BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 01/2013/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ ĐĂNG KÝ DOANH
NGHIỆP
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn
cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn
cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn
cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp;
Căn
cứ Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP;
Căn
cứ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn
cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số;
Căn
cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông
tư này hướng dẫn chi tiết một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục và một số
vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo quy định tại:
a) Luật
Doanh nghiệp;
b) Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
(Nghị định số 43/2010/NĐ-CP);
c) Nghị
định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP (Nghị
định số 05/2013/NĐ-CP);
d) Nghị
định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp (Nghị định số 102/2010/NĐ-CP).
2.
Thông tư này áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Điều 2
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong
Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp” là hồ sơ đăng ký thành lập mới doanh nghiệp hoặc đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2. “Giấy
tờ chứng thực cá nhân” trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là các giấy tờ theo quy
định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
3. “Bản
sao” giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là bản sao hợp lệ giấy tờ theo
quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP.
4. “Đăng
ký doanh nghiệp qua mạng điện tử” là việc người thành lập doanh nghiệp thực
hiện việc đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia.
5. “Hồ
sơ đăng ký điện tử” là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp qua Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia, bao gồm các giấy tờ theo quy định như hồ sơ nộp
bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký điện tử
có giá trị pháp lý như hồ sơ nộp bằng bản giấy.
6. “Văn
bản điện tử” là dữ liệu điện tử được tạo hoặc được quét (scan) từ văn bản giấy
theo định dạng “.pdf” hoặc “.doc” và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của
văn bản giấy.
7. “Chữ
ký số” là một dạng chữ ký điện tử theo quy định tại Khoản 4 Điều
3 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số.
8. “Tài
khoản đăng ký kinh doanh” là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin đăng ký
doanh nghiệp quốc gia để cấp cho người đăng ký doanh nghiệp. Tài khoản đăng ký
kinh doanh được sử dụng để xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công
cộng.
9. “Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp” bao gồm thông tin về đăng ký doanh
nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hành vi vi phạm của doanh nghiệp trong đăng
ký doanh nghiệp, quyết định chấp thuận hoặc từ chối hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thông tin về lịch sử đăng ký doanh
nghiệp, thông tin về việc nhận mã số doanh nghiệp từ Hệ thống đăng ký thuế và
các thông tin cần thiết khác để hỗ trợ quá trình đăng ký doanh nghiệp tại các
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
10. “Số
hóa thông tin” là quá trình chuyển đổi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy
thành tài liệu điện tử lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
11. “Công
ty CP”, “Công ty TNHH” là từ viết tắt của “công ty cổ phần”, “công ty trách
nhiệm hữu hạn”.
Điều 3. Mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh và mã số đăng ký hộ kinh doanh
1. Mã
số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:
a) Mã
số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo quy định
tại Điều 8 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
b) Mã
số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp; mã số chi nhánh đồng
thời là mã số thuế của chi nhánh; mã số văn phòng đại diện đồng thời là mã số
thuế của văn phòng đại diện.
c) Mã
số của địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ
00001 đến 99999. Mã số này do cơ quan thuế tạo và gửi cho Phòng Đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh để ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với
trường hợp địa điểm kinh doanh thuộc doanh nghiệp) hoặc ghi trong Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (đối với trường hợp địa điểm kinh doanh thuộc
chi nhánh). Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
d) Quy
trình tạo và cấp mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
đ)
Trường hợp doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp bị chấm dứt hiệu lực
mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc của
doanh nghiệp không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế, kể từ
ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
e) Đối
với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp mã số theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều
này, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13
số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Phòng Đăng
ký kinh doanh theo quy định.
2.
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
a) Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
- Mã
cấp tỉnh: 02 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mã
cấp huyện: 01 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mã
loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
- Số
thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự, từ 000001 đến 999999.
b) Các
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày ban hành
Thông tư này, được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
c) Trường
hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày ban hành Thông tư
này, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp,
theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
d) Sở
Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của
cấp huyện được thành lập mới.
Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh
1. Việc
ghi ngành, nghề kinh doanh trong đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định
tại Điều 7 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, Điều 1
Nghị định số 05/2013/NĐ-CP, Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
và Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của
Việt Nam.
2. Khi
đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
hoặc đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập
doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ
thống ngành kinh tế của Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề
nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3.
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn
ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong
Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh
của doanh nghiệp ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh
doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường
hợp này, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề chi tiết đã
ghi.
4. Việc
ghi ngành, nghề kinh doanh quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 7
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này;
trong đó, ngành, nghề kinh doanh chi tiết được ghi theo ngành, nghề quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
5. Trường
hợp Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền khẳng định doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng
không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, Phòng Đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V-5 ban hành kèm
theo Thông tư này, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử
lý theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử
1. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký điện tử) có giá trị pháp
lý như Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện bằng bản giấy do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp cho
doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Trường
hợp Giấy chứng nhận đăng ký điện tử lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp tại cùng thời điểm có nội dung khác so với Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện bằng bản giấy, Giấy chứng nhận có giá trị pháp lý là Giấy chứng nhận
có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp.
Điều 6. Thời hạn doanh nghiệp thực hiện đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các giấy tờ thay thế Biên bản họp trong hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh
nghiệp có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp ra Quyết định
(hoặc Nghị quyết) thay đổi các nội dung này, trừ trường hợp pháp luật có quy
định khác.
2. Chủ
sở hữu công ty TNHH một thành viên, Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành
viên trở lên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị công ty CP hoặc những
người có thẩm quyền trong doanh nghiệp có trách nhiệm ban hành Quyết định (hoặc
Nghị quyết) bằng văn bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp quyết định thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Biên bản họp có quy định cụ thể về thời
hạn ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) khác với thời hạn nêu trên.
3. Trường
hợp Hội đồng thành viên công ty TNHH và Đại hội đồng cổ đông công ty CP thông
qua các quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và Thông tư này có thể được thay thế bằng Biên bản
kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty CP hoặc Báo cáo kết quả
kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH.
Điều 7. Đăng ký để được cấp đổi sang Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp
1. Những
doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trước ngày Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
có hiệu lực thi hành và những doanh nghiệp đã được Ban Quản lý các khu kinh tế,
khu công nghiệp, khu chế xuất cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không bắt
buộc phải thực hiện thủ tục đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và sẽ
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường
hợp doanh nghiệp có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế,
doanh nghiệp có thể nộp Giấy đề nghị cấp đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục II-13
ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
và đăng ký thuế để được Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Điều 8. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
1. Các
trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
II-14 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường
hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự,
thủ tục theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo yêu cầu doanh
nghiệp hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
Điều 9. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh
nghiệp
Trường
hợp người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân
khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký
doanh nghiệp, khi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh đề nghị người làm thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục
đăng ký doanh nghiệp xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các
giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và giấy tờ sau:
1. Hợp
đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ
chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho
cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc
2. Văn
bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của
pháp luật.
Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký đối với tổ chức
tín dụng
Hồ
sơ, trình tự, thủ tục đăng ký đối với tổ chức tín dụng, đơn vị phụ thuộc, thông
báo lập địa điểm kinh doanh của tổ chức tín dụng thực hiện tương ứng như với
các loại hình doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và
Thông tư này, kèm theo hồ sơ phải có bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
Điều 11. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, thông báo lập địa điểm kinh doanh
1. Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính là cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
2. Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh là cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký hoạt động đơn vị
phụ thuộc, thông báo lập địa điểm kinh doanh.
3. Khi
tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh
nghiệp.
4. Phòng
Đăng ký kinh doanh thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 12. Cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự
phòng
1. Quy
trình cấp đăng ký doanh nghiệp dự phòng là quy trình cấp đăng ký doanh nghiệp
không thực hiện thông qua Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
2. Việc
phối hợp giải quyết thủ tục cấp đăng ký doanh nghiệp giữa Phòng Đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh và cơ quan thuế trong trường hợp này thực hiện theo quy trình
luân chuyển hồ sơ bằng bản giấy.
3. Căn
cứ vào thời gian dự kiến khắc phục sự cố hoặc nâng cấp Hệ thống thông tin đăng
ký doanh nghiệp quốc gia, trừ trường hợp bất khả kháng, Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo trước về thời gian dự kiến các
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện việc cấp đăng ký doanh nghiệp theo
quy trình dự phòng.
4. Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc cấp đăng ký doanh nghiệp
theo quy trình dự phòng, các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải nhập,
chuyển đổi toàn bộ dữ liệu đã cấp cho doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp.
Chương 2.
ĐĂNG KÝ TÊN DOANH NGHIỆP, TÊN CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Điều 13. Tên doanh nghiệp, tên chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Danh
mục chữ cái sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp quy định tại Khoản
1 Điều 13 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP được quy định tại Phụ lục VII-1 ban
hành kèm theo Thông tư này. Danh mục chữ cái này cũng được sử dụng để đặt tên
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Tên
doanh nghiệp gồm hai thành tố được đặt theo thứ tự như sau:
a) Thành
tố thứ nhất: Loại hình doanh nghiệp;
b) Thành
tố thứ hai: Tên riêng của doanh nghiệp.
3. Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng
tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên viết tắt của doanh nghiệp
không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.
4. Ngoài
tên bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp có thể đăng
ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
5. Phần
tên riêng trong tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
Điều 14. Xử lý tranh chấp, khiếu nại về tên doanh
nghiệp
1. Các
doanh nghiệp có tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để
đăng ký đổi tên doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể bổ sung tên địa danh để làm
yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ được bổ sung tên địa danh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Việc đăng ký bổ sung tên địa danh vào tên
doanh nghiệp để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp không được vi phạm pháp
luật về sở hữu trí tuệ.
Trường
hợp các doanh nghiệp không tự thương lượng được với nhau để đăng ký đổi tên
hoặc bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp, việc xử lý
tên doanh nghiệp bị trùng hoặc gây nhầm lẫn thực hiện theo quy định của pháp
luật về sở hữu trí tuệ.
2. Trường
hợp Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phát hiện có doanh nghiệp tại các tỉnh,
thành phố khác được cấp đăng ký tên trùng với tên của doanh nghiệp đã được cấp
đăng ký trước đây tại địa phương, Phòng Đăng ký kinh doanh trao đổi với Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho
doanh nghiệp trùng tên để yêu cầu doanh nghiệp thực hiện đăng ký đổi tên theo
quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Các
vấn đề tranh chấp, khiếu nại về tên doanh nghiệp bị trùng hoặc gây nhầm lẫn
trong thời gian cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng quy định tại
Thông tư này được giải quyết theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Chương 3.
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC, THÔNG BÁO LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Điều 15. Các mẫu giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, thông báo lập địa điểm kinh doanh
1. Giấy
đề nghị đăng ký doanh nghiệp, danh sách thành viên, cổ đông sáng lập, người đại
diện theo ủy quyền thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Thông
báo và các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành thực hiện theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Các mẫu giấy tờ do Phòng Đăng ký kinh doanh
ban hành
1. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Thông
báo về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Thông báo về
việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp và các thông báo khác của Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo
mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy
xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, chi nhánh, văn
phòng đại diện đăng ký tạm ngừng hoạt động thực hiện theo mẫu quy định tại các
Phụ lục V-6, V-7 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Giấy
biên nhận hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục V-15, V-16 ban hành
kèm theo Thông tư này.
5. Quyết
định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định về việc
hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo mẫu quy định tại các
Phụ lục V-9, V-10 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo
pháp luật của công ty TNHH, công ty CP
1. Hồ
sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH, công ty CP
bao gồm các giấy tờ sau:
a) Thông
báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty;
b) Bản
sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người thay thế làm đại diện theo pháp luật
của công ty;
c) Quyết
định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên, Quyết định
bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty
TNHH hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật;
Quyết
định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công
ty CP về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay
đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty hoặc
trường hợp Điều lệ công ty CP quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại
diện theo pháp luật và Đại hội đồng cổ đông công ty bầu Chủ tịch Hội đồng quản
trị;
Quyết
định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty
CP trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay
đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại
diện theo pháp luật của công ty quy định tại Khoản 15 Điều 22
Luật Doanh nghiệp.
2. Người
ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong những cá nhân
sau:
a)
Chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên có chủ sở hữu là cá
nhân.
b) Chủ
tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành
viên có chủ sở hữu là tổ chức.
c) Chủ
tịch Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên. Trong trường
hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký
thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu.
d) Chủ
tịch Hội đồng quản trị đối với công ty CP. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản
trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội
đồng quản trị mới được Đại hội cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu.
Điều 18. Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty
TNHH một thành viên do thừa kế
1. Trường
hợp công ty TNHH một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì công ty đăng
ký thay đổi chủ sở hữu công ty. Hồ sơ bao gồm:
a) Thông
báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do chủ sở hữu mới hoặc
người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
b) Điều
lệ sửa đổi, bổ sung của công ty do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp
luật của chủ sở hữu mới ký;
c) Bản
sao giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu mới;
d) Bản
sao Giấy chứng tử đối với chủ sở hữu cũ;
đ) Văn
bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế.
2. Trường
hợp có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn
của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, công ty đăng ký chuyển đổi sang
loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên. Hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao
gồm:
a) Giấy
đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
b) Điều
lệ công ty chuyển đổi do tất cả tổ chức, cá nhân là thành viên được thừa kế
cùng ký tên;
c) Danh
sách thành viên;
d) Bản
sao giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên đối với trường hợp thành viên
là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương
đương khác đối với trường hợp thành viên là tổ chức;
đ)
Bản sao Giấy chứng tử đối với chủ sở hữu cũ;
e)
Văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của các tổ chức, cá nhân được thừa kế.
Điều 19. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một
thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp
Việc
đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên trong trường hợp tặng
cho toàn bộ phần vốn góp thực hiện như đối với trường hợp chuyển nhượng phần
vốn góp quy định tại Điều 43 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, hợp đồng tặng cho
phần vốn góp được sử dụng thay thế cho hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ
chứng thực hoàn tất việc chuyển nhượng.
Điều 20. Thay đổi cổ đông sáng lập công ty CP
1. Trường
hợp có cổ đông sáng lập không thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ
phần đã đăng ký mua sau thời hạn quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều
23 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, số cổ phần chưa thanh toán của cổ đông sáng
lập được xử lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 84 Luật Doanh
nghiệp.
Sau
thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ
đông sáng lập chưa thực hiện thanh toán số cổ phần theo đăng ký đương nhiên
không còn là cổ đông của công ty; không có quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ
đông, cổ đông sáng lập chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua có
quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã
thanh toán.
Hồ
sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập thực hiện theo quy định
tại Khoản 1 Điều 41 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Trường
hợp cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp
khác, việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập thực hiện như trường hợp đăng ký
thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần quy định tại Khoản
2 Điều 41 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP. Trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp, hợp đồng sáp nhập hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp
được sử dụng thay thế cho hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực hoàn
tất việc chuyển nhượng.
3. Việc
đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty CP trong Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp chỉ thực hiện trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn trên, Phòng Đăng ký kinh
doanh không thực hiện việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty CP trong
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc thay đổi các thông tin về cổ đông
của công ty được thể hiện tại Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
Điều 21. Thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành
viên trở lên do không thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần vốn cam kết góp
Việc
thay đổi thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên do có thành viên
không thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần vốn đã cam kết góp thực hiện như
sau:
1. Sau
thời hạn cam kết góp vốn lần cuối, thành viên chưa góp vốn vào công ty đương
nhiên không còn là thành viên của công ty và không có quyền chuyển nhượng quyền
góp vốn đó cho người khác theo quy định tại Khoản 4 Điều 18
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP.
2. Xử
lý phần vốn chưa góp của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy
định tại Khoản 5 Điều 18 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP.
3. Số
phiếu biểu quyết tại Hội đồng thành viên của công ty thực hiện theo quy định
tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP.
4. Đăng
ký thay đổi thành viên trong trường hợp này theo quy định tại Khoản
4 Điều 42 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Điều 22. Đăng ký tăng vốn điều lệ công ty CP do phát hành
cổ phần chào bán
1. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục tăng vốn điều lệ công ty CP thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 40 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Trường
hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều
lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ
sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần, việc đăng ký thực hiện như sau:
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần, công ty
phải đăng ký tăng vốn điều lệ. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Thông
báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
b) Quyết
định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát
hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần
chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ
sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;
c) Quyết
định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty CP về
việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ
phần.
Điều 23. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế mà
không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
1. Doanh
nghiệp thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh
doanh thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Thông
báo về việc thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục II-6 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật dữ liệu vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh
nghiệp quốc gia để chuyển thông tin sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế, đồng
thời lưu Thông báo vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Điều 24. Trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh
nghiệp
1. Trước
khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ
tục chấm dứt hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
2. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc giải thể doanh nghiệp và
thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Hồ sơ
giải thể doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ theo quy định tại Khoản
3 Điều 40 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP.
3. Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp cho cơ
quan thuế, cơ quan công an cấp tỉnh trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp. Thông báo về việc đăng ký
giải thể của doanh nghiệp thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V-12 ban hành
kèm theo Thông tư này.
4. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh
nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo về việc doanh nghiệp đã
giải thể và xóa tên doanh nghiệp trong Sổ đăng ký kinh doanh nếu cơ quan thuế
và cơ quan công an không có yêu cầu khác. Thông báo về việc giải thể doanh
nghiệp thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V-13 ban hành kèm theo Thông tư
này.
5. Đối
với hồ sơ giải thể chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo
yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trường hợp doanh nghiệp đã có Giấy
xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu, các giấy tờ phải nộp bổ sung
hoặc phải sửa đổi của doanh nghiệp theo yêu cầu của Phòng Đăng ký kinh doanh
không phải đóng dấu.
Điều 25. Hồ sơ, thủ tục chấm dứt tồn tại của công ty
bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập
1. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tất cả các công ty được chia, công ty hợp
nhất đã đăng ký thành lập, công ty nhận sáp nhập đã thực hiện thủ tục đăng ký
doanh nghiệp, công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập gửi
Thông báo về việc doanh nghiệp chấm dứt tồn tại tới Phòng Đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính theo mẫu quy định tại Phụ lục II-17 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Kèm
theo Thông báo phải có bản sao quyết định chia công ty, bản sao hợp đồng hợp
nhất công ty, bản sao hợp đồng sáp nhập của công ty.
2. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký
kinh doanh kiểm tra thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp và ra Thông báo về việc xóa tên doanh nghiệp do bị chia, bị hợp nhất, bị
sáp nhập theo mẫu quy định tại Phụ lục V-14 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 26. Đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc của doanh
nghiệp sau khi chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty CP
Sau
khi công ty nhà nước được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi
thành công ty TNHH, công ty CP; công ty TNHH được chuyển đổi thành công ty CP
và ngược lại; doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi thành công ty TNHH; các chi
nhánh, văn phòng đại diện của những doanh nghiệp nêu trên thực hiện đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 47
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và Thông tư này.
Điều 27. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh
1. Khi
chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh
nghiệp gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Đối
với việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, kèm theo Thông báo
phải có:
a) Quyết
định của Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Chủ sở hữu hoặc Chủ
tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên,
của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội
đồng quản trị đối với công ty CP, của các thành viên hợp danh đối với công ty
hợp danh về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Giấy
xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế trong trường hợp
chấm dứt hoạt động của chi nhánh;
c) Giấy
xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu của chi nhánh, văn phòng đại
diện.
2. Phòng
Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng
ký doanh nghiệp quốc gia, xóa tên các địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh
và thu lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đối
với trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; xóa địa điểm
kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh đối với trường hợp chấm dứt hoạt động địa điểm kinh
doanh; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh.
Chương 4.
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ
Điều 28. Áp dụng đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
1. Tổ
chức, cá nhân có quyền lựa chọn hình thức đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
hoặc nộp hồ sơ đăng ký trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Phòng Đăng ký
kinh doanh khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thông tin, thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
2. Để
đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, tổ chức, cá nhân có thể sử dụng chữ ký
số công cộng hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh.
3. Để
tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho người thành lập doanh nghiệp và doanh
nghiệp khi thực hiện đăng ký qua mạng điện tử, căn cứ thực tế và điều kiện hạ
tầng kỹ thuật, việc áp dụng đăng ký qua mạng điện tử được thực hiện theo lộ
trình từng bước đối với các trường hợp đăng ký doanh nghiệp khác nhau. Các
trường hợp áp dụng đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được thể hiện trên
Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Điều 29. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
hợp lệ
Hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được coi là hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ
các yêu cầu sau:
1. Các
thông tin đăng ký doanh nghiệp được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin
trong các văn bản điện tử.
2. Có
đầy đủ các giấy tờ theo quy định như hồ sơ nộp bằng bản giấy và được chuyển
sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên
loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.
3. Đối
với trường hợp sử dụng chữ ký số công cộng, số lượng chữ ký và người ký trong
hồ sơ đăng ký điện tử phải tương ứng với số lượng và người ký trong hồ sơ bằng
bản giấy.
Đối
với trường hợp không sử dụng chữ ký số công cộng, hồ sơ đăng ký điện tử phải
được xác thực bằng Tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp
luật.
Điều 30. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua
mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
1. Người
thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ
đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
2. Sau
khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ
nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
3. Phòng
Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh
nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.
Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng
ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau
khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Doanh
nghiệp có thể nhận trực tiếp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng
Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.
5. Quy
trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử quy định tại Điều này cũng áp dụng
đối với việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm
kinh doanh của doanh nghiệp.
Điều 31. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp không
sử dụng chữ ký số công cộng
1. Người
thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ
chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp
Tài khoản đăng ký kinh doanh.
2. Người
thành lập doanh nghiệp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông
tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử
theo quy trình trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
3. Sau
khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ
nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
4. Phòng
Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho
doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng
Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp.
Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh
thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
5. Sau
khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người
thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy
kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng
Đăng ký kinh doanh.
6. Sau
khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục
hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
Nếu
quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy
thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
7. Doanh
nghiệp có thể nhận trực tiếp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng
Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.
8. Người
nộp hồ sơ chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng
bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp
bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà
người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp
hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định
tại Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
9. Quy
trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử quy định tại Điều này cũng áp dụng
đối với việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm
kinh doanh của doanh nghiệp.
Điều 32. Thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử
1. Phương
thức thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử được hỗ trợ trên Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
2. Khi
phát sinh lỗi giao dịch trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử, tổ
chức, cá nhân thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử liên hệ với tổ chức trung
gian cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử để được giải quyết.
3. Phí
sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử không được tính trong lệ phí đăng ký doanh
nghiệp, phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung
đăng ký doanh nghiệp.
Điều 33. Xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh
chấp liên quan đến chữ ký số công cộng, Tài khoản đăng ký kinh doanh
Việc
xác định và xử lý các tranh chấp, khiếu nại và hành vi vi phạm liên quan đến
việc quản lý, sử dụng chữ ký số công cộng, Tài khoản đăng ký kinh doanh thực
hiện theo quy định của pháp luật.
Chương 5.
XỬ LÝ VI PHẠM TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VÀ THỦ TỤC THU
HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Điều 34. Các trường hợp không thực hiện đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh
nghiệp không được thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
trong các trường hợp sau:
a) Đã
bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc
trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
b)
Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
c) Theo
yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án.
2. Doanh
nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này được tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Đã
có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi
phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận.
b) Phải
đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải
thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ
đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do
đăng ký thay đổi.
c) Đã
thực hiện quyết định của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án và có ý kiến chấp thuận
của Tòa án, Cơ quan thi hành án.
Điều 35. Bổ sung thông tin liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh xem xét cập nhật các thông tin về doanh nghiệp trên
địa bàn vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để phục vụ công tác
quản lý nhà nước.
2. Các
thông tin liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp được cập nhật để phục vụ
công tác quản lý nhà nước, bao gồm:
a) Văn
bản, quyết định do Tòa án, Cơ quan thi hành án, cơ quan công an, cơ quan thuế,
cơ quan thanh tra và các cơ quan quản lý nhà nước khác gửi cho Phòng Đăng ký
kinh doanh;
b) Thông
báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do Phòng Đăng ký kinh doanh trực tiếp ban hành;
c) Thông
tin về tình trạng doanh nghiệp đã đóng mã số thuế nhưng chưa đăng ký giải thể,
doanh nghiệp ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế trên
địa bàn do cơ quan thuế gửi cơ quan đăng ký kinh doanh.
Điều 36. Xử lý đối với trường hợp kê khai hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp không trung thực, không chính xác
1. Trường
hợp phát hiện thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung
thực, không chính xác thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Sau khi có
quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Phòng Đăng ký kinh
doanh yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
2. Sau
thời hạn hẹn trong thông báo của Phòng Đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp không
nộp hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký
kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 163 Luật Doanh nghiệp.
Điều 37. Xác định và công bố hành vi vi phạm của doanh
nghiệp thuộc các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Trước
khi ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, trong trường hợp cần thiết, Phòng Đăng ký kinh doanh có thể
mời đại diện Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan như cơ
quan thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở quản lý ngành,... tham dự cuộc họp
liên ngành để xác định hành vi vi phạm của doanh nghiệp.
2. Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Thông báo về việc vi phạm của
doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh
doanh gửi Thông báo, Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và đăng tải thông tin trên cổng thông
tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Điều 38. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do nội dung đăng ký doanh nghiệp trong hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp là giả mạo
1. Trường
hợp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp là giả mạo, Phòng Đăng ký kinh doanh
ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đồng thời ban hành Quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường
hợp xác định nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp là giả mạo:
a) Phòng
Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường
hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đồng thời quyết định hủy bỏ
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được đăng ký trên cơ sở các thông tin giả
mạo và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp trên cơ sở hồ sơ
hợp lệ gần nhất.
Doanh
nghiệp có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp trong các lần đăng ký bị hủy
bỏ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới.
b) Phòng
Đăng ký kinh doanh không giải quyết những tranh chấp hay vấn đề phát sinh do
việc giả mạo hồ sơ gây ra giữa doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân khác hoặc trong
nội bộ doanh nghiệp.
Chương 6.
ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Điều 39. Các mẫu giấy tờ sử dụng trong đăng ký hộ kinh
doanh
1. Giấy
đề nghị đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-1 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh
sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục III-2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI-1
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thông
báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục III-4 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thông
báo về hành vi vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh và các thông báo khác của Cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp huyện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
này.
6. Quyết
định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục VI-4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 40. Tên hộ kinh doanh
1. Việc
đặt tên hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 56 Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Danh
mục chữ cái sử dụng trong đặt tên hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Phụ
lục VII-1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hộ
kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên
hộ kinh doanh.
Điều 41. Quyền đăng ký hộ kinh doanh và việc thay đổi
nội dung đăng ký hộ kinh doanh
1. Cá
nhân quy định tại Khoản 1 Điều 50 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP chỉ
được quyền đăng ký một hộ kinh doanh trên phạm vi toàn quốc và được quyền góp
vốn, mua cổ phần ở doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
2. Việc
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP. Thông báo thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-3 ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Khi
thay đổi nội dung kinh doanh đã đăng ký, chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện
hộ kinh doanh gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh tới Cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
Khi
tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận theo
mẫu quy định tại Phụ lục VI-5 ban hành kèm theo Thông tư này và cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 42. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Khi
chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc chấm
dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục III-5 ban hành kèm theo Thông tư
này và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản
nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
Điều 43. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Các
trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy
định tại Điều 61 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Trường
hợp hộ kinh doanh không tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời hạn 06 tháng,
kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; hoặc ngừng hoạt động
kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi đăng ký thì Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn
bản về hành vi vi phạm và yêu cầu đại diện hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký
kinh doanh để giải trình. Sau thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc
thời hạn ghi trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải
trình không được chấp thuận thì Cơ quan đăng ký kinh doanh ra quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
3. Trường
hợp hộ kinh doanh chuyển địa điểm kinh doanh sang quận, huyện, thị xã khác thì
sau khi nhận được thông báo của hộ kinh doanh về việc chuyển địa điểm sang đơn
vị cấp huyện khác, Cơ quan đăng ký kinh doanh ban hành Quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
4. Trường
hợp hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề bị cấm thì Cơ quan đăng ký kinh doanh
ra Thông báo về hành vi vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh.
5. Trường
hợp hộ kinh doanh được thành lập bởi những người không được quyền thành lập hộ
kinh doanh thì:
a) Nếu
hộ kinh doanh do một cá nhân thành lập và cá nhân đó không được quyền thành lập
hộ kinh doanh thì Cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và
ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
b) Nếu
hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập và một trong số cá nhân đó không
được quyền thành lập hộ kinh doanh thì Cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo
về hành vi vi phạm và yêu cầu hộ kinh doanh đăng ký thay đổi cá nhân đó trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo. Nếu quá thời hạn trên mà hộ
kinh doanh không đăng ký thay đổi thì Cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo
về hành vi vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
Chương 7.
BỔ SUNG, CHUẨN HÓA THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ
ĐĂNG KÝ THUẾ
Điều 44. Hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp
Việc
hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định
tại Điều 30 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP được thực hiện như
sau:
1. Trường
hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi
Giấy đề nghị hiệu đính thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục II-12 ban hành
kèm theo Thông tư này để yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung
trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp đã nộp. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận Giấy đề nghị, kiểm tra hồ sơ và
thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị của doanh nghiệp nếu thông tin
trong Giấy đề nghị của doanh nghiệp là chính xác.
2. Trường
hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì gửi
thông báo cho doanh nghiệp về việc hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp và thực
hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo.
3. Khi
đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ.
Điều 45. Bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin về Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng
ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Trường
hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không có hoặc không chính xác do quá
trình chuyển đổi dữ liệu, doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị theo mẫu quy định tại
Phụ lục II-11 ban hành kèm theo Thông tư này cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi đặt trụ sở chính để bổ sung hoặc hiệu đính thông tin. Kèm theo Thông
báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Thông báo của doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có trách nhiệm bổ
sung hoặc hiệu đính thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường
hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không có hoặc không chính
xác với Giấy chứng nhận bằng bản giấy, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
khi phát hiện, Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin
về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 46. Chuẩn hóa dữ liệu đối với trường hợp doanh
nghiệp chưa đăng ký mã số thuế hoặc có thông tin sai khác giữa đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế
1.
Trên cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp sau khi được chuyển đổi bao gồm dữ
liệu về đăng ký kinh doanh và dữ liệu về đăng ký thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh gửi Thông báo rà soát, cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng
ký thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục V-3 ban hành kèm theo Thông tư này cho
từng doanh nghiệp và yêu cầu doanh nghiệp:
a) Gửi
thông báo cập nhật thông tin chính xác về doanh nghiệp theo mẫu quy định tại
Phụ lục II-7 ban hành kèm theo Thông tư này tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày ký thông báo.
Nếu
quá thời hạn trên mà Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh không nhận được thông
báo của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp phải giải
trình lý do và thực hiện báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản
1 Điều 163 Luật Doanh nghiệp.
Trường
hợp doanh nghiệp không thực hiện báo cáo theo quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 163 Luật Doanh nghiệp, trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày
Phòng Đăng ký kinh doanh có yêu cầu bằng văn bản, doanh nghiệp sẽ bị thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điểm g Khoản
2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp.
b) Đăng
ký mã số thuế trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo
trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà
chưa thực hiện việc đăng ký thuế. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện theo
yêu cầu sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế và bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều
165 Luật Doanh nghiệp.
c) Báo
cáo và thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời
hạn 03 tháng, kể từ ngày nhận được thông báo trong trường hợp nội dung đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp chưa thống nhất. Trường hợp doanh
nghiệp không thực hiện theo yêu cầu tại Điểm này thì sẽ bị thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều
165 Luật Doanh nghiệp.
2. Trên
cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp tại địa phương, ít nhất mỗi năm một lần,
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ
quan liên quan khác để triển khai chuẩn hóa dữ liệu về đăng ký kinh doanh và
đăng ký thuế.
Điều 47. Cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh
nghiệp có trách nhiệm bổ sung đầy đủ các thông tin còn thiếu trong hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các thông
tin: số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện
tử (website) của doanh nghiệp. Việc bổ sung thông tin số điện thoại của doanh
nghiệp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là bắt buộc. Trường hợp doanh nghiệp
không bổ sung thông tin về số điện thoại của doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được coi là không hợp lệ theo quy định
tại Khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp.
2. Trên
cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin
trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy
định tại Khoản 6 Điều 9 Luật Doanh nghiệp, như sau:
a) Trường
hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung những thông tin về số điện thoại, số fax,
email, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính,
thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ
lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo và
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
b) Trường
hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm
theo Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính.
Phòng
Đăng ký kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp và cập nhật
thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp
này, doanh nghiệp không phải trả phí.
Điều 48. Số hóa thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp
1. Khi
thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện
việc số hóa thông tin tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và lưu trữ đầy
đủ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường
hợp tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được số hóa đầy đủ, Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh hàng năm xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch
ngân sách để tổ chức thực hiện việc số hóa và lưu trữ đầy đủ thông tin tài liệu
trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
Điều 49. Bổ sung dữ liệu doanh nghiệp của địa phương
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Trên
cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp tại địa phương và dữ liệu hiện có trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, định kỳ hàng quý, hàng năm,
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, đối chiếu với dữ liệu
thực tế của địa phương để chuyển đổi bổ sung dữ liệu còn thiếu vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Phòng
Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu
doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp do được chuyển đổi từ dữ liệu
đăng ký kinh doanh của địa phương, đảm bảo các thông tin chuyển đổi là trùng
khớp so với thông tin gốc.
Điều 50. Dữ liệu về báo cáo tài chính
1. Dữ
liệu về báo cáo tài chính của công ty CP được truyền tải từ Hệ thống báo cáo
tài chính doanh nghiệp của Tổng cục Thuế và được lưu trữ tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Việc
khai thác, sử dụng dữ liệu về báo cáo tài chính của công ty CP tuân thủ theo
quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Kế toán, Luật Quản lý thuế và các quy định
về khai thác, sử dụng dữ liệu đăng ký doanh nghiệp.
Chương 8.
CỔNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUỐC GIA, CUNG CẤP
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Điều 51. Quy định chung về Cổng thông tin đăng ký
doanh nghiệp quốc gia
1. Các
tổ chức, cá nhân thực hiện truy cập vào cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn.
2. Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia cung cấp các ứng dụng cơ bản sau:
a) Đặng
ký doanh nghiệp qua mạng điện tử;
b) Dịch
vụ thông tin đăng ký doanh nghiệp;
c) Công
bố nội dung đăng ký doanh nghiệp;
d) Chuẩn
hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp;
đ)
Hệ thống báo cáo về đăng ký doanh nghiệp;
e) Hệ
quản trị nội dung.
3. Nghiêm
cấm các tổ chức, cá nhân lập trang thông tin điện tử, cổng thông tin với tên
gọi trùng hoặc gây nhầm lẫn với Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
4. Nghiêm
cấm các hành vi cản trở, ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận thông
tin hoặc thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, phá hoại, truy cập trái phép vào Hệ thống
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia với bất cứ hình thức nào, nếu vi phạm
tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Nghiêm
cấm việc sử dụng thông tin về đăng ký doanh nghiệp vào các mục đích trái pháp
luật; kinh doanh thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà chưa có sự chấp thuận của
cơ quan cung cấp thông tin; cố ý làm sai lệch nội dung thông tin đăng ký doanh
nghiệp, chuyển nhượng thông tin đăng ký doanh nghiệp bất hợp pháp, sai đối
tượng.
Điều 52. Chức năng của Cổng thông tin đăng ký doanh
nghiệp quốc gia
1. Cung
cấp các thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp, tình hình kinh tế - xã hội;
tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
2. Hỗ
trợ doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp tra cứu tên, đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử, thực hiện các quy định về công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
3. Cung
cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp và báo cáo tài chính của công ty CP trên
phạm vi cả nước.
4. Công
bố thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
5. Chuẩn
hóa dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp.
6. Trao
đổi thông tin với hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước khác theo
quy định của pháp luật.
7. Cung
cấp các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 53. Khai thác thông tin trên Cổng thông tin đăng
ký doanh nghiệp quốc gia
1. Thông
tin được cung cấp công khai, miễn phí trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia bao gồm: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính,
tên người đại diện theo pháp luật, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
2. Thông
tin về đăng ký doanh nghiệp phải trả phí:
a) Thông
tin về một doanh nghiệp bao gồm:
- Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện;
- Giấy
đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều
lệ doanh nghiệp;
- Báo
cáo tài chính của công ty CP;
- Báo
cáo về lịch sử hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất bao gồm: thông
tin các lần đăng ký doanh nghiệp gần nhất của doanh nghiệp và thông tin về
doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại.
b) Báo
cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất bao
gồm: danh sách doanh nghiệp mà cá nhân cụ thể tham gia thành lập, quản lý trong
03 năm gần nhất và vai trò của cá nhân tại các doanh nghiệp đó.
Điều 54. Phạm vi khai thác thông tin của Phòng Đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh
1. Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh được khai thác những thông tin thuộc phạm vi địa
phương quản lý trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
2. Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh được khai thác thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trên
phạm vi toàn quốc từ Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để cung cấp
cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
Điều 55. Trách nhiệm công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp
1. Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng tải nội dung đăng ký doanh nghiệp trên
cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo quy định tại Điều
28 Luật Doanh nghiệp và tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP.
2. Công
ty CP phát hành thêm cổ phần phổ thông và chào bán số cổ phần đó cho tất cả cổ
đông phổ thông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty phải gửi bảo đảm
bằng văn bản thông báo việc phát hành thêm cổ phần phổ thông đến địa chỉ thường
trú của các cổ đông.
Thông
báo này phải được đăng tải trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
hoặc đăng báo trong ba số liên tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo.
3. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể theo quy
định tại Khoản 1 Điều 158 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp
phải sao gửi quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ
nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh
nghiệp.
Doanh
nghiệp phải niêm yết công khai quyết định giải thể tại trụ sở chính và chi
nhánh của doanh nghiệp và đăng tải quyết định này trên cổng thông tin đăng ký
doanh nghiệp quốc gia.
Điều 56. Phương thức đề nghị đăng tải công bố nội dung
đăng ký doanh nghiệp
Doanh
nghiệp có thể đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo các phương thức sau:
1. Trực
tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Sau khi tiếp nhận yêu cầu đăng tải
công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chuyển
yêu cầu cho Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý
đăng ký kinh doanh để xử lý đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia;
2. Trực
tiếp tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng
ký kinh doanh;
3. Thông
qua cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Chương 9.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 57. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
2. Thông
tư này thay thế Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 58. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở
Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện, các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, người
thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên
quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, ĐKKD(NV).
|
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
DANH MỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ
DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT
ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Danh mục
|
Ký hiệu
|
Mẫu văn bản quy định cho doanh nghiệp/hộ kinh doanh
|
I
|
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Danh sách kèm theo
|
|
1
|
Giấy
đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân
|
Phụ lục I-1
|
2
|
Giấy
đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên
|
Phụ lục I-2
|
3
|
Giấy
đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên
|
Phụ lục I-3
|
4
|
Giấy
đề nghị đăng ký công ty cổ phần
|
Phụ lục I-4
|
5
|
Giấy
đề nghị đăng ký công ty hợp danh
|
Phụ lục I-5
|
6
|
Danh
sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
|
Phụ lục I-6
|
7
|
Danh
sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
|
Phụ lục I-7
|
8
|
Danh
sách thành viên công ty hợp danh
|
Phụ lục I-8
|
9
|
Danh
sách người đại diện theo ủy quyền (áp dụng cho công ty TNHH một thành
viên)
|
Phụ lục I-9
|
II
|
Thông báo và các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành
|
|
10
|
Thông
báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục II-1
|
11
|
Thông
báo về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật
|
Phụ lục II-2
|
12
|
Thông
báo về việc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
|
Phụ lục II-3
|
13
|
Thông
báo về việc thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
|
Phụ lục II-4
|
14
|
Thông
báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục II-5
|
15
|
Thông
báo về việc thay đổi thông tin đăng ký thuế
|
Phụ lục II-6
|
16
|
Thông
báo về việc cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
|
Phụ lục II-7
|
17
|
Thông
báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-8
|
18
|
Thông
báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
|
Phụ lục II-9
|
19
|
Thông
báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-10
|
20
|
Giấy
đề nghị bổ sung, hiệu đính nội dung Giấy chứng nhận trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục II-11
|
21
|
Giấy
đề nghị hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
|
Phụ lục II-12
|
22
|
Giấy
đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục II-13
|
23
|
Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện
|
Phụ lục II-14
|
24
|
Thông
báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại
diện
|
Phụ lục II-15
|
25
|
Thông
báo về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh
|
Phụ lục II-16
|
26
|
Thông
báo về việc doanh nghiệp chấm dứt tồn tại do bị chia/bị hợp nhất/bị sáp nhập
|
Phụ lục II-17
|
27
|
Thông
báo về việc giải thể doanh nghiệp
|
Phụ lục II-18
|
III
|
Mẫu văn bản quy định cho hộ kinh doanh
|
|
28
|
Giấy
đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-1
|
29
|
Danh
sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-2
|
30
|
Thông
báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-3
|
31
|
Thông
báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-4
|
32
|
Thông
báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-5
|
Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh
|
IV
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện
|
|
33
|
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân
|
Phụ lục IV-1
|
34
|
Giấy
chứng nhận đăng ký công ty TNHH một thành viên
|
Phụ lục IV-2
|
35
|
Giấy
chứng nhận đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên
|
Phụ lục IV-3
|
36
|
Giấy
chứng nhận đăng ký công ty cổ phần
|
Phụ lục IV-4
|
37
|
Giấy
chứng nhận đăng ký công ty hợp danh
|
Phụ lục IV-5
|
38
|
Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
|
Phụ lục IV-6
|
V
|
Thông báo và các văn bản khác của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
|
|
39
|
Thông
báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-1
|
40
|
Thông
báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về tình hình kinh doanh
|
Phụ lục V-2
|
41
|
Thông
báo về việc rà soát, cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
|
Phụ lục V-3
|
42
|
Thông
báo yêu cầu doanh nghiệp đăng ký mã số thuế
|
Phụ lục V-4
|
43
|
Thông
báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện
|
Phụ lục V-5
|
44
|
Giấy
xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh
|
Phụ lục V-6
|
45
|
Giấy
xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện đăng ký tạm ngừng hoạt động
|
Phụ lục V-7
|
46
|
Thông
báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-8
|
47
|
Quyết
định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-9
|
48
|
Quyết
định về việc hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-10
|
49
|
Thông
báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh
|
Phụ lục V-11
|
50
|
Thông
báo về việc đăng ký giải thể của doanh nghiệp (xin ý kiến cơ quan công an
và cơ quan thuế)
|
Phụ lục V-12
|
51
|
Thông
báo về việc giải thể của doanh nghiệp
|
Phụ lục V-13
|
52
|
Thông
báo về việc xóa tên doanh nghiệp do bị chia/bị hợp nhất/bị sáp nhập
|
Phụ lục V-14
|
53
|
Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh
|
Phụ lục V-15
|
54
|
Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
|
Phụ lục V-16
|
55
|
Quyết
định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng
đại diện
|
Phụ lục V-17
|
VI
|
Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
|
|
56
|
Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-1
|
57
|
Thông
báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-2
|
58
|
Thông
báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-3
|
59
|
Quyết
định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-4
|
60
|
Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-5
|
VII
|
Phụ lục khác
|
|
61
|
Danh
mục chữ cái sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc của doanh
nghiệp, địa điểm kinh doanh và hộ kinh doanh
|
Phụ lục VII-1
|
62
|
Mã
cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VII-2
|
63
|
Hướng
dẫn về (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ sử dụng trong các mẫu giấy
|
Phụ lục VII-3
|
PHỤ LỤC I-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày …... tháng …… năm ……..
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………………….. Giới tính: .............
Sinh
ngày: …../ …../ …… Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ............................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: ……/ ……/ …….Nơi cấp: .........................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):..........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: …../ …../ …….. Ngày hết hạn: ……./ ……/ ………. Nơi cấp: .......................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………………Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………………………Website:...............................................
Đăng
ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ với các nội dung sau:
1.
Tên doanh nghiệp:
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):......................................................
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..............................................................
Tên
doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ..........................................................................................
2.
Địa chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………………….Fax: .............................................
Email:
……………………………………………………………….Website:.......................................
3.
Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và
mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
4.
Vốn đầu tư ban đầu:
Tổng
số (bằng số; VNĐ):..........................................................................................................
Trong
đó: ................................................................................................................................
-
Tiền Việt Nam: ......................................................................................................................
-
Ngoại tệ tự do chuyển đổi: .....................................................................................................
-
Vàng:....................................................................................................................................
-
Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật: ..........................
-
Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại
tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh
nghiệp):.................................................................................
5.
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề
kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): .........
...............................................................................................................................................
6.
Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
1
|
Thông
tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):
Họ
và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):........................................................................................
Điện
thoại:.......................................................................................................................................
Họ
và tên Kế toán trưởng:........................................................................................................
Điện
thoại:...............................................................................................................................
|
2
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác
địa chỉ trụ sở chính):.....................................................................................................................................
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:........................................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………Fax:......................................................................
Email:......................................................................................................................................
|
3
|
Ngày
bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội
dung này): ……/ ……./ …….
|
4
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch
toán độc lập c
Hạch
toán phụ thuộc c
|
5
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày ……/……đến ngày …../…..
(ghi
ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
|
6
|
Tổng
số lao động (dự kiến):......................................................................................................
|
7
|
Đăng
ký xuất khẩu (có/không):..................................................................................................
|
8
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):
Tài
khoản ngân hàng:...............................................................................................................
Tài
khoản kho bạc:...................................................................................................................
|
9
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
|
|
Giá
trị gia tăng
|
c
|
|
Tiêu
thụ đặc biệt
|
c
|
|
Thuế
xuất, nhập khẩu
|
c
|
|
Tài
nguyên
|
c
|
|
Thu
nhập doanh nghiệp
|
c
|
|
Môn
bài
|
c
|
|
Tiền
thuê đất
|
c
|
|
Phí,
lệ phí
|
c
|
|
Thu
nhập cá nhân
|
c
|
|
Khác
|
c
|
10
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính1: ...............................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Tôi
cam kết:
-
Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật
Doanh nghiệp, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là
chủ hộ kinh doanh khác, không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ
trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
-
Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được
sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ………………………
- ………………………
- ………………………
|
CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
(Ký và ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC I-2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày …... tháng …… năm ……..
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………………….. Giới tính: .............
Chức
danh: .............................................................................................................................
Sinh
ngày: …../ …../ …… Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ............................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: ……/ ……/ …….Nơi cấp: .........................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):..........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: …../ …../ …….. Ngày hết hạn: ……./ ……/ ………. Nơi cấp: .......................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………………Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………………………Website:...............................................
Đăng
ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi là người đại diện theo
pháp luật với các nội dung sau:
1.
Tình trạng thành lập (đánh dấu X
vào ô thích hợp)
Thành
lập mới
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở chuyển đổi
|
c
|
2.
Tên công ty:
Tên
công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................
Tên công
ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ......................................................................
Tên
công ty viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
3.
Địa chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………………….Fax: .............................................
Email:
……………………………………………………………….Website:.......................................
4.
Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và
mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
5.
Chủ sở hữu:
a)
Đối với chủ sở hữu là cá nhân (chỉ
kê khai nếu chủ sở hữu không phải là người đại diện theo pháp luật):
Họ
tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………..Giới tính: .........................
Sinh
ngày: …../ ..../…....Dân tộc: ……………………………… Quốc tịch: .....................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: …./ ..../ …….Nơi cấp: ..............................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ..........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: …./ ..../ ………..Ngày hết hạn: …../ …../ …………….. Nơi cấp: ...................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………………………. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website:................................................
b)
Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
Tên
tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/số Quyết định thành lập:............................................................................
Do:
…………………………………cấp/phê duyệt ngày ……/ …./ ………
Địa
chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………… Fax: .......................................................
Email:
……………………………………………………… Website: ................................................
Danh
sách người đại diện theo ủy quyền (kê khai theo mẫu nếu có): Gửi kèm
Mô
hình tổ chức công ty (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hội
đồng thành viên
|
c
|
Chủ
tịch công ty
|
c
|
6.
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):
……………………………………….
7.
Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền (bằng số; VNĐ)
|
Vốn
trong nước:
+
Vốn nhà nước
+
Vốn tư nhân
|
|
|
Vốn
nước ngoài
|
|
|
Vốn
khác
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
8.
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề
kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ)...........
...............................................................................................................................................
9.
Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
1
|
Thông
tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):
Họ
và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc
không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):
...............................................................................................................................................
Điện
thoại:............................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
Họ
và tên Kế toán trưởng:........................................................................................................ ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
Điện
thoại:...............................................................................................................................
|
2
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác
địa chỉ trụ sở chính):.....................................................................................................................................
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................................. ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:................................................................................. ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………..Fax:....................................................................
Email:......................................................................................................................................
|
3
|
Ngày
bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ
ngày được cẩp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội
dung này): ……/ …../ …..
|
4
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp)
|
|
Hạch
toán độc lập
|
c
|
|
Hạch
toán phụ thuộc
|
c
|
5
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày …../ ……đến ngày ……../…….
(ghi
ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
|
6
|
Tổng
số lao động (dự kiến):......................................................................................................
|
7
|
Đăng
ký xuất khẩu (có/không):..................................................................................................
|
8
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai).......................................................
Tài
khoản ngân hàng:...............................................................................................................
Tài
khoản kho bạc:................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
|
9
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
|
|
Giá
trị gia tăng
|
c
|
|
Tiêu
thụ đặc biệt
|
c
|
|
Thuế
xuất, nhập khẩu
|
c
|
|
Tài
nguyên
|
c
|
|
Thu
nhập doanh nghiệp
|
c
|
|
Môn
bài
|
c
|
|
Tiền
thuê đất
|
c
|
|
Phí,
lệ phí
|
c
|
|
Thu
nhập cá nhân
|
c
|
|
Khác
|
c
|
10
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính1: ...............................................................................................
...............................................................................................................................................
|
|
|
|
|
10.
Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty
trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
a)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
b)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Tôi
cam kết:
-
Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật
Doanh nghiệp;
-
Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử
dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ………………………
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC I-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày …... tháng …… năm ……..
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH
HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………………….. Giới tính: .............
Chức
danh: .............................................................................................................................
Sinh
ngày: …../ …../ …… Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ............................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: ……/ ……/ …….Nơi cấp: .........................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):..........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: …../ …../ …….. Ngày hết hạn: ……./ ……/ ………. Nơi cấp: .......................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………………Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………………………Website:...............................................
Đăng
ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do tôi là người đại diện theo
pháp luật với các nội dung sau:
1.
Tình trạng thành lập (đánh dấu X
vào ô thích hợp)
Thành
lập mới
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở chuyển đổi
|
c
|
2.
Tên công ty:
Tên
công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................
Tên
công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ......................................................................
Tên
công ty viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
3.
Địa chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………………….Fax: .............................................
Email:
……………………………………………………………….Website:.......................................
4.
Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và
mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
5.
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):
……………………………………….
6.
Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền (bằng số; VNĐ)
|
Vốn
trong nước:
+
Vốn nhà nước
+
Vốn tư nhân
|
|
|
Vốn
nước ngoài
|
|
|
Vốn
khác
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
7.
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề
kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ)...........
...............................................................................................................................................
8.
Danh sách thành viên công ty (kê
khai theo mẫu): Gửi kèm
9.
Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
1
|
Thông
tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):
Họ
và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc
không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):
...............................................................................................................................................
Điện
thoại:.......................................................................................................................................
Họ
và tên Kế toán trưởng:....................................................................................................................................
Điện
thoại:...............................................................................................................................
|
2
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác
địa chỉ trụ sở chính):.....................................................................................................................................
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.....................................................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:........................................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.........................................................................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………..Fax:....................................................................
Email:......................................................................................................................................
|
3
|
Ngày
bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ
ngày được cẩp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội
dung này): ……/ …../ …..
|
4
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp)
|
|
Hạch
toán độc lập
|
c
|
|
Hạch
toán phụ thuộc
|
c
|
5
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày …../ ……đến ngày ……../…….
(ghi
ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
|
6
|
Tổng
số lao động (dự kiến):......................................................................................................
|
7
|
Đăng
ký xuất khẩu (có/không):..................................................................................................
|
8
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai).......................................................
Tài
khoản ngân hàng:...............................................................................................................
Tài
khoản kho bạc:.........................................................................................................................................
|
9
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
|
|
Giá
trị gia tăng
|
c
|
|
Tiêu
thụ đặc biệt
|
c
|
|
Thuế
xuất, nhập khẩu
|
c
|
|
Tài
nguyên
|
c
|
|
Thu
nhập doanh nghiệp
|
c
|
|
Môn
bài
|
c
|
|
Tiền
thuê đất
|
c
|
|
Phí,
lệ phí
|
c
|
|
Thu
nhập cá nhân
|
c
|
|
Khác
|
c
|
10
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính1: ...............................................................................................
...............................................................................................................................................
|
|
|
|
|
10.
Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty
trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
a)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
b)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Tôi
cam kết:
-
Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật
Doanh nghiệp;
-
Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử
dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- Danh sách thành viên công ty;
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC I-4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày …... tháng …… năm ……..
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………………….. Giới tính: .............
Chức
danh: .............................................................................................................................
Sinh
ngày: …../ …../ …… Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ............................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: ……/ ……/ …….Nơi cấp: .........................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):..........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: …../ …../ …….. Ngày hết hạn: ……./ ……/ ………. Nơi cấp: .......................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………………Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………………………Website:...............................................
Đăng ký công ty cổ phần do tôi là người đại diện theo
pháp luật với các nội dung sau:
1.
Tình trạng thành lập (đánh dấu X
vào ô thích hợp)
Thành
lập mới
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở chuyển đổi
|
c
|
2.
Tên công ty:
Tên
công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................
Tên
công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ......................................................................
Tên
công ty viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
3.
Địa chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………………….Fax: .............................................
Email:
……………………………………………………………….Website:.......................................
4.
Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và
mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
5.
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):
……………………………………….
Tổng
số cổ phần: ....................................................................................................................
Mệnh
giá cổ phần: ...................................................................................................................
6.
Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán: ......................................................................
7.
Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền (bằng số; VNĐ)
|
Vốn
trong nước:
+
Vốn nhà nước
+
Vốn tư nhân
|
|
|
Vốn
nước ngoài
|
|
|
Vốn
khác
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
8.
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề
kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ)...........
...............................................................................................................................................
9.
Danh sách cổ đông sáng lập (kê
khai theo mẫu): Gửi kèm
10.
Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
1
|
Thông
tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):
Họ
và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc
không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):
...............................................................................................................................................
Điện
thoại:.......................................................................................................................................
Họ
và tên Kế toán trưởng:....................................................................................................................................
Điện
thoại:...............................................................................................................................
|
2
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác
địa chỉ trụ sở chính):
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.....................................................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:........................................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.........................................................................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………..Fax:....................................................................
Email:......................................................................................................................................
|
3
|
Ngày
bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ
ngày được cẩp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội
dung này): ……/ …../ …..
|
4
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp)
|
|
Hạch
toán độc lập
|
c
|
|
Hạch
toán phụ thuộc
|
c
|
5
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày …../ ……đến ngày ……../…….
(ghi
ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
|
6
|
Tổng
số lao động (dự kiến):......................................................................................................
|
7
|
Đăng
ký xuất khẩu (có/không):..................................................................................................
|
8
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai).......................................................
Tài
khoản ngân hàng:...............................................................................................................
Tài
khoản kho bạc:.........................................................................................................................................
|
9
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
|
|
Giá
trị gia tăng
|
c
|
|
Tiêu
thụ đặc biệt
|
c
|
|
Thuế
xuất, nhập khẩu
|
c
|
|
Tài
nguyên
|
c
|
|
Thu
nhập doanh nghiệp
|
c
|
|
Môn
bài
|
c
|
|
Tiền
thuê đất
|
c
|
|
Phí,
lệ phí
|
c
|
|
Thu
nhập cá nhân
|
c
|
|
Khác
|
c
|
10
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính1: ...............................................................................................
...............................................................................................................................................
|
|
|
|
|
11.
Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty
trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
a)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
b)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Tôi
cam kết:
-
Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật
Doanh nghiệp;
-
Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử
dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- Danh sách cổ đông sáng lập;
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC I-5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày …... tháng …… năm ……..
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
DOANH NGHIỆP
CÔNG TY HỢP
DANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………………….. Giới tính: .............
Chức
danh: .............................................................................................................................
Sinh
ngày: …../ …../ …… Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ............................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: ……/ ……/ …….Nơi cấp: .........................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):..........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: …../ …../ …….. Ngày hết hạn: ……./ ……/ ………. Nơi cấp: .......................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………………Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………………………Website:...............................................
Là
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty
Đăng ký công ty hợp danh với các nội dung sau:
1.
Tình trạng thành lập (đánh dấu X
vào ô thích hợp)
Thành
lập mới
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
|
c
|
Thành
lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
|
c
|
2.
Tên công ty:
Tên
công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................
Tên
công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ......................................................................
Tên
công ty viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
3.
Địa chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………………….Fax: .............................................
Email:
……………………………………………………………….Website:.......................................
4.
Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và
mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
5.
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):
……………………………………….
6.
Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền (bằng số; VNĐ)
|
Vốn
trong nước:
+
Vốn nhà nước
+
Vốn tư nhân
|
|
|
Vốn
nước ngoài
|
|
|
Vốn
khác
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
7.
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề
kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ)...........
...............................................................................................................................................
8.
Danh sách thành viên công ty (kê
khai theo mẫu): Gửi kèm
9.
Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
1
|
Thông
tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):
Họ
và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc
không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):
...............................................................................................................................................
Điện
thoại:.......................................................................................................................................
Họ
và tên Kế toán trưởng:....................................................................................................................................
Điện
thoại:...............................................................................................................................
|
2
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác
địa chỉ trụ sở chính):
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.....................................................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:........................................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.........................................................................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………..Fax:....................................................................
Email:......................................................................................................................................
|
3
|
Ngày
bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ
ngày được cẩp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội
dung này): ……/ …../ …..
|
4
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp)
|
|
Hạch
toán độc lập
|
c
|
|
Hạch
toán phụ thuộc
|
c
|
5
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày …../ ……đến ngày ……../…….
(ghi
ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
|
6
|
Tổng
số lao động (dự kiến):......................................................................................................
|
7
|
Đăng
ký xuất khẩu (có/không):..................................................................................................
|
8
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai).......................................................
Tài
khoản ngân hàng:...............................................................................................................
Tài
khoản kho bạc:.........................................................................................................................................
|
9
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
|
|
Giá
trị gia tăng
|
c
|
|
Tiêu
thụ đặc biệt
|
c
|
|
Thuế
xuất, nhập khẩu
|
c
|
|
Tài
nguyên
|
c
|
|
Thu
nhập doanh nghiệp
|
c
|
|
Môn
bài
|
c
|
|
Tiền
thuê đất
|
c
|
|
Phí,
lệ phí
|
c
|
|
Thu
nhập cá nhân
|
c
|
|
Khác
|
c
|
10
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính1: ...............................................................................................
...............................................................................................................................................
|
|
|
|
|
10.
Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty
trên cơ sở chia, tách, hợp nhất):
a)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
b)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Tôi
và các thành viên hợp danh cam kết:
-
Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật
Doanh nghiệp; không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh
khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ kinh doanh (trừ trường hợp được
sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
-
Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử
dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
CÁC THÀNH VIÊN HỢP DANH
(Ký và ghi họ tên từng thành
viên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)
|
Các
giấy tờ gửi kèm:
- Danh sách thành viên công ty;
- ………………………
- ………………………
PHỤ LỤC I-6
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
STT
|
Tên thành viên
|
Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa
chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
|
Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy
chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ
chức
|
Vốn góp
|
Thời điểm góp vốn
|
Chữ ký của thành viên
|
Ghi chú3
|
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG
TY
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)4
|
PHỤ LỤC I-7
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG
SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
STT
|
Tên cổ đông sáng lập
|
Ngày, tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá
nhân
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa
chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
|
Số, ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng
nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; quyết định thành lập đối với tổ chức
|
Vốn góp
|
Chữ ký của cổ đông sáng lập
|
Ghi chú2
|
Tổng số cổ phần1
|
Tỷ lệ %
|
Loại cổ phần
|
Thời điểm góp vốn
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Phổ thông
|
……….
|
…………
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG
TY
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)3
|
PHỤ LỤC I-8
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
CÔNG TY HỢP DANH
STT
|
Tên thành viên
|
Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân
|
Nơi đăng lý hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa
chỉ sở chính đối với tổ chức
|
Số, ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng
nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức
|
Nghề nghiệp, trình độ chuyên môn của thành viên hợp
danh
|
Vốn góp
|
Chữ ký của thành viên
|
Ghi chú2
|
Giá trị phần vốn góp (bằng số; VNĐ)1
|
Tỷ lệ (%)
|
Thời điểm góp vốn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
A.
Thành viên hợp danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.
Thành viên góp vốn (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG
TY
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)3
|
PHỤ LỤC I-9
DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO ỦY QUYỀN
STT
|
Tên người đại diện theo ủy quyền
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Chỗ ở hiện tại
|
Nơi đăng ký hộ khẩn thường trú
|
Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc chứng
thực cá nhân khác
|
Vốn được ủy quyền
|
Chữ ký
|
Ghi chú1
|
Tổng giá trị vốn được đại diện
|
Tỷ lệ (%)
|
Thời điểm đại diện phần vốn
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG
TY
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)2
|
PHỤ LỤC II-1
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như
sau:
(Đánh dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)1
Nội dung đăng ký thay đổi
|
Đánh dấu
|
Tên
doanh nghiệp
|
c
|
Địa
chỉ trụ sở chính
|
c
|
Ngành,
nghề kinh doanh
|
c
|
Người
đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty TNHH
hai thành viên trở lên, thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập công ty
cổ phần
|
c
|
Vốn
đầu tư của doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty
|
c
|
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh
nghiệp viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa): ............................
...............................................................................................................................................
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): ....................................
...............................................................................................................................................
Tên
doanh nghiệp viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có):...................................................................
...............................................................................................................................................
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
1.
Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………………. Fax: ..................................................
Email:……………………………………………………………Website:
...........................................
2.
Thông tin về người đại diện theo pháp luật2
Họ
và tên người đại diện theo pháp luật:....................................................................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: ……/ …../ …….. Nơi cấp: .........................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):..........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân:....................................................................................................
Ngày
cấp: ……/ ……./ …… Ngày hết hạn: ……./ ……/ ……. Nơi cấp:.........................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Doanh
nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền
sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng
mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
Ghi
ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã
theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN/THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN/THÀNH VIÊN
CÔNG TY HỢP DANH/ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
1.
Trường hợp thay đổi người đại diện theo ủy quyền: kê khai theo Danh sách người
đại diện theo ủy quyền mới mẫu quy định tại Phụ lục 1-9.
2.
Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp
danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục 1-6 hoặc Phụ
lục 1-8 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh
sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
3.
Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng
lập quy định tại Phụ lục 1-7 (Đối với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp
không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký
của cổ đông sáng lập đó).
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ, VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN
GÓP, TỶ LỆ VỐN ĐẠI DIỆN
1.
Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công
ty:
Vốn
đầu tư/vốn điều lệ đã đăng ký:...........................................................................................
Vốn
đầu tư/vốn điều lệ dự kiến thay đổi: ...................................................................................
Thời
điểm thay đổi vốn:............................................................................................................
Hình
thức tăng, giảm vốn: ........................................................................................................
2.
Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp
Kê
khai tỷ lệ vốn góp dự kiến thay đổi của thành viên công ty TNHH hai thành viên
trở lên/cổ đông sáng lập công ty cổ phần/thành viên công ty hợp danh theo mẫu
tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6, I-7, I-8.
3.
Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn đại diện
Kê
khai tỷ lệ vốn đại diện dự kiến thay đổi của người đại diện theo ủy quyền công
ty TNHH một thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-9.
Doanh
nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ………………………
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-2
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật với
các nội dung sau:
1.
Người đại diện theo pháp luật hiện tại:
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………….Giới tính:.....................................
Chức
danh: .............................................................................................................................
Sinh
ngày: ……../ ……./ ……… Dân tộc: …………………… Quốc tịch: ......................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: ……./ ……./ ……….. Nơi cấp: .................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)...........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân:....................................................................................................
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……. / ……/ …… Nơi cấp: .......................................
2.
Người đại diện theo pháp luật dự kiến:
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………. Giới tính:.................................................
Chức
danh: .............................................................................................................................
Sinh
ngày: …../ ….../ ……..Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ..........................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: …../ …../ ……..Nơi cấp: ...........................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)...........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……/ …../ ……….. Nơi cấp:......................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………………… Fax: .................................................
Email:
…………………………………………………………... Website: ..........................................
Doanh
nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ………………………
- ………………………
- ………………………
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/
CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY/
CHỦ TỊCH CÔNG TY/
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ1
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-3
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI
CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân với các
nội dung sau:
Trường
hợp thay đổi chủ doanh nghiệp (chọn một trong các trường hợp thay đổi chủ
doanh nghiệp tư nhân)
Tặng
cho doanh nghiệp tư nhân
|
c
|
Chủ
doanh nghiệp chết, mất tích
|
c
|
Bán
doanh nghiệp tư nhân
|
c
|
1.
Người tặng cho/Người chết, mất tích/Người bán:
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………….Giới tính:.....................................
Sinh
ngày: ……../ ……./ ……… Dân tộc: …………………… Quốc tịch: ......................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: ……./ ……./ ……….. Nơi cấp: .................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)...........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân:....................................................................................................
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……. / ……/ …… Nơi cấp: .......................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại (trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích không cần kê
khai nội dung này):
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………………… Fax: .................................................
Email:
…………………………………………………………... Website: ..........................................
2.
Người được tặng cho/ Người thừa kế/Người mua:
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………. Giới tính:.................................................
Sinh
ngày: …../ ….../ ……..Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ..........................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: …../ …../ ……..Nơi cấp: ...........................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)...........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……/ …../ ……….. Nơi cấp:......................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………………… Fax: .................................................
Email:
…………………………………………………………... Website: ..........................................
Chúng
tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính
xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG CHO /
NGƯỜI ĐƯỢC THỪA KẾ/NGƯỜI MUA
(Ký, ghi họ tên)
|
CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN1
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Các
giấy tờ gửi kèm:
- Hợp đồng tặng cho doanh nghiệp;
- Giấy chứng tử/Tuyên bố mất tích;
- Giấy kê khai di sản thừa kế;
- ………………………
PHỤ LỤC II-4
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI
CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành
viên như sau:
1.
Thông tin chủ sở hữu cũ
a.
Đối với chủ sở hữu là cá nhân
Họ
và tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................
…………………………………………………………………………….Giới
tính:................................
Sinh
ngày: ……../ ……./ ……… Dân tộc: …………………… Quốc tịch: ......................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: ……./ ……./ ……….. Nơi cấp: .................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)...........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân:....................................................................................................
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……. / ……/ …… Nơi cấp: .......................................
b.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức
Tên
chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa):......................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ..........................................................................
Do:
……………………………………..………. cấp/phê duyệt ngày: ……./ ……/ ……..
Địa
chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………………… Fax: .................................................
Email:
…………………………………………………………... Website: ..........................................
2.
Thông tin chủ sở hữu mới:
a.
Đối với chủ sở hữu cá nhân
Họ
và tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ……………………..………………. Giới tính:............
Sinh
ngày: …../ ….../ ……..Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ..........................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: …../ …../ ……..Nơi cấp: ...........................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)...........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……/ …../ ……….. Nơi cấp:......................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………………… Fax: .................................................
Email:
…………………………………………………………... Website: ..........................................
b.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức
Tên
chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa):......................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ..........................................................................
Do:
……………………………………..………. cấp/phê duyệt ngày: ……./ ……/ ……..
Địa
chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………………… Fax: .................................................
Email:
…………………………………………………………... Website: ..........................................
Mô
hình tổ chức công ty (đánh dấu X):
Hội
đồng thành viên
|
c
|
Chủ
tịch công ty
|
c
|
Doanh
nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
CHỦ SỞ HỮU MỚI/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CHỦ Ở HỮU MỚI
(Ký, ghi họ tên)
|
CHỦ SỞ HỮU CŨ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CHỦ SỞ HỮU CŨ1
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ………………………
- ………………………
- ………………………
PHỤ LỤC II-5
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC BỔ SUNG,
CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp như
sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Doanh
nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính
xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ………………………
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-6
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau1
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
1
|
Thông
tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng:
Họ
và tên Giám đốc (Tổng giám đốc)........................................................................................
Điện
thoại:.......................................................................................................................................
Họ
và tên Kế toán trưởng:....................................................................................................................................
Điện
thoại:...............................................................................................................................
|
2
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.....................................................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:........................................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.........................................................................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………..Fax:....................................................................
Email:......................................................................................................................................
|
3
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp)
|
|
Hạch
toán độc lập
|
c
|
|
Hạch
toán phụ thuộc
|
c
|
4
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày …../ ……đến ngày ……../…….
(ghi
ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
|
5
|
Tổng
số lao động:
...............................................................................................................................................
|
6
|
Đăng
ký xuất khẩu:
...............................................................................................................................................
|
7
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc:
Tài
khoản ngân hàng:...............................................................................................................
Tài
khoản kho bạc:.........................................................................................................................................
|
8
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
|
|
Giá
trị gia tăng
|
c
|
|
Tiêu
thụ đặc biệt
|
c
|
|
Thuế
xuất, nhập khẩu
|
c
|
|
Tài
nguyên
|
c
|
|
Thu
nhập doanh nghiệp
|
c
|
|
Môn
bài
|
c
|
|
Tiền
thuê đất
|
c
|
|
Phí,
lệ phí
|
c
|
|
Thu
nhập cá nhân
|
c
|
|
Khác
|
c
|
9
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính2:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
|
|
|
|
Doanh
nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ………………………
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-7
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CẬP NHẬT
THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Sau
khi rà soát thông tin đăng ký kinh doanh và thông tin đăng ký thuế, doanh
nghiệp xác nhận (tích chọn phần kết
quả phù hợp với kết quả kiểm tra của doanh nghiệp):
I.
Thông tin về đăng ký kinh doanh và
đăng ký thuế đầy đủ, chính xác c
II.
Thông tin về đăng ký kinh doanh và
đăng ký thuế có sai khác c
Trường
hợp này, doanh nghiệp cập nhật chính xác những thông tin sau:
Thông tin đăng ký kinh doanh
|
Thông tin đăng ký thuế
|
1.
Đối với doanh nghiệp:
………………………………………………..
|
1.
Đối với doanh nghiệp:
………………………………………………..
|
2.
Các chi nhánh:
………………………………………………..
|
2.
Các chi nhánh:
………………………………………………..
|
3.
Các VPĐD:
………………………………………………..
|
3.
Các VPĐD:
………………………………………………..
|
Doanh
nghiệp cam kết:
1.
Tiến hành các thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định của
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp và Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT.
2.
Thực hiện bổ sung hoặc thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email,
website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin
về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
theo quy định tại Điều 47 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT.
3.
Thực hiện bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm
thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều
47 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT.
4.
Thực hiện thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT.
5.
Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực của nội dung Thông báo này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ………………………
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-8
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC LẬP CHI
NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông
báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1.
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):......................................
Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện viết tắt (nếu có): ...................................................................
2.
Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………………Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………………………Website:...............................................
3.
Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a)
Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và
mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
4.
Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ
tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): ……………………..………………. Giới tính:..........
Sinh
ngày: …../ ….../ ……..Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ..........................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: …../ …../ ……..Nơi cấp: ...........................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)...........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……/ …../ ……….. Nơi cấp:......................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………………… Fax: .................................................
Email:
…………………………………………………………... Website: ..........................................
5.
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai
đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên
chi nhánh: ........................................................................................................................
Địa
chỉ chi nhánh: ....................................................................................................................
Mã
số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ..............................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi
nhánh/mã số thuế của chi nhánh):...............................................................................................................................................
6.
Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
1
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác
địa chỉ trụ sở chính):.....................................................................................................................................
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.....................................................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:........................................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.........................................................................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………..Fax:....................................................................
Email:......................................................................................................................................
|
2
|
Ngày
bắt đầu hoạt động (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cẩp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ……/ …../ …..
|
3
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp)
|
|
Hạch
toán độc lập
|
c
|
|
Hạch
toán phụ thuộc
|
c
|
4
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày …../ ……đến ngày ……../…….
(ghi
ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
|
5
|
Tổng
số lao động (dự kiến):......................................................................................................
|
6
|
Đăng
ký xuất khẩu (có/không):..................................................................................................
|
7
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):
Tài
khoản ngân hàng:...............................................................................................................
Tài
khoản kho bạc:.........................................................................................................................................
|
8
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
|
|
Giá
trị gia tăng
|
c
|
|
Tiêu
thụ đặc biệt
|
c
|
|
Thuế
xuất, nhập khẩu
|
c
|
|
Tài
nguyên
|
c
|
|
Thu
nhập doanh nghiệp
|
c
|
|
Môn
bài
|
c
|
|
Tiền
thuê đất
|
c
|
|
Phí,
lệ phí
|
c
|
|
Thu
nhập cá nhân
|
c
|
|
Khác
|
c
|
9
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính1: ...............................................................................................
...............................................................................................................................................
|
|
|
|
|
Doanh
nghiệp cam kết:
-
Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền
sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định
của pháp luật;
-
Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực của nội dung Thông báo này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ………………………
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-9
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC LẬP CHI
NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở
nước ngoài như sau:
1.
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ..................
Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):......................................
Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện viết tắt (nếu có): ...................................................................
2.
Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
...............................................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………………Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………………………Website:...............................................
3.
Số Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương
đương khác:
Do (tên
cơ quan nước ngoài cấp): ………………………… cấp ngày: ……/ …./ …….
4.
Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a)
Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh):..........................................................................
b)
Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ..................................................................
5.
Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện:
Họ
tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): ……………………..………………. Giới tính:..........
Sinh
ngày: …../ ….../ ……..Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ..........................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: …../ …../ ……..Nơi cấp: ...........................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)...........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……/ …../ ……….. Nơi cấp:......................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………………… Fax: .................................................
Email:
…………………………………………………………... Website: ..........................................
Doanh
nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính
xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-10
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi
nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh sau:
Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in
hoa): ............................
Mã
số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc Mã số thuế của chi
nhánh/văn phòng đại điện/địa điểm kinh doanh:..............................................................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (trường hợp
không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ................................................................................................................
Nội dung đăng ký thay đổi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Doanh
nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-11
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
BỔ SUNG, HIỆU
ĐÍNH NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ ĐĂNG
KÝ DOANH NGHIỆP
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Đề nghị bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin như sau:
-
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hiện nay là:............................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
-
Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế hiện nay là: ....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Do
vậy, đề nghị Quý Phòng bổ sung, hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp theo đúng thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế mà doanh
nghiệp đã đăng ký.
Doanh
nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác và trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-12
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HIỆU ĐÍNH THÔNG
TIN TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP/GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Đề nghị hiệu đính thông tin như sau:
Thông
tin tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp hiện nay là:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nay
đề nghị hiệu đính như sau:.................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Doanh
nghiệp cam kết:
-
Thông tin yêu cầu hiệu đính phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/đăng
ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện đã nộp;
-
Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-13
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI SANG GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Đề
nghị được cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản
5 Điều 6 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp. Trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, đề nghị
cập nhật, bổ sung mã ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của
Việt Nam đối với những ngành, nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh như
sau1:
Doanh
nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-14
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP/
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Đề
nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện.
Lý
do đề nghị cấp lại: ...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Doanh
nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-15
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TẠM NGỪNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP/CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
1.
Đối với doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh:
Đăng
ký tạm ngừng kinh doanh cho đến ngày ... tháng ... năm ...
2.
Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện đăng ký tạm ngừng hoạt động:
Đăng
ký tạm ngừng hoạt động cho đến ngày ... tháng ... năm ... đối với chi nhánh/văn
phòng đại diện sau:
Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa)............................................................
Mã
số:.....................................................................................................................................
Lý
do tạm ngừng:.....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Doanh
nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-16
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CHẤM DỨT
HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại
diện/ địa điểm kinh doanh sau:
1.
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ..................
Mã
số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ....................................................................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh):
...............................................................................................................................................
2.
Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:.................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………………… Fax: .................................................
Email:
…………………………………………………………... Website: ..........................................
3.
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai
đối với trường hợp đăng ký chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh trực
thuộc chi nhánh):
Tên
chi nhánh: ........................................................................................................................
Địa
chỉ chi nhánh: ....................................................................................................................
Mã
số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ..............................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi
nhánh/mã số thuế của chi nhánh):...............................................................................................................................................
Do
Phòng Đăng ký kinh doanh:.................................................................................................
cấp
ngày: …………./ ………./ ………………
Doanh
nghiệp cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo
này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-17
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC DOANH
NGHIỆP CHẤM DỨT TỒN TẠI DO BỊ CHIA/BỊ HỢP NHẤT/BỊ SÁP NHẬP
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc công ty chấm dứt sự tồn tại do:
(Nội
dung này được ghi tương ứng với từng trường hợp)
(1)
Đã bị chia thành các công ty sau:
-
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................
Mã
số doanh nghiệp:................................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
Do
………………………………………………………………… cấp ngày........................................
-
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................
Mã
số doanh nghiệp:................................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
Do
…………………………………………………………. cấp ngày.................................................
(2)
Đã bị hợp nhất thành công ty sau:
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................................................
Mã
số doanh nghiệp:................................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
Do
……………………………………………………….. cấp ngày....................................................
(3)
Đã bị sáp nhập vào công ty sau:
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................................................
Mã
số doanh nghiệp:................................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
Do
…………………………………………………………. cấp ngày.................................................
Công
ty cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính
xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II-18
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC GIẢI THỂ
DOANH NGHIỆP
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố
………………………..
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Quyết
định giải thể số: …………………..……… ngày ………/ ……../ ……………………..
Lý
do giải thể: .........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Doanh
nghiệp cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của
nội dung Thông báo này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày …... tháng …… năm ……..
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện)
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………………….. Giới tính: .............
Sinh
ngày: …../ …../ …… Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ............................................
Chứng
minh nhân dân số: ........................................................................................................
Ngày
cấp: ……/ ……/ …….Nơi cấp: .........................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):..........................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: …../ …../ …….. Ngày hết hạn: ……./ ……/ ………. Nơi cấp: .......................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………………Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………………………Website:...............................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1.
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in
hoa): ...........................................................................
2.
Địa điểm kinh doanh:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành
phố:.......................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………………………… Fax: ...................................................
Email:
………………………………………………………… Website: .............................................
3.
Ngành, nghề kinh doanh: ..................................................................................................
4.
Vốn kinh doanh:
Tổng
số (bằng số; VNĐ): .........................................................................................................
Phần
vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá
nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi
và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
-
Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ
kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp
danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành
viên hợp danh còn lại);
-
Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được
sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung đăng ký trên.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ………………………
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC III-2
DANH SÁCH CÁC CÁ
NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT
|
Họ tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Chỗ ở hiện tại
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu
|
Vốn góp
|
Thời điểm góp vốn
|
Chữ ký
|
Giá trị phần vốn góp1 (bằng
số; VNĐ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC III-3
TÊN HỘ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện)
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:.............................................................................
Do:
………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../........................
Địa điểm
kinh doanh:................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như
sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi
cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm
kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp
pháp trụ sở dự định chuyển tới).
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC III-4
TÊN HỘ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TẠM NGỪNG
KINH DOANH CỦA HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện)
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:.............................................................................
Do:
………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../........................
Địa điểm
kinh doanh:................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời
gian tạm ngừng:...............................................................................................................
Thời
điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ………… tháng …………..năm...........................................
Thời
điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ………… tháng …………..năm...........................................
Lý do
tạm ngừng:.....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi
cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC III-5
TÊN HỘ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CHẤM DỨT
HOẠT ĐỘNG HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện)
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:.............................................................................
Do:
………………………………………………………… cấp ngày: …… / ………../.........................
Địa điểm
kinh doanh:................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Thông
báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ……..…/ ………/ ……..
Hộ
kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của nội dung Thông báo này.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC IV-1
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN
Mã số doanh nghiệp: …………………
Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm …….
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng
……..năm........
1.
Tên doanh nghiệp
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa):.....................................................
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..............................................................
Tên
doanh nghiệp viết tắt (nếu có):...........................................................................................
2.
Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………….. Fax: .....................................................
Email:
……………………………………………………….. Website: ..............................................
3.
Ngành, nghề kinh doanh
4.
Vốn đầu tư (bằng số; VNĐ):.................................................................................................
5.
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề
kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
6.
Chủ doanh nghiệp
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………… Giới tính:....................
Sinh
ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:.....................
Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ………../ …………./ ………………… Nơi cấp: ............................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:.........................................................................................................................
7.
Thông tin về chi nhánh
Tên
chi nhánh: ........................................................................................................................
Địa
chỉ chi nhánh: ....................................................................................................................
Mã
số chi nhánh:......................................................................................................................
8.
Thông tin về văn phòng đại diện
Tên
văn phòng đại diện: ..........................................................................................................
Địa
chỉ văn phòng đại diện: ......................................................................................................
Mã
số văn phòng đại diện:........................................................................................................
9.
Thông tin về địa điểm kinh doanh
Tên
địa điểm kinh doanh: .........................................................................................................
Địa
chỉ địa điểm kinh doanh:.....................................................................................................
Mã
số địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... .
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV-2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Mã số doanh nghiệp: …………………
Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm …….
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng
……..năm........
1.
Tên công ty
Tên
công ty viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa):..............................................................
Tên
công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.......................................................................
Tên
công ty viết tắt (nếu có):.....................................................................................................
2.
Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………….. Fax: .....................................................
Email:
……………………………………………………….. Website: ..............................................
3.
Ngành, nghề kinh doanh
4.
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):.................................................................................................
5.
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề
kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): .........
6.
Thông tin về chủ sở hữu
Đối
với chủ sở hữu là cá nhân
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………… Giới tính:....................
Sinh
ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:.....................
Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ………../ …………./ ………………… Nơi cấp: ............................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:.........................................................................................................................
Đối
với chủ sở hữu là tổ chức:
Tên
tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ...........................................................................
Do:
…………………………………. Cấp ngày: …………….. / …………………/..............................
Địa
chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
7.
Người đại diện theo pháp luật của công ty
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………….. Giới tính: ........................
Chức
danh: .............................................................................................................................
Sinh
ngày: ……. / ……../ ……….. Dân tộc: ……………………………. Quốc tịch: ........................
Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân:....................................................................................................
Ngày
cấp: …….. / ……../ …………Nơi cấp: ...............................................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:.........................................................................................................................
8.
Thông tin về chi nhánh
Tên
chi nhánh: ........................................................................................................................
Địa
chỉ chi nhánh: ....................................................................................................................
Mã
số chi nhánh:......................................................................................................................
9.
Thông tin về văn phòng đại diện
Tên
văn phòng đại diện: ..........................................................................................................
Địa
chỉ văn phòng đại diện: ......................................................................................................
Mã
số văn phòng đại diện:........................................................................................................
10.
Thông tin về địa điểm kinh doanh
Tên
địa điểm kinh doanh: .........................................................................................................
Địa
chỉ địa điểm kinh doanh:.....................................................................................................
Mã
số địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... .
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV-3
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP...
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Mã số doanh nghiệp: …………………
Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm …….
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng
……..năm........
1.
Tên công ty
Tên
công ty viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa):..............................................................
Tên
công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.......................................................................
Tên
công ty viết tắt (nếu có):.....................................................................................................
2.
Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………….. Fax: .....................................................
Email:
……………………………………………………….. Website: ..............................................
3.
Ngành, nghề kinh doanh
4.
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):.................................................................................................
5.
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề
kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): .........
6.
Danh sách thành viên góp vốn
STT
|
Tên thành viên
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa
chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
|
Giá trị phần vốn góp (VNĐ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; số
Quyết định thành lập đối với tổ chức
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
Người đại diện theo pháp luật của công ty
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………….. Giới tính: ........................
Chức
danh: .............................................................................................................................
Sinh
ngày: ……. / ……../ ……….. Dân tộc: ……………………………. Quốc tịch: ........................
Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân:....................................................................................................
Ngày
cấp: …….. / ……../ …………Nơi cấp: ...............................................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:.........................................................................................................................
8.
Thông tin về chi nhánh
Tên
chi nhánh: ........................................................................................................................
Địa
chỉ chi nhánh: ....................................................................................................................
Mã
số chi nhánh:......................................................................................................................
9.
Thông tin về văn phòng đại diện
Tên
văn phòng đại diện: ..........................................................................................................
Địa
chỉ văn phòng đại diện: ......................................................................................................
Mã
số văn phòng đại diện:........................................................................................................
10.
Thông tin về địa điểm kinh doanh
Tên
địa điểm kinh doanh: .........................................................................................................
Địa
chỉ địa điểm kinh doanh:.....................................................................................................
Mã
số địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... .
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV-4
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP...
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ
PHẦN
Mã số doanh nghiệp: …………………
Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm …….
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng
……..năm........
1.
Tên công ty
Tên
công ty viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa):..............................................................
Tên
công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.......................................................................
Tên
công ty viết tắt (nếu có):.....................................................................................................
2.
Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………….. Fax: .....................................................
Email:
……………………………………………………….. Website: ..............................................
3.
Ngành, nghề kinh doanh
4.
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):.................................................................................................
Mệnh
giá cổ phần: ...................................................................................................................
Tổng
số cổ phần: ....................................................................................................................
5.
Số cổ phần được quyền chào bán: ....................................................................................
6.
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề
kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
7.
Danh sách cổ đông sáng lập
STT
|
Tên cổ đông
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa
chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
|
Loại cổ phần
|
Số cổ phần
|
Giá trị cổ phần (VNĐ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số
Quyết định thành lập đối với tổ chức
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
Người đại diện theo pháp luật
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………….. Giới tính: ........................
Chức
danh: .............................................................................................................................
Sinh
ngày: ……. / ……../ ……….. Dân tộc: ……………………………. Quốc tịch: ........................
Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân:....................................................................................................
Ngày
cấp: …….. / ……../ …………Nơi cấp: ...............................................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:.........................................................................................................................
9.
Thông tin về chi nhánh
Tên
chi nhánh: ........................................................................................................................
Địa
chỉ chi nhánh: ....................................................................................................................
Mã
số chi nhánh:......................................................................................................................
10.
Thông tin về văn phòng đại diện
Tên
văn phòng đại diện: ..........................................................................................................
Địa
chỉ văn phòng đại diện: ......................................................................................................
Mã
số văn phòng đại diện:........................................................................................................
11.
Thông tin về địa điểm kinh doanh
Tên
địa điểm kinh doanh: .........................................................................................................
Địa
chỉ địa điểm kinh doanh:.....................................................................................................
Mã
số địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... .
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV-5
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP...
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY HỢP
DANH
Mã số doanh nghiệp: …………………
Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm …….
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng
……..năm........
1.
Tên công ty
Tên
công ty viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa):..............................................................
Tên
công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.......................................................................
Tên
công ty viết tắt (nếu có):.....................................................................................................
2.
Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………….. Fax: .....................................................
Email:
……………………………………………………….. Website: ..............................................
3.
Ngành, nghề kinh doanh
4.
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):.................................................................................................
5.
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề
kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
6.
Danh sách thành viên
STT
|
Tên thành viên
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa
chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
|
Giá trị phần vốn góp (VNĐ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số
Quyết định thành lập đối với tổ chức
|
Loại thành viên (Hợp danh/góp vốn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
Thông tin về chi nhánh
Tên
chi nhánh: ........................................................................................................................
Địa
chỉ chi nhánh: ....................................................................................................................
Mã
số chi nhánh:......................................................................................................................
8.
Thông tin về văn phòng đại diện
Tên
văn phòng đại diện: ..........................................................................................................
Địa
chỉ văn phòng đại diện: ......................................................................................................
Mã
số văn phòng đại diện:........................................................................................................
9.
Thông tin về địa điểm kinh doanh
Tên
địa điểm kinh doanh: .........................................................................................................
Địa
chỉ địa điểm kinh doanh:.....................................................................................................
Mã
số địa điểm kinh doanh:..................................................................................................... .
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV-6
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP...
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH/VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện: …………………
Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm …….
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng
……..năm........
1.
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi
bằng chữ in hoa):....................................................
Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):......................................
Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện viết tắt (nếu có):....................................................................
2.
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………….. Fax: .....................................................
Email:
……………………………………………………….. Website: ..............................................
3.
Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động
a.
Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh):
b.
Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện):...................................................................
4.
Thông tin về người đứng đầu
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………… Giới tính:....................
Sinh
ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:.....................
Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ………../ …………./ ………………… Nơi cấp: ............................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:.........................................................................................................................
5.
Địa điểm kinh doanh trực thuộc (đối
với chi nhánh, nếu có)
STT
|
Tên địa điểm kinh doanh
|
Địa chỉ
|
Tên người đứng đầu
|
Mã số
|
|
|
|
|
|
6.
Hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp: ...............................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-1
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Kính gửi:
|
(Tên
doanh nghiệp)
Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính)
Mã số: (Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh: .....................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở: .........................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………… Fax: .......................................................
Email:
……………………………………………………… Website:.................................................
Sau
khi xem xét hồ sơ mã số: …………….. đã nhận ngày …. tháng ….. năm .....
của
Ông/Bà: ............................................................................. là
người đại diện theo pháp luật
về
việc: ...................................................................................................................................
Phòng
Đăng ký kinh doanh đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và
lý do sửa đổi, bổ sung như sau:.........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày
Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói
trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
THÔNG BÁO
YÊU CẦU DOANH
NGHIỆP BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH
Kính gửi:
|
(Tên
doanh nghiệp)
Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính)
Mã số: (Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
|
Căn
cứ quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 163 Luật Doanh nghiệp,
Phòng
Đăng ký kinh doanh: .....................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở: .........................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………… Fax: .......................................................
Email:
……………………………………………………… Website:.................................................
Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về tình hình kinh doanh
với các nội dung sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Trong
thời hạn 03 tháng, kể từ ngày ký Thông báo này, nếu Phòng Đăng ký kinh doanh
không nhận được báo cáo về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp theo yêu cầu
tại Thông báo này thì doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-3
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC RÀ SOÁT,
CẬP NHẬT THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ
Kính gửi:
|
(Tên
doanh nghiệp)
Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính)
Mã số: (Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
|
Nghị
định số 43/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định
nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm những nội dung về đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế. Thông tin đăng ký kinh doanh và thông tin đăng ký
thuế của doanh nghiệp sẽ được hợp nhất và lưu trữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp. Thông tin này có giá trị pháp lý là thông tin gốc về
doanh nghiệp.
Để
đảm bảo quyền lợi chính đáng của doanh nghiệp về sự đầy đủ và chính xác của các
thông tin về doanh nghiệp,
Phòng
Đăng ký kinh doanh: .....................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………… Fax: ..........................................................
Email:
…………………………………………………… Website: ...................................................
Đề
nghị doanh nghiệp rà soát, cập nhật các thông tin đã đăng ký sau:
Thông tin đăng ký kinh doanh
|
Thông tin đăng ký thuế
|
1.
Đối với doanh nghiệp:
………………………………………………..
|
1.
Đối với doanh nghiệp:
………………………………………………..
|
2.
Các chi nhánh:
………………………………………………..
|
2.
Các chi nhánh:
………………………………………………..
|
3.
Các văn phòng đại diện:
………………………………………………..
|
3.
Các văn phòng đại diện:
………………………………………………..
|
Sau
khi rà soát, đề nghị Quý doanh nghiệp gửi Thông báo về việc cập nhật thông tin
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục II-7 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT tới Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày ký Thông báo này. Quá thời hạn trên, nếu Phòng Đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh không nhận được thông báo của doanh nghiệp thì doanh nghiệp
sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
Trường
hợp doanh nghiệp có thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoàn toàn
chính xác, đề nghị Quý doanh nghiệp đánh dấu vào Mục I-Thông báo cập nhật thông
tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
Trường
hợp doanh nghiệp có thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sai khác
hoặc chưa thực hiện đăng ký thuế, đề nghị Quý doanh nghiệp cập nhật thông tin
tại Mục II-Thông báo cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
và nghiêm túc thực hiện:
1.
Tiến hành các thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh cho phù hợp với quy
định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày nhận
được Thông báo này trong trường hợp nội dung đăng ký kinh doanh và nội dung
đăng ký thuế của doanh nghiệp chưa thống nhất;
2.
Cập nhật, bổ sung những thông tin về số điện thoại, số fax, email, website, địa
chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng
minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy
định tại Điều 47 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT;
3.
Bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi
nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 47
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT;
4.
Thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT;
5.
Ngoài các trường hợp nêu trên, đề nghị Quý doanh nghiệp thực hiện việc cập
nhật, thay đổi nội dung thông tin về doanh nghiệp theo hướng dẫn của Nghị định
43/2010/NĐ-CP và Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế tỉnh/thành phố;
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-4
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
THÔNG BÁO
YÊU CẦU DOANH
NGHIỆP ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ
Kính gửi:
|
(Tên
doanh nghiệp)
Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính)
Mã số: (Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
|
Căn
cứ quy định tại Khoản 3 Điều 9 Luật Doanh nghiệp về nghĩa vụ đăng ký mã số thuế
của doanh nghiệp;
Căn
cứ quy định tại Khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp về việc thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
Phòng
Đăng ký kinh doanh: .....................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………… Fax: ..........................................................
Email:
…………………………………………………… Website: ...................................................
Yêu
cầu doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đăng ký mã số thuế theo quy định của pháp
luật.
Nếu
quá thời hạn 01 năm, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
doanh nghiệp không thực hiện việc đăng ký mã số thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh
sẽ ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thuế;
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-5
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
THÔNG BÁO
YÊU CẦU DOANH
NGHIỆP TẠM NGỪNG KINH DOANH
NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Kính gửi:
|
(Tên
doanh nghiệp)
Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính)
Mã số: (Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
|
Căn
cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp;
Căn
cứ Thông báo số ............................................................................................................. ;
Căn
cứ....................................................................................................................................
Phòng
Đăng ký kinh doanh: .....................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………… Fax: ..........................................................
Email:
…………………………………………………… Website: ...................................................
Yêu
cầu (tên doanh nghiệp):.....................................................................................................
.......................................................................................... tạm
ngừng kinh doanh ngành, nghề
...............................................................................................................................................
Doanh
nghiệp chỉ được tiếp tục kinh doanh ngành, nghề kinh doanh nêu trên khi đáp ứng
đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-6
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ VIỆC DOANH
NGHIỆP ĐĂNG KÝ TẠM NGỪNG KINH DOANH
Phòng
Đăng ký kinh doanh: .....................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………… Fax: ..........................................................
Email:
…………………………………………………… Website: ...................................................
Xác nhận:
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Đăng
ký tạm ngừng kinh doanh cho đến ngày.... tháng .... năm…….
Lý
do tạm ngừng:.....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Tên, địa chỉ doanh nghiệp;
- …………;
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-7
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ VIỆC CHI NHÁNH/VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN ĐĂNG KÝ TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG
Phòng
Đăng ký kinh doanh: .....................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………… Fax: ..........................................................
Email:
…………………………………………………… Website: ...................................................
Xác nhận:
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế):
Đăng
ký tạm ngừng kinh doanh cho đến ngày.... tháng .... năm……. đối với chi nhánh/văn
phòng đại diện sau:
Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa):............................................................
Mã
số:.....................................................................................................................................
Lý
do tạm ngừng:.....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Tên, địa chỉ doanh nghiệp;
- …………;
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-8
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC VI PHẠM
CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC TRƯỜNG HỢP THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Kính gửi:
|
(Tên
doanh nghiệp)
Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính)
Mã số: (Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh: .....................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………… Fax: ..........................................................
Email:
…………………………………………………… Website: ...................................................
Căn
cứ:
-
Kết luận/biên bản làm việc......................................................................................................
- .............................................................................................................................................
Phòng
Đăng ký kinh doanh thông báo nội dung vi phạm của doanh nghiệp như sau: ...................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nội
dung phần cuối của Thông báo vi phạm được ghi tương ứng với từng loại vi phạm
như sau:
1.
Đối với các trường hợp doanh nghiệp vi phạm Khoản 1 Điều 60 - hồ sơ đăng ký
thành lập mới là giả mạo; Điểm a Khoản 2 Điều 60; Khoản 5 Điều 60 Nghị định số
43/2010/NĐ-CP thì ghi:
Phòng
Đăng ký kinh doanh thông báo để doanh nghiệp được biết và sẽ ban hành Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2.
Đối với trường hợp doanh nghiệp vi phạm Khoản 1 Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
- hồ sơ đăng ký thay đổi là giả mạo thì ghi:
Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ký Thông báo này, nếu không nhận được hồ sơ đăng
ký thay đổi của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra Quyết định hủy bỏ
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp trên cơ sở các thông tin giả mạo
và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp trên cơ sở hồ sơ hợp
lệ gần nhất.
3.
Đối với trường hợp doanh nghiệp vi phạm Điểm b Khoản 2 Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
thì ghi:
Phòng
Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp phải thay đổi thành viên hoặc cổ đông
thuộc đối tượng không được quyền thành lập doanh nghiệp nêu trên trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày ký Thông báo này. Nếu quá thời hạn trên mà doanh nghiệp
không đăng ký thay đổi thành viên hoặc cổ đông thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ
ra Thông báo về hành vi vi phạm và Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
4.
Đối với trường hợp doanh nghiệp vi phạm Khoản 3, Khoản 4 Điều 60 Nghị định số
43/2010/NĐ-CP thì ghi:
Phòng
Đăng ký kinh doanh yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến
trụ sở của Phòng để giải trình trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký Thông báo
này. Sau thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong
Thông báo này mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không
phù hợp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế tỉnh/thành phố;
- Chi cục quản lý thị trường;
- Đăng tải thông tin trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia;
- ………….
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-9
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU HỒI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
TRƯỞNG
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn
cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp;
Căn
cứ Thông báo số ..............................................................................................................
Căn
cứ....................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp sau:
Tên doanh
nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp không có mã số doanh nghiệp/mã
số thuế):
Do:
………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../........................
Địa
chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Do
Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................................................
Sinh
ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:.....................
Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ….../ ……./ ……Ngày hết hạn: …../ ……./ ……. Nơi cấp: ...........................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:.........................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Là
người đại diện theo pháp luật.
Có
các đơn vị phụ thuộc:
Tên,
mã số, địa chỉ chi nhánh: ..................................................................................................
Tên,
mã số, địa chỉ văn phòng đại diện: ....................................................................................
Tên,
mã số, địa chỉ địa điểm kinh doanh: ..................................................................................
Điều
2. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực, doanh nghiệp phải tiến hành giải thể theo quy
định của pháp luật.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
………/ ……./.......... các Ông/Bà..............................
…………………………………………………..
và.........................................................................
.......................................................................................................................... có
trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Tên, địa chỉ doanh nghiệp bị
thu hồi GCNĐKDN;
- Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Chi cục quản lý thị trường tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính;
- Các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh;
- ………….
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-10
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỦY BỎ
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
TRƯỞNG
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn
cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp;
Căn
cứ Thông báo số ..............................................................................................................
Căn
cứ....................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Hủy bỏ (các) lần đăng ký thay đổi
trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp trên cơ sở các thông tin
giả mạo của doanh nghiệp sau:
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp không có mã số doanh nghiệp/mã
số thuế):...........
Các
lần đăng ký thay đổi bị hủy bỏ:
1.
Lần thứ....
Do:
………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../........................
Địa
chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Do
Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................................................
Sinh
ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:.....................
Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ….../ ……./ ……Ngày hết hạn: …../ ……./ ……. Nơi cấp: ...........................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:.........................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Là
người đại diện theo pháp luật.
Có
các đơn vị phụ thuộc:
Tên,
mã số, địa chỉ chi nhánh: ..................................................................................................
Tên,
mã số, địa chỉ văn phòng đại diện: ....................................................................................
Tên,
mã số, địa chỉ địa điểm kinh doanh: ..................................................................................
2.
Lần thứ ….
Do:
………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../........................
Địa
chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Do
Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................................................
Sinh
ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:.....................
Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ….../ ……./ ……Ngày hết hạn: …../ ……./ ……. Nơi cấp: ...........................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:.........................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Là
người đại diện theo pháp luật.
Có
các đơn vị phụ thuộc:
Tên,
mã số, địa chỉ chi nhánh: ..................................................................................................
Tên,
mã số, địa chỉ văn phòng đại diện: ....................................................................................
Tên,
mã số, địa chỉ địa điểm kinh doanh: ..................................................................................
Điều
2. Khôi phục giá trị pháp lý của Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp lần thứ ...... (hoặc đăng ký lần đầu)
Do:
………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../........................
Địa
chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Do
Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................................................
Sinh
ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:.....................
Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ….../ ……./ ……Ngày hết hạn: …../ ……./ ……. Nơi cấp: ...........................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:.........................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Là
người đại diện theo pháp luật.
Có
các đơn vị phụ thuộc:
Tên,
mã số, địa chỉ chi nhánh: ..................................................................................................
Tên,
mã số, địa chỉ văn phòng đại diện: ....................................................................................
Tên,
mã số, địa chỉ địa điểm kinh doanh: ..................................................................................
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
………/ ……./... các Ông/Bà.....................................
…………………………..…………………..
và ………………………………………..có trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận:
- Tên, địa chỉ doanh nghiệp bị
thu hồi GCNĐKDN;
- Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Chi cục quản lý thị trường tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính;
- Các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh;
- ………….
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-11
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CHẤM DỨT
HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Kính gửi:
|
-
Công an tỉnh, thành phố ……..
- Cục Thuế tỉnh, thành phố …….
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh nhận được Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng
đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
địa
chỉ trụ sở chính: ................................................................................................................ ,
do
Ông/Bà: .............................................................................................................................
là
người đại diện theo pháp luật như sau:
1.
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ..................
...............................................................................................................................................
Mã
số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ....................................................................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh):...................................
2.
Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành
phố: ......................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………………………………Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………………………Website:...............................................
3.
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai
đối với trường hợp đăng ký chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh trực
thuộc chi nhánh).......................................................................................................................
Tên
chi nhánh: ........................................................................................................................
Địa
chỉ chi nhánh:.....................................................................................................................
Mã
số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ..............................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi
nhánh/mã số thuế của chi nhánh):...............................................................................................................................................
Do
Phòng Đăng ký kinh doanh:.................................................................................................
cấp
ngày:.... / ……./ …………
Phòng
Đăng ký kinh doanh thông báo với Quý Cơ quan: kể từ ngày ký Thông báo này, chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đã bị xóa tên
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tên, địa chỉ doanh nghiệp;
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-12
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ
GIẢI THỂ CỦA DOANH NGHIỆP
Kính gửi:
|
-
Công an tỉnh, thành phố ……..
- Cục Thuế tỉnh, thành phố …….
|
Ngày
…./ …../ ….. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp
………
...............................................................................................................................................
mã
số .....................................................................................................................................
địa
chỉ trụ sở chính: ................................................................................................................ ,
do
Ông/Bà: ........................................................................................................... là
người đại
diện theo pháp luật.
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể của doanh
nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xóa tên doanh nghiệp trong Sổ đăng ký kinh
doanh nếu Quý Cơ quan không có ý kiến khác.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-13
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC GIẢI THỂ
CỦA DOANH NGHIỆP
Kính gửi:
|
-
Công an tỉnh, thành phố ……..
- Cục Thuế tỉnh, thành phố …….
|
Căn
cứ quy định của pháp luật về giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh đã
tiến hành thủ tục đăng ký giải thể cho doanh nghiệp sau:
Tên
doanh nghiệp:...................................................................................................................
Mã
số:.....................................................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
Do
Ông/Bà:..............................................................................................................................
Loại
giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ….../ ……./ ………. Nơi cấp: ....................................................................................
là
người đại diện theo pháp luật.
Lý
do giải thể:..........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Phòng
Đăng ký kinh doanh xin thông báo với Quý Cơ quan: kể từ ngày ký Thông báo này,
Phòng Đăng ký kinh doanh đã xóa tên doanh nghiệp nêu trên trong Sổ đăng ký kinh
doanh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-14
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC XÓA TÊN
DOANH NGHIỆP DO BỊ CHIA/BỊ HỢP NHẤT/BỊ SÁP NHẬP
Kính gửi:
|
-
Công an tỉnh, thành phố ……..
- Cục Thuế tỉnh, thành phố …….
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh đã tiến hành thủ tục xóa tên trong Sổ đăng ký kinh doanh đối
với doanh nghiệp sau:
Tên
doanh nghiệp:...................................................................................................................
Mã
số:.....................................................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
Do
Ông/Bà:..............................................................................................................................
Loại
giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ….../ ……./ ………. Nơi cấp: ....................................................................................
là
người đại diện theo pháp luật.
Lý
do xóa tên: doanh nghiệp đã chấm dứt tồn tại do bị chia/bị hợp nhất/bị sáp
nhập.
Phòng
Đăng ký kinh doanh xin thông báo để Quý Cơ quan được biết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V-15
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
Mã hồ sơ: ……………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
GIẤY BIÊN NHẬN
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
DOANH NGHIỆP/CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Phòng
Đăng ký kinh doanh: .....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………….. Fax:..........................................................
Email:……………………………………………………..
Website:...................................................
Ngày
……/ …../ ……đã nhận của Ông/Bà..................................................................................
Giấy
Chứng minh nhân dân (hoặc tên loại giấy tờ chứng thực cá nhân khác) số:.........................
Địa
chỉ:....................................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………….. Fax:..........................................................
Email:…………………………………………………….. Website:.................................................. :
là.............................................................................................................................................
01 bộ hồ sơ số ……………….. về việc ......................................................................................
Hồ sơ bao gồm:
1.............................................................................................................................................
2.............................................................................................................................................
3.............................................................................................................................................
4.............................................................................................................................................
Phòng Đăng ký kinh doanh hẹn Ông/Bà ngày ……/ …../ ……. liên hệ với Phòng
Đăng ký kinh doanh để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
NGƯỜI NỘP
(Ký và ghi họ tên)
|
NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi họ tên và đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC V-16
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
GIẤY BIÊN NHẬN
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ
Phòng Đăng ký kinh doanh: .....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………….. Fax:..........................................................
Email:……………………………………………………..
Website:...................................................
Ngày
……/ …../ ……đã nhận của Ông/Bà..................................................................................
Giấy
Chứng minh nhân dân (hoặc tên loại giấy tờ chứng thực cá nhân khác) số:.........................
Điện
thoại:……………………………………………….. Fax:..........................................................
Email:……………………………………………………..
Website:.................................................. :
01
bộ hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử mã số: ……………….. về việc ........................................
Hồ
sơ bao gồm:
1.............................................................................................................................................
2.............................................................................................................................................
3.............................................................................................................................................
4.............................................................................................................................................
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận trên Hệ thống thông
tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho
Ông/Bà về kết quả xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của Ông/Bà.
Kết
quả xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ được gửi vào địa chỉ thư điện tử và tài
khoản truy cập Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia của Ông/Bà.
PHỤ LỤC V-17
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU HỒI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Căn cứ
Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn
cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp;
Căn
cứ Thông báo số ..............................................................................................................
Căn
cứ....................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện sau:
Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa):............................................................
Mã
số/mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện:.................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số/mã số thuế của chi
nhánh/văn phòng đại diện):...............................................................................................................................................
Do:
………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../........................
Là
chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp sau:
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:...............................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp không có mã số doanh nghiệp/mã
số thuế) .
Do:
………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../........................
Địa
chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Do
Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................................................
Sinh
ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:.....................
Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ….../ ……./ ……Ngày hết hạn: …../ ……./ ……. Nơi cấp: ...........................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:.........................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Là
người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện.
Điều
2. (Tên doanh nghiệp) phải
chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
……/ ……/ ……(Tên doanh nghiệp)…………………có trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Tên, địa chỉ chi nhánh, văn
phòng đại diện bị thu hồi GCNĐKHĐ;
- Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Chi cục quản lý thị trường tỉnh, thành phố nơi đăng ký chi nhánh, văn phòng
đại diện;
- Các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh;
- …………..;
- Lưu: …….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI-1
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN…
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ
HỘ KINH DOANH
Số: …………………
Đăng ký lần đầu, ngày …….. tháng …… năm …….
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……., ngày ……. tháng
……..năm........
1.
Tên hộ kinh doanh: (ghi bằng chữ
in hoa):...........................................................................
2.
Địa điểm kinh doanh:..........................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………….. Fax: .....................................................
Email:
……………………………………………………….. Website: ..............................................
3.
Ngành, nghề kinh doanh ....................................................................................................
4.
Vốn kinh doanh: ................................................................................................................
5.
Họ và tên đại diện hộ kinh doanh (ghi
bằng chữ in hoa):......................................................
...............................................................................................................................................
Giới
tính: .................................................................................................................................
Sinh
ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:.....................
Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ………../ …………./ ………………… Nơi cấp: ............................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:.........................................................................................................................
6.
Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có)
STT
|
Tên thành viên
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Giá trị phần vốn góp (VNĐ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI-2
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN…
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên hộ kinh doanh)
Tên
Cơ quan đăng ký kinh doanh:.............................................................................................
Địa
chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………….. Fax: .....................................................
Email:
……………………………………………………….. Website: ..............................................
Sau
khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày …………tháng …….năm ..................................................
của Ông/Bà:.............................................................................................................................
là.............................................................................................................................................
về việc: ...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Cơ quan đăng ký kinh doanh đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung
trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau:.........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung
theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….
|
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi họ tên và đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC VI-3
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN…
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC VI PHẠM
CỦA HỘ KINH DOANH THUỘC TRƯỜNG HỢP THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH
DOANH
Kính gửi: (Tên hộ kinh doanh)
Tên
Cơ quan đăng ký kinh doanh:.............................................................................................
Địa
chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………………….. Fax: .....................................................
Email:
……………………………………………………….. Website: ..............................................
Căn
cứ kết luận/biên bản làm việc số………….của ....................................................................
ngày
……./ ……./ ……….. về việc:........................................................................................... ;
Cơ
quan đăng ký kinh doanh thông báo nội dung vi phạm của hộ kinh doanh..............................
...............................................................................................................................................
như
sau:..................................................................................................................................
Đối
với trường hợp hộ kinh doanh vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều 61 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
thì ghi: Cơ quan đăng ký kinh doanh
yêu cầu đại diện hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh để giải trình
trong thời hạn 10 ngày làm việc. Sau thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc thời hạn nêu trên mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình
không được chấp thuận thì Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ban hành Quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Đối
với trường hợp hộ kinh doanh vi phạm các Khoản 3, 4, 5 Điều 61 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
thì ghi: Cơ quan đăng ký kinh doanh
sẽ ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh
doanh sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký Thông báo này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chi cục thuế;
- Cơ quan quản lý thị trường cấp huyện;
- Lưu: …….
|
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI-4
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN…
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU HỒI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CẤP HUYỆN
Căn
cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp;
Căn
cứ Thông báo số ..............................................................................................................
Căn
cứ....................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh của hộ kinh doanh sau:
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:.............................................................................
Do:
………………………………………………………… Cấp ngày: …… / ………../........................
Địa điểm
kinh doanh:................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Do
Ông/Bà (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ..................................................................................
Sinh
ngày: ……..…/ ……….../ ………………. Dân tộc: ……………………Quốc tịch:.....................
Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................................
Ngày
cấp: ….../ ……./ ……Ngày hết hạn: …../ ……./ ……. Nơi cấp: ...........................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:.........................................................................................................................
Điện
thoại:………………………………………………….. Fax: ......................................................
Email:
………………………………………………………. Website: ...............................................
Là
người đại diện hộ kinh doanh.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
……/ ……/ …… các Ông/Bà ...................................
………………………………………………..
và ............................................................................
có
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Tên, địa chỉ địa điểm kinh
doanh của hộ kinh doanh bị thu hồi GCNĐKHKD;
- Chi cục thuế quận, huyện nơi hộ kinh doanh đăng ký địa điểm kinh doanh;
- Cơ quan quản lý thị trường quận, huyện;
- …………..;
- Lưu: …….
|
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI-5
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN…
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
GIẤY BIÊN NHẬN
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỘ
KINH DOANH
Tên Cơ quan đăng ký kinh doanh: ............................................................................................
Địa
chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………….. Fax:..........................................................
Email:……………………………………………………..
Website:...................................................
Ngày
……/ …../ ……đã nhận của Ông/Bà..................................................................................
Giấy
Chứng minh nhân dân (hoặc tên loại giấy tờ chứng thực cá nhân khác) số:.........................
Địa
chỉ: ...................................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………….. Fax:..........................................................
Email:…………………………………………………….. Website:.................................................. :
là ............................................................................................................................................
01 bộ hồ sơ số: ……………….. về việc .....................................................................................
Hồ sơ bao gồm:
1.............................................................................................................................................
2.............................................................................................................................................
3.............................................................................................................................................
4.............................................................................................................................................
Cơ quan đăng ký kinh doanh hẹn Ông/Bà ngày ……/ …../ ……. liên hệ với Cơ
quan đăng ký kinh doanh để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
NGƯỜI NỘP
(Ký và ghi họ tên)
|
NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi họ tên và đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC VII-1
DANH MỤC CHỮ
CÁI SỬ DỤNG TRONG ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC CỦA DOANH NGHIỆP, ĐỊA ĐIỂM
KINH DOANH VÀ HỘ KINH DOANH
Chữ in hoa
|
Chữ in thường
|
Chữ in hoa
|
Chữ in thường
|
A
|
a
|
N
|
n
|
Ă
|
ă
|
O
|
o
|
Â
|
â
|
Ơ
|
ơ
|
B
|
b
|
Ô
|
ô
|
c
|
c
|
P
|
p
|
D
|
d
|
Q
|
q
|
Đ
|
đ
|
R
|
r
|
E
|
e
|
S
|
s
|
Ê
|
ê
|
T
|
t
|
F
|
f
|
U
|
u
|
G
|
g
|
Ư
|
ư
|
H
|
h
|
V
|
v
|
I
|
i
|
W
|
w
|
J
|
j
|
X
|
x
|
K
|
k
|
Y
|
y
|
L
|
l
|
Z
|
z
|
M
|
m
|
|
|
PHỤ LỤC VII-2
MÃ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT
ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị hành chính
|
Mã
|
Đơn vị hành chính
|
Mã
|
Số
|
Chữ
|
Số
|
Chữ
|
1
|
2
|
3
|
1
|
2
|
3
|
Thành
phố Hà Nội
|
01
|
|
Thành
phố Hải Phòng
|
02
|
|
(10
quận, 1 thị xã, 18 huyện)
|
|
|
(7
quận, 8 huyện)
|
|
|
Quận
Ba Đình
|
01
|
A
|
Quận
Hồng Bàng
|
02
|
A
|
Quận
Tây Hồ
|
01
|
B
|
Quận
Ngô Quyền
|
02
|
B
|
Quận
Hoàn Kiếm
|
01
|
C
|
Quận
Lê Chân
|
02
|
C
|
Quận
Hai Bà Trưng
|
01
|
D
|
Quận
Kiến An
|
02
|
D
|
Quận
Đống Đa
|
01
|
E
|
Quận
Đồ Sơn
|
02
|
E
|
Quận
Thanh Xuân
|
01
|
F
|
Huyện
Thủy Nguyên
|
02
|
F
|
Quận
Cầu Giấy
|
01
|
G
|
Huyện
An Dương
|
02
|
G
|
Huyện
Sóc Sơn
|
01
|
H
|
Huyện
An Lão
|
02
|
H
|
Huyện
Đông Anh
|
01
|
I
|
Huyện
Kiến Thụy
|
02
|
I
|
Huyện
Gia Lâm
|
01
|
J
|
Huyện
Tiên Lãng
|
02
|
J
|
Huyện
Từ Liêm
|
01
|
K
|
Huyện
Vĩnh Bảo
|
02
|
K
|
Huyện
Thanh Trì
|
01
|
L
|
Huyện
Cát Hải
|
02
|
L
|
Quận
Hoàng Mai
|
01
|
M
|
Huyện
Bạch Long Vĩ
|
02
|
M
|
Quận
Long Biên
|
01
|
N
|
Quận
Dương Kinh
|
02
|
N
|
Quận
Hà Đông
|
01
|
O
|
Quận
Hải An
|
02
|
O
|
Thị
Xã Sơn Tây
|
01
|
P
|
Tỉnh
Hải Dương
|
04
|
|
Huyện
Ba Vì
|
01
|
Q
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
Huyện
Phúc Thọ
|
01
|
R
|
10
huyện)
|
|
|
Huyện
Đan Phượng
|
01
|
S
|
Thành
phố Hải Dương
|
04
|
A
|
Huyện
Thạch Thất
|
01
|
T
|
Thị
xã Chí Linh
|
04
|
B
|
Huyện
Hoài Đức
|
01
|
U
|
Huyện
Nam Sách
|
04
|
C
|
Huyện
Quốc Oai
|
01
|
V
|
Huyện
Thanh Hà
|
04
|
D
|
Huyện
Chương Mỹ
|
01
|
W
|
Huyện
Kinh Môn
|
04
|
E
|
Huyện
Thanh Oai
|
01
|
X
|
Huyện
Kim Thành
|
04
|
F
|
Huyện
Thường Tín
|
01
|
Y
|
Huyện
Gia Lộc
|
04
|
G
|
Huyện
Mỹ Đức
|
01
|
Z
|
Huyện
Tử Kỳ
|
04
|
H
|
Huyện
Ứng Hòa
|
01
|
a
|
Huyện
Cẩm Giàng
|
04
|
I
|
Huyện
Phú Xuyên
|
01
|
b
|
Huyện
Bình Giang
|
04
|
J
|
Huyện
Mê Linh
|
01
|
c
|
Huyện
Thanh Miện
|
04
|
K
|
|
|
|
Huyện
Ninh Giang
|
04
|
L
|
Tỉnh
Hưng Yên
|
05
|
|
Tỉnh
Hà Nam
|
06
|
|
(1
thành phố, 9 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 5 huyện)
|
|
|
Thành
phố Hưng Yên
|
05
|
A
|
Thành
phố Phủ Lý
|
06
|
A
|
Huyện
Văn Lâm
|
05
|
B
|
Huyện
Duy Tiên
|
06
|
B
|
Huyện
Mỹ Hào
|
05
|
C
|
Huyện
Kim Bảng
|
06
|
C
|
Huyện
Yên Mỹ
|
05
|
D
|
Huyện
Lý Nhân
|
06
|
D
|
Huyện
Văn Giang
|
05
|
E
|
Huyện
Thanh Liêm
|
06
|
E
|
Huyện
Khoái Châu
|
05
|
F
|
Huyện
Bình Lục
|
06
|
F
|
Huyện
Ân Thi
|
05
|
G
|
|
|
|
Huyện
Kim Động
|
05
|
H
|
|
|
|
Huyện
Phù Cừ
|
05
|
I
|
|
|
|
Huyện
Tiên Lữ
|
05
|
J
|
|
|
|
Tỉnh
Nam Định
|
07
|
|
Tỉnh
Thái Bình
|
08
|
|
(1
thành phố, 9 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 7 huyện)
|
|
|
Thành
phố Nam Định
|
07
|
A
|
Thành
phố Thái Bình
|
08
|
A
|
Huyện
Vụ Bản
|
07
|
B
|
Huyện
Quỳnh Phụ
|
08
|
B
|
Huyện
Mỹ Mộc
|
07
|
C
|
Huyện
Hưng Hà
|
08
|
C
|
Huyện
Ý Yên
|
07
|
D
|
Huyện
Thái Thụy
|
08
|
D
|
Huyện
Nam Trực
|
07
|
E
|
Huyện
Đông Hưng
|
08
|
E
|
Huyện
Trực Ninh
|
07
|
F
|
Huyện
Vũ Thư
|
08
|
F
|
Huyện
Xuân Trường
|
07
|
G
|
Huyện
Kiến Xương
|
08
|
G
|
Huyện
Giao Thủy
|
07
|
H
|
Huyện
Tiền Hải
|
08
|
H
|
Huyện
Nghĩa Hưng
|
07
|
I
|
|
|
|
Huyện
Hải Hậu
|
07
|
J
|
|
|
|
Tỉnh
Ninh Bình
|
09
|
|
Tỉnh
Hà Giang
|
10
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
(1
thành phố, 10 huyện)
|
|
|
6
huyện)
|
|
|
Thành
phố Hà Giang
|
10
|
A
|
Thành
phố Ninh Bình
|
09
|
A
|
Huyện
Đồng Văn
|
10
|
B
|
Thị
xã Tam Điệp
|
09
|
B
|
Huyện
Mèo Vạc
|
10
|
C
|
Huyện
Nho Quan
|
09
|
C
|
Huyện
Yên Minh
|
10
|
D
|
Huyện
Gia Viễn
|
09
|
D
|
Huyện
Quản Bạ
|
10
|
E
|
Huyện
Hoa Lư
|
09
|
E
|
Huyện
Bắc Mê
|
10
|
F
|
Huyện
Yên Mô
|
09
|
F
|
Huyện
Hoàng Su Phì
|
10
|
G
|
Huyện
Yên Khánh
|
09
|
G
|
Huyện
Vị Xuyên
|
10
|
H
|
Huyện
Kim Sơn
|
09
|
H
|
Huyện
Xín Mần
|
10
|
I
|
|
|
|
Huyện
Bắc Quang
|
10
|
J
|
|
|
|
Huyện
Quang Bình
|
10
|
K
|
Tỉnh
Cao Bằng
|
11
|
|
Tỉnh
Lào Cai
|
12
|
|
(1
thành phố, 12 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 8 huyện)
|
|
|
Thành
phố Cao Bằng
|
11
|
A
|
Thành
phố Lào Cai
|
12
|
A
|
Huyện
Bảo Lạc
|
11
|
B
|
Huyện
Mường Khương
|
12
|
C
|
Huyện
Bảo Lâm
|
11
|
C
|
Huyện
Bát Xát
|
12
|
D
|
Huyện
Hà Quảng
|
11
|
D
|
Huyện
Si Ma Cai
|
12
|
E
|
Huyện
Thông Nông
|
11
|
E
|
Huyện
Bắc Hà
|
12
|
F
|
Huyện
Trà Lĩnh
|
11
|
F
|
Huyện
Bảo Thắng
|
12
|
G
|
Huyện
Trùng Khánh
|
11
|
G
|
Huyện
Sa Pa
|
12
|
H
|
Huyện
Nguyên Bình
|
11
|
H
|
Huyện
Bảo Yên
|
12
|
I
|
Huyện
Hòa An
|
11
|
I
|
Huyện
Văn Bàn
|
12
|
K
|
Huyện
Quảng Uyên
|
11
|
J
|
|
|
|
Huyện
Hạ Lang
|
11
|
K
|
|
|
|
Huyện
Thạch An
|
11
|
L
|
|
|
|
Huyện
Phục Hòa
|
11
|
M
|
|
|
|
Tỉnh
Bắc Kạn
|
13
|
|
Tỉnh
Lạng Sơn
|
14
|
|
(1
thị xã, 7 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 10 huyện)
|
|
|
Thị
xã Bắc Kạn
|
13
|
A
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
14
|
A
|
Huyện
Ba Bể
|
13
|
B
|
Huyện
Tràng Định
|
14
|
B
|
Huyện
Ngân Sơn
|
13
|
C
|
Huyện
Văn Lãng
|
14
|
C
|
Huyện
Chợ Đồn
|
13
|
D
|
Huyện
Bình Gia
|
14
|
D
|
Huyện
Na Rì
|
13
|
E
|
Huyện
Bắc Sơn
|
14
|
E
|
Huyện
Bạch Thông
|
13
|
F
|
Huyện
Văn Quan
|
14
|
F
|
Huyện
Chợ Mới
|
13
|
G
|
Huyện
Cao Lộc
|
14
|
G
|
Huyện
Pắc Nặm
|
13
|
H
|
Huyện
Lộc Bình
|
14
|
H
|
|
|
|
Huyện
Chi Lăng
|
14
|
I
|
|
|
|
Huyện
Đình Lập
|
14
|
J
|
|
|
|
Huyện
Hữu Lũng
|
14
|
K
|
Tỉnh
Tuyên Quang
|
15
|
|
Tỉnh
Yên Bái
|
16
|
|
(1
thành phố, 6 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
Thành
phố Tuyên Quang
|
15
|
A
|
7
huyện)
|
|
|
Huyện
Nà Hang
|
15
|
B
|
Thành
phố Yên Bái
|
16
|
A
|
Huyện
Chiêm Hóa
|
15
|
C
|
Thị
xã Nghĩa Lộ
|
16
|
B
|
Huyện
Hàm Yên
|
15
|
D
|
Huyện
Lục Yên
|
16
|
C
|
Huyện
Yên Sơn
|
15
|
E
|
Huyện
Văn Yên
|
16
|
D
|
Huyện
Sơn Dương
|
15
|
F
|
Huyện
Mù Cang Chải
|
16
|
E
|
Huyện
Lâm Bình
|
15
|
G
|
Huyện
Trấn Yên
|
16
|
F
|
|
|
|
Huyện
Yên Bình
|
16
|
G
|
|
|
|
Huyện
Văn Chấn
|
16
|
H
|
|
|
|
Huyện
Trạm Tấu
|
16
|
I
|
Tỉnh
Thái Nguyên
|
17
|
|
Tỉnh
Phú Thọ
|
18
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
7
huyện)
|
|
|
11
huyện)
|
|
|
Thành
phố Thái Nguyên
|
17
|
A
|
Thành
phố Việt Trì
|
18
|
A
|
Thị
xã Sông Công
|
17
|
B
|
Thị
xã Phú Thọ
|
18
|
B
|
Huyện
Định Hóa
|
17
|
C
|
Huyện
Đoan Hùng
|
18
|
C
|
Huyện
Võ Nhai
|
17
|
D
|
Huyện
Hạ Hòa
|
18
|
D
|
Huyện
Phú Lương
|
17
|
E
|
Huyện
Thanh Ba
|
18
|
E
|
Huyện
Đồng Hỷ
|
17
|
F
|
Huyện
Phù Ninh
|
18
|
F
|
Huyện
Đại Từ
|
17
|
G
|
Huyện
Lâm Thao
|
18
|
G
|
Huyện
Phú Bình
|
17
|
H
|
Huyện
Cẩm Khê
|
18
|
H
|
Huyện
Phổ Yên
|
17
|
I
|
Huyện
Yên Lập
|
18
|
I
|
|
|
|
Huyện
Tam Nông
|
18
|
J
|
|
|
|
Huyện
Thanh Thủy
|
18
|
K
|
|
|
|
Huyện
Thanh Sơn
|
18
|
L
|
|
|
|
Huyện
Tân Sơn
|
18
|
M
|
Tỉnh
Vĩnh Phúc
|
19
|
|
Tỉnh
Bắc Giang
|
20
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
(1
thành phố, 9 huyện)
|
|
|
7
huyện)
|
|
|
Thành
phố Bắc Giang
|
20
|
A
|
Thành
phố Vĩnh Yên
|
19
|
A
|
Huyện
Yên Thế
|
20
|
B
|
Huyện
Lập Thạch
|
19
|
B
|
Huyện
Tân Yên
|
20
|
C
|
Huyện
Tam Dương
|
19
|
C
|
Huyện
Lục Ngạn
|
20
|
D
|
Huyện
Bình Xuyên
|
19
|
D
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
20
|
E
|
Huyện
Vĩnh Tường
|
19
|
E
|
Huyện
Lạng Giang
|
20
|
F
|
Huyện
Yên Lạc
|
19
|
F
|
Huyện
Sơn Động
|
20
|
G
|
Thị
xã Phúc Yên
|
19
|
H
|
Huyện
Lục Nam
|
20
|
H
|
Huyện
Tam Đảo
|
19
|
I
|
Huyện
Việt Yên
|
20
|
I
|
Huyện
Sông Lô
|
19
|
J
|
Huyện
Yên Dũng
|
20
|
J
|
Tỉnh
Bắc Ninh
|
21
|
|
Tỉnh
Quảng Ninh
|
22
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
(4
thành phố, 10 huyện)
|
|
|
6
huyện)
|
|
|
Thành
phố Hạ Long
|
22
|
A
|
Thành
phố Bắc Ninh
|
21
|
A
|
Thành
phố Cẩm Phả
|
22
|
B
|
Huyện
Yên Phong
|
21
|
B
|
Thành
phố Uông Bí
|
22
|
C
|
Huyện
Quế Võ
|
21
|
C
|
Thành
phố Móng Cái
|
22
|
D
|
Huyện
Tiên Du
|
21
|
D
|
Huyện
Bình Liêu
|
22
|
E
|
Thị
xã Từ Sơn
|
21
|
E
|
Huyện
Hải Hà
|
22
|
F
|
Huyện
Thuận Thành
|
21
|
F
|
Huyện
Đầm Hà
|
22
|
G
|
Huyện
Lương Tài
|
21
|
G
|
Huyện
Tiên Yên
|
22
|
H
|
Huyện
Gia Bình
|
21
|
H
|
Huyện
Ba Chẽ
|
22
|
I
|
|
|
|
Huyện
Vân Đồn
|
22
|
J
|
|
|
|
Huyện
Hoành Bồ
|
22
|
K
|
|
|
|
Huyện
Đông Triều
|
22
|
L
|
|
|
|
Huyện
Cô Tô
|
22
|
M
|
|
|
|
Huyện
Yên Hưng
|
22
|
N
|
Tỉnh
Lai Châu
|
23
|
|
Tỉnh
Sơn La
|
24
|
|
(1
thị xã, 6 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 10 huyện)
|
|
|
Huyện
Tam Đường
|
23
|
A
|
Thành
phố Sơn La
|
24
|
A
|
Huyện
Phong Thổ
|
23
|
B
|
Huyện
Quỳnh Nhai
|
24
|
B
|
Huyện
Mường Tè
|
23
|
C
|
Huyện
Mường La
|
24
|
C
|
Huyện
Sìn Hồ
|
23
|
D
|
Huyện
Thuận Châu
|
24
|
D
|
Huyện
Than Uyên
|
23
|
E
|
Huyện
Bắc Yên
|
24
|
E
|
Thị
xã Lai Châu
|
23
|
F
|
Huyện
Phù Yên
|
24
|
F
|
Huyện
Tân Uyên
|
23
|
G
|
Huyện
Mai Sơn
|
24
|
G
|
|
|
|
Huyện
Sông Mã
|
24
|
H
|
|
|
|
Huyện
Yên Châu
|
24
|
I
|
|
|
|
Huyện
Mộc Châu
|
24
|
J
|
|
|
|
Huyện
Sốp Cộp
|
24
|
K
|
Tỉnh
Hòa Bình
|
25
|
|
Tỉnh
Thanh Hóa
|
26
|
|
(1
thành phố, 10 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 2 thị xã,
|
|
|
Thành
phố Hòa Bình
|
25
|
A
|
24
huyện)
|
|
|
Huyện
Đà Bắc
|
25
|
B
|
Thành
phố Thanh Hóa
|
26
|
A
|
Huyện
Mai Châu
|
25
|
C
|
Thị
xã Bỉm Sơn
|
26
|
B
|
Huyện
Kỳ Sơn
|
25
|
D
|
Thị
xã Sầm Sơn
|
26
|
C
|
Huyện
Lương Sơn
|
25
|
E
|
Huyện
Mường Lát
|
26
|
D
|
Huyện
Kim Bôi
|
25
|
F
|
Huyện
Quan Hóa
|
26
|
E
|
Huyện
Tân Lạc
|
25
|
G
|
Huyện
Quan Sơn
|
26
|
F
|
Huyện
Lạc Sơn
|
25
|
H
|
Huyện
Bá Thước
|
26
|
G
|
Huyện
Lạc Thủy
|
25
|
I
|
Huyện
Cẩm Thủy
|
26
|
H
|
Huyện
Yên Thủy
|
25
|
J
|
Huyện
Lang Chánh
|
26
|
I
|
Huyện
Cao Phong
|
25
|
K
|
Huyện
Thạch Thành
|
26
|
J
|
|
|
|
Huyện
Ngọc Lạc
|
26
|
K
|
|
|
|
Huyện
Thường Xuân
|
26
|
L
|
|
|
|
Huyện
Như Xuân
|
26
|
M
|
|
|
|
Huyện
Như Thanh
|
26
|
N
|
|
|
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
26
|
O
|
|
|
|
Huyện
Hà Trung
|
26
|
P
|
|
|
|
Huyện
Nga Sơn
|
26
|
Q
|
|
|
|
Huyện
Yên Định
|
26
|
R
|
|
|
|
Huyện
Thọ Xuân
|
26
|
S
|
|
|
|
Huyện
Hậu Lộc
|
26
|
T
|
|
|
|
Huyện
Thiệu Hóa
|
26
|
U
|
|
|
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
26
|
V
|
|
|
|
Huyện
Đông Sơn
|
26
|
w
|
|
|
|
Huyện
Triệu Sơn
|
26
|
X
|
|
|
|
Huyện
Quảng Xương
|
26
|
Y
|
|
|
|
Huyện
Nông cống
|
26
|
Z
|
|
|
|
Huyện
Tĩnh Gia
|
26
|
a
|
Tỉnh
Nghệ An
|
27
|
|
Tỉnh
Hà Tĩnh
|
28
|
|
(1
thành phố, 2 thị xã,
|
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
17
huyện)
|
|
|
10
huyện)
|
|
|
Thành
phố Vinh
|
27
|
A
|
Thành
phố Hà Tĩnh
|
28
|
A
|
Thị
xã Cửa Lò
|
27
|
B
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
28
|
B
|
Huyện
Quế Phong
|
27
|
C
|
Huyện
Nghi Xuân
|
28
|
C
|
Huyện
Quỳ Châu
|
27
|
D
|
Huyện
Đức Thọ
|
28
|
D
|
Huyện
Kỳ Sơn
|
27
|
E
|
Huyện
Hương Sơn
|
28
|
E
|
Huyện
Quỳ Hợp
|
27
|
F
|
Huyện
Vũ Quang
|
28
|
F
|
Huyện
Nghĩa Đàn
|
27
|
G
|
Huyện
Can Lộc
|
28
|
G
|
Huyện
Tương Dương
|
27
|
H
|
Huyện
Thạch Hà
|
28
|
H
|
Huyện
Quỳnh Lưu
|
27
|
I
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
28
|
I
|
Huyện
Tân Kỳ
|
27
|
J
|
Huyện
Hương Khê
|
28
|
J
|
Huyện
Con Cuông
|
27
|
K
|
Huyện
Kỳ Anh
|
28
|
K
|
Huyện
Yên Thành
|
27
|
L
|
Huyện
Lộc Hà
|
28
|
L
|
Huyện
Diễn Châu
|
27
|
M
|
|
|
|
Huyện
An Sơn
|
27
|
N
|
|
|
|
Huyện
Đô Lương
|
27
|
O
|
|
|
|
Huyện
Thanh Chương
|
27
|
P
|
|
|
|
Huyện
Nghi Lộc
|
27
|
Q
|
|
|
|
Huyện
Nam Đàn
|
27
|
R
|
|
|
|
Huyện
Hưng Nguyên
|
27
|
S
|
|
|
|
Thị
xã Thái Hòa
|
27
|
T
|
|
|
|
Tỉnh
Quảng Bình
|
29
|
|
Tỉnh
Quảng Trị
|
30
|
|
(1
thành phố, 6 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
Thành
phố Đồng Hới
|
29
|
A
|
8
huyện)
|
|
|
Huyện
Tuyên Hóa
|
29
|
B
|
Thành
phố Đông Hà
|
30
|
A
|
Huyện
Minh Hóa
|
29
|
C
|
Thị
xã Quảng Trị
|
30
|
B
|
Huyện
Quảng Trạch
|
29
|
D
|
Huyện
Vĩnh Linh
|
30
|
C
|
Huyện
Bố Trạch
|
29
|
E
|
Huyện
Gio Linh
|
30
|
D
|
Huyện
Quảng Ninh
|
29
|
F
|
Huyện
Cam Lộ
|
30
|
E
|
Huyện
Lệ Thủy
|
29
|
G
|
Huyện
Triệu Phong
|
30
|
F
|
|
|
|
Huyện
Hải Lăng
|
30
|
G
|
|
|
|
Huyện
Hướng Hóa
|
30
|
H
|
|
|
|
Huyện
Đa Krông
|
30
|
I
|
|
|
|
Huyện
đảo Cồn Cỏ
|
30
|
J
|
Tỉnh
Thừa Thiên - Huế
|
31
|
|
Thành
phố Đà Nẵng
|
32
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
(6
quận, 2 huyện)
|
|
|
7
huyện)
|
|
|
Quận
Hải Châu
|
32
|
A
|
Thành
phố Huế
|
31
|
A
|
Quận
Thanh Khê
|
32
|
B
|
Huyện
Phong Điền
|
31
|
B
|
Quận
Sơn Trà
|
32
|
C
|
Huyện
Quảng Điền
|
31
|
C
|
Quận
Ngũ Hành Sơn
|
32
|
D
|
Huyện
Hương Trà
|
31
|
D
|
Quận
Liên Chiểu
|
32
|
E
|
Huyện
Phú Vang
|
31
|
E
|
Huyện
Hòa Vang
|
32
|
F
|
Huyện
Hương Thủy
|
31
|
F
|
Huyện
đảo Hoàng Sa
|
32
|
G
|
Huyện
Phú Lộc
|
31
|
G
|
Quận
Cẩm Lệ
|
32
|
H
|
Huyện
A Lưới
|
31
|
H
|
|
|
|
Huyện
Nam Đông
|
31
|
I
|
|
|
|
Tỉnh
Quảng Nam
|
33
|
|
Tỉnh
Quảng Ngãi
|
34
|
|
(2
thành phố, 16 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 13 huyện)
|
|
|
Thành
phố Tam Kỳ
|
33
|
A
|
Thành
phố Quảng Ngãi
|
34
|
A
|
Thành
phố Hội An
|
33
|
B
|
Huyện
Lý Sơn
|
34
|
B
|
Huyện
Đông Giang
|
33
|
C
|
Huyện
Bình Sơn
|
34
|
C
|
Huyện
Đại Lộc
|
33
|
D
|
Huyện
Trà Bồng
|
34
|
D
|
Huyện
Điện Bàn
|
33
|
E
|
Huyện
Sơn Tịnh
|
34
|
E
|
Huyện
Duy Xuyên
|
33
|
F
|
Huyện
Sơn Tây
|
34
|
F
|
Huyện
Nam Giang
|
33
|
G
|
Huyện
Sơn Hà
|
34
|
G
|
Huyện
Thăng Bình
|
33
|
H
|
Huyện
Tư Nghĩa
|
34
|
H
|
Huyện
Quế Sơn
|
33
|
I
|
Huyện
Nghĩa Hành
|
34
|
I
|
Huyện
Hiệp Đức
|
33
|
J
|
Huyện
Minh Long
|
34
|
J
|
Huyện
Tiên Phước
|
33
|
K
|
Huyện
Mộ Đức
|
34
|
K
|
Huyện
Phước Sơn
|
33
|
L
|
Huyện
Đức Phổ
|
34
|
L
|
Huyện
Núi Thành
|
33
|
M
|
Huyện
Ba Tơ
|
34
|
M
|
Huyện
Bắc Trà My
|
33
|
N
|
Huyện
Tây Trà
|
34
|
N
|
Huyện
Tây Giang
|
33
|
O
|
|
|
|
Huyện
Nam Trà My
|
33
|
P
|
|
|
|
Huyện
Phú Ninh
|
33
|
Q
|
|
|
|
Huyện
Nông Sơn
|
33
|
R
|
|
|
|
Tỉnh
Bình Định
|
35
|
|
Tỉnh
Phú Yên
|
36
|
|
(1
thành phố, 10 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
Thành
phố Quy Nhơn
|
35
|
A
|
7
huyện)
|
|
|
Huyện
An Lão
|
35
|
B
|
Thành
phố Tuy Hòa
|
36
|
A
|
Huyện
Hoài Nhơn
|
35
|
C
|
Huyện
Đồng Xuân
|
36
|
B
|
Huyện
Hoài Ân
|
35
|
D
|
Thị
xã Sông Cầu
|
36
|
C
|
Huyện
Phù Mỹ
|
35
|
E
|
Huyện
Tuy An
|
36
|
D
|
Huyện
Vĩnh Thạnh
|
35
|
F
|
Huyện
Sơn Hòa
|
36
|
E
|
Huyện
Phù Cát
|
35
|
G
|
Huyện
Tây Hòa
|
36
|
F
|
Huyện
Tây Sơn
|
35
|
H
|
Huyện
Sông Hinh
|
36
|
G
|
Huyện
An Nhơn
|
35
|
I
|
Huyện
Phú Hòa
|
36
|
H
|
Huyện
Tuy Phước
|
35
|
J
|
Huyện
Đông Hòa
|
36
|
I
|
Huyện
Vân Canh
|
35
|
K
|
|
|
|
Tỉnh
Khánh Hòa
|
37
|
|
Tỉnh
Kon Tum
|
38
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
(1
thành phố, 8 huyện)
|
|
|
7
huyện)
|
|
|
Thành
phố Kon Tum
|
38
|
A
|
Thành
phố Nha Trang
|
37
|
A
|
Huyện
Đắk Glei
|
38
|
B
|
Thị
xã Cam Ranh
|
37
|
B
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
38
|
C
|
Huyện
Vạn Ninh
|
37
|
C
|
Huyện
Đắk Tô
|
38
|
D
|
Huyện
Ninh Hòa
|
37
|
D
|
Huyện
Kon Plông
|
38
|
E
|
Huyện
Diên Khánh
|
37
|
E
|
Huyện
Đắk Hà
|
38
|
F
|
Huyện
Khánh Vĩnh
|
37
|
F
|
Huyện
Sa Thầy
|
38
|
G
|
Huyện
Khánh Sơn
|
37
|
G
|
Huyện
Kon Rẫy
|
38
|
H
|
Huyện
Trường Sa
|
37
|
H
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
38
|
I
|
Huyện
Cam Lâm
|
37
|
I
|
|
|
|
Tỉnh
Gia Lai
|
39
|
|
Tỉnh
Đắk Lắk
|
40
|
|
(1
thành phố, 2 thị xã,
|
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
14
huyện)
|
|
|
13
huyện)
|
|
|
Thành
phố Pleiku
|
39
|
A
|
Thành
phố Buôn Ma Thuột
|
40
|
A
|
Huyện
Kbang
|
39
|
B
|
Huyện
Ea H’leo
|
40
|
B
|
Huyện
ĐắkĐoa
|
39
|
C
|
Huyện
Ea Súp
|
40
|
C
|
Huyện
Mang Yang
|
39
|
D
|
Huyện
Krông Năng
|
40
|
D
|
Huyện
ChưPăh
|
39
|
E
|
Huyện
Krông Búk
|
40
|
E
|
Huyện
IaGrai
|
39
|
F
|
Huyện
Buôn Đôn
|
40
|
F
|
Thị
xã An Khê
|
39
|
G
|
Huyện
Cư M’gar
|
40
|
G
|
Huyện
KôngChro
|
39
|
H
|
Huyện
Ea Kar
|
40
|
H
|
Huyện
Đức Cơ
|
39
|
I
|
Huyện
M’Đrắk
|
40
|
I
|
Huyện
ChưPrông
|
39
|
J
|
Huyện
Krông Pắk
|
40
|
J
|
Huyện
Chư Sê
|
39
|
K
|
Huyện
Krông A Na
|
40
|
L
|
Thị
xã AyunPa
|
39
|
L
|
Huyện
Krông Bông
|
40
|
M
|
Huyện
KrôngPa
|
39
|
M
|
Huyện
Cư Kuin
|
40
|
N
|
Huyện
IaPa
|
39
|
N
|
Thị
xã Buôn Hồ
|
40
|
O
|
Huyện
ĐắkPơ
|
39
|
O
|
Huyện
Lắk
|
40
|
P
|
Huyện
Phú Thiện
|
39
|
P
|
|
|
|
Huyện
ChưPưh
|
39
|
R
|
|
|
|
TP
Hồ Chí Minh
|
41
|
|
Tỉnh
Lâm Đồng
|
42
|
|
(19
quận, 5 huyện)
|
|
|
(2
thành phố, 10 huyện)
|
|
|
Quận
1
|
41
|
A
|
Thành
phố Đà Lạt
|
42
|
A
|
Quận
2
|
41
|
B
|
Thành
phố Bảo Lộc
|
42
|
B
|
Quận
3
|
41
|
C
|
Huyện
Lạc Dương
|
42
|
C
|
Quận
4
|
41
|
D
|
Huyện
Đơn Dương
|
42
|
D
|
Quận
5
|
41
|
E
|
Huyện
Đức Trọng
|
42
|
E
|
Quận
6
|
41
|
F
|
Huyện
Lâm Hà
|
42
|
F
|
Quận
7
|
41
|
G
|
Huyện
Bảo Lâm
|
42
|
G
|
Quận
8
|
41
|
H
|
Huyện
Di Linh
|
42
|
H
|
Quận
9
|
41
|
I
|
Huyện
Đạ Huoai
|
42
|
I
|
Quận
10
|
41
|
J
|
Huyện
Đạ Tẻh
|
42
|
J
|
Quận
11
|
41
|
K
|
Huyện
Cát Tiên
|
42
|
K
|
Quận
12
|
41
|
L
|
Huyện
Đam Rông
|
42
|
L
|
Quận
Gò Vấp
|
41
|
M
|
|
|
|
Quận
Tân Bình
|
41
|
N
|
|
|
|
Quận
Bình Thạnh
|
41
|
O
|
|
|
|
Quận
Phú Nhuận
|
41
|
P
|
|
|
|
Quận
Thủ Đức
|
41
|
Q
|
|
|
|
Huyện
Củ Chi
|
41
|
R
|
|
|
|
Huyện
Hóc Môn
|
41
|
S
|
|
|
|
Huyện
Bình Chánh
|
41
|
T
|
|
|
|
Huyện
Nhà Bè
|
41
|
U
|
|
|
|
Huyện
Cần Giờ
|
41
|
V
|
|
|
|
Quận
Bình Tân
|
41
|
W
|
|
|
|
Quận
Tân Phú
|
41
|
X
|
|
|
|
Tỉnh
Ninh Thuận
|
43
|
|
Tỉnh
Bình Phước
|
44
|
|
(1
thị xã, 6 huyện)
|
|
|
(3
thị xã, 7 huyện)
|
|
|
Thị
xã Phan Rang -
|
|
|
Thị
xã Đồng Xoài
|
44
|
A
|
Tháp
Chàm
|
43
|
A
|
Huyện
Đồng Phú
|
44
|
B
|
Huyện
Ninh Sơn
|
43
|
B
|
Huyện
Bù Gia Mập
|
44
|
C
|
Huyện
Bác Ái
|
43
|
C
|
Huyện
Lộc Ninh
|
44
|
D
|
Huyện
Ninh Hải
|
43
|
D
|
Huyện
Bù Đăng
|
44
|
E
|
Huyện
Ninh Phước
|
43
|
E
|
Huyện
Hớn Quản
|
44
|
F
|
Huyện
Thuận Bắc
|
43
|
F
|
Thị
xã Phước Long
|
44
|
G
|
Huyện
Thuận Nam
|
43
|
G
|
Huyện
Chơn Thành
|
44
|
H
|
|
|
|
Thị
xã Bình Long
|
44
|
I
|
|
|
|
Huyện
Bù Đốp
|
44
|
J
|
Tỉnh
Tây Ninh
|
45
|
|
Tỉnh
Bình Dương
|
46
|
|
(1
thị xã, 8 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
Thị
xã Tây Ninh
|
45
|
A
|
5
huyện)
|
46
|
A
|
Huyện
Tân Biên
|
45
|
B
|
Thành
phố Thủ Dầu Một
|
46
|
B
|
Huyện
Tân Châu
|
45
|
C
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
46
|
C
|
Huyện
Dương Minh Châu
|
45
|
D
|
Huyện
Bến Cát
|
46
|
D
|
Huyện
Châu Thành
|
45
|
E
|
Huyện
Phú Giáo
|
46
|
E
|
Huyện
Hòa Thành
|
45
|
F
|
Huyện
Tân Uyên
|
46
|
F
|
Huyện
Bến Cầu
|
45
|
G
|
Huyện
Thuận An
|
46
|
G
|
Huyện
Gò Dầu
|
45
|
H
|
Thị
xã Dĩ An
|
46
|
H
|
Huyện
Trảng Bàng
|
45
|
I
|
|
|
|
Tỉnh
Đồng Nai
|
47
|
|
Tỉnh
Bình Thuận
|
48
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
9
huyện)
|
|
|
8
huyện)
|
|
|
Thành
phố Biên Hòa
|
47
|
A
|
Thành
phố Phan Thiết
|
48
|
A
|
Huyện
Tân Phú
|
47
|
B
|
Huyện
Tuy Phong
|
48
|
B
|
Huyện
Định Quán
|
47
|
C
|
Huyện
Bắc Bình
|
48
|
C
|
Huyện
Vĩnh Cửu
|
47
|
D
|
Huyện
Hàm Thuận Bắc
|
48
|
D
|
Huyện
Thống Nhất
|
47
|
E
|
Huyện
Hàm Thuận Nam
|
48
|
E
|
Thị
xã Long Khánh
|
47
|
F
|
Huyện
Tánh Linh
|
48
|
F
|
Huyện
Xuân Lộc
|
47
|
G
|
Huyện
Hàm Tân
|
48
|
G
|
Huyện
Long Thành
|
47
|
H
|
Huyện
Đức Linh
|
48
|
H
|
Huyện
Nhơn Trạch
|
47
|
I
|
Huyện
Phú Quý
|
48
|
I
|
Huyện
Trảng Bom
|
47
|
J
|
Thị
xã La-gi
|
48
|
J
|
Huyện
Cẩm Mỹ
|
47
|
K
|
|
|
|
Tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
49
|
|
Tỉnh
Long An
|
50
|
|
(2
thành phố, 6 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 13 huyện)
|
|
|
Thành
phố Vũng Tàu
|
49
|
A
|
Thành
phố Tân An
|
50
|
A
|
Thành
phố Bà Rịa
|
49
|
B
|
Huyện
Tân Hưng
|
50
|
B
|
Huyện
Châu Đức
|
49
|
C
|
Huyện
Vĩnh Hưng
|
50
|
C
|
Huyện
Xuyên Mộc
|
49
|
D
|
Huyện
Mộc Hóa
|
50
|
D
|
Huyện
Tân Thành
|
49
|
E
|
Huyện
Tân Thanh
|
50
|
E
|
Huyện
Long Điền
|
49
|
F
|
Huyện
Thạnh Hóa
|
50
|
F
|
Huyện
Côn Đảo
|
49
|
G
|
Huyện
Đức Huệ
|
50
|
G
|
Huyện
Đất Đỏ
|
49
|
H
|
Huyện
Đức Hòa
|
50
|
H
|
|
|
|
Huyện
Bến Lức
|
50
|
I
|
|
|
|
Huyện
Thủ Thừa
|
50
|
J
|
|
|
|
Huyện
Châu Thành
|
50
|
K
|
|
|
|
Huyện
Tân Trụ
|
50
|
L
|
|
|
|
Huyện
Cần Đước
|
50
|
M
|
|
|
|
Huyện
Cần Giuộc
|
50
|
N
|
Tỉnh
Đồng Tháp
|
51
|
|
Tỉnh
An Giang
|
52
|
|
(1
thành phố, 2 thị xã,
|
|
|
(1
thành phố, 2 thị xã,
|
|
|
9
huyện)
|
|
|
8
huyện)
|
|
|
Thành
phố Cao Lãnh
|
51
|
A
|
Thành
phố Long Xuyên
|
52
|
A
|
Thị
xã Sa Đéc
|
51
|
B
|
Thị
xã Châu Đốc
|
52
|
B
|
Huyện
Tân Hồng
|
51
|
C
|
Huyện
An Phú
|
52
|
C
|
Huyện
Hồng Ngự
|
51
|
D
|
Thị
xã Tân Châu
|
52
|
D
|
Huyện
Tam Nông
|
51
|
E
|
Huyện
Phú Tân
|
52
|
E
|
Huyện
Thanh Bình
|
51
|
F
|
Huyện
Châu Phú
|
52
|
F
|
Huyện
Tháp Mười
|
51
|
G
|
Huyện
Tịnh Biên
|
52
|
G
|
Huyện
Cao Lãnh
|
51
|
H
|
Huyện
Tri Tôn
|
52
|
H
|
Huyện
Lấp Vò
|
51
|
I
|
Huyện
Chợ Mới
|
52
|
I
|
Huyện
Lai Vung
|
51
|
J
|
Huyện
Châu Thành
|
52
|
J
|
Huyện
Châu Thành
|
51
|
K
|
Huyện
Thoại Sơn
|
52
|
K
|
Thị
xã Hồng Ngự
|
51
|
L
|
|
|
|
Tỉnh
Tiền Giang
|
53
|
|
Tỉnh
Vĩnh Long
|
54
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
8
huyện)
|
|
|
6
huyện)
|
|
|
Thành
phố Mỹ Tho
|
53
|
A
|
Thành
phố Vĩnh Long
|
54
|
A
|
Thị
xã Gò Công
|
53
|
B
|
Huyện
Long Hồ
|
54
|
B
|
Huyện
Tân Phước
|
53
|
C
|
Huyện
Mang Thít
|
54
|
C
|
Huyện
Châu Thành
|
53
|
D
|
Thị
xã Bình Minh
|
54
|
D
|
Huyện
Cai Lậy
|
53
|
E
|
Huyện
Tam Bình
|
54
|
E
|
Huyện
Chợ Gạo
|
53
|
F
|
Huyện
Trà Ôn
|
54
|
F
|
Huyện
Cái Bè
|
53
|
G
|
Huyện
Vũng Liêm
|
54
|
G
|
Huyện
Gò Công Tây
|
53
|
H
|
Huyện
Bình Tân
|
54
|
H
|
Huyện
Gò Công Đông
|
53
|
I
|
|
|
|
Huyện
Tân Phú Đông
|
53
|
J
|
|
|
|
Tỉnh
Bến Tre
|
55
|
|
Tỉnh
Kiên Giang
|
56
|
|
(1
thành phố, 8 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
Thành
phố Bến Tre
|
55
|
A
|
13
huyện)
|
|
|
Huyện
Châu Thành
|
55
|
B
|
Thành
phố Rạch Giá
|
56
|
A
|
Huyện
Chợ Lách
|
55
|
C
|
Thị
xã Hà Tiên
|
56
|
B
|
Huyện
Mỏ Cày Bắc
|
55
|
D
|
Huyện
Kiên Lương
|
56
|
C
|
Huyện
Giồng Trôm
|
55
|
E
|
Huyện
Hòn Đất
|
56
|
D
|
Huyện
Bình Đại
|
55
|
F
|
Huyện
Tân Hiệp
|
56
|
E
|
Huyện
Ba Tri
|
55
|
G
|
Huyện
Châu Thành
|
56
|
F
|
Huyện
Thạnh Phú
|
55
|
H
|
Huyện
Giồng Giềng
|
56
|
G
|
Huyện
Mỏ Cày Nam
|
55
|
I
|
Huyện
Gò Quao
|
56
|
H
|
|
|
|
Huyện
An Biên
|
56
|
I
|
|
|
|
Huyện
An Minh
|
56
|
J
|
|
|
|
Huyện
Vĩnh Thuận
|
56
|
K
|
|
|
|
Huyện
Phú Quốc
|
56
|
L
|
|
|
|
Huyện
Kiên Hải
|
56
|
M
|
|
|
|
Huyện
U Minh Thượng
|
56
|
N
|
|
|
|
Huyện
Giang Thành
|
56
|
0
|
Thành
phố Cần Thơ
|
57
|
|
Tỉnh
Trà Vinh
|
58
|
|
(5
quận, 4 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 7 huyện)
|
|
|
Quận
Ninh Kiều
|
57
|
A
|
Thành
phố Trà Vinh
|
58
|
A
|
Quận
Bình Thủy
|
57
|
B
|
Huyện
Càng Long
|
58
|
B
|
Quận
Cái Răng
|
57
|
C
|
Huyện
Châu Thành
|
58
|
C
|
Quận
Ô Môn
|
57
|
E
|
Huyện
Cầu Kè
|
58
|
D
|
Quận
Thốt Nốt
|
57
|
F
|
Huyện
Tiểu Cần
|
58
|
E
|
Huyện
Cờ Đỏ
|
57
|
G
|
Huyện
Cầu Ngang
|
58
|
F
|
Huyện
Vĩnh Thạnh
|
57
|
H
|
Huyện
Trà Cú
|
58
|
G
|
Huyện
Phong Điền
|
57
|
I
|
Huyện
Duyên Hải
|
58
|
H
|
Huyện
Thới Lai
|
57
|
K
|
|
|
|
Tỉnh
Sóc Trăng
|
59
|
|
Tỉnh
Bạc Liêu
|
60
|
|
(1
thành phố, 10 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 6 huyện)
|
|
|
Thành
phố Sóc Trăng
|
59
|
A
|
Thành
phố Bạc Liêu
|
60
|
A
|
Huyện
Kế Sách
|
59
|
B
|
Huyện
Phước Long
|
60
|
B
|
Huyện
Long Phú
|
59
|
C
|
Huyện
Hồng Dân
|
60
|
C
|
Huyện
Mỹ Tú
|
59
|
D
|
Huyện
Vĩnh Lợi
|
60
|
D
|
Huyện
Mỹ Xuyên
|
59
|
E
|
Huyện
Giá Rai
|
60
|
E
|
Huyện
Thạnh Trị
|
59
|
F
|
Huyện
Đông Hải
|
60
|
F
|
Huyện
Vĩnh Châu
|
59
|
G
|
Huyện
Hòa Bình
|
60
|
G
|
Huyện
Cù Lao Dung
|
59
|
H
|
|
|
|
Huyện
Ngã Năm
|
59
|
I
|
|
|
|
Huyện
Châu Thành
|
59
|
J
|
|
|
|
Huyện
Trần Đề
|
59
|
K
|
|
|
|
Tỉnh
Cà Mau
|
61
|
|
Tỉnh
Điện Biên
|
62
|
|
(1
thành phố, 8 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
Thành
phố Cà Mau
|
61
|
A
|
7
huyện)
|
|
|
Huyện
Thới Bình
|
61
|
B
|
Thành
phố Điện Biên Phủ
|
62
|
A
|
Huyện
U Minh
|
61
|
C
|
Thị
xã Mường Lay
|
62
|
B
|
Huyện
Trần Văn Thời
|
61
|
D
|
Huyện
Mường Nhé
|
62
|
D
|
Huyện
Cái Nước
|
61
|
E
|
Huyện
Tủa Chùa
|
62
|
E
|
Huyện
Đầm Dơi
|
61
|
F
|
Huyện
Tuần Giáo
|
62
|
F
|
Huyện
Ngọc Hiển
|
61
|
G
|
Huyện
Điện Biên
|
62
|
G
|
Huyện
Năm Căn
|
61
|
H
|
Huyện
Điện Biên Đông
|
62
|
H
|
Huyện
Phú Tân
|
61
|
I
|
Huyện
Mường Chà
|
62
|
I
|
|
|
|
Huyện
Mường Ảng
|
62
|
J
|
Tỉnh
Đắc Nông
|
63
|
|
Tỉnh
Hậu Giang
|
64
|
|
(1
thị xã, 7 huyện)
|
|
|
(1
thành phố, 1 thị xã,
|
|
|
Huyện
Cư Jút
|
63
|
A
|
5
huyện)
|
|
|
Huyện
Đắc Mil
|
63
|
B
|
Thành
phố Vị Thanh
|
64
|
A
|
Huyện
Đắc Song
|
63
|
C
|
Huyện
Vị Thủy
|
64
|
B
|
Huyện
Đắc GLong
|
63
|
D
|
Huyện
Long Mỹ
|
64
|
C
|
Huyện
Đắc RLấp
|
63
|
E
|
Huyện
Châu Thành A
|
64
|
E
|
Huyện
Krông Nô
|
63
|
F
|
Huyện
Châu Thành
|
64
|
F
|
Thị
xã Gia Nghĩa
|
63
|
G
|
Huyện
Phụng Hiệp
|
64
|
G
|
Huyện
Tuy Đức
|
63
|
H
|
Thị
xã Ngã Bảy
|
64
|
H
|
PHỤ LỤC VII-3
PHÔNG (FONT) CHỮ, CỠ
CHỮ, KIỂU CHỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC MẪU GIẤY
TT
|
Thành phần thể thức
|
Phông (font) chữ
|
Cỡ chữ
|
Kiểu chữ
|
Ví dụ
|
1
|
Quốc
hiệu
|
Times New Roman
Times New Roman
|
13
13
|
Đậm
và in hoa
Đậm
và in thường
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
2
|
Tên
cơ quan cấp
|
Times New Roman
Times New Roman
|
13
13
|
Thường
và in hoa
Đậm
và in hoa
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
3
|
Tên
Giấy chứng nhận
|
Times New Roman
|
14
|
Đậm
và in hoa
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN
|
4
|
Các
nội dung ghi sẵn trên mẫu
|
Times New Roman
|
14
|
Thường
|
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:…….
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ...
|
5
|
Các
nội dung của từng doanh nghiệp
|
Times New Roman
Times New Roman
|
14
14
|
Đậm
và in hoa
Thường
|
DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG TIẾN THÀNH
Địa
chỉ trụ sở chính: số 195b, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Times New Roman
|
14
|
In
hoa
|
Họ
và tên: NGUYỄN VĂN A
|
6
|
Thành
viên công ty
|
Times New Roman
|
14
|
In
hoa
|
NGUYỄN
VĂN A
|
7
|
Chi
nhánh, văn phòng đại diện
|
Times New Roman
|
14
|
In
hoa
|
CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HOÀNG TẠI NGHỆ AN
|
Times New Roman
|
14
|
Thường
|
Số
2, đường Trần Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
|
8
|
Thể
thức đề ký
|
Times New Roman
|
13
|
Đậm
và in hoa
|
TRƯỞNG PHÒNG
|
9
|
Họ
tên người ký
|
Times New Roman
|
13
|
Đậm
và in thường
|
Nguyễn Thùy Linh
|
10
|
Ngày
cấp
|
Times New Roman
|
14
|
Thường
và in nghiêng
|
Đăng ký lần đầu, ngày ... tháng ... năm ....
Đăng ký thay đổi lần thứ: .... ngày ... tháng ...
năm ....
|
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành,
nghề kinh doanh liệt kê tại mục 3 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại
thời điểm đăng ký.
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành,
nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại
thời điểm đăng ký.
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành,
nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại
thời điểm đăng ký.
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành,
nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại
thời điểm đăng ký.
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành,
nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại
thời điểm đăng ký.
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
-
Tiền Việt Nam
-
Ngoại tệ tự do chuyển đổi
-
Vàng
-
Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
-
Tài sản khác
3 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi
chú theo đề nghị của doanh nghiệp.
4 Trường hợp
thành lập mới thì không phải đóng dấu.
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần
của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần
của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ
phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại
tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.
2 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi
chú theo đề nghị của doanh nghiệp.
3 Trường hợp
thành lập mới thì không phải đóng dấu.
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.
Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên cần được liệt
kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá
trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của từng loại tài
sản.
2 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các
nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp.
3 Trường hợp
thành lập mới thì không phải đóng dấu.
1 Phòng Đăng
ký kinh doanh xem xét ghi nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp.
2 Trường hợp
thành lập mới thì không phải đóng dấu.
1 Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang
tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi và gửi kèm.
2 Chỉ kê khai trong trường hợp chuyển trụ
sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác theo quy định tại Khoản 3
Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
1 Chức danh cụ thể của người ký Thông báo
thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
1 Không có phần nội dung này trong trường
hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích
1 Không có phần nội dung này trong trường
hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do thừa kế
1 Chỉ kê khai những thông tin dự kiến
thay đổi.
2 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành,
nghề kinh doanh đã đăng ký hoặc dự kiến đăng ký bổ sung là ngành, nghề kinh
doanh chính.
1 Chọn một trong các ngành, nghề kinh
doanh, nội dung hoạt động liệt kê tại mục 3 dự kiến là nội dung hoạt động chính
của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tại thời điểm đăng ký.
1 Cách ghi ngành, nghề kinh doanh thực
hiện theo Điều 4 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng
cá nhân.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
-
Tiền Việt Nam
-
Ngoại tệ tự do chuyển đổi
-
Vàng
-
Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
-
Tài sản khác