ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1820/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 18 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC THÀNH LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10
năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số
2078/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 05 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Bãi bỏ Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 05 thủ tục hành chính thay thế trong
lĩnh vực công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Quyết định
phê duyệt sửa đổi, bổ sung 05 quy trình nội bộ (thứ tự số 86, 87, 88, 89 và 90)
ban hành kèm theo Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng KSTT, TC-ĐT, HC-TC,
TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa
đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
01
|
2.000529
|
Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập.
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh tại doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày
05/4/2022 của Chính phủ
về thành lập, sắp xếp lại,
chuyển đổi sở hữu,
chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
|
02
|
2.001061
|
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
|
03
|
2.001025
|
Chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện
chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
|
04
|
1.002395
|
Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt
kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập hoặc giao quản lý).
|
05
|
2.001021
|
Giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hoặc giao
quản lý).
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
ngày 05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1820/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: THÀNH LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
1. Thủ tục:
Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện
chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
Các sở, ngành được giao trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh lập hồ sơ đề nghị thành
lập doanh nghiệp theo quy định gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (số 126A, Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre), trong giờ làm
việc, sáng từ 7 giờ đến
11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả
lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu
hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết
theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Sở Kế
hoạch và Đầu tư (cơ quan được giao chủ trì tham mưu
giúp UBND tỉnh) thực hiện hoàn chỉnh và lập hồ sơ gốc đề nghị thành lập doanh nghiệp gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để thẩm
định.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì lấy ý
kiến của Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành.
- Khi nhận được hồ sơ, các cơ quan
liên quan gửi văn bản
tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi
quản lý đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và lập báo cáo thẩm định.
- Trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo
thẩm định và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan được
giao chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh).
- Sở Kế
hoạch và Đầu tư (cơ quan được giao chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh) tiếp thu, giải
trình ý kiến thẩm định
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoàn thiện hồ sơ trình
UBND tỉnh để trình Thủ
tướng Chính phủ xem
xét, phê duyệt chủ trương thành lập doanh nghiệp.
- Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập doanh nghiệp sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương, chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước
4. Trả kết quả
Đến hẹn,
tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh để nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành lập doanh
nghiệp.
- Đề án thành lập doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Căn cứ pháp lý, mục tiêu, sự cần thiết thành lập doanh nghiệp;
b) Tên gọi, mô hình tổ chức quản lý doanh nghiệp và thời gian hoạt động;
c) Địa điểm trụ sở chính của doanh
nghiệp, địa điểm xây dựng cơ sở sản xuất, kinh
doanh và diện tích sử dụng; chi nhánh, văn
phòng đại diện (nếu có);
d) Nhiệm vụ do Nhà nước giao;
ngành, nghề kinh doanh; danh mục sản phẩm, dịch vụ
do doanh nghiệp cung ứng;
đ) Đánh
giá sự phù hợp của việc thành lập doanh nghiệp với chiến lược, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia;
e) Tình hình thị trường, nhu cầu và triển vọng thị trường về từng loại sản phẩm, dịch vụ do
doanh nghiệp cung ứng; công nghệ dự kiến áp dụng
vào hoạt động sản xuất
kinh doanh; kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm sau khi
thành lập;
g) Mức vốn điều lệ; dự kiến tổng vốn đầu tư (trường
hợp thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gắn với thực hiện dự án đầu tư); nguồn và hình thức huy động số vốn còn lại
ngoài nguồn vốn đầu tư ban đầu của Nhà nước; phương
án hoàn trả vốn huy động; nhu cầu và biện pháp tạo
vốn lưu động đối với doanh nghiệp;
h) Dự kiến hiệu quả kinh tế, hiệu
quả xã hội;
i) Dự kiến khả năng cung ứng nguồn lao động, nguyên liệu, vật
liệu, năng lượng, công nghệ và các điều kiện cần
thiết khác để hoạt động sau khi thành lập.
d) Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ,
các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến
Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và lập báo cáo thẩm định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư (cơ quan được giao chủ trì tham mưu giúp
UBND tỉnh).
- Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chủ trương.
c) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ
quan có liên quan.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch
và Đầu tư (cơ quan được giao chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh).
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các sở, ngành được
giao trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh thực hiện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trong trường hợp được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt, UBND tỉnh ra quyết định thành lập doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Có ngành, lĩnh vực hoạt động thuộc
phạm vi đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư
vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Đảm bảo đủ vốn điều lệ theo quy định:
+ Doanh nghiệp khi thành lập phải
có mức vốn điều lệ
không thấp hơn 100 tỷ đồng.
+ Trường hợp kinh doanh những
ngành, nghề quy định phải có vốn pháp định thì ngoài
điều kiện nêu trên, vốn điều lệ của doanh nghiệp
khi thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối với ngành, nghề kinh doanh đó.
+ Đối với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu, bảo đảm an sinh xã hội hoặc hoạt động trong một số ngành, lĩnh vực, địa bàn cần Nhà nước đầu tư vốn để thành lập doanh nghiệp thì vốn điều lệ có
thể thấp hơn mức quy định nêu trên (100 tỷ đồng) nhưng không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối với ngành, nghề
kinh doanh yêu cầu vốn pháp định.
- Có hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Việc thành lập doanh nghiệp phải phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, quy hoạch ngành quốc gia.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu
tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ về
thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
2. Thủ tục: Hợp
nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại
diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao
quản lý.
a) Trình tự thực hiện:
Bước
1: Nộp hồ sơ TTHC
Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phối hợp, thống
nhất lập hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp theo quy định gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường Bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A, Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân,
thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre), trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ,
chiều từ 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu
tư giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Sở Kế
hoạch và Đầu tư (cơ quan được giao chủ trì tham mưu
giúp UBND tỉnh) thực hiện hoàn chính, lập hồ sơ gốc
để thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp sau khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập; chuyển kết
quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
* Sau khi có quyết định hợp nhất, sáp nhập, người đại diện theo pháp luật của các doanh nghiệp cùng ký vào Hợp đồng hợp
nhất, sáp nhập và có trách nhiệm triển khai thực hiện
Đề án hợp nhất, sáp nhập.
* Doanh nghiệp nhận sáp nhập và
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được thành lập trên cơ sở
hợp nhất thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn,
tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để
nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
- Gửi qua đường bưu điện:
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
- Đề án
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải bao gồm các nội
dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ các doanh nghiệp trước và sau khi hợp nhất,
sáp nhập;
b) Sự cần thiết của việc hợp nhất,
sáp nhập doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, quy hoạch ngành quốc gia:
c) Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi hợp nhất,
sáp nhập;
d) Phương án sắp xếp, sử dụng lao động;
đ) Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi, bàn giao
vốn, tài sản và giải
quyết các quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp liên quan đến việc hợp nhất, sáp
nhập;
e) Thời hạn thực hiện hợp nhất,
sáp nhập doanh nghiệp:
- Báo cáo tài chính năm trước liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo
cáo tài chính quý gần nhất với thời điểm hợp nhất, sáp nhập;
- Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp mới được hình thành sau khi hợp nhất, sáp nhập;
- Dự thảo Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập theo quy định tài Điều 200, Điều 201 Luật
Doanh nghiệp đối với trường hợp sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp;
- Các tài liệu khác có liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định số
23/2022/NĐ-CP thẩm định, phê duyệt Hồ sơ và ra quyết
định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan được giao chủ
trì tham mưu giúp UBND tỉnh).
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện hợp nhất, sáp nhập.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp của
UBND tỉnh.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ được hợp nhất, sáp nhập khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Việc sáp nhập, hợp nhất doanh
nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt. Trường hợp chưa được quy định tại
các văn bản này thì UBND tỉnh phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Cạnh tranh về hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm
2014;
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày
05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục:
Chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện
chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Nộp hồ sơ TTHC
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ lập hồ sơ đề nghị chia, tách doanh nghiệp theo
quy định gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
(số 126A, Nguyễn Thị Định,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre), trong giờ làm việc,
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công
chức Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu
tư giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan được giao chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh) thực hiện
hoàn chỉnh, lập hồ sơ gốc để thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị
chia, tách; UBND tỉnh chủ trì lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ quản lý ngành.
- Khi nhận được hồ sơ, các cơ quan
liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản
lý đến UBND tỉnh để tổng hợp, lập báo cáo thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định
chia, tách doanh nghiệp sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chủ trương, chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
* Sau khi có quyết định chia, tách, doanh nghiệp có trách
nhiệm triển khai thực Đề án chia, tách.
* Doanh nghiệp được thành lập trên
cơ sở chia, tách thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn,
tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để
nhận kết quả hoặc nhận kết quả
qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ theo 01 trong 03 cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị chia, tách
doanh nghiệp;
- Đề án
chia, tách doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ các doanh nghiệp trước và sau khi chia, tách;
b) Sự cần thiết của việc chia, tách doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia;
c) Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi chia, tách;
d) Phương án sắp xếp, sử dụng lao động;
đ) Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi, bản giao vốn, tài sản và giải quyết
các quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp liên quan đến việc chia, tách;
e) Thời hạn thực hiện chia, tách
doanh nghiệp;
g) Trường hợp chia, tách doanh
nghiệp để hình thành các doanh nghiệp mới thì Đề án
chia, tách doanh nghiệp bao gồm thêm các nội dung
khác quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định
23/2022/NĐ-CP .
- Báo cáo tài chính năm trước liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất với thời điểm chia, tách;
- Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp mới được hình thành sau khi chia, tách;
- Các tài liệu khác có liên quan đến việc chia, tách doanh nghiệp
(nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối
với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, UBND tỉnh lập
báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ
trương.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định chia,
tách doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan được giao chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh).
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (hoặc
không phê duyệt) chủ trương.
- Trong trường hợp được phê duyệt chủ trương,
UBND tỉnh ra quyết định chia, tách.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ được chia, tách khi đáp ứng đủ các
điều kiện sau đây:
- Việc chia, tách doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt. Trường hợp
chưa được quy định tại các văn bản này thì UBND tỉnh phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Các doanh nghiệp mới hình thành sau khi chia, tách phải đảm bảo đủ điều kiện như đối với thành lập
doanh nghiệp quy định tại Điều 4 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
4. Thủ tục: Tạm
ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân tỉnh) quyết định thành lập hoặc được
giao quản lý.
a) Trình tự thực hiện:
Bước
1: Nộp hồ sơ TTHC
- Doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của Ủy
ban nhân dân tỉnh và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
- Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh; Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm thực hiện thủ tục tạm ngừng,
đình chỉ hoạt động, chấm
dứt kinh doanh theo quy định của pháp luật, cụ thể:
“Thủ tục: Thông báo tạm
ngừng kinh doanh”:
+ Trường
hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Người nộp hồ sơ nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người nộp hồ sơ kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh
toán phí, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
+ Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh: Người nộp hồ sơ sử dụng
Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và
ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán
phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ
tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử
sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để
xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng
thông tin điện tử.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Công
chức Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy biên nhận hồ
sơ và nhận trả kết quả theo thời
gian quy định.
- Trường hợp đăng ký qua mạng điện
tử sử dụng chữ ký số công cộng/ đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký
kinh doanh: Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên
nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế
hoạch và Đầu tư giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét, cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh
doanh/Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng
ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp hoặc gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho
doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (đối với hồ sơ nộp qua mạng điện tử).
- Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục
vụ hành chính công.
* Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện, thì doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm báo cáo với UBND tỉnh để
ra quyết định tạm ngừng kinh doanh.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn,
tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
c) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định khi thực hiện thủ tục
“Thông báo tạm ngừng
kinh doanh”.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan được giao chủ
trì tham mưu giúp UBND tỉnh) và các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh
nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh/ Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đã thông báo.
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký
tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
- Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật
tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đồng thời với
tình trạng của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Miễn lệ phí (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ
hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của Ủy ban
nhân dân tỉnh và các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày
05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại,
chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày
04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông
tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký
doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Phụ lục II-19
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……., ngày …. tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH/TIẾP TỤC
KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN ĐÃ THÔNG BÁO CỦA DOANH NGHIỆP/ CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Kính gửi:
Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai
nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………..Ngày cấp .../..../………. Nơi cấp: ………………..
1. Trường hợp tạm ngừng
kinh doanh1:
a) Đối
với doanh nghiệp:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ
ngày....tháng....năm……….. đến hết ngày.... tháng....năm……..
Lý do tạm ngừng: ……………………………………………………………………………
Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh
doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.
b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ
ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ……………………..
Mã số/Mã số
thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: …………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê
khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):
……………….. Ngày cấp .../.../……………. Nơi cấp: ……………
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê
khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc
chi nhánh):
Tên chi nhánh: ...................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi
nhánh: …………………………………….
Số Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không
có mã số chi nhánh/mã số thuế): ……………………Ngày cấp .../.../………. Nơi cấp:
………….
Lý do tạm ngừng: …………………………………………………………………………..
2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đã thông báo2:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể
từ ngày …….. tháng …….. năm ……….
Lý do tiếp tục kinh doanh: ………………………………………………………………….
Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động”:
□ Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
□ Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh:
Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):
…………………. Ngày cấp .../.../…….. Nơi cấp: ………………..
b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh:
Đăng ký tiếp tục
kinh doanh kể từ ngày....tháng....năm……….. đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………..
Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
(trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế): ………………..Ngày cấp: ……./……./……….
Nơi cấp: ………………..
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê
khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: ………………………………………………………………………………….
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: …………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường
hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): …………………Ngày cấp: ..../..../.... Nơi cấp: ……………..
Lý do tiếp tục kinh doanh: ………………………………………………..
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội
dung Thông báo này.
Người ký tại
Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP/
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH
(Ký và ghi họ tên)3
|
_________________________
1 Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký
kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký
chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh
doanh.
2 Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước
khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
3 - Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời
hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp,
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp tạm
ngừng kinh doanh/Tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp
vào phần này.
- Trường hợp Tòa
án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ
định ký trực tiếp vào
phần này.
5. Thủ tục: Giải
thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân tỉnh)
quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
a) Trình tự thực hiện:
Bước
1: Nộp hồ sơ TTHC
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc các cơ quan, tổ chức
theo quy định tại Khoản 1 Điều 40 Nghị định
23/2022/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị giải thể doanh nghiệp theo quy định gửi trực
tiếp, trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A,
Nguyễn Thị Định, Khu phố
2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre),
trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
trả lại ngay và hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan được giao chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh) thực hiện hoàn chỉnh và lập hồ sơ gốc để thẩm định.
- Khi xác định doanh nghiệp thuộc
một trong các trường hợp xem xét giải thể quy định
tại Điều 39 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP , Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể doanh nghiệp và ra quyết
định giải thể; thành lập
Hội đồng giải thể để
thực hiện các bước giải thể doanh nghiệp, cụ thể:
+ Quyết định giải thể doanh nghiệp
theo các nội dung quy định tại Điều 42 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Sau khi có quyết định giải thể, tiến hành thành lập Hội đồng giải thể:
* Thẩm quyền thành lập Hội đồng giải thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP của
Chính phủ.
* Thành phần Hội đồng giải thể theo quy định tại Khoản 3 Điều 43 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP của
Chính phủ.
* Quyền hạn và trách nhiệm của Hội
đồng giải thể được quy định tại Điều 44 Nghị định số
23/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
* Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 45 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
* Cơ quan thuế trực tiếp quản lý việc thu thuế có trách nhiệm ban hành
văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của
doanh nghiệp khi nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
của doanh nghiệp.
- Hội đồng giải thể tự động chấm dứt hoạt động khi doanh nghiệp đã hoàn tất các thủ tục giải thể theo quy định của
pháp luật và Phòng Đăng ký kinh doanh-Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển tình trạng pháp lý của doanh
nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể.
- Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể doanh nghiệp, chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước
4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang
phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc nhận kết quả
qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ theo 01 trong 03 cách sau:
- Nộp
trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
c) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị giải thể doanh nghiệp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 30 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định giải
thể doanh nghiệp, thành lập Hội đồng
giải thể để thẩm định đề nghị giải thể doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan được giao chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh).
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Các cơ quan, tổ chức theo quy định
tại Khoản 1 Điều 40 Nghị định 23/2022/NĐ-CP của Chính
phủ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể doanh nghiệp của người quyết định thành lập doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ bị xem xét giải thể trong các trường hợp sau:
+ Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác;
+ Doanh nghiệp có dấu hiệu mất an
toàn tài chính, được đặt vào tình trạng giám sát
tài chính đặc biệt sau khi kết thúc thời hạn áp dụng
phương án khắc phục,
phương án cơ cấu lại mà không phục hồi được hoạt động
sản xuất kinh doanh và
không thực hiện được các hình thức chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lợi khác theo quy định
của pháp luật;
+ Không thực hiện được các nhiệm vụ
do Nhà nước giao trong thời gian 02 năm liên tiếp
sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết;
+ Việc tiếp tục duy trì doanh nghiệp
là không cần thiết;
+ Kết thúc thời hạn hoạt động đã
ghi trong Điều lệ công ty mà không có quy định gia
hạn.
- Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại
Tòa án hoặc cơ quan trọng tải. Người quản lý có liên
quan và doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về
các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Việc giải thể doanh nghiệp phải
phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp việc giải thể chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định (trừ trường hợp doanh
nghiệp giải thể khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quy định gia hạn).
Trường hợp không còn đáp ứng các điều kiện giải thể nêu trên hoặc đã lâm vào tình trạng phá sản thì cơ quan đại diện chủ sở hữu báo cáo
Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định sắp xếp
theo hình thức khác hoặc thực hiện phá sản.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Quản lý,
sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày
05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu,
chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.