
nâng cao hiệu suất; Các công cụ/ứng
dụng/tiện ích luôn sẵn sàng để hỗ trợ đổi mới; Các
chính sách và quy trình làm việc hỗ trợ nâng cao năng suất; Các chính sách và
quy trình làm việc hỗ trợ đổi mới; Tri thức được nắm
bắt một cách hiệu quả trong toàn Doanh nghiệp;
Tri thức được chia sẻ hiệu quả trong toàn Doanh nghiệp .
6.
Trụ cột Dữ liệu và tài sản thông tin
Trụ cột
Dữ liệu và tài sản thông tin gồm
03 chỉ số thành phần và 17 tiêu chí, cụ thể như sau:
6.1.
Chỉ số Quản trị dữ liệu:
Gồm 07 tiêu chí: Xác
định và sử dụng siêu dữ liệu để tối
đa hóa giá trị kinh doanh của tài sản
thông tin bằng cách cung cấp một cái nhìn thống nhất toàn diện
về bối cảnh kinh doanh, gắn thẻ,
mối quan hệ, chất lượng dữ liệu
và việc sử dụng nó; Chịu trách nhiệm về tài sản dữ liệu, cung cấp cho người
dùng được ủy quyền dữ liệu chất lượng cao; Xác định và sử
dụng Quản lý dữ liệu tổng thể để đảm
bảo rằng dữ liệu quan trọng đối với doanh nghiệp
luôn sẵn sàng và nhất quán; Bảo vệ dữ liệu khỏi bị truy cập, sử dụng, thay đổi,
tiết lộ và phá hủy trái phép; Doanh nghiệp đã và đang
xác định rõ ràng các chính sách dữ liệu với các quy tắc và quy trình về quyền
sở hữu; Thiết lập tầm nhìn dài hạn với các mục tiêu đã đặt ra và
các mục tiêu kinh doanh có thể đánh giá được; Xác định vai trò tổ chức của cá
nhân để quản lý dữ liệu.
6.2. Chỉ số Kỹ thuật
dữ liệu:
Gồm 07 tiêu chí: Dữ
liệu được Doanh nghiệp sử dụng được xác định, phân loại và mô hình hóa theo mô
hình meta; Doanh nghiệp có khả năng lưu trữ và xóa bất kỳ dữ liệu nào đang
sở hữu; Đảm bảo rằng dữ
liệu cần thiết luôn có thể truy cập được; Quản
lý luồng dữ liệu từ khâu tạo, sử dụng, chia sẻ và
xóa; Thu thập dữ liệu mà Doanh nghiệp cần; Tính toàn vẹn của dữ liệu được đảm bảo;
Trình bày dữ liệu theo cách phù hợp với mục đích.
6.3. Chỉ số Hiện thực
hóa giá trị dữ liệu:
Gồm 03 tiêu chí: Các
quyết định của Doanh nghiệp đều dựa trên dữ liệu; Trích xuất kiến thức và thông
tin chi tiết từ dữ liệu sử dụng các khả năng
từ các quy trình, thuật toán và hệ thống; Tạo
ra các lợi ích kinh tế có thể đo lường được từ dữ liệu.
II.
Thang điểm và phương pháp đánh giá mức mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn
1.
Thang điểm
Thang điểm đánh giá mức
độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn được thể hiện trong bảng sau đây.
Bảng
1: Thang điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn
TT
|
Chỉ
số
|
Số
lượng tiêu chí
|
Thang
điểm tối đa
|
Mức 1
|
Mức
2
|
Mức
3
|
Mức
4
|
Mức 5
|
|
Đánh
giá tổng
thể
|
139
|
139
|
278
|
417
|
556
|
695
|
1
|
Trải
nghiệm số cho khách hàng
|
25
|
25
|
50
|
75
|
100
|
125
|
2
|
Chiến
lược số
|
24
|
24
|
48
|
72
|
96
|
120
|
3
|
Hạ
tầng và Công nghệ số
|
29
|
29
|
58
|
87
|
116
|
145
|
4
|
Vận
hành
|
22
|
22
|
44
|
66
|
88
|
110
|
5
|
Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp
|
22
|
22
|
44
|
66
|
88
|
110
|
6
|
Dữ
liệu và tài
sản thông tin
|
17
|
17
|
34
|
51
|
68
|
85
|
Biểu đồ biểu diễn
Cấu trúc thang điểm của Chỉ
số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn theo
từng trụ cột và điểm đánh giá tổng thể
được thể hiện trong Hình 2 sau đây.
Hình
2. Cấu trúc thang điểm
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn
2.
Phương pháp đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số cho doanh nghiệp lớn
Tùy theo kết quả đánh giá (điểm tổng đạt được của tất cả các tiêu chí)
doanh nghiệp sẽ được xếp loại mức độ chuyển đổi số theo nguyên tắc
sau:
2.1.
Đánh giá từng trụ cột
Căn cứ vào kết quả đánh
giá điểm tổng đạt được của các tiêu chí trong trụ cột, đối chiếu với thang điểm
đánh giá đối với trục cột trong Bảng
2 để xếp loại Trụ cột đó đang ở mức nào trong 5 mức:
Mức 1 - Khởi động; Mức 2 - Bắt
đầu; Mức 3 - Hình thành; Mức 4 - Nâng cao; Mức 5 - Dẫn
dắt.
Bảng 2: Thang điểm
đánh giá mức độ chuyển đổi số theo từng trụ cột của doanh nghiệp
lớn
Mức
độ
|
Thang
điểm đánh giá theo từng trụ cột
|
Mức
độ chuyển đổi số
|
0
|
Nhỏ hơn 10%
điểm tối đa từng trụ cột
|
Chưa khởi động
|
1
|
Từ 10% đến 20% điểm
tối đa từng trụ cột
|
Khởi động
|
2
|
Trên 20% đến
40% điểm tối đa từng trụ cột
|
Bắt đầu
|
3
|
Trên 40% đến
60% điểm tối đa từng trụ cột
|
Hình thành
|
4
|
Trên 60% đến 80% điểm
tối đa từng trụ cột
|
Nâng cao
|
5
|
Trên 80% đến 100% điểm
tối đa từng trụ cột
|
Dẫn dắt
|
Ví dụ:
Doanh nghiệp lớn có tổng điểm của trụ cột Trải nghiệm số cho khách hàng là 350
điểm thì sẽ được đánh giá: “trụ cột Trải nghiệm số cho khách hàng của doanh
nghiệp đạt mức 3 - đã hình thành”.
Ngoài 5 mức chuyển đổi
số này, sẽ có một mức nữa là mức 0 - mức chưa khởi động chuyển đổi số. Đây là mức
đánh giá đối với doanh nghiệp mà hầu như
chưa có động thái gì cho chuyển đổi số.
2.2. Đánh giá tổng thể:
- Mức 0 - Chưa khởi động chuyển đổi số: Điểm tổng tối đa nhỏ hơn
hoặc bằng 40 điểm;
- Mức 1 - Khởi
động: Điểm tổng tối đa trên 40 điểm, có tối thiểu 4 trụ cột đạt mức 1
hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức cao
hơn mức 1;
- Mức 2 - Bắt đầu:
Điểm tổng tối đa trên 139, có tối thiểu 4 trụ cột đạt mức 2
hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu
để xếp mức cao hơn mức 2;
- Mức 3 - Hình
thành: Điểm tối đa trên điểm, có tối
thiểu 4 trụ cột đạt mức 3
hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức
cao hơn mức 3;
- Mức 4 -
Nâng cao: Điểm tối đa từ trên 417 điểm, có tối thiểu 5 trụ cột đạt
mức 4 hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp
mức cao hơn;
- Mức 5 - Dẫn
dắt: Điểm tối đa từ trên 556 điểm và tất cả 6 trụ cột đạt mức 5.
III.
Chi tiết tiêu chí và điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp lớn
STT
|
Trụ
cột/ Thành phần
|
Tiêu
chí
|
Thang
điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
DN
tự đánh giá
|
Tư vấn
đánh giá
|
Sở TT&TT đánh giá
|
Bộ
TT&TT đánh giá
|
1
|
Trải
nghiệm số cho khách hàng
|
125
|
|
|
1.1
|
Thấu hiểu
khách hàng
|
45
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Doanh
nghiệp mang lại Trải nghiệm tốt với các sản
phẩm và dịch vụ của mình
|
Trải nghiệm khách
hàng được cá nhân hóa dựa trên bối cảnh
và thông tin chi tiết được thu thập về khách hàng.
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Nội dung marketing phù
hợp với đối tượng định hướng
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Doanh nghiệp có các
công cụ số để khách hàng lựa
chọn và đưa ra các yêu cầu về sản phẩm và dịch vụ
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Doanh nghiệp cung cấp
điều kiện cần thiết, thuận lợi để
khách hàng dễ dàng tương tác, đề
xuất các mong muốn của mình.
|
|
|
|
|
1.1.5
|
Doanh nghiệp tạo ra
sự hứng thú cho khách hàng trong
tương tác
|
|
|
|
|
1.1.6
|
Các tương
tác khách hàng có thể được thực hiện liên thông
trên các kênh số
|
|
|
|
|
1.1.7
|
Các nhu cầu và vấn đề
của khách hàng được dự báo và xử
lý.
|
|
|
|
|
1.1.8
|
Tạo tương tác xã
hội với khách hàng và giữa các khách hàng với
nhau để khuyến khích lòng trung thành với thương hiệu của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
1.1.9
|
Xây dựng cấu trúc
quan hệ khách hàng để khuyến khích lòng
trung thành với thương hiệu.
|
|
|
|
|
1.2
|
Quản
lý trải nghiệm khách hàng
|
40
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Một
hệ thống Doanh nghiệp và quản trị nội
bộ được thiết lập để mang lại trải nghiệm
khách hàng tối ưu
|
Tầm
nhìn về Trải nghiệm khách hàng là rõ ràng và tất
cả mọi người đều thấu hiểu.
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Trải nghiệm Khách
hàng được xem xét trong quá trình thiết kế
và triển khai các sản phẩm và dịch vụ.
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Có kế hoạch đầu tư
để đạt được tầm nhìn về trải nghiệm khách hàng
|
|
|
|
|
1.2.4
|
Sự phát triển của
danh mục sản phẩm và dịch vụ phản ánh kỳ vọng về trải nghiệm khách hàng.
|
|
|
|
|
1.2.5
|
Trải nghiệm khách
hàng được tính đến trong quá trình giới
thiệu cho khách hàng mới
|
|
|
|
|
1.2.6
|
Khách hàng có thể dễ
dàng bắt đầu hành trình của mình
trong một kênh/thiết bị và tiếp tục trong một kênh/thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1.2.7
|
Hiệu suất của hành
trình khách hàng đo lường được.
|
|
|
|
|
1.2.8
|
Hiệu suất của hành
trình khách hàng có thể quản lý được
|
|
|
|
|
1.3
|
Thấu hiểu
khách hàng
|
15
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Doanh
nghiệp sử dụng hiệu
quả dữ liệu để
tạo thông tin chi tiết về khách hàng
|
Doanh nghiệp có cái
nhìn 360 độ về khách hàng
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Có nguồn dữ liệu
tin cậy cung cấp thông tin khách hàng
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Kỳ vọng, sở thích
và điều không thích của khách hàng
được xem xét một cách tích cực
|
|
|
|
|
1.4
|
Niềm
tin của khách hàng
|
25
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Trải
nghiệm được cung cấp phù hợp với cam kết
thương hiệu
|
Kỳ vọng của khách
hàng đối với thương hiệu được đáp ứng
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4:4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Các khiếu nại nhận
được được phản hồi và rút kinh nghiệm một cách hiệu quả
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Khách hàng tin tưởng
Doanh nghiệp có thể bảo mật quyền
riêng tư của họ.
|
|
|
|
|
1.4.4
|
Người dùng
nhận thức được và có thể kiểm soát cách thông tin cá nhân của
họ được sử dụng.
|
|
|
|
|
1.4.5
|
Hoạt động kinh
doanh được tiến hành theo cách tối đa hóa sự tin tưởng của khách hàng
|
|
|
|
|
2
|
Chiến
lược
|
120
|
|
|
|
|
2.1
|
Quản
lý marketing và thương hiệu
|
20
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thông
điệp thương hiệu nhất quán được
phát triển và duy
trì trên tất cả các kênh
|
Chiến lược thương
hiệu số với các nguyên tắc thương hiệu được áp dụng trong toàn
Doanh nghiệp
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2; 2 điểm:
Mức
3; 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5; 5 điểm.
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Cấu trúc quản
trị thương hiệu kỹ thuật số được áp dụng để đảm bảo
Doanh nghiệp tuân thủ Chiến lược thương hiệu.
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Có quy trình để
đánh giá hiệu quả thương hiệu số
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Chiến lược tiếp thị
số hỗ trợ chiến lược tổng thể của Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
2.2
|
Quản
lý hệ sinh thái
|
15
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Doanh
nghiệp có thể tận dụng hệ sinh thái để
tạo ra giá trị kinh doanh
|
Doanh nghiệp có chiến
lược rõ ràng để khai thác giá
trị kinh doanh của việc tham gia hệ sinh thái
và vai trò của nó trong đó
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Doanh nghiệp thiết kế
hệ sinh thái để thúc đẩy chiến lược của mình
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Doanh nghiệp lựa chọn
các hệ sinh thái để
hỗ trợ chiến lược của mình
|
|
|
|
|
2.3
|
Bảo
trợ tài chính
|
15
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Tài
trợ tài chính được áp dụng để hỗ trợ
chiến lược số
|
Doanh nghiệp được cấp
kinh phí cho các dự án chuyển đổi
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
2.3.2
|
KPI hỗ trợ chiến lược
chuyển đổi được thiết lập để đánh giá các quyết định đầu tư.
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Các quyết định đầu
tư liên tục được cải
thiện dựa trên hiệu suất trước đây
|
|
|
|
|
2.4
|
Trí
tuệ thị trường
|
15
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thông
tin thị trường được
thu thập để
thông báo
chiến lược
|
Doanh nghiệp đánh
giá xu hướng thị trường để
định hướng chiến lược số của mình
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Các Doanh nghiệp
phân tích nhu cầu khách hàng để định hướng chiến lược số
của mình
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2; 2 điểm;
Mức
3; 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Các Doanh nghiệp
phân tích bối cảnh cạnh tranh để định hướng
chiến lược số của mình
|
|
|
|
|
2.5
|
Quản
lý danh mục đầu tư
|
15
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Doanh
nghiệp duy trì một danh mục sản phẩm và dịch
vụ kỹ thuật số cân bằng
|
Có danh
mục đầu tư sản phẩm và dịch vụ số cân bằng phù
hợp với chiến lược của Doanh nghiệp
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Có lộ trình đầu tư
cho các sản phẩm và dịch vụ số
|
|
|
|
|
2.5.3
|
Có quá trình để
đổi mới danh mục sản phẩm dịch vụ
|
|
|
|
|
2.6
|
Quản
lý chiến lược
|
40
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Một
chiến lược số
rõ ràng và hoàn chỉnh
được Doanh
nghiệp phát triển và
thông qua
|
Chiến lược kinh
doanh có tầm nhìn rõ ràng
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3; 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
2.6.2
|
Chiến lược kinh doanh
được đồng phát triển giữa nhóm kinh doanh và
nhóm Công nghệ
|
|
|
|
|
2.6.3
|
Thực hành đo lường
hiệu suất cho các mục tiêu chiến lược
|
|
|
|
|
2.6.4
|
Doanh nghiệp có Chiến
lược quản, lý rủi ro
|
|
|
|
|
2.6.5
|
Doanh nghiệp thực
hiện lộ trình chuyển đổi
|
|
|
|
|
2.6.6
|
Lãnh đạo Doanh nghiệp
tích cực truyền đạt chiến lược chuyển đổi số để đẩy
mạnh việc áp dụng
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
2.6.7
|
Có hoạt động quản
trị việc thực thi chuyển đổi số
|
|
|
|
|
2.6.8
|
Doanh nghiệp tích cực
xác định và khuyến khích việc áp dụng các
kinh nghiệm thực tiễn tốt nhất
|
|
|
|
|
3
|
Hạ
tầng, công nghệ số
|
145
|
|
|
|
|
3.1
|
Quản
trị công nghệ
|
25
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Doanh
nghiệp quản lý tốt việc sử
dụng công nghệ trong nghiên cứu, phát triển và
sản xuất hàng hóa và dịch vụ của mình
|
Doanh nghiệp có
khung quản trị công nghệ chính
thức để giám sát việc triển khai công nghệ
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4; 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ sử dụng các
tiêu chuẩn ngành của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Doanh nghiệp quan
tâm tới sự tác động đối với môi trường từ các hoạt động công nghệ
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Doanh nghiệp quan
tâm đến việc ảnh
hưởng kinh tế
khi sử dụng năng lượng
|
|
|
|
|
3.1.5
|
Doanh nghiệp quan
tâm áp dụng các công nghệ mới vào hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
3.2
|
Kiến
trúc công nghệ và ứng dụng
|
35
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Có
một công nghệ và kiến trúc
ứng dụng mô tả hành vi của các ứng dụng
và sự tích hợp của chúng với nền
tảng công nghệ và dịch
vụ cơ bản
|
Lộ trình công nghệ
phù hợp với chiến lược kinh doanh
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Thiết kế kiến trúc
theo hướng dịch vụ
|
Mức
1: 1 điểm:
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Doanh nghiệp sử dụng
các giải pháp Nguồn mở
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Các ứng dụng có thể được cấu hình
để đáp ứng các yêu cầu kinh doanh
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Doanh nghiệp sử dụng
công nghệ điện toán đám mây
|
|
|
|
|
3.2.6
|
Doanh nghiệp sử dụng
API mở để tích hợp
|
|
|
|
|
3.2.7
|
Kiến
trúc công nghệ được thiết kế để hỗ
trợ các ứng dụng một cách linh hoạt
|
|
|
|
|
3.3
|
An
toàn và bảo mật
|
20
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Doanh
nghiệp lập kế hoạch và chủ
động giải quyết các mối đe
dọa, lỗ hổng bảo mật và các yêu cầu tuân
thủ bảo mật
|
Các yếu
tố an toàn Bảo mật luôn được áp dụng khi
thiết kế và triển khai các thành phần
|
Mức
1; 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Theo dõi các thành
phần để xác định hoạt động có hại và
vi phạm chính sách kèm theo các biện pháp hạn chế
chúng
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Bảo vệ hệ thống của
tổ chức khỏi bị tổn hại
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Công nghệ được áp dụng
để bảo vệ doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.4
|
Ứng
dụng và nền tảng
|
20
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Các
công cụ về nền tảng để phát
triển và quản lý hiệu quả các ứng dụng,
quy trình, nghiệp vụ
|
Trí
tuệ nhân tạo được sử
dụng bởi doanh nghiệp
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm:
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Sử dụng khả năng của
nền tảng dữ liệu lớn để hỗ trợ phân tích dữ liệu
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Doanh nghiệp có công
cụ/tiện ích phát triển ứng dụng
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Có bộ công cụ sẵn
sàng để tạo điều kiện cho việc tự động hóa các tác vụ
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết
nối và tính toán
|
45
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Năng
lực kết nối và công
nghệ điện toán là yếu tố
quan trọng để triển khai các ứng dụng chuyển
đổi số
|
Có áp dụng ảo hóa
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Doanh nghiệp sử dụng
các công nghệ kết nối không dây
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Sử dụng Giao thức
Internet để kết nối
|
|
|
|
|
3.5.4
|
Sử dụng công nghệ
IoT để hỗ trợ nhu cầu
kinh doanh
|
|
|
|
|
3.5.5
|
Quản lý cơ sở hạ tầng
để hoàn thành chiến lược kinh doanh
|
|
|
|
|
3.5.6
|
Điều phối các nguồn
lực và dịch vụ để phù hợp với nhu cầu
kinh doanh
|
|
|
|
|
3.5.7
|
Doanh nghiệp triển
khai dịch vụ của mình thông qua nền tảng
đám mây
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.5.8
|
Áp dụng nguyên tắc
thiết kế của điện toán biên/mới
nhằm hỗ trợ nhu cầu kinh doanh
|
|
|
|
|
3.5.9
|
Doanh nghiệp tự động
hóa các quy trình của mình
(zero touch)
|
|
|
|
|
4
|
Vận
hành
|
110
|
|
|
|
|
4.1
|
Quản
trị vận hành
|
20
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Doanh
nghiệp có giải pháp quản trị hoạt động hiệu quả
|
Mô hình hoạt động
phù hợp với chiến lược chuyển đổi số
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5:5 điểm.
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Quản lý rủi ro được
áp dụng trong các hoạt động hàng ngày
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Hoạt động tuân
thủ các yêu cầu pháp lý
và quy định cũng như các tiêu chuẩn sẵn có
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Các hoạt động an ninh
bảo vệ tài sản của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4.2
|
Thiết
kế và đổi mới dịch vụ
|
30
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Doanh
nghiệp có thể thiết kế
và phát triển các dịch
vụ sản phẩm một cách
hiệu quả
và sáng tạo mà nó sẽ mang tại giá trị kinh doanh
|
Các yêu cầu nghiệp
vụ được hiểu và chuyển thành thiết kế
kiến trúc và dịch vụ.
|
Mức
1:1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3; 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Tư
duy Thiết kế hướng người dùng được sử dụng để thấu
hiểu nhu cầu và thách thức của
các bên liên quan
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Phương pháp Agile
được áp dụng trong quá trình phát triển và cải
tiến sản phẩm
|
|
|
|
|
4.2.4
|
Tối
ưu hóa quy trình vận hành.
|
|
|
|
|
4.2.5
|
Sáng tạo,
đổi mới cải tiến các dịch vụ hiện có và giới thiệu
những dịch vụ mới
|
|
|
|
|
4.2.6
|
Xây dựng quy trình
làm việc tiếp cận) hiệu quả cho
các đối tác
|
|
|
|
|
43
|
Triển
khai/ Chuyển đổi dịch vụ
|
20
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Việc
cung cấp và triển khai cũng
như các dịch vụ hỗ trợ bảo
trì của
Doanh nghiệp có thể diễn ra nhanh chóng, linh hoạt và hiệu
quả
|
Trách nhiệm đối với
quản lý thay đổi hoạt động được thông qua
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
43.2
|
Quản lý
phát hành được thông qua nhờ một
phương thức tiếp cận chung
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Áp dụng các nguyên
tắc phát triển, chuyển giao và vận hành
chặt chẽ (một nhóm thực hiện)
|
|
|
|
|
4.3.4
|
Áp
dụng nguyên tắc tích hợp
liên tục/ phân phối liên tục trong vận
hành.
|
|
|
|
|
4.4
|
Hoạt
động dịch vụ
|
40
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Doanh
nghiệp có thể vận hành
hiệu quả các dịch vụ sản
xuất, đảm bảo tính
sẵn sàng cao, chất lượng và khả năng đáp ứng
với những thay đổi của
nhu cầu
|
Có sự đảm
bảo về chất lượng của dịch vụ theo đúng thỏa
thuận.
|
Mức
1: 1 điểm; Mức 2: 2 điểm: Mức 3: 3 điểm; Mức 4: 4 điểm: Mức 5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Doanh nghiệp có đội
ngũ kỹ thuật đảm bảo
độ tin cậy của dịch vụ.
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Chuỗi cung ứng hoạt
động linh hoạt và có thể phản ứng
kịp thời đối với các thay đổi
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2:2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
4.4.4
|
Đáp
ứng các đơn đặt hàng của khách hàng theo đúng
thời gian.
|
|
|
|
|
4.4.5
|
Giám sát vận hành về chất
lượng dịch vụ
|
|
|
|
|
4.4.6
|
Áp dụng
Công nghệ Kỹ thuật số để đảm bảo
doanh thu.
|
|
|
|
|
4.4.7
|
Áp
dụng Công nghệ Kỹ thuật số để ngăn
ngừa gian lận
|
|
|
|
|
4.4.8
|
Sự cải tiến trong vận
hành các hệ thống cũ đã được tích hợp
vào hoạt động vận hành của doanh nghiệp.
|
|
|
|
|
5
|
Chuyển
đổi số văn hóa doanh nghiệp
|
110
|
|
|
|
|
5.1
|
Các
giá trị Doanh nghiệp
|
30
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Các
giá trị Doanh nghiệp được thiết lập để thúc đẩy Trải nghiệm của nhân viên
|
Quan điểm,
hành vi lãnh đạo phù hợp với chiến
lược số của doanh nghiệp và hoàn cảnh
hiện tại.
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3; 3 điểm;
Mức
4; 4 điểm;
Mức
5; 5 điểm.
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Nhân viên nhận thức
được sự ảnh hưởng của
họ đối với việc chuyển đổi số của
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Nhân viên được tham
gia xây dựng chiến lược số
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Doanh
nghiệp đã hình thành văn hóa "thất bại
vô hại" (thất bại nhưng
không ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp)
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2; 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
5.1.5
|
Doanh nghiệp có văn
hóa cộng tác trực tuyến giữa cá
nhân, đơn vị
|
|
|
|
|
5.1.6
|
Doanh nghiệp xây dựng
môi trường đa văn hóa
|
|
|
|
|
5.2
|
Quản
lý tài năng
|
40
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Doanh
nghiệp có năng lực, kiến
thức và công cụ để tạo ra và phát triển một lực lượng
lao động hiệu quả
|
Đãi ngộ tổng
thể khuyến khích việc phân phối/triển khai chiến lược số
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Doanh nghiệp hiểu
được năng lực của lực lượng lao động của mình
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Doanh nghiệp xác định
các kỹ năng
cần có để thực thi chiến lược số
|
|
|
|
|
5.2.4
|
Doanh nghiệp sở hữu
các kỹ năng cần có để đạt được các mục tiêu của chiến lược
số
|
|
|
|
|
5.2.5
|
Doanh nghiệp bồi dưỡng
nguồn nhân tài bên ngoài.
|
|
|
|
|
5.2.6
|
Phát triển tài năng
được coi là hoạt động liên
tục nhằm cung cấp các cơ hội bình đẳng
|
|
|
|
|
5.2.7
|
Học tập sử dụng
công nghệ kỹ thuật số đang mang lại giá trị
kinh doanh
|
|
|
|
|
5.2.8
|
Doanh nghiệp đo lường
và tìm cách cải thiện sự gắn
kết của nhân viên
|
|
|
|
|
5.3
|
Hỗ
trợ nơi làm việc
|
40
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Doanh
nghiệp có môi trường làm việc, sử
dụng các công cụ
và quy trình, hướng dẫn nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới
sáng tạo.
|
Môi trường làm việc
hỗ trợ nâng cao năng suất lao động
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Môi trường làm việc
hỗ trợ cho việc đổi mới
|
|
|
|
|
5.3.3
|
Các công cụ/ứng dụng/tiện
ích luôn sẵn sàng để
hỗ trợ nâng cao hiệu suất
|
|
|
|
|
5.3.4
|
Các công cụ/ứng dụng/tiện
ích luôn sẵn sàng để hỗ trợ
đổi mới
|
|
|
|
|
5.3.5
|
Các chính
sách và quy trình làm việc hỗ trợ nâng cao năng suất
|
|
|
|
|
5.3.6
|
Các chính sách và
quy trình làm việc hỗ trợ đổi mới
|
|
|
|
|
5.3.7
|
Tri thức được nắm
bắt một cách hiệu quả trong toàn Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
5.3.8
|
Tri thức
được chia sẻ hiệu quả trong toàn Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
6
|
Dữ
liệu và tài sản thông tin
|
85
|
|
|
|
|
6.1
|
Quản
trị dữ
liệu
|
35
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Doanh
nghiệp có một hệ thống quản trị dữ liệu hiệu
quả
|
Doanh nghiệp có xác
định và sử dụng siêu dữ liệu (Metadata)
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Doanh nghiệp có
quy định trách nhiệm người quản lý tài sản dữ liệu
|
|
|
|
|
6.13
|
Doanh nghiệp có xác
định và sử dụng dữ liệu chủ
(Master data)
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Bảo vệ dữ liệu khỏi
bị truy cập, sử dụng, thay đổi,
tiết lộ và phá hủy trái phép.
|
|
|
|
|
6.1.5
|
Doanh nghiệp có
chính sách về dữ liệu
|
|
|
|
|
6.1.6
|
Doanh nghiệp có quản
lý chiến lược dữ liệu, đo lường
theo mục tiêu kinh doanh
|
|
|
|
|
6.1.7
|
Doanh nghiệp đã xác
định các vai trò trong cơ cấu tổ chức để quản
lý dữ liệu
|
|
|
|
|
6.2
|
Kỹ
thuật dữ liệu
|
35
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Doanh
nghiệp có các hệ thống CNTT và quy trình
hiệu quả để thu thập, chuyển
giao, lưu trữ
và xử lý dữ liệu
|
Doanh nghiệp có ứng
dụng mô hình hóa dữ liệu (data modelling)
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2; 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Doanh nghiệp kiểm
soát một cách tối ưu việc lưu, xóa,
và lưu trữ dữ liệu
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Đảm bảo tính sẵn
sàng của dữ liệu
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Quản lý luồng dữ liệu
từ khâu tạo, sử dụng, chia sẻ
và xóa.
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
6.2.5
|
Doanh nghiệp tổ chức
thu thập dữ liệu một cách tối ưu
|
|
|
|
|
6.2.6
|
Tính
toàn vẹn của dữ liệu được đảm
bảo
|
|
|
|
|
6.2.7
|
Biểu
diễn dữ liệu theo cách phù hợp với mục đích.
|
|
|
|
|
6.3
|
Hiện
thực hóa giá trị dữ liệu
|
15
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Doanh
nghiệp sử dụng dữ liệu phục vụ ra quyết định kinh
doanh
|
Các quyết định của
Doanh nghiệp đều dựa trên dữ liệu.
|
Mức
1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Doanh nghiệp có
năng lực tổng hợp tri thức từ các dữ
liệu
|
|
|
|
|
6,3.3
|
Tạo ra các giá trị
kinh tế có thể do được từ dữ liệu
|
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
695
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ TẬP ĐOÀN/TỔNG CÔNG TY
(Kèm theo Quyết định
1970/QĐ-BTTTT
ngày 13/12/2021 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
I. Cấu
trúc Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số tập đoàn/ tổng công ty
Chỉ
số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp được cấu trúc theo 06 trụ cột
(pillar) tương tự như các doanh nghiệp lớn, gồm:
(1) Trải nghiệm số cho khách hàng, (2) Chiến lược,
(3) Hạ tầng và công nghệ số, (4) Vận hành, (5) Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp,
và (6) Dữ liệu và tài sản thông tin. Chi tiết cấu
trúc của Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số tập đoàn, tổng
công ty tương tự như cấu trúc của Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh
nghiệp lớn tại Phụ lục II của Quyết định này.
II. Thang
điểm và phương pháp đánh giá mức độ chuyển đổi số tập đoàn, tổng công ty
Việc đánh giá mức độ chuyển
đổi số của tập đoàn/tổng công ty được tổng hợp trên cơ sở kết quả đánh giá mức độ
chuyển đổi số của các đơn vị thành viên (gồm
công ty mẹ và các công ty con, đơn vị thành viên, đơn vị sự nghiệp, chi nhánh,
văn phòng đại diện, ... của tập đoàn/tổng công ty). Phương pháp đánh giá, tổng
hợp cụ thể như sau:
1.
Bước 1: Thực hiện đánh giá xác định mức độ chuyển đổi số cho từng đơn vị thành
viên và gắn điểm chuyển đổi số Mđv cho đơn vị
thành viên theo nguyên tắc sau:
- Các đơn vị thành
viên được đánh giá bao gồm công ty mẹ, công ty con cấp 1, cấp
2 (bao gồm cả đơn vị hạch toán độc lập và phụ
thuộc), đơn vị sự nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại
diện v.v....; không bao gồm các công ty liên kết.
- Đối với đơn vị công
ty mẹ và công ty con có công ty con cấp dưới trực thuộc:
áp dụng Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn theo quy định tại
mục II và Phụ lục II của Quyết định này;
- Đối với đơn vị là công
ty con không có công ty con cấp dưới trực thuộc thì tùy theo
quy mô đơn vị theo quy định tại Phụ lục IV để áp dụng:
+ Nếu thuộc doanh
nghiệp siêu nhỏ, nhỏ hoặc vừa thì
áp dụng Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định
tại mục II và Phụ lục I của Quyết định này;
+ Nếu thuộc doanh
nghiệp lớn thì áp dụng Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp lớn theo quy định tại mục II và Phụ lục II của Quyết định này.
- Kết
quả đánh giá mức độ chuyển đổi số tổng thể của từng đơn vị (hoặc mức độ chuyển
đổi số theo trụ cột của từng đơn vị) sẽ được gán
điểm chuyển đổi số Mđv tương ứng cho đơn vị thành viên đó theo nguyên tắc:
+ Mức 0: Mđv = 0 điểm;
+ Mức 1: Mđv = 1 điểm;
+ Mức 2: Mđv = 2 điểm;
+ Mức 3: Mđv = 3 điểm;
+ Mức 4: Mđv = 4 điểm;
+ Mức 5: Mđv = 5 điểm;
2.
Bước 2: Xác định trọng số của từng đơn vị (Wđv) theo
tỷ lệ % nhân sự:
[Wđv]=
|
Số
lượng nhân sự (có HĐLĐ) của đơn vị
|
Tổng
nhân sự (có HĐLĐ) của cả tập đoàn, tổng công ty
|
3.
Bước 3: Xác định Điểm tổng hợp chuyển đổi số của tập đoàn/tổng
công ty (Đth) theo công thức sau;
Trong đó:
- n: là số đơn vị
thành viên trong tập đoàn/tổng công ty
- Đth : là Điểm tổng
hợp chuyển đổi số của tập đoàn/ tổng công ty;
- Mđv
: Là Điểm Mức độ chuyển đổi số tổng thể của đơn vị thành viên được xác định ở
Bước 1;
- Wđv:
Là trọng số của đơn vị thành viên theo Tỷ lệ % nhân sự của đơn vị trên tổng số
nhân sự của tập đoàn/tổng công ty như nêu ở Bước 2;
4.
Bước 4: Xác định mức độ chuyển đổi số của tập đoàn/tổng công ty theo nguyên tắc
sau:
- Mức 0 (Chưa khởi động
chuyển đổi số): Đth nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 điểm; hoặc trên
0,5 điểm nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức cao hơn.
- Mức 1 (Khởi động):
(i) Đth từ trên 0,5 đến dưới 1 điểm và Mức
độ chuyển đổi số của công ty mẹ đạt mức 1 hoặc cao hơn; hoặc (ii) Đth từ
1 điểm đến dưới 2 điểm nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức 2:
- Mức 2 (Bắt đầu): (i)
Đth từ trên 1,5 đến dưới 2 điểm và Mức độ chuyển đổi số của
công ty mẹ đạt mức 2 hoặc cao hơn; hoặc (ii) Đth từ 2 điểm đến dưới 3 điểm
nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức 3;
- Mức 3 (Hình
thành): (i) Đth từ trên 2,5 đến dưới 3 điểm và Mức độ chuyển đổi số của công ty
mẹ đạt mức 3 hoặc cao hơn; hoặc (ii) Đth từ 3 điểm đến dưới
4 điểm nhưng chưa đạt yêu cầu để
xếp mức 4;
- Mức 4 (Nâng cao):
(i) Đth từ trên 3,5 điểm dưới 4 điểm và Mức độ chuyển đổi số của
công ty mẹ đạt mức 4 hoặc cao hơn; hoặc (ii) Đth từ 4 điểm đến dưới
5 điểm nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức 5:
- Mức 5 (Dẫn
dắt): (i) Đth từ trên 4,5 đến dưới 5 điểm và Mức độ chuyển đổi số
của công ty mẹ đạt mức 5; hoặc (ii) Đth đạt 5 điểm;
5.
Việc xác định Mức độ chuyển đổi số theo từng trụ
cột của tập đoàn/tổng công ty áp dụng phương pháp đánh giá tương tự như đánh
giá tổng thể theo các bước từ 1 đến 4
trên đây, trong đó:
- Thay giá trị điểm mức
độ chuyển đổi số tổng thể của đơn vị thành viên (Mđv) bằng giá trị điểm mức độ chuyển đổi số trụ cột tương ứng của đơn vị thành
viên (Mtcđv).
- Thay giá trị Điểm tổng
hợp chuyển đổi số của tập đoàn/tổng công ty (Đth) bằng
giá trị Điểm tổng hợp chuyển đổi số theo trụ cột của tập đoàn/tổng công ty
(Đtcth).
Việc đánh giá xác định
mức độ chuyển đổi số theo trụ cột của từng đơn vị thành viên để gán điểm Mtcdv
thực hiện tùy theo loại hình và quy mô đơn vị như quy định tại khoản 1 Mục này.
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, NHỎ, VỪA VÀ LỚN
(Kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT
ngày 13/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
Lĩnh
vực
|
Doanh
nghiệp Siêu nhỏ
|
Doanh
nghiệp Nhỏ
|
Doanh
nghiệp Vừa
|
Doanh
nghiệp lớn
|
Doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản và công nghiệp, xây dựng
|
Thuộc một trong 2
loại sau:
1) Sử
dụng lao động có tham gia bảo
hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không
quá 3 tỷ đồng;
2) Tổng nguồn vốn của
năm không quá 3 tỷ đồng.
|
Thuộc một trong 2
loại sau:
1) Sử dụng lao động
có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm
không quá 100 người và tổng doanh thu của năm lớn
hơn 3 tỷ đồng nhưng không quá 50 tỷ đồng;
2) Tổng nguồn vốn của
năm lớn hơn 3 tỷ đồng nhưng không quá
20 tỷ đồng.
|
Thuộc một trong 2
loại sau:
1) Sử dụng lao động
có tham gia bảo hiểm xã hội bình
quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm lớn hơn 50 tỷ
đồng nhưng không quá 200 tỷ đồng;
2) Tổng nguồn vốn của
năm lớn hơn 20 tỷ đồng nhưng không quá
100 tỷ đồng.
|
Thuộc một trong 3
loại sau:
1) Sử dụng lao
động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm nhiều hơn
200 người;
2) Có doanh thu của
năm lớn hơn 200 tỷ đồng;
3) Tổng nguồn vốn của
năm lớn hơn 100 tỷ đồng.
|
Doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, bưu
chính, logistics
|
Thuộc một trong 2
loại sau:
1) Sử dụng lao động
có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người
và tổng doanh thu của năm không quá
10 Tỷ đồng;
2) Tổng nguồn vốn
của năm không quá 3 tỷ đồng.
|
Thuộc một trong 2
loại sau:
1) Sử dụng
lao động có tham gia bảo hiểm xã
hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm lớn hơn 10 tỷ
đồng nhưng không quá 100 tỷ đồng;
2) Tổng nguồn vốn của
năm lớn hơn 3 tỷ đồng nhưng không quá 50 tỷ đồng.
|
Thuộc một trong 2
loại sau:
1) Sử dụng lao động
có tham gia bảo hiểm xã hội bình
quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm lớn hơn 100 tỷ
đồng nhưng không quá
300 tỷ đồng;
2) Tổng nguồn vốn của
năm lớn hơn 50 tỷ đồng nhưng không quá
100 tỷ đồng.
|
Thuộc một trong 3
loại sau:
1) Sử dụng lao động
có tham gia bảo hiểm xã
hội bình quân năm nhiều hơn 100 người;
2) Có doanh thu của
năm lớn hơn 300 tỷ đồng;
3 ) Tổng nguồn vốn
của năm lớn hơn 100 tỷ đồng.
|