|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
114/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Phước Hiền
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 114/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
23 tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG PHÂN PHỐI
NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030” CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 14/11/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham
gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030”; theo đề nghị của Sở
Công Thương tại Công văn số 1076/SCT-QLTM ngày 16/5/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực
tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” của tỉnh Quảng Ngãi, với các nội
dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tăng kim ngạch xuất khẩu trực tiếp vào các hệ thống
phân phối nước ngoài theo từng năm của những mặt hàng xuất khẩu có thế mạnh của
tỉnh.
- Phấn đấu đến năm 2030, hàng hóa xuất khẩu của tỉnh
Quảng Ngãi có mặt tại một số chuỗi phân phối truyền thống và trực tuyến tại các
quốc gia có hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam.
- Thay đổi tư duy sản xuất, tổ chức sản xuất theo
hướng hiện đại, hàng hóa, bền vững, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh lâu
dài của doanh nghiệp; thu hút nguồn đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất
xanh, sạch, bền vững, chế biến hàng xuất khẩu có chất lượng cao, mang lại giá
trị gia tăng cao cho sản phẩm xuất khẩu của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ về thông tin thị trường trên 1.000 lượt
doanh nghiệp.
- Hỗ trợ về đào tạo, tư vấn nâng cao năng lực cạnh
tranh, năng lực cung ứng để từng bước tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trên
1.000 lượt doanh nghiệp.
- Hỗ trợ trên 50 lượt doanh nghiệp tham gia thương
mại điện tử xuyên biên giới.
- Tổ chức, hỗ trợ trên 100 lượt kết nối, giao
thương giữa doanh nghiệp với các mạng phân phối nước ngoài.
- Phấn đấu đến năm 2030, hàng hóa của tỉnh Quảng
Ngãi có mặt tại chuỗi phân phối truyền thống và trực tuyến một số quốc gia có
hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Để đạt được mục tiêu trên, trong thời gian tới, bên
cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các Sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện các nội dung công việc sau đây:
1. Hỗ trợ doanh nghiệp về thông
tin thị trường
- Cung cấp, phổ biến cho các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh, xuất khẩu của tỉnh Quảng Ngãi về tình hình thị trường, các quy
trình sản xuất theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp hàng hóa đáp ứng
yêu cầu về tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng của các hệ thống phân phối nước
ngoài.
- Cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các
nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh để kịp
thời nắm bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu cầu để
trở thành nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước ngoài.
- Xây dựng cẩm nang giới thiệu các mặt hàng có thế
mạnh, danh sách các doanh nghiệp có uy tín của tỉnh Quảng Ngãi để giới thiệu,
cung cấp cho khách hàng nhập khẩu.
- Phối hợp với các các cơ quan thuộc Bộ Công thương
tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ cho Hiệp hội, doanh nghiệp, cung cấp thông
tin thị trường nước ngoài, các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, chính
sách pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải
quan, đầu tư nước ngoài..), pháp luật về chống độc quyền, chống bán phá giá,
các rào cản kỹ thuật thương mại.
- Phối hợp với Cục Xúc tiến Thương mại, Cục Xuất nhập
khẩu, các cơ quan liên quan để kết nối cơ quan Thương vụ Việt Nam, Văn phòng
Xúc tiến Thương mại Việt Nam tại nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài
xây dựng cơ sở dữ liệu về ngành hàng và doanh nghiệp phân phối nước ngoài.
- Thông tin cho các doanh nghiệp các Cổng thông tin
trực tuyến và các kênh thông tin trên nền tảng số khác với vai trò là công cụ
phổ biến thông tin thị trường, kết nối doanh nghiệp của tỉnh với mạng lưới
chuyên gia tư vấn sản xuất nhằm hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh nâng cao năng lực
nghiên cứu và phát triển, tư vấn trực tuyến cho các doanh nghiệp, tiếp cận các
doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, qua đó đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ
và thường xuyên, tạo diễn đản hiệu quả cho việc kết nối các doanh nghiệp xuất
khẩu và tập đoàn phân phối nước ngoài.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài
- Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh từ
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Đề xuất kiến nghị cấp có thẩm quyền những
chính sách hỗ trợ, giải pháp tháo gỡ; đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và phát triển
kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
61/KH-UBND ngày 04/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Đề án
thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm
đặc sản, đặc trưng, thế mạnh đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, xây dựng
gian hàng, trưng bày, quảng bá trực tuyến trên các sàn thương mại điện tử.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh
đăng ký cấp mã số, mã vạch; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm; phổ biến áp dụng
và chứng nhận theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước
ngoài vào hoạt động của đơn vị.
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi chủ động nghiên cứu, xây dựng phát triển hệ thống đại lý phân phối tại
thị trường nước ngoài để tạo điều kiện thuận lợi đưa hàng vào các mạng phân phối
nước ngoài.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định nội dung và mức
hỗ trợ kinh phí thực hiện các hoạt động phát triển thị trường, xây dựng, quảng
bá thương hiệu sản phẩm phát triển ngoại thương của tỉnh Quảng Ngãi.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh
doanh các sản phẩm lợi thế của tỉnh tạo ra các sản phẩm phù hợp với yêu cầu,
quy định, tiêu chuẩn chất lượng của mạng phân phối nước ngoài thông qua các
khóa đào tạo, phổ biến thông tin, khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các
công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
3. Triển khai hiệu quả các
chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư - du lịch, Cuộc vận động “Người Việt
Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” dưới nhiều hình thức, đa dạng kết nối doanh
nghiệp trong nước và quốc tế, phát triển hệ thống phân phối ở nước ngoài
- Triển khai, đẩy mạnh Cuộc vận động “Người Việt
Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn tỉnh và cộng đồng người Việt Nam
đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài.
- Triển khai có hiệu quả Chương trình xúc tiến đầu
tư của tỉnh Quảng Ngãi, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp của
tỉnh Quảng Ngãi có thể tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
- Lồng ghép việc tuyên truyền, quảng bá các hình ảnh,
sản phẩm, dịch vụ tại các sự kiện xúc tiến du lịch của tỉnh trong và ngoài nước,
giúp lan tỏa thông tin đến bạn bè trong nước, quốc tế và cộng đồng người Việt
Nam ở nước ngoài.
- Phối hợp với cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công
Thương, tổ chức Đoàn doanh nghiệp tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại
phát triển ngoại thương tại một số quốc gia mà hàng hóa tỉnh Quảng Ngãi có thế
mạnh; đồng thời đón các Đoàn doanh nghiệp nước ngoài đến tỉnh để tham quan, tìm
hiểu các sản phẩm của địa phương.
4. Tổ chức, tham gia các hoạt động
kết nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài, đẩy mạnh phân phối hàng
hóa qua các sàn thương mại điện tử
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 1389/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025.
- Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 -2023
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Đẩy mạnh các hoạt động tập huấn, nâng cao ý thức
của doanh nghiệp về chuyển đổi số và thương mại điện tử xuyên biên giới đặc biệt
với các ngành hàng nông sản, thực phẩm, đồ gỗ, nội thất, ...
- Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thương mại điện
tử, xây dựng website bán hàng; đưa các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của tỉnh tham
gia giao dịch tại các sàn thương mại điện tử uy tín trong và ngoài nước. Phối hợp
với các sàn thương mại điện tử kết nối với các nhà nhập khẩu nước ngoài, các
chuỗi cung ứng trong và ngoài nước.
5. Hỗ trợ xây dựng và phát triển
thương hiệu
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp
xây dựng thương hiệu, hệ thống truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý, bộ nhận diện
thương hiệu cho các sản phẩm.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp
về truy xuất nguồn gốc, phát triển tài sản trí tuệ, nâng cao năng suất chất lượng
theo Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 và
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030.
6. Tổ chức các hoạt động kết nối,
giao thương với các mạng phân phối nước ngoài
- Ưu tiên hoạt động xúc tiến xuất khẩu ngành hàng
có thế mạnh, có giá trị gia tăng cao và các mặt hàng xuất khẩu mới. Đồng thời,
triển khai đa dạng các hình thức xúc tiến thương mại một cách hiệu quả, phù hợp
với từng ngành hàng, thị trường.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại gắn với
xây dựng và phát triển thương hiệu để nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm xuất
khẩu và tham gia vào những khâu có giá trị cao trong chuỗi giá trị toàn cầu.
- Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh,
tập trung xúc tiến, quảng bá các hàng hóa có lợi thế xuất khẩu vào các thị trường
xuất khẩu truyền thống, trọng điểm như: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, Nhật Bản, Hàn
Quốc và các thị trường tiềm năng khác để mở ra các thị trường mới nhằm đa dạng
hóa thị trường xuất khẩu.
- Phối hợp, hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh mang
hàng hóa trưng bày, giới thiệu tại các Chương trình Tuần hàng Việt Nam tại các
hệ thống phân phối nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Triển khai kết nối giao thương giữa doanh nghiệp
sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước ngoài; các hoạt động kết nối với
mạng lưới phân phối do doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài làm chủ; các hoạt
động quảng bá, tiếp thị hướng tới cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
- Phối hợp, liên hệ chặt chẽ với cơ quan thương vụ
và tham tán thương mại, văn phòng xúc tiến thương mại Việt Nam ở nước ngoài
trong việc tổ chức đưa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu đi khảo sát thị trường
nhằm tìm hiểu yêu cầu thị trường, kết nối và xuất khẩu trực tiếp vào các hệ thống
phân phối nước ngoài. Tổ chức cho các tập đoàn phân phối nước ngoài tham quan,
tìm hiểu tình hình sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của Việt
Nam.
- Triển khai mạnh hoạt động quảng bá tiếp thị, xúc
tiến thương mại và thu hút đầu tư; khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ các doanh
nghiệp vươn lên, tìm kiếm thị trường xuất khẩu. Ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp
tham gia các nội dung trong Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia nhằm giúp
doanh nghiệp tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu, quảng bá thương hiệu sản
phẩm, nhất là các sản phẩm lợi thế của địa phương. Hỗ trợ doanh nghiệp trưng
bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm ở nước ngoài.
7. Tổ chức các hoạt động truyền
thông
a) Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của
doanh nghiệp của địa phương
Truyền thông về lợi ích tham gia đề án, góp phần
thay đổi nhận thức và nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia
trực tiếp vào mạng phân phối nước ngoài, coi đây là một kênh xuất khẩu, quảng
bá sản phẩm và thương hiệu một cách hiệu quả.
b) Truyền thông về kinh nghiệm trong việc đưa
hàng vào mạng phân phối nước ngoài
Kinh nghiệm thành công của những điển hình doanh
nghiệp đã đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất, cải tiến
chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, phát triển các dịch vụ phục vụ
khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp vào các hệ thống phân phối
nước ngoài.
c) Truyền thông xuất khẩu tới người mua hàng nước
ngoài
Giới thiệu, quảng bá sản phẩm hàng hóa của địa
phương, nhất là các sản phẩm lợi thế đến khách du lịch quốc tế bằng nhiều hình
thức thông qua các chương trình phát thanh - truyền hình, báo chí, chương trình
xúc tiến - quảng bá du lịch, các sự kiện văn hóa - thể thao - du lịch. Thông
qua hoạt động tuyên truyền để du khách thấy rõ năng lực sản xuất, chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp Quảng Ngãi.
8. Thúc đẩy doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Quảng Ngãi hoạt động trong lĩnh vực phân phối
tham gia đầu tư sản xuất để xuất khẩu hàng hóa vào hệ thống phân phối ở nước
ngoài
- Tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh
vực phân phối nhằm tăng cường hợp tác và tạo điều kiện cho hàng hóa Quảng Ngãi
nói riêng, Việt Nam nói chung xuất khẩu thông qua hệ thống cơ sở, chi nhánh bán
lẻ của các hệ thống phân phối nước ngoài.
- Thực hiện tốt quy hoạch, ưu tiên bố trí các ngành
nghề chế biến, sản xuất các sản phẩm lợi thế, sản phẩm có khả năng cạnh tranh
cao trên thị trường.
- Tuyên truyền, hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp trong Khu kinh tế Dung Quất và Các khu công nghiệp Quảng Ngãi
tiếp cận các chính sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh (chính sách về tín dụng
hỗ trợ xuất khẩu, đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị, đào tạo công nhân - cán bộ
quản lý doanh nghiệp); vận động các doanh nghiệp tham gia các chương trình xúc
tiến thương mại, quảng bá sản phẩm.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành, địa phương căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao tiến hành rà soát, lồng ghép và gắn kết nội dung về
thúc đẩy doanh nghiệp tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài vào
trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực, đồng thời tiếp tục
đẩy mạnh việc triển khai thực hiện các nội dung về thúc đẩy doanh nghiệp tham
gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài trong các chương trình hiện có.
2. Nguồn vốn thực hiện chương trình
- Kinh phí để thực hiện kế hoạch được huy động từ
các nguồn: kinh phí chi thường xuyên của các sở, ban, ngành được Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí trong dự toán chi ngân sách tỉnh hàng năm; kinh phí của doanh
nghiệp; kinh phí tài trợ của quốc tế và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
- Các Sở, ban, ngành, địa phương theo chức năng,
nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm huy động, quản lý nguồn lực kinh phí được
huy động từ các nguồn vốn nói trên theo quy định hiện hành để thực hiện các nhiệm
vụ của đơn vị.
- Hàng năm, đảm bảo bố trí kinh phí từ ngân sách
nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các
Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan:
a) Triển khai kế hoạch thực hiện Đề án thúc đẩy doanh
nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030 của
tỉnh Quảng Ngãi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Phối hợp Bộ Công Thương triển khai các nội dung
có liên quan tại Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 14/11/2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng
phân phối nước ngoài đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
c) Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch hành động này; hàng năm, chủ ữì, phối
hợp các Sở, ban, ngành, địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Công Thương theo quy định; tiến hành sơ kết, tổng kết đánh
giá kết quả, hiệu quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
2. Các Sở, ban, ngành, địa phương căn cứ nội
dung, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép các nội
dung thực hiện nhiệm vụ vào quy hoạch, kế hoạch hàng năm hoặc 5 năm; tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ và hoạt động ưu tiên của phụ lục kèm theo của
Kế hoạch này. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch
được phân công; định kỳ hàng năm (trước ngày 30/11) hoặc đột xuất theo yêu cầu
của Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi báo cáo kết quả về Sở Công Thương để tổng hợp,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Công Thương, Thủ tướng Chính phủ theo
quy định.
3. Tại thời điểm lập dự toán hàng năm, các
cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này gửi Sở Tài chính tổng
hợp, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo phân cấp ngân sách và khả
năng cân đối ngân sách.
4. Trách nhiệm của các tổ chức xã hội nghề
nghiệp, các hiệp hội và hội, cơ quan liên quan, doanh nghiệp, cộng đồng và cá
nhân: Chủ động đề xuất, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện
các chương trình truyền thông, hỗ trợ và tham gia thực hiện các nhiệm vụ phù hợp
với chức
năng, thẩm quyền.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có nội
dung cần điều chỉnh, bổ sung hoặc phát sinh vướng mắc, các Sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan kịp thời có văn bản gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tinh;
- Đài PT-TH Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KTN (lnphong235)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG PHÂN PHỐI NƯỚC NGOÀI
ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 114/KH-UBND ngày 23/5/2023 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
STT
|
NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
CHỦ TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
I
|
Hỗ trợ doanh nghiệp về
thông tin thị trường
|
1
|
Cung cấp, phổ biến cho các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh, xuất khẩu của tỉnh Quảng Ngãi về tình hình thị trường, các quy
trình sản xuất theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp hàng hóa đáp ứng
yêu cầu về tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng của các hệ thống phân phối nước
ngoài
|
Sở Công Thương
|
- Bộ Công Thương
- Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các
nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh để kịp
thời nắm bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu cầu để
trở thành nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
- Bộ Công Thương
- Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
2023 - 2030
|
3
|
Xây dựng cẩm nang giới thiệu các mặt hàng có thế
mạnh, danh sách các doanh nghiệp có uy tín của tỉnh Quảng Ngãi để giới thiệu,
cung cấp cho khách hàng nhập khẩu.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
4
|
Phối hợp với các các cơ quan thuộc Bộ Công thương
tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ cho Hiệp hội, doanh nghiệp, cung cấp thông
tin thị trường nước ngoài, các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, chính
sách pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải
quan, đầu tư nước ngoài..), pháp luật về chống độc quyền, chống bán phá giá,
các rào cản kỹ thuật thương mại.
|
Sở Công Thương
|
- Các các cơ quan
thuộc Bộ Công thương
- Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
5
|
Phối hợp với Cục Xúc tiến Thương mại, Cục Xuất nhập
khẩu, các cơ quan liên quan để kết nối cơ quan Thương vụ Việt Nam, Văn phòng
Xúc tiến Thương mại Việt Nam tại nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài
xây dựng cơ sở dữ liệu về ngành hàng và doanh nghiệp phân phối nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
- Các các cơ quan
thuộc Bộ Công thương
- Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
6
|
Thông tin cho các doanh nghiệp các cổng thông tin
trực tuyển và các kênh thông tin trên nền tảng số khác với vai trò là công cụ
phổ biến thông tin thị trường, kết nối doanh nghiệp của tỉnh với mạng lưới
chuyên gia tư vấn sản xuất nhằm hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh nâng cao năng lực
nghiên cứu và phát triển, tư vấn trực tuyến cho các doanh nghiệp, tiếp cận
các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, qua đó đảm bảo cung cấp thông tin
đầy đủ và thường xuyên, tạo diễn đàn hiệu quả cho việc kết nối các doanh nghiệp
xuất khẩu và tập đoàn phân phối nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
- Các các cơ quan
thuộc Bộ Công thương
- Các Sở, Ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
xây dựng năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh từ
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Đề xuất kiến nghị cấp có thẩm quyền những
chính sách hỗ trợ, giải pháp tháo gỡ; đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và phát triển
kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài.
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
61/KH-UBND ngày 04/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Đề án
thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
3
|
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm
đặc sản, đặc trưng, thế mạnh đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, xây dựng
gian hàng, trưng bày, quảng bá trực tuyến trên các sàn thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
4
|
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp
về truy xuất nguồn gốc, phát triển tài sản trí tuệ, nâng cao năng suất chất
lượng theo Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2030 và Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
5
|
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi chủ động nghiên cứu, xây dựng phát triển hệ thống đại lý phân
phối tại thị trường nước ngoài để tạo điều kiện thuận lợi đưa hàng vào các mạng
phân phối nước ngoài
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Các Sở, Ban,
ngành, ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
6
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định nội dung và mức
hỗ trợ kinh phí thực hiện các hoạt động phát triển thị trường, xây dựng, quảng
bá thương hiệu sản phẩm phát triển ngoại thương của tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
7
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh
doanh các sản phẩm lợi thế của tỉnh tạo ra các sản phẩm phù hợp với yêu cầu,
quy định, tiêu chuẩn chất lượng của mạng phân phối nước ngoài thông qua các
khóa đào tạo, phổ biến thông tin, khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các
công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
III
|
Triển khai hiệu quả
các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư - du lịch, Cuộc vận động “Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”,... dưới nhiều hình thức, đa dạng kết nối
doanh nghiệp trong nước và quốc tế, phát triển hệ thống phân phối ở nước
ngoài
|
1
|
Triển khai, đẩy mạnh Cuộc vận động “Người Việt
Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn tỉnh và cộng đồng người Việt Nam
đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Triển khai có hiệu quả Chương trình xúc tiến đầu
tư của tỉnh Quảng Ngãi, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
của tỉnh Quảng Ngãi có thể tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
3
|
Lồng ghép việc tuyên truyền, quảng bá các hình ảnh,
sản phẩm, dịch vụ tại các sự kiện xúc tiến du lịch của tỉnh trong và ngoài nước,
giúp lan tỏa thông tin đến bạn bè trong nước, quốc tế và cộng đồng người Việt
Nam ở nước ngoài
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
4
|
Phối hợp với cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công
Thương, tổ chức Đoàn doanh nghiệp tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại
phát triển ngoại thương tại một số quốc gia mà hàng hóa tỉnh Quảng Ngãi có thế
mạnh; đồng thời đón các Đoàn doanh nghiệp nước ngoài đến tỉnh để tham quan,
tìm hiểu các sản phẩm của địa phương
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
IV
|
Tổ chức, tham gia các
hoạt động kết nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài, đẩy mạnh
phân phối hàng hóa qua các sàn thương mại điện tử
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 1389/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát
triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày
22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai
đoạn 2021-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
3
|
Đẩy mạnh các hoạt động tập huấn, nâng cao ý thức của
doanh nghiệp về chuyển đổi số và thương mại điện tử xuyên biên giới đặc biệt
với các ngành hàng nông sản, thực phẩm, đồ gỗ, nội thất, ...
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
4
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thương mại điện
tử, xây dựng website bán hàng; đưa các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của tỉnh
tham gia giao dịch tại các sàn thương mại điện tử uy tín trong và ngoài nước.
Phối hợp với các sàn thương mại điện tử kết nối với các nhà nhập khẩu nước
ngoài, các chuỗi cung ứng trong và ngoài nước.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
V
|
Hỗ trợ xây dựng và
phát triển thương hiệu
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp
xây dựng thương hiệu, hệ thống truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý, bộ nhận
diện thương hiệu cho các sản phẩm.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng, bảo hộ thương hiệu và nâng cao
năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa theo các Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 và Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 -
2030 của tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
VI
|
Tổ chức các hoạt động
kết nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài
|
1
|
Ưu tiên hoạt động xúc tiến xuất khẩu ngành hàng
có thế mạnh, có giá trị gia tăng cao và các mặt hàng xuất khẩu mới. Đồng thời,
triển khai đa dạng các hình thức xúc tiến thương mại một cách hiệu quả, phù hợp
với từng ngành hàng, thị trường.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại gắn với
xây dựng và phát triển thương hiệu để nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm
xuất khẩu và tham gia vào những khâu có giá trị cao trong chuỗi giá trị toàn
cầu.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
3
|
Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh,
tập trung xúc tiến, quảng bá các hàng hóa có lợi thế xuất khẩu vào các thị
trường xuất khẩu truyền thống, trọng điểm như: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, Nhật Bản,
Hàn Quốc và các thị trường tiềm năng khác để mở ra các thị trường mới nhằm đa
dạng hóa thị trường xuất khẩu.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
4
|
Phối hợp, hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh mang
hàng hóa trưng bày, giới thiệu tại các Chương trình Tuần hàng Việt Nam tại
các hệ thống phân phối nước ngoài theo quy định của pháp luật.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
5
|
Triển khai kết nối giao thương giữa doanh nghiệp
sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước ngoài; các hoạt động kết nối
với mạng lưới phân phối do doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài làm chủ;
các hoạt động quảng bá, tiếp thị hướng tới cộng đồng người Việt Nam ở nước
ngoài.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
6
|
Phối hợp, liên hệ chặt chẽ với cơ quan thương vụ
và tham tán thương mại, văn phòng xúc tiến thương mại Việt Nam ở nước ngoài
trong việc tổ chức đưa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu đi khảo sát thị trường
nhằm tìm hiểu yêu cầu thị trường, kết nối và xuất khẩu trực tiếp vào các hệ
thống phân phối nước ngoài. Tổ chức cho các tập đoàn phân phối nước ngoài
tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất và xuất
khẩu của Việt Nam.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
7
|
Triển khai mạnh hoạt động quảng bá tiếp thị, xúc
tiến thương mại và thu hút đầu tư; khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ các
doanh nghiệp vươn lên, tìm kiếm thị trường xuất khẩu. Ưu tiên hỗ trợ các
doanh nghiệp tham gia các nội dung trong Chương trình Xúc tiến thương mại quốc
gia nhằm giúp doanh nghiệp tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu, quảng bá
thương hiệu sản phẩm, nhất là các sản phẩm lợi thế của địa phương. Hỗ trợ
doanh nghiệp trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm ở nước ngoài
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
VII
|
Tổ chức các hoạt động
truyền thông
|
1
|
Truyền thông về lợi ích tham gia đề án, góp phần
thay đổi nhận thức và nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia
trực tiếp vào mạng phân phối nước ngoài, coi đây là một kênh xuất khẩu, quảng
bá sản phẩm và thương hiệu một cách hiệu quả.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Công Thương, Đài PTTH Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Truyền thông về kinh nghiệm trong việc đưa hàng
vào mạng phân phối nước ngoài: Kinh nghiệm thành công của những điển hình
doanh nghiệp đã đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất, cải
tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, phát triển các dịch vụ
phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp vào các hệ thống
phân phối nước ngoài.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Công Thương, Đài PTTH Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
3
|
Truyền thông xuất khẩu tới người mua hàng nước
ngoài: Giới thiệu, quảng bá sản phẩm hàng hóa của địa phương, nhất là các sản
phẩm lợi thế đến khách du lịch quốc tế bằng nhiều hình thức thông qua các
chương trình phát thanh - truyền hình, báo chí, chương trình xúc tiến - quảng
bá du lịch, các sự kiện văn hóa - thể thao - du lịch. Thông qua hoạt động
tuyên truyền để du khách thấy rõ năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm của
doanh nghiệp Bình Thuận.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, Đài PTTH Quảng
Ngãi, Báo Quảng Ngãi
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
VIII
|
Thúc đẩy doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Quảng Ngãi hoạt động trong lĩnh vực
phân phối tham gia đầu tư sản xuất để xuất khẩu hàng hóa vào hệ thống phân phối
ở nước ngoài
|
1
|
Tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh
vực phân phối nhằm tăng cường hợp tác và tạo điều kiện cho hàng hóa Việt Nam
xuất khẩu thông qua hệ thống cơ sở, chi nhánh bán lẻ của các hệ thống phân phối
nước ngoài.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Thực hiện tốt quy hoạch, ưu tiên bố trí các ngành
nghề chế biến, sản xuất các sản phẩm lợi thế, sản phẩm có khả năng cạnh tranh
cao trên thị trường.
|
Ban Quản lý KKT
Dung Quất và các KCN tỉnh Quảng Ngãi
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
3
|
Tuyên truyền, hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp trong Khu kinh tế Dung Quất và Các khu công nghiệp Quảng
Ngãi tiếp cận các chính sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh (chính sách về
tín dụng hỗ trợ xuất khẩu, đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị, đào tạo công
nhân - cán bộ quản lý doanh nghiệp); vận động các doanh nghiệp tham gia các
chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm.
|
Ban Quản lý KKT
Dung Quất và các KCN tỉnh Quảng Ngãi
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" của tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 114/KH-UBND ngày 23/05/2023 thực hiện Đề án "Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" của tỉnh Quảng Ngãi
449
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|