ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1927/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 02 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH
NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày
20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
Căn cứ Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
1328/QĐ-TTg ngày 23/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ Liên minh
Hợp tác xã Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Chủ tịch
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận tại tờ trình số 317/TTr-LMHTX ngày
10/9/2021 và ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 3065/TTr-SNV
ngày 29/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Ninh Thuận, gồm 08 Chương và 27 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Công an tỉnh;
- VPUB: LĐ, VXNV, KTTH;
- Lưu: VT. HC
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
ĐIỀU LỆ
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số:
1927 /QĐ-UBND ngày 02 /10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên
gọi
1. Tên tiếng Việt: Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Ninh Thuận.
2. Tên tiếng Anh: Ninh Thuan
Cooperative Alliance.
3. Tên viết tắt tiếng Anh: NCA.
Điều 2. Tôn
chỉ, mục đích
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận
là tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật, hoạt động liên quan
đến kinh tế tập thể, hợp tác xã tự nguyện tham gia (sau đây gọi chung là thành
viên); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên, được Đảng và
Nhà nước giao nhiệm vụ, giữ vai trò nòng cốt và thúc đẩy phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã, làm cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với
thành phần kinh tế tập thể, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Địa
vị pháp lý, trụ sở, biểu tượng
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh
Thuận có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, hoạt động theo pháp luật
Việt Nam và Điều lệ này.
2. Trụ sở của Liên minh Hợp tác xã
tỉnh Ninh Thuận đặt tại thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.
3. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh
Thuận có biểu tượng riêng, được đăng ký bản quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Phạm
vi hoạt động
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh
Thuận hoạt động trong phạm vi tỉnh Ninh Thuận.
2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh
Thuận là thành viên của Mặt trận Tổ quốc tỉnh Ninh Thuận; được gia nhập làm
thành viên của các tổ chức tương ứng trong nước và quốc tế theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Nguyên
tắc tổ chức, hoạt động
1. Chấp hành chủ trương của Đảng,
tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ này.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện,
thường xuyên của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước theo quy định của
pháp luật.
3. Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng,
công khai, minh bạch, thống nhất mục tiêu và hành động.
4. Hợp tác và liên kết vì sự phát
triển bền vững của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và cộng đồng.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ
Điều 6. Chức
năng
1. Đại diện, chăm lo và bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của các thành viên; đại diện cho các thành viên trong quan hệ
với các tổ chức ở trong tỉnh và ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Tuyên truyền, phổ biến chủ
trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp
tác xã.
3. Đề xuất, kiến nghị tham gia xây
dựng chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, các chương
trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
4. Tư vấn, hỗ trợ, thực hiện dịch
vụ công và hoạt động kinh tế phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã;
thúc đẩy xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, bền vững trong các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.
5. Tập hợp, liên kết, hướng dẫn
các thành viên hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển; chung sức xây dựng Liên
minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận phát triển bền vững.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Tổ chức tuyên truyền, thực hiện
các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể,
hợp tác xã.
2. Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và tổ chức thành viên, tổ chức xã hội khác để xây dựng, phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã theo chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của
Nhà nước; thực hiện việc giám sát và phản biện xã hội liên quan đến kinh tế tập
thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn các thành viên thực
hiện chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã.
4. Phối hợp với các Sở, ngành, cơ
quan, tổ chức tham gia xây dựng và thực hiện có hiệu quả chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, dự án, đề án, chương trình phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
5. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của
các thành viên để kiến nghị, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền ở trung ương và
địa phương.
6. Nhận ủy quyền, thay mặt thành
viên thực hiện các nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của thành viên theo quy định pháp luật.
7. Tập hợp, vận động phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã; xây dựng và nhân rộng các mô hình kinh tế tập thể,
hợp tác xã hoạt động hiệu quả trong các lĩnh vực, ngành nghề và địa phương trên
phạm vi tỉnh Ninh Thuận. Tổ chức nghiên cứu và thử nghiệm triển khai
và chuyển giao các mô hình kinh doanh mới; hỗ trợ phát triển mạng lưới
tổ chức và thành viên trong hệ thống Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận.
8. Tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ,
cung cấp dịch vụ công cho các thành viên về pháp lý, đầu tư, khoa học và công
nghệ, đào tạo, thông tin, tài chính, tín dụng, thị trường, kiểm toán, bảo hiểm,
kiểm định chất lượng hàng hóa và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức hoạt động kinh tế vì mục
tiêu phát triển hệ thống Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận và hỗ trợ thành
viên; huy động nguồn lực hợp pháp trong nước và nước ngoài để đầu tư
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
10. Tham gia các tổ chức quốc tế,
tổ chức phi chính phủ, phát triển quan hệ hợp tác với tổ chức ở các nước theo
quy định của pháp luật; tiếp nhận và tổ chức thực hiện chương trình, dự án hỗ
trợ, viện trợ để phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của
pháp luật.
11. Tập hợp, liên kết phát triển
thành viên; củng cố, đổi mới tổ chức và hoạt động; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
năng lực, trình độ cán bộ và tổ chức phong trào thi đua trong hệ thống Liên minh
Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận.
12. Phối hợp với cấp ủy và chính
quyền cấp huyện xây dựng, thực hiện các giải pháp, chương trình, kế hoạch và đề
án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tại các huyện, thành phố.
13. Thực hiện các nhiệm vụ trong
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã được Tỉnh ủy và UBND tỉnh giao hoặc ủy
nhiệm.
14. Thực hiện nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Chương III
THÀNH VIÊN
Điều 8. Thành
viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh
Thuận có thành viên chính thức, thành viên liên kết và thành viên
danh dự.
2. Thành viên chính thức là các hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp đại
diện các hợp tác xã theo lĩnh vực, ngành nghề, các tổ chức kinh tế liên quan đến
kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn cả nước tự nguyện gia nhập và tán
thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận.
3. Thành viên liên kết là các tổ
chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, hiệp hội, cơ quan
nghiên cứu khoa học, trường đào tạo và tổ chức khác (không thuộc trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tự nguyện gia nhập và
tán thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận.
4. Thành viên danh dự là những
công dân, tổ chức của tỉnh Ninh Thuận có uy tín và có nhiều đóng góp vào việc
thực hiện nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận.
5. Tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục
gia nhập thành viên do Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận quy định,
phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 9. Quyền
của thành viên
1. Được Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Ninh Thuận.
a) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp theo quy định của pháp luật;
b) Hỗ trợ, tư vấn và cung cấp dịch
vụ nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh; giúp đỡ khi gặp khó
khăn;
c) Hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ và người lao động của thành viên theo quy định của pháp luật;
d) Cung cấp thông tin liên quan đến
kinh tế tập thể, hợp tác xã và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận;
đ) Khen thưởng hoặc đề nghị cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Tham gia các hoạt động:
a) Thảo luận, đề xuất, kiến nghị vấn
đề về chính sách, pháp luật có liên quan và hoạt động của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Ninh Thuận;
b) Tham gia vào hoạt động kinh tế
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận, hưởng các quyền, lợi ích hợp pháp
theo quy định của pháp luật;
c) Hoạt động khác do Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Ninh Thuận tổ chức.
3. Đại diện thành viên chính thức
được bầu đi dự Đại hội đại biểu Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận; ứng cử, đề
cử, bầu cử vào Ban Chấp hành và Ủy ban Kiểm tra Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh
Thuận; thảo luận các công việc khác của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận
theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận.
4. Thôi là thành viên của Liên
minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận khi có văn bản đề nghị và theo quy định của Điều
lệ này.
Điều 10.
Nghĩa vụ của thành viên
1. Chấp hành chủ trương của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, Nghị quyết và các quy
định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận.
2. Tham gia các hoạt động của hệ
thống Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận; đoàn kết, hợp tác với các thành
viên để thực hiện mục tiêu và lợi ích chung.
3. Bảo vệ uy tín của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Ninh Thuận; không được nhân danh Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận
trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận ủy
quyền bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ báo cáo, thông
tin theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận.
5. Đóng hội phí theo quy định của
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận.
Điều 11. Chấm
dứt thành viên
1. Thành viên chấm dứt khi:
a) Giải thể;
b) Phá sản;
c) Tự nguyện thôi là thành viên;
d) Các trường hợp khác theo quy định
của Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận.
2. Sau khi thôi là thành viên, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện hết nghĩa vụ, nhiệm vụ hoặc cam kết (nếu
có) chưa hoàn thành trong thời gian là thành viên của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Ninh Thuận.
Điều 12. Quyền
và nghĩa vụ của thành viên liên kết, thành viên danh dự
Thành viên liên kết, thành viên
danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như thành viên chính thức, trừ quyền biểu
quyết các vấn đề của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận và quyền ứng cử, đề cử,
bầu cử Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 13. Tổ
chức bộ máy
Tổ chức bộ máy của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Ninh Thuận, bao gồm:
1. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại
biểu thành viên.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Thường trực (gồm Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch).
5. Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Ninh Thuận, bao gồm:
a) Thường trực;
b) Các phòng, ban giúp việc;
c) Tổ chức có tư cách pháp nhân trực
thuộc theo quy định của pháp luật.
6. Ủy ban Kiểm tra.
7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh có thể
thành lập Hội đồng tư vấn khi cần thiết.
Điều 14. Đại hội toàn thể hoặc
Đại hội đại biểu thành viên.
1. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại
biểu thành viên là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh
Thuận.
2. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại
biểu thành viên được tổ chức theo nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường. Đại hội nhiệm
kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất
2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh
Thuận đề nghị. Đại hội do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Ninh Thuận triệu tập.
3. Đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất
thường được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
4. Nhiệm vụ của Đại hội
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo
tổng kết nhiệm kỳ, phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ nhiệm kỳ tới;
b) Thảo luận và thông qua Báo cáo
kiểm điểm nhiệm kỳ của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và Ủy ban Kiểm
tra;
c) Thảo luận và thông qua Điều lệ
sửa đổi, bổ sung (nếu có);
d) Bầu Ban Chấp hành; Ủy ban Kiểm
tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
5. Nguyên tắc biểu quyết của Đại hội
a) Đại hội biểu quyết bằng hình thức
giơ tay hoặc bỏ phiếu kín; hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Nghị quyết hoặc các quyết định
của Đại hội được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu chính
thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành, trừ trường hợp quy định
tại điểm c khoản 5 Điều này;
c) Việc sửa đổi Điều lệ phải được
trên 2/3 (hai phần ba) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết
tán thành.
Điều 15. Ban
Chấp hành
1. Ban Chấp hành là cơ quan lãnh đạo
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận giữa hai kỳ Đại hội, do Đại hội đại biểu
toàn quốc bầu. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội
quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban
Chấp hành
a) Tổ chức thực hiện nghị quyết Đại
hội và Điều lệ;
b) Lãnh đạo và thông qua việc chuẩn
bị nội dung Đại hội; triệu tập Đại hội theo quy định của Điều lệ;
c) Quyết định chiến lược, chương
trình và kế hoạch dài hạn, trung hạn, danh mục đề án và phương án thuộc nhiệm vụ
hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định;
d) Thông qua báo cáo công tác hằng
năm và quyết định mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của năm liền kề;
đ) Ban hành quy chế hoạt động của
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực, Ủy ban Kiểm tra và Quy chế thi đua, khen
thưởng và kỷ luật;
e) Bầu Ủy viên Ban Thường vụ,
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ
nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
g) Bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi
nhiệm Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra giữa
hai kỳ Đại hội;
h) Quy định tiêu chuẩn, điều kiện
và thủ tục kết nạp thành viên; điều kiện và thủ tục chấm dứt thành viên;
i) Thực hiện công tác thi đua,
khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban
Chấp hành.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp
hành
a) Chấp hành và hoạt động theo chủ
trương của Đảng, quy định của pháp luật, Điều lệ và quy chế của Ban Chấp hành;
b) Ban Chấp hành họp thường kỳ 02
lần/năm vào khoảng thời gian giữa năm và cuối năm; Ban Chấp hành họp bất thường
khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy
viên Ban Chấp hành. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Ninh Thuận gửi văn bản lấy ý kiến của các Ủy viên Ban Chấp hành theo quy
chế hoạt động của Ban Chấp hành;
c) Cuộc họp của Ban Chấp hành hợp
lệ, khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp;
d) Nghị quyết, quyết định của Ban
Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy
viên Ban Chấp hành biểu quyết tán thành; hình thức biểu quyết bằng giơ tay hoặc
bỏ phiếu kín, do hội nghị quyết định. Trường hợp số Ủy viên Ban Chấp hành
biểu quyết tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên
có ý kiến của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận;
đ) Khi Ủy viên Ban chấp hành không
còn giữ chức vụ trong tổ chức được cơ cấu bầu Ban Chấp hành thì đương
nhiên không là Ủy viên Ban Chấp hành.
Điều 16.
Ban Thường vụ
1. Ban Thường vụ là cơ quan lãnh đạo
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành, do Ban
Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ bao gồm:
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên; số lượng, cơ cấu và tiêu
chuẩn Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định; nhiệm kỳ của Ban
Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban
Thường vụ.
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai
thực hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ; tổ chức thực hiện nghị quyết của Ban
Chấp hành;
b) Hướng dẫn xây dựng quy chế, tổ
chức bộ máy và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã cấp tỉnh;
c) Chuẩn bị chương trình, nội dung
hội nghị Ban Chấp hành và Đại hội đại biểu toàn quốc Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Ninh Thuận;
d) Triệu tập các kỳ họp thường kỳ
và bất thường của Ban Chấp hành;
đ) Quyết định việc Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Ninh Thuận tham gia tổ chức trong nước và quốc tế theo quy định của
pháp luật;
e) Thực hiện công tác thi đua,
khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban
Chấp hành.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban
Thường vụ.
a) Chấp hành và hoạt động theo chủ
trương của Đảng, quy định của pháp luật, Điều lệ và quy chế do Ban Chấp hành
ban hành;
b) Ban Thường vụ họp thường kỳ 03
tháng một lần vào khoảng thời gian cuối mỗi quý; Ban Thường vụ họp bất thường
khi có yêu cầu của Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận hoặc trên
1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ. Trường hợp cần thiết, Chủ
tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận gửi văn bản lấy ý kiến của các Ủy
viên Ban Thường vụ theo quy chế hoạt động do Ban Chấp hành ban hành;
c) Cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp
lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp;
d) Nghị quyết, quyết định của Ban
Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy
viên Ban Thường vụ biểu quyết tán thành; hình thức biểu quyết bằng giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín, do Ban Thường vụ quyết định; trường hợp số Ủy viên
Thường vụ biểu quyết tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định
thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh
Thuận.
Điều 17. Thường
trực
1. Thường trực gồm Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thường
trực.
a) Điều hành, giải quyết công việc
hằng ngày, thường xuyên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận và vấn đề phát
sinh đột xuất thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ giữa hai kỳ họp;
báo cáo Ban Thường vụ tại kỳ họp gần nhất;
b) Chuẩn bị nội dung, chương
trình, kế hoạch hoạt động của Ban Thường vụ;
c) Triệu tập các kỳ họp thường kỳ
và bất thường và Ban Thường vụ;
d) Chủ động phối hợp với các ban,
bộ, ngành và tổ chức đoàn thể trung ương thực hiện các công việc thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận; quán triệt và tổ chức
thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước
về kinh tế tập thể, hợp tác xã;
đ) Chủ động phối hợp với cấp ủy và
chính quyền cấp huyện để xây dựng, thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án và giải pháp phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã;
e) Quyết định việc phân bổ, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật;
huy động nguồn lực hợp pháp phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
và hoạt động của hệ thống Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận;
g) Tổ chức, quản lý các Phòng giúp
việc và tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh
Thuận;
h) Đại diện cho Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Ninh Thuận tại các cơ quan, tổ chức trong nước và nước ngoài theo quy định
của pháp luật.
Điều 18. Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch
1. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch do
Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Thường vụ.
2. Chủ tịch là người đại diện pháp
luật của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch.
a) Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ
theo Quy chế hoạt động do Ban Chấp hành ban hành;
b) Chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy
và UBND tỉnh, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về hoạt động của Liên minh
Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận; chỉ đạo, điều hành hoạt động của Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Ninh Thuận theo quy định của Điều lệ, Nghị quyết Đại hội, nghị quyết,
quyết định và quy chế của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực;
c) Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị và
chủ trì các phiên họp của Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận; chỉ
đạo chuẩn bị và chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ, Thường trực và theo thẩm quyền ký các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận;
đ) Phân công các Phó Chủ tịch thực
hiện nhiệm vụ, lĩnh vực, công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Ninh Thuận;
e) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ
đạo và điều hành giải quyết công việc được ủy quyền bằng văn bản cho 01 Phó Chủ
tịch.
4. Các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch
chỉ đạo, điều hành công việc theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực, công việc được Chủ tịch phân
công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ, Thường trực và phân công của Chủ tịch.
Điều 19. Ủy
ban Kiểm tra
1. Ủy ban Kiểm tra do Đại
hội bầu. Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra do Ban Chấp hành bầu. Chủ nhiệm
Ủy ban Kiểm tra là Ủy viên Ban Thường vụ. Nhiệm kỳ của Ủy ban Kiểm
tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội. Việc bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ nhiệm,
Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban kiểm tra giữa hai kỳ Đại hội do Ban Chấp
hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy
ban Kiểm tra.
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; giám sát thực
hiện các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Ninh Thuận; kiểm tra, giám sát việc quản lý tài chính của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Ninh Thuận (trừ kinh phí ngân sách nhà nước cấp);
b) Hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ
kiểm tra, đôn đốc, tiếp nhận và tổng hợp báo cáo công tác của Ban Kiểm soát các
Hợp tác xã thành viên, để thực hiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành
viên theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành;
c) Kiến nghị với Ban Chấp hành các
hình thức kỷ luật đối với tập thể và cá nhân khi có sai phạm;
d) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
của thành viên;
đ) Giải quyết, đề xuất, kiến nghị
giải quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại liên quan đến quyền và lợi ích hợp
pháp của thành viên theo quy định của pháp luật;
e) Báo cáo Đại hội, Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ về tình hình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và đề xuất của Ủy ban
Kiểm tra.
3. Nguyên tắc làm việc của Ủy ban
Kiểm tra.
Ủy ban Kiểm tra chịu sự chỉ đạo của
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành;
các nghị quyết và quyết định của Ủy ban Kiểm tra được được thông qua khi có
trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ủy ban Kiểm tra biểu quyết
tán thành.
Điều 20. Cơ
quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận
Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Ninh Thuận gồm Thường trực, các phòng, ban giúp việc, tổ chức có tư cách pháp
nhân thành lập theo quy định của pháp luật và quy định của Thường trực.
Điều 21. Hội
đồng tư vấn của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận
Hội đồng tư vấn gồm các chuyên
gia, nhà khoa học và nhà quản lý có trình độ, hiểu biết, năng lực và tâm huyết
về kinh tế tập thể, hợp tác xã. Hội đồng tư vấn có nhiệm vụ tư vấn cho Ban Thường
vụ, Thường trực triển khai thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định của Điều lệ. Ban Thường vụ quyết định tổ chức và ban hành
quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn.
Chương VI
TÀI SẢN, TÀI
CHÍNH
Điều 22. Tài
sản, tài chính của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận
1. Tài sản của Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Ninh Thuận, bao gồm: trụ sở, phương tiện làm việc và tài sản hợp pháp
khác của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận và tổ chức có tư cách
pháp nhân trực thuộc. Các tài sản này được hình thành từ kinh phí nhà nước
cấp, hỗ trợ; kinh phí thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Ninh Thuận, tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc theo quy định của
pháp luật và các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ, tặng
theo quy định của pháp luật.
2. Tài chính
a) Các khoản thu, bao gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước để thực
hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao và tạo điều kiện để hoạt động theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.
- Hội phí do thành viên đóng góp.
- Thu từ hoạt động kinh tế và dịch
vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận và các đơn vị trực thuộc.
- Các hoạt động gây quỹ, khoản
đóng góp, ủng hộ, viện trợ, tài trợ, tặng của các thành viên, tổ chức và cá
nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu hợp pháp
khác.
b) Các khoản chi, bao gồm: chi các
hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh
Thuận và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 23. Quản
lý, sử dụng tài sản, tài chính
1. Việc quản lý, sử dụng tài sản
công thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công.
2. Thường trực Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, bảo đảm
nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật
và tôn chỉ, mục đích hoạt động.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 24. Khen
thưởng
Thành viên, tổ chức và cá nhân thuộc
hệ thống Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận, tổ chức và cá nhân liên quan có
thành tích xuất sắc trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và xây dựng hệ
thống tổ chức Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận được Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Ninh Thuận khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng theo quy định.
Điều 25. Kỷ
luật
Tổ chức, cá nhân thuộc hệ thống
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận vi phạm Điều lệ, Nghị quyết Đại hội, quy định
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận và pháp luật, gây ảnh hưởng đến uy
tín, thiệt hại về vật chất cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận bị xem xét
kỷ luật, đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả và bồi thường theo quy định.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 26. Tổ
chức thực hiện
1. Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Ninh Thuận chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Điều lệ này.
2. Thành viên, tổ chức và cá nhân
thuộc hệ thống Liên minh Hợp tác xã tỉnh Ninh Thuận chịu trách nhiệm thi hành
Điều lệ này.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
do Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu thành viên Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Ninh Thuận quyết định bằng hình thức phù hợp.
Điều
27. Hiệu lực thi hành
Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Ninh Thuận gồm 08 Chương, 27 Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ký ban hành quyết
định phê duyệt./.