CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 02 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 132/2020/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03
tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Chính
phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản
lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
1. Sửa đổi, bổ sung điểm d, điểm k và bổ sung điểm
m khoản 2 Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d như sau:
“d) Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh
nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào (bao gồm cả các khoản vay từ bên
thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao dịch tài
chính có bản chất tương tự) với điều kiện tổng dư nợ các khoản vốn vay của
doanh nghiệp đi vay với doanh nghiệp cho vay hoặc bảo lãnh ít nhất bằng 25% vốn
góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng dư nợ tất cả
các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay.
Quy định tại điểm d khoản này không áp dụng với các
trường hợp sau:
d.1) Bên bảo lãnh hoặc cho vay là các tổ chức kinh
tế hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng không tham gia trực
tiếp, gián tiếp điều hành, kiểm soát, góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp đi vay
hoặc doanh nghiệp được bảo lãnh theo quy định tại các điểm a, c, đ, e, g, h, k,
l và m khoản này.
d.2) Bên bảo lãnh hoặc cho vay là các tổ chức kinh
tế hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp đi vay
hoặc được bảo lãnh không trực tiếp, gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm
soát, góp vốn, đầu tư của một bên khác theo quy định tại các điểm b, e và i
khoản này.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm k như sau:
“k) Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp (bao
gồm cả chi nhánh hạch toán độc lập thực hiện kê khai, nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp) chịu sự điều hành, kiểm soát, quyết định trên thực tế đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia;”
c) Bổ sung điểm m như sau:
“m) Tổ chức tín dụng với Công ty con hoặc với Công
ty kiểm soát hoặc với Công ty liên kết của tổ chức tín dụng theo quy định tại
Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu
có);”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 21 như sau:
“2. Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm:
Phối hợp cung cấp thông tin, số liệu về các khoản
vay, trả nợ nước ngoài của từng doanh nghiệp cụ thể có giao dịch liên kết trên
cơ sở danh sách do Cơ quan thuế yêu cầu, bao gồm dữ liệu về kim ngạch khoản
vay, lãi suất, kỳ trả lãi, trả gốc, thực tế rút vốn, trả nợ (gốc, lãi) và các
thông tin liên quan khác (nếu có).
Phối hợp cung cấp thông tin được báo cáo theo quy
định pháp luật về người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại
Điều lệ của tổ chức tín dụng; người có liên quan của cổ đông sở hữu từ 01% vốn
điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng; Công ty liên kết của tổ chức tín dụng
theo hệ thống thông tin dữ liệu quản lý của Ngân hàng Nhà nước khi cơ quan thuế
đề nghị.”
Điều 2. Thay thế Phụ lục I - Thông tin về
quan hệ liên kết và giao dịch liên kết ban hành kèm theo Nghị định số
132/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý thuế
đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết bằng Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp, tại kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
năm 2020, năm 2021, năm 2022 và năm 2023, doanh nghiệp đi vay chỉ có quan hệ
liên kết với tổ chức kinh tế hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín
dụng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP và doanh
nghiệp đi vay với bên cho vay hoặc bảo lãnh thuộc trường hợp quy định tại điểm
d.1 và điểm d.2 khoản 2 Điều 5 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại Điều 1 Nghị định này, có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh
tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP và có chi phí lãi vay không được
trừ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP thì kể
từ kỳ tính thuế năm 2024 thực hiện như sau:
1. Trường hợp doanh nghiệp không có quan hệ liên
kết và không phát sinh giao dịch liên kết theo quy định tại Nghị định số
132/2020/NĐ-CP và Nghị định này thì phần chi phí lãi vay không được trừ và chưa
được chuyển sang các kỳ tính thuế tiếp theo tính đến cuối kỳ tính thuế năm 2023
được phân bổ đều chuyển sang các kỳ tính thuế tiếp theo cho thời gian còn lại
theo quy định về thời gian được chuyển chi phí lãi vay tại điểm b khoản 3 Điều
16 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP .
2. Trường hợp doanh nghiệp có quan hệ liên kết và
giao dịch liên kết theo quy định tại Nghị định số 132/2020/NĐ-CP và Nghị định
này thì chi phí lãi vay không được trừ và chưa được chuyển sang các kỳ tính
thuế tiếp theo thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số
132/2020/NĐ-CP .
Điều 4. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27
tháng 3 năm 2025 và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hồ Đức Phớc
|
Phụ lục I
(Kèm theo Nghị định
số 20/2025/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
THÔNG TIN VỀ QUAN
HỆ LIÊN KẾT VÀ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
(Kèm theo Tờ khai
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp)
Kỳ tính thuế: Từ
………. đến ………..
[01] Tên người nộp thuế
..............................................................................................
[03] Địa chỉ: .................................................................................................................
[04] Quận/huyện: …………………………… [05] Tỉnh/thành phố:
......................................
[06] Điện thoại: ………………… [07] Fax: ………………… [08] Email:...............................
[09] Tên đại lý thuế (nếu có):
........................................................................................
MỤC I. THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN KẾT
STT
|
Tên bên liên kết
|
Quốc gia
|
Mã số thuế
|
Hình thức quan
hệ liên kết[1]
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
Đ
|
E
|
G
|
H
|
I
|
K
|
L
|
M
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỤC II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN KÊ KHAI, MIỄN
LẬP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
STT
|
Trường hợp miễn
trừ
|
Thuộc diện miễn
trừ[2]
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại
mục III, mục IV và được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
|
|
|
Người nộp thuế chỉ phát sinh giao dịch với các
bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, áp
dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với người nộp thuế và
không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế
|
|
2
|
Miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
|
|
a
|
Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết
nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá
trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng
|
|
b
|
Người nộp thuế đã ký kết Thoả thuận trước về
phương pháp xác định giá tính thuế thực hiện nộp Báo cáo thường niên theo quy
định pháp luật về Thoả thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế
|
|
c
|
Người nộp thuế thực hiện kinh doanh với chức năng
đơn giản, không phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng
tài sản vô hình, có doanh thu dưới 200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất lợi nhuận
thuần trước lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu, bao gồm các
lĩnh vực như sau:
|
|
|
- Phân phối: Từ 5% trở lên
|
|
|
- Sản xuất: Từ 10% trở lên
|
|
|
- Gia công: Từ 15% trở lên
|
|
MỤC III. THÔNG TIN XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN
KẾT
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Nội dung
|
Giá trị bán ra
cho bên liên kết
|
Giá trị mua vào
từ bên liên kết
|
Lợi nhuận tăng
do xác định lại theo giá giao dịch độc lập
|
Thu hộ, chi hộ,
phân bổ cơ sở thường trú[3]
|
Giao dịch thuộc
phạm vi áp dụng APA[4]
|
Giá trị ghi
nhận của giao dịch liên kết
|
Giá trị xác
định lại theo giá giao dịch độc lập
|
Chênh lệch
|
Phương pháp xác
định giá
|
Giá trị ghi
nhận của giao dịch liên kết
|
Giá trị xác
định lại theo giá giao dịch độc lập
|
Chênh lệch
|
Phương pháp xác
định giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)-(3)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(8)-(7)
|
(10)
|
(11)=(5)+(9)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động
kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động
liên kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hàng hóa hình thành tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Hàng hóa không hình thành tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nghiên cứu, phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Quảng cáo, tiếp thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Quản lý kinh doanh và tư vấn, đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Phí bản quyền và các khoản tương tự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Lãi vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Dịch vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỤC IV. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH SAU KHI XÁC
ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
1. Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản
xuất, thương mại, dịch vụ
Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước về phương
pháp xác định giá tính thuế (APA)
|
Có □
|
Không □
|
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị giao
dịch liên kết
|
Giá trị giao
dịch với các bên độc lập
|
Tổng giá trị
phát sinh từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
|
Giá trị xác
định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
|
Giá trị xác
định giá theo APA
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(3)+(4)+(5)
|
1
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất
khẩu
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản giảm trừ doanh thu
|
|
|
|
|
3
|
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (3)=(1)-(2)
|
|
|
|
|
4
|
Giá vốn hàng bán
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(5)=(3)-(4)
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
8
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
8 1
|
Trong đó: Lãi tiền gửi và lãi cho vay
|
|
|
|
|
9
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
9.1
|
Trong đó: Chi phí lãi vay
|
|
|
|
|
9.1.a
|
Chi phí lãi vay được trừ trong kỳ
|
|
|
|
|
9.1.b
|
Phần chi phí lãi vay trong kỳ không được trừ
chuyển sang kỳ sau theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16
|
|
|
|
|
10
|
Chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ
|
|
|
|
|
11
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ (11)=(5)-(6)-(7)+(8)-(9)
|
|
|
|
|
12
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động
tài chính (12)=(11)-(8)+(9)
|
|
|
|
|
13
|
Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiên gửi và lãi cho vay trong kỳ cộng
chi phí khấu hao trong kỳ (13)=(11)+(9.1)-(8.1)+(10)
|
|
|
|
|
14
|
Tỷ lệ chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi
và lãi cho vay phát sinh trong kỳ trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay trong kỳ
cộng chi phí khấu hao trong kỳ (14)=[(9.1)-(8.1)]/(13)
|
|
|
|
|
15
|
Chi phí lãi vay của các kỳ trước chuyển sang,
trong đó: (15)=(15.1)+(15.2)+(15.3)+(15.4)+(15.5)
|
|
|
|
|
15.1
|
- Phần chi phí lãi vay không được trừ từ năm
(n-1) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
15.2
|
- Phần chi phi lãi vay không được trừ từ năm
(n-2) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
15.3
|
- Phần chi phí lãi vay không được trừ từ năm
(n-3) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
15.4
|
- Phần chi phí lãi vay không được trừ từ năm
(n-4) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
15.5
|
- Phần chi phí lãi vay không được trừ từ năm
(n-5) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
16
|
Tỷ lệ chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi
và lãi cho vay phát sinh cộng chi phí lãi vay của các kỳ trước chuyển sang
trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau
khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ
(16)=[(9.1)- (8.1)+(15)]/(13)
|
|
|
|
|
17
|
Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao
dịch liên kết
|
|
|
|
|
17.1
|
- Tỷ suất ………………..
|
|
|
|
|
17.2
|
- Tỷ suất ………………..
|
|
|
|
|
17.3
|
- ………………………….
|
|
|
|
|
2. Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành ngân
hàng, tín dụng
Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước về phương
pháp xác định giá tính thuế (APA)
|
Có □
|
Không □
|
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị giao
dịch liên kết
|
Giá trị giao
dịch với các bên độc lập
|
Tổng giá trị
phát sinh từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
|
Giá trị xác
định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
|
Giá trị xác
định giá theo APA
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(3)+(4)+(5)
|
1
|
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí lãi và các chi phí tương tự
|
|
|
|
|
3
|
Thu nhập lãi thuần (3)=(1)-(2)
|
|
|
|
|
4
|
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí hoạt động dịch vụ
|
|
|
|
|
6
|
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ (6)=(4)-(5)
|
|
|
|
|
7
|
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
|
|
|
|
|
8
|
Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
|
|
|
|
|
9
|
Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
|
|
|
|
|
10
|
Thu nhập từ hoạt động khác
|
|
|
|
|
11
|
Chi phí hoạt động khác
|
|
|
|
|
12
|
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác (12)=(10)-(11)
|
|
|
|
|
13
|
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
|
|
|
|
|
14
|
Chi phí hoạt động
|
|
|
|
|
15
|
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
|
|
|
|
|
16
|
Tổng lợi nhuận trước thuế
(16)=(3)+(6)+(7)+(8)+(9)+ (12)+(13)-(14)-(15)
|
|
|
|
|
17
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(17=16-12)
|
|
|
|
|
18
|
Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao dịch
liên kết
|
|
|
|
|
18.1
|
Tỷ suất …………….
|
|
|
|
|
18.2
|
Tỷ suất …………….
|
|
|
|
|
18.3
|
………………………
|
|
|
|
|
3. Dành cho người nộp thuế là các Công ty chứng
khoán
Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước về phương
pháp xác định giá tính thuế (APA)
|
Có □
|
Không □
|
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị giao
dịch liên kết
|
Giá trị giao
dịch với các bên độc lập
|
Tổng giá trị
phát sinh từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
|
Giá trị xác
định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
|
Giá trị xác
định giá theo APA
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(3)+(4)+(5)
|
1
|
Doanh thu hoạt động
(1)=(1.1)+(1.2)+(1.3)+(1.4)+(1.5)+(1.6)+(1.7)+(1.8)+(1.9)+
(1.10)+(1.11)
|
|
|
|
|
1.1
|
Lãi từ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua
lãi/lỗ (FVTPL) (1.1)=(1.1.a)+(1.1.b)+(1.1.c)
|
|
|
|
|
1.1.a
|
Lãi bán các tài sản tài chính FVTPL
|
|
|
|
|
1.1.b
|
Chênh lệch tăng về đánh giá lại các TSTC FVTPL
|
|
|
|
|
1.1.c
|
Cổ tức, tiền lãi phát sinh từ tài sản tài chính
FVTPL
|
|
|
|
|
1.2
|
Lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
(HTM)
|
|
|
|
|
1.3
|
Lãi từ các khoản cho vay và phải thu
|
|
|
|
|
1.4
|
Lãi từ tài sản tài chính sẵn sàng để bán (AFS)
|
|
|
|
|
1.5
|
Lãi từ các công cụ phái sinh phòng ngừa rủi ro
|
|
|
|
|
1.6
|
Doanh thu nghiệp vụ môi giới chứng khoán
|
|
|
|
|
1.7
|
Doanh thu nghiệp vụ bảo lãnh, đại lý phát hành
chứng khoán
|
|
|
|
|
1.8
|
Doanh thu nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán
|
|
|
|
|
1.9
|
Doanh thu nghiệp vụ lưu ký chứng khoán
|
|
|
|
|
1.10
|
Doanh thu hoạt động tư vấn tài chính
|
|
|
|
|
1.11
|
Thu nhập hoạt động khác
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí hoạt động
(2)=(2.1)+(2.2)+(2.3)+(2.4)+(2.5)+(2.6)+(2.7)+(2.8)+(2.9)+
(2.10)+(2.11)+(2.12)
|
|
|
|
|
2.1
|
Lỗ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua
lãi/lỗ (FVTPL) (2.1)=(2.1.a)+(2.1.b)+(2.1.c)
|
|
|
|
|
2.1.a
|
Lỗ bán các tài sản tài chính FVTPL
|
|
|
|
|
2.1.b
|
Chênh lệch giảm đánh giá lại các TSTC FVTPL
|
|
|
|
|
2.1.c
|
Chi phí giao dịch mua các tài sản tài chính FVTPL
|
|
|
|
|
2.2
|
Lỗ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (HTM)
|
|
|
|
|
2.3
|
Lỗ và ghi nhận chênh lệch đánh giá theo giá trị
hợp lý tài sản tài chính sẵn sàng để bán (AFS) khi phân loại lại
|
|
|
|
|
2.4
|
Chi phí dự phòng tài sản tài chính, xử lý tổn
thất các khoản phải thu khó đòi và lỗ suy giảm tài sản tài chính và chi phí
đi vay của các khoản cho vay
|
|
|
|
|
2.5
|
Lỗ từ các tài sản tài chính phái sinh phòng ngừa
rủi ro
|
|
|
|
|
2.6
|
Chi phí hoạt động tự doanh
|
|
|
|
|
2.7
|
Chi phí nghiệp vụ môi giới chứng khoán
|
|
|
|
|
2.8
|
Chi phí nghiệp vụ bảo lãnh, đại lý phát hành
chứng khoán
|
|
|
|
|
2.9
|
Chi phí nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán
|
|
|
|
|
2.10
|
Chi phí nghiệp vụ lưu ký chứng khoán
|
|
|
|
|
2.11
|
Chi phí hoạt động tư vấn tài chính
|
|
|
|
|
2.12
|
Chi phí các dịch vụ khác
|
|
|
|
|
3
|
Doanh thu hoạt động tài chính
(3)=(3.1)+(3.2)+(3.3)+(3.4)
|
|
|
|
|
3.1
|
Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã và chưa thực
hiện
|
|
|
|
|
3.2
|
Doanh thu, dự thu cổ tức, lãi tiền gửi ngân hàng
không cố định
|
|
|
|
|
3.3
|
Lãi bán, thanh lý các khoản đầu tư vào công ty
con, liên kết, liên doanh
|
|
|
|
|
3.4
|
Doanh thu khác về đầu tư
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
(4)=(4.1)+(4.2)+(4.3)+(4.4)+(4.5)
|
|
|
|
|
4.1
|
Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái đã và chưa thực hiện
|
|
|
|
|
4.2
|
Chi phí lãi vay
|
|
|
|
|
4.3
|
Lỗ bán, thanh lý các khoản đần tư vào công ty
con, liên kết, liên doanh
|
|
|
|
|
4.4
|
Chi phí dự phòng suy giảm giá trị các khoản đầu
tư tài chính dài hạn
|
|
|
|
|
4.5
|
Chi phí tài chính khác
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí quản lý công ty chứng khoán
|
|
|
|
|
7
|
Kết quả hoạt động (7)=(1)-(2)+(3)-(4)-(5)-(6)
|
|
|
|
|
8
|
Tổng lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh
trong kỳ
|
|
|
|
|
9
|
Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ
|
|
|
|
|
9.1
|
Chi phí lãi vay được trừ trong kỳ
|
|
|
|
|
9.2
|
Phần chi phí lãi vay trong kỳ không được trừ
chuyển sang kỳ sau theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16
|
|
|
|
|
10
|
Chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ
|
|
|
|
|
11
|
Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát
sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ [(11)=(7)+(9)-(8)+(10)]
|
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi
và lãi cho vay phát sinh trong kỳ trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay trong kỳ
cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ (12)=[(9)-(8)]/(11)
|
|
|
|
|
13
|
Chi phí lãi vay của các kỳ trước chuyển sang
(13)=(13.1)+(13.2)+(13.3)+(13.4)+(13.5)
Trong đó:
|
|
|
|
|
13.1
|
- Phần chi phí lãi vay không được trừ từ năm
(n-1) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
13.2
|
- Phần chi phí lãi vay không được trừ từ năm
(n-2) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
13.3
|
- Phần chi phí lãi vay không được trừ từ năm
(n-3) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
13.4
|
- Phần chi phí lãi vay không được trừ từ năm
(n-4) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
13.5
|
- Phần chi phí lãi vay không được trừ từ năm
(n-5) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
14
|
Tỷ lệ chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi
và lãi cho vay phát sinh được trừ trong kỳ cộng chi phí lãi vay của các kỳ
trước chuyển sang kỳ tính thuế (n) trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh cộng chi phí lãi vay thuần phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu
hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế (14) = [(9)-(8)+(13))/(11)
|
|
|
|
|
15
|
Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao
dịch liên kết
|
|
|
|
|
15.1
|
Tỷ suất ……………………………
|
|
|
|
|
15.2
|
Tỷ suất ……………………………
|
|
|
|
|
15.3
|
……………………………………..
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……………………..
Chứng chỉ hành nghề số: ……
|
……….., ngày …
tháng … năm....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
MỘT SỐ CHỈ TIÊU
A. Kỳ tính thuế: Ghi thông tin tương ứng với kỳ
tính thuế của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế xác
định theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Thông tin chung của người nộp thuế: Từ chỉ tiêu [01]
đến chỉ tiêu [10] ghi thông tin tương ứng với thông tin đã ghi tại Tờ khai
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Mục I. Thông tin về các bên liên kết:
- Cột (2): Ghi đầy đủ tên của từng bên liên kết:
+ Trường hợp bên liên kết tại Việt Nam là tổ chức
thì ghi theo thông tin tại giấy phép đăng ký doanh nghiệp; là cá nhân thì ghi
theo thông tin tại chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu.
+ Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân ngoài
Việt Nam thì ghi theo thông tin tại văn bản xác định quan hệ liên kết như giấy
phép đăng ký kinh doanh, hợp đồng, thỏa thuận giao dịch của người nộp thuế với
bên liên kết.
- Cột (3): Ghi tên quốc gia, vùng lãnh thổ nơi bên liên
kết là đối tượng cư trú.
- Cột (4): Ghi mã số thuế của các bên liên kết:
+ Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân tại
Việt Nam thì ghi đủ mã số thuế.
+ Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân ngoài
Việt Nam thì ghi đủ mã số thuế, mã định danh người nộp thuế, nếu không có thì
ghi rõ lý do.
- Cột (5): Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định
số 132/2020/NĐ-CP và Điều 1 Nghị định số 20/2025/NĐ-CP, người nộp thuế phát
sinh giao dịch liên kết kê khai hình thức quan hệ liên kết tương ứng với từng
bên liên kết bằng cách đánh dấu “x” vào ô tương ứng. Trường hợp bên liên kết
thuộc nhiều hơn một hình thức quan hệ liên kết, người nộp thuế đánh dấu “x” vào
các ô tương ứng.
D. Mục II. Các trường hợp được miễn kê khai, miễn
lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết:
Nếu người nộp thuế thuộc trường hợp được miễn kê
khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết quy định tại Điều 19 Nghị
định số 132/2020/NĐ-CP tại Cột (2) thì đánh dấu “x” vào ô thuộc diện miễn trừ tương
ứng tại Cột (3).
Trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn
lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại khoản 1 Điều 19
Nghị định số 132/2020/NĐ-CP , người nộp thuế chỉ đánh dấu vào ô tương ứng tại
Cột (3) và không phải kê khai các mục III và IV Phụ lục I kèm theo Nghị định số
20/2025/NĐ-CP.
Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác
định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều
19 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP , người nộp thuế kê khai các mục III và IV theo
hướng dẫn tương ứng tại các phần Đ.1 và E.
Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác
định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định
số 132/2020/NĐ-CP , người nộp thuế kê khai theo hướng dẫn tương ứng tại các phần
Đ.2 và E.
Đ. Mục III. Thông tin xác định giá giao dịch liên
kết:
Đ.1. Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ
xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 2
Điều 19 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP và đã kê khai đánh dấu (x) vào cột 3 tại
dòng a hoặc dòng c chỉ tiêu miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của
Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị định số 20/2025/NĐ-CP thực hiện kê khai mục này
như sau:
- Cột (3), (7) và (12): Kê khai như hướng dẫn tại phần
Đ.2 Phụ lục này.
- Cột (4), (5), 6), (8), (9), (10) và (11): Người
nộp thuế để trống không kê khai.
Đối với trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ
sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19
Nghị định số 132/2020/NĐ-CP , tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát
sinh trong kỳ tính thuế làm căn cứ xác định điều kiện được miễn trừ được tính
bằng (=) tổng giá trị tại Cột (3) cộng (+) Cột (7) của dòng chỉ tiêu “Tổng giá
trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết”.
Đ.2. Người nộp thuế không thuộc trường hợp được
miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại điểm a hoặc điểm c khoản 2
Điều 19 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP kê khai như sau:
- Chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ
hoạt động kinh doanh”:
+ Cột (3): Ghi tổng giá trị doanh thu bán ra cho
các bên liên kết và các bên độc lập, bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác (không bao gồm các
khoản thu hộ).
+ Cột (7): Ghi tổng giá trị chi phí phải trả cho
các bên liên kết và các bên độc lập, bao gồm: Chi phí hàng hóa và dịch vụ mua
vào, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi
phí khác (không bao gồm các khoản chi hộ).
+ Cột (4), (5), (6), (8), (9), (10), (11), (12) và
(13): Để trống không phải kê khai.
- Chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ
hoạt động liên kết”:
+ Cột (3), (4), (7) và (8): Ghi tổng giá trị tại
các ô tương ứng với từng chỉ tiêu Hàng hóa cộng (+) Dịch vụ.
- Chỉ tiêu “Hàng hóa”:
+ Cột (3), (4), (7) và (8): Ghi tổng giá trị tại
các ô tương ứng với các chỉ tiêu Hàng hóa hình thành tài sản cố định cộng (+)
Hàng hóa không hình thành tài sản cố định.
- Chỉ tiêu “Hàng hóa hình thành tài sản cố định” và
các dòng chi tiết “Bên liên kết A”, “Bên liên kết B”,....:
+ Cột (3) và (7): Ghi tổng giá trị phát sinh từ mua
hoặc bán tài sản cố định của người nộp thuế với các bên liên kết theo giá trị
tại sổ kế toán.
+ Cột (4) và (8): Ghi tổng giá trị phát sinh từ mua
hoặc bán tài sản cố định với các bên liên kết được xác định theo phương pháp
xác định giá giao dịch liên kết tương ứng tại Cột (6) và (10).
- Chỉ tiêu “Hàng hóa không hình thành tài sản cố
định” và các dòng chi tiết “Bên liên kết A”, “Bên liên kết B”,....:
+ Cột (3) và (7): Ghi tổng giá trị phát sinh từ mua
hoặc bán hàng hoá không phải là tài sản cố định của người nộp thuế với các bên
liên kết theo giá trị tại sổ kế toán.
+ Cột (4) và (8): Ghi tổng giá trị phát sinh từ mua
hoặc bán hàng hoá không phải là tài sản cố định của người nộp thuế với các bên
liên kết được xác định theo phương pháp xác định giá giao dịch liên kết tương
ứng tại Cột (6) và (10).
- Chỉ tiêu “Dịch vụ”:
+ Cột (3), (4), (7) và (8): Ghi tổng giá trị tại
các ô tương ứng với các chỉ tiêu “Nghiên cứu, phát triển” cộng (+) “Quảng cáo,
tiếp thị” cộng (+) “Quản lý kinh doanh và tư vấn, đào tạo” cộng (+) “Hoạt động
tài chính cộng” (+) “Dịch vụ khác”.
- Các chỉ tiêu “Nghiên cứu, phát triển”; “Quảng
cáo, tiếp thị”; “Quản lý kinh doanh và tư vấn, đào tạo”; “Hoạt động tài chính
và Dịch vụ khác”, và chi tiết theo từng “Bên liên kết A”, “Bên liên kết B”,...:
+ Cột (3) và (7): Ghi tổng giá trị từng loại dịch
vụ phát sinh từ giao dịch với các bên liên kết được ghi nhận theo giá trị ghi
tại sổ kế toán.
+ Cột (4) và (8): Ghi tổng giá trị từng loại dịch
vụ phát sinh từ giao dịch với các bên liên kết được xác định theo phương pháp
xác định giá giao dịch liên kết tương ứng tại Cột (6) và Cột (10).
- Cột (6) và (10): Ghi tương ứng với từng chỉ tiêu theo
từng bên liên kết ký hiệu viết tắt tên phương pháp xác định giá giao dịch liên
kết theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP cấu
thành giá trị bán ra cho bên liên kết và giá trị mua vào từ bên liên kết của
người nộp thuế xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết, cụ thể như
sau:
+ PP1: Phương pháp so sánh giá giao dịch liên kết
với giá giao dịch độc lập (phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập).
+ PP2: Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận của
người nộp thuế với tỷ suất lợi nhuận của các đối tượng so sánh độc lập.
PP2-1: Phương pháp so sánh tỷ suất lợi gộp trên
doanh thu (phương pháp giá bán lại).
PP2-2: Phương pháp so sánh tỷ suất lợi gộp trên giá
vốn (phương pháp giá vốn cộng lãi).
PP2-3: Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần.
+ PP3: Phương pháp phân bổ lợi nhuận giữa các bên
liên kết.
Ví dụ:
+ Mua máy móc từ bên liên kết A trên cơ sở phương
pháp so sánh giá giao dịch độc lập, tại dòng chỉ tiêu Hàng hóa hình thành tài
sản cố định từ bên liên kết A Cột (10): Ghi PP1.
+ Thu phí dịch vụ quản lý cung cấp cho bên liên kết
B trên cơ sở phương pháp giá vốn cộng lãi, tại dòng chỉ tiêu Quản lý kinh doanh
và tư vấn, đào tạo cho bên liên kết B Cột (6): Ghi PP2-2.
- Cột (5) và (9): Ghi tổng giá trị được xác định
theo công thức tính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 20/2025/NĐ-CP.
- Cột (11): Ghi lợi nhuận tăng do xác định lại theo
giá giao dịch độc lập.
- Cột (12): Ghi lần lượt tổng giá trị thu hộ, tổng
giá trị chi hộ, tổng giá trị doanh thu phân bổ cho cơ sở thường trú, tổng giá
trị chi phí phân bổ cho cơ sở thường trú phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Cột (13): Ghi theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 20/2025/NĐ-CP tương ứng với từng giao dịch thuộc
phạm vi áp dụng APA và để trống các ô tương ứng với các dòng chỉ tiêu ghi số
liệu tổng giá trị.
E. Mục IV. Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định
giá giao dịch liên kết:
- Chỉ tiêu “Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước
về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)”:
Người nộp thuế đánh dấu “x” vào “Có” nếu đã ký APA
đơn phương, song phương hoặc đa phương với Cơ quan thuế Việt Nam. Trường hợp
người nộp thuế không ký APA với Cơ quan thuế thì đánh dấu “x” vào “Không” và để
trống không kê khai các chỉ tiêu tại Cột (4) bảng kết quả sản xuất kinh doanh tại
mục này.
- Người nộp thuế chỉ phát sinh các khoản thu hoặc doanh
thu với các bên độc lập chỉ kê khai tại Cột (6) của bảng kết quả sản xuất kinh
doanh phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp đối với từng chỉ tiêu tương ứng
được hướng dẫn tại Phụ lục này.
1. Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản
xuất, thương mại, dịch vụ:
a) Trường hợp người nộp thuế đã kê khai đánh dấu
(x) vào Cột 3 tại dòng 2a miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của
Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị định số 20/2025/NĐ-CP, thực hiện kê khai theo hướng
dẫn như sau:
- Các chỉ tiêu tại dòng (1), (2), (3), (4), (5),
(6), (7), (8), (8.1), (9), (9.1), (9.1.a), (9.1.b), (10), (11) và (12):
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột (6): Ghi giá trị được xác định từ số liệu tại
Báo cáo tài chính.
- Các chỉ tiêu tại dòng (13), (14), (15), (15.1),
(15.2), (15.3), (15.4), (15.5) và (16) xác định và tính toán theo quy định tại
điểm a, điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP .
- Chỉ tiêu tại dòng (17): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
b) Trường hợp người nộp thuế đã kê khai đánh dấu
(x) vào Cột 3 tại dòng 2c miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của
Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị định số 20/2025/NĐ-CP, thực hiện kê khai theo hướng
dẫn như sau:
- Các chỉ tiêu tại dòng (1), (2), (3), (4), (5),
(6), (7), (8), (8.1), (9), (9.1), (9.1.a), (9.1.b), (10), (11) và (12):
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột (6): Ghi giá trị được xác định từ số liệu tại
Báo cáo tài chính.
- Các chỉ tiêu tại dòng (13), (14), (15), (15.1),
(15.2), (15.3), (15.4), (15.5) và (16) xác định và tính toán theo quy định tại
điểm a, điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP .
- Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao
dịch liên kết”
+ Cột (2): Ghi các tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của
hoạt động tài chính trên doanh thu thuần tại các dòng chỉ tiêu (17.1), (17.2),
(17.3), (17...) theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số
132/2020/NĐ-CP .
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột 6: Người nộp thuế kê khai giá trị Lợi nhuận thuần
từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và
chi phí của hoạt động tài chính trên doanh thu thuần đối với lĩnh vực hoạt động
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP .
Trường hợp người nộp thuế thực hiện kinh doanh
nhiều hơn một lĩnh vực, theo dõi, hạch toán riêng doanh thu, chi phí của từng
lĩnh vực hoặc theo dõi, hạch toán riêng được doanh thu nhưng không theo dõi,
hạch toán riêng được chi phí phát sinh của từng lĩnh vực thực hiện kê khai
riêng theo từng lĩnh vực.
Trường hợp người nộp thuế thực hiện kinh doanh
nhiều hơn một lĩnh vực không theo dõi, hạch toán riêng được doanh thu và chi
phí của từng lĩnh vực thực hiện kê khai theo lĩnh vực có tỷ suất cao nhất.
c) Trường hợp người nộp thuế không được miễn lập Hồ
sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 2
Điều 19 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP , kê khai như sau:
- Chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
+ Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị của các giao
dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các bên liên kết xác định giá theo Hồ sơ
xác định giá giao dịch liên kết tại Cột (3) và theo APA tại Cột (4).
+ Cột (5): Ghi tổng giá trị của các giao dịch cung
cấp hàng hóa, dịch vụ cho các bên độc lập theo giá trị ghi tại sổ kế toán.
+ Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công
thức tính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 20/2025/NĐ-CP.
Các chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu”
và “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Người nộp thuế kê khai tương ứng doanh thu
bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ và ghi theo hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
- Chỉ tiêu “Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ”:
+ Cột (3), (4), (5) và (6): Ghi giá trị bằng giá
trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” trừ (-) chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu”.
- Chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán”:
+ Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị của giá vốn hàng
bán tương ứng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các bên liên kết
và bằng (=) tổng giá trị phát sinh với các bên liên kết xác định theo Hồ sơ xác
định giá giao dịch liên kết và theo APA cộng (+) giá trị giao dịch phát sinh
với các bên độc lập ghi tại sổ kế toán.
+ Cột (5): Ghi tổng giá trị của giá vốn hàng bán
tương ứng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các bên độc lập và
bằng (=) tổng giá trị phát sinh với các bên liên kết xác định theo Hồ sơ xác
định giá giao dịch liên kết và theo APA cộng (+) giá trị giao dịch phát sinh
với các bên độc lập ghi tại sổ kế toán.
+ Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công
thức tính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 20/2025/NĐ-CP.
- Chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ”:
+ Cột (3), (4), (5) và (6) có giá trị bằng giá trị tương
ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ” trừ (-) chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán”.
- Các chỉ tiêu “Chi phí bán hàng” và “Chi phí quản
lý doanh nghiệp”:
+ Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị của chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp tương ứng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ cho các bên liên kết bằng (=) tổng giá trị phát sinh với các bên liên kết
xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và theo APA cộng (+) giá
trị giao dịch phát sinh với các bên độc lập ghi tại sổ kế toán.
+ Cột (5): Ghi tổng giá trị của chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp tương ứng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ cho các bên độc lập bằng (=) tổng giá trị phát sinh với các bên liên kết xác
định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và theo APA cộng (+) giá trị
giao dịch phát sinh với các bên độc lập ghi tại sổ kế toán.
+ Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công
thức tính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 20/2025/NĐ-CP.
- Đối với các chỉ tiêu chi phí phát sinh trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, người nộp thuế theo dõi hạch toán và ghi giá trị hạch
toán, xác định riêng đối với chi phí từ bên liên kết thuộc phạm vi xác định giá
theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết; theo APA và giao dịch với các bên
độc lập tương ứng với cột (3), (4) và (5). Trường hợp không xác định riêng được
thì người nộp thuế lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp nhất theo một hoặc một số
yếu tố như doanh thu, chi phí, tài sản, nhân lực hoặc yếu tố khác phù hợp với
bản chất hoạt động và ghi giá trị chi phí phân bổ vào các ô tương ứng (3), (4)
và (5).
- Chỉ tiêu “Doanh thu hoạt động tài chính”:
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột (6): Ghi tổng giá trị doanh thu hoạt động tài
chính.
- Chỉ tiêu “Lãi tiền gửi và lãi cho vay”: Ghi giá
trị tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay tính vào doanh thu hoạt động tài
chính trong kỳ.
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột (6): Ghi tổng giá trị theo xác định tại Hồ sơ
xác định giá giao dịch liên kết, theo APA đối với giao dịch phát sinh với các bên
liên kết và giá trị ghi tại sổ kế toán đối với giao dịch phát sinh với các bên
độc lập.
- Chỉ tiêu “Chi phí tài chính”:
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột (6): Ghi tổng giá trị chi phí hoạt động tài
chính.
- Chỉ tiêu “Chi phí lãi tiền vay dùng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh”: Ghi giá trị chi phí lãi vay tính vào chi phí tài chính
trong kỳ.
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột (6): Ghi tổng giá trị theo xác định tại Hồ sơ
xác định giá giao dịch liên kết, theo APA đối với giao dịch phát sinh với các
bên liên kết và giá trị ghi tại sổ kế toán đối với giao dịch phát sinh với các
bên độc lập.
- Chỉ tiêu “Chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ”:
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột (6): Ghi tổng giá trị chi phí khấu hao đã
tính vào chi phí trong kỳ và được xác định bằng tổng giá trị chi phí khấu hao
đã tính vào giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ”:
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột (6): Ghi giá trị bằng giá trị tương ứng theo từng
cột tại chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ” trừ (-) chỉ
tiêu “Chi phí bán hàng” trừ (-) chỉ tiêu “Chi phí quản lý doanh nghiệp” cộng
(+) chỉ tiêu “Doanh thu tài chính” trừ (-) chỉ tiêu “Chi phí tài chính”.
- Chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động
tài chính”:
+ Cột (3), (4), (5) và (6): Ghi giá trị bằng giá
trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ” trừ (-) chỉ tiêu “Chi phí bán hàng” trừ (-) chỉ tiêu “Chi phí quản lý doanh
nghiệp”.
- Chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay trong kỳ cộng chi
phí khấu hao trong kỳ”:
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột (6): Ghi giá trị bằng giá trị chỉ tiêu “Lợi nhuận
thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh” cộng (+) chỉ tiêu “Chi phí lãi vay” trừ
(-) chỉ tiêu “Lãi tiền gửi và lãi cho vay” cộng (+) chỉ tiêu “Chi phí khấu hao”.
- Chỉ tiêu “Tỷ lệ chi phí lãi vay sau khi trừ lãi
tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay
trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ”:
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột (6): Ghi giá trị tỷ lệ phần trăm bằng (=) giá
trị [chỉ tiêu “Chi phí lãi tiền vay” trừ (-) chỉ tiêu “Lãi tiền gửi và lãi cho
vay”] chia (:) giá trị chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay trong kỳ cộng chi
phí khấu hao trong kỳ”.
- Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao
dịch liên kết”:
+ Cột (2): Ghi các tỷ suất lợi nhuận áp dụng để
điều chỉnh, xác định giá giao dịch liên kết tại các dòng chỉ tiêu (17.1),
(17.2), (17.3),... tương ứng với phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP .
+ Cột (3) và (4): Ghi giá trị tỷ suất lợi nhuận sử dụng
xác định giá giao dịch liên kết theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại
Cột (3) và theo APA tại Cột (4).
+ Cột (5) và (6): Người nộp thuế để trống không kê
khai.
Ví dụ:
+ Người nộp thuế sử dụng phương pháp so sánh tỷ
suất lợi nhuận thuần và áp dụng Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài
chính trên tổng chi phí để xác định lợi nhuận thuần trong kỳ tính thuế, tại Cột
(2) chỉ tiêu (17.1): Ghi Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính trên
tổng chi phí và kê khai mức tỷ suất tương ứng theo Hồ sơ xác định giá giao dịch
liên kết tại Cột (3) và theo APA tại Cột (4).
+ Người nộp thuế sử dụng phương pháp so sánh tỷ
suất lợi nhuận thuần và áp dụng Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính
trên tổng chi phí đối với hoạt động sản xuất theo Hồ sơ xác định giá giao dịch
liên kết; Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm
chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính trên doanh thu thuần
đối với hoạt động phân phối theo APA, tại Cột (2) chỉ tiêu (17.1) và (17.2):
Ghi Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm
chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính trên tổng chi phí đối
với hoạt động sản xuất tại chỉ tiêu (17.1) và kê khai tỷ suất tương ứng tại Cột
(3); ghi Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao
gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính trên doanh thu
thuần đối với hoạt động phân phối tại chỉ tiêu (17.2) và kê khai tỷ suất tương
ứng tại Cột (4).
- Trường hợp người nộp thuế thực hiện nhiều chức
năng sản xuất, kinh doanh và Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao dịch
liên kết khác nhau thì kê khai Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá
giao dịch liên kết riêng đối với từng chức năng sản xuất, kinh doanh.
2. Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành ngân
hàng, tín dụng:
- Chỉ tiêu “Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự”:
+ Cột (3), (4) và (5): Ghi tổng giá trị của thu
nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự từ các bên liên kết không ký APA xác
định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại Cột (3), theo APA tại Cột (4)
và theo giá trị ghi sổ kế toán phát sinh với bên độc lập tại Cột (5).
+ Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công
thức tính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 20/2025/NĐ-CP.
- Chỉ tiêu “Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự”:
+ Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị Chi trả lãi và
các khoản chi phí tương tự tương ứng với Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự thu được từ các bên liên kết và bằng (=) tổng giá trị phát sinh với các
bên liên kết xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và theo APA
cộng (+) giá trị giao dịch phát sinh với các bên độc lập ghi tại sổ kế toán.
+ Cột (5): Ghi tổng giá trị Chi trả lãi và các
khoản chi phí tương tự tương ứng với Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương
tự thu được từ các bên độc lập bằng (=) tổng giá trị phát sinh với các bên liên
kết xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và theo APA cộng (+)
giá trị giao dịch phát sinh với các bên độc lập ghi tại sổ kế toán.
+ Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công
thức tính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 20/2025/NĐ-CP.
- Chỉ tiêu “Thu nhập lãi thuần”:
Cột (3), (4), (5) và (6): Ghi giá trị bằng (=) giá
trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự trừ (-) chỉ tiêu Chi trả lãi và các khoản chi phí tương tự.
- Chỉ tiêu “Thu nhập từ hoạt động dịch vụ”: Ghi
theo hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương
tự.
- Chỉ tiêu “Chi phí hoạt động dịch vụ”: Ghi theo
hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu Chi trả lãi và các khoản chi phí tương tự.
- Chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ”:
Cột (3), (4), (5) và (6): Ghi giá trị bằng (=) giá
trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Thu nhập từ hoạt động dịch vụ” trừ
(-) chỉ tiêu “Chi phí hoạt động dịch vụ”.
- Các chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối”, “Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh”, “Lãi/lỗ
thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư”: Ghi theo hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu
“Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự”.
- Chỉ tiêu “Thu nhập từ hoạt động khác”: Ghi theo hướng
dẫn tương tự tại chỉ tiêu “Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự”.
- Chỉ tiêu “Chi phí hoạt động khác”: Ghi theo hướng
dẫn tương tự tại chỉ tiêu Chi trả lãi và các khoản chi phí tương tự.
- Chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác”:
Cột (3), (4), (5) và (6): Ghi giá trị bằng (=) giá
trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Thu nhập từ hoạt động khác” trừ (-)
chỉ tiêu “Chi phí hoạt động khác”.
- Chỉ tiêu “Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần”: Ghi theo
hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu “Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự”.
- Chỉ tiêu “Chi phí hoạt động”: Ghi theo hướng dẫn tương
tự tại chỉ tiêu “Chi trả lãi và các khoản chi phí tương tự”.
- Chỉ tiêu “Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng”:
+ Cột (3), (4) và (5): Ghi tổng giá trị chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng tương ứng với thu nhập và các khoản thu có tính chất là doanh
thu tại Cột (3), (4) và (5) được trích lập dự phòng.
+ Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công
thức tính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 20/2025/NĐ-CP.
- Đối với các chỉ tiêu chi phí phát sinh trong hoạt
động kinh doanh, người nộp thuế hạch toán, xác định riêng tương ứng với từng
khoản thu có tính chất là doanh thu tại các cột (3), (4), (5) và ghi giá trị được
hạch toán, xác định riêng. Trường hợp không xác định riêng được thì người nộp
thuế lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp nhất theo một hoặc một số yếu tố như
doanh thu, chi phí, tài sản, nhân lực hoặc yếu tố khác phù hợp với bản chất
hoạt động và ghi giá trị chi phí phân bổ vào các ô tương ứng (3), (4) và (5).
- Chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận trước thuế”: Phản ánh
tổng số lợi nhuận thực hiện trước thuế của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ
tính thuế và được xác định như sau:
+ Cột (3), (4), (5) và (6): Ghi giá trị bằng (=)
giá trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Thu nhập lãi thuần” cộng (+) chỉ
tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ” cộng (+) chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ
hoạt động kinh doanh ngoại hối” cộng (+) chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ mua bán
chứng khoán kinh doanh” cộng (+) chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán
đầu tư” cộng (+) chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác” cộng (+) chỉ tiêu “Thu
nhập từ góp vốn, mua cổ phần” trừ (-) chỉ tiêu “Chi phí hoạt động” trừ (-) chỉ
tiêu “Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng”.
- Chỉ tiêu: “Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất
kinh doanh”:
+ Cột (3), (4), (5) và (6): Ghi giá trị bằng giá
trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận trước thuế” trừ (-)
chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác”.
- Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao
dịch liên kết”:
+ Cột (2): Ghi các tỷ suất lợi nhuận áp dụng để
điều chỉnh, xác định giá giao dịch liên kết tại các dòng chỉ tiêu (18.1),
(18.2), (18.3) ... tương ứng với phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP .
+ Cột (3) và (4): Ghi giá trị tỷ suất lợi nhuận áp dụng
xác định giá giao dịch liên kết theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại
Cột (3) và theo APA tại Cột (4).
+ Cột (5) và (6): Người nộp thuế để trống không kê
khai.
3. Dành cho người nộp thuế là các công ty chứng
khoán:
a) Trường hợp người nộp thuế đã kê khai đánh dấu
(x) vào Cột 3 tại dòng 2a Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị định số 20/2025/NĐ-CP,
thực hiện kê khai theo hướng dẫn như sau:
- Các chỉ tiêu tại dòng (1.1.a), (1.1.b), (1.1.c),
(1.2), (1.3), (1.4), (1.5), (1.6), (1.7), (1.8), (1.9), (1.10), (1.11),
(2.1.a), (2.1.b), (2.1.c), (2.2), (2.3), (2.4), (2.5), (2.6), (2.7), (2.8), (2.9),
(2.10), (2.11), (2.12), (3.1), (3.2), (3.3), (3.4), (4.1), (4.2), (4.3), (4.4),
(4.5), (5), (6), (7), và (10):
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột (6): Ghi giá trị được xác định từ số liệu tại
Báo cáo tài chính.
- Chỉ tiêu tại dòng (15): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
b) Trường hợp người nộp thuế không được miễn lập Hồ
sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19
Nghị định số 132/2020/NĐ-CP , kê khai như sau:
- Các chỉ tiêu tại dòng (1.1.a), (1.1.b), (1.1.c),
(1.2), (1.3), (1.4), (1.5), (1.6), (1.7), (1.8), (1.9), (1.10), (1.11),
(2.1.a), (2.1.b), (2.1.c), (2.2), (2.3), (2.4), (2.5), (2.6), (2.7), (2.8),
(2.9), (2.10), (2.11), (2.12), (3.1), (3.2), (3.3), (3.4), (4.1), (4.2), (4.3),
(4.4), (4.5), (5), (6) và (10):
+ Cột (3), (4) và (5): Ghi tổng giá trị của thu
nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự từ các bên liên kết không ký APA xác
định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại Cột (3), theo APA tại Cột
(4) và theo giá trị ghi sổ kế toán phát sinh với bên độc lập tại Cột (5).
+ Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công
thức tính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 20/2025/NĐ-CP.
- Đối với các chỉ tiêu chi phí phát sinh trong kỳ, người
nộp thuế theo dõi hạch toán và ghi giá trị hạch toán, xác định riêng đối với
chi phí từ bên liên kết thuộc phạm vi xác định giá theo Hồ sơ xác định giá giao
dịch liên kết; theo APA và giao dịch với các bên độc lập tương ứng với cột (3),
(4) và (5). Trường hợp không xác định riêng được thì người nộp thuế lựa chọn
tiêu thức phân bổ phù hợp nhất theo một hoặc một số yếu tố như doanh thu, chi
phí, tài sản, nhân lực hoặc yếu tố khác phù hợp với bản chất hoạt động và ghi
giá trị chi phí phân bổ vào các ô tương ứng (3), (4) và (5).
- Chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh
trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ”:
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột (6): Ghi giá trị bằng giá trị chỉ tiêu “Kết
quả hoạt động” cộng (+) chỉ tiêu “Tổng Chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ” trừ
(-) “Tổng lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ” cộng (+) chỉ tiêu
“Chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ”.
- Chỉ tiêu “Tỷ lệ chi phí lãi vay sau khi trừ lãi
tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay
trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ”:
+ Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống
không kê khai.
+ Cột (6): Ghi giá trị tỷ lệ phần trăm bằng (=) giá
trị (chỉ tiêu “Tổng Chi phí lãi tiền vay” trừ (-) chỉ tiêu “Tổng lãi tiền gửi
và lãi cho vay”] chia (:) giá trị chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh cộng chi phí lãi vay cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ”.
- Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao
dịch liên kết”:
+ Cột (2): Ghi các tỷ suất lợi nhuận áp dụng để
điều chỉnh, xác định giá giao dịch liên kết tại các dòng chỉ tiêu (15.1),
(15.2) (15.3), ... tương ứng với phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 13, Điều 14, Điều 15 Nghị định số
132/2020/NĐ-CP .
+ Cột (3) và (4): Ghi giá trị tỷ suất lợi nhuận áp dụng
xác định giá giao dịch liên kết theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại
Cột (3) và theo APA tại Cột (4).
+ Cột (5) và (6): Người nộp thuế để trống không kê
khai.