HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2020/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Long, ngày 16 tháng 3 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025
(ĐỀ ÁN 844)” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 16 (BẤT THƯỜNG).
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Khoản 1, Điều 14, Thông
tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý
tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025 ”;
Xét Tờ trình số 28 /TTr-UBND
ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (Đề án 844)” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (Đề án 844)”
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
(Quy định các nội dung và mức chi ban hành kèm theo Nghị
quyết)
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
4. Trường hợp
các văn bản dẫn chiếu tại nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực
hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
5. Những nội
dung không quy định trong Nghị quyết này thì được thực hiện theo các quy định tại
Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19/7/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài
chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025”.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp lần thứ 16 (bất thường)
thông qua ngày 16 tháng 3 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 3 năm
2020./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy,UBND tỉnh;UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND; Đoàn ĐBQH;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM
2025 (ĐỀ ÁN 844)” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày
16 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1.
Nội dung và mức chi để tổ chức sự kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Thuê địa điểm
tổ chức sự kiện, chi thông tin tuyên truyền về sự kiện và chi phí hoạt động
chung của Ban tổ chức sự kiện (Trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn
tài liệu và các chi phí khác liên quan): Thực hiện theo các quy định hiện hành
về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và
thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để
tổ chức sự kiện, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Hỗ trợ kinh
phí thuê mặt bằng (Điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang
thiết bị, thiết kế, dàn dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Mức hỗ trợ
không quá 10 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
- Chi tiếp các
đoàn và khách mời quốc tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong
thời gian tổ chức sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 184/2019/NQ-HĐND ngày
12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế, chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND ngày
08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi về công tác
phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Tổ chức cuộc
thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực, tại các địa phương,
đơn vị cơ sở:
Căn cứ theo điều
kiện cụ thể, các địa phương, đơn vị xây dựng kế hoạch tổ chức và quy chế xét tặng
giải thưởng cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực, tại
địa phương, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014
của Chính phủ về giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng
khác về khoa học và công nghệ (Sau đây gọi là Nghị định số 78/2014/NĐ-CP) và
các văn bản hướng dẫn (nếu có).
Nội dung và mức
chi: Thực hiện theo nội dung và mức chi áp dụng đối với hội thi, cuộc thi sáng
tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật quy định tại Nghị quyết số 156/2018/NQ-HĐND
ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi hội thi,
cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Đối với cuộc
thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo mà tiền thưởng lấy từ nguồn ngân sách nhà nước:
Thời hạn tổ chức cuộc thi xét tặng giải thưởng thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 78/2014/NĐ-CP.
2.
Nội dung và mức chi để phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch
vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
a) Hỗ trợ kinh
phí mua bản quyền chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ
biến giáo trình khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước,
quốc tế cho một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh
doanh: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với
quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ, trong đó:
Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách
nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ
trợ một phần kinh phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị (Không quá 70% tổng dự
toán kinh phí thực hiện).
Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và
doanh nghiệp: Ngân sách nhà nước hỗ trợ không quá 50% tổng dự toán kinh phí thực
hiện.
b) Hỗ trợ kinh
phí thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi
nghiệp tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
Yêu cầu về
trình độ, năng lực của chuyên gia thực hiện theo quy định Bộ Khoa học và Công
nghệ.
Đối với chuyên
gia trong nước: Đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình đào tạo căn
cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh
giá kết quả thuê chuyên gia để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về số lượng
và mức kinh phí thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc. Mức chi thuê chuyên
gia không quá 15.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo. Trong trường hợp cần thiết
phải tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (Từ 30 ngày trở lên), mức
chi thuê chuyên gia không quá 40.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
Đối với chuyên
gia nước ngoài: Đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình đào tạo căn
cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh
giá kết quả thuê chuyên gia để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về số lượng
và mức kinh phí thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc. Mức chi trả cho
chuyên gia nước ngoài do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương
trình đào tạo quyết định sau khi đã thỏa thuận với chuyên gia theo hợp đồng và
trong phạm vi dự toán được phê duyệt. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung
chi thuê chuyên gia nước ngoài không quá 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ.
3.
Nội dung và mức chi để phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
a) Hỗ trợ một
phần kinh phí nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức
thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi
nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo:
Đối tượng thuộc
phạm vi hỗ trợ theo quy định tại Điểm a, Khoản 3 phải đáp ứng các điều kiện quy
định của Bộ Khoa học và Công nghệ về cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh
doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh
nghiệp đổi mới sáng tạo.
Đơn vị phải lập
và quản lý dự án nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật theo quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành. Trong đó, tổng dự toán kinh phí hỗ trợ nâng cấp
cơ sở vật chất kỹ thuật không vượt quá 30% tổng mức kinh phí thực hiện của dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hỗ trợ kinh
phí đối với nhiệm vụ tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và
công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ: không quá 80.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp. Nội
dung các hoạt động tư vấn được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
4.
Nội dung và mức chi đối với hoạt động truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo.
a) Hỗ trợ tối
đa 50% kinh phí xây dựng chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ
trợ khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến tuyên truyền các điển
hình khởi nghiệp thành công của Việt Nam theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Dự toán
kinh phí đối với hoạt động truyền thông và phổ biến tuyên truyền được lập theo
các quy định như sau:
Đối với chi sản
xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (Các chương
trình, chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự, bài viết): Thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút
trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
Đối với chi sản
xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật (Tranh, pa-nô,
áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, bảng điện tử): Thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù
lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình
nghệ thuật biểu diễn khác.
Đối với chi sản
xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng chương trình truyền hình: Thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền
hình.
Các nội dung
chi khác (Chi phí in, phát hành đối với báo chí in, xuất bản phẩm, chi truyền
thông trên mạng xã hội): Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức
chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả.
Tổ chức các hội
nghị tuyên truyền, phổ biến về các điển hình khởi nghiệp và hỗ trợ khởi nghiệp
thành công của Việt Nam: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND
ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi về công
tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
c) Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ truyền thông về khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo chịu trách nhiệm lựa chọn hình thức, sản phẩm, nội dung truyền thông,
căn cứ quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 4 để phê duyệt dự toán kinh phí thực
hiện công việc trong phạm vi dự toán được giao theo thẩm quyền, đảm bảo đúng
chính sách, chế độ, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về
đấu thầu, đặt hàng và giao nhiệm vụ.
5.
Nội dung và mức chi đối với hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp.
a) Hỗ trợ kinh
phí tổ chức hội nghị, hội thảo để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi
nghiệp, đầu tư mạo hiểm ở trong nước, với khu vực và thế giới: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long; Nghị quyết số 184/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế,
chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long (Áp dụng đối với hội nghị, hội thảo có tính chất quốc tế theo chương
trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt), trong đó:
Đối với cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo
chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ
trợ một phần kinh phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị (Không quá 70% tổng dự
toán kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ).
Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và
doanh nghiệp: Ngân sách nhà nước hỗ trợ không quá 50% kinh phí tổ chức hội nghị,
hội thảo theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm
vụ.
b) Hỗ trợ kinh
phí thuê chuyên gia kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết
nối với các chuyên gia khởi nghiệp trong khu vực và trên thế giới:
Yêu cầu về
trình độ, năng lực của chuyên gia thực hiện theo quy định Bộ Khoa học và Công
nghệ.
Đối với chuyên
gia trong nước: Đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình kết nối căn
cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh
giá kết quả thuê chuyên gia để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về số lượng
và mức kinh phí thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc. Mức chi thuê chuyên
gia không quá 10.000.000 đồng/chuyên gia/chương trình.
Đối với chuyên
gia nước ngoài: Đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình kết nối căn
cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh
giá kết quả thuê chuyên gia để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về số lượng
và mức kinh phí thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc. Mức chi trả cho
chuyên gia nước ngoài do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương
trình kết nối quyết định sau khi đã thỏa thuận với chuyên gia theo hợp đồng và
trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
6.
Nội dung và mức chi hỗ trợ đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
a) Hỗ trợ một
phần kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động
trực tiếp; sử dụng các dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; sử dụng không gian
số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu,
hoàn thiện công nghệ và tham gia các khóa huấn luyện tập trung ngắn hạn ở nước
ngoài. Trong đó ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo có thành tích xuất sắc, đạt thứ hạng cao tại cuộc thi khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo trong các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp quốc gia hoặc
quốc tế.
b) Nội dung và
mức hỗ trợ cụ thể như sau:
Hỗ trợ kinh
phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp:
- Nhiệm vụ hỗ
trợ được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thời gian hỗ
trợ: không quá 01 năm/doanh nghiệp.
- Số lượng
doanh nghiệp được hỗ trợ: không quá 10 doanh nghiệp/năm.
Hỗ trợ kinh
phí sử dụng dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo gồm: Đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp;
marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ, sáng chế;
thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành
lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ. Mức kinh phí hỗ trợ không quá
80.000.000 đồng/doanh nghiệp.
Hỗ trợ tối đa
50% kinh phí cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất
thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo:
- Nhiệm vụ hỗ
trợ được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
- Số lượng
doanh nghiệp được hỗ trợ: Không quá 10 doanh nghiệp/năm.
Hỗ trợ không
quá 50% kinh phí để doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia các khóa
huấn luyện tập trung ngắn hạn tại một số tổ chức thúc đẩy kinh doanh uy tín ở
nước ngoài (Không quá 02 người/doanh nghiệp được cử đi tham gia các khóa huấn
luyện):
- Ủy ban nhân
dân tỉnh chủ trì thông báo xét chọn, tuyển chọn các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo tham gia các khóa huấn luyện, quyết định các nội dung, mức chi và
tổng mức kinh phí hỗ trợ cụ thể cho từng doanh nghiệp, đảm bảo đúng quy định.
- Nội dung và
mức chi tham gia các khóa huấn luyện thực hiện theo quy định tại Thông tư số
88/2017/TT-BTC ngày 22/8/2017 của Bộ Tài chính quy định cơ chế tài chính thực
hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước
ngoài bằng ngân sách nhà nước.
- Số lượng
doanh nghiệp được hỗ trợ: Không quá 10 doanh nghiệp/năm.
7.
Nội dung và mức chi phục vụ công tác quản lý, hoạt động chung của Đề án 844.
a) Chi thông
tin, tuyên truyền về hoạt động của Đề án 844 và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc
Đề án 844: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu
ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi
dự toán được phê duyệt.
b) Chi tư vấn
xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các nhiệm vụ của Đề án 844; kiểm tra, đánh giá
nghiệm thu các nhiệm vụ của Đề án; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của
Ban Điều hành Đề án 844; tổ chức hội thảo khoa học: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ
Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
c) Chi điều
tra, khảo sát, thống kê, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu về hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo:
Nội dung, số
lượng các cuộc điều tra, khảo sát được thực hiện theo Quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nội dung và định
mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 121/2018/NQ-HĐND ngày
06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi các cuộc điều
tra thống kê trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
d) Chi cho các
nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách để thúc đẩy môi trường
đổi mới sáng tạo: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
đ) Chi công
tác phí, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết Đề án 844: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
e) Chi văn
phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng (Tiền điện, nước, thông tin liên lạc):
Thực hiện thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán
được phê duyệt.
f) Chi đoàn
ra, đoàn vào: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày
21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức
nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh
phí; Nghị quyết số 184/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế, chi
tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh long.
g) Chi duy
trì, vận hành Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia, hệ thống
thông tin hỗ trợ quản lý Đề án 844; mua sắm trang thiết bị văn phòng, sửa chữa
tài sản phục vụ công tác quản lý, hoạt động chung của Đề án 844: Thực hiện theo
các quy định hiện hành về tạo lập thông tin điện tử, chế độ nhuận bút đối với
báo điện tử; tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của
cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định về việc sử
dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị.
h) Các khoản
chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động chung của Đề án 844: Thực hiện theo các
quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt./.