ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1362/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 08
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
HOÀ BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1222/TTr-STP ngày 01/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung (18 thủ tục) trong lĩnh vực luật sư thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình.
(có
danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính (TTHC) tại Quyết định này được công khai trên: Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (địa chỉ:
http://csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
http://dichvucong.hoabinh.gov.vn); Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trang Thông tin
điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang
Thông tin điện tử của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình (địa chỉ:
http://sotuphap.hoabinh.gov.vn/).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 16 thủ tục lĩnh vực Luật
sư công bố tại Quyết định số 1775/QĐ- UBND ngày 05/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa,
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hoà Bình.
Điều 3.
Các TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp
nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Giao Sở Tư pháp:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ Quyết định này rà soát,
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 15/7/2022.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đồng bộ hóa dữ liệu TTHC tại Quyết
định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ công tỉnh; Cổng
Thông tin điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư
pháp, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH.05)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1362/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí/Lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định
|
1
|
Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
1.002010.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt
giảm 30%TGGQ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh 1nghiệp.
|
2
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư 1.002032.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt
giảm 30%TGGQ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
|
3
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn
phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1.002055.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt
giảm 30%TGGQ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
|
4
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công
ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh
1.002079.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt
giảm 30%TGGQ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký
doanh nghiệp.
|
5
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành
nghề luật sư 1.002099.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt
giảm 30%TGGQ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
|
6
|
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
1.002153.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt
giảm 30%TGGQ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
|
7
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước
ngoài 1.002181.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt
giảm 30%TGGQ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
2.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
|
8
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài 1.002198.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt
giảm 30%TGGQ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
|
9
|
Hợp nhất công ty luật 1.002218.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt
giảm 30%TGGQ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
|
10
|
Sáp nhập công ty luật
1.002234.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt
giảm 30%TGGQ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
|
11
|
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và
công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật
1.008709.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
|
12
|
Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật
nước ngoài 1.002398.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt
giảm 30%TGGQ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
|
13
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật
nước ngoài tại Việt Nam 1.002384.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt
giảm 30%TGGQ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
600.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
|
14
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài 1.002368.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
2.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
|
15
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư 1.000828.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ
sơ cho Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kèm theo bản xác
nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư
theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ
và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ
Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
|
- Sở Tư pháp(Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình)
- Bộ Tư pháp
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật
sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
16
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật
sư, miễn tập sự hành nghề luật sư 1.000688.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ
sơ cho Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kèm theo bản xác
nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư
theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ
và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ
Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
|
- Sở Tư pháp(Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình)
- Bộ Tư pháp
|
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật
sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
17
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị thu hồi Chứng
chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 18 của Luật Luật sư
1.008624.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ
sơ cho Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kèm theo bản xác
nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật
sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ
và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi
Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
|
- Sở Tư pháp(Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình)
- Bộ Tư pháp
|
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật
sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
18
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư Chứng chỉ hành nghề luật sư trong
trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khách quan khác mà thông
tin trên Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thay đổi 2.000849.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ
sơ cho Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kèm theo bản xác
nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật
sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ
và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi
Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
|
- Sở Tư pháp(Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình)
- Bộ Tư pháp
|
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật
sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng
ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
1.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức hành nghề luật sư đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn Luật sư mà Trưởng văn
phòng luật sư hoặc Giám đốc công ty luật là thành viên. Công ty luật do luật sư
ở các Đoàn Luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt động tại
Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh ở địa phương nơi có trụ sở
của công ty.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức
hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại
theo quy định của pháp luật.
1.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động
theo mẫu thống nhất;
- Dự thảo Điều lệ của công ty
luật (đối với trường hợp là công ty luật);
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề
luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập
hoặc tham gia thành lập công ty luật;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của tổ chức hành nghề luật sư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức
hành nghề luật sư. (Cắt giảm 30% TGGQ)
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư.
1.8. Lệ phí: 50.000 đồng/hồ
sơ.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-02, TP-LS-03 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày
24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật
sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện thành lập tổ chức
hành nghề luật sư:
- Luật sư thành lập hoặc tham
gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên
tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề
với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của
Luật này;
- Tổ chức hành nghề luật sư phải
có trụ sở làm việc.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
TP-LS-02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ/CÔNG TY
LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
...................................................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in
hoa): ......................................................................................
Giới
tính:.................................. Ngày sinh: .......... / ...........
/..............................................
Thẻ luật sư số:
......................... Cấp ngày: ........... / ........... /..............................................
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh
(thành phố):..................................................................
Địa chỉ thường
trú:............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................. Email: ..........................................................
Đăng
ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên với nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của văn
phòng luật sư/công ty luật (tên gọi đầy đủ của văn phòng luật sư/công ty luật
ghi bằng chữ in hoa; lựa chọn ít nhất 03 tên ghi theo thứ tự ưu tiên):
..................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
.....................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
.........................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): ................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
...............................................................................................................
Số điện thoại:
............................... Fax:............................... Email:
..................................
Website:
............................................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa): .
....................................................................................
Giới
tính:.................................. Ngày sinh: .......... / ...........
/..............................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ......... / ......./
............... Nơi cấp:
........................................................................
Địa chỉ thường
trú:............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Thẻ luật sư số
.................... do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày: .......... / ....
/.........
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh
(thành phố): ..................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Mẫu chữ ký của người dự kiến
là Trưởng văn phòng luật sư/Giám đốc công ty:
Chữ ký mẫu thứ nhất
Họ và tên:
.............................................
|
Chữ ký mẫu thứ hai
Họ và tên:
.............................................
|
Tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ
pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TP-LS-03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH/CÔNG
TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
...................................................
Chúng tôi gồm các luật sư có
tên trong danh sách sau đây:
Stt
|
Họ tên
(ghi bằng chữ in hoa)
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
Thẻ luật sư
(ghi rõ số và ngày cấp)
|
Thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố)
|
Số điện thoại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng
ký hoạt động cho công ty luật hợp danh/công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên với các nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của công ty
luật (tên gọi đầy đủ của công ty luật ghi bằng chữ in hoa; lựa chọn ít nhất
03 tên công ty ghi theo thứ tự ưu tiên):
..........................................
Tên giao dịch (nếu có):
.....................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
.........................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Số điện thoại:
............................... Fax:............................... Email:
..................................
Website:
............................................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật
(Trong trường hợp có nhiều người đại diện theo pháp luật thì ghi đầy đủ thông
tin như người đại diện thứ nhất):
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa): . ....................................................................................
Giới tính:
...................Ngày sinh: .......... / ......./
.................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ......... / ......./
............... Nơi cấp:
........................................................................
Địa chỉ thường
trú:............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Thẻ luật sư số
.................... do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày: .......... / ....
/.........
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh
(thành phố): ..................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Mẫu chữ ký của người dự kiến
là Giám đốc công ty:
Chữ ký mẫu thứ nhất
Họ và tên:
.............................................
|
Chữ ký mẫu thứ hai
Họ và tên:
.............................................
|
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Chữ ký của các luật sư thành viên
(ký và ghi rõ họ tên của từng luật sư thành viên)
|
2. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
2.1. Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, lĩnh vực hành nghề, danh sách luật sư
thành viên, người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư, các nội
dung khác trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn mười ngày làm việc,
kể từ ngày quyết định thay đổi, tổ chức hành nghề luật sư phải đăng ký với Sở
Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh nơi tổ chức hành nghề luật
sư đăng ký hoạt động.
2.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
07 ngày làm việc, kể từ ngày
quyết định thay đổi, tổ chức hành nghề luật sư phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi
tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động (Cắt giảm 30% TGGQ)
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
2.8. Lệ phí: 50.000 đồng/hồ
sơ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
TP-LS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
TÊN CỦA TỔ CHỨC
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ...................................................
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức
hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa):.........................
..........................................................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số:
............................. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) .........
........................................
cấp ngày: ........... / ...... /
...........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Số điện thoại:
............................... Fax:............................... Email:
..................................
Website:
............................................................................................................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau1:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
____________________
1 Kèm theo giấy tờ
chứng minh về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.
3. Thay đổi
người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu
hạn một thành viên
3.1. Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi người đại diện
theo pháp luật của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi,
văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải đăng ký
với Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh nơi tổ chức hành nghề
luật sư đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho
văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong đó ghi
rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi người đại
diện theo pháp luật;
- Giấy đăng ký hoạt động của
văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Văn bản thỏa thuận giữa người
đại diện theo pháp luật cũ và người dự kiến là đại diện theo pháp luật đối với
việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư, công ty luật;
- Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ
luật sư của người dự kiến là đại diện theo pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp
lại Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn
một thành viên trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. (Cắt giảm 30%
TGGQ)
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật
trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
3.8. Lệ phí: 50.000 đồng/hồ
sơ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người đại diện theo pháp luật của
văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải là luật
sư chủ sở hữu của văn phòng luật sư, công ty luật.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
TP-LS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
TÊN CỦA TỔ CHỨC
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
...................................................
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức
hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa):.........................
..........................................................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số:
............................. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) .........
........................................
cấp ngày: ........... / ...... /
...........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Số điện thoại:
............................... Fax:............................... Email:
..................................
Website:
............................................................................................................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau2:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
___________________
2 Kèm theo giấy tờ
chứng minh về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.
4. Thay đổi
người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên, công ty luật hợp danh
4.1. Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi người đại diện
theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên,
công ty luật hợp danh trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn mười
ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, công ty luật trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh phải đăng ký với Sở Tư pháp qua
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt
động.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho
công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp danh,
trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp
lại Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở
lên, công ty luật hợp danh, trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện
theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Cắt giảm 30% TGGQ)
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên,
công ty luật hợp danh.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên, công ty luật hợp danh.
4.8. Lệ phí: 50.000 đồng/hồ
sơ.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy
định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người đại diện theo pháp luật của
công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh phải
là luật sư và là thành viên của công ty luật.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp
TP-LS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
TÊN CỦA TỔ CHỨC
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
...................................................
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức
hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa):.........................
..........................................................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số:
............................. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) .........
........................................
cấp ngày: ........... / ...... /
...........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Số điện thoại:
............................... Fax:............................... Email:
..................................
Website:
............................................................................................................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau3:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
___________________
3 Kèm theo giấy tờ
chứng minh về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.
5. Đăng ký
hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
5.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức hành nghề luật sư phải
có hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh gửi Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh; trường hợp từ chối thì
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động
của chi nhánh;
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh;
- Quyết định thành lập chi
nhánh;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề
luật sư và bản sao Thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của chi nhánh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy
đăng ký hoạt động cho chi nhánh. (Cắt giảm 30% TGGQ)
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật
sư.
5.8. Lệ phí: 50.000 đồng/hồ
sơ.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-04 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
TP-LS-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
TÊN CỦA TỔ CHỨC
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC HÀNH
NGHỀ LUẬT SƯ
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
...................................................
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức
hành nghề luật sư thành lập chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
..................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
.....................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
.........................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số:
............................. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) .........
........................................
cấp ngày: ........... / ...... /
...........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Số điện thoại:
............................... Fax:............................... Email: ..................................
Website:
............................................................................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi
tên đầy đủ bằng chữ in hoa):
..................................................
..........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi
nhánh:
........................................................................................
..........................................................................................................................................
Số điện thoại:
............................... Fax:............................... Email:
..................................
Website:
............................................................................................................................
3. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa): .
....................................................................................
Giới tính:
...................Ngày sinh: .......... / ......./
.................................................................
Địa chỉ thường
trú:............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ......... / ......./
............... Nơi cấp:
........................................................................
Thẻ luật sư số
.................... do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày: ........../ ....
/.........
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh
(thành phố): ..................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Mẫu chữ ký của người dự kiến
là Trưởng chi nhánh:
Chữ ký mẫu thứ nhất
Họ và tên:
.............................................
|
Chữ ký mẫu thứ hai
Họ và tên:
.............................................
|
6. Đăng ký
hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
6.1. Trình tự thực hiện:
Luật sư hành nghề với tư cách
cá nhân đăng ký hành nghề tại Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh ở địa phương nơi có Đoàn Luật sư mà luật sư đó là thành viên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký hành nghề
luật sư;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề
luật sư, bản sao Thẻ luật sư;
- Bản sao Hợp đồng lao động ký
kết với cơ quan, tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng
ký hành nghề luật sư. (Cắt giảm 30% TGGQ)
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-05 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Luật sư hành nghề với tư cách
cá nhân là luật sư làm việc theo Hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không
phải là tổ chức hành nghề luật sư.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
TP-LS-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ
NHÂN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ...................................................
Tôi tên là:
................................................ Giới tính: ........... Ngày
sinh: ......../ ...... /.........
Đăng
ký hoạt động hành nghề luật sư với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên luật sư (ghi bằng
chữ in hoa):
......................................................................
Số điện thoại:
............................... Fax:............................... Email:
..................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ......... / ......./
............... Nơi cấp:
........................................................................
Địa chỉ thường
trú:............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thẻ luật sư số
.................... do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày: .......... / ....
/.........
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh
(thành phố): ..................................................................
2. Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ
chức ký hợp đồng lao động: ............................................
..........................................................................................................................................
Số điện thoại:
............................... Fax:............................... Email:
..................................
Website:
............................................................................................................................
3. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy
định của Luật Luật sư.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam kết tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy
đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Luật sư đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Đăng ký
hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
7.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể
từ ngày được cấp Giấy phép thành lập, chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải
đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh ở địa
phương nơi đặt trụ sở.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh,
công ty luật nước ngoài.
7.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy phép thành lập
chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy
đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài. (Cắt giảm 30% TGGQ)
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại
Việt Nam.
7.8. Phí: 2.000.000 đồng/hồ
sơ.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-20 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
TP-LS-20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
Tên Công ty luật
nước ngoài tại Việt Nam
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY LUẬT
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh/ thành phố ..................................
Tên gọi đầy đủ của công ty luật
nước ngoài dự kiến thành lập chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
.......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
..................................................................................
Giấy phép thành lập số:
......................cấp ngày: .......... / ......./
...........................................
Giấy đăng ký hoạt động số:
................................. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ...........
..................................cấp
ngày: ........../ ...... /
.....................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:
.....................................................Fax:
.............................................................
Email:.............................................................Website:
......................................................
Lĩnh vực hành nghề:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng
chữ in hoa):
......................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
.......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
..................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi
nhánh: ..........................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:
.....................................................Fax:
.............................................................
Email:.............................................................Website:
......................................................
3. Lĩnh vực hành nghề của chi
nhánh:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in
hoa): ...........................................................................................
Giới tính:
........................... Ngày sinh: ....... / ...... / ............. Quốc tịch:
..............................
Hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân số: ...................................................
Ngày cấp: ......... / ......./
............... Cơ quan cấp:
...................................................................
Giấy phép hành nghề luật sư nước
ngoài tại Việt Nam hoặc Thẻ luật sư (đối với trường hợp là luật sư Việt Nam) số:
.................................. cấp ngày: ........../ ......
/........................
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp
luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập chi
nhánh./.
|
Tỉnh (thành phố).....,
ngày...... tháng.... năm ......
Người đứng đầu
Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Thay đổi
nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
8.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi
nhánh, công ty luật nước ngoài thì chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đăng
ký việc thay đổi tại Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh ở địa
phương nơi đặt trụ sở.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi
nhánh, công ty luật nước ngoài
8.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi đăng ký
hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Bản sao Giấy phép thành lập của
chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Văn bản chấp thuận thay đổi nội
dung Giấy phép thành lập của Bộ Tư pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi
nhánh, công ty luật nước ngoài. (Cắt giảm 30% TGGQ)
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại
Việt Nam.
8.8. Phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-26 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
TP-LS-26
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
Tên chi nhánh,
công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH, CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố...........................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in
hoa):
........................................................................................
Trưởng chi nhánh/Giám đốc công ty
(Tên đầy đủ của chi nhánh, công ty luật nước ngoài ghi bằng chữ in
hoa):................................................................................................
Giấy phép thành lập Chi
nhánh/Công ty số: ..................... cấp ngày: ....... /...../
.................
Giấy đăng ký hoạt động số:
................... do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) .......................
..................................cấp
ngày: .............. / ....... /
.................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
................................. Fax:
.........................Email:.............................................
Đề nghị cấp lại/thay đổi nội
dung giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh/Công ty luật nước ngoài (Đề
nghị thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động ghi rõ Thông tin trước khi thay đổi
và Thông tin sau khi thay đổi):
Lý do cấp lại/thay đổi nội dung:
........................................................................................
Thông tin trước khi thay đổi (đối
với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động):
..................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Thông tin sau khi thay đổi (đối
với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động): ...
............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp
luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập và
Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh/Công ty luật nước ngoài./.
|
Tỉnh (thành phố).....,
ngày...... tháng.... năm ......
Trưởng chi nhánh/
Giám đốc công ty luật nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)
|
9. Hợp nhất
công ty luật
9.1. Trình tự thực hiện:
Hai hoặc nhiều công ty luật
trách nhiệm hữu hạn có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật trách nhiệm
hữu hạn mới. Hai hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể thỏa thuận hợp nhất
thành một công ty luật hợp danh mới. Các công ty luật hợp nhất gửi hồ sơ đến trụ
sở Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh nơi công ty luật hợp
nhất đăng ký hoạt động.
9.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
9.3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị hợp nhất công ty
luật;
- Hợp đồng hợp nhất, trong đó
phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng
lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công
ty luật bị hợp nhất;
- Giấy đăng ký hoạt động của
các công ty luật bị hợp nhất;
- Điều lệ của công ty luật hợp
nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy
đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất. (Cắt giảm 30% TGGQ)
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các công ty luật bị hợp nhất.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-28 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
TP-LS-28
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỢP NHẤT/SÁP NHẬP CÔNG TY LUẬT VIỆT NAM
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ….......
Chúng tôi là (ghi bằng chữ
in hoa).....................................................................................
............................................................................................................................................
người đại diện theo pháp luật của
các công ty luật (Tất cả các công ty luật tham gia hợp nhất/sáp nhập phải
ghi đầy đủ các thông tin như sau):
Tên đầy đủ của công ty luật (ghi
bằng chữ in hoa):
...........................................................
Giấy đăng ký hoạt động số:
................... do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) .......................
..................................cấp
ngày: .............. / ....... /
..............................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................. Fax:
...............................................................
Email: ..........................................................
Website: ........................................................
Đề
nghị Sở Tư pháp chấp thuận cho công ty chúng tôi hợp nhất/sáp nhập với nội dung
như sau:
1. Tên công ty luật hình thành
sau hợp nhất/sáp nhập (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
....................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
.......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): ..................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................. Fax: ...............................................................
Email:
.......................................................... Website:
........................................................
3. Người đại diện theo pháp luật
dự kiến (Có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật đối với công
ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; trường hợp có nhiều người đại
diện theo pháp luật thì ghi đầy đủ thông tin như người đại diện thứ nhất):
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa): ……………………………………………………………….
Giới tính:
...................Ngày sinh: .......... / ......./
.................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ......... / ......./
............... Nơi cấp:
........................................................................
Địa chỉ thường
trú:............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................................
Thẻ luật sư số
.................... do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày: .......... / ....
/.........
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh
(thành phố): ..................................................................
4. Danh sách luật sư thành viên
dự kiến
Stt
|
Họ tên
(ghi bằng chữ in hoa)
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
Thẻ luật sư
(ghi rõ số và ngày cấp)
|
Thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố)
|
Số điện thoại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mẫu chữ ký của người dự kiến
là Giám đốc công ty:
Chữ ký mẫu thứ nhất
Họ và tên:
.............................................
|
Chữ ký mẫu thứ hai
Họ và tên: .............................................
|
Chúng tôi cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Tỉnh (thành phố)....., ngày...... tháng.... năm ......
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
10. Sáp nhập
công ty luật
10.1. Trình tự thực hiện:
Một hoặc nhiều công ty luật
trách nhiệm hữu hạn có thể sáp nhập vào một công ty luật trách nhiệm hữu hạn
khác. Một hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể sáp nhập vào một công ty luật
hợp danh khác. Các công ty luật bị sáp nhập gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp qua
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh nơi công ty luật nhận sáp nhập đăng ký
hoạt động.
10.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị sáp nhập công ty
luật;
- Hợp đồng sáp nhập công ty luật,
trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện sáp nhập; phương án
sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
các công ty luật bị sáp nhập;
- Giấy đăng ký hoạt động của
các công ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp nhập.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Cắt giảm 30% TGGQ)
10.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các công ty luật bị sáp nhập.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật nhận sáp nhập.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-28 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
TP-LS-28
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỢP NHẤT/SÁP NHẬP CÔNG TY LUẬT VIỆT NAM
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ….......
Chúng tôi là (ghi bằng chữ
in hoa).....................................................................................
............................................................................................................................................
người đại diện theo pháp luật của
các công ty luật (Tất cả các công ty luật tham gia hợp nhất/sáp nhập phải
ghi đầy đủ các thông tin như sau):
Tên đầy đủ của công ty luật (ghi
bằng chữ in hoa): ...........................................................
Giấy đăng ký hoạt động số:
................... do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) .......................
..................................cấp
ngày: .............. / ....... / .................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................. Fax:
...............................................................
Email:
.......................................................... Website:
........................................................
Đề
nghị Sở Tư pháp chấp thuận cho công ty chúng tôi hợp nhất/sáp nhập với nội dung
như sau:
1. Tên công ty luật hình thành
sau hợp nhất/sáp nhập (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
....................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
.......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
..................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................. Fax:
...............................................................
Email:
.......................................................... Website:
........................................................
3. Người đại diện theo pháp luật
dự kiến (Có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật đối với công
ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; trường hợp có nhiều người đại
diện theo pháp luật thì ghi đầy đủ thông tin như người đại diện thứ nhất):
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa): .
Giới tính:
...................Ngày sinh: .......... / ......./
.................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ......... / ......./
............... Nơi cấp:
........................................................................
Địa chỉ thường
trú:............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Thẻ luật sư số
.................... do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày: .......... / ....
/.........
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh
(thành phố): ..................................................................
4. Danh sách luật sư thành viên
dự kiến
Stt
|
Họ tên
(ghi bằng chữ in hoa)
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
Thẻ luật sư
(ghi rõ số và ngày cấp)
|
Thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố)
|
Số điện thoại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mẫu chữ ký của người dự kiến
là Giám đốc công ty:
Chữ ký mẫu thứ nhất
Họ và tên:
.............................................
|
Chữ ký mẫu thứ hai
Họ và tên:
.............................................
|
Chúng tôi cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Tỉnh (thành phố)....., ngày...... tháng.... năm ......
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
11. Chuyển
đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn
phòng luật sư thành công ty luật
11.1. Trình tự thực hiện:
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn
một thành viên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi sang hình thức công ty
luật hợp danh. Công ty luật hợp danh có thể chuyển đổi sang hình thức công ty
luật trách nhiệm hữu hạn. Các công ty luật bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở
Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh nơi công ty luật chuyển đổi
đăng ký hoạt động.
Văn phòng luật sư có thể chuyển
đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty luật hợp danh trên cơ sở
kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật.
Văn phòng luật sư bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật
dự kiến đăng ký hoạt động.
11.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
11.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi trong
đó nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật/văn phòng luật sư được chuyển
đổi;
- Dự thảo Điều lệ của công ty
luật chuyển đổi;
- Giấy đăng ký hoạt động của
công ty luật/văn phòng luật sư được chuyển đổi;
- Danh sách thành viên hoặc luật
sư chủ sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của các luật sư thành viên hoặc luật sư chủ
sở hữu của công ty luật chuyển đổi;
- Bản sao giấy tờ chứng minh về
trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp
Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các công ty luật bị chuyển đổi.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-29 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
TP-LS-29
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
.................................................................
Tên đầy đủ của tổ chức hành nghề
luật sư (ghi bằng chữ in hoa):.....................................
Giấy đăng ký hoạt động số: ...................
do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) .......................
..................................cấp
ngày: .............. / ....... /
..............................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................. Fax:
...............................................................
Email:
.......................................................... Website:
........................................................
Đề
nghị Sở Tư pháp cho chúng tôi chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư với
các nội dung như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức hành
nghề luật sư sau khi chuyển đổi (ghi bằng chữ in hoa):..
Tên giao dịch (nếu có):
.......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
..................................................................................
2. Hình thức tổ chức hành nghề
luật sư sau khi chuyển đổi: ..............................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................
Fax: ...............................................................
Email:
.......................................................... Website:
........................................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa): .
Giới tính:
...................Ngày sinh: .......... / ......./
.................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ......... / ......./
............... Nơi cấp:
........................................................................
Địa chỉ thường
trú:............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Thẻ luật sư số
.................... do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày: .......... / ....
/.........
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh
(thành phố): ..................................................................
5. Mục đích, lý do chuyển đổi:
...........................................................................................
6. Danh sách luật sư thành viên
dự kiến
Stt
|
Họ tên
(ghi bằng chữ in hoa)
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
Thẻ luật sư
(ghi rõ số và ngày cấp)
|
Thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố)
|
Số điện thoại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Mẫu chữ ký của người dự kiến
là Giám đốc công ty:
Chữ ký mẫu thứ nhất
Họ và tên:
.............................................
|
Chữ ký mẫu thứ hai
Họ và tên:
.............................................
|
Chúng tôi cam kết kế thừa toàn
bộ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của tổ chức hành nghề luật sư được chuyển
đổi sau khi thực hiện chuyển đổi và chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật
quy định./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
12. Đăng
ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài
12.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp, công ty luật Việt Nam chuyển đổi phải
làm thủ tục đăng ký việc chuyển đổi tại Sở Tư pháp tỉnh qua Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty luật nước
ngoài đăng ký hoạt động.
12.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
12.3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi;
- Văn bản chấp thuận của Bộ Tư
pháp;
- Dự thảo Điều lệ của công ty
luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Cắt giảm 30% TGGQ).
12.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công ty luật nước ngoài bị chuyển đổi.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
12.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi.
12.8. Lệ phí: 50.000 đồng.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tên của công ty luật Việt Nam
chuyển đổi phải tuân thủ quy định tại Khoản 5 Điều 34 của Luật Luật sư và không
được trùng với tên của công ty luật nước ngoài đã chuyển đổi.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
13. Đăng
ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
13.1. Trình tự thực hiện:
Công ty luật nước ngoài phải nộp
hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty tại trụ sở Sở Tư pháp qua Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh địa phương nơi có trụ sở của chi nhánh.
13.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh.
13.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động
của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Bản sao Giấy phép thành lập
chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh trụ sở của
chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Cắt giảm 30%
TGGQ).
13.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
13.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước
ngoài tại Việt Nam.
13.8. Phí: 600.000 đồng/hồ
sơ.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-20 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
TP-LS-20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
Tên Công ty luật
nước ngoài tại Việt Nam
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY
LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/
thành phố ..................................
Tên gọi đầy đủ của công ty luật
nước ngoài dự kiến thành lập chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
.......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
..................................................................................
Giấy phép thành lập số:
......................cấp ngày: .......... / ......./
.........................................
Giấy đăng ký hoạt động số:
................................. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ...........
..................................cấp
ngày: ........../ ...... /
.....................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:
.....................................................Fax:
.............................................................
Email:.............................................................Website:
......................................................
Lĩnh vực hành nghề:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng
chữ in hoa):
......................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
.......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
..................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi
nhánh: ..........................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:
.....................................................Fax:
.............................................................
Email:.............................................................Website:
......................................................
3. Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in
hoa): ...........................................................................................
Giới
tính:........................... Ngày sinh: ....... / ...... / ............. Quốc
tịch: ..............................
Hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân số: ...................................................
Ngày cấp: ......... / ......./
............... Cơ quan cấp:
...................................................................
Giấy phép hành nghề luật sư nước
ngoài tại Việt Nam hoặc Thẻ luật sư (đối với trường hợp là luật sư Việt Nam) số:
.................................. cấp ngày: ........../ ......
/........................
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp
luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập chi
nhánh./.
|
Tỉnh (thành phố).....,
ngày...... tháng.... năm ......
Người đứng đầu
Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
|
14. Cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
14.1. Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Giấy đăng ký
hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài bị mất, bị rách, bị cháy hoặc
vì lý do khách quan mà thông tin trên Giấy đăng ký hoạt động, chi nhánh, công
ty luật nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư
pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh nơi có trụ sở của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài.
- Trong thời hạn mười ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
14.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
14.3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài, trong đó nêu rõ lý
do, số Giấy đăng ký hoạt động;
- Các giấy tờ theo quy định tại
Điều 79 của Luật Luật sư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
14.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
14.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-26 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
14.8. Phí: 2.000.000 đồng/hồ
sơ.
14.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước
ngoài.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
TP-LS-26
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
Tên chi nhánh,
công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH, CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố...........................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in
hoa): ........................................................................................
Trưởng chi nhánh/Giám đốc công
ty (Tên đầy đủ của chi nhánh, công ty luật nước ngoài ghi bằng chữ in hoa):................................................................................................
Giấy phép thành lập Chi
nhánh/Công ty số: ..................... cấp ngày: ....... /...../
.................
Giấy đăng ký hoạt động số:
................... do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) .......................
..................................cấp
ngày: .............. / ....... /
.................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
Điện thoại: .................................
Fax:
.........................Email:.............................................
Đề nghị cấp lại/thay đổi nội
dung giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh/Công ty luật nước ngoài (Đề
nghị thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động ghi rõ Thông tin trước khi thay đổi
và Thông tin sau khi thay đổi):
Lý do cấp lại/thay đổi nội
dung:
........................................................................................
Thông tin trước khi thay đổi (đối
với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động):
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Thông tin sau khi thay đổi (đối
với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động): ...
............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp
luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập và
Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh/Công ty luật nước ngoài./.
|
Tỉnh (thành phố).....,
ngày...... tháng.... năm ......
Trưởng chi nhánh/
Giám đốc công ty luật nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)
|
15. Cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề luật sư
15.1. Trình tự thực hiện:
Người đạt yêu cầu kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi
Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở
Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kèm theo bản xác nhận người
đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định
của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi
hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
15.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Đoàn Luật sư.
15.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc
bản sao Bằng thạc sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề luật sư;
- Văn bản giải trình, cam kết về
quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức
tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước
thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường,
thị trấn nơi người đó cư trú (đối với người thuộc trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở
Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kèm theo bản xác nhận người đề
nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của
Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
15.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư.
15.8. Phí, lệ phí:
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Người đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật
sư: công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật,
có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư,
đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật
sư thì có thể trở thành luật sư.
2. Người thuộc trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ mà quyết định kỷ luật đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết
thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực hoặc
đã hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính
hoặc người bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý
mà đã được xóa án tích và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều
2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP , nếu có văn bản giải trình, cam kết về quá
trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt
và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước
thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường,
thị trấn nơi người đó cư trú thì được coi là đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng
tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt theo
quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
3. Người thuộc một trong những
trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư
quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức,
viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt
Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm
ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm
rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp
đã được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ,
công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng
trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời
hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
- Đã bị xử lý hành chính hoặc xử
lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về một
trong các hành vi liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối,
xâm phạm an ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín
nghề luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép người khác tập
trung đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các hành vi vi phạm
pháp luật hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc k khoản 1 Điều 9 của
Luật Luật sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý đã bị xử lý kỷ luật từ hai lần trở
lên.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
Tôi tên là (ghi bằng chữ in
hoa): ........................................................Giới
tính:..............
Ngày sinh: ........ / ......./
............... Quốc tịch:
.....................................................................
Địa chỉ thường trú:
...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Điện thoại: .................................
Email:
...........................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ......... / ......./
............... Nơi cấp:
........................................................................
Tổ chức hành nghề luật sư nơi tập
sự (đối với trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật
sư): ................................................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự
hành nghề luật sư kỳ ..................... năm ...........................
Hoặc được miễn tập sự hành nghề
luật sư (ghi rõ lý do):.................................................
Đề nghị được cấp/cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư (Trường hợp cấp lại ghi rõ số Chứng chỉ hành nghề luật
sư đã được cấp, ngày cấp và lý do cấp lại).
Quá trình hoạt động của bản
thân (ghi rõ thời gian, làm gì, ở đâu từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến
nay, chức danh, chức vụ đảm nhiệm, thời gian đào tạo nghề luật sư và thời gian
tập sự hành nghề luật sư (nếu có)):
.........................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (ghi rõ
hình thức khen thưởng, kỷ luật từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến nay;
trường hợp kỷ luật thì ghi rõ lý do kỷ luật và kèm theo quyết định kỷ luật; trường
hợp không có khen thưởng, kỷ luật thì ghi rõ là “không”): ............
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự
(ghi rõ có hay không việc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu đã bị truy cứu
trách nhiệm hình sự thì ghi rõ tội danh, số bản án, cơ quan ra bản án và gửi
kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích của cơ quan có thẩm quyền):
..............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan đã khai thông tin
đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, cam kết tuân
thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của
luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
4 Hồ sơ kèm theo 02 ảnh
3x4
16. Cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự
hành nghề luật sư
16.1. Trình tự thực hiện:
Người được miễn tập sự hành nghề
luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp qua
Trung tâm phục vụ hành chính công nơi người đó thường trú.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi
hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
16.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm phục vụ hành chính công.
16.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc
bản sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành
luật, tiến sỹ luật.
- Văn bản giải trình, cam kết về
quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức
tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước
thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường,
thị trấn nơi người đó cư trú (đối với người thuộc trường hợp quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP).
- Bản sao giấy tờ chứng minh là
người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật
Luật sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây: Bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm
phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu; bản sao Quyết định phong hàm
Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật; bản sao
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra
viên cao cấp ngành Kiểm sát, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên
chính ngành Kiểm sát hoặc Quyết định bổ nhiệm chuyên viên cao cấp, nghiên cứu
viên cao cấp, giảng viên cao cấp, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng
viên chính trong lĩnh vực pháp luật; bản sao Quyết định tuyển dụng, hợp đồng
làm việc trong lĩnh vực pháp luật; các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người
được miễn đào tạo nghề luật sư; miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
16.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư.
16.8. Phí, lệ phí:
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Người đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật
sư: công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật,
có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư,
đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật
sư thì có thể trở thành luật sư.
2. Người thuộc trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ mà quyết định kỷ luật đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết
thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực hoặc
đã hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính
hoặc người bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý
mà đã được xóa án tích và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều
2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP , nếu có văn bản giải trình, cam kết về quá
trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt
và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước
thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường,
thị trấn nơi người đó cư trú thì được coi là đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng
tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt theo
quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
3. Người thuộc một trong những
trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư
quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức,
viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt
Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm
ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm
rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp
đã được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ,
công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng
trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời
hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
- Đã bị xử lý hành chính hoặc xử
lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về một
trong các hành vi liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối,
xâm phạm an ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín
nghề luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép người khác tập
trung đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các hành vi vi phạm
pháp luật hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc k khoản 1 Điều 9 của
Luật Luật sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý đã bị xử lý kỷ luật từ hai lần trở
lên.
- Người đã bị xử lý hình sự hoặc
xử lý kỷ luật đến mức bị cách chức chức danh thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra
viên, kiểm tra viên, thẩm tra viên; tước danh hiệu công an nhân dân, tước quân
hàm sĩ quan quân đội nhân dân; tước học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư chuyên
ngành luật, tiến sỹ luật hoặc đã bị thu hồi quyết định bổ nhiệm vào ngạch
chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp, chuyên viên
chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật thì
không được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật
sư theo quy định tại Điều 13 và Điều 16 của Luật Luật sư.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
Tôi tên là (ghi bằng chữ in
hoa): ........................................................Giới
tính:..............
Ngày sinh: ........ / ......./
............... Quốc tịch:
.....................................................................
Địa chỉ thường trú:
...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Điện thoại: .................................
Email:
...........................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ......... / ......./
............... Nơi cấp:
........................................................................
Tổ chức hành nghề luật sư nơi tập
sự (đối với trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật
sư): ................................................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự
hành nghề luật sư kỳ ..................... năm ...........................
Hoặc được miễn tập sự hành nghề
luật sư (ghi rõ lý do):.................................................
Đề nghị được cấp/cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư (Trường hợp cấp lại ghi rõ số Chứng chỉ hành nghề luật
sư đã được cấp, ngày cấp và lý do cấp lại).
Quá trình hoạt động của bản
thân (ghi rõ thời gian, làm gì, ở đâu từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học
đến nay, chức danh, chức vụ đảm nhiệm, thời gian đào tạo nghề luật sư và thời
gian tập sự hành nghề luật sư (nếu có)):
.........................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (ghi rõ
hình thức khen thưởng, kỷ luật từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến nay;
trường hợp kỷ luật thì ghi rõ lý do kỷ luật và kèm theo quyết định kỷ luật; trường
hợp không có khen thưởng, kỷ luật thì ghi rõ là “không”): ............
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự
(ghi rõ có hay không việc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu đã bị truy cứu
trách nhiệm hình sự thì ghi rõ tội danh, số bản án, cơ quan ra bản án và gửi
kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích của cơ quan có thẩm quyền):
..............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan đã khai thông tin
đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, cam kết tuân
thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của
luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
5 Hồ sơ kèm theo 02 ảnh
3x4
17. Cấp lại
Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật
sư theo quy định tại Điều 18 của Luật Luật sư hoặc Chứng chỉ hành nghề luật sư
bị mất, bị rách, bị cháy
17.1. Trình tự thực hiện:
- Người đã bị thu hồi Chứng chỉ
hành nghề luật sư quy định tại các điểm a, b, c, e và k khoản 1 Điều 18 của Luật
Luật sư khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn luật sư quy định tại Luật Luật sư và lý
do bị thu hồi Chứng chỉ không còn có hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề
luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư.
- Người đã bị thu hồi Chứng chỉ
hành nghề luật sư quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 18 của Luật Luật sư
được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đề nghị cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
- Người đã bị thu hồi Chứng chỉ
hành nghề luật sư quy định tại các điểm g, h và i khoản 1 Điều 18 của Luật Luật
sư thì được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đủ tiêu chuẩn tại
Điều 10 của Luật này và đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật
Luật sư.
* Đối với trường hợp đạt yêu cầu
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kèm theo bản xác nhận người đề
nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định
của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư
pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
* Đối với trường hợp miễn tập sự
hành nghề luật sư
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư
pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
17.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc
thông qua hệ thống bưu chính đến Đoàn Luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc
thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh nơi thường trú đối với người miễn tập sự hành nghề luật sư.
17.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc
bản sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành
luật, tiến sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra hoặc bản
sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại
khoản 1 Điều 16 của Luật Luật sư đối với trường hợp miễn tập sự hành nghề luật
sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm
phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu.
+ Bản sao Quyết định phong hàm
Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật.
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm
sát, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát hoặc
Quyết định bổ nhiệm chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên
cao cấp, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh
vực pháp luật.
+ Bản sao Quyết định tuyển dụng,
hợp đồng làm việc trong lĩnh vực pháp luật.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác chứng
minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư; miễn, giảm thời gian tập sự hành
nghề luật sư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở
Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kèm theo bản xác nhận người
đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định
của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư
pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
17.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư.
17.8. Phí, lệ phí:
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Người đề nghị cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật
Luật sư (công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp
luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật
sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật
sư thì có thể trở thành luật sư) và không thuộc trường hợp không được cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật Luật sư
b) Người thuộc trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ mà quyết định kỷ luật đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết
thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực hoặc
đã hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính
hoặc người bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý
mà đã được xóa án tích và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều
2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP , nếu có văn bản giải trình, cam kết về quá
trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt
và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước
thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường,
thị trấn nơi người đó cư trú thì được coi là đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng
tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt theo
quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
c) Đối với người đã bị thu hồi
Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm a, b, c, e và k khoản 1 Điều
18 của Luật này được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi đáp ứng đủ
các tiêu chuẩn luật sư quy định tại Luật này và lý do bị thu hồi Chứng chỉ
không còn.
d) Đối với người đã bị thu hồi
Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 18 của Luật
Luật sư được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đề nghị cấp lại
Chứng chỉ hành nghề luật sư.
đ) Đối với người đã bị thu hồi
Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm g, h và i khoản 1 Điều 18 của
Luật Luật sư thì được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đủ
tiêu chuẩn tại Điều 10 của Luật này và thuộc một trong các điều kiện sau đây:
- Sau thời hạn ba năm, kể từ
ngày có quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng
hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn Luật sư;
- Thời hạn tước quyền sử dụng
Chứng chỉ hành nghề luật sư đã hết hoặc đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Đã được xóa án tích trừ trường
hợp quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Luật sư.
17.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật số 20/2012/QH13 ngày
20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
Tôi tên là (ghi bằng chữ in
hoa): ........................................................Giới
tính:..............
Ngày sinh: ........ / ......./
............... Quốc tịch:
.....................................................................
Địa chỉ thường trú:
...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Điện thoại:
................................. Email:
...........................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ......... / ......./
............... Nơi cấp:
........................................................................
Tổ chức hành nghề luật sư nơi tập
sự (đối với trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật
sư):
................................................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự
hành nghề luật sư kỳ ..................... năm ...........................
Hoặc được miễn tập sự hành nghề
luật sư (ghi rõ lý do):.................................................
Đề nghị được cấp/cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư (Trường hợp cấp lại ghi rõ số Chứng chỉ hành nghề luật
sư đã được cấp, ngày cấp và lý do cấp lại).
Quá trình hoạt động của bản
thân (ghi rõ thời gian, làm gì, ở đâu từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học
đến nay, chức danh, chức vụ đảm nhiệm, thời gian đào tạo nghề luật sư và thời gian
tập sự hành nghề luật sư (nếu có)):
.........................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (ghi rõ
hình thức khen thưởng, kỷ luật từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến nay;
trường hợp kỷ luật thì ghi rõ lý do kỷ luật và kèm theo quyết định kỷ luật; trường
hợp không có khen thưởng, kỷ luật thì ghi rõ là “không”): ............
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự
(ghi rõ có hay không việc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu đã bị truy cứu
trách nhiệm hình sự thì ghi rõ tội danh, số bản án, cơ quan ra bản án và gửi
kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích của cơ quan có thẩm quyền):
..............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan đã khai thông tin
đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, cam kết tuân
thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của
luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
6 Hồ sơ kèm theo 02 ảnh
3x4
18. Cấp lại
Chứng chỉ hành nghề luật sư Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị mất,
bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khách quan khác mà thông tin trên Chứng chỉ hành
nghề luật sư bị thay đổi
18.1. Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Chứng chỉ
hành nghề luật sư bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khách quan mà thông
tin trên Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thay đổi thì được cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
* Đối với trường hợp đạt yêu cầu
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kèm theo bản xác nhận người đề
nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định
của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư
pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
* Đối với trường hợp miễn tập sự
hành nghề luật sư
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư
pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quyết định cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
18.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc
thông qua hệ thống bưu chính đến Đoàn Luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc
thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh nơi thường trú đối với người miễn tập sự hành nghề luật sư.
18.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc
bản sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành
luật, tiến sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra hoặc bản
sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại
khoản 1 Điều 16 của Luật Luật sư đối với trường hợp miễn tập sự hành nghề luật
sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm
phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu.
+ Bản sao Quyết định phong hàm
Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật.
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm
sát, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát hoặc
Quyết định bổ nhiệm chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên
cao cấp, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh
vực pháp luật.
+ Bản sao Quyết định tuyển dụng,
hợp đồng làm việc trong lĩnh vực pháp luật.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác chứng
minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư; miễn, giảm thời gian tập sự hành
nghề luật sư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở
Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kèm theo bản xác nhận người
đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định
của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư
pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
18.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư.
18.8. Phí, lệ phí:
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Người đề nghị cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật
Luật sư (công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp
luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật
sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật
sư thì có thể trở thành luật sư) và không thuộc trường hợp không được cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật Luật sư
b) Người thuộc trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ mà quyết định kỷ luật đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết
thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực hoặc
đã hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính
hoặc người bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý
mà đã được xóa án tích và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều
2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP , nếu có văn bản giải trình, cam kết về quá
trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt
và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước
thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường,
thị trấn nơi người đó cư trú thì được coi là đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng
tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt theo
quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
c) Đối với người đã bị thu hồi
Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm a, b, c, e và k khoản 1 Điều
18 của Luật này được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi đáp ứng đủ
các tiêu chuẩn luật sư quy định tại Luật này và lý do bị thu hồi Chứng chỉ
không còn.
d) Đối với người đã bị thu hồi
Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 18 của Luật
Luật sư được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đề nghị cấp lại
Chứng chỉ hành nghề luật sư.
đ) Đối với người đã bị thu hồi
Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm g, h và i khoản 1 Điều 18 của
Luật Luật sư thì được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đủ
tiêu chuẩn tại Điều 10 của Luật này và thuộc một trong các điều kiện sau đây:
- Sau thời hạn ba năm, kể từ
ngày có quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng
hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn Luật sư;
- Thời hạn tước quyền sử dụng
Chứng chỉ hành nghề luật sư đã hết hoặc đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Đã được xóa án tích trừ trường
hợp quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Luật sư.
18.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật số 20/2012/QH13 ngày
20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
Tôi tên là (ghi bằng chữ in
hoa): ........................................................Giới
tính:..............
Ngày sinh: ........ / ......./
............... Quốc tịch: .....................................................................
Địa chỉ thường trú:
...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Điện thoại: .................................
Email:
...........................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ......... / ......./
............... Nơi cấp:
........................................................................
Tổ chức hành nghề luật sư nơi tập
sự (đối với trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật
sư): ................................................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự
hành nghề luật sư kỳ ..................... năm ...........................
Hoặc được miễn tập sự hành nghề
luật sư (ghi rõ lý do):.................................................
Đề nghị được cấp/cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư (Trường hợp cấp lại ghi rõ số Chứng chỉ hành nghề luật
sư đã được cấp, ngày cấp và lý do cấp lại).
Quá trình hoạt động của bản
thân (ghi rõ thời gian, làm gì, ở đâu từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học
đến nay, chức danh, chức vụ đảm nhiệm, thời gian đào tạo nghề luật sư và thời
gian tập sự hành nghề luật sư (nếu có)):
.........................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (ghi rõ
hình thức khen thưởng, kỷ luật từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến nay;
trường hợp kỷ luật thì ghi rõ lý do kỷ luật và kèm theo quyết định kỷ luật; trường
hợp không có khen thưởng, kỷ luật thì ghi rõ là “không”): ............
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự
(ghi rõ có hay không việc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu đã bị truy cứu
trách nhiệm hình sự thì ghi rõ tội danh, số bản án, cơ quan ra bản án và gửi
kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích của cơ quan có thẩm quyền):
..............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan đã khai thông tin
đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, cam kết tuân
thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của
luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
7 Hồ sơ kèm theo 02 ảnh
3x4