ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 296/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
28 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng
3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của
Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết
kiệm, hiệu quả giai đoạn 2019-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 08/6/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2023 - 2025 và
các năm tiếp theo;
Căn cứ Chương trình hành động số 91-CTr/TU ngày
7/8/2020 của Tỉnh Ủy Vĩnh Phúc về Chương trình hành động của ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh thực hiện nghị quyết số 55-ND/TW ngày 11/2/2020 của Bộ Chính trị về định
hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030 tầm
nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 30/7/2020
của UBND tỉnh về Phê duyệt kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2020-2030;
Căn cứ Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 03/7/2023
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ và
giải pháp quy định tại 1458/QĐ-UBND ngày 03/07/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án).
- Xác định cụ thể nội dung công việc và trách nhiệm
của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị có
liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án; gắn
trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện
Đề án.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan đơn vị, địa
phương và huy động sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc triển khai
thực hiện các nhiệm vụ được giao của Đề án.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu cụ thể của Đề án, xác định rõ
các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, sản phẩm dự kiến và trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ; bảo đảm sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan hiệu quả,
đúng tiến độ theo kế hoạch và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
- Triển khai kịp thời, hiệu quả các nhóm giải trong
Đề án; tăng cường lồng ghép trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
các đơn vị có liên quan.
- Công tác hỗ trợ các doanh nghiệp sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh cần bám sát
các nội dung, quy định của pháp luật hiện hành; đồng thời phải phù hợp với định
hướng, nội dung hỗ trợ trong Đề án được cấp thẩm quyền phê duyệt đảm bảo công
khai, minh bạch về nội dung, trình tự, thủ tục, nguồn lực, mức hỗ trợ và kết quả
thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Thúc đẩy các hoạt động sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Đến năm 2025
- Đảm bảo 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm
thực hiện kiểm toán năng lượng và áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy
định.
- Đạt 70% doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trong
khu công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả.
- Giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân cho các
ngành/phân ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh (nếu có) so với giai đoạn
2015-2018, cụ thể:
+ Đối với công nghiệp thép: từ 3 đến 10% tùy loại sản
phẩm và công nghệ sản xuất;
+ Đối với công nghiệp hóa chất: tối thiểu 7%;
+ Đối với công nghiệp sản xuất nhựa: từ 18 đến
22,46%;
+ Đối với công nghiệp dệt may: tối thiểu 5%;
+ Đối với công nghiệp rượu, bia và nước giải khát:
từ 3 đến 6,88% tùy vào loại sản phẩm, quy mô sản xuất;
+ Đối với công nghiệp giấy: từ 8 đến 10,8% tùy từng
loại sản phẩm và quy mô sản xuất.
2.2. Giai đoạn 2025 - 2030
- Hướng tới đạt mức tiết kiệm năng lượng bình quân
từ 8-10% so với sản lượng điện thương phẩm tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
trên địa bàn tỉnh vào năm 2030.
- Nâng cao tỷ lệ tiết kiệm năng lượng trên tổng
tiêu thụ năng lượng cuối cùng so với phát triển bình thường tại các cơ sở sản
xuất công nghiệp đạt khoảng 7% vào năm 2030.
- Đạt 90% doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trong
khu công nghiệp và 70% doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trong cụm công nghiệp
được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
vào năm 2030.
- Giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân cho các
ngành/phân ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh (nếu có) so với giai đoạn
2015-2018, cụ thể:
+ Đối với công nghiệp thép: từ 5 đến 16,5% tùy loại
sản phẩm và công nghệ sản xuất;
+ Đối với công nghiệp hóa chất: tối thiểu 10%;
+ Đối với công nghiệp sản xuất nhựa: từ 21,55 đến
24,81%;
+ Đối với công nghiệp dệt may: tối thiểu 6,8%;
+ Đối với công nghiệp rượu, bia và nước giải khát:
từ 4,6 đến 8,44% tùy vào loại sản phẩm, quy mô sản xuất;
+ Đối với công nghiệp giấy: từ 9,9 đến 18,48% tùy từng
loại sản phẩm và quy mô sản xuất.
- Hướng tới giảm phát thải khí nhà kính từ hoạt động
năng lượng so với kịch bản phát triển bình thường tại các cơ sở sản xuất công
nghiệp ở mức 15% vào năm 2030, góp phần thực hiện mức phát thải ròng khí nhà
kính bằng 0 vào năm 2050 theo cam kết của Thủ tướng Chính phủ tại COP 26.
III. NỘI DUNG CÁC GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Nhóm giải pháp 1: Hỗ trợ trực
tiếp các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp nhằm thúc đẩy tiết kiệm năng
lượng.
- Hỗ trợ giúp doanh nghiệp công nghiệp tìm kiếm các
khả năng, các giải pháp cho mục tiêu sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đồng
thời giúp doanh nghiệp có được bức tranh tổng thể về tình hình sử dụng năng lượng
của doanh nghiệp mình.
- Hỗ trợ giúp doanh nghiệp công nghiệp nâng cao khả
năng quản lý năng lượng.
- Hỗ trợ việc thực hiện các dự án sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả:
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp cận trọng điểm thực hiện
kiểm toán năng lượng nhằm giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về tiêu thụ
năng lượng và có được các giải pháp tiết kiệm năng lượng khả thi.
+ Hỗ trợ đào tạo người quản lý năng lượng cho các
loại hình doanh nghiệp theo chương trình của Bộ Công thương với việc tổ chức mỗi
năm 1 lớp cho khoảng 30 người.
+ Hỗ trợ đào tạo nâng cao về quản lý năng lượng cho
các loại hình doanh nghiệp theo nguyên tắc tiếp cận với tiêu chuẩn quản lý năng
lượng ISO 50001 với việc tổ chức mỗi năm một lớp cho khoảng 30 người.
+ Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý năng lượng cho
doanh nghiệp theo tiêu chuẩn ISO 50001 có cấp chứng nhận với mức hỗ trợ khoảng
5 doanh nghiệp mỗi năm.
+ Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp xây dựng mô hình
quản lý năng lượng theo yêu cầu của luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả với lượng hỗ trợ cho khoảng 10 doanh nghiệp 1 năm.
+ Hỗ trợ tổ chức các chuyến giao lưu học hỏi kinh
nghiệm về quản lý năng lượng giữa các doanh nghiệp công nghiệp trong hoặc ngoài
địa bàn tỉnh nhằm nâng cao trình độ quản lý năng lượng của các doanh nghiệp
công nghiệp với mức hỗ trợ 1 đợt 1 năm.
+ Hỗ trợ thực hiện công tác đánh giá, thẩm định đầu
tư các dự án tiết kiệm năng lượng và đo lường, xác nhận mức tiết kiệm năng lượng
của các giải pháp tiết kiệm năng lượng đã được thực hiện.
+ Trả thưởng cho các dự án tiết kiệm năng lượng
thành công sau khi thực hiện và đã có đo lường xác nhận mức tiết kiệm.
+ Hỗ trợ cho các dự án đầu tư chuyển đổi số trong
doanh nghiệp liên quan đến quản lý, thống kê, đánh giá tiêu thụ năng lượng của
doanh nghiệp.
+ Hỗ trợ cho việc đầu tư các thiết bị đo phù hợp phục
vụ cho công tác đo kiểm về tiêu thụ năng lượng trong doanh nghiệp nhằm nâng cao
khả năng quản lý theo số liệu.
2. Nhóm giải pháp 2: Nâng cao
năng lực quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về tiết kiệm năng lượng.
- Phối hợp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực,
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý năng lượng cho đội ngũ cán bộ các cơ quan, đơn vị
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; tổ chức tham quan, trao đổi kinh
nghiệm một số tỉnh, thành trong và ngoài nước với những hoạt động cụ thể sau:
- Lựa chọn và Tổ chức 10 đợt tập huấn giao lưu với
các tỉnh/thành phố có kinh nghiệm tốt để học tập và trao đổi kinh nghiệm trong
việc quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các doanh nghiệp
công nghiệp.
- Tận dụng các quỹ hỗ trợ, các chương trình hợp tác
quốc tế bố trí các cán bộ đi học tập các khóa ngắn hạn về tiết kiệm năng lượng
tại các nước phát triển.
- Khuyến khích các cán bộ quản lý của Sở ban ngành
địa phương phù hợp tham dự các khóa học về tiết kiệm năng lượng tổng quát hoặc
chuyên sâu như các khóa học về quản lý năng lượng theo ISO 50001.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát; khen thưởng, kỷ luật việc chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả tại cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và cơ sở sử
dụng nhiều năng lượng.
3. Nhóm giải pháp 3: Nâng cao
hiệu quả công tác truyền thông tiết kiệm năng lượng.
- Xây dựng, triển khai thực hiện chiến dịch, chương
trình, kế hoạch truyền thông về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông
qua các hình thức khác nhau nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm
năng lượng doanh nghiệp SXCN.
- Xây dựng các chương trình truyền thông về các sản
phẩm tiết kiệm năng lượng, bao gồm: cung cấp thông tin cho doanh nghiệp; tổ chức
các phong trào/chiến dịch thúc đẩy tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường; các
hội chợ, triển lãm thúc đẩy thị trường sản phẩm, công nghệ tiết kiệm năng lượng.
- Cập nhập, biên soạn mới tài liệu hướng dẫn, phục
vụ các hoạt động nâng cao năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
cho các doanh nghiệp SXCN trên địa bàn tỉnh
4. Nhóm giải pháp 4: Hỗ trợ các
đơn vị, doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ, cung cấp sản phẩm, giải pháp liên
quan đến tiết kiệm năng lượng.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh các
dịch vụ tiết kiệm năng lượng ESCO (Energy Service Companies) để thúc đẩy các hoạt
động tiết kiệm năng lượng.
- Hỗ trợ kết nối các đơn vị doanh nghiệp thực hiện
các dịch vụ, cung cấp sản phẩm, giải pháp liên quan đến tiết kiệm năng lượng
thông qua việc tổ chức 02 triển lãm chuyên đề về các dịch vụ và sản phẩm tiết
kiệm năng lượng.
5. Nhóm giải pháp 5: Tăng cường
ứng dụng năng lượng tái tạo.
- Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích
các doanh nghiệp đầu tư các dự án năng lượng tái tạo như: điện năng lượng mặt
trời, điện khí sinh học, điện sinh khối, điện từ chất thải rắn để phục vụ cho sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ về mặt thủ tục cho các dự án sử dụng năng
lượng tái tạo có chú trọng tới sử dụng năng lượng mặt trời mái nhà cho các nhà
máy sản xuất công nghiệp của tỉnh.
6. Nhóm giải pháp 6: Nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ mới tiết kiệm năng lượng.
+ Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các trường,
đơn vị tham gia nghiên cứu khoa học và tìm ra các giải pháp tiết kiệm năng lượng
mang tính mới, sáng tạo và hiệu quả;
+ Khuyến khích các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
tiên tiến, đổi mới công nghệ, thiết bị trong các doanh nghiệp sản xuất để góp
phần sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
+ Hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng
mới với tính khả thi và khả năng tiết kiệm năng lượng mà doanh nghiệp chưa sẵn
sàng đầu tư nhằm liên tục thúc đẩy tính mới, tính sáng tạo trong cộng đồng
doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực tiết kiệm năng lượng theo chính sách được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
IV. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CÁC NHÓM GIẢI PHÁP THEO TỪNG GIAI ĐOẠN
(Có kế hoạch chi
tiết thực hiện tại phụ lục số 01 kèm theo)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: Trước
ngày 31/12 hàng năm căn cứ nội dung của Kế hoạch này, Sở Công Thương chủ trì phối
hợp với các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan xây dựng Kế
hoạch và dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Kinh phí từ nguồn xã hội hóa: Các tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh và các đơn vị cung cấp
dịch vụ năng lượng sử dụng nguồn kinh phí của đơn vị mình hoặc huy động từ nguồn
hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm đạt các mục tiêu, nội
dung theo kế hoạch này.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch Đề án Sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa
bàn tỉnh đến năm 2030 cho các nhóm nội dung công việc đã có đủ căn cứ, cơ chế
chính sách để triển khai:
3.1. Dự kiến kinh phí giai đoạn 2023-2025: 7.442
triệu đồng
Trong đó:
+ Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: 6.761
triệu đồng.
+ Nguồn kinh phí xã hội hóa: 681 triệu đồng.
3.2. Dự kiến kinh phí giai đoạn 2026-2030: 9.926
triệu đồng
Trong đó:
+ Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: 9.017
triệu đồng
+ Nguồn kinh phí xã hội hóa: 909 triệu đồng
(Chi tiết có phụ
lục số 02 kèm theo)
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch cho các nhóm nội
dung công việc cần xây dựng cơ chế chính sách làm căn cứ thực hiện: Giao Sở
Công thương tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ từ nguồn
vốn ngân sách tỉnh đối với các nhóm nội dung công việc cần ban hành cơ chế,
chính sách của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện. Thời gian hoàn thành trong
năm 2024 để có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo đảm bảo đạt mục tiêu, nội
dung nhiệm vụ của Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt.
VI. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương.
- Là cơ quan thường trực chủ trì thực hiện Đề án Sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên
địa bàn tỉnh đến năm 2030. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát việc tổ chức thực hiện.
- Tổng hợp, lập kế hoạch và nhu cầu kinh phí hàng
năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trong các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp về áp dụng, sử dụng các sản phẩm tiết kiệm năng lượng
hiệu suất cao, thực hiện kiểm toán năng lượng đặc biệt là sử dụng năng lượng mặt
trời trong chiếu sáng công cộng, phổ biến giáo dục pháp luật nhằm thúc đẩy cộng
đồng sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường bền vững có
trong Đề án được phê duyệt.
- Chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế
chính sách hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách tỉnh để thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến
năm 2030.
- Kịp thời báo cáo, đề xuất những giải pháp tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai. Thường xuyên theo dõi, rà soát
cơ chế, chính sách, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, ban hành cho phù hợp điều
kiện thực tế từng giai đoạn và nâng cao sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chế độ tổng hợp thông tin, theo dõi,
giám sát các nhiệm vụ thuộc chương trình. Hàng năm có báo cáo đánh giá kết quả
thực hiện và đề xuất với UBND tỉnh, Bộ Công Thương những khó khăn, vướng mắc để
kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công
thương và các cơ quan liên quan cân đối kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và
hàng năm để triển khai các dự án đầu tư công thuộc kế hoạch theo đúng quy định
của Luật Đầu tư công.
3. Sở Tài chính.
Chủ trì thẩm định dự toán Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 hàng năm, tham mưu UBND tỉnh bố trí
kinh phí cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện.
4. Sở Khoa học và Công nghệ.
- Ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học công
nghệ cho các kế hoạch, dự án thúc đẩy ứng dụng thiết bị khoa học công nghệ sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Phối hợp Sở Công Thương giới thiệu và tuyên truyền
các mô hình, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả.
- Thực hiện việc lồng ghép các nội dung nghiên cứu
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình khoa học và công
nghệ của tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên
quan; Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan liên quan
có biện pháp tuyên truyền rộng rãi, thường xuyên trên các phương tiện thông tin
đại chúng về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với hộ gia đình,
các cơ quan đơn vị và doanh nghiệp; xây dựng các chuyên đề giới thiệu các biện
pháp, mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và chuyên mục thông tin
trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng.
6. Sở Xây dựng.
- Kiểm soát việc thực hiện các quy định về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng thông qua công tác thẩm
định theo thẩm quyền các dự án đầu tư xây dựng công trình của các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp.
- Kịp thời phổ biến, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn,
giải pháp trong xây dựng các tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp khi có các văn bản hướng dẫn của
Bộ Xây dựng và cấp có thẩm quyền.
- Phối hợp với Sở Công Thương triển khai xây dựng
mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp.
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh.
Phối hợp với Sở Công Thương đẩy mạnh tuyên truyền,
phổ biến trong các khu công nghiệp về áp dụng, sử dụng các sản phẩm tiết kiệm
năng lượng hiệu suất cao, đặc biệt là sử dụng năng lượng mặt trời trong chiếu
sáng công cộng.
8. UBND các huyện, thành phố.
- Căn cứ chức năng; nhiệm vụ, tình hình thực tế, có
trách nhiệm xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả của địa phương giai đoạn 2020-2030.
- Phối hợp với các sở, ban ngành, đơn vị liên quan
triển khai có hiệu quả nội dung Kế hoạch; kiểm tra, xử lý nghiêm đối với các tổ
chức, cá nhân có hành vi vi phạm theo đúng quy định.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các
quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tới các cơ sở
sản xuất, dịch vụ và hộ gia đình trên địa bàn quản lý.
9. Các sở, ban, ngành, đoàn thể.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm, tính chất
hoạt động đặc thù của cơ quan, đơn vị thực hiện phối hợp với các cơ quan chuyên
ngành liên quan, tăng cường, đẩy mạnh các hoạt động về tuyên truyền nâng cao nhận
thức của cộng đồng, giới thiệu phổ biến các quy định của nhà nước, pháp luật về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc ngành, lĩnh vực theo phân cấp quản
lý.
- Phối hợp với các cơ quan chuyên ngành chức năng,
thực hiện về tư vấn kỹ thuật ứng dụng công nghệ mới về tiết kiệm năng lượng, bảo
vệ môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất có tiêu thụ năng lượng lớn, đặc biệt
là trong hoạt động triển khai phổ biến phát triển các mô hình sử dụng năng lượng
mới, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp
và trong khu du lịch, dịch vụ vui chơi giải trí.
10. Công ty Điện lực Vĩnh
Phúc:
- Căn cứ các quy định của pháp luật, các văn bản chỉ
đạo của các cấp có thẩm quyền, thường xuyên tổ chức hướng dẫn, phát động chương
trình tiết kiệm điện, thực hiện giảm tổn thất điện năng theo quy định của ngành
và kế hoạch trong từng giai đoạn; Phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương tăng cường
kiểm tra sử dụng tiết kiệm điện đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo về việc thực hiện
tiết kiệm điện đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
11. Các doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp trên địa bàn tỉnh (là đối tượng trực tiếp thụ hưởng lợi ích từ
hoạt động tiết kiệm năng lượng và trực tiếp nhận được hỗ trợ từ Đề án):
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quy định của pháp luật
về Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
- Hưởng ứng, tham gia tích cực để thực hiện Đề án;
Quan tâm, bố trí nguồn lực triển khai có hiệu quả các hoạt động tiết kiệm năng
lượng trong phạm vi quản lý; nghiên cứu, đề xuất và triển khai các giải pháp tiết
kiệm năng lượng tại đơn vị để được hỗ trợ theo quy định.
- Phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên
quan trong triển khai thực hiện các nội dung, theo kế hoạch được phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi chính sách hoặc khó khăn, vướng mắc,
kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều
chỉnh cho phù hợp.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện “Đề án Sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030” trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi văn bản về Sở Công thương
Vĩnh Phúc để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức
chính trị - xã hội;
- Các sở, ban, ngành, của tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Hội doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài PTTH tỉnh;
- Công ty Điện lực Vĩnh Phúc;
- Các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, CN2
(k………)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC SỐ 01
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHÓM GIẢI PHÁP THEO TỪNG
GIAI ĐOẠN
(Kèm theo Kế hoạch số 296/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị
|
Kế hoạch thực
hiện cho từng giai đoạn
|
Tổng cộng
|
Đơn vị chủ trì
tổ chức thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
2023-2025
|
2026-2030
|
I
|
Hỗ trợ trực tiếp doanh nghiệp
|
1
|
Hỗ trợ kiểm toán năng lượng cho các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp sử dụng năng cận trọng điểm.
|
Báo cáo
|
45
|
60
|
105
|
Sở Công thương
|
Doanh nghiệp được
lựa chọn
|
2
|
Hỗ trợ đào tạo người quản lý năng lượng.
|
người
|
90
|
120
|
210
|
Doanh nghiệp được
lựa chọn
|
3
|
Hỗ trợ DN xây dựng hệ thống quản lý năng lượng
theo tiêu chuẩn ISO50001 và cấp chứng nhận.
|
doanh nghiệp
|
15
|
20
|
35
|
Doanh nghiệp được
lựa chọn
|
4
|
Hỗ trợ DN xây dựng mô hình quản lý năng lượng
theo yêu cầu của Luật.
|
doanh nghiệp
|
30
|
40
|
70
|
Doanh nghiệp được
lựa chọn
|
5
|
Hỗ trợ Tổ chức tập huấn về quản lý năng lượng
trong địa bàn tỉnh (Tập huấn và giao lưu thực tế tại doanh nghiệp được lựa chọn).
|
đợt
|
3
|
4
|
7
|
UBND các huyện,
thành phố
|
6
|
Trả thưởng cho doanh nghiệp đầu tư tiết kiệm năng
lượng (30% chi phí năng lượng tiết kiệm được trong 1 năm sau khi thực hiện dự
án)
|
dự án
|
120
|
160
|
280
|
Doanh nghiệp được
lựa chọn
|
7
|
Hỗ trợ công tác đánh giá hiệu quả đầu tư và hiệu
quả tiết kiệm năng lượng của dự án tiết kiệm năng lượng
|
dự án
|
90
|
120
|
210
|
UBND các huyện,
thành phố
|
8
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư hệ thống đo đếm tiêu
thụ năng lượng (PMS và EnMS)
|
dự án
|
30
|
40
|
70
|
Doanh nghiệp được
lựa chọn
|
9
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư chuyển đổi số tiết kiệm
năng lượng (trang bị phần mềm...)
|
dự án
|
30
|
40
|
70
|
Doanh nghiệp được
lựa chọn
|
10
|
Hỗ trợ trực tiếp doanh nghiệp trong thực hiện giải
pháp tiết kiệm năng lượng với vốn đầu tư lớn (từ 800 triệu trở lên)
|
Dự án
|
6
|
10
|
16
|
Doanh nghiệp được
lựa chọn
|
II
|
Nâng cao năng lực quản lý của các cơ quan quản
lý nhà nước về tiết kiệm năng lượng
|
1
|
Tổ chức các đợt tập huấn, tham quan, giao lưu, học
hỏi về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng ở các tỉnh bạn
cho các sở, ban ngành có liên quan.
|
Đợt
|
3
|
4
|
7
|
Sở Công thương
|
Các Sở ban ngành
có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Thực hiện công tác đánh giá định kỳ về việc thực
hiện các mục tiêu đề án
|
Đợt
|
1
|
2
|
3
|
UBND các huyện,
thành phố
|
3
|
Nâng cao hiệu quả quản lý và truyền thông về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua đào tạo, xây dựng phần mềm quản lý
phù hợp, Xây dựng các hình thức thông tin hiện đại qua web, kênh youtube và
truyền thông mạng xã hội khác tuyên truyền liên tục về vấn đề năng lượng.
|
Giai đoạn
|
1
|
1
|
2
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
III
|
Truyền thông về tiết kiệm năng lượng
|
1
|
Tổ chức triển lãm về dịch vụ, giải pháp và thiết
bị tiết kiệm năng lượng
|
Triển lãm
|
3
|
4
|
7
|
Sở Công thương
|
Các sở ban ngành
có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Thực hiện các chương trình truyền thông hàng năm
về tiết kiệm năng lượng
|
Năm
|
3
|
4
|
7
|
Các sở ban ngành
có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Thực hiện các hội thảo chuyên đề về các nhóm giải
pháp tiết kiệm năng lượng
|
Hội thảo
|
6
|
8
|
14
|
Các sở ban ngành
có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
IV
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện dịch vụ, giải
pháp TKNL
|
1
|
Hỗ trợ triển khai các dự án có hợp đồng dạng ESCO
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Dự án
|
30
|
40
|
70
|
Sở Công thương
|
Doanh nghiệp được
lựa chọn
|
V
|
Hỗ trợ tăng cường ứng dụng Năng lượng tái tạo trong
các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
|
1
|
Hỗ trợ hoàn thành các thủ tục phù hợp quy định
pháp luật cho việc lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời mái nhà cho các doanh
nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Dự án
|
6
|
8
|
14
|
Sở Công thương
|
Doanh nghiệp được
lựa chọn
|
VI
|
Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ tiết
kiệm năng lượng
|
1
|
Thử nghiệm các giải pháp mới có khả năng nhân rộng
về tiết kiệm năng lượng trong các cơ sở công nghiệp
|
giải pháp
|
2
|
4
|
6
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Công thương
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 296/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị
|
Giai đoạn
2023-2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Nguồn ngân sách
tỉnh
|
Nguồn xã hội
hóa
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Nguồn ngân sách
tỉnh
|
Nguồn xã hội
hóa
|
Các nhiệm vụ hỗ
trợ kinh phí đã có đủ căn cứ pháp lý thực hiện theo Quyết định số
1458/QĐ-UBND ngày 03/07/2023
|
|
18
|
7.442
|
6.761
|
681
|
|
9.926
|
9.017
|
909
|
I
|
Hỗ trợ trực tiếp doanh nghiệp
|
1
|
Hỗ trợ Tổ chức tập huấn về quản lý năng lượng
trong địa bàn tỉnh (Tập huấn và giao lưu thực tế tại doanh nghiệp được lựa chọn)
|
Doanh nghiệp
|
3
|
170
|
85
|
85
|
4
|
227
|
114
|
114
|
II
|
Nâng cao năng lực quản lý của các cơ quan quản
lý nhà nước về tiết kiệm năng lượng
|
1
|
Tổ chức các đợt tập huấn, tham quan, giao lưu, học
hỏi về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng ở các tỉnh bạn
cho các sở, ban ngành có liên quan.
|
Đợt
|
3
|
247
|
247
|
-
|
4
|
330
|
330
|
-
|
III
|
Truyền thông về tiết kiệm năng lượng
|
1
|
Tổ chức triển lãm về dịch vụ, giải pháp và thiết
bị tiết kiệm năng lượng
|
Triển lãm
|
3
|
1.193
|
596
|
596
|
4
|
1.590
|
795
|
795
|
2
|
Thực hiện các chương trình truyền thông hàng năm
về tiết kiệm năng lượng
|
Năm
|
3
|
5.157
|
5.157
|
-
|
4
|
6.877
|
6.877
|
-
|
3
|
Thực hiện các hội thảo chuyên đề về các nhóm giải
pháp tiết kiệm năng lượng
|
Hội thảo
|
6
|
676
|
676
|
-
|
8
|
901
|
901
|
-
|