ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1444/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 18 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1014/QĐ-BKHĐT
ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung bãi bỏ trong lĩnh hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và đầu tư tại Tờ trình số 65/TTr-SKHĐT ngày 13/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành (01
thủ tục); sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục); bãi bỏ (01 thủ tục) trong lĩnh vực hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Hòa Bình.
(có
danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể
của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên: Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND
tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: http://sokehoach.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các
thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết
định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày
21/7/2022.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của
từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đồng bộ hóa dữ liệu TTHC tại Quyết
định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ
công tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin
và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH.03).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1444/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT
|
TÊN TTHC
|
Thời gian thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính
công ích
|
Văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Hỗ trợ tư vấn,
công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị
2.002418.000.00.00.H28
|
14 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Không có
|
x
|
x
|
- Luật Hỗ trợ
DNNVV số 04/2017/QH14;
- Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số
06/2022/TT-BKHĐT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
TÊN TTHC
|
Thời gian thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính
công ích
|
Văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển
đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp
2.001999.000.00.00.H28
|
02 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(Cắt giảm 30%
TGGQ)
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh/ Phòng ĐKKD Sở KH&ĐT tỉnh Hòa Bình
|
Không có
|
x
|
x
|
- Luật Hỗ trợ DNNVV số 04/2017/QH14;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021;
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
TT
|
Tên lĩnh vực/thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành
chính
|
1
|
Thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn
2.002003. 000.00.00.H28
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
- Luật Hỗ trợ
DNNVV số 04/2017/QH14;
- Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021;
- Quyết định số
1014/QĐ-BKHĐT ngày 03/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Hỗ trợ
tư vấn, công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên
kết ngành, chuỗi giá trị
a) Trình tự
thực hiện:
- Doanh nghiệp
nhỏ và vừa lập hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ và gửi (trực tiếp, trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích) đến Sở Kế hoạch và Đầu tư qua Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để xem xét,
quyết định.
- Trong thời hạn
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ của doanh
nghiệp nhỏ và vừa, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét hồ sơ, quyết định và có thông
báo (bằng văn bản hoặc trực tuyến) cho doanh nghiệp.
- Trường hợp
doanh nghiệp nhỏ và vừa đủ điều kiện hỗ trợ nhưng chưa đầy đủ hồ sơ theo yêu
cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đáp ứng yêu
cầu.
- Trường hợp
doanh nghiệp chưa đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo (bằng
văn bản hoặc trực tuyến) cho doanh nghiệp biết.
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư cung cấp hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch
vụ hỗ trợ trên cơ sở văn bản phê duyệt hỗ trợ. DNNVV chi trả phần kinh phí
không được ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa (nếu có).
Sau khi dịch vụ
hỗ trợ hoàn thành, cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiến hành nghiệm thu,
thanh lý và thanh toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định
của pháp luật.
b) Cách
thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Tờ khai xác
định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu
cầu hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
80/2021/NĐ-CP , trong đó ghi rõ nội dung và mức ngân sách đề nghị được hỗ trợ,
báo giá của bên cung cấp (nếu có).
- Tài liệu xác
định DNNVV khởi nghiệp sáng tạo:
Đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa được xác định DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ có giải
thưởng cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về
đổi mới sáng tạo; hoặc được cấp văn bằng bảo hộ đối với sáng chế; hoặc được cấp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ, Giấy chứng nhận doanh nghiệp
công nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Khoản 1, Điều 21 Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP), tài liệu xác định bao gồm:
+ Giấy chứng nhận
đạt giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự
án về đổi mới sáng tạo. Giấy chứng nhận có thời gian không quá 05 năm tính đến
thời điểm DNNVV nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ;
+ Văn bằng bảo hộ
đối với sáng chế hoặc giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc giấy
chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao với
điều kiện các tài liệu này vẫn còn thời hạn tính đến thời điểm DNNVV nộp hồ sơ
đề xuất nhu cầu hỗ trợ.
Đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa được xác định DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ đã được
đầu tư hoặc cam kết đầu tư bởi các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo; được hỗ trợ
hoặc cam kết hỗ trợ bởi các khu làm việc chung, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp
sáng tạo, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh,
các trung tâm đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật về đầu tư (Khoản 2,
Điều 21 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP), tài liệu bao gồm:
+ Hợp đồng góp
vốn hoặc văn bản xác nhận khoản đầu tư của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo có
giá trị tối thiểu 01 tỷ đồng; thời điểm đầu tư không quá 05 năm đến khi DNNVV
nộp hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ;
+ Văn bản cam kết
của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo với khoản đầu tư tối thiểu 500 triệu đồng
và thời điểm cam kết không quá 01 năm đến khi DNNVV nộp hồ sơ đề xuất nhu cầu
hỗ trợ;
+ Văn bản xác
nhận hoặc hợp đồng thể hiện đang thực hiện hỗ trợ cho DNNVV khởi nghiệp sáng
tạo của các khu làm việc chung, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức
cung cấp dịch vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh, trung tâm đổi mới
sáng tạo; hoặc văn bản cam kết hoặc hợp đồng thể hiện sẽ hỗ trợ cho DNNVV khởi
nghiệp sáng tạo. Thời điểm xác nhận, cam kết hỗ trợ không quá 06 tháng tính đến
thời điểm DNNVV nộp hồ sơ đề xuất hỗ trợ.
- Tài liệu xác
định DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thuộc lĩnh vực sản xuất,
chế biến.
+ Đối với DNNVV
là doanh nghiệp đầu chuỗi được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật Việt Nam: Tài liệu xác định quy mô là DNNVV.
+ DNNVV đang thực
hiện hợp đồng mua, bán sản phẩm, dịch vụ hoặc hợp đồng hợp tác, liên kết với
doanh nghiệp đầu chuỗi: Tài liệu là tối thiểu 01 hợp đồng mua hoặc bán sản phẩm
hoặc hợp tác, liên kết với doanh nghiệp đầu chuỗi.
+ DNNVV được các
doanh nghiệp đầu chuỗi hoặc cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV đánh giá có tiềm năng
trở thành nhà cung ứng cho doanh nghiệp đầu chuỗi: tài liệu là xác nhận của
doanh nghiệp đầu chuỗi.
- Các tài liệu liên
quan trực tiếp khác (nếu có)
d) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
e) Cơ quan
thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Doanh nghiệp nhỏ và vừa và
cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
g) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ
chức hỗ trợ DNNVV; doanh nghiệp nhỏ và vừa.
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo phê duyệt hỗ trợ hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ của cơ quan,
tổ chức hỗ trợ DNNVV.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác định doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu hỗ trợ quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
l) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục: Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 06 năm 2017;
- Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Thông tư số
06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
MẪU
TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ ĐỀ XUẤT NHU CẦU HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
1. Thông tin
chung về doanh nghiệp:
Tên doanh
nghiệp:.........................................................................................
Mã số doanh
nghiệp/Mã số
thuế:..................................................................
Loại hình doanh
nghiệp:................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:
.....................................................................................
Quận/huyện:
.................................. Tỉnh/thành phố:
...................................
Điện thoại:
................... Fax: ...........................Email:
.................................
2. Thông tin xác
định doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ:
Có vốn điều lệ do
một hoặc nhiều phụ nữ sở hữu từ 51% trở lên: □ Có □
Không
Tên người quản lý
điều hành doanh nghiệp:...............................................
3. Thông tin về
tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh
chính:.........................................................
Số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình quân năm: .............................
Trong đó, số
lao động nữ:
..........................................................................
Tổng nguồn
vốn:.........................................................................................
Tổng doanh thu
năm trước liền kề:..............................................................
4. Doanh nghiệp
tự xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp
siêu nhỏ □ Doanh nghiệp nhỏ
□ Doanh nghiệp vừa
5. Các nội dung
đề xuất hỗ trợ (Doanh nghiệp lựa chọn một hoặc nhiều nội dung hỗ trợ):
□ Hỗ trợ công
nghệ:.....................................................................................
□ Hỗ trợ tư
vấn:............................................................................................
□ Hỗ trợ phát
triển nguồn nhân
lực:..............................................................
□ Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh: ...............
.......................................................................................................................
□ Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo:............................
.......................................................................................................................
□ Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị:
..........................................................................................................................
DOANH NGHIỆP
CAM KẾT
1. Về tính chính
xác liên quan tới thông tin của doanh nghiệp.
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
....................................
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục hỗ
trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp
a) Trình tự
thực hiện:
- Hộ kinh doanh
đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn, hướng dẫn gửi hồ sơ đề
nghị hỗ trợ thông qua hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Sở Kế hoạch và Đầu tư qua Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh tư vấn, hướng dẫn;
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tư
vấn, hướng dẫn miễn phí các nội dung:
+ Trình tự, thủ
tục, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp;
+ Trình tự, thủ
tục, hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề
kinh doanh có điều kiện (nếu có).
b) Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Bản sao hợp lệ
Giấy đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;
- Bản sao hợp lệ
chứng từ nộp lệ phí môn bài, các loại thuế và khoản nộp ngân sách nhà nước khác
(nếu có), ờ khai thuế trong thời hạn 01 năm trước khi chuyển đổi.
d) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ. (Cắt giảm 30% TGGQ)
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
g) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
thành lập doanh nghiệp được cấp cho hộ kinh doanh.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có
l) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 06 năm 2017;
+ Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.