|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp
Số hiệu:
|
02/2019/TT-BKHDT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2019/TT-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2019
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
20/2015/TT-BKHĐT NGÀY 01 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ HƯỚNG DẪN
VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng
ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý đăng ký kinh doanh;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh
nghiệp.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
1. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Ban hành và sử dụng các
mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
1. Ban hành kèm theo Thông tư này
các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
2. Các mẫu văn bản ban hành kèm
theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc, thay thế cho
các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp”.
2. Sửa đổi Điều 4 như sau:
“Điều 4. Hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo hình thức lấy ý
kiến bằng văn bản
Trường hợp Hội đồng thành viên công
ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần thông qua các
quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Nghị định số
78/2015/NĐ-CP , Nghị định số 108/2018/NĐ-CP có thể được thay thế bằng Báo cáo kết
quả kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc
Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần”.
3. Sửa đổi Khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Trường hợp thay đổi thông tin
của cổ đông sáng lập công ty cổ phần, doanh nghiệp thông báo đến Phòng Đăng ký
kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính theo quy định tại Khoản
16 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP. Việc thay đổi thông tin của cổ đông
sáng lập chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần chưa niêm yết”.
4. Sửa đổi Khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Việc cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm
kinh doanh thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 58 Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 18 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP”.
5. Sửa đổi Khoản 3, 4, 5, 7 Điều 8 như sau:
“3. Trường hợp doanh nghiệp đăng
ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh,
tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, giải thể doanh nghiệp, thông
báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh
doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng
quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP , Nghị định số 108/2018/NĐ-CP và các
giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này”.
“4. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký
hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, tạm ngừng hoạt động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo,
chấm dứt hoạt động, thông báo mẫu con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện,
doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng
đại diện đặt trụ sở. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định
số 78/2015/NĐ-CP , Nghị định số 108/2018/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật
thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19
ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với trường hợp chi nhánh hoạt
động theo Giấy chứng nhận đầu tư, ngoài các giấy tờ nêu trên, kèm theo hồ sơ
phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký thuế của chi nhánh”.
“5. Trường hợp đăng ký thành lập
mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt động, quay trở
lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa điểm kinh
doanh trực thuộc doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh
doanh nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương
ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP , Nghị định số 108/2018/NĐ-CP và
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này”.
“7. Khi nhận được hồ sơ của doanh
nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của
hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các giấy
xác nhận khác theo quy định tương ứng tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Nghị
định số 108/2018/NĐ-CP”.
6. Sửa đổi Điều 14 như sau:
“Điều 14. Hiệu đính thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chấp thuận
không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định hoặc thông tin kê khai trong
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác
1. Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp được chấp thuận không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, Phòng
Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 58
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp hoàn
chỉnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
2. Trường hợp thông tin trong hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp được kê khai không trung thực, không chính xác, Phòng Đăng
ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 18 Điều 1 Nghị
định số 108/2018/NĐ-CP. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp hoàn chỉnh
và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp”.
7. Sửa đổi điểm b Khoản 1 Điều 18 như sau:
“b) Quá thời hạn quy định tại điểm
a Khoản 1 Điều này mà không nhận được thông báo phản hồi của doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp. Trường hợp doanh
nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều
209 Luật Doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP”.
Điều 2. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, các
doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp, hộ
kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ
Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, ĐKKD (NV).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
DANH MỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP,
ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
STT
|
Danh
mục
|
Ký
hiệu
|
Mẫu
văn bản quy định cho doanh nghiệp/hộ kinh doanh
|
I
|
Giấy đề nghị đăng ký doanh
nghiệp và Danh sách kèm theo
|
|
1
|
Giấy đề nghị đăng ký doanh
nghiệp tư nhân
|
Phụ lục I-1
|
2
|
Giấy đề nghị đăng ký công ty
TNHH một thành viên
|
Phụ lục I-2
|
3
|
Giấy đề nghị đăng ký công ty
TNHH hai thành viên trở lên
|
Phụ lục I-3
|
4
|
Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ
phần
|
Phụ lục I-4
|
5
|
Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp
danh
|
Phụ lục I-5
|
6
|
Danh sách thành viên công ty
TNHH hai thành viên trở lên
|
Phụ lục I-6
|
7
|
Danh sách cổ đông sáng lập
|
Phụ lục I-7
|
8
|
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư
nước ngoài
|
Phụ lục I-8
|
9
|
Danh sách thành viên công ty hợp
danh
|
Phụ lục I-9
|
10
|
Danh sách người đại diện theo ủy
quyền
|
Phụ lục I-10
|
II
|
Thông báo và các văn bản
khác do doanh nghiệp phát hành
|
|
11
|
Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp
|
Phụ lục II-1
|
12
|
Thông báo thay đổi người đại
diện theo pháp luật
|
Phụ lục II-2
|
13
|
Thông báo thay đổi chủ doanh
nghiệp tư nhân
|
Phụ lục II-3
|
14
|
Thông báo thay đổi chủ sở hữu
công ty TNHH một thành viên
|
Phụ lục II-4
|
15
|
Thông báo về việc bổ sung, cập
nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục II-5
|
16
|
Thông báo về việc cho thuê
doanh nghiệp tư nhân
|
Phụ lục II-6
|
17
|
Thông báo về việc chào bán cổ
phần riêng lẻ
|
Phụ lục II-7
|
18
|
Thông báo về việc sử dụng mẫu
con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
|
Phụ lục II-8
|
19
|
Thông báo về việc thay đổi mẫu
con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
|
Phụ lục II-9
|
20
|
Thông báo về việc hủy mẫu con
dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
|
Phụ lục II-10
|
21
|
Thông báo về việc đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-11
|
22
|
Thông báo về việc lập chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài
|
Phụ lục II-12
|
23
|
Thông báo về việc thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-13
|
24
|
Giấy đề nghị hiệu đính thông tin
trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi
nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-14
|
25
|
Thông báo về việc phản hồi thông
tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động doanh nghiệp
|
Phụ lục II-15
|
26
|
Giấy đề nghị hiệu đính thông tin
đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp
|
Phụ lục II-16
|
27
|
Giấy đề nghị cấp đổi sang giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký
thuế
|
Phụ lục II-17
|
28
|
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật
thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
|
Phụ lục II-18
|
29
|
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật
thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận
đầu tư
|
Phụ lục II-19
|
30
|
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn
phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-20
|
31
|
Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-21
|
32
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt
động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-22
|
33
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
|
Phụ lục II-23
|
34
|
Thông báo về việc giải thể doanh
nghiệp
|
Phụ lục II-24
|
35
|
Giấy đề nghị công bố nội dung
đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục II-25
|
III
|
Mẫu văn bản quy định cho
hộ kinh doanh
|
|
36
|
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh
doanh
|
Phụ lục III-1
|
37
|
Danh sách các cá nhân góp vốn
thành lập hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-2
|
38
|
Thông báo về việc thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-3
|
39
|
Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-4
|
40
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt
động hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-5
|
41
|
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-6
|
Mẫu
văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh
|
IV
|
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh
|
|
42
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp tư nhân
|
Phụ lục IV-1
|
43
|
Giấy chứng nhận đăng ký công ty
TNHH một thành viên
|
Phụ lục IV-2
|
44
|
Giấy chứng nhận đăng ký công ty
TNHH hai thành viên trở lên
|
Phụ lục IV-3
|
45
|
Giấy chứng nhận đăng ký công ty
cổ phần
|
Phụ lục IV-4
|
46
|
Giấy chứng nhận đăng ký công ty
hợp danh
|
Phụ lục IV-5
|
47
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh/văn phòng đại diện
|
Phụ lục IV-6
|
48
|
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm
kinh doanh
|
Phụ lục IV-7
|
V
|
Thông báo và các văn bản
khác của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
|
|
49
|
Giấy xác nhận về việc thay đổi
nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-1
|
50
|
Giấy xác nhận về việc thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục V-2
|
51
|
Thông báo về cơ quan thuế quản
lý
|
Phụ lục V-3
|
52
|
Thông báo về việc sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-4
|
53
|
Thông báo yêu cầu doanh nghiệp
báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp
|
Phụ lục V-5
|
54
|
Thông báo về việc hiệu đính
thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục V-6
|
55
|
Thông báo về việc rà soát thông
tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động doanh nghiệp
|
Phụ lục V-7
|
56
|
Thông báo yêu cầu doanh nghiệp
tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
|
Phụ lục V-8
|
57
|
Giấy xác nhận về việc doanh
nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh
|
Phụ lục V-9
|
58
|
Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng hoạt động
|
Phụ lục V-10
|
59
|
Giấy xác nhận về việc doanh
nghiệp đăng ký quay trở lại hoạt động trước thời hạn
|
Phụ lục V-11
|
60
|
Giấy xác nhận về việc chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký hoạt động trở lại trước
thời hạn
|
Phụ lục V-12
|
61
|
Giấy xác nhận về việc cho thuê
doanh nghiệp tư nhân
|
Phụ lục V-13
|
62
|
Thông báo ý kiến về việc công ty
cổ phần chào bán cổ phần riêng lẻ
|
Phụ lục V-14
|
63
|
Thông báo về việc vi phạm của
doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm
kinh doanh
|
Phụ lục V-15
|
64
|
Quyết định về việc thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-16
|
65
|
Quyết định về việc hủy bỏ quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-17
|
66
|
Quyết định về việc thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận
đăng ký địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục V-18
|
67
|
Quyết định về việc hủy bỏ nội
dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-19
|
68
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt
động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục V-20
|
69
|
Thông báo về việc đăng ký giải
thể của doanh nghiệp
|
Phụ lục V-21
|
70
|
Thông báo về việc doanh nghiệp
giải thể/chấm dứt tồn tại
|
Phụ lục V-22
|
71
|
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục V-23
|
72
|
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử
|
Phụ lục V-24
|
73
|
Công bố nội dung đăng ký thành
lập doanh nghiệp
|
Phụ lục V-25
|
74
|
Công bố thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-26
|
75
|
Công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp (trong các trường hợp khác)
|
Phụ lục V-27
|
76
|
Thông báo về việc khôi phục tình
trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp
|
Phụ lục V-28
|
77
|
Thông báo về việc hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử đã hợp lệ
|
Phụ lục V-29
|
VI
|
Mẫu văn bản quy định cho
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
|
|
78
|
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh
|
Phụ lục VI-1
|
79
|
Thông báo về việc sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-2
|
80
|
Thông báo về việc vi phạm của hộ
kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-3
|
81
|
Quyết định về việc thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-4
|
82
|
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh
|
Phụ lục VI-5
|
83
|
Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh
tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
|
Phụ lục VI-6
|
84
|
Giấy xác nhận về việc hộ kinh
doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh
|
Phụ lục VI-7
|
85
|
Thông báo về việc yêu cầu hoàn
chỉnh hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-8
|
86
|
Thông báo về việc cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh do chuyển địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục VI-9
|
VII
|
Phụ lục khác
|
|
86
|
Danh mục chữ cái và ký hiệu sử
dụng trong đặt tên doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp/địa điểm
kinh doanh/hộ kinh doanh
|
Phụ lục VII-1
|
87
|
Mã cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng
trong đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VII-2
|
88
|
Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu
chữ sử dụng trong các mẫu giấy
|
Phụ lục VII-3
|
Circular No. 02/2019/TT-BKHDT dated January 08, 2019
amendments to the Circular 20/2015/TT-BKHDT guidance on enterprise registration
MINISTRY OF
PLANNING AND INVESTMENT
-----------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
|
No.:
02/2019/TT-BKHDT
|
Hanoi, January
08, 2019
|
CIRCULAR AMENDMENTS
TO THE CIRCULAR NO. 20/2015/TT-BKHDT DATED DECEMBER 01, 2015 BY THE MINISTRY OF
PLANNING AND INVESTMENT PROVIDING GUIDANCE ON ENTERPRISE REGISTRATION Pursuant to the Law on enterprises dated
November 26, 2014; Pursuant to the Law on tax administration dated
November 29, 2006; Pursuant to the Law on amendments to the Law on
tax administration dated November 20, 2012; Pursuant to the Law on assistance for small and
medium-sized enterprises dated June 12, 2017; Pursuant to the Government’s Decree
No.78/2015/ND-CP dated September 14, 2015 on enterprise registration; Pursuant to the Government’s Decree No.
108/2018/ND-CP dated August 23, 2018 on amendments to the Government’s Decree
No.78/2015/ND-CP dated September 14, 2015 on enterprise registration; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pursuant to the Government’s Decree No.
86/2017/ND-CP dated July 25, 2017 defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Planning and Investment; At the request of the Director of the Agency for
Business Registration; The Minister of Planning and Investment
promulgates a Circular to provide amendments to the Circular No.
20/2015/TT-BKHDT dated December 01, 2015 by the Ministry of Planning and
Investment providing guidance on enterprise registration. Article 1. Amendments to the
Circular No. 20/2015/TT-BKHDT dated December 01, 2015 by the Ministry of
Planning and Investment providing guidance on enterprise registration 1. Article 2 is amended as follows: “Article 2. Issuance and use of templates of
documents used in registration of enterprises and business households 1. Templates of documents used in the registration
of enterprises and business households are enclosed with this Circular. 2. Document templates enclosed with this Circular
shall be consistently used nationwide and supersede the ones enclosed with the
Circular No. 20/2015/TT-BKHDT dated December 01, 2015 by the Ministry of
Planning and Investment”. 2. Article 4 is amended as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 If the Board of Members of a limited liability
company or the General Meeting of Shareholders of a joint-stock company
ratifies their decisions by voting as regulated in the Law on enterprises, the
minutes of meeting included in the application for enterprise registration as
regulated in the Decree No. 78/2015/ND-CP and the Decree No.
108/2018/ND-CP may be replaced with the report on voting results of the Board
of Members of a limited liability company or the voting record of the General
Meeting of Shareholders of a joint stock company”. 3. Clause 1 Article 5 is amended as follows: “1. In case of changes in information about a
founding shareholder of a joint stock company, the enterprise shall send a
notification to the Business Registration Office of the province where its
headquarters is located in accordance with Clause 16 Article 1 of the Decree
No. 108/2018/ND-CP. Only unlisted joint-stock companies may change their
information concerning founding shareholders”. 4. Clause 3 Article 6 is amended as follows: “3. Re-issuance of the certificate of registration
of branch/representative office/business location shall be done in accordance
with Article 58 of the Decree No. 78/2015/ND-CP and Clause 18 Article 1 of the
Decree No. 108/2018/ND-CP”. 5. Clauses 3, 4, 5, 7 Article 8 are amended as
follows: “3. In case of registration or notification of
changes in enterprise registration information, business suspension, resumption
of business ahead of schedule, dissolution, or notification of seal design, the
enterprise shall submit its application to the Business Registration Office of
the province where its headquarters is located. The application includes relevant papers as
regulated in the Decree No. 78/2015/ND-CP, the Decree No. 108/2018/ND-CP and
other papers mentioned in Clause 1 of this Article”. “4. In case of business registration, registration
of changes in branch/representative office registration information, resumption
of business ahead of schedule, business termination, notification of seal
design of the branch/representative office, the enterprise shall submit its
application to the Business Registration Office of the province where its branch/representative
office is located. The application includes relevant papers specified in the
Decree No. 78/2015/ND-CP, the Decree No. 108/2018/ND-CP and the application
form for supplement and update on business registration information using the
form provided in the Appendix II-19 enclosed herewith. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “5. In case of registration of business
establishment, registration of changes in business registration information,
business suspension, resumption of business ahead of schedule, shutdown of a
business location of the enterprise, the enterprise shall submit its
application to the Business Registration Office of the province where its
business location is located. The application includes relevant papers as
regulated in the Decree No. 78/2015/ND-CP, the Decree No. 108/2018/ND-CP and
the application form for supplement and update on business registration
information using the form provided in the Appendix II-19 enclosed herewith”. “7. After receipt of the application, the Business
Registration Office shall provide the enterprise with a confirmation slip and
review the validity of the received application to grant the certificate of
enterprise registration, certificate of registration of branch/representative
office/ business location, certificate of changes in enterprise registration
information and other relevant certificates as regulated in the Decree No.
78/2015/ND-CP and the Decree No. 108/2018/ND-CP”. 6. Article 14 is amended as follows: “Article 14. Information rectification on
National Enterprise Registration Database if certificate of enterprise
registration or application for enterprise registration is issued or approved
improperly, or information provided in the application for enterprise
registration is unreliable or inaccurate 1. In case an application for enterprise
registration is approved with an improper application or inconsistently with
procedures, the Business Registration Office shall adopt regulations set forth
in Clause 2 Article 58 of the Decree No. 78/2015/ND-CP for handling the case.
The Business Registration Office shall correct the information on the National
Enterprise Registration Database based on the valid and complete application
submitted by the enterprise before re-issuing a new certificate of enterprise
registration/ certificate of changes in enterprise registration information. 2. In case the application for enterprise
registration contains unreliable or inaccurate information, the Business
Registration Office shall adopt regulations in Clause 18 Article 1 of the
Decree No. 108/2018/ND-CP for handling the case. The Business Registration
Office shall correct the information on the National Enterprise Registration
Database based on the valid and complete application submitted by the
enterprise before re-issuing a new certificate of enterprise registration/
certificate of changes in enterprise registration information.” 7. Point b Clause 1 Article 18 is amended as
follows: “b) If the enterprise fails to provide its response
by the due date prescribed in Point a Clause 1 of this Article, the Business
Registration Office shall request the enterprise to submit reports in
accordance with Point c Clause 1 Article 209 of the Law on enterprises. If the
enterprise fails to submit the required reports as regulated in Point c Clause
1 Article 209 of the Law on enterprises, the Business Registration Office shall
revoke the certificate of enterprise registration in accordance with Clause 20
Article 1 of the Decree No. 108/2018/ND-CP”. Article 2. Responsibility for
implementation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Implementation
clause 1. This Circular comes into force from March 11,
2019. 2. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of
Planning and Investment for consideration./. MINISTER
Nguyen Chi Dung ATTACHED FILE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Circular No. 02/2019/TT-BKHDT dated January 08, 2019
amendments to the Circular 20/2015/TT-BKHDT guidance on enterprise registration
5.513
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|