THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
1737/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 111/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về tổ
chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công
ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ -
công ty con hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1736/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Cà phê Việt Nam sang hoạt động
theo hình thức công ty mẹ - công ty con;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Cà phê Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Cà phê Việt Nam (sau đây gọi là Tổng công
ty Cà phê Việt Nam) trên cơ sở tổ chức lại Văn phòng Tổng công ty Cà phê Việt
Nam, Công ty Cà phê 719, Công ty Cà phê Buôn Hồ, Công ty Cà phê Iasao, Công ty
Cà phê Đắc Uy, các đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp và các chi
nhánh.
1. Công ty mẹ - Tổng công ty Cà phê
Việt Nam là công ty nhà nước, có tư cách pháp nhân, con dấu, Điều lệ tổ chức và
hoạt động; được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước,
các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; trực tiếp thực
hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh doanh và đầu tư vốn vào các công
ty khác; chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại Công ty mẹ và
vốn đầu tư vào các công ty khác, có trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ
pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Cà phê Việt Nam trước đây.
2. Tên gọi và trụ sở của Tổng công
ty
Tên gọi đầy đủ: Công ty mẹ - Tổng
công ty Cà phê Việt Nam
Tên giao dịch: VIETNAM NATIONAL
COFFEE CORPORATION
Tên viết tắt: Vinacafe
3. Trụ sở chính tại thành phố Hồ
Chí Minh.
Văn phòng đại diện tại Hà Nội: Số 5
Ông Ích Khiêm, Ba Đình, Hà Nội.
4. Vốn điều lệ của Công ty mẹ - Tổng
công ty Cà Phê Việt Nam là vốn chủ sở hữu của Tổng công ty tại thời điểm ngày
30 tháng 6 năm 2009 sau khi đã kiểm toán.
5. Ngành, nghề kinh doanh của Tổng
công ty Cà phê Việt Nam:
- Trồng, sản xuất, kinh doanh, xuất
nhập khẩu cà phê, điều, hồ tiêu, cao su, lương thực, nông, lâm, thủy, hải sản
và các loại cây công nghiệp khác.
- Nhập khẩu vật tư sản xuất và máy
móc thiết bị phục vụ sản xuất;
- Công nghiệp chế biến: cà phê,
nông sản, cao su, ca cao, đường mật, chế biến thực phẩm.
- Sản xuất máy móc thiết bị chế biến
cà phê phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
- Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng
hóa và vận tải hành khách. Kinh doanh kho bãi.
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa,
quốc tế. Kinh doanh khách sạn, nhà hàng ăn uống.
- Đầu tư tài chính.
- Các ngành, nghề khác theo quy định
của pháp luật.
6. Cơ cấu quản lý, điều hành của Tổng
công ty Cà phê Việt Nam bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc,
các Phó Tổng giám đốc, kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
7. Cơ cấu tổ chức Tổng công ty Cà
phê Việt Nam tại thời điểm thành lập gồm: Văn phòng Tổng công ty Cà phê Việt
Nam, các đơn vị hạch toán phụ thuộc và chi nhánh sau:
- Vinacafe Hà Nội (Hà Nội);
- Vinacafe Đắk Hà (Kon Tum);
- Vinacafe 331 (Gia Lai);
- Vinacafe Đà Lạt (Lâm Đồng);
- Vinacafe Quy Nhơn (Bình Định);
- Vinacafe Nam Tây Nguyên (Đắk Lắk);
- Vinacafe Bình Dương (Bình Dương);
- Công ty Cà phê 719 (Đắk Lắk);
- Công ty Cà phê Buôn Hồ (Đắk Lắk);
- Công ty Cà phê Iasao (Gia Lai);
- Công ty Cà phê Đắk Uy (Kon Tum).
8. Các công ty con, công ty liên kết
tại thời điểm thành lập gồm:
a) Các công ty con do Công ty mẹ giữ
100% vốn điều lệ:
- Công ty Cà phê Việt Đức;
- Công ty Cà phê 716;
- Công ty Cà phê 720;
- Công ty Cà phê 721;
- Công ty Cà phê 52;
- Công ty Cà phê 715A;
- Công ty Cà phê 715B;
- Công ty Cà phê 715C;
- Công ty Cà phê 49;
- Công ty Cà phê Đắk Nông;
- Công ty Cà phê Việt Thắng;
- Công ty Cà phê Easim;
- Công ty Cà phê Chư Quynh;
- Công ty Cà phê Eaktur;
- Công ty Cà phê EaTiêu;
- Công ty Cà phê EaHnin;
- Công ty Cà phê Đ’Rao;
- Công ty Cà phê Eatul;
- Công ty Cà phê Ia Blan;
- Công ty Cà phê Ia Châm;
- Công ty Cà phê Ia Grai;
- Công ty Cà phê 705;
- Công ty Cà phê Đắc Uy II;
- Công ty Cà phê Đắc Uy III;
- Công ty Cà phê Đắc Uy IV;
- Công ty Cà phê Ea Bá;
- Công ty Sản xuất Thương mại và Dịch
vụ Quảng Ngãi;
- Công ty Đầu tư cà phê Dịch vụ đường
9.
b) Công ty con do Công ty mẹ giữ cổ
phần chi phối:
- Công ty cổ phần Xây dựng Đồng
Tâm;
- Công ty cổ phần Vinacafe Biên
Hòa;
- Công ty cổ phần Vinacafe Sơn
Thành;
- Công ty cổ phần Cà phê Việt Lào;
- Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ
Vinacafe Đắk Lắk;
c) Các công ty liên kết:
- Công ty cổ phần Đầu tư và Xuất Nhập
khẩu Cà phê Tây Nguyên;
- Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu
Nông sản 722;
- Công ty cổ phần Xây dựng Quyết Thắng;
- Công ty cổ phần Cơ khí Vina Nha
Trang;
- Công ty cổ phần Mía đường 333;
- Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu Cà
phê Đức Nguyên;
- Công ty cổ phần Intimex Nha
Trang;
Điều 2. Chủ
tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công
ty Cà phê Việt Nam là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc của Công ty mẹ - Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện:
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chỉ đạo và theo dõi thực hiện Quyết định này;
2. Hội đồng quản trị Tổng công ty
Cà phê Việt Nam:
- Tổ chức thực hiện Quyết định này
theo đúng quy định hiện hành;
- Xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Công ty mẹ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Ban hành Quy chế quản lý tài
chính của Công ty mẹ sau khi thống nhất với Bộ Tài chính;
- Trình Thủ tướng Chính phủ Đề án
chuyển đổi hình thức pháp lý của Công ty mẹ theo Luật Doanh nghiệp trong quý I
năm 2010.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động – Thương binh và
Xã hội, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển
doanh nghiệp, Hội đồng quản trị Tổng công ty Cà phê Việt Nam và các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, KTN, TKBT;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (5).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|