ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 22 tháng 01 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2020
Thực hiện Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa; Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về Hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Chương trình số 194/CTr-UBND ngày 07/4/2016 của
UBND tỉnh về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh năm 2020, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Kịp thời cung cấp cơ sở dữ liệu về
pháp luật, thông tin pháp lý cho doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, kinh
doanh; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp được phổ biến, giáo dục
pháp luật, giải đáp pháp luật góp phần hạn chế rủi ro về pháp lý cho doanh nghiệp.
b) Tạo thuận lợi để các doanh nghiệp
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về pháp lý trong quá trình hoạt động.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo nội dung, hình thức và
phương pháp thực hiện theo Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính
phủ về Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; lồng ghép, kết hợp hoạt động
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp với việc thực hiện các chương trình, đề án khác
có liên quan đến doanh nghiệp.
b) Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ
quan nhà nước, giữa cơ quan nhà nước với các tổ chức đại diện của doanh nghiệp
trong việc tổ chức các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
c) Việc thực hiện kế hoạch phải đảm bảo
chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan đến doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình hoạt động của các doanh nghiệp
a) Nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị cấp
có thẩm quyền hoàn thiện các hệ thống văn bản QPPL liên quan đến doanh nghiệp
nhằm đáp ứng quy trình sản xuất, kinh doanh và hội nhập của doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, UBND
các huyện, thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Rà soát, tham mưu ban hành mới,
thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL liên quan đến doanh nghiệp thuộc
thẩm quyền của HĐND và UBND tỉnh bảo đảm phù hợp, thống nhất với quy định của
pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, UBND
các huyện, thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Tiếp nhận phản ánh về khó khăn, vướng
mắc, kiến nghị doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, kinh doanh nhằm hoàn thiện
hệ thống pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Xây dựng và khai thác cơ sở dữ
liệu pháp luật phục vụ hoạt động của doanh nghiệp
a) Nội dung thực hiện: Rà soát, cập
nhật văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành liên quan đến hoạt động doanh nghiệp lên cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật, cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì:
- Sở Tư pháp cập nhật văn bản quy phạm
pháp luật lên trang Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị
định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật.
- Văn phòng Ủy ban tỉnh: Cập nhật thủ
tục hành chính trên trang Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (Phòng
Kiểm soát thủ tục hành chính); tích hợp trang cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
vào cổng thông tin điện tử của tỉnh (bộ phận Cổng thông tin điện tử tỉnh).
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Cập nhật dữ liệu về bản án, quyết
định của tòa án; phán quyết của trọng tài thương mại; quyết định xử lý vụ việc
cạnh tranh; quyết định xử lý vi phạm hành chính và các văn bản khác có liên
quan đến doanh nghiệp
a) Nội dung
thực hiện:
- Cập nhật và đăng tải các bản án,
quyết định của tòa án; phán quyết, quyết định của trọng tài thương mại; quyết định
xử lý vụ việc cạnh tranh; quyết định xử lý vi phạm hành chính liên quan đến
doanh nghiệp được phép công khai, có hiệu lực thi hành mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
là một bên có liên quan lên cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Cập nhật dữ liệu về văn bản trả lời
của cơ quan nhà nước đối với vướng mắc pháp lý của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Cập nhật dữ liệu về văn bản tư vấn
pháp luật của mạng lưới tư vấn viên pháp luật.
b) Cơ quan chủ trì: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Toàn án nhân dân
tỉnh; Tòa án nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh; Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Bồi dưỡng kiến thức pháp luật
cho doanh nghiệp
a) Tập huấn cho cán bộ của doanh nghiệp:
Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về Hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm
2020.
b) Tọa đàm trao đổi, giải đáp những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình sản xuất, kinh doanh cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên các lĩnh vực
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm
2020.
5. Kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
a) Nội dung công việc: Thành lập đoàn
kiểm tra giám sát hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, tham
mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra giám sát hoạt động của tỉnh về hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành.
d) Thời gian thực hiện: Quý IV năm
2020.
6. Giải đáp pháp luật trong phạm
vi ngành, lĩnh vực do mình quản lý có liên quan đến hoạt động hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp.
a) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện được bố trí từ
ngân sách của tỉnh. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản liên quan,
hàng năm các cơ quan được phân công nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài chính xây dựng
kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí trong ngân sách của
cơ quan.
b) Huy động nguồn kinh phí từ các
Chương trình, dự án, để án liên quan. Khuyến khích các doanh nghiệp, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ, tài trợ kinh phí thực hiện Chương trình.
2. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Tư pháp
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch; thực hiện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp về
công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh cử báo cáo viên tham gia tập huấn và phổ biến
pháp luật cho doanh nghiệp khi các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp yêu cầu.
b) Sở Tài chính: Thẩm định dự toán
kinh phí và hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, đơn vị quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí theo quy định.
c) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và nội
dung kế hoạch này chủ động trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Hàng năm, tổng hợp kết quả thực hiện
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư
pháp) trước ngày 12/12.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ảnh về Sở Tư pháp để tổng hợp trình UBND
tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu VT, TH (Thương).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|