ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
28 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 172/NQ-CP NGÀY 19 THÁNG
11 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Nghị quyết số 172/NQ-CP
ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng;
Thực hiện Quyết định số
299/QĐ-BTP ngày 05/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách
phát triển nghề công chứng,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày
19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng trên địa bàn
tỉnh (viết tắt là Nghị quyết số 172/NQ- CP), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Đẩy mạnh tuyên truyền nâng
cao nhận thức của người dân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về vị trí, vai trò
của hoạt động công chứng; đồng thời, phổ biến, quán triệt các nội dung của Nghị
quyết số 172/NQ-CP đến các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; Hội công chứng viên tỉnh; cán bộ, công chức, công chứng viên, tổ chức
hành nghề công chứng và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
1.2. Triển khai thực hiện đồng
bộ, toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp Nghị quyết số 172/NQ-CP đã đề ra; xác định
và phân công trách nhiệm cụ thể đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên
quan trong việc thực hiện Nghị quyết, bảo đảm hiệu quả, thiết thực, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Yêu cầu
2.1. Thực hiện đầy đủ, đồng bộ,
bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ đối với các nhiệm vụ đã được phân
công trong Nghị quyết.
2.2.Các hoạt động triển khai phải
phù hợp với điều kiện, tình hình thực tiễn của ngành, địa phương, tổ chức, đơn
vị và hoạt động hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh; kịp thời đề xuất, kiến
nghị sửa đổi, bổ sung hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, các
chính sách có liên quan đến hoạt động công chứng theo thẩm quyền trong thời
gian tới.
2.3. Đề cao trách nhiệm của các
cấp, các ngành, đồng thời đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả giữa Sở Tư pháp với
các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh
việc tuyên truyền, phổ biến về vị trí, vai trò của hoạt động công chứng, công
chứng viên và ý nghĩa của việc ban hành chính sách phát triển nghề công chứng
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết 172/NQ-CP , các văn bản pháp luật về công chứng
và các văn bản pháp luật có liên quan. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt
về vị trí, vai trò của hoạt động công chứng và định hướng phát triển nghề công
chứng theo tinh thần của Nghị quyết số 172/NQ-CP .
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; Hội công chứng viên tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Tham gia
góp ý hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật về công chứng và các quy định của
pháp luật có liên quan
2.1. Tham gia ý kiến, góp ý sửa
đổi Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành nhằm hoàn thiện thể chế về
công chứng
- Thời gian thực hiện: Năm 2021
và khi có yêu cầu.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành có liên quan; Hội công chứng viên tỉnh.
2.2. Ban hành các văn bản triển
khai thi hành Luật Công chứng (sửa đổi)
- Thời gian thực hiện: Sau khi
Luật Công chứng (sửa đổi) được ban hành.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư
pháp.
2.3. Rà soát các quy định pháp
luật về dân sự, đất đai, nhà ở, đầu tư, giao dịch bảo đảm...liên quan đến tổ chức
và hoạt động công chứng; quy định về việc sử dụng tài liệu, giấy tờ giả, giả mạo
người yêu cầu công chứng và các hành vi vi phạm pháp luật khác liên quan đến hoạt
động công chứng để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bãi bỏ cho phù hợp.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;Hội công chứng viên tỉnh
và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công chứng
3.1. Tiếp tục khai thác và ứng
dụng có hiệu quả phần mềm Cơ sở dữ liệu công chứng, Cơ sở dữ liệu chứng thực
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, kết nối thông suốt giữa Sở Tư pháp với các tổ chức
hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn tỉnh; cập nhật kịp thời thông tin về hợp đồng, giao dịch, thông tin ngăn chặn,
giải tỏa lên phần mềm nhằm tăng cường chia sẻ dữ liệu phục vụ hoạt động công chứng
và quản lý nhà nước về công chứng. Tiếp tục rà soát Quy chế quản lý, khai thác,
sử dụng Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để kịp
thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật về công
chứng và điều kiện, tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành có liên quan; Hội công chứng viên tỉnh; các tổ chức hành nghề công
chứng.
3.2. Thực hiện rà soát, phát
triển, nâng cấp, bảo trì phần mềm Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực để đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ.
- Thời gian thực hiện: Năm
2022.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường; Hội công chứng viên
tỉnh; các tổ chức hành nghề công chứng.
3.3. Phối hợp xây dựng Cơ sở dữ
liệu công chứng toàn quốc
- Thời gian thực hiện: Các năm
2025 - 2035 (Theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành có liên quan; Hội công chứng viên tỉnh; các tổ chức hành nghề công
chứng
3.4. Hướng dẫn, triển khai thực
hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế; chuẩn bị cho việc thực hiện công chứng
trên môi trường điện tử (công chứng số).
- Thời gian thực hiện: Theo chỉ
đạo của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Tuyên Quang, Hội công chứng viên tỉnh và các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
3.5. Cử công chức tập huấn và tổ
chức tập huấn việc khai thác sử dụng hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường
điện tử và thực hiện việc cập nhật, kết nối, chia sẻ các dữ liệu có liên quan đến
hoạt động công chứng.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Tuyên Quang, Hội công chứng viên tỉnh và các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
4. Xây dựng
đội ngũ công chứng viên chuyên nghiệp, chất lượng cao
4.1. Bồi dưỡng nghiệp vụ công
chứng hàng năm để thực hiện, trong đó bồi dưỡng, tập huấn chuyên sâu về chuyên
môn, kỹ năng nghiệp vụ, kỹ năng phát hiện tài liệu, giấy tờ giả, đối tượng giả
mạo giấy tờ trong công chứng; nâng cao đạo đức hành nghề cho đội ngũ công chứng
viên.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Cơ quan chủ trì: Hội công chứng
viên tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp;
các tổ chức hành nghề công chứng.
4.2. Tăng cường nâng cao chất
lượng, hiệu quả quản lý việc tập sự hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh; quản
lý chặt chẽ, đúng quy định việc đăng ký hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021
và các năm tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội công chứng
viên tỉnh.
4.3. Thẩm định chặt chẽ hồ sơ,
trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên
theo đúng quy định.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội công chứng
viên tỉnh.
4.4. Tăng cường công tác phối hợp,
trao đổi thông tin giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan để kịp thời nắm
bắt và xử lý triệt để các vấn đề phát sinh trong quá trình hành nghề của công
chứng viên; thực hiện có hiệu quả Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 05/12/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng
cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành có liên quan; Hội công chứng viên tỉnh; các tổ chức hành nghề công
chứng.
5. Phát triển
tổ chức hành nghề công chứng có kiểm soát, ổn định, bền vững, phân bổ hợp lý gắn
với sự phát triển kinh tế - xã hội theo địa bàn cấp huyện
5.1. Ban hành Quyết định của
UBND tỉnh Tuyên Quang Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng trên địa bàn tỉnh (thay thế Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND
ngày 10/3/2017 Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 01/10/2019 sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND); có giải
pháp, tiêu chí chặt chẽ nhằm khắc phục tình trạng không ổn định, không bền vững
của các văn phòng công chứng và đội ngũ công chứng viên của các văn phòng công
chứng.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành có liên quan; Hội công chứng viên tỉnh.
5.2. Tiếp tục củng cố, kiện
toàn và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Phòng công chứng số 1 nhằm
bảo đảm Phòng công chứng giữ vai trò chủ đạo trong cung cấp dịch vụ công chứng,
phục vụ nhiệm vụ chính trị, công tác quản lý nhà nước theo đúng tinh thần Nghị
quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp
tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập; có biện pháp hỗ trợ việc thành lập tổ chức
hành nghề công chứng (Phòng công chứng, Văn phòng công chứng) tại địa bàn các
huyện có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội công chứng
viên tỉnh; UBND huyện, thành phố.
6. Tăng cường
công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức và hoạt động công chứng; phát huy vai
trò, trách nhiệm của Hội công chứng viên tỉnh
6.1. Xây dựng Đề án tăng cường
quản lý nhà nước trong hoạt động công chứng tại địa phương
- Thời gian thực hiện: Năm
2022.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành liên quan; Hội công chứng viên tỉnh.
6.2. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng
vi phạm pháp luật, đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động công chứng.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội công chứng
viên tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
6.3. Phát huy trách nhiệm tự quản
của Hội công chứng viên tỉnh trong việc thực hiện quy định pháp luật về công chứng;
tổ chức hoạt động theo đúng Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam và Nội
quy hoạt động của công chứng viên tỉnh; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý
cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật về công chứng theo quy định của
pháp luật về công chứng.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Hội công chứng
viên tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp
và các cơ quan có liên quan.
6.4. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết
việc thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP
- Thời gian thực hiện: Theo định
kỳ hàng năm và theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội công chứng
viên tỉnh và các cơ quan có liên quan.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp là cơ quan
đầu mối tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Nghị quyết
số 172/NQ-CP và Kế hoạch này theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ
quan, đơn vị, địa phương để tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm đúng tiến độ,
chất lượng, hiệu quả. Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực
hiện, gửi Sở Tư pháp tổng hợp chung.
3. Hội Công chứng viên
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và
cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp
của Nghị quyết và Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Tư pháp theo
quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành; thực hiện
- UBND huyện, thành phố; thực hiện
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT-NC. (P.Hà)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|