UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1065/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 25 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG
THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1136/QĐ-BTP ngày
22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng
thực;
Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày
27/01/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ các quyết định chuyển giao việc
chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
sang các tổ chức hành nghề công chứng;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số:
15/TTr-STP ngày 09/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 05 thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (kèm theo danh mục
và nội dung cụ thể của TTHC).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
quyết định số 655/QĐ-CT ngày 07/03/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục
hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trong lĩnh vực
Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1065/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Thủ tục hành chính mới
ban hành
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thẩm quyền
giải quyết
|
1
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
UBND cấp xã
|
2
|
Chứng thực di chúc
|
UBND cấp xã
|
3
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
UBND cấp xã
|
4
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
UBND cấp xã
|
5
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản
là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
UBND cấp xã
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp
đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan
thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực
phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện
chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu
người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số
lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường
hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến
quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí (nếu có):
* Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch:
+ Lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng, giao dịch
(hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất); hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền
sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài
sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản
gắn liền với đất); hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường
hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị
tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay)) được tính như sau:
Số TT
|
Giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí đối với các việc chứng thực hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như
sau:
Số TT
|
Giá trị hợp
đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
+ Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng
đất, tài sản có giá thoả thuận cao hơn mức giá quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực
được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường
hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ
phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x)
Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch
không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như
sau:
Số TT
|
Loại việc
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng uỷ quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy uỷ quyền
|
20.000
|
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến động sản là: 40.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
2. Thủ tục chứng thực di
chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập
di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực
hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng
trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người
thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của
di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người
phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang
bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Di chúc được chứng thực
- Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
3. Thủ tục chứng thực văn bản
từ chối nhận di sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ
chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người
thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ
chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
4. Thủ tục chứng thực văn bản
thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận
với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
- Lệ phí (nếu có): + Lệ phí chứng thực
văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính
trên giá trị tài sản):
Số TT
|
Giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia
di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
5. Thủ tục
chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất,
nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai
nhận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí (nếu có): + Lệ phí chứng thực
văn bản khai nhận di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị
tài sản):
Số TT
|
Giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di sản mà
di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.