BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 9 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
ĐIỆN LỰC
Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi
giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực từ ngày 06 tháng 12 năm 2018, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 15/2019/TT-BCT ngày 26 tháng 8 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi Khoản 1 và Khoản 4 Điều 12 của Thông
tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện
lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu
hồi giấy phép hoạt động điện lực, thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực
trong các lĩnh vực sau đây:
1. Tư vấn chuyên ngành điện lực
a) Tư vấn đầu tư xây dựng công trình điện, bao gồm:
Nhiệt điện (trong đó có điện sinh khối, nhà máy điện sử dụng chất thải rắn),
thủy điện và các dạng năng lượng tái tạo khác; đường dây và trạm biến
áp;
b) Tư vấn giám sát thi công công trình điện, bao
gồm: Nhiệt điện (trong đó có điện sinh khối, nhà máy điện sử dụng chất thải rắn),
thủy điện và các dạng năng lượng tái tạo khác; đường dây và trạm biến
áp.
2. Phát điện.
3. Truyền tải điện.
4. Phân phối điện.
5. Bán buôn điện.
6. Bán lẻ điện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động điện lực trong các lĩnh vực: Tư vấn chuyên ngành điện lực, phát
điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện.
Điều 3. Trường hợp miễn trừ
giấy phép hoạt động điện lực
1. Phát điện để tự sử dụng không bán điện cho tổ
chức, cá nhân khác.
2. Phát điện có công suất lắp đặt dưới 01 MW (01
MWp đối với nhà máy điện mặt trời lắp đặt tại 01 địa điểm và 01 điểm đấu nối) để
bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.
3. Kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi,
hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện
trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
4. Điều độ hệ thống điện quốc gia và điều hành
giao dịch thị trường điện lực.
Điều 4. Nguyên tắc cấp
giấy phép và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực
1. Trước giai đoạn thị trường bán lẻ điện cạnh
tranh, giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán lẻ điện được cấp đồng thời với
lĩnh vực phân phối điện.
2. Đối với đơn vị phát điện đăng ký hoạt động
bán lẻ điện, không mua điện từ hệ thống điện quốc gia và có lưới điện để thực
hiện hoạt động bán lẻ điện: Giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán lẻ điện
được cấp đồng thời với lĩnh vực phát điện.
3. Giấy phép phát điện được cấp cho tổ chức là
đơn vị sở hữu nhà máy điện đối với từng nhà máy. Trong trường hợp đơn vị sở hữu
cho thuê khoán nhà máy điện, thuê quản lý vận hành hoặc giao quản lý vận hành,
giấy phép hoạt động điện lực phải ghi rõ đơn vị nhận thuê khoán hoặc đơn vị quản
lý vận hành.
4. Thời hạn tối đa trong giấy phép hoạt động điện
lực cấp cho đơn vị hoạt động điện lực quy định tại bảng sau:
TT
|
Lĩnh vực hoạt động điện lực
|
Thời hạn của giấy phép
|
1
|
Tư vấn
chuyên ngành điện lực
|
05 năm
|
2
|
Phát điện
|
|
a)
|
Nhà máy điện
lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
20 năm
|
b)
|
Nhà máy điện
không thuộc danh mục nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
10 năm
|
3
|
Truyền
tải điện
|
20 năm
|
4
|
Phân phối
điện
|
10 năm
|
5
|
Bán
buôn điện, bán lẻ điện
|
10 năm
|
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thời
hạn giấy phép hoạt động điện lực ngắn hơn thời hạn quy định tại Khoản 4
Điều này thì cấp theo thời hạn đề nghị.
6. Căn cứ điều kiện thực tế về hạng mục
công trình điện, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể cấp giấy
phép hoạt động điện lực có thời hạn ngắn hơn thời hạn quy định tại
Khoản 4 Điều này.
Điều 5. Phạm vi hoạt
động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực có phạm
vi hoạt động trong cả nước.
2. Lĩnh vực phát điện có phạm vi hoạt động cấp
cho từng nhà máy điện.
3. Lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện có
phạm vi hoạt động trong phạm vi quản lý, vận hành lưới điện cụ thể.
4. Lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện có phạm
vi hoạt động theo phạm vi địa giới hành chính cụ thể.
Chương II
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
3. Danh sách trích ngang các chuyên gia tư vấn
chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao
động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ chức tư
vấn.
4. Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà các
chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
5. Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép trong lĩnh vực phát điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp,
thẻ an toàn điện và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều
khiển cấp cho đội ngũ trưởng ca theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia
do Bộ Công Thương ban hành; hợp đồng thuê khoán nhà máy điện, hợp đồng thuê quản
lý vận hành hoặc văn bản giao quản lý vận hành đối với trường hợp thuê khoán,
cho thuê hoặc giao quản lý vận hành.
4. Bản sao quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư nhà máy điện, dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu
tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về môi
trường.
6. Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động phải được kiểm định theo quy định của pháp luật.
7. Bản sao Văn bản thẩm duyệt về phòng cháy,
chữa cháy; bản sao Biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống phòng
cháy, chữa cháy.
8. Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình vận
hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
9. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt
tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu xác định thông số
chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát, máy biến áp chính).
10. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt
hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành
thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống
SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
11. Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện;
phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó với tình
huống khẩn cấp; báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ
kiểm định).
12. Trường hợp nhà máy điện, tổ máy phát điện dự
phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng khi sự cố mất
điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được miễn trừ nội dung
quy định tại Khoản 10 Điều này. Trường hợp nhà máy điện có hoạt động bán lẻ điện
trực tiếp cho khách hàng sử dụng điện, hồ sơ đề nghị có thêm các nội dung sau:
Danh sách khách hàng; sơ đồ lưới điện cung cấp điện cho khách hàng.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép trong lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp,
thẻ an toàn điện, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển
cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc
gia do Bộ Công Thương ban hành.
4. Danh mục các hạng mục công trình lưới điện
chính và phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp
nhập, bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm
thu theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
5. Bản sao tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng
cháy, chữa cháy theo quy định.
6. Bản sao Thỏa thuận đấu nối vào hệ thống
điện quốc gia; Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép trong lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản
lý kinh doanh theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp, thẻ an toàn điện của người có tên trong danh sách.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của
đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép
nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận
chuyển giao bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép;
c) Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài
sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP VÀ
THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 11. Trình tự, thủ tục
cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
1. Chậm nhất trước 15 ngày làm việc tính từ
ngày dự kiến chính thức vận hành thương mại, tổ chức tham gia hoạt động
phát điện phải nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Chương II Thông tư này và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
3. Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện
trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Trong trường hợp hồ sơ điện tử có dung
lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được
gửi qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua
đường dịch vụ bưu chính.
b) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thực
hiện gửi trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc
trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực (nếu có).
4. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ trực tuyến thực
hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ
thể như sau:
- Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên Dịch vụ công
trực tuyến theo địa chỉ: http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã
đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
- Trong thời hạn 15
ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức trực
tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư này.
5. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép
hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải
nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày
nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan
của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản.
Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản,
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
6. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định hoặc không
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan, cơ quan cấp giấy phép có quyền
yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện
hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
7. Giấy phép hoạt động điện lực được cấp gồm 03
bản chính: 01 bản giao cho đơn vị được cấp giấy phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
8. Trước khi giấy phép hoạt động điện lực hết thời
hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp tục hoạt
động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Khoản
2 Điều này và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực theo quy định.
9. Đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hỏng,
đơn vị điện lực phải đề nghị cơ quan cấp giấy phép cấp lại, trong đó nêu rõ lý
do.
Điều 12. Thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực
1. [2] Giấy phép
hoạt động điện lực bị thu hồi trong trường hợp Đơn vị điện lực vi phạm Điều 37
Luật Điện lực.
2. Giấy phép hoạt động điện lực bị thu hồi theo
từng lĩnh vực, phạm vi hoạt động. Đơn vị điện lực bị thu hồi có trách nhiệm
lập hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép hoạt động điện lực phù hợp với quyết
định thu hồi giấy phép.
3. Cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép
của mình.
4. [3] Trình tự ra
quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
a) Trường hợp đơn vị điện lực vi phạm Điều 37 Luật
Điện lực và cơ quan ra quyết định xử phạt cũng là cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm ra quyết định
thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đồng thời với quyết định xử phạt;
b) Trường hợp đơn vị điện lực vi phạm Điều 37 Luật
Điện lực và cơ quan ra quyết định xử phạt không phải là cơ quan cấp giấy phép
hoạt động điện lực, cơ quan ra quyết định xử phạt phải thông báo bằng văn bản để
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm ra quyết định thu hồi
giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp không thu hồi giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
(nêu rõ lý do) cho cơ quan ra quyết định xử phạt.
5. Trong thời gian 02 ngày làm việc tính từ ngày
ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi đến đơn vị điện lực bị cơ
quan thu hồi giấy phép và các cơ quan, đơn vị liên quan; công bố thông tin thu
hồi giấy phép trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
Chương IV
THẨM QUYỀN CẤP VÀ QUẢN
LÝ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 13. Thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động điện lực
1. Bộ Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực
đối với các lĩnh vực sau:
a) Hoạt động phát điện đối với nhà máy điện lớn,
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong
danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Hoạt động truyền tải điện.
2. Cục Điều tiết điện lực cấp giấy phép hoạt động
điện lực đối với các lĩnh vực sau:
a) Hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có
quy mô công suất từ 03 MW trở lên không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản
1 Điều này;
b) Hoạt động phân phối điện;
c) Hoạt động bán buôn điện;
d) Hoạt động bán lẻ điện;
đ) Tư vấn chuyên ngành điện lực.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương cấp, thu hồi hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực sau:
a) Hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có
quy mô công suất dưới 03 MW đặt tại địa phương;
b) Hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35
kV tại địa phương;
c) Hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV
tại địa phương;
d) Tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm:
- Tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và
trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương;
- Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây
và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép cho nhiều hoạt động trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, trong đó
có ít nhất một hoạt động thuộc thẩm quyền của Cục Điều tiết điện lực thì giấy
phép hoạt động điện lực cho các hoạt động này do Cục Điều tiết điện lực cấp.
Điều 14. Trách nhiệm của cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra và quản lý hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép thực hiện đúng nội dung, trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực tại Thông tư này.
2. Giải quyết các khiếu nại về giấy phép hoạt động
điện lực theo thẩm quyền.
3. Kiểm tra, giám sát việc duy trì các điều kiện
trong giấy phép hoạt động điện lực.
4. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm
quyền theo trình tự quy định tại Điều 12 Thông tư này.
5. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đơn vị
điện lực vi phạm quy định của pháp luật.
Điều 15. Trách nhiệm của
đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Hoạt động điện lực theo đúng nội dung quy định
trong giấy phép.
2. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép trong
trường hợp thay đổi về tên, địa chỉ trụ sở, loại hình hoạt động,
đơn vị quản lý vận hành, phạm vi hoạt động, thời hạn của giấy phép.
3. Duy trì các điều kiện hoạt động điện lực đã
đăng ký và được cấp phép trong suốt thời gian hoạt động.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
5. Nộp đầy đủ các loại phí liên quan tới giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
6. Không cho thuê, cho mượn, tự sửa chữa nội
dung giấy phép hoạt động điện lực.
7. Trước ngày vận hành thương mại các đơn vị
phát điện có trách nhiệm hoàn thành:
a) Ký kết Hợp đồng mua bán điện theo quy định
(trừ các nhà máy thủy điện thuộc Danh mục nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt và Danh mục các nhà máy điện phối hợp vận hành với nhà máy điện lớn, có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh do Bộ Công
Thương phê duyệt; các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc các Tổng công ty Điện
lực theo Văn bản đề xuất của Tập đoàn Điện lực Việt Nam);
b) Hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống
điện theo quy định;
c) Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng
viễn thông phục vụ vận hành thị trường điện (đối với các nhà máy tham gia thị
trường điện);
d) Các nội dung quy định khác về quản lý, vận
hành nhà máy điện tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
8. Trong thời hạn 12 tháng tính từ ngày được
cấp giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực phát điện, đơn vị được cấp giấy phép
có trách nhiệm nộp bổ sung các nội dung sau:
a) Bản sao Văn bản nghiệm thu về hệ thống phòng
cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền;
b) Bản sao biên bản nghiệm thu kết nối tín hiệu
hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống và thị trường điện theo quy định;
c) Bản sao biên bản nghiệm thu đưa vào vận hành
hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị
trường điện theo quy định;
d) Bản sao các quyết định phê duyệt của cơ quan
có thẩm quyền đối với các phương án về quản lý an toàn đập và bản báo cáo kiểm
định an toàn đập theo quy định (đối với nhà máy thủy điện).
9. Chịu sự kiểm tra, thanh tra và chấp hành quyết
định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng giấy phép và duy
trì các điều kiện hoạt động đã đăng ký.
10. Lưu giữ giấy phép hoạt động điện lực đã được
cấp tại trụ sở đơn vị.
11. Trách nhiệm báo cáo
a) Báo cáo cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày thay đổi địa
chỉ trụ sở trong giấy phép hoạt động điện lực;
b) Báo cáo ngay với cơ quan cấp
giấy phép trong trường hợp Giấy phép hoạt động điện lực bị mất hoặc bị hỏng;
c) Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương tại địa phương về việc thực
hiện duy trì điều kiện hoạt động trong lĩnh vực được cấp phép và tình hình hoạt động điện lực của năm trước
theo các Mẫu 4a, 4b, 4c và 4d quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Báo cáo cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực trong thời hạn 60 ngày trước ngày ngừng hoạt động điện
lực hoặc chuyển giao hoạt động điện lực;
đ) Báo cáo và cung cấp đầy đủ,
chính xác các thông tin khi cơ quan cấp giấy phép, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 16.
Quy định về quản lý, vận hành nhà máy điện trong trường hợp cho thuê khoán nhà
máy, thuê hoặc giao quản lý vận hành
1. Chủ đầu tư nhà máy điện phải
chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ liên quan đến quá trình đầu tư, vận hành nhà
máy điện theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị được thuê khoán nhà
máy điện, được thuê hoặc giao quản lý vận hành hoặc được ủy quyền quản lý
vận hành nhà máy điện có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến
quá trình vận hành nhà máy theo nội dung trong hợp đồng thuê khoán, thuê hoặc
giao quản lý vận hành nhà máy điện.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Thực hiện công tác
kiểm tra
1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước; giải quyết
các vướng mắc và đề xuất các nội dung để báo cáo Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm
vi quản lý; giải quyết các vướng mắc và kiến nghị Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung Thông tư này.
Điều 18. Trách nhiệm thực
hiện
1. Cục Điều tiết điện lực là cơ quan tiếp nhận
và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực và thực hiện trình tự thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với giấy
phép thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực và Bộ Công Thương.
2. Sở Công Thương là cơ quan tiếp nhận và giải
quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực
hiện trình tự thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với giấy phép thuộc thẩm
quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi được ủy
quyền.
3. Đơn vị được cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép hoạt động điện lực đã được cấp đến cơ quan
quản lý nhà nước trong lĩnh vực hoạt động điện lực tại địa phương để báo cáo
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép.
4. Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, Sở Công
Thương báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương về tình hình cấp và thu hồi giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương của
năm trước.
Điều 19. Hiệu lực thi hành[4]
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06
tháng 12 năm 2018. Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt
động điện lực hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực do thay đổi tên, trụ sở và chuyển giao tài sản của đơn vị đã
được cấp giấy phép, giấy phép đã được cấp tiếp tục có hiệu lực đến khi được cấp
giấy phép hoạt động điện lực mới.
3. Các đơn vị điện lực đã được cấp giấy
phép hoạt động điện lực trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục
thực hiện theo nội dung, thời hạn đã quy định trong giấy phép và có
trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên
quan ban hành sau thời điểm cấp giấy phép./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY PHÉP VÀ VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực)
STT
|
TÊN MẪU
|
Mẫu 01
|
Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực
|
Mẫu 2a
|
Giấy phép do Bộ Công Thương cấp
|
Mẫu 2b
|
Giấy phép do Cục Điều tiết điện lực cấp
|
Mẫu 2c
|
Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cấp
|
Mẫu 2d
|
Giấy phép do Sở Công Thương cấp
|
Mẫu 3a
|
Danh sách trích ngang các chuyên gia tư vấn
chính lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
|
Mẫu 3b
|
Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, vận hành
|
Mẫu 4a
|
Báo cáo duy trì các điều kiện giấy phép hoạt động
điện lực lĩnh vực phát điện
|
Mẫu 4b
|
Báo cáo duy trì các điều kiện giấy phép hoạt động
điện lực lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện
|
Mẫu 4c
|
Báo cáo duy trì các điều kiện giấy phép hoạt động
điện lực lĩnh vực bán buôn điện, phân phối và bán lẻ điện
|
Mẫu 4d
|
Báo cáo duy trì các điều kiện giấy phép hoạt động
điện lực lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
|
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../...
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động
điện lực
Kính gửi: [5].........................................................
Tên tổ chức đề nghị:............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................
Có trụ sở chính tại:................... Điện thoại:............
Fax:..........; Email:..............
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành
lập số:.................... ngày... tháng... năm...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do... cấp,
mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số:..... do.......
cấp ngày.........................................
............................................................
(nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:.........................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho
lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
............................................................................................................................
-
............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
............................................................................................................................
-
............................................................................................................................
Đề nghị[6]... cấp
giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề nghị).
... (Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động
đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2a
BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../GP-BCT
|
Hà Nội,
ngày... tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số.../2018/TT-BCT ngày...
tháng... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp,
thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực
của... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:......................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với
lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do... cấp,
mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm...
5. Trụ sở chính:.........................; Điện
thoại:...........; Fax:........... Email:.............
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
1. Lĩnh vực
1:.......................................................................................................[7]
Thời hạn đến ngày... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2:........................................................................................................
Thời hạn đến ngày... tháng... năm....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được
cấp giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép)
có nghĩa vụ tham gia thị trường điện lực theo quy định về vận hành thị
trường điện do Bộ Công Thương ban hành;
2.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép)
có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy
phép theo quy định;
3.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép)
có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2b
BỘ
CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 3771/QĐ-BCT
ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số.../2018/TT-BCT
ngày... tháng... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động điện lực của... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Cấp
phép và Quan hệ công chúng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện
lực cho:
1. Tên tổ chức:......................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):.................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành
(đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do... cấp, mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng...
năm...
hoặc Quyết định thành lập số:.........,
ngày... tháng... năm.....
5. Trụ sở chính:........................;
Điện thoại:............; Fax:........... Email:.............
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn
hoạt động
Lĩnh vực
1:...........................................................................................................[8]
Thời hạn đến ngày... tháng...
năm....
Lĩnh vực
2:............................................................................................................
Thời hạn đến ngày... tháng...
năm....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị
điện lực được cấp giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp
giấy phép) có nghĩa vụ tham gia thị trường điện theo quy định về vận
hành thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành;
2.... (Đơn vị điện lực được cấp
giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo
cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
3.... (Đơn vị điện lực được cấp
giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành;
thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2c
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../GP-UBND
|
... , ngày... tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số.../2018/TT-BCT ngày...
tháng... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp,
thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực
của... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:......................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với
lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do... cấp,
mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm...
hoặc Quyết định thành lập số:.............,
ngày... tháng... năm...
5. Trụ sở
chính......................; Điện thoại:.............; Fax:............
Email:..............
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn
hoạt động
Lĩnh vực 1:...........................................................................................................5
Thời hạn đến ngày... tháng...
năm....
Lĩnh vực
2:............................................................................................................
Thời hạn đến ngày... tháng...
năm....
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị
điện lực được cấp giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp
giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo
cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2.... (Đơn vị điện lực được cấp
giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành;
thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2d
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ....
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ...
---------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../GP-SCT
|
..., ngày... tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Quyết định số... ngày...
tháng... năm... của UBND tỉnh/thành phố... về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ,... của Sở Công Thương tỉnh/thành phố...;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số.../2018/TT-BCT ngày...
tháng... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp,
thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số... ngày... tháng... năm...
của UBND... về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực
của... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:......................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với
lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do... cấp, mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày...
tháng... năm...
hoặc Quyết định thành lập số:.........,
ngày... tháng... năm...
5. Trụ sở
chính:.............................; Điện thoại:...........; Fax:.........
Email:...........
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn
hoạt động
Lĩnh vực
1:...........................................................................................................6
Thời hạn đến ngày... tháng...
năm....
Lĩnh vực
2:............................................................................................................
Thời hạn đến ngày... tháng...
năm....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị
điện lực được cấp giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp
giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo
cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2.... (Đơn vị điện lực được cấp
giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành;
thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH
VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh
(nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên
môn
|
Thâm niên công
tác trong lĩnh vực tư vấn (năm)
|
Công trình đã
tham gia
|
Chứng chỉ
hành nghề
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực
hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh
(nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên
môn
|
Số năm công tác
trong lĩnh vực đề nghị cấp phép
|
Ghi chú
|
I
|
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp
quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với
hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 4a
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
LĨNH VỰC PHÁT ĐIỆN
CƠ QUAN CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP (nếu có)
(TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../....
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
BÁO CÁO
Về việc duy
trì các điều kiện giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực phát điện và hoạt
động điện lực năm...
Kính gửi:
- Cục Điều tiết điện lực;
- Sở Công Thương tỉnh/thành phố...
Tên đơn vị được cấp
phép:....................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại:............ Điện thoại:...........
Fax:.........; Emai:................
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu
có) tại:...... Điện thoại:....... Fax:......; Emai:......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do... cấp,
mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số:..... do.......
cấp ngày.........cho các lĩnh vực hoạt động sau:
-.............................., thời hạn đến
ngày........ tháng........ năm...
-.............................., thời hạn đến
ngày........ tháng........ năm...
Tên nhà máy được cấp phép hoạt động:
Công suất lắp đặt của nhà máy:
Cấp điện áp đấu nối với hệ thống điện
quốc gia:
I. BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN ĐÃ ĐƯỢC
CẤP PHÉP
1. Trang thiết bị công nghệ, phương tiện
phục vụ phát điện (khi có thay đổi)
1.1 . Tình trạng hoạt động của các thiết
bị chính trong nhà máy: Tua bin, máy phát, máy biến áp chính...
1.2 . Báo cáo chi tiết các thiết bị nếu
có thay đổi ảnh hưởng đến công suất phát định mức, thay đổi các
thông số chính của nhà máy (nếu có)
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận
hành, đội ngũ trưởng ca
2.1 . Người trực tiếp quản lý kỹ thuật
vận hành
TT
|
Họ tên
|
Trình độ
chuyên môn
|
Số năm công
tác trong lĩnh vực phát điện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2.2 Đội ngũ trưởng ca
TT
|
Họ tên
|
Trình độ
chuyên môn
|
Số, ngày
cấp của Giấy chứng nhận vận hành
|
Số, ngày
cấp của quyết định công nhận chức danh trưởng ca
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống
điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện
theo quy định của pháp luật.
3.1 Hệ thống thông tin liên lạc:
TT
|
Thiết bị
|
Không có
|
Không sử dụng
được
|
Đang sử dụng
bình thường
|
Ghi chú
|
1
|
Kênh trực thông (hotline)
|
|
|
|
|
2
|
Điện thoại
|
|
|
|
|
3
|
Máy fax (hoặc thiết bị có chức năng tương tự)
|
|
|
|
|
4
|
Hệ thống quản lý lệnh điều độ (DIM)
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3.2 . Hệ thống SCADA (áp dụng cho nhà máy điện
có công suất từ 10 MW trở lên hoặc đấu nối lưới điện 110 kV trở lên hoặc có
thỏa thuận lắp đặt SCADA trong thỏa thuận đấu nối)
- Tình trạng kết nối đến các cấp điều độ có quyền
điều khiển:
- Số lượng tín hiệu đang kết nối/tổng số tín hiệu
SCADA:
- Số lần mất kết nối hoàn toàn trong năm:
- Tổng thời gian mất kết nối trong năm (giờ):
3.3 . Hệ thống đo đếm điện năng:
TT
|
Thiết bị
|
Không có
|
Không sử dụng
được
|
Đang sử dụng
tốt
|
Cấp chính
xác (của Công tơ, CT, VT)
|
Ghi chú
|
1
|
Hệ thống đo đếm điện năng chính
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống đo đếm dự phòng 1
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống đo đếm dự phòng 2
|
|
|
|
|
|
4
|
Hệ thống thu thập dữ liệu đo đếm từ xa
|
|
|
|
|
Ghi tên các đơn vị thu thập dữ liệu đo xa
|
4. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ
thị trường điện (Đối với các đơn vị tham gia thị trường điện).
TT
|
Hệ thống
|
Tình trạng
trang bị
(thay thế mới,
nâng cấp - nếu có)
|
Tình trạng vận
hành
|
Số lần sự cố
|
Tổng thời gian
sự cố
|
1
|
Hệ thống kết nối với mạng thông tin nội bộ thị
trường điện
|
|
|
|
2
|
Hệ thống chào giá
|
|
|
|
3
|
Hệ thống hỗ trợ thanh toán thị trường điện
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
5. Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật:
Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động, tình trạng hoạt động
TT
|
Tên thiết bị
|
Tình trạng
hoạt động
|
Tình trạng
kiểm định
|
...
|
|
|
|
6. Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế
hoạch bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt hoặc chấp nhận
6.1. Việc thực hiện trách nhiệm của đơn
vị được quy định trong Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
6.2. Quyết định phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường.
7. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà máy
điện
7.1. Công tác duy trì điều kiện hoạt động
của các thiết bị trong hệ thống phòng cháy và chữa cháy theo thiết kế
và phương án phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
Công tác huấn luyện, diễn tập trong năm
theo Phương án phòng cháy và chữa cháy được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy
điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị
được quy định tại Quy trình vận hành hồ chứa, quy trình liên hồ (nếu có)
đã được phê duyệt.
Trường hợp có sửa đổi, điều chỉnh, đề
nghị gửi kèm bản sao Quyết định phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận
hành hồ chứa.
9. Thực hiện quản lý an toàn đập thủy điện đối
với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật
9.1. Báo cáo việc thực hiện trách nhiệm của
chủ đập về quản lý an toàn đập và gửi kèm các tài liệu: Quyết
định phê duyệt phương án bảo vệ đập; Phương án ứng phó thiên tai và
phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp.
9.2. Báo cáo công tác kiểm định an toàn đập
(trường hợp đến kỳ kiểm định): Đơn vị tư vấn thực hiện, kết quả kiểm định.
10. Thực hiện các quy định về trồng rừng thay thế
và chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với nhà máy thủy điện).
11. Thực hiện các quy định của pháp luật có liên
quan khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Sản lượng điện và doanh thu của năm...
2. Thời gian ngừng phát điện (do sự cố,
kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa) trong năm
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động
điện lực:...
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những
thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật với nội dung trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-...
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 4b
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
LĨNH VỰC TRUYỀN TẢI ĐIỆN/PHÂN PHỐI ĐIỆN
CƠ QUAN CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP (nếu có)
(TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../....
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
BÁO CÁO
Về việc duy
trì điều kiện giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực truyền tải điện/phân phối
điện và hoạt động điện lực năm...
Kính gửi:
- Cục Điều tiết điện lực;
- Sở Công Thương tỉnh/thành
phố...
Tên đơn vị được cấp phép:....................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại:............. Điện thoại:..............
Fax:..........; Emai:...........
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu
có) tại:...... Điện thoại:....... Fax:......; Emai:......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do... cấp,
mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số:........
do......... cấp ngày......... cho các lĩnh vực hoạt động
sau:
-.........................................................,
thời hạn đến ngày........ tháng........ năm...
Các nội dung báo cáo:
1. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận
hành
TT
|
Họ tên
|
Trình độ
chuyên môn
|
Số năm công
tác trong lĩnh vực truyền tải/ phân phối điện
|
Ghi chú
|
...
|
|
|
|
|
2. Việc đáp ứng của đội ngũ cán bộ trực
tiếp vận hành.
3. Công tác phòng cháy và chữa cháy
3.1. Công tác duy trì điều kiện hoạt động
của các thiết bị trong hệ thống phòng cháy và chữa cháy.
3.2. Công tác huấn luyện, diễn tập phòng
cháy và chữa cháy trong năm.
4. Báo cáo sản lượng, doanh thu từ hoạt
động truyền tải điện (đối với đơn vị truyền tải điện).
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động
điện lực:...
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những
thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật với nội dung trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-...
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 4c
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN
LỰC LĨNH VỰC BÁN BUÔN ĐIỆN/PHÂN PHỐI VÀ BÁN LẺ ĐIỆN
CƠ QUAN CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP (nếu có)
(TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../....
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
BÁO CÁO
Về việc duy
trì điều kiện giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán buôn điện/phân phối/bán
lẻ điện và tình hình hoạt động điện lực năm...
Kính gửi:
- Cục Điều tiết điện lực;
- Sở Công Thương tỉnh/thành phố...
Tên đơn vị được cấp
phép:....................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại:............... Điện
thoại:............ Fax:.........; Emai:............
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu
có) tại:...... Điện thoại:.......; Fax:....; Emai:......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do..... cấp,
mã số doanh nghiệp..........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số:.........
do......... cấp ngày........ cho các lĩnh vực hoạt động sau:
-.............................., thời hạn đến
ngày........ tháng........ năm...
-.............................., thời hạn đến
ngày........ tháng........ năm...
Các nội dung báo cáo:
1. Người trực tiếp quản lý kinh doanh,
quản lý kỹ thuật
TT
|
Họ tên
|
Trình độ
chuyên môn
|
Số năm công
tác trong lĩnh vực được quản lý
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Việc đáp ứng của đội ngũ cán bộ trực
tiếp vận hành.
3. Tình hình hoạt động của hệ thống hạ
tầng công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện (nếu có).
4. Công tác phòng cháy và chữa cháy
4.1. Công tác duy trì điều kiện hoạt động
của các thiết bị trong hệ thống phòng cháy và chữa cháy.
4.2. Công tác huấn luyện, diễn tập phòng
cháy và chữa cháy trong năm.
5. Tình hình hoạt động điện lực năm:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số liệu thực
hiện
|
1
|
Hoạt động theo lĩnh vực bán buôn điện/ phân
phối và bán lẻ điện được cấp phép
|
|
|
|
Sản lượng điện sản xuất
|
kWh
|
|
|
Sản lượng điện bán
|
kWh
|
|
|
Doanh thu tiền điện
|
Đồng
|
|
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh điện
|
Đồng
|
|
|
Lãi/lỗ (trước thuế)
|
Đồng
|
|
2
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác
|
|
|
|
Doanh thu
|
Đồng
|
|
|
Chi phí
|
Đồng
|
|
|
Lãi/lỗ (trước thuế)
|
Đồng
|
|
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động
điện lực:...
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những
thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật với nội dung trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-...
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 4d
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN
LỰC LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
CƠ QUAN CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP (nếu có)
(TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../....
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
BÁO CÁO
Về việc duy
trì điều kiện giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện và hoạt động điện lực năm...
Kính gửi:
- Cục Điều tiết điện lực;
- Sở Công Thương tỉnh/thành phố...
Tên đơn vị được cấp
phép:....................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại:............. Điện thoại:..............
Fax:..........; Emai:...........
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu
có) tại:........ Điện thoại:......; Fax:...; Emai:......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do... cấp,
mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số:...........
do....... cấp ngày......... cho các lĩnh vực hoạt động sau:
-.............................., thời hạn đến
ngày........ tháng........ năm...
-.............................., thời hạn đến
ngày........ tháng........ năm...
Các nội dung báo cáo
1. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý và
danh sách chuyên gia tư vấn chính:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
(Mã số định
danh nếu có)
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác
|
Chứng chỉ hành nghề (ghi rõ lĩnh vực, thời hạn)
|
Dự án đã thực hiện
|
I
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn
chính
|
1
|
Lĩnh vực 1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực 2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục phần mềm ứng dụng phục vụ công tác
tư vấn.
3. Danh mục phương tiện kỹ thuật phục vụ công
tác tư vấn.
4. Danh mục các công trình do đơn vị tư vấn đã
thực hiện trong năm...
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động
điện lực:...
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những
thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật với nội dung trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-...
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Thông tư số 15/2019/TT-BCT
sửa đổi Khoản 1 và Khoản 4 Điều 12 của Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng
10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, thu
hồi giấy phép hoạt động điện lực có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,”
[2] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 15/2019/TT-BCT sửa đổi Khoản 1 và Khoản
4 Điều 12 của Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 quy định
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 10 năm 2019.
[3] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 15/2019/TT-BCT sửa đổi Khoản 1 và Khoản
4 Điều 12 của Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 quy định
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 10 năm 2019.
[4] Điều 2 và Điều 3 Thông
tư số 15/2019/TT-BCT sửa đổi Khoản 1 và Khoản 4 Điều 12 của Thông tư số
36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 quy định trình tự, thủ tục cấp, thu
hồi giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019,
quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm
2019
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức
thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, đề nghị các cơ quan, tổ chức,
cá nhân phản ánh khó khăn, vướng mắc về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.”
[5] Gửi cơ quan tiếp nhận
và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công
Thương.
[6] Gửi cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Bộ Công Thương.
[7] Ghi cụ thể thông tin về
phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện
cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông
số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông
tin về đấu nối nhà máy).
[8] Ghi cụ thể thông tin về
phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện
cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông
số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông
tin về đấu nối nhà máy).
5 Ghi cụ thể thông tin về
phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện
cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông
số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông
tin về đấu nối nhà máy).
6 Ghi cụ thể thông tin về
phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện
cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông
số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông
tin về đấu nối nhà máy).