THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2022/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền
tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm
2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi áp dụng
Quyết định này quy định về
việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động có quan hệ
lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong các khu vực sau đây:
1. Khu công nghiệp, khu
chế xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định
số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế.
2. Khu vực kinh tế trọng điểm
bao gồm:
a) Khu kinh tế được thành
lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế.
b) 24 tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch, thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà
Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây
Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà
Mau, An Giang và Kiên Giang).
Điều
2. Nguyên tắc thực hiện
1. Bảo đảm hỗ trợ kịp thời,
đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
2. Không hỗ trợ đối với
người lao động không đề nghị được hỗ trợ.
3. Trường hợp người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động cho nhiều người sử dụng lao động thì được hỗ trợ
tại nơi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
4. Mỗi đối tượng chỉ được
hỗ trợ 01 lần trong 01 tháng và không quá 03 tháng.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người sử dụng lao động
là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh có thuê mướn,
sử dụng lao động làm việc theo thỏa thuận.
2. Người lao động ở thuê,
ở trọ là những người cư trú tại cơ sở cho thuê, cho trọ và phải trả cho chủ cơ
sở một khoản tiền thuê nhà.
Chương
II
HỖ TRỢ NGƯỜI
LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP
Điều
4. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Người lao động đang làm
việc trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế
trọng điểm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Ở thuê, ở trọ trong khoảng
thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
2. Có hợp đồng lao động
không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở
lên được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022.
3. Đang tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của
cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập
danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động
không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm xã hội bắt buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp
của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà.
Điều
5. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng.
2. Thời gian hỗ trợ: Tối
đa 3 tháng.
3. Phương thức chi trả: Hằng
tháng.
Điều
6. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này
(sau đây gọi là Mẫu số 02).
Trường hợp trong danh
sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước
thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Điều
7. Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Người lao động đề nghị
hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này (sau đây gọi là Mẫu số
01) và chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này để gửi doanh nghiệp tổng hợp.
2. Trên cơ sở đề nghị của
người lao động, doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 và niêm yết công
khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc.
Trường hợp có ý kiến phản
ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo
đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Quyết
định này trong vòng 02 ngày làm việc.
3. Doanh nghiệp gửi danh
sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu
số 02 đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực thông tin của người lao động quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 4 Quyết định này. Doanh nghiệp lập danh sách người lao động đề nghị
hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Trong 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
4. Doanh nghiệp gửi hồ sơ
theo quy định tại Điều 6 Quyết định này đến Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản
xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc
03 tháng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ
chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
5. Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp
thực hiện chi trả cho người lao động.
Chương III
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
QUAY TRỞ LẠI THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Điều
8. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Người lao động đang làm
việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại
khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm được hỗ trợ khi
có đủ các điều kiện sau:
1. Ở thuê, ở trọ trong khoảng
thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
2. Có hợp đồng lao động
không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở
lên được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm
2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trừ hợp đồng lao động giao kết tiếp nối của
hợp đồng lao động đã giao kết và thực hiện trước đó.
3. Đang tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của
cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động
lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động
không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao
động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ
quan bảo hiểm xã hội thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng
lao động của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Điều
9. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ trợ: 1.000.000
đồng/người/tháng.
2. Thời gian hỗ trợ: Tối
đa 3 tháng.
3. Phương thức chi trả: Hằng
tháng.
Điều
10. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này
(sau đây gọi là Mẫu số 03).
Trường hợp trong danh
sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc,
người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có
tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội
thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền
kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà.
Điều
11. Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Người lao động đề nghị
hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 và chịu trách
nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều
8 Quyết định này để gửi người sử dụng lao động tổng hợp.
2. Trên cơ sở đề nghị của
người lao động, người sử dụng lao động tổng hợp danh sách người lao động đề nghị
hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 và niêm yết
công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc.
Trường hợp có ý kiến phản
ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, người sử dụng lao động tiến hành xác minh
đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Điều
8 Quyết định này trong vòng 02 ngày làm việc.
3. Trước ngày 15 hằng
tháng, người sử dụng lao động gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền
thuê nhà theo Mẫu số 03 đến cơ quan bảo hiểm xã hội
để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Người sử dụng
lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin của người lao
động quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Quyết định này.
Trong 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
4. Người sử dụng lao động
gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Quyết định này đến Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày
15 tháng 8 năm 2022.
Trường hợp người sử dụng
lao động là hộ kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà của người
lao động theo Mẫu số 01.
5. Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người sử dụng
lao động thực hiện chi trả cho người lao động.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
12. Trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động
1. Người lao động phải kê
khai trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chính xác của nội dung
kê khai.
2. Người sử dụng lao động
có trách nhiệm:
a) Tuyên truyền, phổ biến
chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà đến người lao động.
b) Tổng hợp, lập danh
sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà đảm bảo chính xác, minh bạch về
đối tượng và điều kiện hưởng quy định tại Điều 4, Điều 8 Quyết định này.
c) Bảo quản, lưu trữ đơn
đề nghị hỗ trợ thuê nhà của người lao động tối thiểu 5 năm.
d) Thực hiện các trình tự,
thủ tục theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Quyết
định này làm cơ sở cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định danh sách và kinh phí hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động.
đ) Thực hiện chi trả tiền
hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo quy định tại Quyết định này;
thanh, quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều
13. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm:
a)
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách đối với người lao động
theo quy định tại Quyết định này. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định
này.
b) Theo dõi, tổng hợp, cập
nhật báo cáo tình hình kết quả thực hiện hỗ trợ các đối tượng theo Quyết định
này.
2. Bộ Tài chính có trách
nhiệm:
a) Căn cứ quy định tại Quyết
định này, quy định pháp luật có liên quan và số thực chi của các địa phương (có
xác nhận của Kho bạc Nhà nước) để xem xét, hỗ trợ kịp thời từ ngân sách trung
ương cho từng địa phương. Trường hợp dịch bệnh xảy ra trên phạm vi lớn, ngân
sách địa phương không đủ nguồn lực để thực hiện, căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính bổ sung cho ngân sách địa phương tối đa bằng 70% mức
dự kiến đề xuất ngân sách trung ương hỗ trợ để kịp thời thực hiện chính sách.
Sau khi địa phương có báo cáo kết quả chi ngân sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho
người lao động (địa phương chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo
cáo), Bộ Tài chính bổ sung hoặc thu hồi dự toán ngân sách trung ương trên cơ sở
thực tế hỗ trợ đối tượng theo quy định; tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết
quả thực hiện.
b) Phối hợp với Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội trong việc kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chính
sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
3. Bộ Công an có trách
nhiệm hướng dẫn cập nhật kết quả hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động kết nối
với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác thực thông tin người lao động.
4. Bảo hiểm xã hội Việt
Nam có trách nhiệm hướng dẫn việc xác nhận tình trạng tham gia bảo hiểm xã hội
của người lao động.
5. Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực
hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đảm bảo công khai, minh
bạch, đúng quy định.
b) Chủ động sử dụng nguồn
lực của địa phương và chỉ đạo thực hiện chính sách quy định tại Chương II, Chương
III Quyết định này; báo cáo kết quả thực hiện theo tiến độ hỗ trợ, gửi Bộ Tài
chính để tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền hỗ trợ.
c) Căn cứ vào điều kiện
và tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
để quyết định các đối tượng được hỗ trợ khác ngoài các đối tượng quy định tại Điều 4, Điều 8 Quyết định này từ nguồn
ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.
d) Chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn và Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp với lực lượng công an cập nhật,
kiểm tra, xác minh thông tin đối tượng được hỗ trợ trên hệ thống Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư đảm bảo việc hỗ trợ đúng đối tượng, tránh trùng lặp, lợi dụng
chính sách để trục lợi, vi phạm pháp luật.
đ) Ngày 25 hằng tháng,
báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động về
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.
6. Các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm phối hợp tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này theo chức năng, nhiệm vụ; trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
7. Đề nghị Ủy ban trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị tham gia phổ biến,
phối hợp triển khai và giám sát thực hiện Quyết định này.
Điều
14. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ
chức liên quan đến tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà đối với
người lao động chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đề nghị hỗ trợ tiền
thuê nhà
|
Mẫu số 02
|
Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
(Đối với người lao động
đang làm việc)
|
Mẫu số 03
|
Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
(Đối với người lao động
quay trở lại thị trường lao động)
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ
NHÀ
Tháng…....năm 2022
1. Họ và
tên:............................................................... 2. Giới
tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm
sinh:.../…./…… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):.........................
5. Số CCCD/CMND:…………………
Ngày cấp..../..../…..Nơi cấp …………………………
6. Nơi đăng ký thường
trú:................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
7. Thông tin về hợp đồng
lao động và nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh
doanh:..................................................................
………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ làm việc:................................................................................................................
- Loại hợp đồng lao động:
□ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn
- Thời điểm giao kết hợp
đồng lao động: Ngày ………./………/………..
- Thời điểm bắt đầu thực
hiện hợp đồng lao động: Ngày ………./………/………..
8. Thông tin nơi ở thuê, ở
trọ tháng ………. năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê,
trọ:.................................................... Số
CCCD/CMND:...........
- Địa chỉ1:............................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
- Thời gian ở thuê, ở trọ:
Bắt đầu từ ngày..../..../.... đến ngày ..../..../....
9. Trong khoảng thời gian
từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng …. và
chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số..../2022/QĐ-TTg,
Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng...... năm 2022 theo chính sách
hỗ trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động đang làm
việc trong doanh nghiệp3
□ Người lao động quay trở
lại thị trường lao động4
Nếu được hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:………………………..…..,
Số tài khoản: ……………………
tại Ngân
hàng……………………………………………………………………………………)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
...., ngày .... tháng.... năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2 Lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có HĐLĐ được giao
kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
5 Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi
thông tin Tài khoản; lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn
và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 02
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng ….... năm 2022
(Dành cho người
lao động đang làm việc trong doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố
………......
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:...........................................................................................................
2. Số đăng ký kinh
doanh:...................................................................................................
3. Địa chỉ:............................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:...............................................................
E-mail:.................................
5. Tài khoản: Số tài khoản
………………….……. tại Ngân hàng........................................
II. DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
……………………………………………………………………………….)
III. DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự trong bảng lương
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ bằng
chữ: ………………………………………………………………………..)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
...., ngày.... tháng.... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng ….... năm 2022
(Đối với người lao
động quay trở lại thị trường lao động)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ………….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh
doanh:.................................................................
2. Mã số thuế/số đăng ký
kinh
doanh:.................................................................................
3. Địa chỉ:.............................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:............................................................
E-mail:.....................................
5. Tài khoản: Số tài khoản...............................................
tại Ngân hàng..............................
II. DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
…………………………………………………………….………..)
III. DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN
DỤNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự trong bảng lương
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(số tiền hỗ trợ bằng chữ:
…………………………………………………………………………)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
...., ngày.... tháng.... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ/ HỘ KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.