ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2872/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
14 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4657/QĐ-UBND ngày 26 tháng
12 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp Thanh Hoá tại
Tờ trình số 560/TTr-STT ngày 11 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp dự thảo Báo cáo kết quả
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm theo Phương án đơn giản
hóa đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt, gửi Bộ Tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Bộ Tư pháp (để b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (để b/c);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 2872/QĐ-UBND ngày 14/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Thủ tục 1. Sáp nhập Văn phòng công chứng
(Mã TTHC: 1.001665.000.00.00.H56)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi thành phần hồ sơ: Sửa từ "kiểm
toán" thành "quyết toán thuế" trong thành phần hồ sơ, cụ thể như
sau:
+ Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm
gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề
nghị sáp nhập thành: Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất
đã được quyết toán thuế của các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề
nghị sáp nhập.
Lý do: Đặc thù của các tổ chức hành nghề công chứng
chỉ thu: Phí công chứng và Thù lao công chứng, nên không cần thiết phải kiểm
toán, việc thực hiện kiểm toán gây lãng phí cho doanh nghiệp, trong khi chỉ cần
thông tin quyết toán là có thể thực hiện được thủ tục.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm
b Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ, cụ
thể:
“Điều 14...
1. ………..
…
b) Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba)
năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề
nghị sáp nhập;
…”
Đề nghị sửa thành: Kê khai thuế, báo cáo tài chính
trong 03 (ba) năm gần nhất đã được quyết toán thuế của các Văn
phòng công chứng tính đến ngày đề nghị sáp nhập.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
23.644.146 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
2.922.985 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 20.721.161 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 88%.
2. Thủ tục 2: Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng (Mã TTHC:
2.000743.000.00.00.H56)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ 01 thành phần hồ sơ
+ Quyết định cho phép chuyển nhượng văn phòng công
chứng
Lý do: Quyết định này sau khi ban hành Ủy ban nhân
dân tỉnh đã gửi cho Sở Tư pháp, Sở Tư pháp có lưu trữ thông tin, chỉ cần cung cấp
thông tin số Quyết định trong Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
và Sở Tư pháp đối chiếu lại là được mà không cần yêu cầu tổ chức nộp lại.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 3 Điều
15 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ (sửa từ 04 thành phần
hồ sơ xuống còn 03 thành phần hồ sơ), cụ thể:
“Điều 15...
1. ……..
…
Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
bao gồm:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công
chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công
chứng được chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.
Đề nghị sửa thành:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng
công chứng được chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng
viên.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
1.835.253 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
1.455.502 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 379.751 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 21%.