|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1917/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thừa phát lại Sở Tư pháp Phú Yên
Số hiệu:
|
1917/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Hữu Thế
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:1917/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
06tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG CÁC LĨNH VỰC: TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI; HÒA GIẢI
THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2005/QĐ-BTP ngày
28/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực Thừa phát lại; Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020, Quyết
định số 1956/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại và hòa
giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 54/TTr-STP ngày 14/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 13 thủ tục hành chính mới ban hành và Quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Thừa phát lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa,
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Trọng tài thương mại; hòa giải
thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Nội dung công bố Danh mục thủ tục hành chính
trong các lĩnh vực trọng tài thương mại và hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp tại các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh số:
3163/QĐ-UBND ngày 26/12/2016, 461/QĐ-UBND ngày 08/3/2017, 1577/QĐ-UBND ngày 15/8/2018,
606/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 và 768/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI
THƯƠNG MẠI VÀ HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN
HÀNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa
chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
|
Không
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020
của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính
được thực hiện theo Quyết định số 2005/QĐ-BTP ngày 28/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp.
|
2
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Giấy đề nghị
thay đổi nơi tập sự
|
Không
|
3
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ thừa phát lại
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
4
|
Cấp lại thẻ Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Không
|
5
|
Thành lập Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ Sở Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập
Văn phòng Thừa phát lại
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ trình của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập
Văn phòng thừa phát lại
|
1.000.000 đồng
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020
của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Thừa phát lại; phí thẩm định
điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
6
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hơp lệ
|
Không
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020
của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại
|
7
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn
phòng Thừa phát lại
|
Đối với trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng
thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng thừa phát lại là 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối với trường hợp thay đổi khác thì thời hạn
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 07 ngày làm việc
kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Không
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020
của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại
|
8
|
Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa
phát lại
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa
phát lại.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ trình của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi
loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
|
Không
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020
của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại
|
9
|
Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình
hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Không
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020
của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại
|
10
|
Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất,
sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ trình của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất,
sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
|
Không
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020
của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại
|
11
|
Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Không
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020
của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại
|
12
|
Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển
nhượng Văn phòng Thừa phát lại.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ trình của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển
nhượng.
|
Không
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020
của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại
|
13
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi
chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Không
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020
của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
I. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau
khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm
trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa
chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
|
Phí thẩm định 1.500.000 đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012
của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài
thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài
thương mại.
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính
được thực hiện theo Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp
|
2
|
Đăng
ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố
Trung ương khác
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
|
|
Phí thẩm định 1.000.000 đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012
của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài
thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài
thương mại.
|
|
3
|
Thay
đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
|
Phí thẩm định 500.000 đồng đối với thay đổi
nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.
3.000.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động Chi nhánh Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012
của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài
thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài
thương mại.
|
|
4
|
Thay
đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay
đổi Trưởng chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
|
Lệ phí 500.000 đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012
của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài
thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài
thương mại.
|
|
5
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập;
đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ hợp
lệ
|
|
Phí thẩm định 5.000.000 đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012
của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài
thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài
thương mại.
|
|
6
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đượchồ sơ đề
nghị cấp lại
|
|
Phí thẩm định Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm trọng tài 1.500.000 đồng
Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm
trọng tài 1.000.000 đồng
Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh Trung tâm
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam 5.000.000 đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012
của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài
thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài
thương mại.
|
|
II. LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa
chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017
của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động hòa giải thương mại
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính
được thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp
|
2
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương
mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung
tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải
thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017
của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động hòa giải thương mại
|
3
|
Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm hòa giải thương mại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
của Trung tâm
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017
của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động hòa giải thương mại
|
4
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa
giải thương mại
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017
của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động hòa giải thương mại
|
5
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa
giải thương mại, Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề
nghị
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017
của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động hòa giải thương mại
|
6
|
Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải
thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thu
hồi giấy phép thành lập của Trung tâm hoà giải thương mại có hiệu lực
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017
của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động hòa giải thương mại
|
7
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép
thành lập; đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước
ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017
của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động hòa giải thương mại
|
|
8
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại
Việt Nam
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của Chi nhánh
|
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017
của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động hòa giải thương mại
|
|
9
|
Chấm dứt hoạt động chỉ Chi nhánh, Văn phòng
đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường
hợp Chi nhánh, Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ
chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước
ngoài thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động
ở nước ngoài
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của
Chi nhánh
|
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017
của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động hòa giải thương mại
|
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
I. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
TT
|
Mã số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số Quyết
định đã được công bố
|
1
|
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
|
Được công bố tại Quyết định số 606/QĐ-UBND
ngày 23/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm
trọng tài
|
3
|
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung
tâm trọng tài
|
Được công bố tại Quyết định số 1577/QĐ-UBND
ngày 18/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
4
|
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài
|
Được công bố tại Quyết định số 461/QĐ-UBND
ngày 08/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
5
|
|
Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung trọng tài
|
Được công bố tại Quyết định số 3163/QĐ-UBND
ngày 26/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
6
|
|
Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/ Văn phòng
đại diện Trung tâm trọng tài
|
Được công bố tại Quyết định số 3163/QĐ-UBND
ngày 26/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
7
|
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức Trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Được công bố tại Quyết định số 461/QĐ-UBND
ngày 08/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
8
|
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi
nhánh của tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
9
|
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của
tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Được công bố tại Quyết định số 3163/QĐ-UBND
ngày 26/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
10
|
|
Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện
của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
11
|
|
Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện,
địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
12
|
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn
phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác
|
13
|
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác
|
15
|
|
Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/Văn
phòng đại diện của Trung tâm trọng tài nước ngoài
|
16
|
|
Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện
của Trung tâm trọng tài
|
17
|
|
Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ
sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
|
18
|
|
Thông báo thay đổi danh sách Trọng tài viên
|
II. LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
TT
|
Mã số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số Quyết
định đã được công bố
|
1
|
|
Thôi làm hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi
danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp
|
Được công bố tại Quyết định số 768/QĐ-UBND
ngày 19/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
|
Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải
thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác
|
3
|
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại
|
4
|
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa
giải thương mại/ Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
5
|
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh
tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
6
|
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
7
|
|
Thay đổi địa chỉ trụ sở của Chi nhánh tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
8
|
|
Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
9
|
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng Chi nhánh trong Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
tại Việt Nam
|
10
|
|
Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc
|
Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thừa phát lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: trọng tài thương mại; hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1917/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thừa phát lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: trọng tài thương mại; hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
2.372
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|