|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 110/KH-UBND 2020 thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP hiệu quả kinh tế tập thể Tuyên Quang
Số hiệu:
|
110/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 110/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 11 tháng 11 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 134/NQ-CP NGÀY 25/9/2020
CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 38-CTR/TU NGÀY 07/8/2020 CỦA BAN THƯỜNG
VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 70-KL/TW NGÀY 09/3/2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP
TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 5 (KHOÁ IX) VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN
VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TẬP THỂ
Thực hiện Nghị quyết số
134/NQ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 09/3/2020 của Bộ Chính trị về tiếp
tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 Khoá IX về tiếp tục đổi mới, phát triển
và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể; Chương trình hành động số 38-CTr/TU
ngày 07/8/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày
09/3/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khoá
IX) về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể,
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Cụ
thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để triển khai thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và Chương trình hành động
số 38-CTr/TU ngày 07/8/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số
70-KL/TW ngày 09/3/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung
ương 5 (khoá IX) về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế
tập thể.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan tập trung thực hiện quyết liệt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
trong Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 07/8/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy; xác định phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã là nhiệm
vụ chính trị quan trọng, thường xuyên trong phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, cơ quan, đơn vị.
II. NHIỆM
VỤ
1. Giai đoạn 2021-2025
- Thành lập mới trên 100 hợp tác
xã, trong đó mỗi huyện, thành phố thành lập mới trên 15 hợp tác xã, nâng tổng số
hợp tác xã trên địa bàn toàn tỉnh có trên 520 hợp tác xã.
- Tỷ trọng đóng góp của kinh tế tập
thể vào GRDP của tỉnh đến năm 2025 đạt trên 1,5%.
- Thu nhập bình quân của người lao
động trong hợp tác xã, tổ hợp tác trên 82 triệu đồng/năm.
2. Giai đoạn 2025-2030
- Thành lập mới trên 100 hợp tác
xã, trong đó mỗi huyện, thành phố thành lập mới trên 15 hợp tác xã, nâng tổng số
hợp tác xã trên địa bàn toàn tỉnh có trên 600 hợp tác xã.
- Tỷ trọng đóng góp của kinh tế tập
thể vào GRDP của tỉnh đến năm 2030 đạt trên 1,6%.
- Thu nhập bình quân của người lao
động trong hợp tác xã, tổ hợp tác trên 95 triệu đồng/năm.
III. GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU
1. Tăng cường
công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về kinh tế tập thể, hợp tác xã
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố, Liên minh Hợp tác xã tỉnh tiếp tục đẩy mạnh công tác
tuyên truyền sâu rộng các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, Luật Hợp tác
xã năm 2012, Kết luận số 70-KL/TW ngày 09/3/2020 của Bộ
Chính trị, Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành nhằm nâng cao
nhận thức về bản chất, vị trí và vai trò của kinh tế tập thể, hợp tác xã, hợp
tác xã kiểu mới cho cán bộ, đảng viên và nhân dân.
Sở Tư pháp, Liên minh Hợp tác xã tỉnh,
cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành tăng cường thông tin
pháp luật cho các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã; xây dựng kế hoạch và tổ
chức các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho đối tượng là các tổ chức kinh tế tập thể,
hợp tác xã, các tổ chức đại diện của kinh tế tập thể, hợp tác xã.
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo
Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh xây dựng và tăng thời lượng
đăng các tin, bài về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; giới thiệu các gương điển hình, mô
hình hợp tác xã tiêu biểu, phổ biến kinh nghiệm, áp dụng khoa học kỹ thuật mới
vào sản xuất, nâng cao hiệu quả của hợp tác xã, thành viên hợp tác xã.
Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các tổ
chức chính trị - xã hội tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, hỗ trợ đoàn
viên, hội viên thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã và hỗ trợ phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã.
Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm bồi
dưỡng chính trị huyện, thành phố, các trường chuyên nghiệp của tỉnh, các trung
tâm dạy nghề nghiên cứu, đưa vào giảng dạy các bài giảng về bản chất, vai trò của
kinh tế tập thể, hợp tác xã trong phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc
phòng; về cơ sở lý luận và thực tiễn của kinh tế tập thể, hợp tác xã trong nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Tổ chức
thực hiện có hiệu quả Luật hợp tác xã năm 2012 và các cơ chế, chính sách hỗ trợ
phát triển kinh tế tập thể
Tiếp tục củng cố, đổi mới, tập
trung chuyển đổi đăng ký lại các hợp tác xã còn chưa thực hiện chuyển đổi theo
quy định của Luật hợp tác xã năm 2012, đồng thời gắn với các mô hình hợp tác xã
kiểu mới, xây dựng phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Xây dựng Đề án tổ chức, củng cố lại
hoạt động của các hợp tác xã theo đúng bản chất của Luật Hợp tác xã và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
Gắn kết đổi mới, phát triển kinh tế
tập thể, hợp tác xã với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mỗi xã một sản phẩm, Chương trình khuyến công và các chương trình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
Cân đối, bố
trí ngân sách thực hiện hỗ trợ hợp tác xã triển khai thực
hiện Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn
2021-2025; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày
28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu tái cơ cấu
kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiện tai, ổn định đời sống dân cư,
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp và các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016 về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang; Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị
quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất
hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi; Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 về chính sách hỗ trợ giống
cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2021; Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 về
chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang...
Hướng dẫn và hỗ trợ tổ hợp tác,
hợp tác xã: Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ về giống, công nghệ
sinh học, công nghệ bảo quản, chế biến; nghiên cứu, chuyển giao, phát triển
công nghệ sản xuất; xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm chủ lực, đặc sản của
địa phương, đăng ký và bảo hộ chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng tiêu
chuẩn và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng. Chuyển giao các thành tựu
khoa học - công nghệ mới cho tổ hợp tác, hợp tác xã, nghiên cứu sản xuất sản phẩm
mới, khai thác và sử dụng nguồn nguyên liệu tại địa phương. Tạo điều kiện cho tổ
hợp tác, hợp tác xã triển khai thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan thực hiện
các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh, dự án thuộc chương trình nông
thôn miền núi, các đề tài, dự án cấp Quốc gia. Cho phép sử dụng địa danh để lập
hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm. Triển khai và trợ giúp hợp tác xã tham
gia các chương trình hỗ trợ nghiên cứu, phát triển công nghệ sản xuất, đăng ký
và bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, áp dụng các hệ thống quản lý chất
lượng. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
31/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế chính sách
hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang. Cung cấp thông tin chuyên đề cho các tổ hợp tác, hợp tác
xã thông qua bản tin khoa học và công nghệ, bản tin hàng rào kỹ thuật trong
thương mại, xây dựng và phát sóng các chương trình sở hữu trí tuệ và cuộc sống.
Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh
tế tập thể, hợp tác xã của tỉnh giai đoạn 2021-2025 và hằng năm đảm bảo khả
thi, sát với tình hình thực tế.
3. Tăng cường
công tác quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã
Kiện toàn, củng cố bộ máy quản lý
Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã; bổ sung biên chế, bố trí cán bộ, công
chức theo dõi chuyên trách về kinh tế tập thể tại cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng
quy định.
Thực hiện kết nối, quản lý, vận
hành, khai thác sử dụng tốt Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp
tác xã để thực hiện công tác quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể và cấp giấy chứng
nhận cho các hợp tác xã theo
quy định của Luật Hợp tác xã.
Đổi mới tổ chức và hoạt động,
quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, trách
nhiệm của Liên minh Hợp tác xã tỉnh với vai trò nòng cốt trong phát triển kinh
tế tập thể, hợp tác xã là tổ chức đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
các thành viên.
Liên minh Hợp tác xã tỉnh nâng
cao vai trò, trách nhiệm trong việc tư vấn, định hướng và làm đầu mối liên kết
hợp tác xã trong sản xuất, kinh doanh; tập hợp ý kiến, kiến nghị của hợp tác xã
để tham mưu cho cấp ủy, chính quyền trong xây dựng và tổ chức thực hiện các
chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác quản
lý Nhà nước đối với khu vực kinh tế tập thể. Chủ động theo dõi, nắm bắt tình
hình thực tế hoạt động của khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã để tham mưu, đề
xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh của các hợp tác xã.
Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo
định kỳ về tình hình hoạt động của hợp tác xã theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp
tác xã; Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư. Định kỳ hàng năm tổ chức phân loại và đánh giá hợp tác
xã theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã.
Hằng năm tổ chức đánh giá kết quả hoạt
động của khu vực kinh tê tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh. Kịp thời biểu dương, nhân rộng các mô hình tổ hợp
tác, hợp tác xã điển hình tiên tiến, thành công, hiệu quả, có đóng góp cho sự
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
hợp tác xã
Khuyến khích thành lập, phát triển
các hợp tác xã, tổ hợp tác kiểu mới, ứng dụng khoa học công nghệ, tổ chức sản
xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị, tham gia các liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm để nâng cao hiệu quả hoạt động, gắn với phát huy vai trò làm chủ, lợi
ích của các thành viên trong hợp tác xã; vận động thành
viên hợp tác xã góp vốn và nâng mức vốn
góp; vận động hợp tác xã thu hút thêm
thành viên, hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã cùng ngành, nghề và địa bàn hoạt động để tăng tiềm lực tài chính và quy
mô hoạt động của hợp tác xã. Giải thể hoặc chuyển sang hình thức kinh tế khác đối với các hợp tác
xã kiểu cũ hoạt động yếu, kém không có khả năng chuyển đổi, hợp tác xã đã chuyển
đổi nhưng không hoạt động hoặc hoạt
động hình thức không hiệu quả.
Tăng cường liên kết kinh tế giữa
kinh tế tập thể, hợp tác xã với doanh nghiệp thông qua việc hợp tác sản xuất,
kinh doanh, cung cấp nguyên liệu sản xuất, kỹ thuật, dịch vụ, chế biến, xây dựng
kết cấu hạ tầng.
Hằng năm xây dựng kế hoạch và tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức
làm công tác quản lý Nhà nước về kinh
tế tập thể. Bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản
lý, thành viên hợp tác xã, kết hợp học tập các mô hình quản trị hợp tác xã có hiệu quả.
Nâng cao chất lượng giáo dục
nghề nghiệp, hiệu quả của các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh, hướng tới đạt
chuẩn nghề theo chuẩn quốc gia. Tăng cường đào tạo nghề cho lao động nông thôn
gắn với nhu cầu thị trường lao động. Đa dạng các hình thức tư vấn, giới thiệu
việc làm, cung cấp thông tin thị trường lao động; quan tâm tạo việc làm mới cho
người lao động, nhất là lao động tại chỗ của các địa phương.
Tăng cường đầu tư, nâng cấp kết
cấu hạ tầng nông thôn, khai thác có hiệu quả các công trình trọng điểm, những
công trình trực tiếp phục vụ sản xuất và phục vụ sinh hoạt thiết yếu cho người
dân theo hướng hiện đại và đảm bảo phòng, chống thiên tai, biến đổi khí hậu; sử
dụng và lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn, thúc đẩy phát triển hợp tác xã ứng
dụng công nghệ cao trong sản xuất.
Hướng dẫn các hợp tác xã lập thủ
tục thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hợp tác xã làm cơ
sở sản xuất, dịch vụ, nhà kho, trụ sở làm việc đáp ứng nhu cầu phát triển sản
xuất, kinh doanh.
Xây dựng và tổng kết mô hình hợp
tác xã hoạt động hiệu quả, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá
trị quy mô cấp tỉnh, cấp vùng miền, cấp quốc gia theo ngành hàng.
Triển khai thực hiện quy hoạch
vùng sản xuất hàng hóa tập trung, các vùng sản xuất chuyên canh; phát triển các
làng nghề truyền thống nhằm tạo môi trường thuận lợi cho hợp
tác xã, tổ hợp tác phát triển.
5. Đẩy mạnh
hoạt động xúc tiến thương mại
Hướng dẫn các hợp tác xã xây dựng dự án sản xuất, chế biến,
tiêu thụ sản phẩm, trong đó tập trung tổ chức sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá
trị, tham gia các liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm nhằm ổn định sản
xuất và đảm bảo đầu ra cho sản phẩm, đồng thời gắn với việc xây dựng mô hình và
hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng
khoa học công nghệ cao trong sản xuất, đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng khoa học
công nghệ.
Tổ chức các hoạt động xúc tiến
thương mại, cung cấp thông tin về thị trường; kết nối với Cục Xúc tiến Thương mại,
Bộ Công Thương để hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác tham gia các hội nghị xúc tiến đầu tư, hội chợ triển
lãm để giới thiệu, quảng bá sản phẩm ra thị trường trong và ngoài nước, trong
đó chú trọng sản phẩm nông nghiệp, hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm truyền thống
của địa phương có thế mạnh.
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập
huấn cho các hợp tác xã, tổ hợp tác nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại, kỹ
năng quản trị kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ, kỹ năng vận dụng thương mại
điện tử trong kinh doanh nhằm nâng cao năng lực về xúc tiến thương mại, mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm. Hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, mã số, mã vạch sản phẩm,
tem truy suất nguồn gốc hàng hóa.
6. Giải pháp về tài chính - tín dụng
Tạo điều kiện cho Quỹ hỗ trợ
phát triển Hợp tác xã tỉnh hoạt động theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày
12/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp
tác xã tỉnh Tuyên Quang. Hướng dẫn các hợp tác xã tiếp cận nguồn vốn vay từ Quỹ
hỗ trợ phát triển hợp tác xã của tỉnh để đầu tư mở rộng phát triển quy mô sản
xuất, kinh doanh, tăng cường liên doanh, liên kết sản xuất hàng hoá.
Các tổ chức tín dụng trên địa
bàn tỉnh tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục vay vốn và tăng mức cho vay đối với
khu vực kinh tế tập thể; các hợp tác xã được thế chấp bằng tài sản hình thành từ
vốn vay, được tổ chức tín dụng cho vay không có tài sản đảm bảo theo quy định.
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn; Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của
Chính phủ.
7. Chủ động phối hợp với Mặt trận
Tổ quốc, các tổ chức chính trị -xã hội, các hội quần chúng trong việc thực hiện
Kết luận, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
Tăng cường tuyên truyền, vận động
hội viên, nhân dân nắm rõ chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước về kinh tế tập thể; gắn các hoạt động của tổ chức hội với các phong
trào thi đua xây dựng nông thôn mới; phối hợp giám sát việc thực hiện Luật Hợp
tác xã năm 2012 và các chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; tham
gia tư vấn, hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã.
Củng cố và phát triển tổ chức
đoàn thể trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định trên cơ sở
tôn trọng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã.
Trên cơ sở Luật Hợp tác xã năm
2012, các quy định pháp luật có liên quan và tình hình thực tế, nghiên cứu, đề
xuất quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động và nội dung, phương thức hỗ trợ
đối với hợp tác xã do hội viên làm chủ; bảo đảm các quy định phù hợp với tính
chất, đặc điểm của hội viên mình nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các hội
viên tham gia thành lập hợp tác xã; tuyên truyền, vận động hội viên tích cực
tham gia thành lập hợp tác xã.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các
sở, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể của
ngành, địa phương, đơn vị và triển khai thực hiện có hiệu quả theo nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này.
- Thường xuyên cập nhật thông tin,
kiểm tra, giám sát, tổng hợp, đánh giá tình hình nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển.
- Định kỳ hằng năm (trước ngày
20/12 của năm báo cáo), tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
- Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này, nếu cần thiết bổ sung, điều chỉnh, các cơ quan,
đơn vị chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đề xuất báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định.
2.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này; định
kỳ ngày 30 hàng tháng tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả
thực hiện; kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn
đề vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NLN (Toản).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
BIỂU TỔNG HỢP MỘT SỐ
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 134/NQ-CP NGÀY
25/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 38-CTR/TU NGÀY 07/8/2020 CỦA
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 70-KL/TW NGÀY 09/3/2020 CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 5 (KHOÁ IX) VỀ TIẾP TỤC ĐỔI
MỚI, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TẬP THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số:
110/KH-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Tăng
cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về kinh tế tập thể, hợp tác
xã
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên
truyền sâu rộng các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, Luật Hợp tác xã năm 2012, Kết luận số
70-KL/TW ngày 09/3/2020 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số
134/NQ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và các văn bản hướng
dẫn thi hành nhằm nâng cao nhận thức về bản chất, vị trí và vai trò của kinh
tế tập thể, hợp tác xã, hợp tác xã kiểu mới cho cán bộ, đảng viên và nhân
dân.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường thông tin pháp luật
cho các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã; xây dựng kế hoạch và tổ chức các
các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho đối tượng là các tổ chức kinh tế tập thể, hợp
tác xã, các tổ chức đại diện của kinh tế tập thể, hợp tác xã.
|
Sở
Tư pháp, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
|
UBND
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Xây dựng và tăng thời lượng đăng
các tin, bài về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; giới thiệu gương điển hình, mô hình hợp
tác xã tiêu biểu, phổ biến kinh nghiệm, áp dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản
xuất, nâng cao hiệu quả của hợp tác xã, thành viên hợp tác xã.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Báo Tuyên Quang, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tăng cường công tác tuyên truyền,
vận động, hỗ trợ đoàn viên, hội viên thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã và hỗ
trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội
|
UBND
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Nghiên cứu, đưa vào giảng dạy các bài giảng về
bản chất, vai trò của kinh tế tập thể, hợp tác xã trong phát triển kinh tế, xã
hội, an ninh, quốc phòng; về cơ sở lý luận và thực tiễn của kinh tế tập thể,
hợp tác xã trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
|
Trường
Chính trị tỉnh, Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện, thành phố, các trường
chuyên nghiệp, các trung tâm dạy nghề
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
II
|
Tổ chức thực hiện có
hiệu quả Luật hợp tác xã năm 2012 và các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển
kinh tế tập thể
|
1
|
Tiếp tục củng cố, đổi mới, tập trung
chuyển đổi đăng ký lại các hợp tác xã còn chưa thực hiện chuyển đổi theo quy
định của Luật hợp tác xã năm 2012, đồng thời gắn với các mô hình hợp tác xã
kiểu mới, xây dựng phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
|
UBND
huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Công Thương, Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Hoàn thành năm
2021
|
2
|
Xây dựng Đề án tổ chức, củng cố
lại hoạt động của các hợp tác xã theo đúng bản chất của Luật Hợp tác xã và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trình
UBND tỉnh ban hành năm 2021
|
3
|
Gắn kết đổi mới, phát triển kinh
tế tập thể, hợp tác xã với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới, Chương trình mỗi xã một sản phẩm, Chương trình
khuyến công và các chương trình phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND huyện, thành phố
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ hằng
năm
|
4
|
Cân đối,
bố trí ngân sách thực hiện hỗ trợ hợp tác xã triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 (theo
chính sách của Trung ương và của tỉnh).
|
Sở Tài chính
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ hằng
năm
|
5
|
- Hướng dẫn và hỗ trợ tổ
hợp tác, hợp tác xã: Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ về giống,
công nghệ sinh học, công nghệ bảo quản, chế biến; nghiên cứu, chuyển giao,
phát triển công nghệ sản xuất; xây dựng thượng hiệu cho các sản phẩm chủ lực,
đặc sản của địa phương, đăng ký và bảo hộ chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;
xây dựng tiêu chuẩn và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng.
- Chuyển giao các thành tựu
khoa học - công nghệ mới cho tổ hợp tác, hợp tác xã, nghiên cứu sản xuất sản
phẩm mới, khai thác và sử dụng nguồn nguyên liệu tại địa phương.
- Tạo điều kiện cho tổ hợp
tác, hợp tác xã triển khai thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan thực hiện
các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh, dự án thuộc chương trình
nông thôn miền núi, các đề tài, dự án cấp Quốc gia.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
|
Hằng
năm theo đề tài, dự án được duyệt
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp
tác xã của tỉnh giai đoạn 2021-2025 và hằng năm đảm bảo khả
thi, sát với tình hình thực tế.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Liên minh Hợp
tác xã tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trình
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2021-2025: năm
2021
|
III
|
Tăng cường công tác
quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
1
|
Kiện toàn, củng cố bộ máy quản lý
nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã; bổ sung biên chế, bố trí cán bộ,
công chức theo dõi chuyên trách về kinh tế tập thể tại cấp tỉnh, cấp huyện
theo đúng quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo
quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
2
|
Thực hiện kết nối, quản lý, vận
hành, khai thác sử dụng tốt Hệ thống thông tin quốc gia về đăng
ký hợp tác xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể và
cấp giấy chứng nhận cho các hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Đổi mới tổ chức và hoạt động,
quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, trách
nhiệm của Liên minh hợp tác xã tỉnh với vai trò nòng cốt trong phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã là tổ chức đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của các thành viên
|
Sở Nội vụ
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo
quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
4
|
Tư vấn, định hướng và làm đầu
mối liên kết hợp tác xã trong sản xuất, kinh doanh; tập hợp ý kiến, kiến nghị
của hợp tác xã để tham mưu cho cấp ủy, chính quyền trong xây dựng và tổ chức thực
hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Liên minh hợp tác xã tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Xây dựng kế hoạch, chương
trình hành động, phối hợp với các tổ chức có liên quan tuyên truyền, vận động,
tư vấn, hỗ trợ hội viên, thành viên tự nguyện tham gia phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã theo các quy định
của pháp luật góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh
|
Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, hiệp hội
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát việc thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với
khu vực kinh tế tập thể. Chủ động theo dõi, nắm bắt tình hình thực tế hoạt
động của khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã để tham mưu, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn và nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các hợp tác
xã.
|
UBND
huyện, thành phố
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Giao
thông vận tải, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ hằng
năm
|
7
|
Thực hiện nghiêm chế độ báo
cáo định kỳ về tình hình hoạt động của hợp tác xã theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp
tác xã, Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư. Định kỳ hàng năm tổ chức phân loại và đánh giá hợp tác xã theo quy định
tại Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ hằng
năm
|
8
|
Hằng năm tổ chức đánh giá kết quả
hoạt động của khu vực kinh tê tập thể, hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh. Kịp thời biểu dương, nhân rộng các mô hình tổ hợp tác, hợp tác xã
điển hình tiên tiến, thành công, hiệu quả, có đóng góp
cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, thành phố, Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ hằng
năm
|
IV
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
hợp tác xã
|
1
|
- Khuyến khích thành lập, phát triển các hợp tác xã, tổ hợp tác kiểu mới, ứng dụng khoa học công nghệ, tổ chức sản
xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị, tham gia các liên kết từ sản xuất đến tiêu
thụ sản phẩm để nâng cao hiệu quả hoạt
động, gắn với phát huy vai trò làm chủ, lợi ích của các thành viên
trong hợp tác xã.
- Vận động thành viên hợp tác xã góp vốn và nâng mức vốn góp; vận động
hợp tác xã thu hút thêm thành viên,
hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã cùng
ngành, nghề và địa bàn hoạt động để tăng tiềm lực tài chính và quy mô hoạt động
của hợp tác xã.
- Giải
thể hoặc chuyển sang hình thức kinh tế khác đối với các hợp tác xã kiểu cũ hoạt
động yếu, kém không có khả năng chuyển đổi, hợp tác xã đã chuyển đổi nhưng
không hoạt động hoặc hoạt động hình thức không hiệu
quả.
|
UBND
huyện, thành phố
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Giao
thông vận tải, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường liên kết kinh tế
giữa kinh tế tập thể, hợp tác xã với doanh nghiệp thông qua việc hợp tác sản
xuất, kinh doanh, cung cấp nguyên liệu sản xuất, kỹ thuật, dịch vụ, chế biến,
xây dựng kết cấu hạ tầng
|
UBND
huyện, thành phố
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Hằng năm xây dựng kế hoạch và tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công
chức làm công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ hằng
năm
|
4
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ
cho cán bộ quản lý, thành viên hợp tác xã, kết hợp học
tập các mô hình quản trị hợp tác xã có hiệu quả.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Công Thương
|
UBND
huyện, thành phố, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ hằng
năm
|
5
|
- Nâng cao chất lượng giáo dục
nghề nghiệp, hiệu quả của các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh, hướng tới
đạt chuẩn nghề theo chuẩn quốc gia. Tăng cường đào tạo nghề cho lao động nông
thôn gắn với nhu cầu thị trường lao động.
- Đa dạng các hình thức tư vấn,
giới thiệu việc làm, cung cấp thông tin thị trường lao động; quan tâm tạo việc
làm mới cho người lao động, nhất là lao động tại chỗ của các địa phương
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các Trường đào tạo nghề của tỉnh, UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Tăng cường đầu tư, nâng cấp kết
cấu hạ tầng nông thôn, khai thác có hiệu quả các công trình trọng điểm, những
công trình trực tiếp phục vụ sản xuất và phục vụ sinh hoạt thiết yếu cho người
dân theo hướng hiện đại và đảm bảo phòng, chống thiên tai, biến đổi khí hậu;
sử dụng và lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn, thúc đẩy phát triển hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất.
|
UBND
huyện, thành phố
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo
quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
7
|
Hướng dẫn các hợp tác xã lập
thủ tục thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hợp tác xã
làm cơ sở sản xuất, dịch vụ, nhà kho, trụ sở làm việc đáp ứng nhu cầu phát
triển sản xuất, kinh doanh
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, UBND huyện, thành phố và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Triển khai thực hiện quy hoạch
vùng sản xuất hàng hóa tập trung, các vùng sản xuất chuyên canh; phát triển
các làng nghề truyền thống nhằm tạo môi trường thuận lợi
cho hợp tác xã, tổ hợp tác phát triển
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Công Thương, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo
quy hoạch được phê duyệt
|
9
|
Xây dựng và tổng kết mô hình
hợp tác xã hoạt động hiệu quả, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi
giá trị quy mô cấp tỉnh, cấp vùng miền, cấp quốc gia theo ngành hàng.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trình
UBND tỉnh ban hành: năm 2021 - 2022
|
V
|
Đẩy mạnh
hoạt động xúc tiến thương mại
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn các hợp tác xã xây dựng dự án sản xuất, chế biến,
tiêu thụ sản phẩm, trong đó tập trung tổ chức sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị, tham gia các liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm nhằm ổn định
sản xuất và đảm bảo đầu ra cho sản phẩm, đồng thời gắn với việc xây dựng mô
hình và hỗ trợ các hợp tác xã ứng
dụng khoa học công nghệ cao trong sản xuất, đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng
khoa học công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
huyện, thành phố, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
- Tổ chức các hoạt động xúc
tiến thương mại, cung cấp thông tin về thị trường; kết nối với Cục Xúc tiến
Thương mại, Bộ Công Thương để hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác tham gia các hội nghị xúc tiến đầu tư, hội chợ triển
lãm để giới thiệu, quảng bá sản phẩm ra thị trường trong và ngoài nước, trong
đó chú trọng sản phẩm nông nghiệp, hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm truyền thống
của địa phương có thế mạnh.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng,
tập huấn cho các hợp tác xã, tổ hợp tác nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại,
kỹ năng quản trị kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ, kỹ năng vận dụng
thương mại điện tử trong kinh doanh nhằm nâng cao năng lực về xúc tiến thương
mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Hỗ trợ các hợp
tác xã, tổ hợp tác đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, mã số,
mã vạch sản phẩm, tem truy suất nguồn gốc hàng hóa.
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Liên minh Hợp tác xã
tỉnh, UBND huyện, thành phố và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ hằng
năm
|
VI
|
Giải pháp về tài chính- tín dụng
|
|
|
|
1
|
Bố trí vốn điều lệ cho Quỹ hỗ
trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh hoạt động theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 12/6/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở Tài chính
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh và và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
2
|
Tạo điều kiện cho các hợp tác
xã tiếp cận nguồn vốn vay từ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã của tỉnh để đầu
tư mở rộng phát triển quy mô sản xuất, kinh doanh, tăng cường liên doanh,
liên kết sản xuất hàng hoá
|
Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã của tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo kế hoạch của Quỹ
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số
116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính
phủ.
|
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh; các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP và Chương trình hành động 38-CTr/TU thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 110/KH-UBND ngày 11/11/2020 thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP và Chương trình hành động 38-CTr/TU thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Tuyên Quang ban hành
3.786
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|