ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2619/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 01
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 2160/TTr-STP ngày 29 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực chứng thực thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chứng
thực (số 01) được ban hành kèm theo Quyết định số 1447/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 10 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp xây
dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực chứng thực (số 01) ban hành kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong
giải quyết 10 thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP;
- Chủ tịch, PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng: KSTT, NC, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Chứng thực
|
01
|
2.000815
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Công văn số 6332/VPCP-KSTT ngày 06 tháng 9 năm
2024 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai dịch vụ chứng thực bản sao điện
tử từ bản chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Chứng thực
1. Thủ tục: Chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc chứng nhận (Mã số 2.000815, Dịch vụ công trực tuyến một phần)
- Trình tự thực hiện:
+ Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp,
người có yêu cầu chứng thực đến tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
và xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực;
+ Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến,
người có yêu cầu chứng thực truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, xác thực người dùng theo hướng dẫn,
đăng nhập vào hệ thống, lựa chọn Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ giải quyết theo yêu
cầu, đính kèm bản chụp giấy tờ, văn bản cần chứng thực và hoàn tất việc nộp hồ
sơ. Sau khi nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu chứng thực phải đến tại Bộ
phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã và xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản
làm cơ sở để chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối
chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính. Bản chính giấy tờ,
văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng
làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu chứng thực thực hiện nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy
tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp
người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến
hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp. Bản sao từ bản chính để thực hiện chứng thực phải
có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều
loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc
có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo
quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được chứng thực từ bản chính (bản giấy); Bản sao được chứng thực từ bản
chính (bản điện tử).
- Phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở
lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ
để thu phí được tính theo trang của bản chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở
để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được
nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã
hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có
xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung