ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 816/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 60/TTr-STP ngày 06 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm công bố công khai các
thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của
đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ; Sở KH và CN; Sở TT và TT;
- Trung tâm Trợ giúp pháp lý;
- Các PCVP và CV: KNPL, KNNC, TH;
- Lưu: VT, KNN
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
1.
|
Thủ tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên
|
Sở
Tư pháp
|
2.
|
Thủ tục cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
Sở
Tư pháp
|
3.
|
Thủ tục thu hồi Thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý
|
Sở
Tư pháp
|
4.
|
Thủ tục đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
5.
|
Thủ tục thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của
các tổ chức hành nghề Luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
6.
|
Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của
các tổ chức hành nghề Luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
7.
|
Thủ tục khiếu nại về từ chối thụ lý
vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp
lý; thay đổi người trợ giúp pháp lý
|
Trung
tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/Sở Tư pháp
|
8.
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
Trung
tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
|
9.
|
Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý
|
Trung
tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
|
10.
|
Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực
hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
|
Trung
tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục công
nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
quy định tại khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý và không thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
20 Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì gửi hồ sơ đến
Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc Chi nhánh ở địa phương nơi mình cư trú hoặc
công tác;
- Giám đốc Trung tâm kiểm tra tính đầy
đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ
thì trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ
cộng tác viên. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho người
đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám
đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp
thẻ cộng tác viên. Trong trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản
cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với
việc từ chối công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết khiếu nại được
thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh hoặc
Chi nhánh ở địa phương nơi cư trú hoặc công tác.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ
giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL);
- Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại
học khác hoặc bằng trung cấp luật;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc kèm
hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm.
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng
tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
vùng dân tộc thiểu số và miền mà có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03)
năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng thì trong
hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài đơn đề nghị làm cộng tác viên theo mẫu và
Sơ yếu lý lịch cá nhân nêu trên cần có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật
của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật
và uy tín trong cộng đồng của người đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
(04 ngày tại Trung tâm và 03 ngày tại Sở Tư pháp).
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp).
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự
nguyện tham gia trợ giúp pháp lý mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp
pháp lý gồm:
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích hoặc đã bị kết án về
tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc
thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có
hiệu lực;
+ Đang bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ
hành nghề luật sư; bị thu hồi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật.
- Có bằng cử nhân luật; có bằng đại học
khác làm việc trong các ngành, nghề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân hoặc bằng trung cấp luật.
- Trong trường
hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thì phải có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm
trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng; có giấy xác
nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc
đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm,
trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu số
01-CTV-TGPL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh), ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi:
|
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh (thành
phố)
- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố)
|
Tên tôi là:.......................................................................................................................
Sinh ngày...... tháng.......năm……
Dân tộc: …………………………..... Quốc tịch:..................................................................
Địa chỉ thường
trú:.........................................................................................................
Nghề nghiệp:.................................................................................................................
Nơi làm việc:..................................................................................................................
Trình độ chuyên môn:.....................................................................................................
Thời gian công tác pháp luật:..........................................................................................
Điện thoại ……………………………………….. Điện thoại di động......................................
Email:............................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp
lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ điều kiện để trở
thành cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh (thành phố). Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của Trung tâm để
thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của
pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh
pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp
lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp thẻ cộng tác viên bị
mất, bị hỏng không sử dụng được cộng tác viên làm đơn đề nghị Giám đốc Sở Tư
pháp cấp lại thẻ gửi đến Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý. Đơn đề nghị cấp lại
thẻ phải ghi rõ việc thẻ bị mất, bị hỏng không sử dụng được. Trong trường hợp
thẻ bị hư hỏng phải gửi đơn kèm theo thẻ bị hư hỏng.
- Kể từ ngày nhận được đơn cấp lại thẻ,
Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng
tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên
cho người đề nghị. Kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám
đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên.
- Trường hợp cộng tác viên thay đổi
nơi cư trú hoặc nơi công tác từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý
nơi đã tham gia làm cộng tác viên thanh lý hợp đồng
cộng tác và nộp lại thẻ cộng tác viên đã được cấp. Nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì đến Trung tâm trợ
giúp pháp lý nơi cư trú hoặc công tác mới làm thủ tục công nhận và cấp thẻ cộng
tác viên theo quy định.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên được gửi trực tiếp tại Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác
viên;
- Hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;
- Thẻ bị hư hỏng (Đối với trường hợp
thẻ bị hư hỏng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn (04 ngày tại
Trung tâm và 03 ngày tại Sở Tư pháp).
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công
nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
3. Thủ tục thu
hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi cộng tác viên thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số
07/2007/NĐ-CP thì Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý sẽ có văn bản đề nghị
Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi thẻ cộng tác
viên.
Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên
được gửi cho cộng tác viên. Thẻ cộng tác viên của người bị thu hồi hết giá trị
sử dụng kể từ thời điểm quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên có hiệu lực pháp
luật.
- Người bị thu hồi thẻ cộng tác viên
được quyền khiếu nại đối với quyết định thu hồi thẻ của Giám đốc Sở Tư pháp. Việc
khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về
khiếu nại.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị ra quyết định thu hồi
thẻ cộng tác viên
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
thu hồi thẻ cộng tác viên của Giám đốc Trung tâm.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định của
Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cộng tác viên thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số
07/2007/NĐ-CP gồm:
- Cộng tác viên không thực hiện trợ
giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp
thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
- Cộng tác viên có một trong các hành
vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý;
- Cộng tác viên thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý;
- Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến
hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày
được cấp thẻ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
4. Thủ tục đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn
pháp luật
Trình tự thực hiện:
Người đại diện theo pháp luật của Văn
phòng luật sư hoặc Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật, làm đơn đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý, chuẩn bị hồ sơ gửi tới Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy
đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý cho tổ chức đã đề nghị và thông báo cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước để phối hợp hoạt động. Trong trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng
văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
gồm các nội dung chính sau:
+ Tên, trụ sở, số điện thoại của tổ
chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
+ Dự kiến người được trợ giúp pháp
lý, hình thức, phạm vi, lĩnh vực đăng ký trợ giúp.
- Danh sách Luật sư, tư vấn viên pháp
luật (kèm bản sao thẻ luật sư hoặc thẻ tư vấn viên pháp luật).
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng luật sư; Công ty luật và Trung tâm tư
vấn pháp luật đã đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý.
Lệ phí:
Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức được cấp Giấy đăng ký hoạt động
trợ giúp pháp lý phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng ở địa phương về các nội dung của Giấy đăng ký trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày được cấp và thực hiện trợ giúp pháp lý tính từ khi đã thực hiện
công bố công khai Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-3A ban hành kèm theo Quyết
định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ Tư pháp)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý.
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày
01/6/2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động
trợ giúp pháp lý.
Mẫu TP-TGPL-3A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………………………………..
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):….
.....................................................................................................................................
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu
có): .........................................................................
.....................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại:......................................
Fax:........................................... Email:...................
2. Quyết định thành lập số:………………………………..
do .............................................
…………………………………………………….. cấp ngày:..................................................
3. Giấy chứng nhận hoạt động số: ………………………………..do ...................................
…………………………………………………….. cấp ngày:..................................................
4. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ
tên bằng chữ in hoa): ...................................................
.....................................................................................................................................
Chức danh: ...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………..Fax: ……………….. Email:....................................
5. Đăng ký tham gia TGPL với nội dung
như sau:
5.1. Về người được
TGPL: ............................................................................................
.....................................................................................................................................
5.2. Về hình thức
TGPL:..................................................................................................
.....................................................................................................................................
5.3. Về lĩnh vực
TGPL:....................................................................................................
.....................................................................................................................................
5.4. Về phạm vi
TGPL:....................................................................................................
.....................................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn: Danh sách luật sư,
tư vấn viên pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý; bản sao Giấy đăng ký hoạt động.
|
……, ngày …… tháng …..năm …..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH
NGƯỜI
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Stt
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức
danh (Luật sư hoặc tư vấn viên pháp luật)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
10
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
……, ngày …… tháng …..năm …..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục thay đổi
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Khi có thay đổi liên quan đến nội
dung của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, Văn phòng luật sư, Công ty luật,
Trung tâm tư vấn pháp luật gửi đơn đề nghị thay đổi kèm theo Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý đã cấp đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký.
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị, Sở Tư pháp cấp mới Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý. Trong trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý (theo mẫu);
- Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý đã cấp (bản chính).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi Giấy đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng Luật sư; Công ty luật và Trung tâm tư
vấn pháp luật đã đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-3B ban hành kèm theo Quyết
định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý.
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP của Bộ
Tư pháp ngày 01/6/2007 về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ
giúp pháp lý.
Mẫu
TP-TGPL-3B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………..
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): …
.....................................................................................................................................
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu
có): .........................................................................
.....................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
Điện thoại:…………………………….Fax: ……………………………. Email:..........................
2. Giấy đăng ký tham gia TGPL số: ……………………………..do .....................................
………………………………………………….cấp ngày:. .....................................................
3. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ
tên bằng chữ in hoa): ...................................................
.....................................................................................................................................
Chức danh:....................................................................................................................
Điện thoại:…………………………….Fax: ……………………………. Email:..........................
4. Đã đăng
ký tham gia TGPL như sau:
4.1. Về người được
TGPL: ............................................................................................
.....................................................................................................................................
4.2. Về hình thức
TGPL: .................................................................................................
.....................................................................................................................................
4.3. Về lĩnh vực
TGPL:....................................................................................................
.....................................................................................................................................
4.4. Về phạm vi
TGPL:....................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Nay đăng ký tham gia TGPL với nội
dung mới như sau:
5.1. Về người được
TGPL:.............................................................................................
.....................................................................................................................................
5.2. Về hình thức
TGPL: .................................................................................................
.....................................................................................................................................
5.3. Về lĩnh vực
TGPL:....................................................................................................
.....................................................................................................................................
5.4. Về phạm vi
TGPL: ...................................................................................................
.....................................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn Giấy đăng ký tham
TGPL.
|
……, ngày …… tháng …..năm …..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục thu hồi
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các
tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Sở Tư pháp xem xét, ra quyết định
thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nếu tổ chức tham gia trợ giúp
pháp lý thuộc trường hợp không được tiếp
tục tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp
pháp lý.
- Sở Tư pháp thông báo về việc thu hồi
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đến tham gia trợ giúp pháp lý và công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý phải chấm dứt tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý, kể từ
ngày bị thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc vi phạm pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh tổ chức
tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm Luật Trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hành nghề luật sư, Trung tâm
tư vấn pháp luật có hành vi vi phạm quy định của Luật Trợ giúp pháp lý gây hậu
quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính mà còn vi phạm.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý.
7. Thủ tục khiếu
nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp
lý; thay đổi người trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý gửi đơn
khiếu nại đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước đề nghị Giám đốc Trung tâm giải
quyết;
- Giám đốc Trung tâm xem xét ra quyết
định giải quyết khiếu nại;
- Người khiếu nại không đồng ý với
Quyết định của Giám đốc Trung tâm thì gửi đơn lên Giám đốc Sở Tư pháp;
- Giám đốc Sở Tư pháp xem xét ra Quyết
định giải quyết khiếu nại.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm (hoặc Chi nhánh của Trung
tâm)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại về việc từ chối thụ
lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý (bản chính);
- Giấy tờ tài liệu chứng minh về việc
Trung tâm từ chối hoặc không thực hiện hoặc thay đổi người thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Các tài liệu, chứng cứ khác có liên
quan đến việc khiếu nại (bản sao).
Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được khiếu nại (khiếu nại đến Giám đốc Trung tâm).
- 15 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu
nại (khiếu nại đến Giám đốc Sở Tư pháp sau khi đã khiếu nại lên Giám đốc Trung
tâm nhưng không đồng ý).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh và Sở
Tư pháp.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh và Giám đốc Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định giải quyết khiếu nại về việc
từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay
đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
8. Thủ tục yêu cầu
trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
Khi có yêu cầu trợ giúp pháp lý, người
được trợ giúp pháp lý phải nộp hồ sơ cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
hoặc Chi nhánh của Trung tâm.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vụ việc yêu cầu
trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận xem xét, trả lời ngay cho người có yêu cầu trợ
giúp pháp lý về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ,
tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý. Trong trường hợp khẩn cấp, bất khả kháng mà chưa thể cung cấp đủ giấy tờ
hoặc do vụ việc trợ giúp pháp lý đã sắp hết thời hiệu hoặc có các lý do khác
đòi hỏi phải làm ngay để tránh gây thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì
người tiếp nhận thụ lý và hướng dẫn người được trợ giúp bổ sung các giấy tờ cần
thiết.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở;
- Địa điểm làm việc của Trung tâm trợ
giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
(9 Tôn Đức Thắng, TP Huế) hoặc các Chi nhánh của Trung tâm (Chi nhánh
TGPL số 1 huyện Phong Điền, tại UBND huyện
Phong Điền; Chi nhánh TGPL số 2 huyện Phú Lộc, tại Chi cục Thi hành án huyện Phú Lộc)
- Trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ
giúp pháp lý bên ngoài trụ sở);
- Qua thư tín hoặc bằng các hình thức
khác.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và các giấy tờ, tài liệu có
liên quan đến vụ việc (nếu có);
Trong trường
hợp thiếu những giấy tờ chứng minh là người thuộc diện trợ giúp pháp lý
hoặc giấy tờ, tài liệu liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý thì phải cung cấp
bổ sung các giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định tại
Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý; khoản 1- Điều 1 của Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ Tư pháp).
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ việc được thụ
lý ngay.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Phải thuộc diện người được trợ giúp
pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều
2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý; khoản 1- Điều 1 của
Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý
phù hợp với quy định tại Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm
vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ
giúp pháp lý không thuộc trường hợp
bị từ chối theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định
về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008; Thông tư
số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày....tháng ….năm 20….
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
……………….(1)…………………..
Họ và tên: ………………………………(2 hoặc 2a) ..............................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………
Giới tính:...........................................
Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................
Điện thoại: ......................................................................................................................
CMND số:........................................................................................................................
……………………………………………cấp ngày ………………………….. tại..........................
……………………………………………Dân tộc:...................................................................
Diện người được trợ giúp pháp lý: ..................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp
pháp lý:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ghi chú:
.......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị …….(1).... xem xét trợ giúp pháp
lý.
|
NGƯỜI
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) : Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý
(2) : Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám
hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
9. Thủ tục thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
Khi có đủ căn cứ chứng minh người thực
hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý hoặc thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
45 của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc phải thay đổi theo pháp luật tố tụng thì người
được trợ giúp pháp lý phải gửi đơn (nêu rõ lý do, căn cứ đề nghị thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý) và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến yêu cầu
thay đổi hoặc trực tiếp đến Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh nơi thụ lý
vụ việc trợ giúp pháp lý để trình bày yêu cầu của mình.
Kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ, Giám đốc Trung tâm ra
quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp đến Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý;
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến
yêu cầu thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ.
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Trung tâm trợ giúp
pháp lý Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định tại
Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý; khoản 1- Điều 1 của Nghị định số
14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp
pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010.
10. Thủ tục đề
nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Sau khi hoàn thành vụ việc tư vấn,
tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người thực hiện trợ giúp
pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ sơ đề
nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý gửi Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Sau khi hoàn thành vụ việc hòa giải,
người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp
pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải gửi Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh.
- Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Trung tâm trợ giúp pháp lý yêu cầu
và hướng dẫn người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Đối với vụ việc tư vấn, tham gia tố
tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:
+ Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện
tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2013/TT-BTP ngày 20/11/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian
thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (sau
đây gọi tắt là thông tư số 18/2013TT-BTP);
+ Phiếu xác nhận thời gian làm việc
theo mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2013/TT-BTP);
+ Hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp
lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ giúp
pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính;
- Đối với vụ việc hòa giải:
Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa
giải theo mẫu số 03 ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP gửi Trung tâm Trợ giúp pháp lý đề nghị thanh
toán
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí
thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định;
- Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (Trợ giúp viên
pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chi phí thực hiện
vụ việc trợ giúp pháp lý được Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh thanh
toán.
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê chi phí và thời gian thực
hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2013/TT- BTP);
- Phiếu xác nhận thời gian làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2013/TT-BTP);
- Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc
hòa giải (Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định 07/2007/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 80/2015/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2013/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư liên tịch số
209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của
Bộ tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày
20/11/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục
thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP….
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số
01
BẢNG
KÊ CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT, THAM GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN
NGOÀI TỐ TỤNG
Mã
số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý: …………………………………………….
I. Chi bồi dưỡng
Stt
|
Thời gian thực hiện vụ
việc
|
Đề
xuất mức chi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt
|
Nội
dung chi
|
Đề
xuất mức chi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,...)
III. Công tác phí
Stt
|
Số
ngày đi công tác
|
Đề
xuất mức chi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
……,ngày tháng năm 20....
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi rõ họ tên)
|
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP….
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số
02
PHIẾU
XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Mã số
hồ sơ vụ việc trợ giúp
pháp lý:…………………………………….
Stt
|
Nội
dung làm việc
|
Địa
điểm đến làm việc
|
Thời gian làm việc
|
Xác
nhận (ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
……,ngày tháng năm 20....
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi rõ họ tên)
|
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP….
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số
03
BẢNG
KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC HÒA GIẢI
Mã
số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý: …………………………………………….
I. Chi bồi dưỡng
II. Chi phí hành chính
Stt
|
Nội
dung chi
|
Đề
xuất mức chi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,...)
III. Công tác phí
Stt
|
Số ngày đi công tác
|
Đề
xuất mức chi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
……,ngày tháng năm 20....
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi rõ họ tên)
|