BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2021/VBHN-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ VÀ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung
bởi:
1. Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
2. Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
3. Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2022.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, bao gồm:
1. Thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp
nhập, giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục; thành lập, cho
phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
công lập và tư thục.
2. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3.[2] Điều kiện, thủ
tục cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định số
15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
trường cao đẳng (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
2. Cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp (sau đây gọi là cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội
dung quy định tại Điều 1 Nghị định này.
4. Nghị định này không áp dụng đối với:
a) Việc thành lập, cho phép thành lập, chia, tách,
sáp nhập, giải thể trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm; việc
thành lập, cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
sư phạm, trường cao đẳng sư phạm;
b) Việc đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp,
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
5.[3] Trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
Chương II
THÀNH LẬP, CHO PHÉP
THÀNH LẬP, CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; THÀNH LẬP,
CHO PHÉP THÀNH LẬP, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG
CAO ĐẲNG
Mục 1. ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, THẨM
QUYỀN THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, PHÂN HIỆU CỦA
TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Điều 3. Điều kiện thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp [4]
1.[5] Phù hợp với quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
2.[6] (được bãi
bỏ)
3.[7] Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất
sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2;
trường trung cấp là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 20.000 m2
đối với khu vực ngoài đô thị; trường cao đẳng là 20.000 m2 đối với
khu vực đô thị hoặc 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
Trường hợp địa điểm
xây dựng cơ sở vật chất của trường trung cấp, trường cao đẳng vừa có diện tích
đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực ngoài
đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất khu vực
đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2.
4. Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể
như sau:
a) Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu
là 05 (năm) tỷ đồng;
b) Đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 (năm
mươi) tỷ đồng;
c) Đối với trường cao đẳng tối thiểu là 100 (một
trăm) tỷ đồng.
5[8]. (được bãi
bỏ)
Điều 4. Điều kiện thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật phải
bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định này
và các điều kiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 18 của Luật
giáo dục nghề nghiệp.
Điều 5. [9] (được bãi bỏ)
Điều 6. Hồ sơ thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp [10]
1. Hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối
với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01
Phụ lục I[11] ban hành kèm theo Nghị định
này.
Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc bộ,
cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, trường cao đẳng tư thục phải
có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục nghề nghiệp
đặt trụ sở chính.
b) Đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I[12]
ban hành kèm theo Nghị định này;
c)[13] Dự thảo quy
hoạch tổng thể mặt bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với
ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện
tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy;
d)[14] Bản sao giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng
cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên
lai (nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất
còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với trường hợp thuê cơ
sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở
hữu của bên cho thuê.
đ)[15] Bản sao văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc
văn bản phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công hoặc văn bản phê duyệt quyết toán
dự án hoàn thành đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của cơ
quan có thẩm quyền;
e)[16] Văn bản xác
nhận khả năng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
g)[17] Bản sao giấy tờ
chứng minh quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá tài sản góp vốn
nếu góp vốn bằng tài sản.
2[18]. (được
bãi bỏ)
3. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục có từ
02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài hồ sơ theo quy định tại khoản 1[19] Điều này, hồ sơ cần bổ sung:
a) Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp của các thành viên góp vốn;
b) Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập;
c) Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các
thành viên cam kết góp vốn thành lập;
d) Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng
quản trị của trường trung cấp, trường cao đẳng.
4.[20] (được
bãi bỏ)
Điều 7. Thẩm quyền thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cho phép thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng
đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết định thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc cơ quan, tổ
chức mình.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quyết định thành lập trường cao đẳng công lập, cho phép thành lập trường cao đẳng
tư thục.
Điều 8. Trình tự, thủ tục thành
lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp [21]
1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Nghị định này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu
chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản
này;
b) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tiếp nhận hồ sơ đề
nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng;
c) Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ
sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập
trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; hồ sơ đề nghị cho phép thành
lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn;
đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản này kiểm tra
sơ bộ hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là Hội đồng thẩm định) để
tổ chức thẩm định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
2. Thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
a) Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành
lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 7 Nghị định này
quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và ban hành quy chế tổ chức, hoạt động
của Hội đồng thẩm định;
c) Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép
thành lập trường cao đẳng do Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp làm
Chủ tịch, các thành viên là đại diện các bộ, cơ quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt trụ sở
chính và đại diện một số đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
d) Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội do
người đứng đầu Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị
- xã hội làm Chủ tịch, các thành viên là đại diện một số đơn vị có liên quan thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội;
đ) Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh do Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người được ủy quyền làm Chủ tịch,
các thành viên là đại diện một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, gồm: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan;
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Hội đồng
thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp;
g) Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định (công
khai tại cuộc họp thẩm định), trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức
thẩm định, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này có
văn bản thông báo kết quả thẩm định cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Trường
hợp hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện
theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có kết luận thẩm định, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản
1 Điều này trình người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo quy định tại Điều 7 Nghị định này quyết định
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 04 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định thành lập, không
cho phép thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường
hợp hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện
nhưng phải hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện, cơ quan, tổ chức quy định tại
các điểm b, c và d khoản 1 Điều này trình người có thẩm quyền thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều
7 Nghị định này quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này. Trường hợp không quyết định thành lập, không cho phép thành lập thì có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Công
khai và gửi quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực
hiện công khai quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, cho phép
thành lập trường cao đẳng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến
cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng
đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý;
c) Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi
quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp),
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính,
nơi trường trung cấp đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công
lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định
đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo
dõi, quản lý.
Điều 9. Điều kiện, trình tự, thủ
tục, thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng [22]
1. Điều kiện thành lập, cho phép thành lập phân hiệu
a) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất và vốn đầu
tư thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
tối thiểu bằng 25% diện tích đất sử dụng tối thiểu và vốn đầu tư thành lập, cho
phép thành lập trường trung cấp, trường cao đẳng quy định tại khoản
3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này;
b) Địa điểm phân hiệu đặt ở tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp, trường cao
đẳng.
2. Hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng là 01 bộ, bao gồm:
a) Hồ sơ theo quy định tại các điểm
a, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 6 Nghị định này;
b) Đề án thành lập phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này.
3. Thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng
Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập
trường trung cấp, trường cao đẳng theo quy định tại Điều 7 Nghị
định này thì có quyền quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng.
4. Trình tự, thủ tục thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
a) Trường trung cấp, trường cao đẳng gửi hồ sơ đề
nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c
và d khoản này;
b) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tiếp nhận hồ sơ đề
nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng;
c) Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ
sơ đề nghị thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; hồ sơ cho phép thành lập phân hiệu của trường
trung cấp tư thục trên địa bàn;
đ) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản này thẩm định
hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao
đẳng và trình người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này quyết định
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định thành lập, cho
phép thành lập phân hiệu thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5. Công
khai và gửi quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung
cấp, trường cao đẳng
a) Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực
hiện công khai quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu của trường cao đẳng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi
quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi trường cao đẳng đặt phân hiệu để theo dõi, quản lý;
c) Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập phân hiệu của
trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi trường trung cấp đặt phân hiệu để theo dõi, quản lý;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc
quyết định cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa
bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.
Mục 2. CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, GIẢI
THỂ, ĐỔI TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG
TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Điều 10. Chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a)[23] Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt;
b)[24] Bảo đảm quyền
lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người
lao động;
c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp mới được hình thành
sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định
tại Điều 3 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a)[25] Văn bản đề
nghị chia, tách, sáp nhập của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập; văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc
hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này;
b)[26] Đề án chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Biên bản họp, nghị quyết của Hội đồng quản trị
hoặc những người góp vốn thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp về việc chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư
thục.
3.[27] Thẩm quyền
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 7 Nghị định này
thì có quyền quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có
thẩm quyền quyết định sáp nhập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp vào trường
cao đẳng;
c) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có
thẩm quyền quyết định sáp nhập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên vào
trường cao đẳng sau khi có ý kiến bằng văn bản đề nghị tổ chức lại trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
4.[28] Trình tự, thủ
tục chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ
chức quy định tại các khoản b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định
này;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức quy định tại các khoản b, c và d
khoản 1 Điều 8 Nghị định này thẩm định hồ sơ chia, tách, sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và trình người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này
quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định
chia, tách, sáp nhập hoặc không cho phép chia, tách, sáp nhập thì có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
5.[29] Công khai và
gửi quyết định chia, tách, sáp nhập, cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị -
xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định chia, tách, sáp
nhập, cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông
tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng công lập hoặc quyết định
cho phép chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng tư thục, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt trụ sở chính để theo dõi, quản lý;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp đặt trụ sở chính để theo
dõi, quản lý;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.
Điều 11. Giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị giải thể đối với
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp và được
phép giải thể đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật giáo dục
nghề nghiệp.
2. Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo
quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ gồm văn bản
đề nghị giải thể của cơ quan có thẩm quyền theo Mẫu
số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này[30],
trong đó nêu rõ lý do bị giải thể và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
a) Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp;
b) Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ
quan có thẩm quyền đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật
giáo dục nghề nghiệp;
c) Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản
1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp.
3.[31] Hồ sơ giải thể
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của
Luật Giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan chủ quản đối
với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị giải thể của tổ chức,
cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
này.
4. Thủ tục, thẩm quyền giải thể, cho phép giải thể
cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
a)[32] Cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính
hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c
và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1
Điều 8 Nghị định này kiểm tra hồ sơ và trình người có thẩm quyền quy định tại
điểm d khoản 4 Điều này quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định
giải thể, cho phép giải thể thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp cơ sở giáo dục nghề
nghiệp vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật
giáo dục nghề nghiệp mà không có văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản hoặc của
tổ chức, cá nhân, đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp thì người có thẩm quyền thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 7 Nghị định này xem xét, quyết định giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp;
c) Quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ sở
giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ lý do giải thể, biện pháp bảo đảm quyền lợi của
người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và
thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định; phương án giải quyết tài sản của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Quyết định giải thể, cho phép giải thể được thông
báo đến cơ quan liên quan biết để phối hợp thực hiện và được công bố công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng;
d) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 7 Nghị định
này thì có quyền giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
5.[33] Công khai và
gửi quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị -
xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định giải thể, cho
phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ
quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định giải thể, cho phép giải thể trường cao đẳng, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng trước khi giải thể đặt trụ sở chính
hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý;
c) Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định giải thể trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi
quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp),
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp trước khi giải thể
đặt trụ sở chính, nơi trường trung cấp trước khi giải thể đặt trụ sở chính hoặc
phân hiệu để theo dõi, quản lý;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công
lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định
đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo
dõi, quản lý.
Điều 12. Chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Việc chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung
cấp, trường cao đẳng thực hiện như quy định đối với giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.
Điều 13. Đổi tên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp [34]
1. Hồ sơ đổi tên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm: Văn bản đề nghị đổi tên của cơ quan chủ quản đối
với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị đổi tên của tổ chức,
cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này.
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền đổi tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị đổi tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này qua cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định
tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức quy định
tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này trình
người có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản này quyết định đổi tên, cho phép
đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định đổi
tên, cho phép đổi tên thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 7 Nghị định này
thì có quyền quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
d) Công khai và gửi quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị -
xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định đổi tên, cho
phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ
quan mình.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
quyết định đổi tên, cho phép đổi tên trường cao đẳng, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi,
quản lý.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực
thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục
nghề nghiệp đặt trụ sở chính, nơi trường trung cấp đặt trụ sở chính hoặc phân
hiệu để theo dõi, quản lý.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực
thuộc hoặc quyết định cho phép đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi,
quản lý.
3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi đổi tên được
tiếp tục đào tạo các ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Chương III
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP, ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; CẤP, THU HỒI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
Mục 1. ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC ĐĂNG
KÝ, ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 14. Điều kiện cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và tự chủ quyết định mở ngành, nghề
đào tạo [35]
1. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp[36]
được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với
nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng
thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ
học;
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng
nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c)[37] Có đội ngũ
giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy
đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo;
d)[38] (được
bãi bỏ)
2. Đối với đào tạo trình độ trung cấp và trình độ
cao đẳng
Trường cao đẳng được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; trường trung cấp
được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung
cấp[39] khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; phù hợp với cơ cấu
ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ,
ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có trong
danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp, trường cao đẳng[40] phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề
đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành,
nghề đó theo Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này[41].
b)[42] Có cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ
thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành,
thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và
nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành,
nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho
học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo
đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của
ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị
đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo
của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị phục
vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu
như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học,
các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ,
bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện
tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp và
08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn
hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản
lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng ngành,
nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d)[43] Có đội ngũ
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành,
nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và
nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu,
chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên tối
đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận tối thiểu 60% khối
lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng viên là người nước ngoài giảng dạy
tại các trường trung cấp, trường cao đẳng[44] phải
đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
đ)[45] (được
bãi bỏ)
3.[46] Tự chủ quyết
định mở ngành, nghề đào tạo
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 2 Điều
25 của Luật Giáo dục nghề nghiệp khi có quyết định giao quyền tự chủ tài chính
của cơ quan có thẩm quyền được tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo (không
bao gồm các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe, an ninh, quốc phòng) khi có đủ
các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và đáp ứng các yêu cầu sau
đây:
a) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận đạt
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
c) Nghề đào tạo trình độ sơ cấp tự chủ quyết định nằm
trong cùng nhóm nghề đào tạo trình độ sơ cấp và có ít nhất 01 nghề trong nhóm
đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; ngành, nghề
đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng tự chủ quyết định nằm trong cùng
nhóm ngành, nghề mã cấp III và có ít nhất 01 ngành, nghề trong nhóm đã được cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
d) Đã thành lập hội đồng trường đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng;
đ) Đã ban hành quy chế tổ chức và hoạt động; ban
hành các quy định quản lý nội bộ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
e) Công khai các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động
động giáo dục nghề nghiệp, kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, tỷ
lệ học sinh, sinh viên tốt nghiệp có việc làm và các thông tin khác trên trang
thông tin điện tử của cơ sở;
g) Trước khi tổ chức đào tạo 30 ngày, trường cao đẳng
phải thực hiện báo cáo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp phải thực hiện báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 và Mẫu số
03 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
h) Trong thời hạn 24 tháng tính đến thời điểm tự chủ
quyết định mở ngành, nghề đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp không vi phạm quy
định đến mức bị cơ quan có thẩm quyền xử lý với một trong các mức sau: Đình chỉ
hoạt động giáo dục nghề nghiệp; dừng tuyển sinh và tổ chức đào tạo; thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp;
i) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị đình chỉ hoạt động
giáo dục nghề nghiệp do không bảo đảm đủ các điều kiện theo quy định tại khoản này
không được quyết định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo trong thời hạn 24 tháng kể
từ khi có kết luận về việc vi phạm của cơ quan có thẩm quyền;
k) Ngay sau khi khóa đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng đầu tiên tốt nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳng thực
hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo đối với ngành, nghề đào tạo do
trường tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo. Trường hợp không đạt thì trường
không được tiếp tục tuyển sinh, đào tạo cho đến khi đạt tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng chương trình đào tạo.
Điều 15. Hồ sơ đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp [47]
Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp là 01
bộ, bao gồm:
1. Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
theo Mẫu số 04 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này.
2. Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
theo Mẫu số 05 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này.
3. Bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (nếu có) của doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở
chính.
Điều 16. Thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp [48]
1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp.
Điều 17. Trình tự, thủ tục
đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
[49]
1. Đối với trường cao đẳng
a) Gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
theo quy định tại Điều 15 Nghị định này qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số
06 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp thực hiện công khai giấy chứng nhận trên trang thông tin điện tử của cơ
quan mình, cập nhật cơ sở dữ liệu về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và
gửi giấy chứng nhận đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường cao đẳng
tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
2. Đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp
a) Gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
theo quy định tại Điều 15 Nghị định này qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 06 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy
chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thực hiện công khai giấy chứng nhận trên trang thông tin điện tử
của cơ quan mình, cập nhật cơ sở dữ liệu về đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp và gửi giấy chứng nhận đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản
lý.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC VÀ
THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 18. Các trường hợp đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp [50]
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại trụ sở chính thì được đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với các trường hợp sau đây:
1. Bổ sung ngành, nghề, trình độ đào tạo mới (trừ
trường hợp tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định này).
2. Vượt quá 10% tổng quy mô tuyển sinh/năm của các
ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm được cấp trong giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp.
4. Thành lập phân hiệu có tổ chức hoạt động đào tạo
hoặc bổ sung địa điểm đào tạo ngoài địa điểm đào tạo được cấp trong giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
5. Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm
đào tạo đến nơi khác, mà phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức
đào tạo.
6. Đổi tên doanh nghiệp.
Điều 19. Hồ sơ đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp [51]
1. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4
Điều 18 Nghị định này là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp theo Mẫu số 07 Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo Mẫu số 08 Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định này;
c) Bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) của doanh
nghiệp hoặc bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường
trung cấp đối với trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở chính;
d) Văn bản đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi trường cao đẳng bổ sung địa điểm đào tạo mới đối với trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định này.
2. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định
này là 01 bộ, bao gồm:
a) Hồ sơ theo quy định tại các điểm a, b và c khoản
1 Điều này;
b) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo.
3. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định
này là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp theo Mẫu số 07 Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
đổi tên doanh nghiệp.
Điều 20. Điều kiện, trình tự,
thủ tục và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp [52]
1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 14 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp gửi hồ sơ
theo quy định tại Điều 19 Nghị định này qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền quy định
tại khoản 3 Điều này;
b) Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Đối với trường hợp quy định tại
các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 18 Nghị định này: Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ theo
quy định tại điểm b và điểm c khoản 1, điểm b và điểm c khoản 2
Điều 17 Nghị định này; cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo Mẫu số 09 Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định này: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp
tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 09 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 16 Nghị định
này thì có quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
Mục 3. ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 21. Đình chỉ hoạt động
giáo dục nghề nghiệp [53]
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt động giáo
dục nghề nghiệp trong những trường hợp sau đây:
a) Vi phạm một trong những trường hợp quy định tại
các điểm a, b và c khoản 1 Điều 20 của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
b) Tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp được cấp không đúng thẩm quyền;
c) Không công khai các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt
động giáo dục nghề nghiệp đối với các ngành, nghề đào tạo sau khi được cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin
điện tử của cơ sở mình; không gửi kết quả công khai về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
d) Không cập nhật văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề
nghiệp do cơ sở mình cấp trên Trang Thông tin tra cứu văn bằng giáo dục nghề
nghiệp tại địa chỉ http://vanbang.gdnn.gov.vn.
2. Thủ tục đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 16 Nghị định
này tổ chức kiểm tra để đánh giá mức độ vi phạm của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp;
b) Căn cứ mức độ vi phạm, cơ quan có thẩm quyền quy
định tại Điều 16 Nghị định này quyết định đình chỉ hoạt động
giáo dục nghề nghiệp;
c) Đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản
1 Điều này thì cơ quan kiểm tra quyết định đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp để đình chỉ;
d) Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định này và phải xác định rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm
lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người
lao động. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp được công bố công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ sở bị
đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và trang thông tin điện tử của cơ quan
quyết định đình chỉ;
đ) Sau thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì người có thẩm
quyền quyết định đình chỉ ra quyết định cho phép tiếp tục tổ chức hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
Điều 22. Thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1.[54] Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp khi xảy ra một trong
các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm quy định về tổ chức hoạt động giáo dục
nghề nghiệp gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị
định này mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
c) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục nghề
nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải thu hồi;
d) Không tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo trình tự, thủ tục như sau:
a) Tổ chức kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm, xác định
lý do thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
b)[55] Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm,
lý do thu hồi, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị
định này quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Quyết định
thu hồi được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang
thông tin điện tử của cơ sở bị thu hồi, trang thông tin điện tử của cơ quan quyết
định thu hồi và thông báo đến cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm
nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho cơ quan có
thẩm quyền ra quyết định thu hồi, đồng thời chấm dứt mọi hoạt động giáo dục nghề
nghiệp theo giấy chứng nhận đã bị thu hồi ngay sau khi quyết định thu hồi có hiệu
lực thi hành.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [56]
Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị
thành lập, cho phép thành lập cơ sở dạy nghề, trường trung cấp, trường cao đẳng
tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật dạy nghề số 76/2006/QH11, Luật
giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
44/2009/QH12, Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13 có trách nhiệm hoàn thiện hồ
sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định thành lập, cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
2. Cơ sở dạy nghề, trường trung cấp, trường cao đẳng,
cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp đã nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề,
đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề, đăng ký mở ngành đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật dạy nghề số
76/2006/QH11, Luật giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Luật số 44/2009/QH12, Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13 có trách nhiệm
hoàn thiện hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
3. Trường hợp tên gọi của cơ quan chuyên môn giúp Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp (Tổng
cục Dạy nghề) có sự thay đổi thì thực hiện theo tên gọi mới.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
[57]
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan
quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương có trách nhiệm
a) Quy định việc quản lý, tổ chức đào tạo theo hình
thức trực tuyến hoặc hình thức đào tạo trực tiếp kết hợp với đào tạo trực tuyến;
b) Chỉ đạo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp:
Hướng dẫn việc linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm giữa
các ngành, nghề, trình độ đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
Hằng năm, tổ chức hậu kiểm các điều kiện bảo đảm tổ
chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp của trường cao đẳng sau khi cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
Hướng dẫn cập nhật dữ liệu về đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật
có liên quan.
2. Bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị -
xã hội có trách nhiệm
a) Chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm
quyền quản lý;
b) Định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo việc thực hiện
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
thuộc thẩm quyền quản lý theo Mẫu số 01 Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý;
c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền, xử
lý vi phạm theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên
quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
a) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp theo thẩm quyền và xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định này và quy
định của pháp luật có liên quan;
b) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Tổ chức hậu kiểm các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt
động giáo dục nghề nghiệp của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp sau khi cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo việc thực hiện
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
thuộc thẩm quyền quản lý theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
4. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp có trách nhiệm
a) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài xây dựng lộ trình chuẩn bị các điều kiện
tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy định tại khoản
3 Điều 14 Nghị định này để bảo đảm kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 nếu đủ điều
kiện thì được áp dụng thực hiện tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo
quy định;
b) Trong thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng và 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, kể từ ngày
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, trường cao đẳng, trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp phải thực hiện đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp;
c) Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp phải tổ chức hoạt động
đào tạo theo giấy chứng nhận đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
d) Cơ sở đã
được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp được linh hoạt quy mô tuyển
sinh/năm giữa các ngành, nghề, trình độ đào tạo trong cùng nhóm ngành, nghề mã
cấp III hoặc giữa nghề trình độ sơ cấp có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ
cao đẳng, trình độ trung cấp hoặc giữa các nghề trình độ sơ cấp trong cùng nhóm
nghề đào tạo sơ cấp khi đáp ứng đủ điều kiện bảo đảm đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với từng ngành, nghề đào tạo sau
khi linh hoạt theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Nghị
định này.
Quy mô tuyển
sinh/năm của các ngành, nghề sau khi linh hoạt không được vượt quá 10% tổng quy
mô tuyển sinh/năm của các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm
đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Cơ sở thực hiện công khai quy mô tuyển sinh/năm của
từng ngành, nghề sau khi linh hoạt trên trang thông tin điện tử của cơ sở và
báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
đ) Khi thay đổi các nội dung ghi trong giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp nếu không thuộc các trường hợp đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 18 Nghị
định này, cơ sở phải báo cáo nội dung thay đổi gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận để theo dõi, quản lý;
e) Người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp tự chủ quyết định
chỉ tiêu tuyển sinh/năm đối với từng ngành, nghề đào tạo theo từng hình thức
đào tạo trong tổng quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp;
g) Quản lý, sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp được cấp đúng quy định. Trường hợp làm mất, hư hỏng, rách nát phải báo
cáo với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận và nêu rõ lý do;
h) Công khai giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
và các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với từng
ngành, nghề đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận hoặc trong quyết định tự chủ
mở ngành, nghề đào tạo trên trang thông tin điện tử của cơ sở mình (trừ nội
dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định). Gửi kết quả công khai về Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp để
theo dõi, quản lý;
i) Cập nhật văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp
do cơ sở mình cấp trên Trang Thông tin tra cứu văn bằng giáo dục nghề nghiệp tại
địa chỉ http://vanbang.gdnn.gov.vn;
k) Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp
có hành vi vi phạm về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đến mức phải đình
chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì không được đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày khắc phục được nguyên
nhân dẫn đến đình chỉ hoạt hoạt động.
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14
tháng 10 năm 2016.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thành lập,
cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề;
b) Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký
hoạt động dạy nghề;
c) Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
3. Bãi bỏ Điều 7, Điều 8 Điều lệ trường cao đẳng
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường cao đẳng.
4. Bãi bỏ Chương II và Điều 30 Điều lệ trường trung
cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung
cấp chuyên nghiệp.
5. Bãi bỏ các quy định về điều kiện, trình tự, thủ
tục thành lập, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ hoạt động, giải thể trường cao đẳng
quy định tại Thông tư số 14/2009/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường cao đẳng, Điều 1 Thông
tư số 43/2011/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 14/2009/TT-BGDĐT và Quyết định số 37/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 29
tháng 8 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế
tạm thời Trường cao đẳng cộng đồng.
6. Bãi bỏ cụm từ “phân hiệu” tại khoản 3 Điều 3
Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
7. Bãi bỏ các quy định về trình độ cao đẳng, trường
cao đẳng; Điều 3; điểm b khoản 3 và điểm b khoản 5 Điều 6 Thông tư số
08/2011/TT-BGDĐT ngày 17/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều
kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định
mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng.
Điều 26. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I [58]
MẪU VĂN BẢN VỀ THÀNH LẬP, CHO PHÉP
THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 02
|
Đề án thành lập, cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 03
|
Đề án thành lập, cho phép thành
lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 04
|
Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 01. Văn
bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng
...............(1)...............
................(2)................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
:........./.........-...........
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập.......(3)........
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
Kính gửi:.............................(4)...............................
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân
hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng................................................................................
2. Lý do đề nghị thành lập, cho
phép thành lập:..............................................................
....................................................................................................................................
3. Thông tin về.......................................
(3).......... đề nghị thành lập, cho phép thành lập
Trường hợp thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
báo cáo các thông tin sau:
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:..................................(3)...........................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):............................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:......................................................................................
(5)..........
- Tên phân hiệu (nếu có):................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có):................................................. (6)..........
- Số điện thoại:................................................
Fax:......................................................
- Website (nếu
có):..........................................
Email:....................................................
Trường hợp thành lập phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng, báo cáo các thông tin sau:
- Tên trường trung cấp, trường cao
đẳng:......................................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):............................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:......................................................................................
(7)..........
- Tên phân hiệu:.............................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu:.........................................................................................
(8)..........
- Số điện thoại của phân hiệu:.....................................................................
Fax:...........
- Website của phân hiệu (nếu
có):................................................................
Email:........
4. Chức năng, nhiệm vụ của..........................(3).............................................................
....................................................................................................................................
5. Dự kiến ngành, nghề đào tạo,
trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính (trường hợp
đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu thì không báo cáo thông tin ở mục
này)
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo (9)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): Báo cáo riêng cho từng phân hiệu, địa điểm đào tạo. Trường hợp đề nghị
thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng, báo cáo thông tin ở
mục này
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo (9)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm
theo Đề án thành lập, cho phép thành............(3).............)
Đề nghị...............................(4)..............................
xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- ....
- .....
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ
quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu: Tên cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp, trường cao đẳng
công lập.
(2) Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội
dung ở mục này.
Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu: Tên trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng.
(4) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(5) Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành
phố).
(6) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung
cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(7) Địa điểm trụ sở chính của trường trung cấp, trường
cao đẳng (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(8) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung
cấp, trường cao đẳng (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành
phố).
(9) Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp; trung
tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(10) Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu: Chức vụ, chức danh người đứng đầu trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 02. Đề
án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày.....
tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP,
CHO PHÉP THÀNH LẬP......(1)......
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT
THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP......(1)......
1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
3. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển
nguồn nhân lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạng về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
hoặc lĩnh vực.
5. Nhu cầu đào tạo........................(2)..............................
trên địa bàn và các tỉnh lân cận hoặc lĩnh vực
6. Quá trình hình thành và phát triển (áp dụng đối
với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.
c) Về tuyển sinh, tổ chức đào tạo.
d) Về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO,
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG
CỦA.........(1).........
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
2. Thuộc:......................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................................
(3).......
4. Tên phân hiệu (nếu có):..............................................................................................
5. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu
có):.................................................. (4).......
6. Số điện thoại:..................................
Fax:..................................................................
Website:.....................................
Email:........................................................................
7. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng trường,
giám đốc trung tâm:........................
..........................................................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
8. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:..............................................
....................................................................................................................................
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
III. DỰ KIẾN NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo
cáo riêng tại trụ sở chính và từng phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có))
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo (5)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo (5)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng trường; giám đốc, phó giám đốc trung tâm
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
đơn vị, tổ chức thuộc trường, trung tâm
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất sử dụng:......... m2,
gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:......... m2,
trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý
thuyết, khu học thực hành:......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể
thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):......... m2; diện tích xây dựng......
m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên
từng hạng mục và diện tích tương ứng):......... m2; diện tích xây dựng......
m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:......... m2,
trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý
thuyết, khu học thực hành:......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể
thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):......... m2; diện tích xây dựng......
m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên
từng hạng mục và diện tích tương ứng):......... m2; diện tích xây dựng......
m2.
c) Diện tích đất quy đổi:......... m2 đất
khu vực đô thị hoặc......... m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ
sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề mà cơ sở giáo
dục nghề nghiệp dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
cho từng ngành, nghề đào tạo (6)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện
đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các hoạt động của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
[...])
.............................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị, dụng cụ
đào tạo.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng
nhà giáo, cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy.
5. Kế hoạch và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện
đề án.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ,
XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Đối với đề án thành lập, cho phép thành lập trường
cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối
với đề án thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp
hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án thành lập, cho phép thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”.
(3) Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành
phố).
(4) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung
cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(5) Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp; trung
tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(6) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ
đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
+ Tên chương trình đào tạo (ví dụ: Chương trình đào
tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo
ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ
thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức đào tạo: [Chính quy, thường xuyên].
+ Đối tượng tuyển sinh.
+ Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo
trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng).
+ Mục tiêu đào tạo.
+ Khối lượng kiến thức toàn khóa:...... giờ (......
tín chỉ).
+ Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
(8) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 03. Đề
án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày.....
tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP,
CHO PHÉP THÀNH LẬP
PHÂN HIỆU CỦA...(1)...
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT
THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP
PHÂN HIỆU CỦA.........(1).........
1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
3. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển
nguồn nhân lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạng về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
hoặc lĩnh vực.
5. Nhu cầu đào tạo........................(2)..............................
trên địa bàn và các tỉnh lân cận hoặc lĩnh vực
6. Thông tin chung của trường
trung cấp, trường cao đẳng đề nghị thành lập phân hiệu
- Tên trường trung cấp, trường cao đẳng:......................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
- Thuộc:........................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:.....................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu
có):................................................................
- Số điện thoại:..................................
Fax:....................................................................
Website:.....................................
Email:........................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Kết quả tuyển sinh, đào tạo trong 03 năm gần nhất:......................................................
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO,
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA.........(1).........
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ PHÂN HIỆU ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP,
CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng:...............................................
2. Địa chỉ phân hiệu:..........................................................................................
(3).......
4. Số điện thoại:..................................
Fax:..................................................................
Website:..............................................
Email:...............................................................
5. Họ và tên người dự kiến đứng đầu phân hiệu:............................................................
....................................................................................................................................
(Có sơ yếu lý lịch
kèm theo)
6. Chức năng, nhiệm vụ của phân hiệu:..........................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
7. Mối quan hệ của phân hiệu với các đơn vị thuộc
trường trung cấp, trường cao đẳng:..
....................................................................................................................................
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
III. DỰ KIẾN NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo
cáo tại từng phân hiệu)
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo (4)
|
Thời gian đào
tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo (4)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức của phân hiệu..................................................................................
....................................................................................................................................
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu phân hiệu
....................................................................................................................................
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
đơn vị, tổ chức thuộc phân hiệu ..
....................................................................................................................................
V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA PHÂN HIỆU
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất sử dụng:.........m2,
gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:.........m2,
trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý
thuyết, khu học thực hành:......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể
thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):......... m2; diện tích xây dựng......
m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên
từng hạng mục và diện tích tương ứng):......... m2; diện tích xây dựng......
m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:.........m2,
trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý
thuyết, khu học thực hành:......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể
thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):......... m2; diện tích xây dựng......
m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên
từng hạng mục và diện tích tương ứng):......... m2; diện tích xây dựng......
m2.
c) Diện tích đất quy đổi:.........m2 đất
khu vực đô thị hoặc......... m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ
sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề mà phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
cho từng ngành, nghề đào tạo (5)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện
đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập phân
hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các hoạt động tại phân
hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị, dụng cụ
đào tạo.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng
nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy.
5. Kế hoạch và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện
đề án.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ,
XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Đối với đề án thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu của trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp”; đối với đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường
trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”.
(3) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung
cấp, trường cao đẳng (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành
phố).
(4) Phân hiệu của trường cao đẳng đào tạo trình độ
cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; phân hiệu của trường trung cấp đào tạo trình độ
trung cấp, sơ cấp.
(5) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ
đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
+ Tên chương trình đào tạo (ví dụ: Chương trình đào
tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo
ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ
thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức đào tạo: [Chính quy, thường xuyên].
+ Đối tượng tuyển sinh.
+ Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo
trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng).
+ Mục tiêu đào tạo.
+ Khối lượng kiến thức toàn khóa:...... giờ (......
tín chỉ).
+ Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(6) Hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng.
(7) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan chủ quản đối
với trường trung cấp, trường cao đẳng công lập; của tổ chức quản lý trực tiếp
hoặc hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường trung cấp, trường cao đẳng tư
thục. Trường hợp cá nhân sở hữu trường trung cấp, trường cao đẳng không phải
đóng dấu.
Mẫu số 04. Quyết
định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
...............(1)...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./QĐ-...........
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập,
cho phép thành lập...........(2)..........
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH......(3)......
Căn cứ
..........................................................
(4)..........................................................;
Căn cứ ..........................................................
(5)..........................................................;
Theo đề nghị của................................................
...........................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập, cho phép thành lập [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng]............................................................................................................................
Trụ sở chính (chỉ ghi đối với việc
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
....................................................................................................................................
Tên phân hiệu, địa chỉ phân hiệu
(nếu có):.......................................................................
Địa điểm đào tạo (nếu
có):.............................................................................................
.................................................................................
(6)..............................................
Điều.............................................................................................................................
Điều... Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày................................................................
Điều... .........................................................................................................................
....................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- ........;
- Lưu: VT, (7) A.xx (8)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền thành lập, cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phân hiệu của trường trung cấp, trường
cao đẳng.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết
định.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định
(văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban
hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn
đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Chỉ ghi đối với việc thành lập, cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản
phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC II [59]
MẪU VĂN BẢN VỀ CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP CƠ
SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
Mẫu số 02
|
Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
|
Mẫu số 03
|
Quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
Mẫu số 01. Văn
bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
...............(1)...............
................(2)................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
/.........-...........
V/v đề nghị.......(3)........
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
Kính gửi:.............................(4)...............................
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Lý do, mục đích chia, tách, sáp
nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trường hợp chia, tách cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp chia, tách
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trước khi chia, tách:.................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):............................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................
(5)..................................
- Tên phân hiệu (nếu
có):................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có):......................... (5)..................................
- Số điện thoại:................................................
Fax:......................................................
- Website (nếu
có):..........................................
Email:....................................................
b) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thứ nhất sau khi chia, tách
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:.................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):............................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................
(5)..................................
- Tên phân hiệu (nếu
có):................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có):......................... (5)..................................
- Số điện thoại:............................................
Fax:..........................................................
- Website (nếu
có):......................................
Email:........................................................
- Chức năng, nhiệm vụ:..................................................................................................
....................................................................................................................................
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo,
trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh:...........................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
n) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục b nêu trên.
Trường hợp sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp sáp nhập
a) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:.................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):............................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................
(5)..................................
- Tên phân hiệu (nếu
có):................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có):......................... (5)..................................
- Số điện thoại:................................................
Fax:......................................................
- Website (nếu
có):..........................................
Email:....................................................
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục
nghề nghiệp thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin như mục a nêu
trên.
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục
nghề nghiệp sau khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:.................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ...........................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................
(5)..................................
- Tên phân hiệu (nếu
có):................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có):......................... (5)..................................
- Số điện thoại:...........................................
Fax:...........................................................
- Website (nếu
có):..................................... Email:.........................................................
- Chức năng, nhiệm vụ:..................................................................................................
....................................................................................................................................
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo,
trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh:...........................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
(kèm
theo Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị.................... (4)................... xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- ....
- .....
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá
nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề nghị chia hoặc tách
hoặc sáp nhập.
(4) Người có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
(5) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(6) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường
hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
Mẫu số 02. Đề
án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày.....
tháng..... năm 20....
ĐỀ
ÁN....................(1)..................
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CỦA CƠ
SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
TRƯỚC KHI CHIA,
TÁCH, SÁP NHẬP
Trường hợp chia, tách cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thông tin chung
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:.................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ...........................................................
- Thuộc:........................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................
(2).......................
- Tên phân hiệu (nếu
có):................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có): ................................... (2).......................
- Số điện thoại:...........................................
Fax:...........................................................
- Website (nếu
có):..........................................
Email:....................................................
- Quyết định thành lập, cho phép
thành lập: [Quyết định số....../QĐ-.......... ngày, tháng, năm ban hành, cơ
quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-....
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
từng quyết định].
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp].
- Chức năng, nhiệm vụ:..................................................................................................
- Ngành, nghề đào tạo; trình độ
đào tạo và quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3. Cơ cấu tổ chức
4. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ
sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
5. Kết quả đào tạo trong 03 năm gần nhất (báo
cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
6. Ngành, nghề, số lượng học
sinh, sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng
ngành, nghề và trình độ đào tạo)
7. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo, tài chính, tài sản
8. Năng lực hoạt động tự chủ (cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập báo cáo thông tin ở mục này)
Trường hợp sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
THỨ NHẤT (Báo cáo các thông tin như tại Phần I nêu
trên)
[...]. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
THỨ... (Báo cáo thông tin của từng cơ sở trước khi
sáp nhập như tại Phần I nêu trên)
II. [Tên của phần]
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
[...]. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG
ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
I. SỰ CẦN THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ
VÀ NGUYÊN TẮC CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Sự cần thiết
2. Cơ sở pháp lý
3. Nguyên tắc chia, tách, sáp
nhập
II. PHƯƠNG ÁN CHIA, TÁCH, SÁP
NHẬP
1. Phạm vi, đối tượng chia,
tách, sáp nhập
2. Phương án chia, tách, sáp nhập
a) Về tổ chức, nhân sự
- Phương án bảo đảm quyền lợi của
nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong từng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp:.........................................................................................................................
....................................................................................................................................
-
..................................................................................................................................
....................................................................................................................................
b) Về tài chính, tài sản, cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo, đất đai.......:...............................
c) Về tổ chức đào tạo, quản lý học sinh, sinh viên
- Tổ chức đào tạo, quản lý học
sinh, sinh viên:...............................................................
....................................................................................................................................
- Phương án bảo đảm quyền lợi của học
sinh, sinh viên:.................................................
....................................................................................................................................
-
..................................................................................................................................
....................................................................................................................................
d) Phương án đối với các nội dung không thuộc phạm
vi, đối tượng chia, tách, sáp nhập
3. Kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện
việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
4. Thủ tục và thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển
đổi vốn góp
Phần thứ ba
THÔNG
TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP SAU KHI CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
(Báo
cáo về từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi chia, tách, sáp nhập)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): .............................................................
2. Thuộc:......................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................
(2).......................
4. Tên phân hiệu (nếu
có):..............................................................................................
5. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có): ................................. (2).......................
6. Số điện thoại:.......................................
Fax:.............................................................
Website (nếu
có):..........................................
Email:......................................................
7. Chức năng, nhiệm vụ:................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Họ và tên người dự kiến
làm hiệu trưởng trường, giám đốc trung tâm:........................
....................................................................................................................................
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
III. DỰ KIẾN NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo
cáo riêng tại trụ sở chính và từng phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có))
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo (3)
|
Thời gian đào
tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo (3)
|
Thời gian đào
tạo
|
Dự kiến quy mô
đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
....................................................................................................................................
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng trường; giám đốc, phó giám đốc trung tâm
....................................................................................................................................
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
đơn vị, tổ chức thuộc trường, trung tâm
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất sử dụng:.........m2,
gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:.........m2,
trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý
thuyết, khu học thực hành:......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể
thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):......... m2; diện tích xây dựng......
m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên
từng hạng mục và diện tích tương ứng):......... m2; diện tích xây dựng......
m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:.........m2,
trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý
thuyết, khu học thực hành:......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể
thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):......... m2; diện tích xây dựng......
m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên
từng hạng mục và diện tích tương ứng):......... m2; diện tích xây dựng......
m2.
c) Diện tích đất quy đổi:.........m2 đất
khu vực đô thị hoặc......... m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ
sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề mà cơ sở giáo
dục nghề nghiệp dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
cho từng ngành, nghề đào tạo (4)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện
đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn bảo đảm hoạt động
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các hoạt động của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (5)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (6)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phần thứ năm
HIỆU QUẢ KINH TẾ,
XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi [chia, tách, sáp nhập] +
[tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị chia, tách, sáp nhập].
(2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(3) Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp; trung
tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(4) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ
đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
+ Tên chương trình đào tạo (ví dụ: Chương trình đào
tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo
ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ
thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức đào tạo: [Chính quy, thường xuyên].
+ Đối tượng tuyển sinh.
+ Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo
trình độ sơ cấp);...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
+ Mục tiêu đào tạo.
+ Khối lượng kiến thức toàn khóa:...... giờ (......
tín chỉ).
+ Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(5) Nêu rõ tiến độ, thời gian tổ chức thực hiện đề
án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(6) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức
thực hiện đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
không phải đóng dấu.
(8) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp.
Mẫu số 03. Quyết
định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
...............(1)...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./QĐ-...........
|
.............,
ngày... tháng... năm 20......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chia,
tách, sáp nhập...................................................
THẨM QUYỀN BAN HÀNH......(2)......
Căn cứ
..........................................................
(3)..........................................................;
Căn cứ
..........................................................
(4)..........................................................;
Theo đề nghị của................................................
...........................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ...........................................................
(5)..........................................................
....................................................................................................................................
Điều.............................................................................................................................
Điều... Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày................................................................
Điều... .........................................................................................................................
....................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- ........;
- Lưu: VT, (6) A.xx (7)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết
định.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định
(văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định).
(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn
đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(5) Nội dung quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản
phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC III [60]
MẪU VĂN BẢN VỀ GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP,
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 02
|
Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 03
|
Quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 01. Văn
bản đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng
...............(1)...............
................(2)................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../.........-...........
V/v đề nghị.......(3)........
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
Kính gửi:.............................(4)...............................
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng................................................................................
....................................................................................................................................
2. Đề nghị giải thể [tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp]; chấm dứt hoạt động [tên phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng]
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị giải thể; phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng đề nghị
chấm dứt hoạt động
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):..............................................................
b) Thuộc:......................................................................................................................
c) Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
d) Tên phân hiệu:...........................................................................................................
đ) Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có):..............................................................
e) Số điện thoại:.....................................,
Fax:..............................................................
Website:.................................................,
Email:...........................................................
g) Quyết định thành lập, cho phép thành
lập: [Quyết định số....../QĐ-........ ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban
hành, trích yếu của quyết định].
h) Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [Quyết định số....../QĐ-........
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
từng quyết định].
4. Lý do giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
....................................................................................................................................
5. Phương án giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
a) Phương án giải quyết tài sản.
b) Phương án bảo đảm quyền lợi của
người học.
c) Phương án bảo đảm quyền lợi của
nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
d) Thực hiện nghĩa vụ về tài
chính.
[...])..............................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị.................... (4)................... xem xét, quyết
định.
Nơi nhận:
- ....
- .....
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục
nghề nghiệp không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ
đề nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp] hoặc chấm dứt hoạt động phân
hiệu của [tên trường trung cấp, trường cao đẳng].
(4) Người có thẩm quyền giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu
cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
Mẫu số 02. Đề
án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày.....
tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN
GIẢI THỂ [TÊN CƠ
SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP]; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP,
TRƯỜNG CAO ĐẲNG]
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):..............................................................
2. Thuộc:......................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................... (1).......................
4. Tên phân hiệu (nếu
có):..............................................................................................
5. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có): ................................. (1).......................
6. Số điện thoại:.....................................,
Fax:..............................................................
Website:.................................................,
Email:...........................................................
7. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập: [Quyết định số....../QĐ-........ ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan
ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [Quyết định số....../QĐ-........
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
từng quyết định].
9. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
10. Giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm
cấp, cơ quan cấp].
11. Chức năng, nhiệm vụ:..............................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấu tổ chức
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ
sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Kết quả đào tạo trong 03 năm gần nhất (báo
cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
4. Ngành, nghề, số lượng học
sinh, sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình
độ đào tạo)
5. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo, tài chính, tài sản
6. Khả năng hoạt động tự chủ (đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)...............
7..................................................................................................................................
....................................................................................................................................
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG
ÁN GIẢI THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP]; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA
[TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG]
I. Lý do giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
II. Phương án giải thể cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường
cao đẳng
1. Phương án giải quyết tài sản.
2. Phương án bảo đảm quyền lợi của
người học.
3. Phương án bảo đảm quyền lợi của
nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
4 Thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
[...]...............................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phần
thứ ba
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (2)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP,
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (3)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(2) Nêu rõ tiến độ, thời gian thực hiện đề án giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng.
(3) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án
giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu
cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
(5) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp.
Mẫu số 03. Quyết
định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng
...............(1)...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./QĐ-...........
|
.............,
ngày... tháng... năm 20......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể,
chấm dứt hoạt động.....................(2)......................
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH......(3)......
Căn cứ...........................................................
(4)..........................................................;
Căn cứ...........................................................
(5)..........................................................;
Theo đề nghị của.................................................
..........................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ...........................................................
(6)..........................................................
....................................................................................................................................
1. Lý do giải thể, chấm dứt hoạt động............................................................................
2. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học..............................................................
3. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ
quản lý, nhân viên và người lao động
4. Thực hiện nghĩa vụ về tài
chính...................................................................................
5. Phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Điều... .........................................................................................................................
Điều... Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày................................................................
Điều... .........................................................................................................................
....................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- ........;
- Lưu: VT, (7) A.xx (8).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền quyết định giải thể
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết
định.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định
(văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn
đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Nội dung quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản
phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC IV[61]
MẪU VĂN BẢN VỀ ĐỔI TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 02
|
Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
Mẫu số 01. Văn
bản đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
...............(1)...............
................(2)................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../.........-...........
V/v đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
Kính gửi:.............................(3)...............................
[Tên của cơ quan chủ quản đối
với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội
đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục] đề nghị....................................(3)...........................
xem xét, quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp như
sau:
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
hiện tại
Tên bằng tiếng Việt:......................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):..............................................................
2. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
sau khi đổi tên
Tên bằng tiếng Việt:......................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):..............................................................
3. Lý do đề nghị đổi tên, cho
phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
....................................................................................................................................
4. Đánh giá tác động của việc đổi
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và
các bên liên quan:..............................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Các giải pháp xử lý rủi ro
sau khi thực hiện đổi tên (nếu có):...................................
....................................................................................................................................
Việc đổi tên không làm thay đổi chức
năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đề nghị....................(3)................... xem xét, quyết
định.
Nơi nhận:
- ....
- .....
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ
quan, tổ chức đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị đổi
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thì không ghi nội dung ở mục này.
(3) Người có thẩm quyền đổi tên, cho phép đổi tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(4) Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp không phải đóng dấu.
Mẫu số 02. Quyết
định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
...............(1)...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../QĐ-...........
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đổi tên,
cho phép đổi tên...........(2).......... thành...........(3)..........
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH......(4)......
Căn cứ...........................................................
(5)..........................................................;
Căn cứ...........................................................
(6)..........................................................;
Căn cứ Quyết định số............./QĐ-..........
ngày............. của [tên cơ quan ban hành quyết định] về việc thành lập, cho phép thành lập [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp];
Căn cứ Quyết định số....../QĐ-...... ngày............. của [tên cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định đổi tên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp (nếu có)];
Theo đề nghị của...........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi tên, cho phép đổi tên.................................................
(2)..............................
thành.................................................................................(3).......................................
Điều.............................................................................................................................
Điều... Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày................................................................
Điều... .........................................................................................................................
....................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều...;
-........;
- Lưu: VT, (7) A.xx (8).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền quyết định đổi tên,
cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trước khi đổi
tên.
(3) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được đổi
tên, cho phép đổi tên.
(4) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết
định.
(5) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định
(văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban
hành quyết định).
(6) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn
đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản
phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC V [62]
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP, ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Luận cứ khoa học và phân tích công việc của
ngành, nghề đào tạo mới
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
|
Mẫu số 03
|
Quyết định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo
|
Mẫu số 04
|
Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 06
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
|
Mẫu số 07
|
Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
|
Mẫu số 08
|
Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
|
Mẫu số 09
|
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
|
Mẫu số 01. Luận
cứ khoa học và phân tích công việc của ngành, nghề đào tạo mới
...............(1)...............
................(2)................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../......-........
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
LUẬN
CỨ KHOA HỌC VÀ PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC CỦA NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO MỚI
TÊN
NGÀNH, NGHỀ:..........................
TRÌNH
ĐỘ ĐÀO TẠO:..........(3).............
I. LUẬN CỨ KHOA HỌC
1. Sự cần thiết của ngành, nghề
đào tạo.
2. Nhu cầu sử dụng nhân lực của
ngành, nghề đào tạo: Trình bày ý kiến của ít nhất 03 đơn vị sử dụng lao động,
trong đó nêu rõ số lượng, chất lượng nhân lực theo từng trình độ và vị trí việc
làm sau đào tạo.
3. Nhu cầu đào tạo của người học:.........................................
(4)..................................
....................................................................................................................................
II. MÔ TẢ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
1. Mô tả ngành, nghề đào tạo:..........................................................
(5).......................
2. Các đơn vị năng lực của
ngành, nghề đào tạo:.............................
(6).......................
3. Vị trí việc làm sau đào tạo
3.1. [Tên vị trí việc làm thứ
nhất]
TT
|
Công việc
|
Phân tích công
việc
|
Mô tả thực hiện
công việc (7)
|
Điều kiện thực
hiện công việc (8)
|
Kiến thức cần
có để thực hiện công việc (9)
|
Kỹ năng cần có
để thực hiện công việc (10)
|
Thái độ cần có
để thực hiện công việc (11)
|
1
|
Công việc thứ nhất
|
|
|
|
|
|
2
|
Công việc thứ hai
|
|
|
|
|
|
...
|
Công việc thứ...
|
|
|
|
|
|
...
|
Công việc thứ...
|
|
|
|
|
|
3.2. [Tên vị
trí việc làm thứ...]: Báo cáo các thông tin như mục 3.1 nêu
trên.
Trên đây là bản luận cứ khoa học,
mô tả ngành, nghề và phân tích công việc đối với ngành, nghề [tên ngành, nghề]
trình độ.........(3)............
Nơi nhận:
- ....
- .....
|
(12)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp,
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi [trung cấp]
hoặc [cao đẳng].
(4) Nêu khái quát,
ngắn gọn về nhu cầu của người học đối với ngành, nghề đào tạo mới.
(5) Mô tả khái quát,
ngắn gọn về phạm vi và các hoạt động chính; các vị trí việc làm phổ biến của
ngành, nghề đào tạo mới.
(6) Xác định đầy đủ
các đơn vị năng lực cho các vị trí việc làm.
(7) Mô tả khái quát
công việc, bao gồm những nội dung, quy trình thực hiện công việc.
(8) Nêu các điều kiện
để thực hiện công việc.
(9) Liệt kê những kiến
thức cần có để thực hiện công việc.
(10) Liệt kê những kỹ
năng cần có để thực hiện công việc.
(11) Liệt kê thái độ
cần có để thực hiện công việc.
(12) Hiệu trưởng
trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 02. Báo
cáo tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
...............(1)...............
................(2)................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./BC-........
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
BÁO
CÁO
Tự
chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH
MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:...................................................
(2).......................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):..............................................................
2. Cơ quan chủ quản:....................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................
(3).......................
- Số điện thoại:.........................................,
Fax:............................................................
-
Website:.................................................,
Email:.........................................................
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo khác (nếu có):.......................... (3).......................
5. Quyết định thành lập: [số....../QĐ............
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định đổi tên (nếu có): [số....../QĐ............ ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
6. Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp].
7. Quyết định giao quyền tự chủ
tài chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số....../QĐ-......... ngày,
tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày tháng năm cấp,
cơ quan cấp]. Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày............
9. Quyết định thành lập hội đồng
trường: [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết
định].
Quyết định thay thế chủ tịch, thư
ký, thành viên hội đồng trường (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ
quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
10. Quyết định ban hành quy chế tổ
chức, hoạt động: [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu
của quyết định].
Quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế
tổ chức, hoạt động (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban
hành, trích yếu của từng quyết định].
11. Quy định quản lý nội bộ của cơ
sở: Báo cáo theo từng quy định quản lý nội bộ.
[Tên loại văn bản, số hiệu, ngày,
tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
12. Địa chỉ tra cứu các thông tin công
khai:......................................... (4).......................
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
Mục
I
THỰC
TRẠNG CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH
MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
I. CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Tại trụ sở chính
TT
|
Tên công trình
|
Số lượng
|
Tổng diện tích
(m2)
|
I
|
Phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ
|
|
|
II
|
Các công
trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công
trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, nhà giáo và học sinh, sinh
viên
|
|
|
1
|
Hội trường
|
|
|
2
|
Thư viện
|
|
|
3
|
Ký túc xá
|
|
|
4
|
Sân bóng đá
|
|
|
5
|
Nhà để xe
|
|
|
|
...
|
|
|
III
|
Phòng học;
phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
|
|
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
|
|
2
|
Phòng thí nghiệm
|
|
|
3
|
Phòng, xưởng thực hành, thực tập
|
|
|
4
|
Cơ sở sản xuất thử nghiệm
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
2. Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu
có): Báo cáo các thông tin như mục 1 nêu trên tại từng phân hiệu, địa điểm
đào tạo.
II. VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, NHÀ GIÁO
TT
|
Ban giám hiệu, ban giám đốc; phòng, khoa, tổ bộ môn
|
Số lượng cán bộ quản lý
|
Số lượng nhà giáo
|
Tổng cộng
|
Cơ
hữu
|
Thỉnh giảng
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
g=c+d+e
|
1
|
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (đối với trường trung
cấp, trường cao đẳng), giám đốc, phó giám đốc (đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp)
|
|
|
|
|
2
|
Tên phòng, khoa thứ nhất (đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ nhất (đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp)
|
|
|
|
|
3
|
Tên phòng, khoa thứ hai (đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ hai (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp)
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
Mục
II
THỰC
TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ
nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:......... học sinh, sinh viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy
- Số phòng học lý thuyết chuyên
môn:...... phòng (tổng diện tích:...... m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực
tập:..... phòng, xưởng (tổng diện tích:..... m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất
thử nghiệm:...... phòng, cơ sở (tổng diện tích:...... m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng
trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT
|
Tên thiết bị,
dụng cụ đào tạo
|
Đơn vị tính
|
Số lượng thiết
bị, dụng cụ đào tạo
|
Ghi chú
(6)
|
Theo danh mục
thiết bị tối thiểu
(5)
|
Cơ sở có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ...]: Báo
cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
2. Đội ngũ nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo:....... người (tương
đương...... nhà giáo quy đổi). Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu:......... người.
- Nhà giáo thỉnh giảng:......... người (tổng số giờ giảng dạy/năm:......... giờ/năm, tương đương......
nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:.....................
người (tổng số giờ giảng dạy/năm:......... giờ/năm, tương
đương...... nhà giáo quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:......
học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
(7)
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
(7)
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chương trình đào tạo
a) Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo
[tên ngành, nghề] + [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề
Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện
công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món
ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình đào tạo: [số hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trích yếu của quyết
định].
c) Đối tượng tuyển
sinh:................................................................................................
d) Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo
trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học:...................................................................
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi, kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
|
|
|
MH1
|
Giáo dục chính trị
|
|
|
|
|
|
MH2
|
Pháp luật
|
|
|
|
|
|
MH3
|
Giáo dục thể chất
|
|
|
|
|
|
MH4
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
|
|
|
|
|
MH5
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
MH6
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Môn học, mô đun tự chọn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, báo cáo
theo mẫu sau:
Mã MĐ
|
Tên mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi, kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
4. Về giáo trình, tài liệu giảng
dạy
....................................................................................................................................
[...]. [Tên ngành, nghề đào tạo
thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:......... học sinh, sinh
viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO
TẠO (nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm
đào tạo như Phần A.
Phần
thứ ba
CAM
KẾT CỦA [TRƯỜNG, TRUNG TÂM]
[Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập] cam kết những nội dung báo cáo nêu trên là chính xác các điều kiện bảo đảm
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với từng ngành, nghề đào tạo của [trường,
trung tâm]. Qua công tác hậu kiểm, thanh tra, kiểm tra nếu phát hiện [trường,
trung tâm] không đủ điều kiện tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy
định, [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập] hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước người học.
Nơi nhận:
- ....
- .....
|
(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(4) Địa chỉ
trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục nghề nghiệp dẫn trực tiếp đến thông
tin công khai quy định tại điểm e khoản 3 Điều 14 Nghị định này.
(5) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào
tạo tối thiểu theo quy định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Trường hợp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục tối thiểu
thì không phải báo cáo thông tin cột này.
(6) Trường hợp thiết bị, dụng cụ
đào tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên
ngành, nghề dùng chung.
(7) Ghi cụ thể trình độ chuyên môn
của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví dụ:
TS. Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến
món ăn;...).
(8) Chức danh người đứng đầu
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo.
Mẫu số 03. Quyết
định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo
...............(1)...............
................(2)................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./QĐ-........
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Tự
chủ mở ngành, nghề đào tạo
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH......(3)......
Căn cứ...........................................................
(4)..........................................................;
Căn cứ...........................................................
(5)..........................................................;
Căn cứ Quyết định giao quyền tự
chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số....../QĐ-.........
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định];
Theo đề nghị của...........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tự chủ mở ngành, nghề đào tạo như
sau:
1. Tại trụ sở chính
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi
theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu
có):.....................(7)...................................
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]. Thời gian thực hiện: Tuyển sinh và tổ chức
đào tạo từ.............................................
Điều.............................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều... Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày................................................................
Điều... .........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- ........;
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (để b/c); (6)
- Sở LĐTBXH...(7)... (để b/c);
- Lưu: VT, (8) A.xx (9)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định
(văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn
đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Trường cao đẳng gửi quyết định tới Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
(7) Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
gửi quyết định tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động
giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản
phát hành (nếu cần).
Mẫu số 04. Văn
bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
...............(1)...............
................(2)................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./.........- ĐKHĐ
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
Kính gửi:................................(3)........................................
1. Tên cơ sở đăng ký:........................................................................
(2).......................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................
(4).......................
- Số điện thoại:......................................,
Fax:...............................................................
-
Website:..............................................,
Email:............................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo khác (nếu có):............................ (4).......................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
4. Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành,
cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
5. Nội dung đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi
theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có):........................................ (4).......................
(báo cáo theo từng phân hiệu, địa điểm
đào tạo)
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. ............(2)............ cam
kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và quy định của
pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ....
- .....
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 05. Báo
cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
...............(1)...............
................(2)................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./BC-........
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên cơ sở đăng
ký:........................................................................
(2).......................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................
(3).......................
- Số điện thoại:.........................................,
Fax:............................................................
-
Website:................................................., Email:.........................................................
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo khác (nếu có):.......................... (3).......................
4. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
5. Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [Số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành,
cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
II. THỰC TRẠNG CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (4)
1. Cơ sở vật chất
1.1. Tại trụ sở chính
TT
|
Tên công trình
|
Số lượng
|
Tổng diện tích
(m2)
|
I
|
Phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ
|
|
|
II
|
Các công trình
xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế,
dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, nhà giáo và học sinh, sinh viên
|
|
|
1
|
Hội trường
|
|
|
2
|
Thư viện
|
|
|
3
|
Ký túc xá
|
|
|
4
|
Sân bóng đá
|
|
|
5
|
Nhà để xe
|
|
|
|
...
|
|
|
III
|
Phòng học;
phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
|
|
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
|
|
2
|
Phòng thí nghiệm
|
|
|
3
|
Phòng, xưởng thực hành, thực tập
|
|
|
4
|
Cơ sở sản xuất thử nghiệm
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
1.2. Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu
có): Báo cáo các thông tin như mục 1.1 nêu trên tại từng phân hiệu, địa
điểm đào tạo
2. Về cán bộ quản lý, nhà giáo
TT
|
Ban giám hiệu, ban giám đốc; phòng, khoa, tổ bộ môn
|
Số lượng cán bộ quản lý
|
Số lượng nhà giáo
|
Tổng cộng
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
g=c+d+e
|
1
|
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng), giám đốc, phó giám đốc (đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
|
|
|
|
2
|
Tên phòng, khoa thứ nhất (đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ nhất (đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
|
|
|
|
3
|
Tên phòng, khoa thứ hai (đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ hai (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ
nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:......... học sinh, sinh viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy:
(5)
- Số phòng học lý thuyết chuyên
môn:...... phòng (tổng diện tích:...... m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực
tập:.... phòng, xưởng (tổng diện tích:... m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất
thử nghiệm:...... phòng, cơ sở (tổng diện tích:...... m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng
trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng
(6)
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT
|
Tên thiết bị, dụng
cụ đào tạo
|
Đơn vị tính
|
Số lượng thiết
bị, dụng cụ đào tạo
|
Ghi chú
(8)
|
Theo danh mục
thiết bị tối thiểu
(7)
|
Cơ sở đăng ký
hoạt động có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ...]: Báo
cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
2. Đội ngũ nhà giáo (9)
a) Tổng số nhà giáo:....... người (tương
đương...... nhà giáo quy đổi). Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu:......... người.
- Nhà giáo thỉnh giảng:......... người (tổng số giờ giảng dạy/năm:......... giờ/năm, tương đương......
nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:.....................
người (tổng số giờ giảng dạy/năm:......... giờ/năm, tương
đương...... nhà giáo quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:.........
học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
(10)
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
(10)
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chương trình đào tạo (11)
a) Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo
[tên ngành, nghề] + [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề
Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện
công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món
ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình đào tạo: [số hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở ban hành, trích yếu của quyết định].
c) Đối tượng tuyển
sinh:................................................................................................
d) Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo
trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học:...................................................................
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi, kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
|
|
|
MH1
|
Giáo dục chính trị
|
|
|
|
|
|
MH2
|
Pháp luật
|
|
|
|
|
|
MH3
|
Giáo dục thể chất
|
|
|
|
|
|
MH4
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
|
|
|
|
|
MH5
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
MH6
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Môn học, mô đun tự chọn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, báo cáo
theo mẫu sau:
Mã MĐ
|
Tên mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi, kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
4. Giáo trình, tài liệu giảng dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Đối với các ngành, nghề đào
tạo thuộc khối ngành sức khỏe
Báo cáo kèm hồ sơ minh chứng đáp ứng
yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định gồm: Chương trình đào tạo
thực hành, kế hoạch đào tạo thực hành, hợp đồng đào tạo thực hành.
[...]. [Tên ngành, nghề đào tạo
thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:......... học sinh, sinh
viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO
TẠO (nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm
đào tạo như Phần A.
Nơi nhận:
- ....
- .....
|
(12)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(4) Doanh nghiệp không phải báo
cáo nội dung này.
(5) Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật
chất:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua,
chuyển nhượng về cơ sở vật chất.
+ Trường hợp thuê cơ sở vật chất
thì hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ
sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
+ Trường hợp liên kết đào tạo thì
hợp đồng liên kết đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh
nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên liên kết.
- Hình thức của văn bản:
+ Bản điện tử dưới dạng dữ
liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức,
kỹ thuật, định dạng theo quy định. Cơ sở đăng ký phải bảo đảm bản điện tử như bản
gốc và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của
hồ sơ bản điện tử. Đồng thời, cơ sở đăng ký thực hiện lưu trữ theo quy định hiện
hành về công tác văn thư.
+ Định dạng tệp (.pdf).
(6) Hồ sơ chứng minh về thiết bị,
dụng cụ đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
thiết bị, dụng cụ đào tạo là một trong các tài liệu sau:
+ Biên bản kiểm kê tài sản của năm
trước liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
của cơ sở công lập.
+ Hợp đồng mua bán, biên bản thanh
lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
+ Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ
đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng
cụ đào tạo. Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo phải còn thời hạn ít nhất
là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02
năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho
thuê.
- Hình thức của văn bản: Như mục
(5) nêu trên.
(7) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào
tạo tối thiểu theo quy định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Trường hợp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục tối thiểu
thì không phải báo cáo thông tin cột này.
(8) Trường hợp thiết bị, dụng cụ
đào tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên
ngành, nghề dùng chung.
(9) Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh của
nhà giáo gồm:
+ Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động đối với nhà giáo cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng đối
với nhà giáo thỉnh giảng.
+ Văn bằng đào tạo chuyên môn.
+ Văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
+ Văn bằng, chứng chỉ chứng minh về
trình độ kỹ năng nghề.
+ Văn bản xác nhận năng lực ngoại
ngữ, tin học của nhà giáo tham gia giảng dạy.
- Hình thức của văn bản: Như mục
(5) nêu trên.
(10) Ghi cụ thể trình độ chuyên
môn của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví
dụ: TS. Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến
món ăn;...).
(11) Hồ sơ chứng minh về chương
trình đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
chương trình đào tạo gồm:
+ Quyết định ban hành chương trình
đào tạo của người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Chương trình đào tạo chi tiết.
- Hình thức của văn bản:
+ Quyết định ban hành chương trình
đào tạo: Văn bản giấy (bản được người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp ký và đóng dấu).
+ Chương trình đào tạo chi tiết,
chương trình đào tạo thực hành: Bản điện tử định dạng tệp (.doc) hoặc
(.docx) hoặc (.pdf).
(12) Chức danh người đứng đầu
cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 06. Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
...............(1)...............
................(2)................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..(3)../..(4)../GCNĐKHĐ-..(5)..
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
.....................(6)...................
CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở (ghi bằng chữ in
hoa):...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
Thuộc:..........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................................................
Điện thoại:................................................
Fax:.............................................................
Website:.....................................................
Email:........................................................
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có):..........................................................
Quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [Số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành,
cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
2. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
a) Tại trụ sở chính
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ
đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):.................(7).......................................
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm
đào tạo)
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên
gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên
gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội đối với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
(2) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(3) Số giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từ nhỏ đến
lớn theo từng năm từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12.
(4) Năm cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(5) Tên viết tắt của cơ quan cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(6) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp viết bằng chữ in hoa, kiểu
chữ đậm.
(7) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Mẫu số 07. Văn
bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
...............(1)...............
................(2)................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./.........-
ĐKBS
|
.............,
ngày... tháng... năm 20......
|
Kính gửi:................................(3)........................................
1. Tên cơ sở đăng ký bổ
sung:.......................................................... (2).......................
....................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................
(4).......................
- Số điện thoại:....................................,
Fax:.................................................................
-
Website:............................................,
Email:..............................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo khác (nếu có):............................ (4).......................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp].
4. Nội dung đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
Lý do đăng ký bổ
sung:.....................................................................
(5).......................
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên
gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có):.................................. (4)....................
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm
đào tạo)
Lý do đăng ký bổ
sung:.......................................................................
(5)....................
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.............(2)............ cam
kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và quy
định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ....
- .....
|
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Ghi lý do đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo các trường hợp quy định tại Điều 18 Nghị định
này.
(6) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 08. Báo
cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
...............(1)...............
................(2)................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./BC-........
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên cơ sở đăng ký bổ
sung:..........................................................
(2).......................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có):..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................
(3).......................
- Số điện thoại:.......................................,
Fax:..............................................................
-
Website:...............................................,
Email:...........................................................
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo khác (nếu có):.......................... (3).......................
4. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
5. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp].
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ
nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:......... học sinh, sinh viên
1. Lý do đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.........................................
..............................................................................
(4)..................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy:
(5)
- Số phòng học lý thuyết chuyên
môn:...... phòng (tổng diện tích:...... m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực
tập:.... phòng, xưởng (tổng diện tích:... m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất
thử nghiệm:...... phòng, cơ sở (tổng diện tích:...... m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng
trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng
(6)
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT
|
Tên thiết bị,
dụng cụ đào tạo
|
Đơn vị tính
|
Số lượng thiết
bị, dụng cụ đào tạo
|
Ghi chú
(8)
|
Theo danh mục
thiết bị tối thiểu
(7)
|
Cơ sở có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ...]: Báo
cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
3. Đội ngũ nhà giáo (9)
a) Tổng số nhà giáo:....... người (tương đương......
nhà giáo quy đổi). Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu:......... người.
- Nhà giáo thỉnh giảng:......... người (tổng số giờ giảng dạy/năm:......... giờ/năm, tương đương......
nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:.....................
người (tổng số giờ giảng dạy/năm:......... giờ/năm, tương
đương...... nhà giáo quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:......
học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
(10)
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
(10)
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chương trình đào tạo (11)
a) Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo [tên
ngành, nghề] + [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công
nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công
nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn
trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình đào tạo: [số hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở ban hành, trích yếu của quyết định].
c) Đối tượng tuyển
sinh:................................................................................................
d) Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo
trình độ sơ cấp);...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học:...................................................................
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi, kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
|
|
|
MH1
|
Giáo dục chính trị
|
|
|
|
|
|
MH2
|
Pháp luật
|
|
|
|
|
|
MH3
|
Giáo dục thể chất
|
|
|
|
|
|
MH4
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
|
|
|
|
|
MH5
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
MH6
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Môn học, mô đun tự chọn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, báo cáo
theo mẫu sau:
Mã MĐ
|
Tên mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi, kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
5. Về giáo trình, tài liệu giảng
dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6. Đối với các ngành, nghề đào
tạo thuộc khối ngành sức khỏe
Báo cáo kèm hồ sơ minh chứng đáp ứng
yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định gồm: Chương trình đào tạo
thực hành, kế hoạch đào tạo thực hành, hợp đồng đào tạo thực hành.
[...]. [Tên ngành, nghề đào tạo
thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:......... học sinh, sinh
viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO
TẠO (nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm
đào tạo như Phần A.
Nơi nhận:
- ....
- .....
|
(12)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(4) Ghi lý do đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo các trường hợp quy định tại Điều 18 Nghị định này.
(5) Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật
chất:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua,
chuyển nhượng về cơ sở vật chất.
+ Trường hợp thuê cơ sở vật chất
thì hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ
sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
+ Trường hợp liên kết đào tạo thì
hợp đồng liên kết đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên,
doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên liên kết.
- Hình thức của văn bản:
+ Bản điện tử dưới dạng dữ
liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức,
kỹ thuật, định dạng theo quy định. Cơ sở đăng ký phải bảo đảm bản điện tử như bản
gốc và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của
hồ sơ bản điện tử. Đồng thời, cơ sở đăng ký bổ sung thực hiện lưu trữ theo quy
định hiện hành về công tác văn thư.
+ Định dạng tệp (.pdf).
(6) Hồ sơ chứng minh về thiết bị,
dụng cụ đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
thiết bị, dụng cụ đào tạo là một trong các tài liệu sau:
+ Biên bản kiểm kê tài sản của năm
trước liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
của cơ sở công lập.
+ Hợp đồng mua bán, biên bản thanh
lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
+ Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ
đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng
cụ đào tạo. Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo phải còn thời hạn ít nhất
là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02
năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho
thuê.
- Hình thức của văn bản: Như mục
(5) nêu trên.
(7) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào
tạo tối thiểu theo quy định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Trường hợp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục tối thiểu
thì không phải báo cáo thông tin cột này.
(8) Trường hợp thiết bị, dụng cụ
đào tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên
ngành, nghề dùng chung.
(9) Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh của
nhà giáo gồm:
+ Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động đối với nhà giáo cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng đối
với nhà giáo thỉnh giảng.
+ Văn bằng đào tạo chuyên môn.
+ Văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
+ Văn bằng, chứng chỉ chứng minh về
trình độ kỹ năng nghề.
+ Văn bản xác nhận năng lực ngoại
ngữ, tin học của nhà giáo tham gia giảng dạy.
- Hình thức của văn bản: Như mục
(5) nêu trên.
(10) Ghi cụ thể trình độ chuyên
môn của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví
dụ: TS. Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến
món ăn;...).
(11) Hồ sơ chứng minh về chương
trình đào tạo
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
chương trình đào tạo gồm:
+ Quyết định ban hành chương trình
đào tạo của người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Chương trình đào tạo chi tiết.
- Hình thức của văn bản:
+ Quyết định ban hành chương trình
đào tạo: Văn bản giấy (bản được người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp ký và đóng dấu).
+ Chương trình đào tạo chi tiết,
chương trình đào tạo thực hành: Bản điện tử định dạng tệp (.doc) hoặc
(.docx) hoặc (.pdf).
(12) Chức danh người đứng đầu
cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 09. Giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
...............(1)................
.................(2)..................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..(3)../..(4)../GCNĐKBS-..(5)..
|
.............,
ngày... tháng... năm 20......
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp
.....................(6)...................
CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):..............................................................
Thuộc:..........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................................................
Điện thoại:..................................................
Fax:...........................................................
Website:.....................................................
Email:........................................................
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có):..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp].
2. Đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên
gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên
gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu
có):.................(7).......................................
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm
đào tạo)
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên
gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên
gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi
theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội đối với giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp do
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp.
(2) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(3) Theo số giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đã cấp cộng với chữ cái theo thứ tự bảng chữ
cái tiếng Việt.
(4) Năm cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(5) Tên viết tắt của cơ quan cấp
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(6) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp viết bằng chữ in
hoa, kiểu chữ đậm
(7) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
PHỤ LỤC Va [63] (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC Vb [64] (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC VI [65]
MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
...............(1)...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./QĐ-...........
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.........(2)............
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ...........................................................
(4)..........................................................;
Căn cứ...........................................................
(5)..........................................................;
Theo đề nghị của...........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ...........................................................
(6)..........................................................
1. Lý do đình chỉ: .........................................................................................................
2. Thời hạn đình chỉ:......................................................................................................
3. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học:.............................................................
4. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của
nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động:
....................................................................................................................................
5.
................................................................................................................................
Điều... ................................................................
.........................................................
Điều... Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày................................................................
Điều... ...............................................................
..........................................................
....................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- ........;
- Lưu: VT, (7) A.xx (8).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo
dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ sở bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết
định.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định
(văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn
đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Nội dung quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản
phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC VII [66]
MẪU BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Báo cáo kết quả thành lập, cho phép thành lập,
chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp; thành lập, cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
|
Mẫu số 01. Báo
cáo kết quả thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi
tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp; thành lập, cho phép thành
lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
...............................
...................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../......-......
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
BÁO CÁO
Kết quả thành lập,
cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp; thành lập, cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp
Kỳ báo cáo: 06 tháng
hoặc năm...
(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)
Kính gửi: Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
(Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
TT
|
Nội dung
|
Trường trung cấp
|
TTGDNN
|
Phân hiệu của
trường trung cấp
|
Công lập
|
Tư thục
|
Công lập
|
Tư thục
|
Công lập
|
Tư thục
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Thành lập, cho phép thành lập
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chia, tách
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sáp nhập
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đổi tên
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Giải thể, chấm dứt hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) Ghi số lượng vào cột tương ứng.
Mẫu số 02. Báo
cáo kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
...............................
...................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../......-......
|
......, ngày...
tháng... năm 20......
|
BÁO CÁO
Kết quả cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Kỳ báo cáo: 06 tháng
hoặc năm...
(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)
Kính gửi: Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp
TT
|
Giấy chứng nhận
|
Trường trung cấp
|
TTGDNN
|
TTGDNN - GDTX
|
Doanh nghiệp
|
Công lập
|
Tư thục
|
ĐTNN
|
Công lập
|
Tư thục
|
ĐTNN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Ghi số lượng giấy
chứng nhận tương ứng với đối tượng được cấp.
PHỤ LỤC VIII [67] (được bãi bỏ)
[1] Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có căn cứ ban hành
như sau:
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy năm 2000; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy 2008;
Căn cứ Luật người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm
2010;
Căn cứ Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và
Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Pháp lệnh phòng, chống mại dâm ngày 14
tháng 3 năm 2003;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
giáo dục nghề nghiệp có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật
sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện của Luật đầu tư;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp.
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp.
[2] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[3] Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[4] Đoạn “Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập
và đáp ứng các điều kiện sau:” được bãi bỏ theo quy định tại điểm e khoản 21 Điều
1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[5] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[6] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm
2018.
[7] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP , có
hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[8] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm l khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[9] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm
2018.
[10] Tên Điều này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[11] Cụm từ “theo
mẫu tại Phụ lục I” được thay bằng cụm từ “theo Mẫu số 01 Phụ lục I” theo quy định
tại điểm a khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2022.
[12] Cụm từ “theo
mẫu tại Phụ lục II” được thay thế bằng cụm từ “theo Mẫu số 02 Phụ lục I” theo
quy định tại điểm b khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2022.
[13] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[14] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP , có
hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[15] Điểm này được
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[16] Điểm này được
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[17] Điểm này được
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[18] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm l khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[19] Cụm từ “và khoản
2” được bãi bỏ theo quy định tại điểm g khoản 21 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[20] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm
2018.
[21] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[22] Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản
3 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm
2018).
[23] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[24] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[25] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[26] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[27] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[28] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[29] Khoản này được
bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[30] Đoạn “theo Mẫu
số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này” được bổ sung theo quy định tại
điểm c khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm
2022.
[31] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[32] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[33] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[34] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, khoản 3 Điều này
được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP , có
hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[35] Tên Điều này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[36] Đoạn “Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp” được thay thế bằng đoạn “Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp” theo quy định tại điểm d khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[37] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 45 của Nghị định số
15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 3 năm 2019.
[38] Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm
2018.
[39] Đoạn “và cơ
sở giáo dục đại học được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trình độ cao đẳng” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 21 Điều 1
của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[40] Cụm từ “và
cơ sở giáo dục đại học” được bãi bỏ theo quy định tại điểm i khoản 21 Điều 1 của
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[41] Đoạn “theo Mẫu
số 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này” được bổ sung theo quy định tại
điểm đ khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm
2022.
[42] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 5 của Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[43] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 5 của Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[44] Cụm từ “cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài” được bãi bỏ theo quy định tại điểm k
khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm
2022.
[45] Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 45 của Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm
2019.
[46] Khoản này được
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[47] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[48] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[49] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[50] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, Điều này đã được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ,
có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[51] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, Điều này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 9 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP , có hiệu lực
kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[52] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[53] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[54] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 18 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[55] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 18 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[56] Điều 19 của
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 19. Hiệu lực thi hành và thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký
ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.”
Điều 46 của Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019 quy
định như sau:
“Điều 46. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 3 năm 2019.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành, Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp hết hiệu lực thi
hành.”.
Điều 3 và 4 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị
thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục; thành lập, cho phép thành lập, chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng công lập và tư thục
trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP và Nghị định số 140/2018/NĐ-CP .
2. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì
người đứng đầu cơ sở quyết định linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm theo quy định tại
Nghị định này và hướng dẫn của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
3. Cơ sở giáo dục đại học đã được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp để tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng,
trình độ trung cấp các ngành, nghề chuyên môn đặc thù hoặc thuộc các dự án đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư thì tiếp tục được tuyển
sinh đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
4. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp đã gửi hồ sơ đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp, hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trước
thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP và Nghị định số 140/2018/NĐ-CP.
5. Tổ chức, cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị cho
phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài trước thời điểm Nghị
định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số
15/2019/NĐ-CP .
6. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp đã gửi hồ sơ đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài; đề nghị được hoạt động liên kết đào tạo với nước
ngoài trở lại sau khi khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ trước
thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
7. Tổ chức đã gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập,
chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện; hồ sơ sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp
lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện; thu hồi giấy phép thành lập văn
phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam
trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
8. Tổ chức, cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị cho
phép thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận trước thời điểm
Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số
15/2019/NĐ-CP .
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6
năm 2022.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.”.
[57] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[58] Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày 14/10/2016
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[59] Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày 14/10/2016
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại tại điểm b khoản 20 Điều 1 của Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[60] Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày 14/10/2016
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 20 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[61] Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày 14/10/2016
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[62] Phụ lục này
được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[63] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 20 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, Phụ lục này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ,
có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[64] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 20 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[65] Phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày 14/10/2016
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 20 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[66] Phụ lục VII
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày 14/10/2016
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 20 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[67] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 20 Điều 1 của Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.