ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1516/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 18
tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày
26/11/2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu
tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày
13/11/2013 của Chính phủ về thành lập tổ chức lại, giải thể Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên là Công ty con của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày
01/3/2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số; Nghị định số 78/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
30/2007/NĐ-CP ngày 01/3/2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số;
Căn cứ Nghị định số 19/2014/NĐ-CP ngày
14/3/2014 của Chính phủ ban hành Điều lệ mẫu của công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015
của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn,
tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015
của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối
với doanh nghiệp kinh doanh xổ số;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 172/TTr-STC ngày 19/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày
25/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Trà Vinh và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Lâm
|
ĐIỀU LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH TRÀ
VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1516/QĐ-UBND ngày 18/7/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Tên công ty,
trụ sở chính, văn phòng đại diện, trạm đại diện, biểu tượng và địa bàn hoạt
động của Công ty.
1. Tên công ty
- Tên đầy đủ: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH TRÀ VINH.
- Tên gọi tắt: CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT TRÀ
VINH.
2. Trụ sở chính, Văn phòng đại diện, Trạm đại
diện
a) Trụ sở chính:
- Địa chỉ: Số 54A, đường Phạm Ngũ Lão, Phường
1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
- Điện thoại số: 074 3868018; fax: 074
3868038
- Địa chỉ mail: xosotv@gmail.com
- Website: http://xosotravinh.vn
b) Văn phòng đại diện:
- Địa chỉ: Số 66A, đường Đinh Tiên Hoàng, Phường
8, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Điện thoại số: 070 3823313; fax: 070
3824235
c) Trạm đại diện:
- Địa chỉ: Số 505-507, đường An Dương Vương, Phường
8, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại số: 08 38353939 ; fax: 08
38352929
3. Địa bàn hoạt động
a) Loại hình xổ số truyền thống: 21 tỉnh, thành
phố (từ Bình Thuận, Lâm Đồng và Bình Phước trở vào)
b) Loại hình xổ số tự chọn số (thủ công): Tỉnh
Trà Vinh
4. Phạm vi hoạt động:
Công ty có thể thành lập thêm các đơn vị trực
thuộc tùy vào điều kiện thực tế trong từng giai đoạn phát triển ngành, nghề
kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật.
5. Biểu tượng (logo) Công ty
Điều 2. Hình thức
pháp lý và tư cách pháp nhân
1. Hình thức pháp lý:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ
số kiến thiết tỉnh Trà Vinh tổ chức và hoạt động dưới hình thức Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Tư cách pháp nhân:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
xổ số kiến thiết tỉnh Trà Vinh (gọi tắt là Công ty) là một tổ chức kinh tế độc
lập, do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quyết định thành lập và làm Chủ sở hữu
Công ty; có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng và được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước,
các ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong nước để giao dịch, thanh toán theo
quy định của pháp luật;
c) Công ty độc lập về vốn và tài sản, chịu
trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ
tài sản của Công ty;
d) Có quyền quyết định và tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động kinh doanh; có bảng cân đối kế toán riêng, được hạch toán
kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính;
e) Được trích lập các quỹ theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 3. Mục tiêu hoạt
động, ngành, nghề kinh doanh
1. Mục tiêu hoạt động:
a) Kinh doanh có lợi nhuận;
b) Bảo toàn và sử dụng vốn Nhà nước có hiệu
quả;
c) Hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ do Chủ sở
hữu Công ty giao;
d) Tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người
lao động.
2. Ngành, nghề kinh doanh:
a) Kinh doanh xổ số truyền thống; xổ số tự
chọn số (thủ công) và các loại hình xổ số khác theo quy định của pháp luật;
b) Dịch vụ cho thuê văn phòng, kho bãi,
phương tiện vận chuyển;
c) Kinh doanh các ngành, nghề khác phù hợp
với quy định pháp luật khi được Chủ sở hữu Công ty cho phép.
Điều 4. Mức vốn điều
lệ
Vốn điều lệ của Công ty: 410.020.000.000 đồng
(Bốn trăm mười tỷ, không trăm hai mươi triệu đồng).
Điều 5. Chủ sở hữu Công
ty
1. Tên Chủ sở hữu Công ty: ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
2. Địa chỉ: Số 01, đường 19 tháng 5, Phường
1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
Điều 6. Người đại
diện theo pháp luật
1. Người đại diện theo pháp luật của Công ty
là Chủ tịch Công ty.
2. Chủ tịch Công ty do Chủ sở hữu Công ty bổ
nhiệm. Chủ tịch Công ty nhân danh Chủ sở hữu Công ty thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của Chủ sở hữu Công ty; nhân danh Công ty thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của Công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ sở hữu Công ty về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy
định của Luật Doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và Điều lệ Công ty.
Điều 7. Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính
trị - xã hội trong Công ty
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Công đoàn và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ, Nội quy của Công đoàn,
Đoàn thanh niên phù hợp với quy định của pháp luật.
Chương II
QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Điều 8. Quyền của
Công ty
1. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ
chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh
được Nhà nước cho phép, chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động,
phân bổ và sử dụng vốn.
3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng
và ký kết hợp đồng.
4. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo
nhu cầu và quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty.
5. Chủ động ứng dụng khoa học, công nghệ hiện
đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
6. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh
và quan hệ nội bộ.
7. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của Công
ty.
8. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực
không được pháp luật quy định của bất kỳ cơ quan, tổ chức hay cá nhân nào, trừ
những khoản đóng góp vì mục đích nhân đạo, từ thiện và công ích.
9. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.
10. Tham gia tố tụng theo quy định của pháp
luật.
11. Các quyền khác theo quy định của pháp
luật có liên quan.
12. Quyền về quản lý lao động, tiền lương:
Thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý lao động, tiền lương.
13. Về tổ chức công tác cán bộ, nhân sự: Thực
hiện theo quy định của Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ
và các văn bản pháp luật có liên quan.
14. Quyền của Công ty đối với vốn, tài sản,
đầu tư và quản lý tài chính: Thực hiện theo quy định của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
ngày 13/10/2015 của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 9. Nghĩa vụ của
Công ty
1. Thực hiện nghĩa vụ đối với vốn, tài sản,
đầu tư và quản lý tài chính theo quy định của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13/10/2015 và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả toàn bộ số
vốn và tài sản do Chủ sở hữu Công ty đầu tư và các nguồn vốn hoạt động hợp pháp
khác để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
3. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.
4. Nghĩa vụ trong kinh doanh
a) Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký và
ngành, nghề được Chủ sở hữu cho phép; đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh khi kinh
doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, lập
và nộp báo cáo tài chính, báo cáo thống kê trung thực, chính xác, đúng thời
gian theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của Chủ sở hữu Công ty;
c) Đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế và thực
hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật hiện hành;
d) Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp, chính
đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện đầy
đủ các chế độ bảo hiểm cho người lao động đúng quy định về chế độ bảo hiểm;
e) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về
đăng ký doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công bố thông tin
của Công ty; chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và thời gian theo quy
định của pháp luật;
g) Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc
phòng, an ninh, văn hóa, trật tự xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường;
h) Chịu sự giám sát của Nhà nước trong thực
hiện các quy định về thang lương, bảng lương, quỹ tiền lương, chế độ trả lương
đối với người quản lý và người lao động; việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
Công ty; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật hiện hành và được Chủ sở hữu Công ty giao.
Chương III
QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
Điều 10. Quyền, trách
nhiệm của Chủ sở hữu Công ty
1. Quyết định ban hành Điều lệ Công ty; sửa
đổi, bổ sung Điều lệ Công ty; Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ; Quyết định ban
hành Quy chế tài chính của Công ty;
2. Phê duyệt chiến lược, kế hoạch đầu tư phát
triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm của Công ty;
3. Quyết định cơ cấu
tổ chức quản lý Công ty; quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu…và
các lợi ích khác đối với Chủ tịch Công ty và Kiểm soát viên; Quyết định quỹ
tiền lương, quỹ tiền thưởng hàng năm của người quản lý Công ty;
Phê duyệt đề nghị của Chủ tịch Công ty về việc
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu
đối với Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng;
4. Chấp thuận để Chủ tịch Công ty phê duyệt
phương án, dự án huy động vốn, đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, đầu
tư ra ngoài doanh nghiệp; đầu tư phát triển của công ty theo quy định của Luật Quản
lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
5. Phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi
nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ hàng năm của Công ty;
6. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi
đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của Công ty;
7. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu
cầu phá sản Công ty;
8. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của Công
ty sau khi Công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
9. Thực hiện giám
sát, kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn;
thực hiện chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển; việc tuyển dụng lao động;
thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng của Công ty và đánh giá kết quả hoạt
động, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ trong quản lý, điều hành của Chủ tịch Công ty, Kiểm soát viên; các Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng.
10. Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác
theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và pháp luật có liên quan.
Điều 11. Nghĩa vụ của
Chủ sở hữu Công ty
1. Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ Công
ty.
2. Tuân thủ Điều lệ Công ty.
3. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp
đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho
thuê và các giao dịch khác giữa Công ty và Chủ sở hữu Công ty.
4. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và pháp luật có liên quan.
Chương IV
TỔ CHỨC,
QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 12. Mô hình tổ
chức, quản lý Công ty
1. Công ty được tổ chức theo mô hình Chủ tịch
Công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên.
2. Cơ chế tổ chức, quản lý và điều hành Công
ty theo hình thức chức năng trực tuyến.
Điều 13. Chủ tịch Công
ty
1. Chủ tịch Công ty do Chủ sở hữu Công ty
quyết định bổ nhiệm theo quy định của pháp luật với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Là
đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại Công ty.
Chủ tịch Công ty có thể được bổ nhiệm lại
nhưng không quá hai nhiệm kỳ.
2. Quyền, trách nhiệm của Chủ tịch Công ty
a) Đề nghị Chủ sở hữu Công ty điều chỉnh vốn
điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty; tổ chức lại; chuyển đổi sở hữu; giải
thể và yêu cầu phá sản Công ty;
b) Chủ tịch Công ty
quyết định sau khi Chủ sở hữu Công ty phê duyệt các nội dung sau đây:
- Chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05
năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm của Công ty;
- Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ
hưu đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty;
- Phương án, dự án huy động vốn, đầu tư, xây
dựng, mua, bán tài sản cố định, đầu tư ra ngoài doanh nghiệp; đầu tư phát triển
của công ty theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận,
trích lập và sử dụng các quỹ hàng năm của Công ty;
c) Chủ tịch Công ty
trực tiếp quyết định các nội dung sau đây:
- Quy chế quản lý nội bộ của Công ty; thành
lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc Công ty;
- Tiền lương, tiền thưởng và các quyền lợi
khác của Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và người lao động trong Công
ty; đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và các nội dung theo quy định đối với
Giám đốc;
- Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Trưởng phòng,
Phó trưởng phòng và tương đương;
- Phương án, dự án
đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định có giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính
quý hoặc báo cáo tài chính năm của công ty tại thời điểm gần nhất với thời điểm
quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của
Luật Đầu tư công. Trường hợp phương án, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản
cố định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% thì Chủ tịch Công ty báo cáo Chủ sở
hữu Công ty xem xét, quyết định;
- Phân cấp cho Giám đốc
Công ty quyết định phương án, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định
theo quy định tại điều lệ hoặc quy chế tài chính của Công ty. Việc phân cấp
phải được thực hiện bằng văn bản;
- Thành lập Ban (hoặc tổ) kiểm soát nội bộ để
giúp Chủ tịch Công ty kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh và quản lý điều
hành trong Công ty;
- Các giải pháp phát triển thị trường, tiếp
thị và công nghệ của Công ty.
d) Chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Công ty về
quản lý và điều hành Công ty tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết
định của Chủ sở hữu Công ty; quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có
hiệu quả; báo cáo kịp thời cho Chủ sở hữu Công ty về tình hình hoạt động, kinh
doanh; khi Công ty thua lỗ, không có khả năng thanh toán, không hoàn thành
nhiệm vụ được giao và những trường hợp sai phạm khác;
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về vi
phạm gây tổn thất vốn, tài sản của Công ty;
g) Thực hiện quyền, trách nhiệm khác theo quy
định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Điều lệ Công ty và các quyền, trách nhiệm,
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Nghĩa vụ của Chủ tịch Công ty
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ Công ty, quyết
định của Chủ sở hữu Công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao.
b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao
một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của Công
ty và Chủ sở hữu Công ty.
c) Trung thành với lợi ích của Công ty và Chủ
sở hữu Công ty. Không sử dụng thông tin, bí mật kinh doanh, địa vị, chức vụ và
tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác.
d) Chấp hành các quyết định của Chủ sở hữu
Công ty;
e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh tại doanh nghiệp; Điều lệ Công ty và các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
4. Tiêu chuẩn và điều kiện của Chủ tịch Công
ty
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
b) Tốt nghiệp đại học, có năng lực kinh doanh
và quản lý doanh nghiệp. Có kinh nghiệm trong quản lý, điều hành doanh nghiệp
thuộc ngành nghề chính của Công ty hoặc ngành nghề có liên quan đến ngành kinh
doanh chính của Công ty;
c) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung
thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật;
d) Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm
chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy
định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật về Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
5. Miễn nhiệm, thay thế Chủ tịch công ty
a) Chủ tịch Công ty bị miễn nhiệm trong những
trường hợp sau:
- Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc
các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
- Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công
việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Không trung thực trong thực thi nhiệm vụ,
quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho
người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và hoạt động kinh
doanh của Công ty;
- Không đủ sức khỏe hoặc không còn đủ uy tín,
điều kiện để giữ chức vụ Chủ tịch Công ty hoặc theo yêu cầu của Chủ sở hữu Công
ty;
- Công ty không hoàn thành nhiệm vụ, các chỉ
tiêu kế hoạch hàng năm, không bảo toàn phát triển vốn đầu tư do Chủ sở hữu Công
ty giao mà không giải trình được nguyên nhân khách quan hoặc giải trình nguyên
nhân không được Chủ sở hữu Công ty chấp thuận;
b) Chủ tịch Công ty được thay thế trong những
trường hợp sau:
- Xin từ chức và được Chủ sở hữu Công ty chấp
thuận bằng văn bản;
- Khi có quyết định điều chuyển, nghỉ hưu
hoặc bố trí công việc khác;
- Bị miễn nhiệm theo quy định tại Điểm a
Khoản 5 Điều này.
Điều 14. Giám đốc
1. Giám đốc do Chủ tịch Công ty quyết định
quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn
bản của Chủ sở hữu Công ty;
2. Giám đốc được bổ nhiệm với nhiệm kỳ không
quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. Giám đốc chịu
trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch Công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ
của mình.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện
Giám đốc Công ty phải đáp ứng các tiêu chuẩn
và điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 13 của Điều lệ này, các quy định của
Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
4. Quyền của Giám đốc
a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ
tịch Công ty;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt
động kinh doanh hàng ngày của Công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và
phương án đầu tư của Công ty;
d) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và các
nội dung theo quy định đối với các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các Trưởng,
Phó các đơn vị trực thuộc;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ
trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Công ty;
g) Quyết định phương án, dự án đầu tư, xây
dựng, mua, bán tài sản cố định theo phân cấp của Chủ tịch Công ty theo quy định
tại Điều lệ hoặc quy chế quản lý tài chính Công ty.
h) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công
ty; kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản nội bộ phù hợp với quy định hiện hành và
thực tế tại Công ty nhằm nâng cao hiệu quả trong quản lý, điều hành;
i) Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng
năm lên Chủ tịch Công ty;
k) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc
xử lý lỗ trong kinh doanh;
l) Tuyển dụng lao động sau khi có ý kiến chấp
thuận của Chủ tịch Công ty;
m) Thực hiện các quyền khác theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và pháp luật có liên quan.
5. Nghĩa vụ của Giám đốc
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ, quyết định
của Chủ tịch Công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao
một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của Công
ty;
c) Trung thành với lợi ích của Công ty. Không
sử dụng thông tin, bí mật kinh doanh, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của
Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
d) Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh
Công ty thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc giao
dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của Công ty và gây thiệt hại cho người
khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước
nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với Công ty;
e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và pháp luật có liên quan.
6. Miễn nhiệm, thay thế Giám đốc
Chủ tịch Công ty xem xét miễn nhiệm, thay thế
Giám đốc sau khi có ý kiến của Chủ sở hữu Công ty trong những trường hợp sau:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc
các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công
việc được giao, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự;
c) Quyết định vượt thẩm quyền dẫn tới hậu quả
nghiêm trọng đối với Công ty;
d) Giám đốc xin từ chức;
e) Khi có quyết định điều chuyển, bố trí công
việc khác;
g) Các trường hợp khác theo quy định tại
quyết định bổ nhiệm Giám đốc (nếu có), pháp luật về Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và pháp luật có liên quan.
Điều 15. Kiểm soát
viên
1. Kiểm soát viên do Chủ sở hữu Công ty bổ
nhiệm với nhiệm kỳ không quá 03 năm và được xem xét bổ nhiệm lại nếu hoàn thành
nhiệm vụ và đáp ứng được các tiêu chuẩn, điều kiện của Kiểm soát viên. Số lượng
Kiểm soát viên tùy thuộc vào quy mô vốn, phạm vi địa bàn và số lượng ngành,
nghề kinh doanh của Công ty; Chủ Sở hữu Công ty xem xét, quyết định nhưng không
quá 03 Kiểm soát viên. Trường hợp bổ nhiệm 02 Kiểm soát viên trở lên thì Chủ sở
hữu Công ty cử một Kiểm soát viên phụ trách chung để lập kế hoạch công tác,
phân công, điều hành công việc của các Kiểm soát viên.
- Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp
luật và Chủ sở hữu Công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
- Kiểm soát viên không đồng thời tham gia giữ
chức vụ quản lý, điều hành hoạt động của Công ty hoặc là người có liên quan đến
người quản lý Công ty.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, nghĩa vụ
và hoạt động của Kiểm soát viên thực hiện theo quy chế hoạt động Kiểm soát viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 16. Quan hệ giữa
Chủ tịch Công ty và Giám đốc trong quản lý, điều hành Công ty
1. Khi tổ chức thực hiện các quyết định của
Chủ tịch Công ty nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho Công ty thì Giám đốc báo
cáo với Chủ tịch Công ty để xem xét điều chỉnh lại quyết định. Trường hợp Chủ
tịch Công ty không điều chỉnh lại quyết định thì Giám đốc có thể báo cáo Chủ sở
hữu Công ty, nhưng vẫn phải thực hiện quyết định của Chủ tịch Công ty.
2. Giám đốc lập và gửi báo cáo bằng văn bản
về tình hình hoạt động kinh doanh hàng tháng, quý, 6 tháng, năm và phương hướng
thực hiện trong kỳ tới của Công ty cho Chủ tịch Công ty; có trách nhiệm báo cáo
đột xuất về các vấn đề quản trị, tổ chức quản lý và điều hành, kết quả kinh
doanh của Công ty theo yêu cầu của Chủ tịch Công ty.
3. Giám đốc phải mời Chủ tịch Công ty hoặc
người được Chủ tịch Công ty ủy quyền tham dự các cuộc họp giao ban, các cuộc
họp chuẩn bị các báo cáo, đề án trình Chủ tịch Công ty hoặc trình Chủ sở hữu
Công ty do Giám đốc chủ trì để phối hợp chuẩn bị nội dung có liên quan. Chủ
tịch Công ty hoặc người được ủy quyền có quyền phát biểu ý kiến nhưng không kết
luận cuộc họp.
Điều 17. Nguyên tắc
hoạt động và thể thức thông qua quyết định của Công ty
1. Giám đốc Công ty là người điều hành các
hoạt động của Công ty, thực hiện các quyết định của Chủ tịch Công ty; các Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng và các Trưởng đơn vị trực thuộc là người giúp việc trực
tiếp cho Giám đốc theo chức năng nhiệm vụ được giao. Chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng các đơn vị trực thuộc được quy
định cụ thể trong quy chế tổ chức và hoạt động và các văn bản khác của Công ty.
Trường hợp Giám đốc đi vắng thì phải ủy quyền (bằng văn bản) cho 01 Phó Giám
đốc chịu trách nhiệm quản lý, điều hành thay.
2. Mối quan hệ giữa Công ty với tổ chức Đảng,
Đoàn thể là mối quan hệ phối hợp thông qua quy chế và các văn bản đã ký kết
phối hợp trong Công ty.
3. Các trường hợp phát sinh phức tạp không có
quy định trong Điều lệ, Chủ tịch công ty tổ chức lấy ý kiến biểu quyết với sự
tham gia của các thành viên: Chủ tịch Công ty, Kiểm soát viên, Ban Giám đốc, Kế
toán trưởng, Trưởng các đơn vị trực thuộc, Chủ tịch Công đoàn cơ sở.
Quyết định chỉ được thông qua khi có đủ ¾ (ba
phần tư) số thành viên được triệu tập tham dự và tán thành.
Điều 18. Hợp đồng,
giao dịch với những người có liên quan
1. Chủ tịch Công ty, Giám đốc
a) Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi,
mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán
trưởng, thủ quỹ của Công ty;
b) Báo cáo Chủ sở hữu Công ty về các hợp đồng
kinh tế, dân sự của Công ty ký kết với vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi,
con, con nuôi, anh, chị, em ruột của Chủ tịch Công ty, Giám đốc. Trường hợp
phát hiện hợp đồng có mục đích tư lợi mà hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền
yêu cầu Chủ tịch Công ty, Giám đốc không được ký kết hợp đồng đó. Nếu hợp đồng
đã được ký kết thì bị coi là vô hiệu, Chủ tịch Công ty, Giám đốc phải bồi
thường thiệt hại cho Công ty và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp khác thực hiện theo quy
định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và quyết định của Chủ sở hữu Công
ty (nếu có).
Điều 19. Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
1. Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành Công
ty theo phân công và ủy quyền của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
Phó Giám đốc do Chủ tịch Công ty quyết định
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật sau khi có ý
kiến của Chủ sở hữu Công ty;
Số lượng Phó Giám đốc do Chủ tịch Công ty
quyết định tùy theo quy mô và đặc điểm kinh doanh của Công ty trong quá trình
hoạt động.
2. Kế toán trưởng do Chủ tịch Công ty bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật sau khi có ý
kiến của Chủ sở hữu Công ty.
Kế toán trưởng có tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền
hạn và nghĩa vụ theo phân công và ủy quyền của Giám đốc và phù hợp với quy định
của pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan. Chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch Công ty, Giám đốc Công ty và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
3. Thời hạn bổ nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán
trưởng do Chủ tịch Công ty quyết định, nhưng không quá 05 (năm) năm. Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng có thể được bổ nhiệm lại.
4. Bộ máy giúp việc gồm các phòng nghiệp vụ,
Văn phòng đại diện, Trạm đại diện (gọi chung là các đơn vị trực thuộc) có chức
năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Chủ tịch Công ty, Giám đốc quản lý, điều
hành Công ty, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Công ty
hoặc Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về
thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Điều 20. Người lao
động tham gia quản lý Công ty; nghĩa vụ của người lao động
1. Hình thức tham gia quản lý của người lao
động
Người lao động tham gia quản lý Công ty thông
qua các hình thức và tổ chức sau đây:
a) Hội nghị người lao động Công ty;
b) Tổ chức công đoàn Công ty;
c) Ban Thanh tra nhân dân;
d) Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo theo quy
định của pháp luật.
2. Nội dung tham gia
quản lý Công ty của người lao động
a) Người lao động có quyền tham gia thảo
luận, đóng góp ý kiến và đề xuất với cấp có thẩm quyền các vấn đề sau:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội quy,
quy chế nội bộ Công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người
lao động;
- Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo sửa đổi,
bổ sung thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết;
- Các giải pháp nâng cao năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm nguyên vật liệu, an toàn lao động,
vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm việc, sắp xếp bố
trí lao động…;
- Phương án tổ chức lại, chuyển đổi Công ty;
- Tham gia bỏ phiếu tín nhiệm đối với các
chức danh quản lý, điều hành Công ty khi được yêu cầu theo quy định của pháp
luật;
- Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật
có liên quan.
b) Tập thể người lao động trong Công ty có
quyền tham gia giám sát:
- Việc thực hiện nghị quyết Hội nghị người
lao động;
- Việc thực hiện Điều lệ, các nội quy, quy
định, quy chế của Công ty; thực hiện thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao
động, các chế độ, chính sách đối với người lao động;
- Việc thu và sử dụng các loại quỹ do người
lao động đóng góp;
- Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và
tranh chấp lao động; kết quả thi đua, khen thưởng hàng năm.
c) Hàng năm Công ty có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để bàn
giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh; đánh giá, đóng
góp sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể, các nội quy, quy chế của Công
ty và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của
người lao động.
d) Quan hệ giữa Công ty và người lao động
thực hiện theo các quy định pháp luật về lao động. Giám đốc lập kế hoạch để Chủ
tịch Công ty thông qua các vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng, lao động, tiền
lương, bảo hiểm, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người quản lý và
người lao động trong Công ty cũng như mối quan hệ giữa Công ty với tổ chức Công
đoàn của người lao động.
3. Nghĩa vụ của người lao động
a) Thực hiện tốt, đầy đủ các nội dung trong
hợp đồng lao động đã ký kết với người sử dụng lao động;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, nội quy, quy chế,
thỏa ước lao động tập thể và các quy định khác của Công ty;
c) Chấp hành mọi sự phân công và điều động
của người sử dụng lao động;
d) Không ngừng học tập, nâng cao trình độ,
kiến thức để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 21. Tiền lương,
tiền thưởng và các lợi ích khác của người quản lý Công ty, Kiểm soát viên và
người lao động
1. Người quản lý Công ty gồm: Chủ tịch Công
ty, Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, được hưởng tiền lương, tiền
thưởng theo năm tương ứng với kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Tiền thưởng của người quản lý Công ty do Chủ
sở hữu Công ty phê duyệt trên cơ sở hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh,
xếp loại doanh nghiệp, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người quản lý công ty và
được trích từ lợi nhuận sau thuế của Công ty.
2. Người lao động được hưởng tiền lương, tiền
thưởng trên cơ sở hợp đồng lao động, năng suất lao động, hiệu quả công việc của
người lao động và được trích từ lợi nhuận sau thuế của Công ty;
3. Tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác
của Người quản lý công ty, Kiểm soát viên và người lao động được tính vào chi
phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan.
4. Kiểm soát viên được hưởng tiền lương, tiền
thưởng và các lợi ích khác theo kết quả hoạt động kiểm soát, kết quả, hiệu quả
kinh doanh của Công ty.
Tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của
Kiểm soát viên được Chủ tịch Công ty thực hiện chi trả theo quy định của pháp
luật và Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên do Chủ sở hữu Công ty quyết định
ban hành.
Chương V
QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH
Điều 22. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ là mức vốn được Chủ sở hữu Công
ty đầu tư để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của Công ty và được ghi tại Điều lệ
này.
2. Vốn điều lệ quy định tại Điều 4 của Điều
lệ này có thể tăng trong quá trình hoạt động. Chủ sở hữu Công ty quyết định
tăng vốn điều lệ cho Công ty căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược phát
triển và mở rộng quy mô, hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc thù hoạt động của
Công ty. Mức vốn điều lệ điều chỉnh tăng thêm được xác định tối thiểu cho 03
năm kể từ năm quyết định điều chỉnh vốn điều lệ. Khi tăng vốn điều lệ, công ty
phải hạch toán kịp thời trong bảng cân đối kế toán và đăng ký với cơ quan đăng
ký kinh doanh.
3. Trong quá trình hoạt động, Công ty có nhu
cầu tăng vốn điều lệ sẽ căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược phát triển,
xây dựng phương án trình Chủ sở hữu Công ty xem xét, phê duyệt.
4. Công ty không được giảm vốn điều lệ trong
suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục và phương pháp
xác định vốn điều lệ; quyền, trách nhiệm và nguồn bổ sung vốn điều lệ thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ và
các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 23. Quản lý tài
chính Công ty
Quản lý tài chính của Công ty thực hiện theo Nghị
định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ và các quy định của pháp
luật có liên quan về quản lý tài chính, gồm những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quản lý, sử dụng tài sản của công ty, trong
đó có hoạt động đầu tư vốn ra ngoài Công ty; quyền, trách nhiệm của công ty khi
đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác; cơ chế quản lý, quyền, trách nhiệm, thù lao,
tiền lương, tiền thưởng, quyền lợi và tiêu chuẩn người đại diện của Công ty tại
doanh nghiệp khác.
2. Quản lý doanh thu, chi phí và kết quả hoạt
động kinh doanh, trong đó có quy định về phân phối thu nhập và sử dụng các quỹ.
3. Kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống
kê và kiểm toán.
4. Những nội dung khác có liên quan.
5. Quy chế quản lý tài chính Công ty chỉ có
giá trị thực hiện sau khi được chủ sở hữu Công ty phê duyệt.
Chương VI
TỔ CHỨC
LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY
Điều 24. Tổ chức lại
Công ty
Các hình thức, điều kiện, thẩm quyền quyết
định, hồ sơ, trình tự, thủ tục tổ chức lại Công ty thực hiện theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ và
các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 25. Chuyển đổi
sở hữu
Chủ sở hữu Công ty quyết định việc chuyển đổi
Công ty thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty
cổ phần theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 26. Tạm ngừng
kinh doanh
1. Chủ sở hữu Công ty quyết định việc tạm
ngừng kinh doanh của Công ty theo đề nghị của Chủ tịch Công ty. Quyết định tạm
ngừng kinh doanh của Chủ sở hữu Công ty phải được lập thành văn bản.
2. Căn cứ quyết định của Chủ sở hữu Công ty, Công
ty tổ chức thực hiện tạm ngừng kinh doanh đúng theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ, pháp luật về
thành lập doanh nghiệp, pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.
Điều 27. Giải thể
Công ty
Việc giải thể Công ty được thực hiện theo quy
định tại Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của
Chính phủ và pháp luật có liên quan.
Điều 28. Phá sản Công
ty
Việc phá sản Công ty được thực hiện theo quy
định của Luật Phá sản số 51/2014/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2014.
Chương VII
CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO, CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều 29. Trách nhiệm
báo cáo và thông tin
1. Giám đốc có trách nhiệm gửi Chủ tịch Công
ty những tài liệu sau đây theo định kỳ hàng quý:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh của Công
ty;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều
hành công ty và các báo cáo khác theo quy định hoặc theo yêu cầu đột xuất của
Chủ sở hữu Công ty.
2. Chủ tịch Công ty có quyền yêu cầu Giám
đốc, các quản lý của Công ty cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Công ty.
3. Giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức
việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của Công ty.
Điều 30. Báo cáo và
thông tin cho Chủ sở hữu Công ty
1. Chủ tịch Công ty lập và gửi Chủ sở hữu Công
ty những tài liệu sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh và tài
chính của Công ty;
b) Báo cáo về tình hình thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của Chủ tịch Công ty;
c) Các tài liệu khác theo quy định của Điều
lệ này và của pháp luật.
2. Kiểm soát viên trình Chủ sở hữu Công ty:
a) Báo cáo kết quả kiểm tra tính hợp pháp,
trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch Công ty, Giám đốc trong tổ chức thực hiện
quyền Chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của Công ty;
b) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo tài
chính, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý và các
tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật.
3. Các báo cáo định kỳ được lập và trình hàng
quý. Báo cáo đột xuất được lập và gửi theo yêu cầu của Chủ sở hữu Công ty trong
từng trường hợp.
Điều 31. Công bố
thông tin
1. Người đại diện theo pháp luật của Công ty
quyết định và chịu trách nhiệm việc công bố thông tin của Công ty theo quy định
tại Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ về công bố thông
tin của doanh nghiệp nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Bộ phận
lưu giữ hồ sơ, tài liệu của Công ty chỉ được cung cấp thông tin ra bên ngoài
theo quyết định của người đại diện theo pháp luật của Công ty hoặc người được
ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội dung, hình thức công bố
thông tin và nơi gửi thông tin thực hiện theo các quy định pháp luật có liên
quan.
3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm tra
của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, người đại diện theo pháp luật
của Công ty là người chịu trách nhiệm trong tổ chức cung cấp thông tin theo
đúng quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
4. Chủ tịch Công ty có trách nhiệm xây dựng Quy
chế công bố thông tin của Công ty theo quy định hiện hành về công bố thông tin
của doanh nghiệp nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan; đồng thời báo
cáo Chủ sở hữu Công ty để giám sát, đôn đốc thực hiện.
Chương VIII
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG ĐIỀU LỆ CÔNG TY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC
Điều 32. Sửa đổi, bổ
sung Điều lệ Công ty
1. Điều lệ Công ty được sửa đổi, bổ sung
trong những trường hợp sau:
a) Chủ sở hữu Công ty yêu cầu;
b) Một trong các điều khoản trong Điều lệ
không còn phù hợp với quy định hiện hành hoặc không phù hợp với tình hình thực
tế, làm hạn chế đến công tác quản lý, điều hành công ty;
c) Khi Công ty thay đổi mô hình tổ chức hoạt
động;
2. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ do Chủ sở
hữu Công ty quyết định. Chủ tịch Công ty có quyền kiến nghị Chủ sở hữu Công ty
sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.
Điều 33. Quản lý con
dấu của Công ty
1. Chủ tịch Công ty quyết định thông qua con
dấu chính thức của Công ty. Con dấu được khắc theo quy định của pháp luật.
a) Các chức danh sau đây được quyền ký tên,
đóng dấu trên các văn bản, chứng từ của Công ty gửi ra bên ngoài và chịu trách
nhiệm về nội dung đã ký: Chủ tịch Công ty, Giám đốc, các Phó Giám đốc được ủy
quyền ký thay Giám đốc các lĩnh vực được phân công phụ trách; Kiểm soát viên ký
tên, đóng dấu các văn bản, hồ sơ, tài liệu thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Kiểm soát viên.
c) Trường hợp đặc biệt Giám đốc ủy quyền bằng
văn bản cho Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính hoặc Trưởng các phòng nghiệp vụ
thừa lệnh Giám đốc ký một số văn bản hành chính thông thường như: Thông báo,
thư mời, giấy đi đường…
2. Chủ tịch Công ty, Giám đốc có trách nhiệm
quản lý, sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật. Ban hành quy chế quản lý,
sử dụng con dấu, quy định đối tượng được sử dụng và trách nhiệm của bộ phận, cá
nhân có liên quan trong việc quản lý, sử dụng con dấu của Công ty.
Điều 34. Nguyên tắc
giải quyết tranh chấp
1. Công ty có quyền bình đẳng trước pháp luật
với mọi pháp nhân khi có tố tụng, tranh chấp;
2. Việc giải quyết tranh chấp nội bộ trong
Công ty trước hết phải được thực hiện theo phương thức thương lượng, hòa giải.
Trường hợp giải quyết tranh chấp nội bộ theo phương thức thương lượng, hòa giải
không đạt được kết quả thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra các
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
Chương IX
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 35. Hiệu lực thi
hành
Điều lệ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được
Chủ sở hữu Công ty quyết định phê duyệt và thay thế Điều lệ Tổ chức và hoạt
động Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết
định số 150/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Điều 36. Phạm vi thi
hành
1. Chủ sở hữu công ty, Công ty, các tổ chức,
cá nhân có liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều lệ này.
2. Các Quy chế nội bộ của Công ty khi ban
hành phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ này và các quy định pháp
luật có liên quan.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện quản lý,
điều hành Công ty theo Điều lệ này, nếu phát sinh vướng mắc hoặc có điều khoản
nào chưa phù hợp thì Chủ tịch công ty kiến nghị Chủ sở hữu công ty quyết định
sửa đổi, bổ sung.
4. Trường hợp có những quy định của pháp luật
liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được quy định tại Điều lệ này hoặc
trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản
trong Điều lệ thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng để điều
chỉnh hoạt động của Công ty./.