BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn
cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Pháp lệnh số 02/2012/UBTVQH13 ngày 28 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội về chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người
phiên dịch trong tố tụng;
Căn
cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn
cứ Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Pháp lệnh Chi phí giám định, định giá; chi phí cho người
làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về
giám định tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp; lập,
công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư
pháp theo vụ việc; áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục thực hiện giám định tư pháp; chi phí giám định và chế độ bồi
dưỡng giám định tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này
áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến giám định tư pháp
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 3. Nội
dung giám định tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
Giám định tư
pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm giám định tư
pháp về trình tự, thủ tục, chất lượng, chi phí trong hoạt động về lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên môn được áp dụng trong hoạt động
giám định tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quy chuẩn,
tiêu chuẩn chuyên môn áp dụng trong hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn là các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
tiêu chuẩn được áp dụng trong hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn
theo quy định của pháp luật.
Chương
II
TIÊU CHUẨN,
BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP; LẬP VÀ CÔNG BỐ DANH SÁCH NGƯỜI
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP, TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC
Điều
5. Tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên tư pháp nông nghiệp và phát triển nông
thôn
Giám định
viên tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn phải đáp ứng
các tiêu chuẩn sau:
1. Là
công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt.
2. Có bằng tốt nghiệp
đại học hoặc tương đương trở lên.
3. Đã có kinh nghiệm thực
tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn liên
tục từ đủ 05 năm trở lên.
4. Không thuộc các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Giám định tư pháp.
Điều
6. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
1.
Công văn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của thủ trưởng đơn vị (Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp.
4. Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm hoặc bản sao
văn bản của cơ quan, đơn vị để chứng minh thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của người được đề nghị bổ
nhiệm.
Điều
7. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp
1. Thủ tục
bổ nhiệm giám định viên tư pháp tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ lựa chọn người có đủ
tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Thông tư này, lập danh sách và gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp nông nghiệp và phát triển nông đối với từng người
được đề nghị bổ nhiệm theo quy định tại Điều 6 Thông tư này
đến Vụ Pháp chế;
b) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
xem xét hồ sơ, lựa chọn và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối không bổ nhiệm, Vụ Pháp chế trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho cơ quan, đơn vị đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư
pháp.
2. Thủ tục
bổ nhiệm giám định viên tư pháp tại địa phương:
Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa
chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Thông tư này,
lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) bổ nhiệm giám định
viên tư pháp.
Điều
8. Miễn nhiệm giám định viên tư pháp
1. Các trường hợp miễn
nhiệm, hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp nông nghiệp và phát triển
nông thôn thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10
Luật Giám định tư pháp.
2. Hàng năm, thủ trưởng
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ rà soát, lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định
viên tư pháp gửi Vụ Pháp chế. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán
bộ kiểm tra hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Hàng năm, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư
pháp kiểm tra hồ sơ, lập danh sách trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định miễn nhiệm giám định viên
tư pháp ở địa phương.
Điều
9. Lập, công bố danh sách giám định viên tư pháp
1. Đối với giám định
viên tư pháp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn
nhiệm:
Vụ Pháp chế lập danh
sách giám định viên tư pháp được bổ nhiệm, miễn nhiệm kèm theo thông tin của
giám định viên tư pháp gửi đến Trung tâm Tin học và Thống kê để đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung về
giám định viên tư pháp.
2. Đối với giám định
viên tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm:
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có trách nhiệm lập, điều chỉnh và gửi danh sách giám định viên
tư pháp được bổ nhiệm, miễn nhiệm kèm theo thông tin của giám định viên tư pháp
để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời
gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung về giám định viên tư pháp.
Điều
10. Lập, công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định
tư pháp theo vụ việc
1. Người có đủ tiêu
chuẩn quy định tại Điều 18 Luật Giám định tư pháp, tổ chức
có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Giám định
tư pháp được lựa chọn để lập danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc,
tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc.
2. Căn cứ tiêu chuẩn
quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ lựa chọn,
lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức được đề xuất là người giám
định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc gửi về Vụ
Pháp chế trước ngày 01 tháng 10 hàng năm.
Vụ Pháp chế chủ trì,
phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xem xét, lựa chọn người giám định tư pháp theo vụ
việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, trình Bộ trưởng quyết định danh
sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc.
3. Vụ Pháp chế gửi
danh sách kèm theo thông tin người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám
định tư pháp theo vụ việc đến Trung tâm Tin học và Thống kê để đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ theo quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị
định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Giám định tư pháp, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách
chung.
4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có trách nhiệm lựa chọn, lập danh sách người giám định tư pháp
theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ
chức giám định tư pháp theo vụ việc và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
Chương
III
TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP; CHI PHÍ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VÀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG GIÁM ĐỊNH
TƯ PHÁP
Điều
11. Lựa chọn cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp
1. Người trưng cầu
giám định lựa chọn cá nhân, tổ chức giám định tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn trong danh sách đã được công bố theo quy định tại Thông
tư này để thực hiện giám định phù hợp với tính chất, yêu cầu của vụ việc cần
giám định.
2. Trong
trường hợp không lựa chọn được cá nhân, tổ chức giám định tư pháp đã được công
bố theo quy định tại Thông tư này, người trưng cầu giám định đề nghị Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp và
phát triển nông thôn ở địa phương giới thiệu cá nhân có đủ điều kiện theo quy định
tại Điều 5 Thông tư này, Điều 18
Luật Giám định tư pháp, tổ chức có đủ điều kiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Giám định tư pháp thực
hiện giám định ngoài danh sách đã được công bố theo quy định.
Điều 12. Tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp
1. Khi người trưng cầu giám định, người yêu cầu giám định gửi
quyết định trưng cầu, văn bản yêu cầu giám định tư pháp, tổ chức, cá nhân được
trưng cầu, yêu cầu giám định có trách nhiệm tiếp nhận và tổ chức thực hiện giám
định theo nội dung được trưng cầu, yêu cầu trừ trường hợp được quyền từ chối
theo quy định tại khoản 2 Điều 11, điểm b khoản 1 Điều 24
Luật Giám định tư pháp và trường hợp không được thực hiện giám định tư pháp theo
quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Giám định tư pháp.
Việc thoả thuận thực hiện giám định giữa bên yêu cầu giám định
và tổ chức, cá nhân thực hiện giám định được thể hiện bằng hợp đồng hoặc bằng
các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật.
2.
Trường hợp cá nhân, tổ chức được trưng cầu, yêu cầu giám định từ chối thực hiện
giám định thì phải có văn bản nêu rõ lý do theo quy định tại khoản
2 Điều 11 hoặc điểm d khoản 2 Điều 24 Luật Giám định tư pháp.
Điều 13. Giao nhận đối tượng giám định tư pháp
1.
Trong trường hợp việc trưng cầu, yêu cầu giám định có kèm theo đối tượng giám định
thì việc giao, nhận đối tượng giám định phải được lập thành biên bản theo mẫu
quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư này.
2.
Trường hợp việc trưng cầu, yêu cầu giám định không thể kèm theo đối tượng giám
định, bên trưng cầu, yêu cầu giám định, cá nhân, tổ chức giám định và các bên
có liên quan phải đến hiện trường nơi có vụ việc được trưng cầu, yêu cầu giám định
để lập biên bản bàn giao hiện trạng đối tượng giám định cho tổ chức, cá nhân thực
hiện giám định.
3.
Tổ chức, cá nhân thực hiện giám định có thể yêu cầu bên trưng cầu, yêu cầu giám
định và các bên có liên quan tạo điều kiện tiếp cận đối tượng giám định và cung
cấp hồ sơ tài liệu cần thiết phục vụ cho việc lập đề cương và thực hiện giám định.
Điều 14. Thực hiện giám định tư pháp
1. Cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp lập và gửi
bên trưng cầu, yêu cầu giám định đề cương thực hiện giám định. Nội dung đề
cương giám định bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn
được áp dụng;
b) Đối tượng và phạm vi giám định;
c) Danh sách người giám định tư pháp thực hiện
giám định, người được phân công chủ trì thực hiện giám định, các thông tin về
năng lực của người chủ trì và các cá nhân thực hiện giám định;
d) Tên tổ chức và danh sách các cá nhân được thuê
tham gia giám định (trường hợp thuê tổ chức hoặc các cá nhân khác có năng lực
phù hợp theo quy định để thực hiện một hoặc một số phần việc liên quan đến nội
dung giám định);
đ) Phương pháp thực hiện giám định;
e) Danh mục phòng thí nghiệm, danh mục thiết bị
được sử dụng (nếu có);
g) Chi phí thực hiện giám định, thời gian dự kiến
hoàn thành việc giám định;
h) Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật
để thực hiện giám định.
Trường hợp cần thiết, tổ chức, cá nhân thực hiện
giám định đề nghị với bên trưng cầu, yêu cầu giám định thực hiện khảo sát sơ bộ
đối tượng giám định để phục vụ công tác lập đề cương giám định, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
2. Bên trưng cầu, yêu cầu giám định xem xét đề cương để làm
cơ sở thực hiện giám định. Tuỳ theo tính chất vụ việc được trưng cầu, yêu cầu
giám định, bên trưng cầu, yêu cầu giám định có thể tham khảo ý kiến của cơ quan
quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn về các nội dung của đề
cương.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện giám định thông báo bằng văn
bản cho người trưng cầu giám định biết các thay đổi về nhân sự thực hiện giám định
hoặc các thay đổi khác liên quan đến quá trình thực hiện giám định.
4. Quá trình thực hiện giám định tư pháp theo trưng cầu,
yêu cầu phải theo quy định tại Điều 3 Luật Giám định tư pháp
và được lập thành văn bản theo mẫu, gồm:
a) Mẫu biên bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu
cầu giám định (Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Mẫu
biên bản mở niêm phong (Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này);
c) Mẫu
biên bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Mẫu
kết luận giám định (Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này);
đ) Mẫu
biên bản bàn giao kết luận giám định (Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này).
Điều 15. Giám định bổ sung, giám định lại
1. Người trưng cầu, yêu cầu giám định có thể yêu cầu giám định
bổ sung nếu nội dung kết luận giám định chưa rõ, chưa đầy đủ hoặc khi phát sinh
vấn đề mới liên quan đến tình tiết của vụ án, vụ việc đã được kết luận giám định
trước đó. Việc trưng cầu, yêu cầu giám định bổ sung được thực hiện như giám định
lần đầu.
2. Việc giám định lại được thực hiện trong trường hợp có
căn cứ cho rằng kết luận giám định lần đầu không chính xác hoặc trong trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật Giám định tư pháp.
Điều 16. Hội đồng giám định
1. Việc thành lập Hội đồng giám định trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn được thực hiện trong trường hợp có sự khác nhau
giữa kết luận giám định lần đầu và kết luận giám định lại về cùng một nội dung
giám định và có yêu cầu của người trưng cầu giám định.
2. Hội đồng giám định do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định
thành lập thực hiện giám định lại lần thứ hai.
3.
Thành lập Hội đồng giám định:
a)
Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ lựa chọn giám định viên tư
pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc và cán bộ, công chức thuộc Bộ có
chuyên môn cao, phù hợp với nội dung trưng cầu giám định, không phải là người
giám định tư pháp đã thực hiện giám định lần đầu; hoàn thiện hồ sơ trình Bộ trưởng
quyết định thành lập Hội đồng;
b)
Hội đồng giám định gồm có ít nhất 03 thành viên là những người có chuyên môn
cao và có uy tín trong lĩnh vực cần giám định. Hội đồng giám định hoạt động
theo cơ chế giám định tập thể quy định tại khoản 3 Điều
28 Luật Giám định tư pháp.
Điều 17. Lập, lưu trữ hồ sơ giám định tư pháp
1. Hồ sơ giám định tư pháp trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những văn bản, tài liệu theo quy định tại
khoản 1 Điều 33 Luật Giám định tư pháp.
2. Hồ sơ giám định tư pháp trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu
trữ. Cá nhân, tổ chức thực hiện giám định chịu trách nhiệm bảo quản, lưu trữ hồ
sơ giám định do mình thực hiện theo quy định và phải xuất trình hồ sơ giám định
khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng có thẩm
quyền giải quyết vụ án hình sự, dân sự, vụ việc hành chính.
Điều 18. Chi phí thực hiện giám định tư pháp
Chi phí thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện theo quy định của Pháp lệnh số
02/2012/UBTVQH13 ngày 28/3/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chi phí giám định, định giá; chi phí cho người
làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng, Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày
14/8/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Chi phí
giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng,
Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ
bồi dưỡng giám định tư pháp và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 19. Chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp
Người giám định
tư pháp thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn được hưởng chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp theo quy định tại Quyết
định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng
giám định tư pháp.
Chương
IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1.
Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ giúp
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ sau:
a)
Tham mưu, trình Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp, lập,
công bố và đưa ra khỏi danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức
giám định tư pháp theo vụ việc;
b)
Tham mưu, trình Bộ trưởng thành lập Hội
đồng giám định để thực hiện giám định lại lần thứ hai;
c)
Giới thiệu cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện thực hiện giám định
ngoài danh sách đã được công bố theo quy định khi có đề nghị của người trưng cầu
giám định;
d)
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ liên
quan đến giám định tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn,
kiến thức pháp luật cho đội ngũ giám định
viên tư pháp, giám định viên tư pháp
theo vụ việc;
đ)
Kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động giám định tư
pháp theo thẩm quyền quản lý;
e)
Hướng dẫn việc thực hiện giám định tư
pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của Thông
tư này trong phạm vi cả nước;
g)
Hàng năm tổng kết chung về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp ở lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn và gửi báo cáo về Bộ Tư pháp để tổng hợp báo cáo
Chính phủ.
2. Vụ Tổ chức
cán bộ phối hợp với Vụ Pháp chế thực hiện các nhiệm vụ sau:
a)
Tham mưu, trình Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp, lập danh
sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc;
b)
Tham mưu, trình Bộ trưởng thành lập Hội
đồng giám định để thực hiện giám định lại lần thứ hai.
3. Trung tâm
Tin học và Thống kê có trách nhiệm đăng tải
danh sách giám định viên tư pháp,
người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trên Cổng thông tin điện tử của Bộ trong thời hạn 03 (ba)
ngày kể từ ngày nhận được danh sách.
4. Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm lựa chọn
người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Thông tư này, lập
hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp; rà soát, lập hồ sơ đề
nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp gửi Vụ Pháp chế.
Trước ngày 01 tháng 10 hàng năm, Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ lựa chọn, lập danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc gửi về Vụ Pháp chế.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
sau:
a)
Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định
viên tư pháp, lập, công bố và đưa ra khỏi danh sách người giám định tư pháp
theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn tại địa phương;
b)
Đăng tải danh sách người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ
việc trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tập hợp gửi Bộ
Tư pháp để công bố chung;
c)
Giới thiệu cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện thực hiện giám định
ngoài danh sách đã được công bố theo quy định khi có đề nghị của người trưng cầu
giám định;
d)
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ liên
quan đến giám định tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn,
kiến thức pháp luật cho đội ngũ giám định
viên tư pháp, giám định viên tư pháp
theo vụ việc ở địa phương;
đ)
Kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động giám định tư
pháp theo thẩm quyền quản lý;
e)
Hướng dẫn việc thực hiện giám định tư
pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của Thông
tư này và các quy định của pháp luật;
g)
Báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tổ chức và hoạt động giám định
tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn ở địa phương trước
ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp.
Điều
21. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 9 tháng 02 năm 2015.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng
mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Pháp chế) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- VP Chính
phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Toà án ND Tối cao; Viện Kiểm sát ND Tối cao;
- HĐND, UBND và Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2014/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(1)……………………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
GIAO NHẬN HỒ SƠ, ĐỐI TƯỢNG TRƯNG CẦU, YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
Hôm nay, hồi…..giờ.... ngày ....
tháng .... năm....tại: .................. (2)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cơ quan trưng cầu
giám định (hoặc người yêu cầu giám định):
- Ông (bà) …………….....…………………chức
vụ ...........................
- Ông (bà) ………………………chức vụ
...........................
2. Đại diện
...........................................................................................
(3):
- Ông (bà) ………………………….…………chức vụ
............................
- Ông (bà) ……………………………………chức vụ
............................
3. Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà)
..............................................................................................
(4)
Tiến hành giao nhận hồ sơ, đối
tượng trưng cầu/ yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định trưng cầu, yêu cầu
giám định số…. (5) như sau:
.......................................................................................................................
(Chú ý: Ghi rõ tên, loại, số,
ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của hồ
sơ, đối tượng giám định giao nhận).
Biên bản giao, nhận hồ sơ, đối
tượng trưng cầu/yêu cầu giám định đã được đọc lại cho những người có tên nêu
trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi
bên giữ 01 (một) bản.
Việc giao nhận hoàn thành hồi....
giờ ...... ngày…../……/……./.
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU/
YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ………………………(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
______________
(1) Tên cơ quan/ Người giám định
tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu.
(2) Địa điểm giao nhận hồ sơ,
đối tượng.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc
giám định viên tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa
chỉ người chứng kiến.
(5) Số văn bản trưng cầu (hoặc
yêu cầu) giám định.
Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 49/2014/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(1)……………………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
MỞ NIÊM PHONG
Hôm nay, hồi…..giờ.... ngày ....
tháng .... năm....tại: ............................. (2)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cơ quan trưng cầu/yêu
cầu giám định:
- Ông (bà) ………......………………………chức
vụ .........................
- Ông (bà) ……….......………………………chức
vụ .........................
2. Đại diện..............................................................................................
(3):
- Ông (bà)
………….......………………………chức vụ...........................
- Ông (bà)
………….......………………………chức vụ...........................
3. Người chứng kiến (nếu có):
- Ông
(bà)................................................................................................
(4)
Tiến hành mở niêm phong hồ sơ, đối
tượng trưng cầu/ yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định trưng cầu, yêu cầu
giám định số…. (5) sau đây:
.......................................................................................................................
(Chú ý: Ghi nhận rõ tên, loại,
số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng hồ
sơ, đối tượng giám định khi tiến hành mở niêm phong).
Biên bản mở niêm phong đã được đọc
lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được
lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Việc mở niêm phong hoàn thành hồi....
giờ ...... ngày…../……/……..
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU/
YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ………(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
______________
(1) Tên cơ quan/ Người giám định
tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu.
(2) Địa điểm tiến hành mở
niêm phong.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc
cá nhân giám định.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa
chỉ người chứng kiến.
(5) Số văn bản trưng cầu (hoặc
yêu cầu) giám định.
Phụ lục III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 49/2014/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(1)……………………..
(2)……………………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
Tôi/Chúng tôi gồm:
……………………………………………………
Thực hiện Quyết định số ....(3)
về việc tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình
thức ... (giám định tập thể/giám định cá nhân) đối với trưng cầu/yêu cầu
giám định ....(4), giám định viên/các thành viên giám định tập thể đã tiến hành
giám định các nội dung yêu cầu được ghi nhận quá trình như sau:
NỘI DUNG: (5)
Văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định đã được cá nhân giám định viên (trường hợp giám định hình thức
cá nhân)/tập thể các thành viên giám định (đối với trường hợp giám định
tập thể) thảo luận, thông qua, đồng ký tên và lưu hồ sơ giám định (6)./.
|
(7)...,
ngày .... tháng .... năm....
CHỮ
KÝ GIÁM ĐỊNH VIÊN/CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
(1) Tên cơ quan/ Giám định
viên tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu.
(2) Giám định cá nhân/giám định
tập thể.
(3) Tên, loại, số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu và cử người
tham gia giám định tư pháp hình thức cá nhân hoặc tập thể.
(4) Tên, loại, số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung văn bản trưng cầu/yêu cầu giám định.
(5) Ghi đầy đủ, chi tiết diễn
biến quá trình giám định theo từng ngày; nhiệm vụ của mỗi giám định viên tư
pháp, người giám định theo vụ việc trong thực hiện giám định các nội dung theo
yêu cầu/trưng cầu giám định; Phương pháp thực hiện giám định; Kết luận và các ý
kiến giống, khác nhau về đối tượng giám định; Thời gian, địa điểm diễn ra việc
giám định theo từng ngày cụ thể; Ngày kết thúc giám định; Địa điểm hoàn thành kết
luận giám định và các vấn đề có liên quan khác cần ghi nhận.
(6) Văn bản ghi nhận quá
trình giám định phải được thực hiện hàng ngày trong suốt quá trình giám định.
Các thành viên tham gia giám định ngày nào thì trực tiếp ghi ý kiến của mình và
ký xác nhận vào văn bản ghi nhận quá trình giám định của ngày đó.
(7) Địa điểm hành chính nơi
diễn ra quá trình giám định.
Phụ lục IV
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 49/2014/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số
1: Giám định cá nhân
(1)……………………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
CÁC
NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU/ YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH ... (2)
Căn cứ Quyết định số ....(3) về việc
tiếp nhận trưng cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp hình thức
giám định cá nhân đối với trưng cầu giám định ....(2), người giám định tư pháp
đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Người giám định tư pháp:
(ghi rõ họ tên)
2. Người trưng cầu giám định/người
yêu cầu giám định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định số:
d) Người yêu cầu giám định:
3. Thông tin xác định đối tượng
giám định:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản
trưng cầu, yêu cầu giám định:
5. Nội dung yêu cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám
định:
7. Kết luận về đối tượng giám
định:
8. Thời gian, địa điểm thực
hiện, hoàn thành việc giám định:
Kết luận giám định hoàn thành
ngày: ...
Địa điểm hoàn thành kết luận
giám định cá nhân:
Kết luận giám định này gồm ...
trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Người trưng cầu/yêu cầu giám định:
02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai)
bản.
|
CHỮ
KÝ NGƯỜI GIÁM ĐỊNH
(Chữ ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ....(1)
.... xác nhận những chữ ký nói
trên là chữ ký của người giám định tư pháp ………………… được cử giám định cá nhân
theo Quyết định số………. (3). (Đối với trường hợp trưng cầu đích danh phải được
chứng thực theo quy định của pháp luật)./.
|
(4)……,
ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)(5)
|
______________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận
trưng cầu/yêu cầu.
(2) Số văn bản trưng cầu (hoặc
yêu cầu) giám định.
(3) Số Quyết định về việc tiếp
nhận trưng cầu/yêu cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định
cá nhân.
(4) Địa điểm hành chính nơi
diễn ra việc thực hiện giám định.
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu hoặc cơ quan chứng thực
chữ ký.
Mẫu số 2: Giám
định tập thể hoặc Hội đồng giám định
(1)……………………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH
CÁC
NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU/ YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH ... (2)
Căn cứ Quyết định số ....(3) về
việc tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư
pháp hình thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đối với trưng cầu
giám định ....(2), các thành viên giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định)
đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Người giám định tư pháp:
(ghi rõ họ, tên từng giám định viên hoặc người giám định theo vụ việc)
2. Người trưng cầu/yêu cầu
giám định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định số:
d) Người yêu cầu giám định:
3. Thông tin xác định đối tượng
giám định:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản
trưng cầu, yêu cầu giám định:
5. Nội dung yêu cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám
định:
7. Kết luận về đối tượng giám
định:
8. Thời gian, địa điểm hoàn
thành việc giám định:
Kết luận giám định hoàn thành
ngày: ...
Địa điểm hoàn thành kết luận
giám định tập thể:
Kết luận giám định này gồm ...
trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Người trưng cầu/yêu cầu giám định:
02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai)
bản.
Bản kết luận này đã được tập thể
các thành viên giám định thảo luận, thông qua, đồng ký tên và chịu trách nhiệm
như nhau trước pháp luật./.
|
CHỮ
KÝ CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ (hoặc Hội đồng giám định)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ....(1)
.... xác nhận những chữ ký nói
trên là chữ ký của các thành viên được cử tham gia giám định tập thể (hoặc Hội
đồng giám định) theo Quyết định số…… (3)./.
|
(4)……,
ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)(5)
|
____________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận
trưng cầu/yêu cầu giám định.
(2) Số văn bản trưng cầu (hoặc
yêu cầu) giám định.
(3) Số Quyết định về việc tiếp
nhận trưng cầu/yêu cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định
tập thể (hoặc Hội đồng giám định).
(4) Địa điểm hành chính nơi
diễn ra việc thực hiện giám định.
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận
trưng cầu/yêu cầu hoặc cơ quan chứng thực chữ ký hoặc người quyết định thành lập
Hội đồng giám định.
Phụ lục V
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 49/2014/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(1)……………………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
BÀN GIAO KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
- Căn
cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012 và các văn bản pháp lý liên quan;
- Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định số……;
- ………;
Hôm nay, hồi…..giờ.... ngày ....
tháng .... năm....tại: .......................... (2)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cơ quan trưng cầu/yêu
cầu giám định:
- Ông (bà) ………......………………………chức
vụ .........................
- Ông (bà) …………......………………………chức
vụ .........................
2. Đại diện..............................................................................................
(3):
- Ông (bà) ……......………………………chức
vụ...........................
- Ông (bà) ……….......………………………chức
vụ...........................
3- Người chứng kiến (nếu có):
Ông (bà)
..................................................................................................
(4)
Tiến hành bàn giao kết luận giám
định vụ việc và tài liệu phục vụ giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định gồm:
- 02 (hai) bản Kết luận giám định
(giá trị pháp lý như nhau), mỗi bản ....trang, có đầy đủ chữ ký các thành viên
tham gia giám định tư pháp hình thức ... (giám định cá nhân hoặc giám định tập
thể), có xác nhận đóng dấu của ....
-Tài liệu kèm theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định……. (5)
Việc bàn giao Kết luận giám định
và tài liệu phục vụ giám định kết thúc hồi ...giờ... cùng ngày; biên bản được lập
thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, đã đọc lại cho hai bên giao nhận
cùng nghe và thống nhất ký tên xác nhận, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ………………………(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________
(1) Tên cơ quan/ Người giám định
tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu.
(2) Địa điểm giao nhận kết luận
giám định.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc
người giám định tư pháp tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa
chỉ người chứng kiến.
(5) Tên, loại, số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung.
Phụ lục VI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 49/2014/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Kính
gửi: …….(1)
Căn cứ Luật Giám định tư pháp
năm 2012 và các văn bản pháp lý liên quan;
Căn cứ Thông tư số
/2014/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
Đề nghị ….(1)xem xét, lựa chọn,
trình …(2) bổ nhiệm giám định viên tư pháp đối với các cá nhân sau:
TT
|
Họ
và Tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Nơi
công tác, cư trú
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Kinh
nghiệm chuyên môn và GĐTP
|
Điện
thoại
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Gửi kèm công văn này hồ sơ của
các cá nhân đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
Đề nghị …..(1) tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(chữ
ký, đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền
xem xét, lựa chọn để trình (2) bổ nhiệm.
(2) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT (ở Trung ương) hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (ở địa phương).