|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
128/2025/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
11 tháng 8 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC SỐ 2 TRỰC THUỘC SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14;
Căn cứ Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng
6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc
khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao quy định về phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà
nước số 2 trực thuộc Sở Tư pháp thành phố Hải Phòng.
Điều 1. Chức năng của Trung tâm
Trợ giúp pháp lý nhà nước số 2
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước số 2 có chức
năng cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ
việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý, góp phần bảo đảm
quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp
luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý
dài hạn và hằng năm của Trung tâm trình Giám đốc Sở Tư pháp phê duyệt và tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch đó.
2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và hoạt động nghiệp
vụ trợ giúp pháp lý bao gồm:
a) Thực hiện tư vấn pháp luật, cử người tham gia tố
tụng, đại diện ngoài tố tụng cho người được trợ giúp pháp lý;
b) Thực hiện trợ giúp pháp lý ngoài trụ sở và các
hoạt động trợ giúp pháp lý khác; chịu trách nhiệm và phối hợp với cơ quan, tổ
chức, cá nhân thực hiện công tác truyền thông về trợ giúp pháp lý cho nhân dân;
c) Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý chỗ trợ giúp viên pháp lý, Luật
sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Trung tâm (gọi tắt là Luật sư ký
hợp đồng); hỗ trợ bồi dưỡng nghiệp vụ cho tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý;
d) Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, tổ chức hội thảo,
tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp lý chỗ trợ
giúp viên pháp lý, Luật sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;
đ) Quản lý, theo dõi, kiểm tra hoạt động trợ giúp
pháp lý của Trợ giúp viên pháp lý, luật sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp
lý với Trung tâm và các viên chức khác của Trung tâm thẩm quyền; thực hiện chế
độ bồi dưỡng đối với Luật sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý tham gia trợ
giúp pháp lý vụ việc.
3. Đề nghị cơ quan, tổ chức hữu quan phối hợp, cung
cấp thông tin, tài liệu về vụ việc trợ giúp pháp lý phối hợp với các tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý khác đế xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện
trợ giúp pháp lý của Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư ký hợp đồng thực hiện trợ
giúp pháp lý.
5. Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra trong quá trình thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp
pháp lý.
6. Giải quyết khiếu nại theo quy định của Luật Trợ
giúp pháp lý và pháp luật về khiếu nại, tố cáo; giải quyết tranh chấp về trợ
giúp pháp lý theo thẩm quyền.
7. Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những
vấn đề liên quan đến thi hành pháp luật.
8. Thực hiện sơ kết, tổng kết chế độ báo cáo, thống
kê về tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý của Trung tâm với cơ quan quản lý
nhà nước về trợ giúp pháp lý.
9. Quản lý cán bộ, viên chức, tài chính, tài sản và
cơ sở vật chất của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
10. Đề xuất việc khen thưởng tập thể, cá nhân có
thành tích trong công tác trợ giúp pháp lý.
11. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy
ban nhân dân thành phố hoặc Giám đốc Sở Tư pháp giao phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Trung tâm, phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm
Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở Tư pháp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Trung tâm.
b) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp việc cho
Giám đốc Trung tâm, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc
Trung tâm phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm, trước pháp luật
về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc
được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Trung tâm.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối
với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Tư pháp quyết định theo quy
định hiện hành của pháp luật và Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức, bộ
máy, cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Các phòng thuộc Trung tâm
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp.
b) Phòng Nghiệp vụ.
Điều 4. Cơ chế tài chính
1. Trung tâm Trợ giúp pháp lý số 2 hoạt động theo
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật về
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn
liên quan.
2. Việc thu, chi tài chính của Trung tâm Trợ giúp
pháp lý số 2 được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc các sở: Tư pháp, Nội vụ; Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý số 2; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KTVB&QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND TP;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành TP;
- Sở Tư pháp;
- Các PCVP UBND TP;
- Báo và PTTH Hải Phòng;
- Cổng TTĐT TP, Công báo TP;
- Các Phòng: NVKTGS, NC, TC;
- Lưu: VT, NVKTGS, V.H.Nam.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|