ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1753/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
06 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 159/QĐ-UBND NGÀY 24/01/2022 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017;
Căn cứ Nghị định số
38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về đầu tư
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo;
Căn cứ Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Chương trình hành động
số 16-Ctr/TU ngày 22/8/2017 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày
03/6/2017 của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 khóa XII về phát
triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 2738/TTr-SKHĐT-TTXT ngày 07/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa (DNNVV) giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm
theo Quyết định số 159/QĐ-UBND , như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Tiểu mục
1 Mục I Phần hai
“1. Định hướng hỗ trợ và
phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025
Triển khai đồng bộ, hiệu quả
các chính sách hỗ trợ DNNVV quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa,
các Nghị định của Chính phủ, Chương trình hành động số 16-CTr/TU ngày 22/8/2017
của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng lần thứ 5 khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành
một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
nhằm tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi để các DNNVV trên địa bàn phát
triển về số lượng, chất lượng, góp phần đổi mới mô hình, nâng cao chất lượng
tăng trưởng kinh tế, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các
vấn đề xã hội trên địa bàn tỉnh.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm
1.1.6 tại tiết 1.1 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai
“1.1.6 Hỗ trợ công nghệ cho
DNNVV
Hỗ trợ tư vấn giải pháp chuyển
đổi số và chi phí thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số cho DNNVV theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
Hỗ trợ chi phí tư vấn xác lập
quyền sở hữu trí tuệ và tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; hỗ trợ chi phí tư vấn chuyển giao công nghệ phù hợp
với DNNVV theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 11 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
Khuyến khích các dự án đầu tư hỗ
trợ DNNVV thành lập các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung cho
DNNVV.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm
1.1.7 tại tiết 1.1 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai
“1.1.7 Hỗ trợ thông tin và hỗ
trợ tư vấn cho DNNVV
Miễn phí cho DNNVV truy cập các
thông tin về hỗ trợ DNNVV được quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hỗ trợ DNNVV
trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV (https://business.gov.vn); Cổng thông
tin điện tử của tỉnh ((https://vinhlong.gov.vn); Trang thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị. Nâng cấp trang Thông tin điện tử của Trung tâm xúc tiến đầu
tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh (https://ipbc.vinhlong.gov.vn) để đảm bảo cung cấp
đầy đủ, kịp thời các thông tin về các cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch,
đề án, các hoạt động hỗ trợ kinh doanh của DNNVV; tiếp nhận, đăng ký hỗ trợ của
các DNNVV trên địa bàn.
Công khai, theo dõi và cập nhật
thông tin về nội dung, chương trình, kết quả thực hiện hỗ trợ DNNVV và các
thông tin khác có liên quan qua các hình thức: niêm yết tại cơ quan, đơn vị;
phương tiện thông tin, đại chúng; trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
Kinh phí nâng cấp, duy trì, quản
lý, vận hành Cổng thông tin và thu thập, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu hỗ
trợ DNNVV theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
Hỗ trợ DNNVV kết nối với các
chuyên gia trên mạng lưới tư vấn viên quốc gia để được hỗ trợ sử dụng dịch vụ
tư vấn về nhân sự, tài chính, sản xuất, bán hàng, thị trường, quản trị nội bộ
và các nội dung khác liên quan tới hoạt động sản xuất - kinh doanh (không bao gồm
tư vấn về thủ tục hành chính, pháp lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành)
theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm
1.1.9 tại tiết 1.1 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai
“1.1.9. Hỗ trợ phát triển
nguồn nhân lực cho DNNVV
Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
cho DNNVV theo Thông tư số 32/2018/TT BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động
đang làm việc trong DNNVV; Đề án đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3
tháng cho lao động nông thôn và các đối tượng lao động yếu thế trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ
tướng Chính phủ; Nghị quyết số 97/2018/ND-HĐND ngày 01/02/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Nghị quyết
số 01/2023/NQ-HĐND ngày 23/3/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số
97/2018/NQ-HĐND ngày 01/02/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Hỗ trợ chi phí cho DNNVV tham
gia các khóa đào tạo trực tiếp về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
Hỗ trợ, hướng dẫn DNNVV truy cập
và tham gia các bài giảng trực tuyến có sẵn trên hệ thống đào tạo trực tuyến của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Miễn phí tham gia các khóa đào tạo trực tuyến cho DNNVV
thông qua các công cụ dạy học trực tuyến theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 80/2021/NĐ-CP .
Hỗ trợ chi phí đào tạo trực tiếp
tại DNNVV trong lĩnh vực sản xuất, chế biến theo quy định tại khoản 3 Điều 14
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm
1.2.1 tại tiết 1.2 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai
“1.2.1. Hỗ trợ DNNVV chuyển
đổi từ hộ kinh doanh
Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn miễn
phí hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp về trình tự, thủ tục, hồ
sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp; hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có) theo quy định tại
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
Hỗ trợ lệ phí đăng ký doanh
nghiệp lần đầu; miễn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia; hỗ trợ thủ tục đăng ký ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP .
Hỗ trợ miễn lệ phí môn bài và
tư vấn, hướng dẫn miễn phí các thủ tục hành chính thuế, chế độ kế toán trong thời
hạn 03 (ba) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu
đối với DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 18 và Điều 19
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm
1.2.2 tại tiết 1.2 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai
“1.2.2 Hỗ trợ DNNVV khởi
nghiệp sáng tạo
Triển khai thực hiện Quyết định
số 1457/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm
2025 và Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 16/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về nội dung và mức chi thực hiện đề án “Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (Đề án 844)” trên địa bàn tỉnh.
Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật,
cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP .
Hỗ trợ tư vấn về sở hữu trí tuệ,
khai thác và phát triển tài sản trí tuệ; hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm,
mô hình kinh doanh mới; hỗ trợ công nghệ theo quy định tại khoản 2, khoản 3,
khoản 4 Điều 22 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện
chuyên sâu tại khoản 5 Điều 22 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
Hỗ trợ về thông tin, truyền
thông, xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo theo quy định
tại khoản 6 Điều 22 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
Tiêu chí xác định và phương thức
lựa chọn DNNVV khởi nghiệp sáng tạo để hỗ trợ được quy định tại Điều 20, Điều
21 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm
1.2.4 tại tiết 1.2 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai
“1.2.4. Hỗ trợ DNNVV tham
gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
Hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ
công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu tại doanh nghiệp; hỗ trợ nâng cao năng
lực liên kết sản xuất và kinh doanh theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 25
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
Hỗ trợ thông tin, phát triển
thương hiệu, kết nối và mở rộng thị trường theo quy định tại khoản 3 Điều 25
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
Hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản
xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng theo quy định tại
khoản 4, khoản 5 Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
Tiêu chí xác định cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị và lựa chọn DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá
trị để hỗ trợ được quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .”
8. Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Tiểu mục 5 Mục III Phần hai
a. Sửa đổi, bổ sung đoạn văn bản
thứ nhất, như sau:
“Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan triển khai nội dung mở rộng thị trường tại Tiểu mục
1.2.4; chỉ tiêu số 5, 13, 14, 15 tại phụ lục kèm theo Chương trình.”
b. Sửa đổi, bổ sung đoạn văn bản
thứ ba, như sau:
“Chủ trì, triển khai có hiệu quả
Chương trình, đề án phát triển của ngành công thương như: Đề án cơ cấu lại
ngành công thương tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030, chương trình khuyến công giai đoạn
2021-2025, Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn đến năm
2025, Chương trình Xúc tiến thương mại của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, phát triển
thương mại điện tử, đề án liên kết tiêu thụ nông sản, xuất khẩu, xây dựng và
phát triển thương hiệu,… để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn.”
9. Sửa đổi, bổ sung đoạn văn
bản thứ hai của Tiểu mục 6 Mục III Phần hai
“Thực hiện công bố công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho DNNVV tiếp cận
đất đai theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai 2013 được sửa đổi tại khoản 1 Điều
6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch và
Điều 75 Luật đất đai 2024 (dự kiến có hiệu lực ngày 01/8/2024).”
10. Sửa đổi, bổ sung đoạn
văn bản thứ nhất của Tiểu mục 9 Mục III Phần hai
“Chủ trì, phối hợp các sở
ngành, địa phương có liên quan thực hiện nội dung hỗ trợ chuyển đổi số cho
DNNVV (thuộc chức năng, lĩnh vực của ngành quản lý) tại Tiểu mục 1.1.6 và các
chỉ tiêu 4 thuộc phụ lục.”
11. Sửa đổi, bổ sung đoạn
văn bản thứ nhất của Tiểu mục 11 Mục III Phần hai
“Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan thực hiện nội dung hỗ trợ thuế, kế toán tại Tiểu mục 1.2.1.”
Điều 2. Bãi
bỏ một số nội dung như sau:
1. Bãi bỏ điểm 1.1.3 tại tiết
1.1 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai.
2. Bãi bỏ điểm 1.1.8 tại tiết
1.1 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai.
3. Bãi bỏ điểm 1.2.3 tại tiết
1.2 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai.
Điều 3. Tổ
chức thi hành
Các nội dung còn lại không thay
đổi, thực hiện theo Chương trình hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số
159/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp các văn bản được viện
dẫn áp dụng trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ đó.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CT.UBMTTQVN tỉnh;
- LĐ.VP. UBND tỉnh;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT.186.KTNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|