|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1699/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1699/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC THÀNH PHẦN HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ KHU CÔNG
NGHIỆP CẦN SỐ HÓA THEO YÊU CẦU QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/42018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/42018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định về một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
01/2023/QĐ-UBND ngày 06/01/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp
và chế xuất Hà Nội;
Theo đề nghị của Ban Quản lý
các khu công nghiệp và chế xuất tại Tờ trình số 365/TTr-BQL ngày 08/03/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm
theo Quyết định này Danh mục các thành phần hồ sơ trong lĩnh vực Quản lý khu
công nghiệp cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp và
chế xuất Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các
quận, huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó chủ tịch UBND Thành phố;
- Sở Thông tin và truyền thông;
- VPUBND TP: CVP, PCVP: C.N.Trang, các Phòng: KSTTHC, K|GVX, TTĐT;
- Trung tâm Báo chí thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, BQLKCN&CX, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP CẦN SỐ HÓA THEO YÊU
CẦU QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2024)
STT
|
Tên thủ tục
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa
|
Ghi chú
|
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
TRONG KCN
|
1
|
Cấp giấy phép môi trường cấp
tỉnh
|
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII
ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
- Báo cáo đề xuất cấp
giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở:
+ Trường hợp dự án đầu
tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm: mẫu quy định tại Phụ lục
VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ;
+ Trường hợp dự án đầu
tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường:mẫu
quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ- CP;
+ Trường hợp cơ sở,
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động
có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm II:mẫu quy định tại
Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ;
+ Trường hợp dự án đầu
tư nhóm III:mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ;
+ Trường hợp cơ sở
đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III: mẫu
quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ.
- Báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương
thức đối tác công tư, xây dựng (đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng
phải thực hiện đánh giá tác động môi trường).
|
- Đối với hồ sơ tài liệu có khổ giấy lớn hơn A4 thì có thể xem xét để
nộp trực tiếp;
|
2
|
Cấp giấy phép môi trường cấp
huyện
|
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII
ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
- Báo cáo đề xuất cấp
giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở:
+ Trường hợp dự án đầu tư
nhóm III: mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ;
+ Trường hợp cơ sở đang hoạt
động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III: mẫu quy định
tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, xây dựng (đối với trường hợp là dự án đầu tư).
|
nt
|
3
|
Cấp đổi giấy phép môi trường
cấp tỉnh
|
- Văn bản đề nghị cấp đổi
giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở(mẫu văn bản quy định tại
Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
- Hồ sơ pháp lý có liên quan
đến việc thay đổi trong trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở, khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc chủ dự án đầu
tư, cơ sở.
|
nt
|
4
|
Cấp đổi giấy phép môi trường
cấp huyện
|
- Văn bản đề nghị cấp đổi
giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
- Hồ sơ pháp lý có liên quan
đến việc thay đổi trong trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở, khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc chủ dự án đầu
tư, cơ sở
|
nt
|
5
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
tỉnh
|
- Văn bản đề nghị cấp điều
chỉnh giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở(mẫu quy định tại Phụ
lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
|
nt
|
6
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
huyện
|
- Văn bản đề nghị cấp điều
chỉnh giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ
lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
|
nt
|
7
|
Cấp lại giấy phép môi trường
tỉnh
|
- Văn bản đề nghị cấp lại
giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục
XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
- Báo cáo đề xuất cấp
lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối
tác công tư, xây dựng (đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực
hiện đánh giá tác động môi trường).
|
nt
|
8
|
Cấp lại giấy phép môi trường
huyện
|
- Văn bản đề nghị cấp lại
giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục
XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
- Báo cáo đề xuất cấp
lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở:
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, xây dựng (đối với trường hợp là dự án đầu
|
nt
|
9
|
Thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường
|
- Văn bản đề nghị thẩm định
Báo cáo ĐTM (mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT).
- Báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án đầu tư hoặc các tài liệu
tương đương.
- Báo cáo ĐTM (mẫu số 04 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT).
|
nt
|
II. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG TRONG KCN
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy phép xây
dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
I. Đối với công trình
không theo tuyến.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của
đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”
- Một trong những giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
- Văn bản thông báo kết quả
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu kèm theo theo quy định
của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
- Văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Bản sao hoặc mã số chứng
chỉ hành nghề của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình được cấp theo quy định.
II. Đối với công trình
theo tuyến.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của
đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”
- Một trong những giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn
bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án
tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật về đất đai;
- Quyết định phê duyệt dự án;
- Văn bản thông báo kết quả
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu kèm theo theo quy định
của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
- Văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
III. Đối với công trình
tín ngưỡng
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của
đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Văn bản chấp thuận về sự
cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng,
tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
IV. Đối với công trình
tôn giáo
- Cấp lại giấy phép
môi trường tỉnh
- Một trong những giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Văn bản chấp thuận về sự
cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng,
tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Quyết định phê duyệt dự án;
- Văn bản thông báo kết quả
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu kèm theo theo quy định
của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
- Văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
V. Đối với công trình
tượng đài, tranh hoành tráng.
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì
tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời
hạn”
- Một trong những giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
- Văn bản thông báo kết quả
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu kèm theo theo quy định
của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
- Văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
VI. Đối với hồ sơ cấp
giấy phép xây dựng công trình theo giai đoạn không theo tuyến
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu;
- Một trong những giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
- Văn bản thông báo kết quả
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu kèm theo theo quy định
của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
- Văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
VII. Đối với hồ sơ cấp
giấy phép xây dựng công trình theo giai đoạn theo tuyến
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng theo mẫu;
- Một trong những giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn
bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án
tuyến; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất
thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất-
Quyết định phê duyệt dự án;
- Văn bản thông báo kết quả
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu kèm theo theo quy định
của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
- Văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;t đai;
VIII. Đối với hồ sơ cấp
giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu;
- Một trong những giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của nhóm
Công trình hoặc toàn bộ dự án.
- Quyết định phê duyệt dự án;
- Văn bản thông báo kết quả
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu kèm theo theo quy định
của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
- Văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Bản sao hoặc mã số chứng
chỉ hành nghề của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình được cấp theo quy định.
IX. Đối với hồ sơ cấp
giấy phép xây dựng cho công trình quảng cáo
- Thực hiện theo quy định của
pháp luật về quảng cáo.
X. Đối với hồ sơ cấp
giấy phép xây dựng cho công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc
tế
- Đối với Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức
quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy
định tương ứng tại mục 3.2.1 hoặc 3.2.2 và các điều khoản quy định của Hiệp
định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
|
nt
|
2
|
Thủ tục Cấp giấy phép xây
dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng
đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
sửa chữa, cải tạo công trình theo mẫu
- Một trong những giấy tờ
chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, theo quy định của
pháp luật.
- Đối với các công trình di
tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có
văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan
quản lý nhà nước về văn hóa.
|
nt
|
3
|
Thủ tục cấp điều chỉnh giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình
Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
- Đơn đề nghị điều chỉnh GPXD
công trình theo mẫu
- Bản chính giấy phép xây
dựng đã được cấp
- Báo cáo kết quả thẩm định
và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của
chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn
phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường
|
nt
|
4
|
Thủ tục Thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng.
|
- Tờ trình thẩm định theo quy
định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021;
- Văn bản về chủ trương đầu
tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư
theo phương thức đối tác công tư;
- Quyết định lựa chọn phương
án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế
được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
- Văn bản/quyết định phê
duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây:
Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có
tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy
hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây
dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Văn bản ý kiến về giải pháp
phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
(nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo
vệ môi trường);
Các thủ tục về phòng cháy
chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời,
không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ
thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước
thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực
hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở
theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01
bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
- Các văn bản thỏa thuận, xác
nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công
trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng
không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự
án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề
mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng)
(nếu có);
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan (nếu có);
- Danh sách các nhà thầu kèm
theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ
sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết
kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu
tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các
nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có
liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu
có).
|
nt
|
5
|
Thủ tục Thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/Điều chỉnh thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở .
|
- Tờ trình thẩm định quy định
tại Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ;
- Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê
duyệt; Văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng
và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); Báo
cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của Nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ
đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu);
- Văn bản thẩm duyệt thiết kế
phòng cháy chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu) và các văn
bản khác có liên quan;
- Mã số chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà
thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh
chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ
nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
(nếu có);
- Đối với các công trình sử
dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự
toán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm
d khoản 3 Điều 37 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP , hồ sơ phải có thêm dự toán xây
dựng; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định dự
toán xây dựng; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
|
nt
|
6
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép xây
dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án).
|
- Đơn đề nghị gia hạn theo
mẫu;
- Bản chính Giấy phép xây
dựng đã được cấp
|
nt
|
7
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép xây
dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án).
|
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép xây dựng
- Bản cam kết tự chịu trách
nhiệm về việc thất lạc giấy phép xây dựng của chủ đầu tư đối với trường hợp
bị thất lạc giấy phép xây dựng.
|
nt
|
8
|
Thủ tục kiểm tra công tác
nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc
trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành và Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, trừ các công
trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công
trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành).
|
- Báo cáo hoàn thành
thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Phụ lục VIa
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành
công trình theo Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ.
|
nt
|
III. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TRONG
KCN
|
1
|
Thủ tục Chấp thuận chủ trương
đầu tư của ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh
doanh sân gôn (Dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư)
|
- Văn bản đề nghị thực hiện
dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được
chấp thuận trường hợp do Nhà đầu tư đề xuất;
Hoặc Tờ trình chấp thuận chủ trương
đầu tư trường hợp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm
các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục
tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm,
thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm
thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động,
đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án,
đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây
dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
(Chỉ áp dụng với các nhà
đầu tư có đăng ký chữ ký số tại Việt Nam theo quy định)
|
nt
|
2
|
Thủ tục Chấp thuận chủ trương
đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
- Văn bản đề nghị thực hiện
dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được
chấp thuận trường hợp do Nhà đầu tư đề xuất;
Hoặc Tờ trình chấp thuận chủ trương
đầu tư trường hợp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm
các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục
tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm,
thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm
thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động,
đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án,
đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây
dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
(Chỉ áp dụng với các nhà
đầu tư có đăng ký chữ ký số tại Việt Nam theo quy định)
|
nt
|
3
|
Thủ tục Chấp thuận nhà đầu tư
đối với dự án đầu tư thực hiện tại khu kinh tế quy định tại khoản 4 Điều 30
của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
- Văn bản đề nghị chấp thuận
nhà đầu tư.
(Chỉ áp dụng với các nhà
đầu tư có đăng ký chữ ký số tại Việt Nam theo quy định)
|
nt
|
4
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
|
- Văn bản đề nghị thực hiện
dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được
chấp thuận;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm
các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục
tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm,
thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm
thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động,
đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án,
đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây
dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
(Chỉ áp dụng với các nhà
đầu tư có đăng ký chữ ký số tại Việt Nam theo quy định)
|
nt
|
5
|
Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh.
|
nt
|
6
|
Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh.
|
nt
|
7
|
Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không
thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương của của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh.
|
nt
|
8
|
Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu
tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của UBND cấp
tỉnh hoặc BQL
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện
dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư.
|
nt
|
9
|
Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo
đảm đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND
cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư.
|
nt
|
10
|
Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản
lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư.
- Báo cáo tình hình thực hiện
dự án đầu tư đến thời điểm chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư;
|
nt
|
11
|
Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ
chức kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện
dự án đầu tư đến thời điểm chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư.
|
nt
|
12
|
Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc
dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện
dự án đầu tư đến thời điểm góp vốn.
|
nt
|
13
|
Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc
dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện
dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh.
|
nt
|
14
|
Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu
tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được
chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP của Chính
phủ)
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư.
|
nt
|
15
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương
đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ)
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư.
|
nt
|
16
|
Thủ tục Điều chỉnh, gia hạn
thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
|
- Văn bản đề nghị gia hạn
thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
|
nt
|
17
|
Thủ tục Ngừng hoạt động của
dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
- Văn bản thông báo ngừng
hoạt động của dự án đầu tư.
|
nt
|
18
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động
của dự án đầu tư
|
- Văn bản thông báo chấm dứt
hoạt động của dự án đầu tư.
|
nt
|
19
|
Thủ tục cấp lại hoặc hiệu
đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
- Văn bản đề nghị cấp lại
hoặc hiệu đính.
|
nt
|
20
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
- Văn bản đề nghị đổi Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
nt
|
21
|
Thủ tục thực hiện hoạt động
đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu
tư nước ngoài
|
- Văn bản đăng ký góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh
nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành
viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu
tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài
trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;
giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có).
|
nt
|
22
|
Thủ tục thành lập văn phòng
điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
- Văn bản đăng ký thành lập
văn phòng điều hành gồm: tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu
có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều
hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên,
nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của
người đứng đầu văn phòng điều hành
|
nt
|
23
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động
văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
- Quyết định chấm dứt hoạt
động của văn phòng điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành chấm dứt
hoạt động trước thời hạn.
|
nt
|
IV. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
TRONG KCN
|
1
|
Thủ tục đăng ký nội quy lao
động của doanh nghiệp
|
- Văn bản đề nghị đăng ký Nội
quy Lao động;
- Nội quy lao động: 02 quyền
nội quy;
Nội dung của bản Nội quy lao
động bao gồm những nội dung chủ yếu được quy định trong Khoản 2 Điều 118 của
Bộ luật Lao động năm 2019;
- Văn bản góp ý của tổ chức
đại diện người lao động tại cơ sở đối với bơi có tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở;
- Các văn bản của người sử
dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật
chất (nếu có).
|
nt
|
2
|
Thủ tục đăng ký kế hoạch đưa
người lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày
|
- Văn bản Đăng ký hợp đồng
nhận lao động thực tập (bản chính, theo mẫu số 06, Ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2007/TT- BLĐTBXH);
- Hợp đồng nhận lao động thực
tập, có bản dịch bằng tiếng Việt;
- Tài liệu chứng minh việc
đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp
nhận lao động (hộ chiếu);
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Giấy xác nhận ký quỹ của
doanh nghiệp do ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ cấp.
|
nt
|
Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các thành phần hồ sơ trong lĩnh vực Quản lý khu công nghiệp cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1699/QĐ-UBND ngày 30/03/2024 phê duyệt Danh mục các thành phần hồ sơ trong lĩnh vực Quản lý khu công nghiệp cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
410
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|