ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1451/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 29
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI DOANH NHÂN TRẺ TỈNH
VĨNH LONG KHÓA IV, NHIỆM KỲ 2024 - 2029
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi
tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT- BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 445/TTr-SNV ngày 10 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Vĩnh Long đã được
Đại hội Đại biểu khóa IV, nhiệm kỳ 2024 - 2029 của Hội thông qua ngày 13 tháng
6 năm 2024
(kèm theo Điều lệ Hội).
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Chủ tịch Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Vĩnh Long và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh (phụ trách);
- Ban TCDNC;
- Lưu: VT, 172.TCDNC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
ĐIỀU
LỆ
HỘI DOANH NHÂN TRẺ TỈNH VĨNH LONG
(Kèm
theo Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: HỘI
DOANH NHÂN TRẺ TỈNH VĨNH LONG
2. Tên viết tắt: DNT
- VL
3. Biểu tượng:
Điều
2. Tôn chỉ, mục đích
Hội Doanh nhân trẻ
tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội nghề nghiệp của các
Doanh nhân trẻ, tự nguyện thành lập, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật của
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, theo Điều lệ Hội Doanh nhân trẻ Việt
Nam và Điều lệ Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Vĩnh Long. Là tổ chức thành viên tập thể
của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Vĩnh Long.
Mục đích của Hội
Doanh nhân trẻ là đoàn kết tập hợp các Doanh nhân trẻ tỉnh Vĩnh Long cùng phấn
đấu cho sự phát triển các doanh nghiệp và sự thành đạt của Hội viên, góp phần
xây dựng và phát triển lực lượng doanh nhân trẻ tỉnh Vĩnh Long, đóng góp vào sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều
3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách
pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam
và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt
tại: số 169/2 đường Phạm Hùng, Phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh
vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên
phạm vi trong tỉnh Vĩnh Long, lĩnh vực hoạt động là tập hợp, đoàn kết và hỗ trợ
Doanh nghiệp và Doanh nhân trẻ trong sản xuất, kinh doanh. Đại diện và bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của hội viên trong các quan hệ kinh tế - xã hội.
- Là đầu mối, cầu nối
trong quan hệ giữa Hội viên với các cơ quan Đảng, chính quyền và các cơ quan
hữu quan nhằm giải quyết các vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong khuôn khổ pháp luật quy định.
2. Hội chịu sự quản
lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ
chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự chủ,
tự quản.
2. Dân chủ, bình
đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh
phí hoạt động.
4. Không vì mục đích
lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến
pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương
II
QUYỀN
HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục
đích của Hội.
2. Đại diện cho hội
viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của
pháp luật.
4. Tham gia chương
trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề
nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực
hoạt động của Hội.
5. Tham gia ý kiến
vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội
theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định
của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ
quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp
nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội
trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch
vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các
nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy
định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn
với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
10. Được giới thiệu
hội viên, được đề cử đại diện Hội tiếp cận thị trường trong và ngoài nước để
nghiên cứu các đề tài khoa học kinh tế kỹ thuật, dự các cuộc triển lãm, hội
nghị, hội thảo theo quy định của nhà nước.
11. Được tham gia là
thành viên của các Hội khác hoặc các Hội khác có thể tham gia là thành viên Hội
Doanh nhân trẻ theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy
định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt
động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội
để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ
tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết
hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của
Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực
liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn
luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ,
chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên
tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách
liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh
chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp
luật.
6. Xây dựng và ban
hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử dụng
các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các
nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương
III
HỘI
VIÊN
Điều 8. Hội viên,
tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội
gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự
a) Hội viên chính
thức: là Công dân Việt Nam từ 18 đến 45 tuổi, có đủ tiêu chuẩn quy định tại
Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở
thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết:
Doanh nghiệp liên doanh, các hội viên Hội doanh nhân trẻ của các Hội ngoài tỉnh
có đăng ký và hoạt động hợp pháp tại tỉnh Vĩnh Long hoặc có văn phòng đại diện
tại tỉnh Vĩnh Long, có đóng góp cho sự phát triển Hội.
c) Hội viên danh dự:
Cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động và phát triển của Hội, có nguyện vọng
sinh hoạt với Hội thì được công nhận là Hội viên danh dự.
2. Tiêu chuẩn hội
viên
- Cá nhân tự nguyện
gia nhập Hội, có độ tuổi từ 18 đến 45 tuổi (tại thời điểm gia nhập Hội), đại
diện cho doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp)
được thành lập và đi vào hoạt động ít nhất từ 01 năm trở lên, có trụ sở trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Cá nhân là Lãnh đạo
đại diện Doanh nghiệp được Ban chấp hành Hội giới thiệu gia nhập, tán thành và
cam kết thực hiện đúng quy định trong Điều lệ Hội.
Điều 9. Cố vấn, Chủ
tịch danh dự
1. Công dân Việt Nam
là các nhà doanh nhân xuất sắc trong tỉnh, các cá nhân tiêu biểu của các ngành,
có uy tín xã hội và nhiệt tình đóng góp xây dựng Hội Doanh nhân trẻ có thể được
mời làm Cố vấn, Chủ tịch danh dự của Hội.
2. Những cá nhân và
hội viên danh dự có khả năng đóng góp quan trọng làm tăng hiệu quả hoạt động
của Hội, nguyên là lãnh đạo Hội qua các thời kỳ, tự nguyện tham gia Ban Cố vấn
có thể được mời làm cố vấn của Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Vĩnh Long.
3. Hội có thể mời và
suy tôn một lãnh đạo Đảng, Nhà nước, chính quyền có tâm huyết và nhiệt tình
giúp đỡ xây dựng, phát triển đội ngũ các nhà doanh nhân trẻ làm Chủ tịch danh
dự của Hội. Chủ tịch danh dự do Đại hội Hội Doanh nhân trẻ tỉnh mời và suy tôn.
4. Cố vấn và Chủ tịch
Danh dự có nghĩa vụ tham gia các hoạt động của Hội Doanh nhân trẻ nhưng không
tham gia ứng cử, đề cử vào cơ quan lãnh đạo Hội Doanh nhân trẻ, không tham gia
biểu quyết các nghị quyết của Hội.
5. Cố vấn và Chủ tịch
Danh dự được Hội mời tham vấn, tham gia các sự kiện của Hội. Các thành viên của
Ban Cố vấn và Chủ tịch Danh dự không có nghĩa vụ đóng góp hội phí nhưng có thể
đóng góp, tài trợ cho Hội theo khả năng.
Điều
10. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp
thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động
do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo
luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được
kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội,
ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội
theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu
hội viên mới.
6. Được khen thưởng
theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội
viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội
khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết,
hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ
quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh
đạo, Ban Kiểm tra Hội.
10. Được Hội giới
thiệu, đề cử tiếp cận thị trường trong và ngoài nước để nghiên cứu các đề tài
khoa học kinh tế kỹ thuật, dự các cuộc triển lãm, hội nghị, hội thảo,... theo
quy định của Nhà nước.
11. Được sự giúp đỡ
của Hội trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc phạm vi quyền hạn và khả
năng của Hội.
12. Được sử dụng các
dịch vụ do Hội cung cấp với những điều kiện ưu đãi.
13. Được tham gia các
đoàn nghiên cứu khảo sát thị trường trong và ngoài nước do Hiệp hội tổ chức.
Điều
11. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp
hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt
động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng
Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của
Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh
đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy
đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều
12. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
1. Thủ tục đăng ký
gia nhập Hội
- Đơn đăng ký gia
nhập Hội;
- Đóng lệ phí gia
nhập Hội;
- Được Ban Thường
trực Hội công nhận là hội viên sau khi đã nộp đủ lệ phí gia nhập và hội phí
(trừ Hội viên danh dự).
2. Thủ tục ra khỏi
Hội
- Hội viên tự nguyện
rút khỏi Hội gửi đơn cho Ban Thường trực Hội và phải hoàn thành nghĩa vụ tài
chính đến thời điểm đó (trừ Hội viên danh dự);
- Hội viên bị khai
trừ khỏi Hội trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng Điều lệ Hội, hoạt động trái
với mục đích của Hội, gây tổn hại đến uy tín, tài sản của Hội; bị đình chỉ hoặc
chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản hoặc bị kết án;
- Quyền và nghĩa vụ
của hội viên chấm dứt sau khi Ban Thường trực Hội công nhận hội viên ra khỏi
Hội hoặc bị khai trừ ra khỏi Hội.
Chương
IV
TỔ
CHỨC, HOẠT ĐỘNG HỘI
Điều
13. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội Đại biểu.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường trực.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng.
6. Các tổ chức thuộc
Hội: Ban Chấp hành Hội Doanh nhân trẻ tỉnh quyết định thành lập và hoạt động
đúng pháp luật.
Điều
14. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo
cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ
được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có
2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần
hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ
hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại
hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên
1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số
đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại
hội:
a) Thảo luận và thông
qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông
qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý
kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành
và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác
(nếu có);
e) Thông qua nghị
quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu
quyết tại Đại hội
a) Đại hội có thể
biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức
biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết
thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu
chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều
15. Ban Chấp hành Hội
1. Ban Chấp hành Hội
do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy
viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với
nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Chấp hành
a) Tổ chức triển khai
thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa
hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết
định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương
trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu
tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản
lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong
nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường trực, bầu bổ sung ủy viên Ban
Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá
1/3 (một phần ba) so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết
định.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Chấp hành
a) Ban Chấp hành hoạt
động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ
Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi
năm họp 03 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc
trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của
Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Chấp hành
tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ
phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng
số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý
kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý
kiến của Chủ tịch Hội.
Điều
16. Ban Thường trực Hội
1. Ban Thường trực
Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường trực
Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban
Thường trực do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường trực cùng với
nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Thường trực.
a) Giúp Ban Chấp hành
triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị
quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp
Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung
và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành
lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm
lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Thường trực
a) Ban Thường trực
hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp
luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường trực
họp định kỳ mỗi tháng họp 01 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ
tịch Hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường trực;
c) Các cuộc họp của
Ban Thường trực là hợp lệ khi có 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Thường trực
tham gia dự họp. Ban Thường trực có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc
bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường trực quyết định;
d) Các nghị quyết,
quyết định của Ban Thường trực được thông qua khi có trên 1/2 ( một phần hai)
tổng số ủy viên Ban Thường trực dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp
số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên
có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều
17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội
gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số
lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ
của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Kiểm tra.
a) Kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban
Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức,
đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải
quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân
gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban
hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều
18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
1. Chủ tịch Hội là đại
diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban
Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Chủ tịch Hội.
a) Thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành;
b) Chịu trách nhiệm
toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý
nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành Hội về mọi
hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều
lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành Hội;
c) Chủ trì các phiên
họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp;
d) Thay mặt Ban Chấp
hành các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội
vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền
bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội
do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ
tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ
tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch
Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công
việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành Hội phù hợp với
Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Chương
V
CHIA,
TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều
19. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân
sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật
có liên quan.
Chương
VI
TÀI
CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều
20. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội
a) Nguồn thu của Hội
- Lệ phí gia nhập
Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt
động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng
hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước
gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp
pháp khá.
b) Các khoản chi của
Hội
- Chi hoạt động thực
hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở làm
việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế
độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp
hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và
các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội:
Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động
của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được
Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều
21. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tải sản
của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản
của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy
định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội
ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc
công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ,
mục đích hoạt động của Hội.
Chương
VII
KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều
22. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị
thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội
đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội
quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội
theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều
23. Kỷ luật
1. Hội viên vi phạm
pháp luật, Điều lệ, Nghị quyết của Hội gây ảnh hưởng đến uy tín của Hội thì tuỳ
theo mức độ Ban Chấp hành Hội xem xét các hình thức phê bình, khiển trách, cảnh
cáo, cho thôi giữ chức vụ trong Hội Doanh nhân trẻ hoặc thôi công nhận là hội
viên.
Đơn vị trực thuộc vi
phạm pháp luật, Điều lệ, nghị quyết của Hội thì tuỳ theo mức độ sẽ bị Ban Chấp
hành Hội xem xét các hình thức phê bình, khiển trách, cảnh cáo, thôi công nhận
tư cách thành viên hoặc giải thể đối với đơn vị trực thuộc. Việc giải thể đơn
vị trực thuộc được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Ban Chấp hành Hội
quyết định việc xóa bỏ tư cách hội viên và thông báo chính thức trong kỳ hội
nghị toàn thể hội viên gần nhất.
Tổ chức, đơn vị thuộc
Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động
của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: phê bình, khiển
trách, cảnh cáo, hoặc xóa tên khỏi danh sách hội viên.
2. Ban Chấp hành Hội
quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy
định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương
VIII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
24. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội đại
biểu Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Vĩnh Long mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ
này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được 1/2 (một phần hai) số đại biểu
chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều
25. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội Doanh
nhân trẻ tỉnh Vĩnh Long gồm 08 Chương, 25 Điều đã được Đại hội đại biểu Hội
Doanh nhân trẻ tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2024 - 2029 thông qua ngày 13 tháng 6
năm 2024 tại Trung tâm hội nghị tỉnh Vĩnh Long và có hiệu lực thi hành theo
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
2. Căn cứ quy định
pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Vĩnh
Long có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.