BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8025/VBHN-BTP
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG
DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 77/2008/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM
2008 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm
2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật,
có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2010, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm
2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của
Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm
2010 của Bộ Tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2011.
Căn cứ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư
vấn pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
Bộ Tư pháp quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7
năm
2008 của Chính phủ về tư vấn pháp
luật
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 77/2008/NĐ-CP) như sau1:
Chương 1.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Điều 1. Cơ sở đào tạo, cơ sở
nghiên cứu chuyên ngành luật thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật
Cơ sở đào tạo chuyên ngành luật, cơ sở nghiên cứu
chuyên ngành luật được thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật theo quy định của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP bao gồm:
1. Cơ sở đào tạo chuyên ngành luật được thành lập hợp
pháp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tư cách pháp nhân đầy
đủ, được phép đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp đại học luật hoặc cấp bằng tốt
nghiệp trung cấp luật.
2. Cơ sở nghiên cứu chuyên ngành luật được thành lập
hợp pháp, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
pháp lý.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức của
Trung tâm tư vấn pháp luật
1. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm tư vấn pháp luật
quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP gồm có: Giám đốc, tư vấn
viên pháp luật hoặc luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc theo hợp đồng
lao động (sau đây gọi tắt là luật sư), kế toán, thủ quỹ. Trung tâm tư vấn pháp
luật có thể có Phó Giám đốc và nhân viên khác.
2. Giám đốc Trung tâm do tổ chức chủ quản lựa chọn
và bổ nhiệm trong số các tư vấn viên pháp luật hoặc luật sư của Trung tâm. Giám
đốc Trung tâm không được đồng thời kiêm nhiệm Trưởng Chi nhánh.
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Trung
tâm, chịu trách nhiệm trước tổ chức chủ quản và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Trung tâm.
3. Quyền, nghĩa vụ của Phó Giám đốc và các vấn đề
khác liên quan đến tổ chức, hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức
chủ quản quy định.
Điều 3. Hoạt
động tư vấn pháp luật
Hoạt động tư vấn pháp luật của Trung tâm tư vấn
pháp luật quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP bao gồm:
1. Hướng dẫn, giải đáp pháp luật;
2. Tư vấn, cung cấp ý kiến pháp lý;
3. Soạn thảo đơn, hợp đồng, di chúc và các giấy tờ
khác;
4. Cung cấp văn bản pháp luật, thông tin pháp luật;
5. Đại diện ngoài tố tụng cho người được tư vấn
pháp luật để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
Điều 4.
Quy chế tổ chức, hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp
luật
Quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm tư vấn
pháp luật do tổ chức chủ quản ban hành quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP có những nội dung chính sau đây:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của Trung tâm tư vấn
pháp luật;
2. Phạm vi hoạt động;
3. Cơ cấu tổ chức, quản lý và điều hành hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật;
4. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc, Phó Giám đốc, tư vấn
viên pháp luật, luật sư và nhân viên khác của Trung tâm tư vấn pháp luật;
5. Chế độ trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của
tư vấn viên pháp luật, luật sư, Giám đốc, Phó giám đốc và các chức danh khác
trong khi thực hiện công việc;
6. Chế độ tài chính, kế toán của Trung tâm tư vấn
pháp luật;
7. Biểu thù lao tư vấn pháp luật và phương thức
tính thù lao theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư này
trong trường hợp Trung tâm thực hiện tư vấn pháp luật có thu thù lao;
8. Quy định về quản lý và sử dụng cộng tác viên tư
vấn pháp luật;
9. Quy định về trường hợp chấm dứt hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật;
10. Quy định về việc thành lập Chi nhánh của Trung
tâm tư vấn pháp luật (nếu có);
11. Thể thức sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức, hoạt
động của Trung tâm tư vấn pháp luật;
12. Hiệu lực thi hành.
Điều 5. Đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật
1. Hồ sơ đăng ký hoạt động quy định tại khoản 1 Điều
13 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP do Trung tâm tư vấn pháp luật nộp trực tiếp tại Sở
Tư pháp, nơi dự kiến đặt trụ sở của Trung tâm; số lượng hồ sơ là 01 bộ.
2. Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-TVPL-01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2 Hồ sơ của người được đề
nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật;
b) Bản sao Bằng cử nhân luật;
c) Giấy xác nhận về thời gian công tác pháp luật của
người được đề nghị.
4. Hồ sơ của luật sư gồm các giấy tờ sau:
a) Bản sao Giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư
cách cá nhân theo quy định của Luật Luật sư;
b) Bản sao hợp đồng lao động ký kết giữa luật sư và
Trung tâm, hoặc văn bản cam kết của tổ chức chủ quản về việc tuyển dụng luật sư
đó làm việc tại Trung tâm trong trường hợp chưa ký hợp đồng lao động.
5.3. (được bãi bỏ)
6. Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp
luật được làm thành 02 bản; một bản cấp cho Trung tâm tư vấn pháp luật, một bản
lưu tại Sở Tư pháp.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy
đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn pháp luật, Sở Tư pháp gửi 01 bản sao Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm cho Bộ Tư pháp.
Điều 6. Đăng ký hoạt động của
Chi nhánh
1. Tên gọi Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
phải bao gồm cụm từ “Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật”. Trong trường hợp
Trung tâm thành lập từ hai Chi nhánh trở lên thì tên gọi của các Chi nhánh phải
có sự phân biệt với nhau.
2.4 Hồ sơ đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP gồm 01 bộ giấy tờ sau đây:
a) Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu TP-TVPL-02 quy định tại Thông tư số
01/2010/TT-BTP);
b) Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp
luật thành lập chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính,
hoặc
bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh và
xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
c) Quyết định của tổ chức
chủ quản về việc
thành lập Chi nhánh;
d) Bản sao có chứng thực Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật
của người dự kiến làm
Trưởng chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của
người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
3.5 Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Chi nhánh
có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; trong trường hợp từ chối,
phải thông báo lý do bằng văn bản cho người làm đơn.
Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh được làm thành 02 bản; một bản cấp
cho
Chi
nhánh, một bản lưu tại Sở
Tư
pháp.
Điều 7. Thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh
1. Chậm nhất là mười ngày làm việc, kể từ ngày có
quyết định thay đổi trụ sở hoặc Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, tư vấn
viên pháp luật, luật sư, thì Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh phải gửi
thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động về việc thay đổi,
kèm theo bản chính Giấy đăng ký hoạt động và các giấy tờ sau đây:
a) Giấy xác nhận trụ sở mới của Trung tâm, Chi
nhánh trong trường hợp thay đổi trụ sở;
b) Quyết định về việc cử Giám đốc Trung tâm, Trưởng
Chi nhánh trong trường hợp thay đổi Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh;
c) Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, hồ
sơ của luật sư trong trường hợp bổ sung tư vấn viên pháp luật, luật sư. Sở Tư
pháp xem xét, cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người được đề nghị.
2. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi nội dung thay đổi nêu trên vào
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm, Chi nhánh và giao lại bản chính Giấy đăng
ký hoạt động cho Trung tâm, Chi nhánh sau khi đã hoàn tất thủ tục.
3. Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức chủ quản
quyết định thay đổi về mức thu thù lao hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức,
hoạt động của Trung tâm thì Trung tâm tư vấn pháp luật có trách nhiệm gửi biểu
thù lao, quy chế mới cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động của Trung tâm.
Điều 8. Thù lao tư vấn pháp luật và chế
độ tài chính, kế
toán
1. Thù lao thu được từ hoạt động tư vấn pháp luật
và các nguồn kinh phí hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật quy định tại Điều
9 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP được sử dụng để trang trải cho hoạt động của Trung
tâm, Chi nhánh bao gồm:
a) Chi cho hoạt động thường xuyên của Trung tâm và
Chi nhánh; trả lương, phụ cấp cho Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng Chi nhánh, tư
vấn viên pháp luật, luật sư, cộng tác viên tư vấn pháp luật và các nhân viên
khác;
b) Mua sắm trang thiết bị, duy trì và sửa chữa thường
xuyên cơ sở vật chất; văn phòng phẩm, sách, báo, tài liệu nghiệp vụ, cơ sở dữ
liệu và phương tiện cần thiết khác phục vụ hoạt động tư vấn pháp luật;
c) Các khoản chi trực tiếp cho các cuộc họp, hội
nghị, công tác tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ, đi công tác ngoài trụ sở của
Trung tâm, Chi nhánh;
d) Các chi phí hợp lý khác phục vụ cho công việc của
Trung tâm, Chi nhánh.
2. Việc thu thù lao của Trung tâm tư vấn pháp luật,
Chi nhánh phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng dịch vụ pháp lý được lập
thành văn bản, trừ những việc tư vấn đơn giản được thực hiện thông qua phiếu
yêu cầu của khách hàng do Trung tâm, Chi nhánh cung cấp mẫu.
3. Hợp đồng dịch vụ pháp lý gồm những nội dung
chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của khách hàng hoặc người đại diện
của khách hàng;
b) Tên, địa chỉ, người đại diện của Trung tâm tư vấn
pháp luật, Chi nhánh;
c) Nội dung công việc; thời hạn thực hiện hợp đồng;
d) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
đ) Phương thức tính và mức thù lao cụ thể; các khoản
chi phí (nếu có);
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp.
4. Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh thực hiện
nghiệp vụ tài chính, kế toán theo chế độ tài chính, kế toán của tổ chức chủ quản;
ghi sổ kế toán các khoản thu thù lao, các khoản chi và bảo quản, lưu sổ kế
toán, hồ sơ kế toán theo quy định của pháp luật về tài chính, kế toán và lưu trữ.
5. Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh thực hiện
nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 9. Căn cứ và phương thức tính thù lao tư
vấn pháp luật
1. Mức thu thù lao tư vấn pháp luật đối với một vụ,
việc được tính dựa trên các căn cứ sau:
a) Nội dung, tính chất của công việc;
b) Thời gian và công sức của luật sư, tư vấn viên
pháp luật, cộng tác viên tư vấn pháp luật thực hiện công việc;
c) Kinh nghiệm, uy tín của các luật sư, tư vấn viên
pháp luật, cộng tác viên tư vấn pháp luật của Trung tâm.
2. Thù lao được tính theo các phương thức sau:
a) Giờ làm việc của luật sư, tư vấn viên pháp luật,
cộng tác viên tư vấn pháp luật;
b) Vụ, việc với mức thù lao trọn gói;
c) Hợp đồng dài hạn với mức thù lao cố định.
3. Thù lao của luật sư làm việc cho Trung tâm tư vấn
pháp luật khi tham gia tố tụng hình sự được thực hiện theo quy định của Luật Luật
sư.
Thù lao của luật sư làm việc cho Trung tâm tư vấn
pháp luật khi tham gia tố tụng dân sự, hành chính và các lĩnh vực khác được thực
hiện theo thỏa thuận giữa Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh với khách hàng,
phù hợp với biểu thù lao do tổ chức chủ quản quy định.
Điều 10. Lập sổ theo dõi công việc và lưu hồ sơ
1. Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh phải thực
hiện việc lập sổ theo dõi công việc, cụ thể như sau:
a) Sổ theo dõi đầu việc: theo dõi chung các công việc
của Trung tâm, Chi nhánh (Phụ lục I của Thông tư
này);
b) Sổ theo dõi thực hiện tư vấn pháp luật miễn phí
(Phụ lục II);
c) Sổ theo dõi vụ việc có thu thù lao: trong trường
hợp thực hiện tư vấn có thu thù lao thông qua hợp đồng dịch vụ pháp lý và phiếu
yêu cầu (Phụ lục III).
2. Các loại sổ quy định tại khoản 1 Điều này và hồ
sơ công việc phải được lưu giữ tại trụ sở của Trung tâm, Chi nhánh.
Việc ghi chép, bảo quản, lưu giữ các loại sổ theo
dõi, hồ sơ công việc, hợp đồng lao động, hợp đồng cộng tác viên được thực hiện
theo quy định của pháp luật về lưu trữ, thống kê, lao động và các quy định pháp
luật khác có liên quan.
Điều 11. Thủ tục chấm dứt hoạt
động
của Trung tâm, Chi nhánh
1. Trong trường hợp chấm dứt hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật theo quyết định của tổ chức chủ quản quy định tại khoản 2 Điều
16 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP , thì chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày chấm
dứt hoạt động, tổ chức chủ quản phải nộp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật cho Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động.
2. Trong trường hợp Chi nhánh của Trung tâm tư vấn
pháp luật chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 4 Điều 16
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP , thì Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập Chi nhánh
phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư và nhân viên của
Chi nhánh, chấm dứt hợp đồng cộng tác viên. Trung tâm có trách nhiệm thỏa thuận
với cá nhân, tổ chức yêu cầu tư vấn pháp luật về việc xử lý vụ việc mà Chi nhánh
đã nhận nhưng chưa hoàn thành hoặc chuyển giao vụ việc để Trung tâm tiếp tục thực
hiện.
Việc chấm dứt hoạt động của Chi nhánh được thực hiện
trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 Nghị định số
77/2008/NĐ-CP .
Chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày chấm dứt hoạt
động của Chi nhánh, Trung tâm tư vấn pháp luật nộp lại Giấy đăng ký hoạt động của
Chi nhánh cho Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động.
Điều 12. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư
vấn pháp luật, Chi
nhánh
1. Trong trường hợp Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh không đủ số lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo quy định của Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP , thì trong thời hạn sáu mươi ngày, tổ chức chủ quản có trách
nhiệm bổ sung luật sư hoặc tư vấn viên pháp luật để đảm bảo đủ điều kiện. Nếu
quá thời hạn nêu trên mà Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh vẫn không đủ số
lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo quy định thì Giám đốc Sở Tư pháp nơi
cấp Giấy đăng ký hoạt động ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh.
Quyết định thu hồi được gửi cho Trung tâm tư vấn
pháp luật, Chi nhánh, tổ chức chủ quản, Bộ Tư pháp và các cơ quan quản lý nhà
nước về lao động, thuế và con dấu.
2. Trong các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều
17 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP hoặc trường hợp Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền
sử dụng Giấy đăng ký hoạt động không thời hạn, thì Trung tâm tư vấn pháp luật,
Chi nhánh bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động.
Chậm nhất là mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày có
quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Giám đốc Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký
hoạt động ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn
pháp luật, Chi nhánh.
Quyết định thu hồi được gửi cho Trung tâm tư vấn
pháp luật, Chi nhánh, tổ chức chủ quản, Bộ Tư pháp và các cơ quan quản lý nhà
nước về lao động, thuế và con dấu.
3. Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh bị thu hồi
Giấy đăng ký hoạt động phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động quy định tại Điều
16 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư này.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức
chủ quản về tổ chức, hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
1. Thành lập và duy trì hoạt động của Trung tâm tư
vấn pháp luật trực thuộc tổ chức mình theo đúng tôn chỉ, mục đích, quy chế của
tổ chức chủ quản.
2. Tạo điều kiện về trụ sở, nhân sự, kinh phí hoạt
động và các điều kiện cần thiết khác cho hoạt động của Trung tâm.
3. Quy định về mức thù lao, nguyên tắc thu, chi thù
lao trong trường hợp Trung tâm tư vấn pháp luật thực hiện tư vấn pháp luật có
thu thù lao, bảo đảm nguyên tắc lấy thu bù chi không nhằm mục đích lợi nhuận và
phù hợp với điều kiện hoạt động của tổ chức chủ quản, tình hình thực tế ở địa
phương.
4. Tạo điều kiện cho các Trung tâm tư vấn pháp luật
trực thuộc cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu chuyên ngành luật triển khai các hoạt
động thực hành nghề luật cho sinh viên và giảng viên, hỗ trợ nghiên cứu khoa học
pháp lý.
5. Thường xuyên kiểm tra về tổ chức, hoạt động, chế
độ tài chính, việc thực hiện thu thù lao của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh; phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong khi thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật; xử lý vi phạm
trong phạm vi thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của tổ chức và theo quy định
của pháp luật.
6. Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho tư vấn
viên pháp luật, luật sư, cộng tác viên tư vấn pháp luật của Trung tâm tư vấn
pháp luật trực thuộc tổ chức mình.
7. Cung cấp thông tin về tổ chức, hoạt động tư vấn
pháp luật của tổ chức mình khi có yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Trung tâm
tư vấn pháp luật, Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật trong phạm vi thẩm
quyền.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Điều lệ, quy chế
của tổ chức chủ quản và theo quy định của pháp luật.
Chương 2.
NGƯỜI
THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Điều 14. Tư vấn viên pháp luật
1. Tư vấn viên pháp luật chỉ được làm việc cho một
Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc một Chi nhánh. Tư vấn viên pháp luật có thể đồng
thời kiêm nhiệm vị trí công tác khác của tổ chức chủ quản nhưng phải bảo đảm
công việc đó không ảnh hưởng đến hoạt động tư vấn pháp luật.
2. Thẻ tư vấn viên pháp luật được cấp theo đề nghị
của Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc của Chi nhánh trong trường hợp Trung tâm,
Chi nhánh thực hiện đăng ký hoạt động hoặc bổ sung tư vấn viên pháp luật.
Điều 15. Thu hồi Thẻ tư vấn viên
pháp luật
1. Người đã được cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật mà
thuộc một trong những trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số
77/2008/NĐ-CP thì chậm nhất là ba mươi ngày, kể từ khi phát hiện người đó không
còn đủ tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp luật, Trung tâm tư vấn pháp luật nơi người
đó làm việc phải có văn bản đề nghị Sở Tư pháp nơi cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật
tiến hành thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.
2. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên
pháp luật.
Quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật được gửi
cho Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh, tổ chức chủ quản, Bộ Tư pháp và các
cơ quan quản lý nhà nước về lao động, thuế.
Điều 16. Cấp lại
Thẻ
tư vấn viên pháp luật
1. Trong trường hợp Thẻ tư vấn viên pháp luật bị mất
hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, thì tư vấn viên pháp luật nộp
cho Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh nơi mình làm việc 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật, gồm có:
a) Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật,
trong đó có xác nhận của Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh về tình trạng
của Thẻ tư vấn viên pháp luật;
b) Hai ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm;
c) Thẻ tư vấn viên pháp luật cũ (trong trường hợp
Thẻ bị hư hỏng).
2. Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh có trách
nhiệm gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật cho Sở Tư pháp.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật cho
người có yêu cầu.
Điều 17. Luật sư làm việc cho
Trung
tâm tư vấn
pháp luật, Chi nhánh
1. Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc
cho Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh là luật sư đã đăng ký hành nghề với
tư cách cá nhân theo quy định của Luật Luật sư.
2. Luật sư làm việc cho Trung tâm tư vấn pháp luật,
Chi nhánh theo hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không xác định thời hạn được
ký kết giữa Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh với luật sư.
3. Phạm vi hành nghề, quyền và nghĩa vụ của luật sư
được thực hiện theo hợp đồng lao động phù hợp với quy định của Luật Luật sư,
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP và pháp luật về lao động.
4. Hoạt động tham gia tố tụng của luật sư làm việc
cho Trung tâm tư vấn pháp luật phải tuân theo quy định của pháp luật về tố tụng,
Luật Luật sư.
Điều 18. Cộng tác viên tư vấn pháp
luật
1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không phải là người
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích
và thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được làm cộng tác viên tư vấn
pháp luật:
a) Người có bằng cử nhân luật hoặc người có bằng đại
học khác làm việc trong các ngành, nghề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của
công dân;
b) Người đã hoặc đang đảm nhiệm các chức danh như
luật sư, công chứng viên, trọng tài viên và các chức danh tư pháp khác;
c) Những người sau đây thường trú ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
- Người có bằng trung cấp luật;
- Người có thời gian làm công tác pháp luật từ ba
năm trở lên gồm: Cán sự pháp lý làm việc trong ngành Tư pháp hoặc tổ chức pháp
chế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang; hội thẩm nhân dân; người
công tác trong các ngành khác có hiểu biết pháp luật.
- Thành viên tổ hòa giải; thành viên Ban Chủ nhiệm
Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý; già làng; trưởng bản, trưởng thôn, xóm, ấp, sóc,
bon; trưởng các dòng họ; đại diện tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp ở cơ sở là người có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng.
2. Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh cấp Thẻ
cho cộng tác viên tư vấn pháp luật của Trung tâm, Chi nhánh theo Mẫu TP-TVPL-09 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh sách cộng tác viên tư vấn pháp luật của
Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh phải được niêm yết tại trụ sở của Trung
tâm, Chi nhánh.
Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh phải thông
báo bằng văn bản cho tổ chức chủ quản và Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động về
danh sách cộng tác viên, chậm nhất là mười ngày làm việc kể từ khi bổ sung, rút
tên cộng tác viên tư vấn pháp luật khỏi danh sách cộng tác viên trong quá trình
hoạt động.
Chương 3.
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA
Điều 19.
Chế độ báo cáo
1. Định kỳ hàng năm, Trung tâm tư vấn pháp luật báo
cáo Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động và tổ chức chủ quản về tổ chức, hoạt động
của Trung tâm và Chi nhánh trực thuộc. Báo cáo năm được gửi chậm nhất vào ngày
30 tháng 9. Số liệu báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 30 tháng 9
năm tiếp theo.
Ngoài báo cáo định kỳ, trong trường hợp đột xuất,
Trung tâm tư vấn pháp luật báo cáo về tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn
pháp luật, Chi nhánh theo yêu cầu của Sở Tư pháp, tổ chức chủ quản hoặc cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
2. Định kỳ hàng năm, Sở Tư pháp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư pháp về tổ chức và hoạt động của
các Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh của Trung tâm tại địa phương. Báo cáo
năm được gửi trước ngày 15 tháng 10.
Ngoài báo cáo định kỳ, trong trường hợp đột xuất, Sở
Tư pháp báo cáo về tổ chức và hoạt động của các Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh của Trung tâm tại địa phương theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư pháp.
Điều 20. Kiểm tra về
tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật
1. Định kỳ hàng năm, Sở Tư pháp thực hiện kiểm tra
về tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh của Trung tâm
tư vấn pháp luật tại địa phương. Sở Tư pháp có thể tiến hành kiểm tra đột xuất
theo yêu cầu của Bộ Tư pháp hoặc của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, nơi đặt trụ sở của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh.
Trong trường hợp cần thiết hoặc theo đề nghị của Sở
Tư pháp, Bộ Tư pháp tiến hành kiểm tra về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật;
nếu phát hiện có hành vi vi phạm thì xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
2. Thời gian và nội dung kiểm tra định kỳ phải được
thông báo cho Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh chậm nhất là bảy ngày trước
khi tiến hành kiểm tra.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN6
Điều 21. Quy định chuyển
tiếp
1. Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp
luật được cấp theo quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003
của Chính phủ về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật tiếp tục có hiệu lực theo
quy định của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP .
2. Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật được cấp
theo quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật tiếp tục có hiệu lực theo quy định của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP .
3. Trong trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận
tư vấn viên pháp luật có yêu cầu cấp đổi thành Thẻ tư vấn viên pháp luật thì
người đó đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật theo Mẫu
TP-TVPL-06 kèm theo Thông tư này và phải nộp lại Giấy chứng nhận tư vấn viên
pháp luật.
Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Trung tâm tư vấn pháp
luật, Chi nhánh mà người đó làm việc thực hiện việc cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật
cho người đề nghị theo thủ tục quy định tại Điều 16 Thông tư này.
Điều 22. Biểu mẫu kèm theo
Ban hành kèm theo Thông tư các Phụ lục và mẫu giấy
tờ sau đây:
1. Sổ theo dõi đầu việc (Phụ
lục I); Sổ theo dõi thực hiện tư vấn pháp luật miễn phí (Phụ lục II); Sổ theo dõi vụ việc có thu thù lao (Phụ lục III).
2. Đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp
luật (Mẫu TP-TVPL-01).
3. Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm tư
vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-02);
4. Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp
luật (Mẫu TP-TVPL-03).
5. Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm
tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-04).
6. Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật (Mẫu TP-TVPL- 05).
7. Giấy đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận tư vấn viên
pháp luật (Mẫu TP-TVPL-06).
8. Thẻ tư vấn viên pháp luật (Mẫu TP-TVPL-07).
9. Hợp đồng cộng tác viên (Mẫu TP-TVPL-08).
10. Thẻ cộng tác viên tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-09).
11. Thông báo về việc đặt Chi nhánh của Trung tâm
tư vấn pháp luật (Mẫu TP- TVPL-10).
12. Thông báo thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-11).
13. Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn
pháp luật và Chi nhánh (Mẫu TP-TVPL-12).
14. Báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật và Chi nhánh (Mẫu
TP-TVPL-13).
15. Báo cáo của Sở Tư pháp về tình hình tổ chức và
hoạt động của các Trung tâm tư vấn pháp luật tại địa phương (Mẫu TP-TVPL-14).
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể
từ ngày ký ban hành. Thông tư này thay thế Thông tư số 04/2003/TT-BTP ngày 28
tháng 10 năm 2003 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số
65/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động tư vấn
pháp luật.
2. Các Sở Tư pháp, tổ chức chủ quản của Trung tâm
tư vấn pháp luật, Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh của Trung tâm tư vấn
pháp luật và người thực hiện tư vấn pháp luật chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
phản ánh về Bộ Tư pháp để hướng dẫn, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Thế Liên
|
PHỤ LỤC
I
1. Trang bìa
TÊN TỔ CHỨC
CHỦ
QUẢN
TÊN
TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT/CHI NHÁNH
SỔ THEO DÕI ĐẦU VIỆC
Quyển số:...........
Từ ngày...../.../.... đến ngày...../.../....
2. Phần nội dung
Sổ theo dõi đầu việc phải có các nội dung chính sau đây:
Ngày tháng
năm nhận yêu cầu
|
Họ tên, địa chỉ người
yêu cầu
|
Nội dung yêu cầu
|
Loại việc
(miễn
phí/thu thù lao)
|
Người thực hiện
|
Thời hạn/Kết
quả thực hiện
|
Ký xác nhận của người
thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
1. Trang bìa
TÊN TỔ CHỨC
CHỦ
QUẢN
TÊN
TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT/CHI NHÁNH
SỔ THEO DÕI THỰC HIỆN
TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ
Quyển số:......
Từ ngày...../.../.... đến ngày...../.../....
2. Phần nội dung
Sổ theo dõi thực hiện tư vấn pháp luật miễn phí phải
có các nội dung chính sau đây:
Ngày tháng
năm nhận yêu cầu
|
Họ tên, địa chỉ người
yêu cầu
|
Nội dung yêu cầu
|
Lĩnh vực
pháp luật
|
Người thực hiện
|
Thời hạn/Kết
quả thực hiện
|
Ký xác nhận của người
thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC III
1. Trang
bìa
TÊN TỔ CHỨC
CHỦ
QUẢN
TÊN
TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT/CHI NHÁNH
SỔ THEO DÕI VỤ VIỆC CÓ THU THÙ LAO
Quyển số:.......
Từ ngày...../.../.... đến ngày...../.../....
2. Nội dung
Sổ theo dõi vụ việc có thu thù
lao phải có các nội dung chính sau đây:
Ngày tháng năm
|
Họ tên, địa chỉ
người yêu cầu
|
Số Hợp đồng/
Phiếu yêu cầu
|
Nội dung yêu cầu
|
Lĩnh vực pháp
luật
|
Người thực hiện
|
Thời hạn/Kết quả
thực hiện
|
Số tiền thù lao
|
Ký xác nhận của
người thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lưu ý: Các Sổ theo dõi công việc tại Phụ lục
I, II
và III của Thông tư này đều phải được đánh số trang theo thứ tự, ghi rõ ngày mở sổ và khóa sổ. Tại trang đầu
và trang cuối mỗi Sổ, phải có chữ ký xác nhận của Giám
đốc
Trung tâm hoặc
Trưởng Chi nhánh và chữ ký của người lập sổ.
MẪU TP-TVPL-01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ
NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................................
Trung tâm tư vấn pháp luật
(tên gọi đầy đủ):....................................................... được thành
lập theo Quyết định số:................................... ngày......../......./......... của...............................................................................................................................
Đăng ký hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật với
các
nội dung sau
đây:
1. Tên đầy đủ của
Trung
tâm
tư vấn pháp luật (ghi bằng chữ in hoa):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):.............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................
Điện thoại:................................................ Fax:.....................................................
Email:....................................................................................................................
3. Giám đốc Trung tâm:
Họ và tên:................................................................................. Nam/Nữ..............
Sinh ngày:....../....../.......... Chứng minh nhân dân số:...........................................
cấp ngày....... tháng.......
năm......... Nơi cấp:.........................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:.............................. cấp
ngày....../....../............
4. Phạm vi hoạt động:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và
nhân viên khác:
- Họ và tên:................................................. Chức danh:.......................................
- Họ và tên:................................................. Chức danh:.......................................
- Họ và tên:................................................. Chức danh:.......................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU TP-TVPL-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ
NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).................................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật................................ đề nghị đăng ký hoạt động với
các
nội dung sau đây:
1. (ghi tên
đầy
đủ của Chi nhánh
bằng chữ in hoa):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):.............................................................................................
Quyết định thành lập Chi nhánh số:........................ngày....../...../.........................
...............................................................................................................................
trực thuộc
Trung
tâm
tư vấn pháp luật:.................................................................
Quyết định thành lập Trung
tâm
số:....................
ngày....../...../....... của..............
...............................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm số:........................................
do Sở Tư pháp.................... cấp ngày....../...../..........
Địa chỉ trụ sở của Trung tâm:...............................................................................
...............................................................................................................................
Điện thoại:......................................................... Fax:............................................
Email:....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh:............................................................................
...............................................................................................................................
Điện thoại:....................................................... Fax:..............................................
Email:....................................................................................................................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:............................................................................... Nam/Nữ................
Sinh ngày:....../....../.......... Chứng minh nhân dân số:......................................
cấp ngày......./...../......... Nơi cấp:.................................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:............................. cấp ngày....../....../..........
4. Phạm vi hoạt động:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và
nhân viên khác:
- Họ và tên:................................................. Chức danh:.......................................
- Họ và tên:................................................. Chức danh:.......................................
- Họ và tên:................................................. Chức
danh:.......................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
TRƯỞNG CHI NHÁNH
(Ký
và
ghi rõ họ tên)
|
MẪU TP-TVPL- 03
UBND,
TỈNH, TP.............
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./TP/ĐKHĐ-TT
|
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
1. Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):
...............................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):.............................................................................................
Quyết định thành lập Trung
tâm
số:........................ngày....../...../.......của...........
...............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................
Điện thoại:................................................ Fax:.....................................................
Email:....................................................................................................................
2. Giám đốc Trung tâm:
Họ và tên:................................................... Nam/Nữ:...........................................
Sinh ngày:.........../.........../.......................... Dân tộc:............................................
Chứng minh nhân dân số:............................................ ngày cấp......./......../.........
nơi
cấp:..................................................................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:........ ngày
cấp......../......../..........
3. Phạm vi hoạt động:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
4. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư của Trung
tâm:
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
THẺ TVVPL, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
(Số, ngày cấp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật:
STT
|
NGÀY, THÁNG, NĂM
|
NỘI DUNG THAY ĐỔI
|
XÁC NHẬN NỘI DUNG THAY ĐỔI
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU TP-TVPL-04
UBND,
TỈNH, TP.........
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./TP/ĐKHĐ-CN
|
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
1. (Tên gọi đầy đủ của
Trung tâm tư vấn pháp luật thành
lập
Chi nhánh):
...............................................................................................................................
Tên viết tắt của Trung tâm (nếu có):.....................................................................
Quyết định thành lập Trung
tâm
số:........................ngày....../...../....... của...........
...............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở của Trung tâm:...............................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:......................................................
Email:....................................................................................................................
2. Tên Chi nhánh:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh:............................................................................
...............................................................................................................................
Điện thoại:.................................................................. Fax:...................................
Email:....................................................................................................................
4. Trưởng Chi nhánh:
Họ và
tên:............................................................................
Nam/Nữ:..................
Sinh ngày:.........../.........../......................... Dân tộc:.............................................
Chứng minh nhân dân số:.............................. ngày cấp......../........./.............
nơi cấp:..............................................................................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:.........................
ngày cấp......../......../....................................................................................................
5. Phạm vi hoạt động:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
6. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư của
Chi nhánh:
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
THẺ TVVPL, LUẬT
SƯ
(Số, ngày cấp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh:
STT
|
NGÀY, THÁNG, NĂM
|
NỘI DUNG
THAY ĐỔI
|
XÁC NHẬN NỘI DUNG
THAY ĐỔI
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU TP-TVPL-05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ
NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
-------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở
Tư
pháp tỉnh (thành phố)..........................................
Trung tâm tư vấn pháp luật
(hoặc Chi nhánh):
...............................................................................................................................
Quyết định thành lập Trung tâm
(Chi nhánh) số:................... ngày....../...../....... của.........
......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở của Trung
tâm:...............................................................................
Điện thoại:................................................ Fax:.....................................................
Email:....................................................................................................................
Đề nghị Sở
Tư
pháp cấp Thẻ
tư
vấn viên pháp luật cho ông/bà có tên
sau
đây:
Họ và tên............................................................. Nam, nữ...................................
Sinh ngày........../........./............... tại tỉnh, thành phố:...........................................
Số Chứng minh thư:..............................................................................................
(ghi chú: nếu có từ 02 người trở lên thì lập danh sách trích ngang)
Nơi làm việc
(ghi tên Trung tâm
tư vấn pháp
luật
hoặc Chi nhánh):
.....................................................................................................................................
Kèm theo.......... bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
3.............................................................................................................................
4.............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(hoặc TRƯỞNG
CHI NHÁNH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU TP-TVPL-06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ
NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở
Tư
pháp tỉnh (thành phố).............................
Tên tôi là:.......................................................... Nam, nữ.....................................
Sinh ngày......./....../........................................... Nơi sinh.....................................
Số Chứng minh nhân dân:................................ ngày cấp..................................... nơi cấp:.................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................
Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật số:......................... ngày cấp..................
Nơi cấp:.................................................................................................................
Làm việc tại Trung tâm tư vấn pháp luật (Chi nhánh):.........................................
Căn cứ các điều kiện, tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp
luật quy định tại Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư
vấn pháp luật, tôi xin đề nghị được cấp đổi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật
thành Thẻ tư vấn viên pháp luật.
Tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền
và
nghĩa vụ của
tư
vấn viên pháp luật theo quy định của
pháp
luật.
Xác nhận của Giám đốc
Trung tâm hoặc
Trưởng Chi nhánh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tỉnh (thành phố), ngày....
tháng....
năm....
Người đề nghị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU
TP-TVPL-07
THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP
LUẬT
Kích cỡ: chiều
ngang 6cm, chiều dài 9cm
gồm
2 mặt được ghi
bằng tiếng Việt. Mặt trước: phía bên trái có ảnh 02cm x 03cm
đóng dấu nổi của Sở Tư pháp; chữ Thẻ tư vấn viên pháp luật và số thẻ in màu đỏ; phía dưới bên phải có chữ ký của
Giám đốc Sở Tư pháp và đóng dấu Sở Tư pháp. Mặt sau: có quy định về việc sử dụng Thẻ.
Mặt trước Thẻ tư vấn viên pháp luật:
UBND TỈNH,
TP....
SỞ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Chữ ký của tư vấn viên pháp luật
|
THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Số:..../TP-TVVPL
Họ và tên:...........................................................................
Sinh ngày:............... tháng............... năm..........................
Chứng minh thư nhân dân số:............................................
Nơi làm việc:......................................................................
............................................................................................
Tỉnh (thành phố), ngày........ tháng.....
năm......
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mặt sau Thẻ tư vấn
viên pháp luật:
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ
1. Đeo thẻ khi
làm việc;
2. Xuất trình thẻ khi có yêu cầu
của người có thẩm quyền;
3. Cấm sử dụng thẻ vì mục
đích cá nhân hoặc trục lợi;
4. Bảo quản, giữ gìn thẻ cẩn thận, không tẩy xóa, làm hỏng; không cho người khác mượn thẻ;
5. Mất thẻ
phải báo ngay cho cơ
quan có thẩm quyền.
|
MẪU
TP-TVPL-08
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM TƯ VẤN
PHÁP LUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../TVPL-HĐCT
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
|
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Chúng tôi, một bên là ông (bà):............................................................................
Chức
vụ:................................................................................................................
Đại diện cho Trung tâm:.......................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Và một bên là ông (bà):........................................................................................
Sinh ngày....... tháng........
năm........ Chứng minh thư số:.....................................
cấp ngày...... tháng......
năm......... cơ quan cấp.....................................................
Chức danh (nghề nghiệp):.....................................................................................
Nơi làm việc:.........................................................................................................
Địa chỉ thường trú:................................................................................................
Thỏa thuận ký kết hợp đồng cộng tác và cam kết thực
hiện đúng các điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn
và chế độ làm việc
1.1. Ông (bà) làm
việc theo hợp đồng cộng tác từ ngày.......... tháng...... năm..... đến ngày....... tháng.......
năm..........
1.2. Cộng tác theo vụ việc hoặc thường
xuyên:....................................................
1.3. Thời gian làm việc (số lượng giờ, ngày trong 1
tuần hoặc 1 tháng):
.....................................................................................................................................
Điều 2. Mức phụ cấp
(thù lao)
Được hưởng phụ cấp hoặc thù lao:
- Theo vụ việc:............................ với mức là:.......................................................
- Theo thời gian làm việc:.................................. với mức là:................................
Điều 3. Quyền và
nghĩa vụ của cộng
tác viên
3.1. Thực hiện tư vấn pháp luật trong lĩnh vực:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Theo đúng thời hạn và
yêu
cầu chất lượng mà
hai
bên đã thỏa thuận.
3.2. Chịu trách nhiệm trước Trung tâm tư vấn pháp luật về nội dung tư vấn pháp luật.
3.3. Tuân thủ quy chế đối với cộng tác viên, Điều lệ của Trung tâm tư vấn
pháp luật và
các
quy định pháp luật về tư vấn pháp luật.
3.4. Không được trực tiếp thu thù lao, nhận bất kỳ
lợi
ích vật chất nào nhằm mục đích vụ lợi thông qua việc thực hiện tư vấn pháp luật của mình hoặc của
Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh nơi mình cộng tác.
3.5. Bồi hoàn thiệt hại do lỗi của mình gây
ra
trong khi thực hiện tư vấn pháp luật cho Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh nơi
mình
làm
cộng tác viên.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm tư vấn pháp luật trong việc sử dụng cộng tác viên
4.1. Phân công vụ việc tư vấn pháp luật.
4.2. Thanh toán phụ cấp (thù lao) và các khoản chi phí hợp lý để thực hiện vụ
việc
tư
vấn pháp luật theo đúng chế độ đã thỏa thuận.
4.3. Bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng tư vấn pháp luật cho cộng tác viên.
4.4. Các trường hợp chấm
dứt hợp đồng cộng tác viên và việc giải quyết tranh
chấp hợp đồng cộng tác.
Điều 5. Điều khoản chung
5.1. Những thỏa thuận khác:
...............................................................................................................................
5.2. Hợp đồng cộng tác viên có hiệu lực
từ
ngày......... tháng....... năm...... đến
ngày....... tháng.......năm..........
5.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc
đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ
cùng bàn bạc,
giải quyết.
5.4. Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một
(01) bản.
CỘNG
TÁC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
GIÁM
ĐỐC TRUNG TÂM
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU TP-TVPL-
09
THẺ CỘNG TÁC VIÊN TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kích cỡ: chiều
ngang 6cm, chiều dài 9cm
gồm
2 mặt được ghi
bằng tiếng Việt. Mặt trước: phía bên trái có ảnh 02cm x 03cm
đóng dấu nổi của Sở Tư pháp; chữ Thẻ cộng tác viên tư vấn pháp luật và số thẻ in màu đỏ; phía
dưới bên phải có chữ ký của Giám
đốc
Trung tâm/Trưởng Chi nhánh và đóng dấu của Trung tâm/Chi nhánh. Mặt
sau: có quy định quyền và nghĩa vụ của tư vấn viên pháp luật.
Mặt trước Thẻ cộng tác viên tư vấn pháp luật:
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT/CHI NHÁNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Có giá trị từ ngày
........./........./...........
đến ngày
........./......../............
|
THẺ CỘNG TÁC VIÊN
Số:.../TP-CTV
Họ và tên:...........................................................
Sinh ngày:............ tháng............ năm.................
Chứng minh thư nhân dân số:.............................
Nơi làm việc:......................................................
............................................................................
Tỉnh (thành phố), ngày........ tháng.....
năm......
GIÁM ĐỐC
hoặc TRƯỞNG
CHI NHÁNH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mặt sau Thẻ cộng tác viên tư vấn pháp luật:
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ
1. Đeo thẻ khi làm việc;
2. Xuất trình thẻ khi có yêu cầu
của người có thẩm quyền;
3. Cấm sử dụng thẻ vì mục
đích cá nhân hoặc trục lợi;
4. Bảo quản, giữ gìn thẻ cẩn thận, không tẩy xóa, làm hỏng; không cho người khác mượn thẻ;
5. Mất thẻ
phải báo ngay cho cơ
quan có thẩm quyền.
|
MẪU TP-TVPL-10
TÊN
TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...
năm...
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐẶT CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN
PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).........
Trung tâm tư vấn pháp luật
(tên gọi đầy đủ):.......................................................
..............................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số:.............. cấp ngày....... tháng.......
năm.....................
Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................
..............................................................................................................................
Thông báo về việc
đặt
Chi
nhánh
của Trung tâm tư vấn pháp luật như sau:
Chi nhánh (tên gọi đầy đủ):..................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:........................... Fax:................................ Email:..............................
Trưởng Chi nhánh:................................................................................................
Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật
sư và nhân viên của Chi nhánh (ghi rõ họ tên, năm sinh, số Thẻ tư vấn viên pháp
luật, Chứng chỉ hành nghề luật sư, chức danh):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU TP-TVPL-11
TÊN
TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...
năm...
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)............
Trung tâm tư vấn pháp luật
(tên gọi đầy đủ):.......................................................
Giấy đăng ký hoạt động số:.................... cấp ngày......
tháng......
năm.................
Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................
Điện thoại:............................ Fax:............................. Email:................................
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động như sau:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung
thông báo này và đề nghị Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)......... ghi nội dung thay
đổi nói trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU TP-TVPL-12
TÊN
TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày.... tháng... năm....
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CHẤM
DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT (HOẶC CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN
PHÁP LUẬT)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).........
Trung tâm tư vấn pháp luật
(tên gọi đầy đủ):.......................................................
..............................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số:............. cấp ngày....... tháng....... năm......................
Cơ quan cấp..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................
...............................................................................................................................
Điện thoại:........................... Fax:.......................... Email:....................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp
luật:............................................ được thành lập ngày...... tháng......
năm................................................................................
Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................
Điện thoại:............................. Fax:............................ Email:................................
Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
(Chi nhánh của Trung tâm) kể từ ngày....... tháng..... năm............ theo Quyết
định số............... ngày....... tháng....... năm........... của (tên tổ chức
ra Quyết định)...............................................
Trung tâm tư vấn pháp luật cam
đoan thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, thanh toán xong các khoản nợ, giải quyết xong các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết
với khách hàng và các hợp đồng đã ký kết với tư vấn viên
pháp luật, nhân viên và cộng tác viên pháp luật của Trung tâm tư vấn pháp luật (Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật).
|
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM
(Ký
tên, đóng dấu )
|
MẪU TP-TVPL-13
TÊN
TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../BC-TVPL
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
|
BÁO CÁO
VỀ TỔ CHỨC,
HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT TỪ NGÀY................... ĐẾN NGÀY.................
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).........
1. Về tổ chức của Trung tâm tư vấn pháp luật:
- Họ và tên
Giám đốc Trung tâm..........................................................................
- Số lượng tư vấn viên pháp luật làm việc cho Trung tâm tư vấn pháp luật:........
- Số lượng luật
sư làm việc cho Trung tâm tư vấn pháp luật:...............................
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Thẻ
tư vấn viên pháp luật/Chứng chỉ hành nghề luật sư (ghi rõ số, ngày cấp)
|
Chức vụ trong
Trung tâm TVPL
|
Nơi làm việc
(ghi rõ là làm tại Trung tâm hay Chi nhánh)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên của Trung tâm tư vấn pháp luật:.......................................................
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Vị trí công việc
trong Trung tâm TVPL
|
Hợp đồng lao động
(ghi rõ số, ngày tháng năm ký kết)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng cộng
tác viên tư vấn pháp luật của Trung
tâm....................................
- Số Chi nhánh (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở, Trưởng Chi nhánh, tư vấn viên pháp luật, luật sư đang làm việc cho Chi nhánh):................................................................
2. Về hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (bao gồm cả hoạt động của
Chi nhánh)
2.1. Hoạt động tư
vấn pháp luật
Lĩnh vực
pháp luật
|
Số lượng vụ
việc
(ghi rõ miễn phí, thu thù lao)
|
Số lượt
người được
tư vấn (ghi rõ miễn phí, thu thù lao)
|
Ghi chú
|
Hình sự
|
|
|
|
Dân sự
|
|
|
|
Hôn nhân - gia đình
|
|
|
|
Thương mại
Hành chính Lao
động
|
|
|
|
Lĩnh vực khác
(ghi cụ thể)
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
Tổng thu của Trung tâm tư vấn pháp luật:............................................................
2.2. Các hoạt động khác:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Tự đánh giá về kết quả hoạt động của Trung tâm (nêu rõ thuận lợi và khó
khăn, thành công và hạn
chế,
bài học kinh nghiệm nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
4. Đề xuất, kiến nghị:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU TP-TVPL-14
UBND
TỈNH (TP)......
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../BC-STP
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
|
BÁO CÁO
VỀ TỔ CHỨC,
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT TỪ NGÀY............... ĐẾN
NGÀY...............
Kính gửi: Bộ Tư pháp
1. Về tổ chức:
- Tổng số Trung tâm tư vấn pháp luật:.................................................................
- Tổng số Chi nhánh:............................................................................................
- Tổng số tư vấn viên pháp luật đang làm việc tại các Trung tâm tư vấn pháp
luật và
Chi
nhánh:.......................................................................................................
- Tổng số luật sư đang làm việc tại các Trung tâm tư vấn pháp luật và Chi nhánh:..........................................................................................................................
- Tổng số cộng tác viên tư vấn pháp luật của các Trung tâm tư vấn pháp luật và Chi nhánh....................................................................................................................
- Tổng số nhân viên của
các Trung tâm tư vấn pháp luật và
Chi nhánh:..............
2. Về hoạt động:
2.1. Hoạt động tư vấn pháp luật
Lĩnh vực
pháp luật
|
Số lượng vụ
việc
(ghi rõ miễn phí, thu thù lao)
|
Số lượt
người được
tư vấn (ghi rõ miễn phí, thu thù lao)
|
Ghi chú
|
Hình sự
|
|
|
|
Dân sự
|
|
|
|
Hôn nhân - gia đình
|
|
|
|
Thương mại
|
|
|
|
Hành chính
|
|
|
|
Lao động
|
|
|
|
Lĩnh vực khác (ghi cụ thể)
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
- Tổng thu của các Trung tâm tư vấn pháp luật và Chi nhánh hoạt động tại địa phương:........................................................................................................................
2.2. Các hoạt động khác:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Đánh giá về tình hình hoạt động của các Trung tâm tư vấn pháp luật tại địa phương:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
4. Đánh giá về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý của Sở Tư pháp (nêu rõ thuận lợi và
khó
khăn, thành công và hạn chế, bài học kinh nghiệm nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
5. Đề xuất, kiến nghị:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1 Thông tư số
19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của
Bộ Tư pháp có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22
tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10
tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định
về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP , Thông tư số
03/2008/TT-BTP và Thông tư số 01/2010/TT-BTP như sau:”
2 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ
sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp, có hiệu lực
kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2011.
3. Khoản này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ
sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp, có hiệu lực
kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2011.
4 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ
sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23
tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông
tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp, có hiệu lực kể từ
ngày 14 tháng 12 năm 2011.
5 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ
sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp, có hiệu lực
kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2011.
6 Điều 4 của Thông tư số
19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của
Bộ Tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2011 quy định như sau:
“Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2011.
Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để nghiên cứu giải quyết./.”