QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1278/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập
và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 121/TTr- SKHĐT ngày 06 tháng 9 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lĩnh vực thành lập và hoạt động của
hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm
2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng
quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên
quan trên cơ sở quy trình nội bộ được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở Ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Website tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC 1
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH AN GIANG
(Ban hành theo Quyết định số 1455/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Đăng
ký thành lập hộ kinh doanh
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-….
|
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
|
Ngày BH
|
...../..../20..
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành/ Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định quy trình tiếp nhận,
xem xét, tham mưu kết quả giải quyết thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh doanh.
2. PHẠM VI
- Áp dụng cho cá nhân, thành
viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của Bộ luật Dân sự, liên quan đến thực hiện đăng ký hộ kinh doanh.
- Cán bộ, công chức, viên chức
của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên
quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HKD: Hộ kinh doanh
- TC-KH: Tài chính – Kế hoạch.
- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả
kết quả.
- TTHC: Thủ tục hành chính.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật
Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định
số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về
đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư
số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
|
5.2
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục
|
|
(i) Hộ kinh doanh được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh
doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của hộ kinh doanh được đặt
theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ;
- Có hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ
kinh doanh theo quy định.
|
(ii) Hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu
sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội
dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn
bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc
cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số
để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và
quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ
sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ
kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải
được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của
người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh
doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ
kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ
sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ,
tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
(i) Giấy đề nghị đăng ký hộ
kinh doanh;
|
X
|
|
(ii) Giấy tờ pháp lý của cá
nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
|
X
|
|
(iii) Biên bản họp thành viên
hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ
gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
|
|
X
|
(iv) Văn bản ủy quyền của
thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường
hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
|
|
X
|
* Lưu ý: Chủ
hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục
đăng ký HKD theo quy định sau đây:
|
|
|
- Trường hợp ủy quyền cho cá
nhân thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ phải có:
|
|
|
(i) Văn bản ủy quyền cho cá
nhân (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực);
|
X
|
|
(ii) Giấy tờ pháp lý của cá
nhân được ủy quyền.
|
|
X
|
- Trường hợp ủy quyền cho tổ
chức hoặc ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu
chính công ích thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ phải có:
|
|
|
(i) Hợp đồng cung cấp dịch vụ
với tổ chức làm dịch vụ;
|
|
X
|
(ii) Giấy giới thiệu của tổ
chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục;
|
X
|
|
(iii) Giấy tờ pháp lý của cá
nhân người được giới thiệu.
|
|
X
|
- Trường hợp ủy quyền cho đơn
vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục thì nhân viên bưu
chính phải nộp: (i) Phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính công ích phát hành (có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và
người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký HKD).
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
5.5
|
Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc (24 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả
|
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Bộ phận TN&TKQ cấp huyện nơi đặt trụ sở HKD.
- Qua mạng thông tin điện tử
sử dụng chữ ký số.
|
5.7
|
Lệ phí:
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần cấp.
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn
trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ
kinh doanh.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc (trực
tiếp và trực tuyến)
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận, hướng dẫn, kiểm
tra (theo mục 5.2 và 5.3), yêu cầu cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài
chính, số hóa hồ sơ (trừ hồ sơ nộp trực tuyến) và in Giấy biên nhận cho
cá nhân, thành viên hộ gia đình
|
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
04 giờ
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
B2
|
Nhận hồ sơ và phân công cán bộ
xử lý
|
Lãnh đạo Phòng TC- KH cấp huyện
|
04 giờ
|
|
B3
|
Thẩm tra, xử lý hồ sơ và dự
thảo kết quả giải quyết TTHC
|
Chuyên viên Phòng TC-KH cấp huyện
|
08 giờ
|
|
B4
|
Thẩm định, xem xét và phê duyệt
kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng TC- KH cấp huyện
|
04 giờ
|
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ.
|
B5
|
Quét ký số phát hành và chuyển
kết quả (điện tử, bản giấy) về Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
Chuyên viên Phòng TC-KH cấp huyện
|
04 giờ
|
|
B6
|
Tiến hành trả kết quả giải
quyết TTHC cho cá nhân, thành viên hộ gia đình và lưu hồ sơ
|
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Phụ lục III-1
|
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh
doanh
|
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Bộ hồ sơ đầy đủ về thủ tục
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
|
Phụ
lục III-1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch................
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ
in hoa): ...................................... Giới tính: ….
Sinh ngày: ...../ ....../.......Dân
tộc: .......................Quốc tịch: .....................
Mã số thuế cá nhân (nếu có):
........................................................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá
nhân:
□ Căn cước công dân
□
Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
…………………………………………...
Ngày cấp: …./…./…. Nơi cấp:
.....................................................................
Có giá trị đến ngày (nếu có):
…/…/…
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
...................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
...........................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: ........................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
...................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
...........................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: ........................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................
Điện thoại (nếu có): ......................
Email (nếu có): ....................................
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi
là chủ hộ với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi
bằng chữ in hoa): .............................................
2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh
doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn: .................................
Xã/Phường/Thị trấn:
.....................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: ..................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................
Điện thoại (nếu có):
.......................................Fax (nếu có):
.........................
Email (nếu có):
..............................................Website (nếu có):
.................
3. Ngành, nghề kinh doanh1:
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành2
|
Ngành, nghề kinh doanh chính (Đánh dấu x để chọn một trong
các ngành, nghề đã kê khai)
|
|
|
|
|
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số, bằng chữ,
VNĐ): ...............................................................
5. Thông tin đăng ký thuế:
5.1. Địa chỉ nhận thông báo thuế
(chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.......................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
...............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: ............................................
Tỉnh/Thành phố:
.....................................................................................
Điện thoại (nếu có):
................................... Email (nếu có):
.........................
5.2. Ngày bắt đầu hoạt động3
(trường hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này):
…../…../…….
5.3. Tổng số lao động (dự kiến):
.....................................................................
5.4. Địa điểm kinh doanh của hộ
kinh doanh (Chỉ kê khai khi có địa điểm kinh doanh khác trụ sở hộ kinh doanh):
STT
|
Tên địa điểm kinh doanh
|
Địa chỉ kinh doanh
|
Ngày bắt đầu hoạt động
|
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ ấp/thôn
|
Phường /xã
|
Quận / huyện
|
Tỉnh/ thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chủ thể thành lập hộ kinh
doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân
□
Các thành viên hộ gia đình
7. Thông tin về các thành
viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh4:1:
STT
|
Họ tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Địa chỉ thường trú
|
Địa chỉ liên lạc
|
Số, ngày cấp, cơ quan cấp CCCD/CMND
|
Chữ ký
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết:
- Bản thân và các thành viên hộ
kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký
thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ
hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp
danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành
viên hợp danh còn lại);
- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh
thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng
đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký
trên.
|
CHỦ HỘ KINH
DOANH
(Ký và ghi họ tên)51
|
____________________
1 - Hộ kinh doanh có
quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh
doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện
theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
2 Ghi tên ngành và
mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh
doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự
do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
3 Trường hợp hộ kinh
doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động
đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh.
4 Chỉ kê khai trong
trường hợp chủ thể thành lập hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình và kê
khai cả thông tin của chủ hộ tại Bảng này.
5 Chủ hộ kinh doanh
ký trực tiếp vào phần này.
2. Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-….
|
Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký hộ kinh doanh
|
Ngày BH
|
...../..../20..
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành/ Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định quy trình tiếp nhận, xem
xét, tham mưu kết quả giải quyết thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh.
2. PHẠM VI
- Áp dụng cho cá nhân, thành
viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của Bộ luật Dân sự, liên quan đến thực hiện đăng ký hộ kinh doanh.
- Cán bộ, công chức, viên chức
của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên
quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HKD: Hộ kinh doanh
- TC-KH: Tài chính – Kế hoạch.
- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả
kết quả.
- TTHC: Thủ tục hành chính.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật
Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định
số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Thông tư
số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về
đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư
số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
|
5.2
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục
|
|
(i) Chủ hộ
kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có thay đổi.
(ii) Khi
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải
nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
(iii) Hộ
kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều
kiện sau đây:
- Ngành,
nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của
hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP ;
- Có hồ sơ
đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
- Nộp đủ lệ
phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
(iv) Hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu
sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội
dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn
bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc
cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số
để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và
quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ
sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ
kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải
được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của
người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ
đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ
ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực
hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục
đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử
phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP .
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
Đối với trường hợp thay
đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và
khoản 4 điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP:
|
|
|
(i) Thông báo thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;
|
X
|
|
(ii) Biên bản họp thành viên hộ
gia đình về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đối với trường
hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
|
|
X
|
Đối với trường hợp thay
đổi chủ hộ kinh doanh:
|
|
|
(i) Thông báo thay đổi chủ hộ
kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ
kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
|
X
|
|
(ii) Hợp đồng mua bán hoặc
các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh
doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao
văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp
thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
|
X
|
X
|
(iii) Biên bản họp thành viên
hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành
viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
|
|
X
|
(iv) Văn bản ủy quyền của
thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường
hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
|
|
X
|
Đối với trường hợp hộ
kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi
địa chỉ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới:
|
|
|
(i) Thông báo thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;
|
|
X
|
(ii) Biên bản họp thành viên hộ
gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp các thành
viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
|
|
X
|
(iii) Giấy tờ pháp lý của cá
nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
|
|
X
|
* Lưu ý: Chủ
hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ
tục đăng ký HKD theo quy định sau đây:
|
|
|
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân
thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ phải có:
|
|
|
(i) Văn bản ủy quyền cho cá
nhân (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực);
|
X
|
|
(ii) Giấy tờ pháp lý của cá
nhân được ủy quyền.
|
|
X
|
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức
hoặc ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính
công ích thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ phải có:
|
|
|
(i) Hợp đồng cung cấp dịch vụ
với tổ chức làm dịch vụ;
|
|
X
|
(ii) Giấy giới thiệu của tổ
chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục;
|
X
|
|
(iii) Giấy tờ pháp lý của cá
nhân người được giới thiệu.
|
|
X
|
- Trường hợp ủy quyền cho đơn
vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục thì nhân viên bưu chính
phải nộp: (i) Phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích phát hành (có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và
người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký HKD).
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
5.5
|
Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc (24 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả
|
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Bộ phận TN&TKQ cấp huyện nơi đặt trụ sở HKD.
- Qua mạng thông tin điện tử
sử dụng chữ ký số.
|
5.7
|
Lệ phí:
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần cấp.
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn
trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ
kinh doanh.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc (trực
tiếp và trực tuyến)
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận, hướng dẫn, kiểm
tra (theo mục 5.2 và 5.3), yêu cầu cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài
chính, số hóa hồ sơ (trừ hồ sơ nộp trực tuyến) và in Giấy biên nhận
cho cá nhân, thành viên hộ gia đình
|
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
04 giờ
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
B2
|
Nhận hồ sơ và phân công cán bộ
xử lý
|
Lãnh đạo Phòng TC-KH cấp huyện
|
04 giờ
|
|
B3
|
Thẩm tra, xử lý hồ sơ và dự
thảo kết quả giải quyết TTHC
|
Chuyên viên Phòng TC-KH cấp huyện
|
08 giờ
|
|
B4
|
Thẩm định, xem xét và phê duyệt
kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng TC-KH cấp huyện
|
04 giờ
|
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
|
B5
|
Quét ký số phát hành và chuyển
kết quả (điện tử, bản giấy) về Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
Chuyên viên Phòng TC-KH cấp huyện
|
04 giờ
|
|
B6
|
Tiến hành trả kết quả giải
quyết TTHC cho cá nhân, thành viên hộ gia đình và lưu hồ sơ
|
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Phụ lục III-2
|
Thông báo về việc thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh
|
2
|
Phụ lục III-3
|
Thông báo thay đổi chủ hộ
kinh doanh
|
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Bộ hồ sơ đầy đủ về thủ tục
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ
lục III-2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày……
tháng…… năm ……
|
THÔNG
BÁO
Về
việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ................1
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng
chữ in hoa): ...................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
......................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.......................................................................
Điện thoại (nếu có):
......................................Fax (nếu có):
.........................
Email (nếu có):
.............................................Website (nếu có):
.................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
(Hộ
kinh doanh chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi)
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI TÊN HỘ KINH DOANH
Tên hộ kinh doanh sau khi thay
đổi (ghi bằng chữ in hoa): .......................................
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ HỘ KINH DOANH
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh
sau khi thay đổi:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn: .................................
Xã/Phường/Thị trấn:
.....................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: ..................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................
Điện thoại (nếu có):
......................................Fax (nếu có):
.........................
Email (nếu có):
.............................................Website (nếu có):
.................
□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận
thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu hộ kinh doanh thay đổi địa chỉ nhận
thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh).
Hộ kinh doanh cam kết trụ sở hộ
kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được
sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA HỘ KINH DOANH
Danh
sách các thành viên hộ gia đình tham gia hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
STT
|
Họ tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Địa chỉ thường trú
|
Địa chỉ liên lạc
|
Số, ngày cấp, cơ quan cấp CCCD/CMND
|
Chữ ký
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI VỐN KINH DOANH
Vốn kinh doanh đã đăng ký (bằng
số, bằng chữ, VNĐ): .............................
Vốn kinh doanh sau khi thay đổi
(bằng số, bằng chữ, VNĐ): .....................
Thời điểm thay đổi vốn:
...............................................................................
Hình thức tăng, giảm vốn:
............................................................................
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH21
1. Bổ sung ngành, nghề kinh
doanh sau (kê khai trong trường hợp hộ kinh doanh thông báo bổ sung
ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ
quan đăng ký kinh doanh):
STT
|
Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung
|
Mã ngành31
|
Ngành, nghề kinh doanh chính
(Trường hợp một trong các ngành, nghề kinh doanh được bổ sung là ngành,
nghề kinh doanh chính thì đánh dấu X vào ô này)
|
|
|
|
|
2. Bỏ ngành, nghề kinh doanh
sau (kê khai trong trường hợp hộ kinh doanh thông báo bỏ ngành, nghề
kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký
kinh doanh):
STT
|
Tên ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký
|
Mã ngành4
|
Ngành, nghề kinh doanh chính (Trường hợp ngành, nghề kinh doanh
được bỏ là ngành, nghề kinh doanh chính thì đánh dấu X vào ô này)
|
|
|
|
|
3. Sửa đổi ngành, nghề kinh
doanh chính5 (kê khai trong trường hợp hộ kinh doanh chọn một
trong các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh làm
ngành, nghề kinh doanh chính và trong trường hợp thay đổi nội dung chi tiết của
ngành, nghề kinh doanh chính):
STT
|
Tên ngành, nghề kinh doanh
|
Mã ngành
|
|
|
|
Lưu ý: Trường hợp
hộ kinh doanh thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, hộ
kinh doanh kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai
ngành, nghề kinh doanh được bổ sung tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh
được bỏ tại mục 2.
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
1. Đăng ký bổ sung, thay đổi
các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:
Chỉ tiêu
|
Thông tin đăng ký cũ
|
Thông tin đăng ký mới
|
- Chỉ tiêu 5.1: Địa chỉ nhận
thông báo thuế trên tờ khai Phụ lục III-1
-…..
|
|
|
2. Đăng ký địa điểm kinh doanh
(Đối với trường hợp phát sinh thêm địa điểm kinh doanh):
STT
|
Tên địa điểm kinh doanh
|
Địa chỉ kinh doanh
|
Ngày bắt đầu hoạt động
|
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ ấp/thôn
|
Phường/ xã
|
Quận/ huyện
|
Tỉnh/ thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG
BÁO BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Hộ kinh doanh bổ sung, cập nhật
thông tin đăng ký hộ kinh doanh như sau:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
Tôi cam kết về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
của Thông báo này.
|
CHỦ HỘ KINH
DOANH
(Ký và ghi họ tên)61
|
____________________
1 - Trường hợp hộ
kinh doanh thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh theo quy định tại
khoản 4 Điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch
nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ trụ sở mới.
- Các trường hợp hộ kinh doanh
thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh còn lại theo quy định tại Điều
90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ
kinh doanh đã đăng ký.
2 - Hộ kinh doanh có
quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư
kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện
theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
3, 4 Ghi tên ngành
và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề
kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được
ghi tự do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
5 Ghi tên ngành và
mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
6 Chủ hộ kinh doanh
ký trực tiếp vào phần này.
Phụ
lục III-3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
……,
ngày……tháng……năm……
|
THÔNG
BÁO
Thay
đổi chủ hộ kinh doanh
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng
chữ in hoa): ...................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
......................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.......................................................................
Điện thoại (nếu có):
......................................Fax (nếu có):
.........................
Email (nếu có):
.............................................Website (nếu có):
.................
Đăng ký thay đổi chủ hộ kinh
doanh với các nội dung sau:
Thay đổi chủ hộ kinh doanh do (đánh
dấu X vào ô thích hợp):
Thành viên hộ gia đình uỷ quyền
cho người khác là chủ hộ kinh doanh
□
Tặng cho hộ kinh doanh
□
Bán hộ kinh
doanh
□
Thừa kế hộ kinh
doanh
□
1. Người tặng cho/Người
bán/Người chết/Chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa): .......................................Giới tính: ..........
Sinh ngày: ...... /......
/......... Dân tộc: ................. Quốc tịch: .......................
Loại giấy tờ pháp lý của cá
nhân:
□ Căn cước công
dân
□ Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
…………………………………………...
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp:
......................................................................
Có giá trị đến ngày (nếu có):
…/…/…
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ......................
Xã/Phường/Thị trấn:
...........................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .......................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ......................
Xã/Phường/Thị trấn:
...........................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .......................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................
Điện thoại (nếu có):
...................... Email (nếu có):
.....................................
2. Người được tặng cho/Người
mua/Người thừa kế/Chủ hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa): .......................................Giới tính: ..........
Sinh ngày: ....../....../.........
Dân tộc: ................. Quốc tịch: .......................
Loại giấy tờ pháp lý của cá
nhân:
□ Căn cước công dân
□
Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
…………………………………………...
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: ......................................................................
Có giá trị đến ngày (nếu có):
…/…/…
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ......................
Xã/Phường/Thị trấn:
...........................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .......................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ......................
Xã/Phường/Thị trấn:
...........................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .......................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................
Điện thoại (nếu có):
.............................Email (nếu có):
..............................
Chúng tôi cam kết về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung của Thông báo này.
CHỦ HỘ KINH
DOANH
SAU KHI THAY ĐỔI
(Ký và ghi họ tên)1
|
CHỦ HỘ KINH
DOANH
TRƯỚC KHI THAY ĐỔI
(Ký và ghi họ tên)2
|
____________________
1 Chủ hộ kinh doanh
sau khi thay đổi ký trực tiếp vào phần này.
2 Không có phần này
trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế. Trong các trường hợp
khác, chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi ký trực tiếp vào phần này.
3. Tạm
ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh
doanh
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-….
|
Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
|
Ngày BH
|
...../..../20..
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành/ Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định quy trình tiếp nhận,
xem xét, tham mưu kết quả giải quyết thủ tục Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh.
2. PHẠM VI
- Áp dụng cho cá nhân, thành
viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của Bộ luật Dân sự, liên quan đến thực hiện đăng ký hộ kinh doanh.
- Cán bộ, công chức, viên chức
của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên
quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HKD: Hộ kinh doanh
- TC-KH: Tài chính – Kế hoạch.
- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả
kết quả.
- TTHC: Thủ tục hành chính.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký doanh nghiệp.
- Thông tư số
02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
|
5.2
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục
|
|
(i) Trường hợp tạm ngừng kinh
doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản
lý.
(ii) Hộ kinh doanh gửi thông
báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh
đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
(iii) Có hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh hợp lệ.
(iv) Hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu
sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội
dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn
bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc
cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số
để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và
quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ
sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ
kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải
được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của
người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh
doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ
kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ
sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ,
tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
(i) Thông báo về việc tạm ngừng
kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh
doanh;
(ii) Biên bản họp thành viên
hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ
kinh doanh.
|
X
|
X
|
* Lưu ý: Chủ
hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ
tục đăng ký HKD theo quy định sau đây:
- Trường hợp ủy quyền cho cá
nhân thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ phải có:
|
|
|
(i) Văn bản ủy quyền cho cá
nhân (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực);
|
X
|
|
(ii) Giấy tờ pháp lý của cá
nhân được ủy quyền.
|
|
X
|
- Trường hợp ủy quyền cho tổ
chức hoặc ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu
chính công ích thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ phải có:
|
|
|
(i) Hợp đồng cung cấp dịch vụ
với tổ chức làm dịch vụ;
|
|
X
|
(ii) Giấy giới thiệu của tổ
chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục;
|
X
|
|
(iii) Giấy tờ pháp lý của cá
nhân người được giới thiệu.
|
|
X
|
- Trường hợp ủy quyền cho đơn
vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục thì nhân viên bưu
chính phải nộp: (i) Phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính công ích phát hành (có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính
và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký HKD).
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
5.5
|
Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc (24 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả
|
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Bộ phận TN&TKQ cấp huyện nơi đặt trụ sở HKD.
- Qua mạng thông tin điện tử
sử dụng chữ ký số.
|
5.7
|
Lệ phí: Không.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc (trực
tiếp và trực tuyến)
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận, hướng dẫn, kiểm
tra (theo mục 5.2 và 5.3), số hóa hồ sơ (trừ hồ sơ nộp trực tuyến)
và in Giấy biên nhận cho cá nhân, thành viên hộ gia đình
|
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
04 giờ
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
B2
|
Nhận hồ sơ và phân công cán bộ
xử lý
|
Lãnh đạo Phòng TC-KH cấp huyện
|
04 giờ
|
|
B3
|
Thẩm tra, xử lý hồ sơ và dự
thảo kết quả giải quyết TTHC
|
Chuyên viên Phòng TC-KH cấp huyện
|
08 giờ
|
|
B4
|
Thẩm định, xem xét và phê duyệt
kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng TC-KH cấp huyện
|
04 giờ
|
Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy
xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã
thông báo.
|
B5
|
Quét ký số phát hành và chuyển
kết quả (điện tử, bản giấy) về Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
Chuyên viên Phòng TC-KH cấp huyện
|
04 giờ
|
|
B6
|
Tiến hành trả kết quả giải
quyết TTHC cho cá nhân, thành viên hộ gia đình và lưu hồ sơ
|
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Phụ lục III-4
|
Thông báo về việc tạm ngừng
kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
|
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Bộ hồ sơ đầy đủ về thủ tục Tạm
ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh
doanh
|
Phụ
lục III-4
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày……
tháng…… năm ……
|
THÔNG
BÁO
Về
việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ
kinh doanh
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ..............
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng
chữ in hoa): ...................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
......................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh
doanh:………………………………………………
Điện thoại (nếu có):…………………
Fax (nếu có):………………………
Email (nếu có):……………………
Website (nếu có):……………………
Thông
báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như
sau:
1. Trường hợp tạm ngừng kinh
doanh thì ghi:
Thời gian tạm ngừng kinh doanh:
kể từ ngày ... / ... / ... đến hết ngày ... / ... / ....
Lý do tạm ngừng kinh doanh:
.......................................................................
2. Trường hợp tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo thì ghi:
Thời gian tiếp tục kinh doanh:
kể từ ngày …… tháng ……… năm ………
Lý do tiếp tục kinh doanh:
…………………………………………………
Tôi cam kết về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
của Thông báo này.
|
CHỦ HỘ KINH
DOANH
(Ký và ghi họ tên)1
|
____________________
1 Chủ hộ kinh doanh
ký trực tiếp vào phần này.
4. Chấm
dứt hoạt động hộ kinh doanh
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-….
|
Chấm dứt hoạt động hộ kinh
doanh
|
Ngày BH
|
...../..../20..
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành/ Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định quy trình tiếp nhận,
xem xét, tham mưu kết quả giải quyết thủ tục Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
2. PHẠM VI
- Áp dụng cho cá nhân, thành
viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của Bộ luật Dân sự, liên quan đến thực hiện đăng ký hộ kinh doanh.
- Cán bộ, công chức, viên chức
của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên
quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HKD: Hộ kinh doanh
- TC-KH: Tài chính – Kế hoạch.
- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả
kết quả.
- TTHC: Thủ tục hành chính.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký doanh nghiệp;
- Thông tư số
02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
|
5.2
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục
|
|
(i) Có đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(ii) Hộ kinh doanh có trách
nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa
thực hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp
hộ kinh doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác.
(iii) Hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu
sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội
dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn
bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc
cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số
để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và
quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ
sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ
kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải
được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của
người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh
doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ
kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ
sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ,
tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
(i) Thông báo về việc chấm dứt
hoạt động của hộ kinh doanh;
|
X
|
|
(ii) Thông báo về việc chấm dứt
hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;
|
X
|
|
(iii) Biên bản họp thành viên
hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các
thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
|
|
X
|
(iv) Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh.
|
X
|
|
* Lưu ý: Chủ
hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục
đăng ký HKD theo quy định sau đây:
|
|
|
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân
thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ phải có:
|
|
|
(i) Văn bản ủy quyền cho cá
nhân (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực);
|
X
|
|
(ii) Giấy tờ pháp lý của cá
nhân được ủy quyền.
|
|
X
|
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức
hoặc ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính
công ích thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ phải có:
|
|
|
(i) Hợp đồng cung cấp dịch vụ
với tổ chức làm dịch vụ;
|
|
X
|
(ii) Giấy giới thiệu của tổ
chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục;
|
X
|
|
(iii) Giấy tờ pháp lý của cá
nhân người được giới thiệu.
|
|
X
|
- Trường hợp ủy quyền cho đơn
vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục thì nhân viên bưu chính
phải nộp: (i) Phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích phát hành (có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và
người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký HKD).
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
5.5
|
Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc (24 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả
|
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Bộ phận TN&TKQ cấp huyện nơi đặt trụ sở HKD.
- Qua mạng thông tin điện tử sử
dụng chữ ký số.
|
5.7
|
Lệ phí: Không.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc (trực
tiếp và trực tuyến)
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận, hướng dẫn, kiểm
tra (theo mục 5.2 và 5.3), số hóa hồ sơ (trừ hồ sơ nộp trực tuyến) và
in Giấy biên nhận cho cá nhân, thành viên hộ gia đình
|
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
04 giờ
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
B2
|
Nhận hồ sơ và phân công cán bộ
xử lý
|
Lãnh đạo Phòng TC- KH cấp huyện
|
04 giờ
|
|
B3
|
Thẩm tra, xử lý hồ sơ và dự thảo
kết quả giải quyết TTHC
|
Chuyên viên Phòng TC-KH cấp huyện
|
08 giờ
|
|
B4
|
Thẩm định, xem xét và phê duyệt
kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng TC- KH cấp huyện
|
04 giờ
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
|
B5
|
Quét ký số phát hành và chuyển
kết quả (điện tử, bản giấy) về Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
Chuyên viên Phòng TC-KH cấp huyện
|
04 giờ
|
|
B6
|
Tiến hành trả kết quả giải
quyết TTHC cho cá nhân, thành viên hộ gia đình và lưu hồ sơ
|
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Phụ lục III-5
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt
động hộ kinh doanh
|
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Bộ hồ sơ đầy đủ về thủ tục Chấm
dứt hoạt động hộ kinh doanh
|
Phụ
lục III-5
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
……., ngày ……
tháng …… năm ……
|
THÔNG
BÁO
Về
việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng
chữ in hoa): ...................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
......................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.......................................................................
Điện thoại (nếu có):…………………
Fax (nếu có):………………………
Email (nếu có):……………………
Website (nếu có):……………………
Thông báo chấm dứt hoạt động hộ
kinh doanh kể từ ngày ..../ ......./........... Hộ kinh doanh cam kết:
- Đã thanh toán đầy đủ/thoả thuận
với chủ nợ đối với các khoản nợ, bao gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính khác
chưa thực hiện;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo
này.
|
CHỦ HỘ KINH
DOANH
(Ký và ghi họ tên)1
|
____________________
1 Chủ hộ kinh doanh
ký trực tiếp vào phần này.
5. Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-….
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh
|
Ngày BH
|
...../..../20..
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành/ Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định quy trình tiếp nhận, xem
xét, tham mưu kết quả giải quyết thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
2. PHẠM VI
- Áp dụng cho cá nhân, thành
viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của Bộ luật Dân sự, liên quan đến thực hiện đăng ký hộ kinh doanh.
- Cán bộ, công chức, viên chức
của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên
quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HKD: Hộ kinh doanh
- TC-KH: Tài chính – Kế hoạch.
- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả
kết quả.
- TTHC: Thủ tục hành chính.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật
Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định
số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Thông tư
số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về
đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư
số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
|
5.2
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục
|
|
Hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các
yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội
dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn
bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc
cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số
để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và
quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ
sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT);
- Các
thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong
hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện
thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh
doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ
kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ
sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ,
tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
(i) Giấy đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
|
X
|
|
* Lưu ý: Chủ
hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục
đăng ký HKD theo quy định sau đây:
|
|
|
- Trường hợp ủy quyền cho cá
nhân thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ phải có:
|
|
|
(i) Văn bản ủy quyền cho cá
nhân (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực);
|
X
|
|
(ii) Giấy tờ pháp lý của cá
nhân được ủy quyền.
|
|
X
|
- Trường hợp ủy quyền cho tổ
chức hoặc ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính
công ích thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ phải có:
|
|
|
(i) Hợp đồng cung cấp dịch vụ
với tổ chức làm dịch vụ;
|
|
X
|
(ii) Giấy giới thiệu của tổ
chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục;
|
X
|
|
(iii) Giấy tờ pháp lý của cá nhân
người được giới thiệu.
|
|
X
|
- Trường hợp ủy quyền cho đơn
vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục thì nhân viên bưu
chính phải nộp: (i) Phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính công ích phát hành (có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính
và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký HKD).
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
5.5
|
Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc (24 giờ) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả
|
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Bộ phận TN&TKQ cấp huyện nơi đặt trụ sở HKD.
- Qua mạng thông tin điện tử
sử dụng chữ ký số.
|
5.7
|
Lệ phí:
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần cấp.
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn
trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ
kinh doanh.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc (trực
tiếp và trực tuyến)
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận, hướng dẫn, kiểm
tra (theo mục 5.2 và 5.3), yêu cầu cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài
chính, số hóa hồ sơ (trừ hồ sơ nộp trực tuyến) và in Giấy biên nhận
cho cá nhân, thành viên hộ gia đình
|
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
04 giờ
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
B2
|
Nhận hồ sơ và phân công cán bộ
xử lý
|
Lãnh đạo Phòng TC-KH cấp huyện
|
04 giờ
|
|
B3
|
Thẩm tra, xử lý hồ sơ và dự
thảo kết quả giải quyết TTHC
|
Chuyên viên Phòng TC-KH cấp huyện
|
08 giờ
|
|
B4
|
Thẩm định, xem xét và phê duyệt
kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng TC-KH cấp huyện
|
04 giờ
|
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh.
|
B5
|
Quét ký số phát hành và chuyển
kết quả (điện tử, bản giấy) về Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
Chuyên viên Phòng TC-KH cấp huyện
|
04 giờ
|
|
B6
|
Tiến hành trả kết quả giải
quyết TTHC cho cá nhân, thành viên hộ gia đình và lưu hồ sơ
|
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Phụ lục III-6
|
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Bộ hồ sơ đầy đủ về thủ tục Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ
lục III-6
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
……, ngày……
tháng…… năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng
chữ in hoa): ...................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
......................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.......................................................................
Điện thoại (nếu có):…………………
Fax (nếu có):………………………
Email (nếu có):……………………
Website (nếu có):……………………
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại:
...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội
dung Giấy đề nghị này.
|
CHỦ HỘ KINH
DOANH
(Ký và ghi họ tên)1
|
____________________
1 Chủ hộ kinh doanh
ký trực tiếp vào phần này.