ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2016/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
26/11/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
26/11/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
ngày 06/10/2015 của Chính Phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp;
giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài
chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC
ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và
công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn
nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 285/STC-TCDN ngày
03/02/2016; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn
bản số 67/BC-STP ngày 27/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giám
sát tài chính và đánh giá hiệu quả các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có
vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Tổng Giám đốc, Giám đốc, người
đại diện phần vốn nhà nước các doanh nghiệp có vốn nhà nước do UBND tỉnh làm chủ
sở hữu và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn
bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư
pháp;
- Lưu: VT, CN1.
- Gửi:
+ VB giấy: TP ko nhận VB điện tử;
+ VB điện tử: Các TP còn lại.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
QUY CHẾ
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 06/05/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc giám sát
tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại doanh nghiệp nhà nước; giám
sát tài chính đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại Nghị định số
87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai
thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 87/2015/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng trên địa bàn tỉnh
1. Cơ quan quản lý nhà nước có chức
năng, nhiệm vụ giám sát tài chính doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp nhà nước (do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ):
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên - Công ty mẹ của các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty hoạt động theo
mô hình công ty mẹ - công ty con (sau đây gọi chung là công ty mẹ) do Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định thành lập;
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên (sau đây gọi là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập) do Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập;
3. Người đại diện phần vốn nhà nước đầu
tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (người
đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý).
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
5. Các doanh nghiệp nhà nước hoạt động
trong lĩnh vực trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh, kết hợp kinh tế với quốc
phòng, an ninh, tài chính, ngân hàng, xổ số, chứng khoán thực hiện giám sát tài
chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính theo quy định
tại Quy chế này và quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, tài chính,
ngân hàng, xổ số, chứng khoán. Trường hợp quy định của pháp luật về quốc phòng,
an ninh, tài chính, ngân hàng, xổ số, chứng khoán khác quy
định tại Quy chế này và Nghị định số 87/2015/NĐ-CP thì áp dụng theo quy định của
pháp luật về quốc phòng, an ninh, tài chính, ngân hàng, xổ số, chứng khoán.
Điều 3. Mục đích
của giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả các doanh nghiệp
1. Đánh giá đầy đủ, kịp thời tình
hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục
tồn tại, hoàn thành mục tiêu, kế hoạch kinh doanh, nhiệm vụ công ích, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
2. Giúp nhà nước, cơ quan đại diện chủ
sở hữu kịp thời phát hiện các yếu kém trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, cảnh báo và đề ra các biện pháp chấn chỉnh.
3. Nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp
trong việc chấp hành các quy định của pháp luật trong quản lý và sử dụng vốn,
tài sản nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Chương II
GIÁM SÁT TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Mục 1: GIÁM SÁT CỦA CHỦ SỞ HỮU ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
Điều 4. Chủ thể
giám sát
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện giám
sát tài chính và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp là
công ty mẹ, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định thành lập.
Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động thương binh và xã hội giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh, tổng hợp báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp
do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
Điều 5. Nội dung giám sát
1. Doanh nghiệp lập báo cáo phân
tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp (gọi tắt là báo cáo đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp) theo quy
định tại Điều 9, Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ, cụ
thể:
- Báo cáo được lập theo các mẫu biểu
và các quy định tại Mục 2, Điều 5, Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015
của Bộ Tài chính.
- Đối với nội dung giám sát quy định
tại Khoản 6, Điều 9, Nghị định số 87/2015/NĐ-CP , doanh
nghiệp:
+ Báo cáo về tình hình thực hiện chế
độ tiền lương của cán bộ quản lý doanh nghiệp theo mẫu biểu số 1, 3, 5 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Báo cáo về tình hình thực hiện chế
độ tiền lương của người lao động theo mẫu
biểu số 2, 4 ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
2. Căn cứ Báo cáo đánh giá của doanh
nghiệp nêu tại Khoản 1, Điều này và các tài liệu khác có liên quan, Sở Tài
chính lập Báo cáo giám sát tài chính của từng doanh nghiệp theo các nội dung
nêu tại Điều 9, Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ và Điều
5, Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính (trong đó phải
có đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp theo các mức
độ: An toàn về tài chính, có dấu hiệu mất an toàn về tài chính; nêu các khuyến
nghị đối với từng doanh nghiệp là công ty mẹ, công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do UBND tỉnh quyết định thành lập hoặc được giao quản lý) gửi Bộ Tài chính và báo cáo UBND tỉnh (kèm theo Báo cáo giám sát tài
chính của từng doanh nghiệp)
3. Báo cáo giám sát tài chính từng
doanh nghiệp được lập theo Biểu 01
ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 6. Phương
pháp giám sát tài chính doanh nghiệp
Thực hiện theo các phương thức giám
sát tài chính đối với doanh nghiệp theo quy định tại Điều 11, Nghị định số
87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ.
Điều 7. Tổ chức
giám sát
1. Doanh nghiệp gửi báo cáo đánh giá
tình hình tài chính doanh nghiệp 06 tháng và hàng năm theo các biểu mẫu quy định
về Sở Tài chính trước ngày 31/7 đối với báo cáo sáu (06) tháng và trước ngày
31/3 năm sau đối với báo cáo hằng năm. Trong báo cáo phải đánh giá đầy đủ các nội
dung giám sát được quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy chế này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở
Kế hoạch và Đầu tư và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Tổ chức lập kế hoạch giám sát tài
chính doanh nghiệp bao gồm kế hoạch kiểm tra và thanh tra trước ngày 31 tháng
12 của năm trước, gửi UBND tỉnh phê duyệt và công bố trước ngày 31 tháng 01
hàng năm. Kế hoạch thanh tra tại các doanh
nghiệp phải căn cứ kế hoạch của Kiểm toán nhà nước khu vực II, Thanh tra tỉnh,
tránh trùng lặp, chồng chéo về nội dung và đơn vị thanh
tra.
b) Tổ chức giám sát tài chính doanh
nghiệp trên cơ sở liên tục và định kỳ, kết hợp việc giám
sát theo kế hoạch đã lập với giám sát thông qua báo cáo tài chính và báo cáo
khác có liên quan do doanh nghiệp cung cấp.
c) Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh, tình hình quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn, tình hình thanh
khoản, công nợ của doanh nghiệp, tình hình thực hiện chế độ tiền lương, thù
lao, tiền thưởng, phụ cấp trách nhiệm và quyền lợi khác đối với người lao động,
người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, từ đó phát hiện các doanh nghiệp có dấu hiệu hoạt động kém hiệu quả và có khả năng mất
an toàn về tài chính báo cáo UBND tỉnh để có biện pháp chấn
chỉnh, xử lý theo quy định. Việc đánh giá phải phân tích cụ thể đến các yếu tố
quy mô sản xuất, ngành nghề hoạt động, vòng đời hoạt động, ưu tiên hoạt động
trong từng thời kỳ và các yếu tố khách quan của doanh nghiệp.
d) Sở Tài chính là cơ quan đầu mối thực
hiện công tác giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp;
đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện Báo cáo giám sát tài chính; tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
3. Tùy theo mức độ nghiêm trọng trong
việc vi phạm của các doanh nghiệp; cơ quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh một trong
các hình thức xử lý đối với các doanh nghiệp như sau:
a) Có văn bản nhắc nhở lãnh đạo doanh
nghiệp và khuyến nghị các biện pháp xử lý; tiếp tục giám sát tình hình tiếp thu
và thực hiện khuyến nghị của doanh nghiệp.
b) Có văn bản nhắc
nhở lãnh đạo doanh nghiệp và đề ra các biện pháp xử lý; tiếp tục giám sát tình
hình tiếp thu thực hiện chỉ đạo của chủ sở hữu. Đồng thời chủ sở hữu tăng tần
suất giám sát gián tiếp thông qua việc yêu cầu doanh nghiệp, Kiểm soát viên báo
cáo bổ sung theo các chuyên đề cụ thể, thời gian báo cáo nhanh hơn.
c) Quyết định đưa doanh nghiệp vào diện
giám sát đặc biệt, thông báo với các cơ quan có liên quan để xử lý theo quy
trình giám sát đặc biệt quy định hiện hành.
d) Thực hiện xử lý kỷ luật đối với
lãnh đạo doanh nghiệp theo quy định tại Điểm L, Khoản 1, Điều 12 Quy chế ban
hành kèm theo Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015
cua Chính phủ.
Mục 2: GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Điều 8. Chủ thể
giám sát
Thực hiện theo quy định chủ thể giám
sát tại Khoản 1, Điều 13 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính
phủ.
Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện giám sát gián tiếp đối với các công ty
con, công ty liên kết của doanh nghiệp thông qua công ty mẹ.
Điều 9. Đối tượng
giám sát
Đối tượng giám sát tài chính đối với
công ty con, công ty liên kết được quy định tại Điều 14, Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ.
Điều 10. Nội
dung giám sát
1. Thực hiện giám sát doanh nghiệp
theo các nội dung giám sát quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 15, Nghị định số
87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ và Khoản 2, Điều 6 Thông tư
200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính.
2. Công ty mẹ có trách nhiệm xây dựng
biểu mẫu để thực hiện giám sát tài chính các công ty con, công ty liên kết theo
nội dung quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 15, Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
ngày 06/10/2015 của Chính phủ và các quy định tại Điều 6, Thông tư số
200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính.
3. Để thực hiện
nội dung giám sát quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 15 Nghị định số
87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ, Hội đồng thành
viên Công ty mẹ phải xây dựng kế hoạch, thực hiện Báo cáo
giám sát tài chính theo quy định tại Khoản 4, Điều 6 Thông
tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính, gửi Sở Tài chính và các
cơ quan liên quan kèm theo Báo cáo đánh giá tình hình tài chính của công ty mẹ.
Điều 11. Phương
thức, tổ chức giám sát
Phương thức và tổ chức giám sát đối với
công ty con, công ty liên kết được thực hiện theo quy định tại Điều 16 và Điều
17 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ.
Mục 3: GIÁM SÁT VỐN CỦA DOANH
NGHIỆP ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 12. Đối tượng giám sát
Đối tượng giám sát tài chính vốn của
doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 19, Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
ngày 06/10/2015 của Chính phủ.
Điều 13. Nội dung giám sát
Thực hiện giám sát theo các nội dung
giám sát quy định tại Điều 20, Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2016 của
Chính phủ.
Để thực hiện nội
dung giám sát nêu trên, doanh nghiệp phải lập báo cáo giám sát tình hình tài
chính và hiệu quả đầu tư ra nước ngoài theo mẫu biểu và các quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Điều 7, Thông tư số
200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính.
Điều 14. Phương
thức giám sát
1. Công ty mẹ thực hiện giám sát hoạt
động đầu tư ra nước ngoài của công ty mẹ, công ty con, công ty do công ty mẹ và
công ty con góp vốn bằng phương thức giám sát trực tiếp, giám sát gián tiếp,
giám sát trước, giám sát trong, giám sát sau, trong đó tập trung việc giám sát
gián tiếp.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp các
cơ quan liên quan giúp UBND tỉnh thực hiện giám sát hoạt động đầu tư ra nước
ngoài của doanh nghiệp thông qua công ty mẹ, trong đó tập trung giám sát trước
và giám sát gián tiếp.
3. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp báo
cáo không trung thực, để xảy ra các sai phạm trong quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài hoặc các dự án đầu tư tại nước ngoài
có dấu hiệu mất an toàn về tài chính, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan
liên quan giúp UBND tỉnh giám sát trực tiếp tại công ty mẹ hoặc công ty con
công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ có hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
Điều 15. Tổ chức
giám sát
1. Doanh nghiệp:
a) Thực hiện giám sát theo các mục a,
b, c, đ Khoản 3, Điều 23, Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính
phủ.
b) Lập Báo cáo giám sát tình hình tài
chính và hiệu quả đầu tư ra nước ngoài sáu (06) tháng và hằng năm gửi Sở Tài chính, UBND tỉnh trước ngày 31 tháng 7 đối với báo
cáo sáu (06) tháng và trước ngày 31 tháng 3 năm sau đối với
báo cáo hằng năm. Trong báo cáo phải đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vào các dự
án, triển vọng, kiến nghị, đề xuất.
2. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với
các cơ quan liên quan thực hiện giám sát các dự án đầu tư ra nước ngoài của các
doanh nghiệp.
b) Tổng hợp, phân tích tình hình sản
xuất kinh doanh và các rủi ro của các dự án đầu tư ra nước ngoài.
c) Trường hợp phát hiện có dấu hiệu
vi phạm quy định của pháp luật về tài chính doanh nghiệp hoặc dự án tiềm ẩn rủi
ro phải cảnh báo cho doanh nghiệp và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan
liên quan thực hiện giám sát trực tiếp tại công ty mẹ hoặc
công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ; đồng thời tham mưu thực hiện
các biện pháp cần thiết để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho
dự án đầu tư tại nước ngoài. Trường hợp vượt thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh,
kịp thời tham mưu UBND tỉnh Văn bản báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết
theo quy định.
Mục 4: GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ĐẶC BIỆT
Điều 16. Các dấu hiệu mất an
toàn tài chính và Quyết định giám sát tài chính đặc biệt
1. Trường hợp doanh nghiệp có một hoặc
một số dấu hiệu cảnh báo khả năng thuộc tình trạng phải giám sát tài chính đặc
biệt được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
ngày 06/10/2015 của Chính phủ, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
giao các cơ quan quản lý nhà nước có chức năng liên quan xem xét, đánh giá tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp để quyết định đưa
doanh nghiệp vào diện giám sát tài chính đặc biệt hay tiếp tục thực hiện giám
sát tài chính theo Mục 1 Phần 2 Quy chế này.
2. Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thống nhất, tham mưu UBND tỉnh ban
hành quyết định giám sát tài chính đặc biệt đối với doanh nghiệp. Việc giám sát
tài chính đặc biệt được thực hiện theo các nội dung quy định tại Khoản 1, Điều
25, Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ.
Điều 17. Quy trình và các biện
pháp xử lý đối với doanh nghiệp được đưa vào diện giám sát tài chính đặc biệt
Các doanh nghiệp thuộc diện giám sát
tài chính đặc biệt, khi nhận được Quyết định giám sát tài chính đặc biệt của
UBND tỉnh, Hội đồng thành viên (Chủ tịch Công ty), Tổng giám đốc (Giám đốc)
doanh nghiệp phải thực hiện các công việc nêu tại Điều 27, Nghị định số
87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ và định kỳ lập báo cáo gửi UBND tỉnh,
Sở Tài chính theo Biểu
02 ban hành kèm theo Quy chế này.
Quy trình xử lý đối với doanh nghiệp được đưa vào diện giám sát tài chính
đặc biệt được thực hiện theo quy định tại Điều 26, 27 Nghị định số
87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ.
Chương III
GIÁM SÁT TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
Điều 18. Chủ thể
giám sát
UBND tỉnh thực hiện chức năng giám
sát thông qua người đại diện đối với công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước.
Sở Tài chính làm đầu mối giúp UBND tỉnh
tổng hợp báo cáo giám sát đối với các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc UBND tỉnh
quản lý.
Điều 19. Nội
dung, phương thức giám sát
1. Thực hiện
giám sát doanh nghiệp theo các nội dung giám sát quy định tại Khoản 1 và Khoản
2 Điều 33, Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ.
2. Định kỳ 6 tháng, hàng năm, Người đại
diện lập báo cáo giám sát tài chính theo các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều
này và (Biểu 03A) ban hành kèm
theo quy chế này gửi Sở Tài chính, UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 7 đối với báo
cáo sáu (06) tháng và trước ngày 31 tháng 3 năm sau đối với báo cáo hằng năm (Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
không quá 50% vốn điều
lệ, Người đại diện phần vốn nhà nước chỉ lập báo cáo hằng năm theo các nội dung quy định tại
Khoản 1 Điều này và Biểu 03B ban hành kèm theo quy chế này).
3. Căn cứ báo cáo giám sát tài chính của
Người đại diện, Sở Tài chính lập Báo cáo giám sát tài chính (Biểu 04) ban hành kèm theo Quy chế này,
trong đó tổng hợp kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp có vốn
nhà nước do UBND tỉnh quản lý gửi Bộ Tài chính và báo cáo UBND tỉnh trước ngày
31 tháng 7 đối với báo cáo sáu (06) tháng và trước 31 tháng 5 năm sau đối với
báo cáo hằng năm.
4. Việc giám sát đối với doanh nghiệp
có vốn nhà nước được thực hiện gián tiếp thông qua các báo cáo định kỳ, đột xuất
hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có chức năng liên quan do người
đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp báo cáo. Trường hợp
phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về quản lý tài chính doanh nghiệp, Sở
Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra,
chỉ đạo Người đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp yêu cầu Ban Kiểm soát
doanh nghiệp thực hiện kiểm tra về việc chấp hành pháp luật về sử dụng, bảo
toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp theo thẩm quyền hoặc tham mưu đề xuất
phương án giải quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 20. Đánh
giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp có vốn nhà nước
1. Việc đánh giá kết quả hoạt động của
doanh nghiệp có vốn nhà nước được căn cứ theo các tiêu chí quy định tại Khoản 1
Điều 28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ và Điều 11, Điều
12 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các
cơ quan liên quan giúp UBND tỉnh đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp và
hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp để xem xét việc tiếp tục đầu tư
hay thoái vốn tại từng doanh nghiệp; đồng thời làm căn cứ đánh giá, khen thưởng
hoặc có hình thức xử lý đối với Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
và làm cơ sở xây dựng kế hoạch, giao nhiệm vụ cho Người đại diện phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp trong năm tiếp theo.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI DOANH NGHIỆP
Điều 21. Các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Việc đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp
loại doanh nghiệp căn cứ vào các chỉ tiêu theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị
định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ và Điều 12, Thông tư số
200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Chính phủ.
Điều 22. Phương pháp đánh giá
hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động
doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 30, Nghị định số
87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ và Điều 14, Thông tư số
200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Chính phủ.
Điều 23. Tổ chức
đánh giá
Doanh nghiệp có trách nhiệm lập và gửi
báo cáo đánh giá hiệu quả và xếp loại của năm báo cáo cho Sở Tài chính, UBND tỉnh
vào trước ngày 31 tháng 3 năm sau. Báo cáo được lập theo Biểu mẫu quy định tại
Điều 15, Thông tư số 200/2015/TT-BTC .
Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định,
trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả đánh giá hiệu quả và xếp loại và
báo cáo xin ý kiến Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 5 của năm sau; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan công bố công khai
thông tin về tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, tình hình tài
chính và kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp theo quy định tại Điều
16, Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính trước ngày 30
tháng 6 hằng năm.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 24. Khen
thưởng, xử lý vi phạm và hình thức kỷ luật
1. Đối tượng khen thưởng, xử lý vi phạm
và kỷ luật trên địa bàn tỉnh:
- Người quản lý doanh nghiệp nhà nước.
- Người đại diện phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp.
- Cá nhân, tổ chức liên quan thực hiện
nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước có chức năng, nhiệm vụ theo dõi, giám sát
doanh nghiệp.
2. Khen thưởng, xử lý vi phạm và hình
thức kỷ luật:
Việc khen thưởng, xử lý vi phạm và
hình thức kỷ luật được thực hiện theo các quy định tại Điều 46, Điều 47 Nghị định
số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 25. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện Quy chế này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện giám sát, đánh giá tình hình
thực hiện chính sách đối với người lao động trong doanh nghiệp.
3. Công ty mẹ các tập đoàn, tổng công
ty, công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con căn cứ vào Nghị
định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ, Thông tư số
200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính, Quy chế này và các quy định
hiện hành xây dựng, thực hiện quy chế giám sát và đánh giá
hiệu quả hoạt động của công ty con và công ty liên kết.
4. Các Tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP , Thông tư số
200/2015/TT-BTC và Quy chế này để tổ chức thực hiện giám sát các doanh nghiệp
thuộc lĩnh vực mình quản lý./.
Biểu 01
BÁO CÁO GIÁM SÁT TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY...
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016
của UBND tỉnh)
[Tên CSH]:
[Năm
[Kỳ] Báo cáo:
1. CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ CỦA CHỦ SỞ HỮU
1.1 - Chi tiết đánh giá tình hình Công ty mẹ
a. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
[nhận xét về tình hình thực hiện
so với kế hoạch, biến động của kết quả SXKD qua các kỳ, tình hình quản lý chi phí SXKD và chi phí quản lý, ....]
……………………………………………………………………………………………………
b. Tình hình tài chính của Doanh nghiệp
[nhận xét về khả năng sinh lời, khả
năng thanh khoản, các chỉ tiêu cân đối nợ và chỉ
tiêu hoạt động, sự phù hợp của cơ cấu tài sản, nguồn vốn, ...]
……………………………………………………………………………………………………
c. Tình hình quản lý, sử dụng vốn và
tài sản
[nhận xét về tình hình đầu tư vào
công ty con, công ty liên kết, liên doanh và đầu tư
dài hạn khác, tình hình đầu tư tài sản, tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động, tình hình quản lý tài sản, công nợ phải thu, công nợ phải
trả ...]
……………………………………………………………………………………………………
d. Tình hình chấp hành chế độ chính
sách
[tình hình tuân thủ và chấp hành
các quy định về chính sách thuế, về chính sách tiền lương và các chính sách khác; tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước....]
……………………………………………………………………………………………………
đ. Tình hình thực hiện nghĩa vụ công
ích
[tình hình cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công ích, doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến cung cấp sản phẩm dịch
vụ công ích (nếu có)....]
……………………………………………………………………………………………………
e. Tình hình thực hiện các kiến nghị
trước đó của [Chủ sở hữu/Kiểm toán/ Thanh tra/ cơ quan quản
lý TCDN]
……………………………………………………………………………………………………
1.2 - Đánh giá tình hình SXKD của
toàn Tập đoàn [Tổng công ty] [1]
……………………………………………………………………………………………………
2. KẾT
LUẬN CỦA CHỦ SỞ HỮU
……………………………………………………………………………………………………
Phân loại doanh nghiệp
|
- An toàn về tài chính
- Mất an toàn về tài chính
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…, ngày... tháng... năm...
Đại diện chủ sở hữu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Biểu 02
BÁO CÁO GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THUỘC DIỆN GIÁM SÁT TÀI
CHÍNH ĐẶC BIỆT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016
của UBND tỉnh)
[Tên
Doanh nghiệp]:
[Năm
[Kỳ] Báo cáo]:
I. Phần số liệu:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐV
tính
|
Thực
hiện năm trước
|
Kỳ
báo cáo
|
So
sánh (%)
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Với
năm trước
|
Với kế hoạch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=6/4
|
8=6/5
|
1
|
Sản lượng sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1) Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2) Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3) Sản lượng tồn kho
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giá trị SL sản phẩm
|
Tr đ
|
|
|
|
|
|
|
2.1) Sản xuất
|
Tr đ
|
|
|
|
|
|
|
2.2) Tiêu thụ
|
Tr đ
|
|
|
|
|
|
|
2.3) Tồn kho
|
Tr đ
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh thu KD và DT khác
|
Tr đ
|
|
|
|
|
|
|
3.1) Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
|
Tr đ
|
|
|
|
|
|
|
3.2) Doanh thu hoạt động tài chính
|
Tr đ
|
|
|
|
|
|
|
3.3) Doanh thu khác
|
Trđ
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí hoạt động KD
|
Tr đ
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1) Chi phí về lương
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2) Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3) Lãi vay
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4) Chi phí quản lý DN
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5) Chi phí hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1) Lãi (+), Lỗ (-)
|
Tr đ
|
|
|
|
|
|
|
5.2) Vốn chủ sở
hữu
|
Tr đ
|
|
|
|
|
|
|
5.3) T/suất LN
trên vốn CSH
|
%
|
|
|
|
|
|
6
|
Hiệu quả sử dụng vốn và TS
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1) Tỷ lệ huy
động công suất tài sản trong kỳ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
6.2) Tài sản, vật tư ứ đọng kém mất
phẩm chất cuối kỳ
|
Tr. đ
|
|
|
|
|
|
|
6.3) Giá trị ĐT XDCB trong kỳ
|
Tr. đ
|
|
|
|
|
|
|
6.4) Giá trị tài sản tăng thêm
trong kỳ
|
Tr. đ
|
|
|
|
|
|
7
|
Nợ và khả năng thanh toán:
7.1) Nợ phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng số
nợ vay trong kỳ
|
Tr. đ
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổng số nợ đã trả trong kỳ
|
Tr. đ
|
|
|
|
|
|
|
c) Tổng số nợ phải trả cuối kỳ
|
Tr. đ
|
|
|
|
|
|
|
7.2) Khả năng thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Hệ số khả năng thanh toán hiện
thời
|
lần
|
|
|
|
|
|
|
b) Hệ số khả
năng thanh toán nhanh
|
lần
|
|
|
|
|
|
II. Đánh
giá công tác quản lý, điều hành của Hội đồng thành viên và Ban Điều hành doanh nghiệp trong kỳ báo cáo
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
III. Nêu những giải pháp khắc phục trong kỳ tới
……………………………………………………………………………………………………
Hội đồng thành viên
(Ký, đóng dấu)
|
Người lập biểu
(Ký)
|
Ngày
.... tháng... năm 20...
(Tổng) Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
|
Biểu 03A
BÁO CÁO GIÁM SÁT TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN GÓP CHI PHỐI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016
của UBND tỉnh)
[Tên
doanh nghiệp có vốn góp]:
[Năm
[Kỳ] Báo cáo: 6 tháng, năm
1. Thông tin chung về doanh nghiệp
có vốn góp:
- Các thông tin cơ bản:
.........................................................................................................................................
- Vốn điều lệ
.........................................................................................................................................
- Vốn thực góp đến thời điểm báo cáo
(về giá trị, tỷ lệ nắm giữ)
.........................................................................................................................................
- Cơ cấu quản trị của doanh nghiệp
+ Thành phần Hội đồng quản trị
.........................................................................................................................................
+ Ban kiểm soát
.........................................................................................................................................
+ Ban Điều hành
.........................................................................................................................................
+ Người đại diện theo pháp luật
.........................................................................................................................................
- Ngành nghề kinh doanh:
.........................................................................................................................................
2. Thông tin về người đại diện (số lượng người
đại diện, danh sách người đại diện)
.........................................................................................................................................
3. Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Đánh giá của doanh nghiệp
.........................................................................................................................................
4. Tình hình đầu tư và huy động vốn để đầu tư
vào các dự án đầu tư hình thành tài sản cố định và xây dựng cơ bản
Đánh giá tiến độ thực hiện dự án/ kế hoạch
.........................................................................................................................................
Các vấn đề phát sinh
.........................................................................................................................................
- Điều chỉnh mục tiêu
.........................................................................................................................................
- Hiệu quả mang lại
.........................................................................................................................................
5. Hiệu quả sử dụng vốn:
.............................................................................................
6. Cổ tức được chia
- Tỷ lệ cổ tức được chia: giá trị
.........................................................................................................................................
- Số cổ tức thực nhận trong năm báo cáo
.........................................................................................................................................
7. Vướng mắc khó khăn của doanh
nghiệp ...............................................................
|
....
ngày ... tháng... năm ...
Người đại diện ký
|
Biểu 03B
BÁO
CÁO GIÁM SÁT TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN GÓP KHÔNG CHI PHỐI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016
của UBND tỉnh)
Kỳ
Báo cáo: Năm
- Thông tin chung về doanh nghiệp
+ Vốn Điều lệ:
+ Vốn thực góp đến
thời điểm báo cáo:
Trong đó, vốn góp của công ty mẹ ………………..
tỷ lệ nắm giữ .................................
+ Người đại diện/Người quản lý....
- Việc bảo toàn và phát triển vốn nhà
nước tại doanh nghiệp
.........................................................................................................................................
- Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động
.........................................................................................................................................
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có vốn góp
.........................................................................................................................................
- Việc thực hiện kế hoạch thoái vốn nhà nước, thu hồi
vốn nhà nước, thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ doanh nghiệp
.........................................................................................................................................
- Cổ tức được chia của năm báo cáo (Theo Nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông: số tiền, tỷ lệ cổ tức được chia)
.........................................................................................................................................
- Cổ tức thực nhận trong năm báo cáo
.........................................................................................................................................
|
….., ngày ...
tháng... năm...
Người đại diện/ Người quản lý ký
|
Biểu 04
BÁO
CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH CỦA DN (TÊN DN CÓ VỐN GÓP)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-UBND
ngày của UBND tỉnh)
[Tên
CSH]:
[Năm
[Kỳ] Báo cáo: 6 tháng, năm
- Đánh giá tình hình tài chính
tại doanh nghiệp có vốn góp
.........................................................................................................................................
- Đánh giá về quản lý, hiệu quả sử dụng vốn tại
doanh nghiệp có vốn góp
.........................................................................................................................................
- Kết luận của Chủ sở hữu: Có tiếp tục đầu tư hay
thoái vốn
.........................................................................................................................................
|
….., ngày...
tháng... năm...
Đại diện chủ sở hữu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chủ sở hữu lập Báo cáo Kết quả giám sát
cho từng doanh nghiệp có vốn góp