|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2013/NQ-HĐND
|
Bình Thuận,
ngày 08 tháng 11 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH
HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển
hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng
7 năm 2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm
2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn
bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng
10 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 66/2006/TT-BTC ngày
17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên
hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4198/TTr-UBND ngày
16/10/2013 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập
viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp
tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân
sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4198/TTr-UBND
ngày 16/10/2013 của UBND tỉnh về việc quy định về chế độ tài chính hỗ trợ các
sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Chính sách hỗ trợ:
a) Về hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã:
- Đối tượng áp dụng: Liên minh Hợp tác xã tỉnh là
đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên của các hợp tác xã
chuẩn bị thành lập, đại diện các hợp tác xã đăng ký hoạt động theo quy định của
Luật Hợp tác xã;
- Nội dung chi và mức chi: thực hiện theo quy định
tại Tiết a, Điểm 2, Mục II Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài
chính. Riêng đối với mức chi thù lao cho cộng tác viên, hướng dẫn viên tư vấn
trực tiếp đối với các sáng lập viên, đại diện hợp tác xã chuẩn bị thành lập,
mức chi thù lao là 60.000 đồng/buổi (kèm theo phụ lục);
b) Về hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng của
hợp tác xã:
- Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng: thực hiện theo Thông
tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP
ngày 11/7/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp
tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
- Nội dung và mức chi: thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 173/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính (kèm theo phụ lục).
2. Về lập, chấp hành dự toán, sử dụng và quyết toán
kinh phí và các nội dung khác:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 và Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012
của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị
điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan về chế độ tài chính hỗ trợ các
sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực
HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của pháp luật, hướng dẫn của các
cơ quan Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc điều
chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND
tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa
IX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05 tháng 11 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau
10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC
CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(kèm theo Nghị quyết số 39/2013/NQ-HĐND ngày 08 tháng 11 năm 2013 của HĐND
tỉnh Bình Thuận)
Stt
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
I
|
Chi hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã
|
1
|
Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm
ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện với thời gian tối đa cho
một khóa hướng dẫn tập trung là 05 ngày
|
|
a) Chi thù lao giảng viên; chi phí cho việc đi
lại, ăn, ở của giảng viên
|
Thực hiện theo mức chi quy định hiện hành tại Thông
tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử
dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật nêu trên được sửa đổi,
bổ sung bởi văn bản khác thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung tương ứng
|
b) Chi nước uống cho học viên
|
10.000 đồng/người/ngày
|
c) Chi tiền tài liệu học tập, thuê hội trường,
phòng học (nếu có), chi tiền điện, văn phòng phẩm phục vụ lớp hướng dẫn, các chi
phí khác liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp
|
Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ, trong
phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
2
|
Chi thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức
về hợp tác xã
|
|
a) Chi phổ biến kiến thức, thông tin về hợp tác
xã trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ, trong
phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
b) Chi biên soạn, in ấn tài liệu phổ biến, tuyên
truyền các văn bản pháp luật về hợp tác xã
|
Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ, trong
phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
3
|
Chi tư vấn trực tiếp đối với các sáng lập viên,
đại diện hợp tác xã chuẩn bị thành lập
a) Các nội dung tư vấn: kiến thức về hợp tác xã,
xây dựng điều lệ hợp tác xã, hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh
doanh hợp tác xã; phương hướng sản xuất kinh doanh và kế hoạch hoạt động của
hợp tác xã;
b) Cán bộ công chức khi tham gia thực hiện nhiệm
vụ tư vấn được chi bồi dưỡng, tiền công tác phí theo chế độ do cơ quan tổ
chức thực hiện hỗ trợ chi trả. Trường hợp phải thuê chuyên gia, hướng dẫn viên,
cộng tác viên tham gia hoạt động tư vấn thì chi trả thù lao, chi phí đi lại
|
- Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải
là cán bộ, công chức:
+ Thù lao: 60.000 đồng /buổi hướng dẫn trực tiếp;
+ Chi phí đi lại: 15.000 đồng/1 ngày trong trường
hợp đi, về trong ngày. Trường hợp đi tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được
thanh toán chế độ công tác phí như đối với cán bộ công chức đi công tác theo
quy định
- Đối với cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ tư
vấn:
+ Thù lao: 60.000 đồng/1 buổi hướng dẫn trực tiếp;
+ Trường hợp phải thực hiện tư vấn ngoài trụ sở
cơ quan, ngoài các khoản thù lao nêu trên, cán bộ công chức được thanh toán
chế độ công tác phí theo quy định hiện hành
|
II
|
Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng
của hợp tác xã
|
1
|
Hỗ trợ cho các chức danh hợp tác xã
|
+ Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả vé
đò, vé phà nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ
sở hợp tác xã đến cơ sở đào tạo. Trường hợp đoạn đường từ trụ sở hợp tác xã
đến cơ sở đào tạo không có phương tiện vận tải hành khách lưu hành thì được
thanh toán theo mức 1.200 đồng/km;
+ Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực
tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo)
|
2
|
Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học
|
|
a) Thuê hội trường, phòng học (nếu có)
|
Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ, trong
phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
b) Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp
khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy
|
Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ, trong
phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
c) Chi nước uống cho học viên
|
10.000 đồng/1 người/1 ngày
|
d) Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền
ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên
|
Thực hiện theo mức chi quy định hiện hành tại Thông
tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử
dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật nêu trên được sửa đổi,
bổ sung bởi văn bản khác thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung tương ứng
|
e) Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương
trình khóa học
|
Tùy theo yêu cầu của khóa học có tổ chức tham quan,
khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình khóa học, các cơ
sở đào tạo được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham
quan, khảo sát cho học viên trong dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
3
|
Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu
phục vụ giảng dạy và học tập
|
Áp dụng mức chi biên soạn chương trình, giáo trình
các môn học đối với các ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp quy định tại
Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định về nội
dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo
trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật nêu trên được sửa đổi, bổ sung
bởi văn bản khác thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung tương ứng
|
4
|
Đối với đối tượng là các chức danh hợp tác xã nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối và hoạt động dịch vụ có liên quan
theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Ngoài các nội dung hỗ trợ trên đây, còn được hỗ
trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức cơ sở đào tạo quy định nhưng không vượt quá mức
chi công tác phí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định ở từng thời kỳ và phải
bảo đảm trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao
|
Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND ngày 08/11/2013 về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
4.129
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|