ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1282/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 27
tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Thực hiện Quyết định số 689/QĐ-BNV
ngày 07/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 211/TTr-SNV ngày 29/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành
chính lĩnh vực công chức mới ban hành, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
tỉnh Cà Mau; bãi bỏ 02 thủ tục hành chính đã công bố tại Quyết định số
1126/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (có
danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện,
thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, TTCB-TH;
- NC (N 209);
- Lưu: VT, Ktr54/7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1282/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Thi tuyển công chức
|
2
|
Xét tuyển công chức
|
3
|
Tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng
công chức
|
4
|
Thi nâng ngạch công chức
|
5
|
Xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp đã có thời
gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng
|
6
|
Xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức
từ cấp huyện trở lên
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Văn bản quy định
bãi bỏ TTHC
|
1
|
T-CMU-241381-TT
|
Thi tuyển công chức
|
Quyết định số 689 ngày 07/8/2015 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội
vụ
|
2
|
T-CMU-241394-TT
|
Thi nâng ngạch công chức
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục thi tuyển
công chức
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân truy cập vào trang
thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội
vụ (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để
được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Niêm yết danh sách thí sinh đủ
điều kiện dự tuyển.
Bước 3. Tổ chức thi tuyển.
Bước 4. Chấm thi, thông báo kết quả
tuyển dụng.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo
mẫu (không phải xác nhận);
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ
dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 142 ngày kể từ khi hết thời hạn nộp hồ sơ dự tuyển.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức.
8. Phí, lệ phí: Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức.
Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư liên tịch số
163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch
công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
Phụ lục
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….
ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên:
Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký
dự tuyển công chức của…………….(2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển
(hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức
theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các
quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển,
gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập, gồm: …… (3);
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc,
2 ảnh cỡ 4x6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ
sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thông báo tuyển dụng; công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi
kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
II. Thủ tục xét
tuyển công chức
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân truy cập vào trang
thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn)
để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ (số
91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng
dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Hội đồng tuyển dụng công chức
niêm yết danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển.
Bước 3. Tổ chức xét tuyển.
Bước 4. Chấm điểm, thông báo kết quả
tuyển dụng.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo
mẫu;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ
dự tuyên;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 142 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn đăng ký dự tuyển.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức.
Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
Phụ lục
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….
ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên:
Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký
dự tuyển công chức của……………(2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển
(hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức
theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các
quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển,
gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập, gồm: …… (3);
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc,
2 ảnh cỡ 4x6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ
sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thông báo tuyển dụng; công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi
kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
III. Thủ tục tiếp
nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân truy cập vào
trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website:
http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Sở Nội vụ (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể
như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra, sát hạch người được
đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển.
Bước 3. Gửi hồ sơ đề nghị thống nhất
việc tiếp nhận.
Bước 4. Thẩm định về điều kiện, tiêu
chuẩn, quy trình, hồ sơ; thống nhất ý kiến việc tiếp nhận không qua thi tuyển.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội
vụ tỉnh Cà Mau.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận
không qua thi tuyển, gồm:
+ Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ
dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; bản
sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV
ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sau đây viết tắt là mẫu số
2c), có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác trong thời
hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy
định tại điểm b khoản 1 Điều này;
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ Bản sao kết quả học tập theo yêu cầu
của vị trí dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp
nơi thường trú cấp;
+ Bản tự nhận xét, đánh giá của người
được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng
đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm b khoản 1
Điều này.
b) Số lượng hồ sơ:
- Trường hợp người được đề nghị tiếp
nhận là viên chức: 01 bộ;
- Các trường hợp còn lại: 03 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả sát hạch hoặc có ý kiến
thống nhất của Bộ Nội vụ.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
Văn bản hành chính (của cơ quan thẩm
định đối với các trường hợp phải thống nhất với Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức
Trung ương);
Quyết định hành chính (của cơ quan thực
hiện tuyển dụng).
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính
* Điều kiện 1:
Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
* Điều kiện 2:
a) Người tốt nghiệp thủ khoa tại các
cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước và người tốt nghiệp đại học, sau đại
học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài theo quy định tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP được xem xét tiếp nhận không qua thi tuyển,
nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
- Bảo đảm các Điều kiện đăng ký dự
tuyển công chức quy định tại Điều 1 Thông tư này;
- Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
tốt nghiệp thủ khoa ở trình độ đại học tại các cơ sở đào tạo ở trong nước hoặc
tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài; trường hợp
sau khi tốt nghiệp đã có thời gian công tác thì trong thời gian công tác này
không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự và được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Việc xác định tốt nghiệp đại học, sau
đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài được căn cứ vào xếp loại tại bằng
tốt nghiệp; trường hợp bằng tốt nghiệp không xếp loại thì cơ quan quản lý công
chức báo cáo cụ thể kết quả học tập toàn khóa và kết quả bảo vệ tốt nghiệp để Bộ
Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương xem xét, quyết định theo thẩm quyền quản lý
công chức.
b) Người có kinh nghiệm công tác theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP được xem xét tiếp
nhận không qua thi tuyển, nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
- Bảo đảm các điều kiện đăng ký dự
tuyển công chức quy định tại Điều 1 Thông tư này;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
hiện đang công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển; có thời hạn từ đủ 60 tháng
trở lên làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo đại học, sau đại học trong
ngành, lĩnh vực cần tuyển (không kể thời gian tập sự, thử việc và nếu có thời
gian công tác không liên tục thì được cộng dồn); trong thời gian công tác 05
năm gần nhất không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển hoặc
thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghi định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công
tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ
quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
- Quyết định số: 07/2016/QĐ-UBND ngày
27 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau.
Mẫu 2C - BNV/2008 ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC ………….Số hiệu cán bộ, công chức: …………..
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
………………………………………………………………………..
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
……………………………………………..
2) Tên gọi khác: …………………………………………………………………………
3) Sinh ngày: ….. tháng …. năm ………, Giới tính
(nam, nữ): …………………….
4) Nơi sinh: Xã ………………….., Huyện ………..………., Tỉnh
…………………..
5) Quê quán: Xã …………………, Huyện …………………, Tỉnh
………………….
|
6) Dân tộc:
............................................................ 7) Tôn giáo:
..........................................
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
......................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
.................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: …./…./….., Cơ
quan tuyển dụng: ........................................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
……….. Ngày tháng năm bổ nhiệm: …… Mã ngạch ………..
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức): ……
Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch: …. Mã ngạch: ……..
Bậc lương: ……, Hệ số: ……, Ngày hưởng:
…/…/…, Phụ cấp chức vụ: ... Phụ cấp khác: ……..
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ..............................
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:
....................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: …………………………
15.4-Quản lý nhà nước: ……………………………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự....)
15.5-Ngoại ngữ: …………………………………
15.6-Tin học: ………………………………………..
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D,...) (Trình độ A, B, C……..)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
……./ ……./ …….., Ngày chính thức: …..../…../…….….
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã
hội:
........................................................................... ..
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội
…….. và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: …../……./……., Ngày
xuất ngũ: …./…../…….., Quân hàm cao nhất: ……….
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
............................................................................ .
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng
vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,....)
20) Sở trường công tác:
......................................................................................................
21) Khen thưởng:
.................................................... , 22) Kỷ luật:
.......................................
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng,
chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ……., Chiều
cao: ……., Cân nặng: …….kg, Nhóm máu: ………………
24) Là thương binh hạng: ………../…………,
Là con gia đình chính sách: ….…………………….
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: …………. Ngày cấp:
…../…/…. 26) Số sổ BHXH: …..…………….
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo,
bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ,
trình độ gì
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
Ghi chú:
Hình thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng …/ Văn bằng: TSKH,
TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ....
28)
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
29) ĐẶC
ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề
gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu... ?):....
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ...) ?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
30)
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc
chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nuớc);
thành viên các tổ chức chính trị-xã hội... ?
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ,
anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị-xã hội... ?
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
…….., Ngày …
tháng …. năm 20....
Thủ trưởng cơ quan đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV. Thủ tục thi
nâng ngạch công chức
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức truy cập vào trang
thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội
vụ (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để
được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Tổ chức thi nâng ngạch công
chức.
Bước 3. Thông báo kết quả kỳ thi nâng
ngạch.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Bản sơ yếu lý lịch của công chức
theo mẫu 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
- Bản nhận xét, đánh giá công chức của
người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo yêu các tiêu chuẩn, điều kiện quy
định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Bản sao các văn bằng chứng chỉ theo
yêu cầu của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi
nâng ngạch;
- Các yêu cầu khác theo quy định của
tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức dự thi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 48 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c)
8. Phí, lệ phí:
Phí dự thi nâng ngạch công chức:
1. Ngạch chuyên viên cao cấp và
tương đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
2. Ngạch chuyên viên chính và
tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
3. Ngạch chuyên viên và tương
đương:
- Dưới 100 thí sinh: 400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
360.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời
gian 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ
luật của cơ quan có thẩm quyền;
2. Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch
công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
3. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng
chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn, nghiệp vụ của ngạch công chức đăng ký dự
thi.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV
ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
Mẫu 2C - BNV/2008 ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC ………….Số hiệu cán bộ, công chức: …………..
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
………………………………………………………………………..
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
……………………………………………..
2) Tên gọi khác: …………………………………………………………………………
3) Sinh ngày: ….. tháng …. năm ………, Giới tính
(nam, nữ): …………………….
4) Nơi sinh: Xã ………………….., Huyện ………..………., Tỉnh
…………………..
5) Quê quán: Xã …………………, Huyện …………………, Tỉnh
………………….
|
6) Dân tộc: ............................................................
7) Tôn giáo: ..........................................
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
......................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: .................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: …./…./….., Cơ
quan tuyển dụng: ........................................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
……….. Ngày tháng năm bổ nhiệm: …… Mã ngạch ………..
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức): ……
Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch: …. Mã ngạch: ……..
Bậc lương: ……, Hệ số: ……, Ngày hưởng:
…/…/…, Phụ cấp chức vụ: ... Phụ cấp khác: ……..
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ..............................
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:
....................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: …………………………
15.4-Quản lý nhà nước: ……………………………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự....)
15.5-Ngoại ngữ: …………………………………
15.6-Tin học: ………………………………………..
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D,...) (Trình độ A, B, C…..)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
……./……./…….. , Ngày chính thức: ….../……/……….
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã
hội: ...........................................................................
..
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội
…….. và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: …../……./……., Ngày
xuất ngũ: …./…../…….., Quân hàm cao nhất: ……….
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
............................................................................ .
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng
vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, ....)
20) Sở trường công tác:
......................................................................................................
21) Khen thưởng:
.................................................... , 22) Kỷ luật:
.......................................
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng,
chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ……., Chiều
cao: ……., Cân nặng: …….kg, Nhóm máu: ………………
24) Là thương binh hạng: ………../………….,
Là con gia đình chính sách: ……………………….
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: …………. Ngày cấp:
…../…/…. 26) Số sổ BHXH: ….…………….
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo,
bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ,
trình độ gì
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
Ghi chú: Hình
thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng …/ Văn bằng: TSKH, TS,
Ths, Cử nhân, Kỹ sư ....
28)
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
29) ĐẶC
ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề
gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu... ?):....
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ...) ?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
30)
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc
chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nuớc);
thành viên các tổ chức chính trị-xã hội... ?
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ,
anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị-xã hội... ?
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
…….., Ngày …
tháng …. năm 20....
Thủ trưởng cơ quan đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
V. Thủ tục xếp ngạch,
bậc lương đối với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc khi được tuyển dụng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân truy cập vào
trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn)
để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ (số
91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng
dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Trả lời đề nghị xếp ngạch, bậc
lương
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội
vụ tỉnh Cà Mau.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp ngạch
lương vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương:
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực;
- Bản chụp các quyết định xếp lương của
cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận.
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp ngạch
chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
- Bản sao sơ yếu lý lịch của công chức
theo mẫu số 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực;
- Bản chụp các quyết định xếp lương của
cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 5 ngày làm việc kể từ khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công
tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ
quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
- Quyết định số: 07/2016/QĐ-UBND ngày
27 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau.
Mẫu 2C - BNV/2008 ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC ………….Số hiệu cán bộ, công chức: …………..
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
………………………………………………………………………..
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
……………………………………………..
2) Tên gọi khác: …………………………………………………………………………
3) Sinh ngày: ….. tháng …. năm ………, Giới tính
(nam, nữ): …………………….
4) Nơi sinh: Xã ………………….., Huyện ………..………., Tỉnh
…………………..
5) Quê quán: Xã …………………, Huyện …………………, Tỉnh
………………….
|
6) Dân tộc:
............................................................ 7) Tôn giáo:
..........................................
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
.................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: …./…./….., Cơ
quan tuyển dụng: ........................................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
……….. Ngày tháng năm bổ nhiệm: …… Mã ngạch ………..
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức): ……
Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch: …. Mã ngạch: ……..
Bậc lương: ……, Hệ số: ……, Ngày hưởng:
…/…/…, Phụ cấp chức vụ: ... Phụ cấp khác: ……..
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ..............................
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:
....................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: …………………………
15.4-Quản lý nhà nước: ……………………………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự....)
15.5-Ngoại ngữ: …………………………………
15.6-Tin học: ………………………………………..
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D,...) (Trình độ A, B, C……..)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
……./……./…….. , Ngày chính thức: ….../…./………….
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã
hội:
........................................................................... ..
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội
…….. và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: …../……./……., Ngày
xuất ngũ: …./…../…….., Quân hàm cao nhất: ………
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
............................................................................ .
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng
vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,....)
20) Sở trường công tác:
......................................................................................................
21) Khen thưởng:
.................................................... , 22) Kỷ luật:
.......................................
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng,
chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ……., Chiều
cao: ……., Cân nặng: …….kg, Nhóm máu: ………………
24) Là thương binh hạng: ………../………….,
Là con gia đình chính sách: ……………………….
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: …………. Ngày cấp:
…../…/…. 26) Số sổ BHXH: …………………
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo,
bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ,
trình độ gì
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
Ghi chú:
Hình thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng …/ Văn bằng: TSKH,
TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư....
28)
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
29) ĐẶC
ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề
gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu... ?):....
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ...) ?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
30)
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc
chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nuớc);
thành viên các tổ chức chính trị-xã hội... ?
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ,
anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị-xã hội... ?
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
…….., Ngày …
tháng …. năm 20....
Thủ trưởng cơ quan đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
VI. Thủ tục xét
chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân truy cập vào
trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website:
http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Sở Nội vụ (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể
như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra, sát hạch.
Bước 3. Xem xét, quyết định xét chuyển.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị xét chuyển thành công
chức từ cấp huyện trở lên;
- Bản đánh giá, nhận xét quá trình
công tác và ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã;
- Bản sơ yếu lý lịch của cán bộ, công
chức theo mẫu số 2c, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị
xét chuyển đang công tác;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị
xét chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng kiểm tra, sát hạch thống nhất cho
xét chuyển.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu, điều kiện:
1. Cơ quan sử dụng công chức có nhu cầu
tuyển dụng theo cơ cấu ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng;
2. Có đủ các tiêu chuẩn nghiệp vụ của
ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm;
3. Có thời gian làm cán bộ, công chức
cấp xã từ đủ 60 tháng trở lên. Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã có thời gian
công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội bắt buộc một lần
thì được cộng dồn;
4. Có phẩm chất chính trị, phẩm chất
đạo đức, hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;
5. Không trong thời gian xem xét kỷ
luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết
định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng các biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
Mẫu 2C - BNV/2008 ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC ………….Số hiệu cán bộ, công chức: …………..
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
………………………………………………………………………..
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
……………………………………………..
2) Tên gọi khác: …………………………………………………………………………
3) Sinh ngày: ….. tháng …. năm ………, Giới tính
(nam, nữ): …………………….
4) Nơi sinh: Xã ………………….., Huyện ………..………., Tỉnh
…………………..
5) Quê quán: Xã …………………, Huyện …………………, Tỉnh
………………….
|
6) Dân tộc:
............................................................ 7) Tôn giáo:
..........................................
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
......................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: ................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
.................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: …./…./….., Cơ
quan tuyển dụng: ........................................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
……….. Ngày tháng năm bổ nhiệm: …… Mã ngạch ………..
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức): ……
Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch: …. Mã ngạch: ……..
Bậc lương: ……, Hệ số: ……, Ngày hưởng:
…/…/…, Phụ cấp chức vụ: ... Phụ cấp khác: ……..
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ..............................
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:
....................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: …………………………
15.4-Quản lý nhà nước: ……………………………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự....)
15.5-Ngoại ngữ: …………………………………
15.6-Tin học: ………………………………………..
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D,...) (Trình độ A, B, C……..)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
……./……./…….., Ngày chính thức: ….../..…./..……….
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã
hội: ...........................................................................
..
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội
…….. và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: …../……./……., Ngày
xuất ngũ: …./…../…….., Quân hàm cao nhất: ….…….
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
............................................................................ .
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng
vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,....)
20) Sở trường công tác:
......................................................................................................
21) Khen thưởng:
.................................................... , 22) Kỷ luật:
.......................................
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng,
chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ……., Chiều
cao: ……., Cân nặng: …….kg, Nhóm máu: ………………
24) Là thương binh hạng: ………../………….,
Là con gia đình chính sách: ……………………….
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: …………. Ngày cấp:
…../…/…. 26) Số sổ BHXH: …………………
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo,
bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ,
trình độ gì
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
………………..
|
…………………………………
|
..../… - …/
……..
|
……………
|
…………………
|
Ghi chú: Hình
thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng …/ Văn bằng: TSKH, TS,
Ths, Cử nhân, Kỹ sư ....
28)
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
29) ĐẶC
ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề
gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu... ?):....
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ...) ?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
30)
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc
chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nuớc);
thành viên các tổ chức chính trị-xã hội... ?
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
…………
|
……………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ,
anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị-xã hội... ?
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
………..
|
…………………………….
|
………….
|
………………………………………………………
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
…….., Ngày …
tháng …. năm 20....
Thủ trưởng cơ quan đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|