|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1265/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Phùng Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1265/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc,
ngày 21 tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/06/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tại Tờ trình số 263/TTr-BQLKCN ngày 28/3/2013 và Chánh Văn
phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản
lý các Khu công nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành./.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1265/QĐ-CT ngày 21 tháng 5 năm 2013)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực: Đầu tư trong Khu công nghiệp
|
1
|
Chia doanh nghiệp đối với đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) đầu tư trong Khu công nghiệp.
|
2
|
Tách doanh nghiệp đối với đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) đầu tư trong Khu công nghiệp.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong khu công nghiệp.
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: ĐẦU TƯ TRONG KHU
CÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục chia doanh nghiệp
đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong Khu công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa
- Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc (số 38, đường Nguyễn Trãi, phường
Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả
các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5. Tổ chức nhận Giấy chứng nhận tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công
nghiệp Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý
các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký/ đề nghị chia doanh nghiệp
bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị chia; tên các
công ty sẽ thành lập; nguyên tắc và thủ tục chia tài sản công ty; phương án sử
dụng lao động; thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu
của công ty bị chia sang các công ty mới thành lập; nguyên tắc giải quyết các
nghĩa vụ của công ty bị chia; thời hạn thực hiện chia công ty.
- Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc của
chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông về việc chia doanh nghiệp;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư và
báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty bị chia;
- Bản sao hợp lệ GCNĐT;
- Dự thảo điều lệ doanh nghiệp bị chia;
- Hồ sơ đăng ký/ đề nghị cấp GCNĐT thành lập
các Công ty mới (thành phần và số lượng hồ sơ được áp dụng theo quy định của
pháp luật hiện hành).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có
01 bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản
lý các Khu công nghiệp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản
lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tự viết
|
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đầu tư số 59 ngày 29/11/2005; Nghị định
số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Luật Doanh nghiệp số 60 ngày 29/11/2005; Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật
Doanh nghiệp;
- Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số
14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của
Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2005; Nghị
định số 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc ban hành mẫu văn bản thực hiện
thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
|
2. Thủ tục tách doanh nghiệp
đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong Khu công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa
- Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc (số 38, đường Nguyễn Trãi, phường
Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả
các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5. Tổ chức nhận Giấy chứng nhận tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công
nghiệp Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý
các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký/ đề nghị tách doanh nghiệp
bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị tách; tên công
ty được tách sẽ thành lập; phương án sử dụng lao động; giá trị tài sản, các quyền
và nghĩa vụ được chuyển từ công ty bị tách sang công ty được tách; thời hạn
thực hiện tách công ty.
- Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc của
chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông về việc tách doanh nghiệp;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư và
báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty bị tách;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
- Điều lệ doanh nghiệp bị tách;
- Hồ sơ đăng ký/ đề nghị cấp GCNĐT thành lập
Công ty mới (thành phần và số lượng hồ sơ được áp dụng theo quy định của pháp
luật hiện hành).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có
01 bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản
lý các Khu công nghiệp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản
lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tự viết
|
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đầu tư số 59 ngày 29/11/2005; Nghị định
số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Luật Doanh nghiệp số 60 ngày 29/11/2005; Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp và
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số
điều của Luật Doanh nghiệp;
- Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số
14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của
Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2005; Nghị
định số 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc ban hành mẫu văn bản thực hiện
thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
|
3. Thủ tục: Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với
doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong khu công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa
- Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc (số 38, đường Nguyễn Trãi, phường
Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả
các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5. Tổ chức nhận Giấy chứng nhận tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công
nghiệp Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý
các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Thông
báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp ký (theo mẫu);
2. Quyết định bằng văn bản về việc thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện của chủ sở hữu doanh nghiệp;
3. Biên bản họp về việc thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các thành viên hợp danh (có chữ
ký của tất cả các thành viên dự họp) 4. Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm
người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
4. Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu, Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy
phép lao động của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh;
5. Hợp đồng thuê địa điểm thành lập chi nhánh,
Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (có xác nhận của Công chứng viên);
6. Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng
nhận đầu tư của doanh nghiệp đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có
01 bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản
lý các Khu công nghiệp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản
lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Thông báo lập chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa
điểm kinh doanh (Theo mẫu phụ lục
III-1 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại NĐ 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đầu tư số 59 ngày 29/11/2005; Nghị định
số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Luật Doanh nghiệp số 60 ngày 29/11/2005; Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật
Doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại NĐ 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số
14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của
Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2005; Nghị
định số 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
|
PHỤ LỤC III-1
(Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG BÁO
LẬP CHI
NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Kính gửi: Phòng
Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê
khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông
báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại: ………………………………………. Fax:
Email: …………………………………………… Website:
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh,
địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam):
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại
diện):
4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh:
Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): ………………..
Giới tính:
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: …../...…/…….. Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/……
Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại: …………………………………. Fax:
Email: ………………………………………. Website:
5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối
với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh:
Địa chỉ chi nhánh:
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi
nhánh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):
6. Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu
thông tin đăng ký thuế
|
1
|
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu
địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại: ………………………………………….. Fax:
Email:
|
2
|
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội
dung này): ….../....…/………
|
3
|
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích
hợp):
Hạch toán độc lập
|
|
Hạch toán phụ thuộc
|
|
|
4
|
Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ
kế toán)
|
5
|
Tổng số lao động (dự kiến):
|
6
|
Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):
|
7
|
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời
điểm kê khai):
Tài khoản ngân hàng:
Tài khoản kho bạc:
|
8
|
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô
thích hợp):
Giá trị gia tăng
|
|
Tiêu thụ đặc biệt
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
Tài nguyên
|
|
Thu nhập doanh nghiệp
|
|
Môn bài
|
|
Tiền thuê đất
|
|
Phí, lệ phí
|
|
Thu nhập cá nhân
|
|
Khác
|
|
|
9
|
Ngành, nghề kinh doanh/Nội dung hoạt động
chính1:
|
1 Chọn một trong các ngành, nghề
kinh doanh, nội dung hoạt động liệt kê tại mục 3 dự kiến là nội dung hoạt động
chính của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tại thời điểm đăng
ký.
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử
dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- ………………
- ………………
- ……………….
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Quyết định 1265/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu công nghiệp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1265/QĐ-CT ngày 21/05/2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu công nghiệp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
3.485
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|