ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
241/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 15 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ
DOANH NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày
13/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Phê duyệt Đề án “Xác định
chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp
chuyển đổi số”; Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26/3/2021 phê duyệt Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số; Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ
An ban hành Kế hoạch triển khai chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ
chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh Nghệ An, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả chương
trình, đề án “Xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp hỗ trợ
thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số” theo yêu cầu của Chính phủ, của Bộ Thông
tin và Truyền thông, từ đó giúp doanh nghiệp xác định được lộ trình, kế hoạch,
giải pháp chuyển đổi số phù hợp.
- Hình thành bức tranh tổng thể về
chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp số trong từng ngành, lĩnh vực,
địa bàn phục vụ công tác quản lý và chính sách phát triển.
- Tạo lập được cơ sở dữ liệu chuyển đổi
số doanh nghiệp với các thông tin, số liệu xác thực để giúp các cơ quan, đơn vị
chức năng đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm thúc đẩy chuyển đổi số doanh
nghiệp, phát triển kinh tế số các ngành, lĩnh vực, địa phương.
2. Yêu cầu
- Hình thành được Hệ thống kỹ thuật
làm công cụ, phương tiện áp dụng Bộ chỉ số để đánh giá, theo dõi quá trình chuyển
đổi số cho từng doanh nghiệp, đồng thời hỗ trợ thông tin, cung cấp bức tranh cập
nhật về chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp số thuộc các ngành,
lĩnh vực, địa phương trên cả nước. Có hệ thống phần mềm hỗ trợ thu thập và tính
toán các chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số và đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển
đổi số của các doanh nghiệp theo quy mô, ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Có các giải pháp hữu ích, thiết thực
để tư vấn, hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng đội ngũ chuyên gia tư vấn
chuyển đổi số doanh nghiệp chất lượng, chuyên nghiệp để tư vấn, hỗ trợ doanh
nghiệp.
II. Phạm vi, đối
tượng
1. Phạm vi
a) Triển khai đánh giá Bộ Chỉ số chuyển
đổi số doanh nghiệp cho 3 loại doanh nghiệp phân theo quy mô: (1) Chỉ số đánh
giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa, áp dụng cho các doanh nghiệp
vừa, nhỏ, siêu nhỏ, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh; (2) Chỉ số đánh giá
mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn, áp dụng cho các doanh nghiệp lớn độc lập,
không tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con; (3) Chỉ số đánh giá mức độ
chuyển đổi số tập đoàn, tổng công ty, áp dụng cho các tập đoàn, tổng công ty hoặc
doanh nghiệp tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp phương tiện,
công cụ để tự đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp; cung cấp thông
tin chỉ số và xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp và hỗ trợ
doanh nghiệp trong các hoạt động chuyển đổi số.
c) Hình thành và tổ chức hoạt động mạng
lưới chuyên gia tư vấn, đánh giá chuyển đổi số doanh nghiệp nhằm hỗ trợ tư vấn
cho các doanh nghiệp chuyển đổi số, tư vấn đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh
nghiệp, tham gia, hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, xếp hạng mức độ
chuyển đổi số doanh nghiệp.
2. Đối tượng
a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở
sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế trong tất cả các ngành, lĩnh vực
trên địa bàn tỉnh với các quy mô khác nhau (nhỏ, vừa, lớn).
b) Các cơ quan, tổ chức quản lý, các
đơn vị chủ trì triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển doanh
nghiệp, thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số và các cơ
quan, đơn vị khác có liên quan.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP TRIỂN KHAI
1. Truyền thông, tuyên truyền
- Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở và qua mạng Internet
nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên
quan về các nội dung hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp, về Bộ chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp (mục tiêu, nội dung của Bộ chỉ số, lợi
ích cho doanh nghiệp, hướng dẫn áp dụng, hỏi đáp...), về Cổng thông tin chỉ số
chuyển đổi số doanh nghiệp và hoạt động của Mạng lưới tư vấn kinh tế số, chuyển
đổi số doanh nghiệp.
- Vinh danh các doanh nghiệp điển
hình trên địa bàn tỉnh trong thực hiện chuyển đổi số và phát triển kinh tế số,
các doanh nghiệp đạt thứ hạng cao trong mức độ chuyển đổi số, phát triển kinh tế
số; các nội dung khác liên quan đến chuyển đổi số doanh nghiệp và phát triển kinh
tế số.
2. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ
số chuyển đổi số cho doanh nghiệp
- Tổ chức hướng dẫn doanh nghiệp về Bộ
chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và sử dụng công cụ, phần mềm
hỗ trợ đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên Cổng thông tin chỉ số
chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tài
khoản trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp tại địa chỉ:
https://dbi.gov.vn để định kỳ tự thực hiện đánh giá, đề nghị chuyên gia, đơn vị
tư vấn hỗ trợ đánh giá xác định mức độ chuyển đổi số và lấy chứng nhận mức độ
chuyển đổi số của doanh nghiệp mình.
- Tổ chức tư vấn, hỗ trợ cho doanh
nghiệp về chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, định kỳ đánh giá xác định chỉ số
chuyển đổi số của doanh nghiệp và về phát triển kinh tế số.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác để hỗ
trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, đánh giá xác định mức độ chuyển đổi số doanh
nghiệp và phát triển kinh tế số.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu doanh
nghiệp, tổ chức mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp
- Thu thập, tổng hợp danh sách doanh
nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp tổ chức khảo sát, thu thập
và xây dựng cơ sở dữ liệu các doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực trên địa
bàn phục vụ việc tuyên truyền, vận động và đề nghị thực hiện chuyển đổi số,
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông để phối hợp tổ chức các hoạt động kết nối cộng đồng doanh nghiệp
với mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp.
4. Hỗ trợ thúc đẩy các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh triển khai chuyển đổi số
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương
mại điện tử điển hình, tham gia các sàn thương mại điện tử, website có chức
năng thương mại điện tử, kết nối, liên kết với các sàn giao dịch, kết nối cung
- cầu theo từng ngành, lĩnh vực.
- Hỗ trợ tư vấn đánh giá mức độ sẵn
sàng chuyển đổi số, mục tiêu và các điều kiện để thực hiện chuyển đổi số cho
doanh nghiệp.
- Tổ chức các hoạt động tư vấn, giới thiệu,
kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, phần
mềm ứng dụng chuyển đổi số để triển khai thử nghiệm, tiến tới triển khai chính
thức các giải pháp nền tảng.
- Hỗ trợ cung cấp thông tin, kiến thức,
tài liệu về chuyển đổi số doanh nghiệp; quản lý thông tin, kết quả hỗ trợ chuyển
đổi số doanh nghiệp, tuyên truyền các mô hình thành công điển hình, giới thiệu
các kinh nghiệm thực tiễn, đăng ký hỗ trợ trực tuyến.
5. Tổ chức hội thảo, hội nghị tập
huấn về chuyển đổi số
- Xây dựng tài liệu, cẩm nang về chuyển
đổi số doanh nghiệp; chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hướng
dẫn doanh nghiệp phát triển kinh tế số.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về chuyển
đổi số phù hợp theo quy mô, mức độ, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp qua đó
nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp về chuyển đổi số, về Bộ chỉ số đánh giá
mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ đánh giá
mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số
doanh nghiệp.
- Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tham
gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, lựa chọn, sử dụng các nền tảng
số để chuyển đổi số.
IV. Kinh phí thực
hiện
- Kinh phí triển khai thực hiện
chương trình này bao gồm: ngân sách nhà nước, nguồn đầu tư của doanh nghiệp,
khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Trong đó, ưu
tiên ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các hoạt động chuyển đổi nhận thức, kiến tạo
thể chế, đảm bảo an toàn an ninh mạng, hợp tác, nghiên cứu phát triển và các hoạt
động khác thuộc chương trình này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.
- Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan,
đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ lập kế hoạch hàng năm kèm theo dự toán
kinh phí thực hiện (nếu có) gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ tuyên truyền hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp; hướng dẫn
các doanh nghiệp, tổ chức tham gia đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan lồng ghép các tiêu chí, chỉ số thành phần phù hợp trong Bộ Chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp vào các văn bản quy định về chỉ tiêu
hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI Index), chỉ số chuyển đổi số và phát triển kinh tế số của các ngành, lĩnh
vực, địa phương liên quan khác.
- Định kỳ hàng năm hướng dẫn, đôn đốc,
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đánh giá mức độ chuyển đổi số tại các doanh
nghiệp; tổng hợp thông tin, số liệu về tình hình, kết quả thực hiện chuyển đổi
số của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông, đề xuất điều chỉnh nội dung của Kế hoạch
nếu cần thiết.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính
sách tạo hành lang pháp lý, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số cho doanh nghiệp
nói chung, doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và sở ngành, địa phương hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh đánh giá mức độ chuyển đổi số tại các doanh nghiệp.
- Rà soát, thống kê, phân loại doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ đánh giá mức độ chuyển đổi số các doanh nghiệp.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu các doanh
nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực, trên địa bàn.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về chuyển
đổi số phù hợp theo quy mô, mức độ, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
3. Sở Tài chính
Trong phạm vi cân đối ngân sách địa
phương, trên cơ sở dự toán kinh phí của các đơn vị, địa phương được giao nhiệm
vụ, Sở Tài chính thẩm định và tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Bố trí nguồn kinh phí khoa học và
công nghệ triển khai khảo sát, đánh giá mức độ sẵn sàng và nhu cầu chuyển đổi số
của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
5. Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Báo Nghệ An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng, cơ quan báo chí đài phát thanh, truyền hình và qua mạng
internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân
liên quan về hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp.
- Hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp
trên địa bàn mình quản lý tham gia đánh giá mức độ chuyển đổi số tại các doanh
nghiệp; phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện kế hoạch
nhằm thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số, phát triển kinh tế số.
6. Các doanh nghiệp, hội, hiệp hội
- Chủ động nghiên cứu, áp dụng Bộ chỉ
số đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp, thường xuyên đánh giá mức độ
chuyển đổi số của doanh nghiệp để làm căn cứ hoạch định và cập nhật điều chỉnh
chiến lược, kế hoạch, lộ trình chuyển đổi số của mình nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động, năng lực cạnh tranh. Cung cấp kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của
doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp nền tảng số, doanh
nghiệp công nghệ nghiên cứu Bộ chỉ số để áp dụng chuyển đổi số cho doanh nghiệp
mình, đồng thời phát triển, nâng cấp các giải pháp, nền tảng số của mình nhằm
phục vụ tốt nhất cho chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Các chuyên gia, đơn vị cung cấp dịch
vụ tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp, tư vấn dự án công nghệ thông tin và tư vấn
phát triển kinh tế số nghiên cứu, áp dụng Bộ chỉ số theo Quyết định số
1970/QĐ-BTTTT và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông để tư vấn, hỗ trợ
các doanh nghiệp đánh giá mức độ chuyển đổi số của mình, xác định các trọng tâm
cần đầu tư; có chiến lược, kế hoạch, giải pháp phù hợp trong đầu tư ứng dụng
công nghệ số, chuyển đổi số, tối ưu hóa sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất
lao động.
- Các hội, hiệp hội nghề nghiệp phổ
biến Bộ chỉ số đến các doanh nghiệp thành viên, chủ động có các giải pháp để
thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng, phát động phong trào chuyển đổi số trong các
đơn vị thành viên của hiệp hội mình và sử dụng Bộ chỉ số để đánh giá kết quả
triển khai.
Trên đây là Kế hoạch triển khai chương
trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc
đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Yêu cầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương định kỳ hàng năm báo cáo kết quả triển khai, đánh giá hạn chế,
tồn tại trong quá trình thực hiện, đề xuất phương án khắc phục và phương hướng,
nhiệm vụ thời gian tiếp theo gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh
(để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Nghệ An, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, TH (T).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG
TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ THÚC
ĐẨY DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT
|
Tên nhiệm vụ, nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tuyên truyền hoạt
động chuyển đổi số của doanh nghiệp; Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, báo, đài, hội, hiệp hội
|
Thường xuyên
|
2
|
Xây dựng các
tài liệu (video, banner..) tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức
tham gia đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, hội, hiệp hội
|
Năm 2022, 2023
|
3
|
Tổ chức hướng dẫn,
đánh giá, xác định chỉ số chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, hội, hiệp hội
|
Thường xuyên
|
4
|
Rà soát, thống
kê, phân loại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ đánh giá mức độ chuyển đổi
số các doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, hội, hiệp hội
|
Thường xuyên
|
5
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu các doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực, trên địa bàn.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Năm 2022 và duy trì về sau
|
6
|
Tổ chức đào tạo,
tập huấn về chuyển đổi số phù hợp theo quy mô, mức độ, lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, hội, hiệp hội
|
Thường xuyên
|
7
|
Bố trí nguồn
kinh phí khoa học và công nghệ triển khai khảo sát, đánh giá mức độ sẵn sàng
và nhu cầu chuyển đổi số của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2022
|
8
|
Tổng hợp, xây dựng
báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về kết
quả triển khai trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
9
|
Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức khen thưởng, vinh danh các doanh nghiệp điển hình về
chuyển đổi số và phát triển kinh tế số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|