ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1262/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
17 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 89/TTr-STP ngày 30 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết
và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp
dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1262/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
|
2
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
|
3
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
|
4
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
|
5
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng
|
|
6
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
|
|
7
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng nhận sáp nhập
|
|
8
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng nhận chuyển nhượng
|
|
Tổng cộng: 08
thủ tục
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công
chứng viên
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức hành nghề công
chứng nộp hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên đến Sở Tư pháp nơi
đăng ký hoạt động (nộp hồ sơ thông qua Trung tâm phục vụ hành chính công - số
19 đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
* Bước 2: Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký
hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công
chứng viên theo Mẫu TP-CC-06-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
+ Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng viên
(bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của công chứng viên
được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước
ngày nộp hồ sơ);
+ Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên
Hội công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt
Nam;
+ Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư,
Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng
minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư
pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng trước đó hoặc văn bản
cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
công chứng viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (sửa đổi, bổ sung):
Mẫu TP-CC-06-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
+ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công
chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng;
phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công
chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-06-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)…………………..
Tên tổ chức hành nghề công chứng (ghi bằng chữ
in hoa): …………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ và tên;
Ngày, tháng, năm sinh; số CMND/Số Thẻ CCCD/Số định danh cá nhân; Nơi cư trú của
công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành
nghề công chứng đăng ký hoạt động (1)
|
Số, ngày,
tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng (2)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng …..
năm …..
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức) (3)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Cơ quan có thẩm quyền, cán
bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có trách nhiệm khai thác, sử dụng
thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. Trường hợp không thể khai
thác được thông tin cư trú của công dân, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công
chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất
trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú.
2. Thông tin số (2): Trường hợp tổ chức đăng ký
là Phòng công chứng thì bỏ trống cột này.
3. Thông tin số (3): Trường hợp đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ công chứng viên cùng thủ tục đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng thì chỉ ký và ghi rõ họ tên của Trưởng Văn phòng công chứng.
4. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được
sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Thủ tục: Cấp lại Thẻ công chứng viên
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Công chứng viên đề nghị cấp
lại Thẻ công chứng viên nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi mình đăng ký hành nghề
(nộp hồ sơ thông qua Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 đường Trần Hưng
Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
* Bước 2: Sở Tư pháp xem xét, cấp lại
Thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần hồ sơ (sửa đổi, bổ sung):
+ Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu
TP-CC-07-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
+ 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3 cm (ảnh chụp không
quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
+ Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong trường
hợp Thẻ bị hỏng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho công
chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
công chứng viên.
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Công chứng viên được cấp lại Thẻ công chứng viên trong trường hợp
Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
Mẫu TP-CC-07-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
- Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công
chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng;
phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công
chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày
20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-07-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG
CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)………………….
Tôi tên là: ………………………………………………………………Giới tính (1):
………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………/ ………/………………
Quốc tịch (2): ………………………………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ căn cước công dân/Số
định danh cá nhân: ……………………
Ngày, tháng, năm cấp (3): ………/ ………/ ……… Nơi cấp
(4): ……………………………………… (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Nơi thường trú (5): ………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại (6):
………………………………………………………………………………………..
Điện thoại ……………………………… Email:
………………………………………………………..
Hiện đang hành nghề công chứng tại Phòng công
chứng/Văn phòng công chứng ………………
………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………………………………..
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số:
………………………………………………………………..
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên:
…………………………………………………………..
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên
và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các quyền,
nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của Trưởng Phòng công
chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên đang hành nghề tại
tổ chức mình
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Tỉnh (thành
phố), ngày …. tháng …. năm ….
Người đề nghị
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5),
(6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin
được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu,
người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không
được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu
mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được
sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Thủ tục: Thành lập Văn phòng công chứng
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Các công chứng viên thành
lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nộp hồ sơ thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công
- số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Tư pháp tham mưu, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
* Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-08-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
+ Đề án thành lập Văn phòng công chứng;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham
gia thành lập Văn phòng công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Sở Tư
pháp tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành
lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do (trong đó: Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ: 13 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định: 07 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp
tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
- Phí, lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng công chứng được thành lập khi đáp ứng các điều kiện quy
định tại Điều 22 của Luật Công chứng, cụ thể:
+ Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng
viên hợp danh trở lên và không có thành viên góp vốn;
+ Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng
viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở
lên;
+ Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm
từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của
một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên
hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành
nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức
và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
+ Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ
cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện tích tối
thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm
việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu
trữ hồ sơ công chứng.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
Mẫu TP-CC-08-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng.
+ Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-08-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH
LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh (thành phố)…………….
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên;
Ngày, tháng, năm sinh; Số CMND/Số Thẻ CCCD/Số định danh cá nhân
|
Số, ngày tháng
năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Nơi ở hiện tại (1)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
……
|
|
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với
các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………….
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng (ghi bằng
chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
đối với việc thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm ……
Người đề nghị
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: thông tin
được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu
mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu thông tin không
được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu
mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được
sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung
cấp dịch vụ công trực tuyến.
4. Thủ tục: Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Văn phòng công chứng nộp hồ
sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương đã ra quyết định cho phép thành
lập (nộp hồ sơ thông qua Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 đường Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
* Bước 2: Sở Tư pháp xem xét, cấp
giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Trung
tâm phục vụ hành chính công.
- Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công
chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
+ Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên
hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng
công chứng (nếu có).
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến
thông tin về nơi cư trú của người dân thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân
có thẩm quyền thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2
Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công.
Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của công
dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ,
cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách
nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể
yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị
chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được
quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thẻ Căn cước công dân,
+ Chứng minh nhân dân,
+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
- Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép
thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương
nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
Mẫu TP-CC-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Căn cứ pháp lý (sửa đổi, bổ sung):
+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
+ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng.
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công
chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng;
phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công
chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày
20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-09-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)……………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công
chứng số: ………….……………………… ngày ………/……… / ………
3. Địa chỉ trụ sở (1):
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………… Fax (nếu có): ………………
Email (nếu có): …………………………
Website (nếu có):
………………………………………………………………………………………
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………… Giới tính (2): ………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………/ ………/……… Quốc tịch (3):
………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Số
định danh cá nhân: ………………………
Ngày, tháng, năm cấp (4): ………/ ………/ ……… Nơi cấp
(5): ……………………………………. (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Nơi thường trú (6):
………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại (7):
………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………… Email: ………………………………………………………
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ
nhiệm lại công chứng viên: ………………..
5. Danh sách công chứng viên (không bao gồm Trưởng
Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày,
tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
Chữ ký/chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm ….
Trưởng Văn phòng công chứng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): ghi cụ thể số nhà, đường/phố,
phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; trường hợp không có số nhà, đường/phố
thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp, khu đô thị...).
2. Các thông tin số (2), (3), (4), (5), (6), (7):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin
được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu,
người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không
được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu
mẫu.
3. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được
sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
5. Thủ tục: Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Văn phòng công chứng nộp hồ
sơ đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động (nộp hồ sơ thông
qua Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
* Bước 2: Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy
đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa
chỉ trụ sở; Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp Văn phòng công chứng
thay đổi danh sách công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo
chế độ hợp đồng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
- Bản chính giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng;
Một số giấy tờ sau đây tùy thuộc vào nội dung đăng
ký hoạt động được đề nghị thay đổi. Cụ thể như sau:
+ Trường hợp thay đổi tên gọi của Văn phòng công
chứng: Văn bản thỏa thuận của các thành viên hợp danh về việc thay đổi tên gọi
của Văn phòng công chứng;
+ Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở của Văn phòng công
chứng: Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới;
+ Trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi Trưởng
Văn phòng: Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng công
chứng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên, kèm theo thỏa thuận bằng văn
bản của các thành viên hợp danh về việc thay đổi Trưởng Văn phòng;
+ Trường hợp Văn phòng công chứng bổ sung công
chứng viên: Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp danh trong trường
hợp bổ sung công chứng viên hợp danh hoặc hợp đồng lao động trong trường hợp bổ
sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động kèm theo hồ sơ đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;
+ Trường hợp Văn phòng công chứng giảm số lượng
công chứng viên: Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp danh và văn bản
thông báo về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo quy định tại khoản
2 Điều 18 của Thông tư số 01/2021/TT-BTP hoặc giấy tờ chứng minh công chứng
viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh trong các trường hợp theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 18 của Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng hoặc quyết định miễn nhiệm công chứng viên hoặc văn bản chấm dứt hợp
đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy đăng
ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa
chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào
giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp Văn phòng công
chứng thay đổi danh sách công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc
theo chế độ hợp đồng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc giấy đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng được ghi nhận nội dung thay đổi.
- Phí:
+ 500.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng
công chứng;
+ Không thu phí đối với trường hợp ghi nhận nội
dung thay đổi đăng ký hoạt động khi thay đổi công chứng viên hợp danh hoặc công
chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (sửa đổi, bổ sung)
Mẫu TP-CC-10-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công
chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng;
phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng
viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-10-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)………………
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………… Fax (nếu có): ………………
Email (nếu có): ……………………………
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ……………………… Ngày cấp
………/ ………/ ………
4. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng ………………………………………………………
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn
phòng công chứng như sau (1):
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lý do đề nghị thay đổi:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng…… năm……
Trưởng Văn phòng công chứng (2)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Ghi một hoặc nhiều nội dung
đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật Công chứng. Trường
hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng thì phải ghi đầy đủ thông tin về
Trưởng Văn phòng công chứng mới như tại mẫu TP-CC-09-sđ.
2. Thông tin số (2): Trường hợp thay đổi tên gọi
Văn phòng công chứng thì phải có thêm chữ ký của các công chứng viên hợp danh.
3. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được
sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
6. Thủ tục: Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng hợp nhất
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Văn phòng công chứng hợp
nhất nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động (nộp hồ
sơ thông qua Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 đường Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
* Bước 2: Sở Tư pháp xem xét, cấp
giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
+ Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công
chứng;
+ Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy
đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc
xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký hoạt
động; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng hợp nhất.
- Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp
nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
Mẫu TP-CC-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công
chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng;
phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công
chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-09-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)……………..
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
số: ……………………………… ngày ………/ ………/ ………
3. Địa chỉ trụ sở (1): ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………… Fax (nếu có):
………………Email (nếu có): ………………………
Website (nếu có):
………………………………………………………………………………………….
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………… Giới tính (2): ………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………/ ………/……… Quốc tịch (3):
………………………………
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Số
định danh cá nhân: ………………………
Ngày, tháng, năm cấp (4): ………/……… /……… Nơi cấp (5):
……………………………………… (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Nơi thường trú (6):
………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại (7):
………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………Email:
………………………………………………..
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ
nhiệm lại công chứng viên: ……………………
5. Danh sách công chứng viên (không bao gồm Trưởng Văn
phòng công chứng);
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày,
tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
Chữ ký/chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ……tháng…… năm……
Trưởng Văn phòng công chứng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): ghi cụ thể số nhà,
đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; trường hợp không có số nhà,
đường/phố thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp, khu đô
thị...).
2. Các thông tin số (2), (3), (4), (5), (6), (7):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin
được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu
mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin
không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được
sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
7. Thủ tục: Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Văn phòng công chứng nhận
sáp nhập nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động (nộp
hồ sơ thông qua Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 đường Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
* Bước 2: Sở Tư pháp xem xét, thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
- Thành phần hồ sơ: (sửa đổi,bổ sung)
+ Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
+ Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công
chứng nhận sáp nhập;
+ Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên
đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập đã được thay đổi.
- Phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép sáp
nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập phải thực hiện thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Luật Công chứng.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
Mẫu TP-CC-10-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng;
+ Thông tư số 257/2016/7T-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công
chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ
công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày
20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-10-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)……………..
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………… Fax (nếu có): ………………
Email (nếu có): ……………………………
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ……………… Ngày cấp
………/……… / ………
4. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng
………………………………………………………
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn
phòng công chứng như sau (1):
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lý do đề nghị thay đổi: ……………………………………………..……………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày…… tháng……
năm……
Trưởng Văn phòng công chứng (2)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Ghi một hoặc nhiều nội dung
đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật Công chứng. Trường
hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng thì phải ghi đầy đủ thông tin về
Trưởng Văn phòng công chứng mới như tại mẫu TP-CC-09-sđ.
2. Thông tin số (2): Trường hợp thay đổi tên gọi
Văn phòng công chứng thì phải có thêm chữ ký của các công chứng viên hợp danh.
3. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được
sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung
cấp dịch vụ công trực tuyến.
8. Thủ tục: Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Văn phòng công chứng nhận chuyển
nhượng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động (nộp
hồ sơ thông qua Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 đường Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
* Bước 2: Sở Tư pháp xem xét, cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
+ Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công
chứng;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công
chứng được chuyển nhượng;
+ Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động.
- Phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
Mẫu TP-CC-10-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
- Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công
chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ
công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-10-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)………………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in
hoa): …………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax (nếu có): ………………
Email (nếu có): ……………………
3. Giấy đăng ký hoạt động số: …………………… Ngày cấp
…………/ …………/ …………
4. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng
……………………………………………………
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn
phòng công chứng như sau (1):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Lý do đề nghị thay đổi:
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày…… tháng……
năm ………
Trưởng Văn phòng công chứng (2)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Ghi một hoặc nhiều nội dung
đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật Công chứng. Trường
hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng thì phải ghi đầy đủ thông tin về
Trưởng Văn phòng công chứng mới như tại mẫu TP-CC-09-sđ.
2. Thông tin số (2): Trường hợp thay đổi tên gọi
Văn phòng công chứng thì phải có thêm chữ ký của các công chứng viên hợp danh.
3. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được
sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước
cung cấp dịch vụ công trực tuyến