ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/KH-UBND
|
Bình Định,
ngày 26 tháng 06 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI
HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ
HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
Thực hiện Quyết
định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng
cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030” (sau đây viết tắt là Đề án 996); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Phát triển
cơ sở vật chất, hạ tầng dịch vụ kỹ thuật đo lường của tỉnh theo hướng đồng bộ,
hiện đại đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt
động doanh nghiệp, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển của
tỉnh.
- Tập trung hỗ
trợ doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên; xây dựng và triển khai
hiệu quả Chương trình đảm bảo đo lường tại các doanh nghiệp; tăng cường hoạt động
đo lường gắn chặt với hoạt động doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh xã
hội hóa, huy động đa dạng các nguồn lực xã hội để đóng góp phát triển hoạt động
đo lường.
- Áp dụng hiệu
quả Bộ “Tiêu chí và phương pháp đánh giá kết quả thực hiện Chương trình đảm bảo
đo lường của doanh nghiệp” để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý
nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức
kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo.
- Tập trung đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm
quan trọng hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể a) Đến năm 2025
- Hỗ trợ và
khuyến khích xã hội hóa được ít nhất 10 chất chuẩn, chuẩn đo lường, phương tiện
đo các loại đáp ứng nhu cầu bảo đảm đo lường chính xác cho doanh nghiệp.
- Bồi dưỡng,
nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 200 cán bộ tham gia hoạt động
đo lường.
- Triển khai
Chương trình đảm bảo đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông
qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 50 doanh nghiệp bao gồm doanh
nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân.
- Triển khai
áp dụng hiệu quả Bộ “Tiêu chí và phương pháp đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình đảm bảo đo lường của doanh nghiệp” để lựa chọn ít nhất 01 doanh nghiệp đạt
mức tiêu biểu xuất sắc của tỉnh; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động cho ít
nhất 02 tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường… (được chứng nhận hệ thống quản lý phù hợp theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO/IEC 17025).
b) Đến năm
2030
- Hỗ trợ và
khuyến khích xã hội hóa được ít nhất 20 loại chất chuẩn, chuẩn đo lường, phương
tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp.
- Củng cố, xây
dựng mạng lưới cán bộ tham gia hoạt động đo lường; bồi dưỡng, nâng cao chuyên
môn, nghiệp vụ về đo lường ít nhất 300 cán bộ tham gia hoạt động đo lường.
- Triển khai
Chương trình đảm bảo đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông
qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 100 doanh nghiệp bao gồm doanh
nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân.
- Triển khai
áp dụng hiệu quả Bộ “Tiêu chí và phương pháp đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình đảm bảo đo lường của doanh nghiệp” để lựa chọn ít nhất 01 doanh nghiệp đạt
mức tiêu biểu xuất sắc của tỉnh; tiếp tục duy trì năng lực, hoạt động và phát
triển, mở rộng phạm vi được chỉ định cho các tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường được chỉ định trong giai đoạn trước. Thực
hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động cho ít nhất 03 tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường… chưa được chứng nhận
hệ thống quản lý phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Áp dụng cơ chế, chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ
doanh nghiệp
- Xây dựng kế
hoạch, định kỳ rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh kiến nghị sửa đổi, bổ sung các
văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách và Danh mục ngành, lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ
doanh nghiệp của tỉnh nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
- Khuyến khích
hoạt động nghiên cứu khoa học, công nghệ đo lường; xây dựng cơ chế, tạo điều kiện
thuận lợi để các tổ chức, cá nhân được sử dụng trang thiết bị thử nghiệm, chuẩn
đo lường, phương tiện đo tại các đơn vị được UBND tỉnh đầu tư cho hoạt động
nghiên cứu, thực hiện các đề tài liên quan lĩnh vực đo lường của tỉnh.
- Thúc đẩy xã
hội hóa hoạt động đo lường; áp dụng các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại
hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu.
- Hỗ trợ, tạo
điều kiện cho tổ chức, doanh nghiệp thực hiện chương trình đảm bảo đo lường;
triển khai áp dụng bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá kết quả thực hiện chương
trình đảm bảo đo lường của doanh nghiệp để đánh giá các lĩnh vực đo, nhằm tăng
cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường.
- Thực hiện
các biện pháp hỗ trợ nhằm chuẩn hóa năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh
dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Tăng cường phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh
- Xây dựng,
phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại nhằm duy trì
hệ thống chuẩn đo lường, đảm bảo độ chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường
quốc gia của Việt Nam; phát triển được ít nhất 30 chất chuẩn, chuẩn đo lường,
phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh
nghiệp.
- Phát triển mạng
lưới các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các
lĩnh vực đo lường để phục vụ nhu cầu về đo lường của doanh nghiệp.
- Bồi dưỡng,
nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho ít nhất 500 cán bộ tham gia hoạt
động đo lường của các sở, ban, ngành, địa phương và doanh nghiệp, cụ thể:
+ Cử cán bộ
tham gia hoạt động đo lường của địa phương đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ về đo lường.
+ Tổ chức các
khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ về đo lường cho các cán
bộ phụ trách kỹ thuật đo lường tại doanh nghiệp (thuộc các lĩnh vực đo lường:
Khối lượng, dung tích, độ dài, áp suất, nhiệt độ, hóa lý, điện, điện từ…).
- Tăng cường hỗ
trợ công tác nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ đo lường.
- Khuyến khích
triển khai xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý tiên tiến đối với
hoạt động sử dụng phương tiện đo, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường: TCVN ISO/IEC 17025, TCVN ISO 10012, Văn bản kỹ thuật đo lường
ĐLVN…
3. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường
- Đầu tư trang
thiết bị phục vụ công tác kiểm tra nhà nước về đo lường; triển khai áp dụng Bộ
tiêu chí quốc gia đánh giá phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh
cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà
nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động cho ít nhất 05 tổ chức
kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường.
- Tăng cường
công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan và doanh nghiệp về công
tác quản lý hoạt động đo lường.
- Thực hiện chỉ
đạo của Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra, đánh giá việc áp dụng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.
4. Triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm
hàng hóa
- Hỗ trợ doanh
nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và xây dựng phương
pháp đo cho 150 doanh nghiệp.
- Triển khai
áp dụng hiệu quả Bộ “Tiêu chí và phương pháp đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình đảm bảo đo lường của doanh nghiệp” để lựa chọn ít nhất 01 doanh nghiệp đạt
mức tiêu biểu xuất sắc của tỉnh để xem xét, phê duyệt và gửi kết quả phê duyệt
về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, công bố xếp loại mức đánh giá.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp
ứng Bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá
trình sản xuất theo quy định pháp luật hiện hành.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao
công nghệ về đo lường
- Tham gia
tích cực vào hoạt động của các tổ chức quốc tế và khu vực về đo lường hiện Việt
Nam là thành viên.
- Tham gia vào
các Chương trình hợp tác song phương, đa quốc gia về đo lường; đẩy mạnh trao đổi,
hợp tác nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ giữa các cơ quan, tổ chức đo
lường của tỉnh với các cơ quan, tổ chức đo lường các quốc gia trong khu vực và
thế giới.
6. Công tác truyền thông về hoạt động đo lường
- Đẩy mạnh
công tác thông tin, tuyên truyền chính sách, pháp luật; nâng cao nhận thức của
doanh nghiệp và xã hội về hoạt động đo lường.
- Tổ chức hội
nghị, hội thảo về đo lường; triển khai các hoạt động kỷ niệm ngày Đo lường Việt
Nam; tổ chức thi đua, khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động
đo lường.
(Chi tiết
như phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi
thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng
thực hiện: Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có hoạt
động sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa; hoạt động nghiên cứu liên quan
lĩnh vực đo lường và các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường của tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực
hiện Kế hoạch bao gồm: kinh phí từ ngân sách nhà nước, đóng góp của doanh nghiệp
và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Nguồn kinh
phí chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đầu tư
phát triển hạ tầng đo lường quốc gia theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa
học và Công nghệ:
a) Sở Khoa học
và Công nghệ là cơ quan chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, kiểm tra,
tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch; đồng thời, định kỳ
hàng năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình triển khai Kế
hoạch.
b) Chỉ đạo Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện việc quản lý nhà nước và triển
khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
2. Sở Tài
chính: Căn cứ dự toán ngân sách hàng năm cân đối, đề
xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định phân cấp quản
lý ngân sách hiện hành.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố
trí nguồn kinh phí đầu tư để thực hiện các nhiệm vụ có liên quan trong Kế hoạch
này.
4. Các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai
các nhiệm vụ cụ thể nêu trong Kế hoạch theo thẩm quyền được phân công.
5. Các
doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
Chủ động phối hợp với các Sở, ban, ngành để được hỗ trợ,
tham gia thực hiện nội dung của Kế hoạch; đồng thời, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch đến các doanh nghiệp liên
quan để tham gia thực hiện.
Yêu cầu các Sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực
hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để được
hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Khoa học và Công nghệ báo
cáo, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- CT, PCT Nguyễn Phi Long;
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan;
- UBND các huyện, TX, TP;
- CVP, PVP QT
- Lưu: VT, K16.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG,
ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày
/ /2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Áp dụng cơ chế, chính
sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
|
1.1
|
Định kỳ rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và phê duyệt các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh về đo lường.
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
1.2
|
Rà soát, cập nhật và xây dựng
thư mục Văn bản kỹ thuật đo lường (ĐLVN) để phục vụ nhu cầu thông tin của
doanh nghiệp
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
1.3
|
Rà soát Danh mục ngành,
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo
lường (Danh mục) trình UBND tỉnh phê duyệt để hỗ trợ doanh nghiệp
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
1.4
|
Áp dụng các cơ chế, chính
sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu, tạo điều kiện
doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay phát triển KH&CN
|
Sở Khoa và Công nghệ, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
1.5
|
Khuyến khích hoạt động
nghiên cứu khoa học, công nghệ đo lường; xây dựng cơ chế, tạo điều kiện thuận
lợi để các tổ chức, cá nhân được sử dụng trang thiết bị thử nghiệm, chuẩn đo lường,
phương tiện đo tại các đơn vị được UBND tỉnh đầu tư cho hoạt động nghiên cứu,
thực hiện các đề tài liên quan lĩnh vực đo lường của tỉnh
|
Trung tâm Phân tích và Đo lường Chất lượng Bình Định
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
1.6
|
Hỗ trợ các tổ chức kinh
doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
đạt chứng nhận tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Sở Tài chính
|
Hằng năm
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
II
|
Tăng cường phát triển hạ
tầng đo lường của tỉnh
|
2.1
|
Khảo sát thực trạng, nhu cầu
của doanh nghiệp về hoạt động đo lường
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Doanh nghiệp, Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên
|
2.2
|
Phát triển, đầu tư ít nhất
30 chất chuẩn, chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo
đo lường chính xác cho doanh nghiệp
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Trung tâm Phân tích và Đo lường Chất lượng Bình Định)
|
Doanh nghiệp, Các đơn vị liên quan
|
Đến năm 2030
|
Nguồn kinh phí đầu tư phát triển; đóng góp của doanh nghiệp
|
2.3
|
Thực hiện chuẩn hóa năng lực,
hoạt động cho ít nhất 05 tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường… (được chứng nhận hệ thống quản lý phù
hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025)
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương
tiện đo
|
Đến năm 2030
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ; đóng góp của doanh
nghiệp
|
2.4
|
Bồi dưỡng, nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ về đo lường cho 500 cán bộ tham gia hoạt động đo lường:
+ Cử cán bộ tham gia hoạt động
đo lường của địa phương đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ
về đo lường;
+ Tổ chức các khóa đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ phụ trách
kỹ thuật đo lường tại doanh nghiệp;
- Đào tạo theo nhu cầu của
doanh nghiệp về hoạt động đo lường;
- Tổ chức tham quan, học tập
kinh nghiệm cán bộ tham gia hoạt động đo lường (3 năm/lần).
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo
|
Đến năm 2030
|
- Đào tạo, tập huấn tập
trung: Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ;
- Đào tạo theo nhu cầu và
kiểm định viên: DN, các tổ chức kiểm định tự chi trả.
|
2.5
|
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp
tham gia công tác nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ đo lường
|
Sở Khoa và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
III
|
Nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nhà nước về đo lường
|
3.1
|
Đầu tư trang thiết bị phục
vụ công tác kiểm tra nhà nước về đo lường
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển
|
3.2
|
Tăng cường công tác phối hợp
giữa các cơ quan trong và ngoài tỉnh, doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động
đo lường
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
3.3
|
Triển khai, áp dụng Bộ tiêu
chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương
tiện đo
|
Hằng năm
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
IV
|
Triển khai công tác hỗ
trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
4.1
|
Khảo sát, đánh giá và lựa
chọn doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Doanh nghiệp, Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và đóng góp của doanh
nghiệp
|
4.2
|
Triển khai áp dụng hiệu quả
Bộ “Tiêu chí và phương pháp đánh giá kết quả thực hiện Chương trình đảm bảo
đo lường của doanh nghiệp” để lựa chọn ít nhất một doanh nghiệp đạt mức tiêu
biểu xuất sắc của tỉnh để xem xét, phê duyệt và gửi kết quả phê duyệt về Bộ
Khoa học và Công nghệ để
xem xét, công bố xếp loại mức đánh giá
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và đóng góp của doanh
nghiệp
|
4.3
|
Hỗ trợ tất cả các tổ chức
cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ
tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương
tiện đo
|
Hằng năm
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và đóng góp của doanh
nghiệp
|
V
|
Tăng cường hợp tác quốc
tế
|
5.1
|
Hợp tác nghiên cứu, đào tạo,
chuyển giao công nghệ giữa các cơ quan, tổ chức đo lường của tỉnh với các cơ
quan, tổ chức đo lường các quốc gia trong khu vực và thế giới
|
Sở Khoa và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên
|
5.2
|
Tham gia vào các Chương
trình hợp tác song phương, đa quốc gia về đo lường
|
Sở Khoa và Công nghệ
|
Các đơn vị liên
quan
|
Hằng năm
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên
|
VI
|
Công tác truyền thông về
hoạt động đo lường
|
6.1
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo
về đo lường (năm/lần)
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
6.2
|
- Sơ kết Kế hoạch thực hiện
Đề án: 5 năm/lần;
- Tổng kết Kế hoạch.
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Các đơn vị liên quan
|
- Năm 2025;
- Năm 2030.
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
6.3
|
Viết các bài tuyên truyền về
hoạt động đo lường trên đài, báo tạp chí; xây dựng các phóng sự điển hình về
hoạt động đo lường
|
Sở Khoa và Công nghệ
(Chi cục TCĐLCL)
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
|