BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2017/TT-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày tháng 6 năm 2017
|
DỰ THẢO 2
|
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐẤU THẦU ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Căn cứ Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số
116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư ban hành Thông tư quy định chi tiết việc báo cáo tình hình thực hiện hoạt
động đấu thầu đối với lựa chọn nhà thầu như sau:
Chương I
CÁC
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này
quy định chi tiết việc báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu đối với
lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
a) Cung cấp
các thông tin về dự án/dự toán mua sắm; kế hoạch lựa chọn nhà thầu; quá trình
tổ chức lựa chọn nhà thầu; kết quả lựa chọn nhà thầu; hợp đồng; kiến nghị; hủy
thầu; các thông tin về kết quả thanh, kiểm tra về đấu thầu, xử lý vi phạm và
giải quyết kiến nghị nhằm phục vụ công tác báo cáo thường xuyên.
b) Báo cáo
tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hàng năm.
2. Đối tượng
áp dụng
Cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu
đối với lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
a) Cơ quan
quản lý nhà nước về đấu thầu; Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ
quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91;
b) Người có
thẩm quyền;
c) Chủ đầu
tư;
d) Bên mời
thầu.
Điều 2. Nguyên tắc báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu
thầu
1.
Trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời, đúng
hạn;
2. Công khai,
minh bạch;
3. Không
chồng chéo, không trùng lặp về phạm vi báo cáo giữa UBND cấp tỉnh với Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
4. Việc báo
cáo phải được thực hiện theo hình thức quy định tại Điều 3 Thông tư này. Trường
hợp hạ tầng công nghệ thông tin không có hoặc không đáp ứng yêu cầu của việc
báo cáo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống), cơ
quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo phải có xác nhận của cơ quan chủ quản gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Điều
3. Hình thức báo cáo
1. Báo cáo
thường xuyên chỉ thực hiện trên Hệ thống.
2. Báo cáo
tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hàng năm được thực hiện
đồng thời bằng hai hình thức sau đây trong thời gian từ ngày 01/01/2018 đến
ngày 31/12/2019:
a) Gửi báo
cáo bằng văn bản (có chữ ký và đóng dấu) qua đường bưu điện;
b) Gửi số
liệu theo định dạng chuẩn trên Hệ thống.
3. Từ ngày
01/01/2020, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu định kỳ hàng năm chỉ
thực hiện trên Hệ thống theo lộ trình quy định tại Điều 18 Thông tư này.
Điều
4. Thời hạn báo cáo
1. Việc báo cáo
thường xuyên được thực hiện theo thời hạn cụ thể quy định
tại khoản 1 Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
2. Báo cáo tình
hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hàng năm được gửi tới Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
3. Bộ Kế hoạch
và Đầu tư chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực
hiện hoạt động đấu thầu định kỳ hàng năm trước ngày 15 tháng 3 của năm tiếp
theo.
4. Trường hợp
các thời điểm báo cáo nêu trên trùng với ngày nghỉ hàng tuần hoặc nghỉ lễ theo
quy định của pháp luật về lao động thì thời điểm báo cáo là ngày làm việc đầu
tiên sau ngày nghỉ hoặc thời điểm nghỉ lễ.
Chương
II
NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN
Mục 1. BÁO CÁO THƯỜNG XUYÊN
Điều 5. Sở
Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu
thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương,
Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91
1. Nội dung báo cáo
thường xuyên bao gồm:
STT
|
Loại thông tin
|
Nội dung
|
Thời hạn báo cáo
|
Văn bản đính kèm (theo định dạng file PDF)
|
1
|
Kết quả thanh tra, kiểm tra về
đấu thầu
|
Số lượng các cuộc thanh tra,
kiểm tra (gồm kiểm tra chuyên về đấu thầu và các cuộc thanh tra, kiểm tra
được lồng ghép nội dung về đấu thầu)
|
Trong vòng 07 ngày làm việc,
kể từ ngày Kết luận thanh, kiểm tra được ban hành
|
Kế hoạch kiểm tra định kỳ và
kết luận kiểm tra của từng đoàn thanh tra, kiểm tra về đấu thầu đã thực hiện
|
2
|
Kiến
nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu do người có thẩm quyền giải quyết
|
+
Tên kiến nghị
+
Nội dung kiến nghị
+
Tên nhà thầu kiến nghị
+
Số đăng ký kinh doanh
+
Kiến nghị trong giai đoạn nào
+
Tình hình xử lý
+
Cấp xử lý kiến nghị
+
Nội dung xử lý
|
Trong vòng 07 ngày làm việc,
kể từ ngày Quyết định xử lý kiến nghị được ban hành
|
Quyết định xử lý kiến nghị
|
2. Cách thức thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu
thầu thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
Trung ương, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty
91 báo cáo thông tin quy định tại Khoản 1 Điều này
trên Hệ thống theo trình tự quy định tại Điều 11 Thông tư
này.
Điều 6. Chủ
đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên
1. Nội dung báo
cáo thường xuyên bao gồm:
STT
|
Loại thông tin
|
Nội dung
|
Thời hạn báo cáo
|
Văn bản đính kèm
(theo định dạng file PDF)
|
1
|
Dự
án
|
+
Tên dự án
+
Số hiệu, ngày tháng phê duyệt quyết định phê duyệt dự án
+
Tên người có thẩm quyền
+
Tên chủ đầu tư
+
Tổng mức đầu tư
+
Nguồn vốn sử dụng
+
Nhóm dự án
|
Trong
vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản phê duyệt dự án/dự toán được ban
hành
|
|
2
|
Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu (KHLCNT)
|
- Thông tin
chung:
+ Tên KHLCNT
+ Tên bên mời
thầu
+ Số hiệu, ngày tháng phê duyệt quyết định phê duyệt KHLCNT
+ Tên dự toán
mua sắm, giá trị dự toán mua sắm, người có thẩm quyền (đối với mua sắm thường
xuyên).
- Thông tin về
từng gói thầu trong KHLCNT:
+Tên gói thầu
+ Giá gói thầu
+ Nguồn vốn
+ Hình thức và phương thức lựa
chọn nhà thầu
+ Thời gian bắt đầu tổ chức
lựa chọn nhà thầu
+ Loại hợp đồng
+
Thời gian thực hiện hợp đồng
+
Địa điểm thực hiện gói thầu
+
Lĩnh vực lựa chọn nhà thầu
|
Trong
vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản phê duyệt KHLCNT được ban hành
|
Quyết
định phê duyệt KHLCNT
|
3
|
Thông
báo mời sơ tuyển/ thông báo mời quan tâm
|
+ Tên gói thầu
+ Nguồn vốn
+ Tên dự án
+ Tên bên mời thầu
+ Hình thức lựa chọn nhà thầu
+ Phương thức lựa chọn nhà
thầu
+ Thời gian phát hành
HSMST/HSMQT
+ Địa điểm phát hành
HSMST/HSMQT
+ Địa điểm mở sơ tuyển/mở quan
tâm
+ Nội dung chính của gói thầu
+
Thời gian thực hiện hợp đồng.
|
Theo
tiến độ tổ chức lựa chọn nhà thầu.
|
|
4
|
Thông
báo mời thầu/thông báo mời chào hàng
|
+ Tên gói thầu
+ Nguồn vốn
+ Tên dự án (đ/v
chi đầu tư phát triển)
+ Lĩnh vực lựa chọn nhà thầu
+ Tên bên mời thầu
+ Hình thức/phương thức lựa
chọn nhà thầu
+ Thời gian bán HSMT/HSYC
+ Địa điểm bán HSMT/HSYC
+ Giá bán
+ Thời điểm/địa điểm mở thầu
+ Thời gian thực hiện hợp đồng
+
Nội dung chính của gói thầu
+
Bảo đảm dự thầu (Giá trị, hình thức bảo đảm dự thầu).
|
|
5
|
Thông
báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải
|
Thông
báo các nội dung thay đổi so với các thông tin đã đăng tải
|
|
6
|
Danh
sách ngắn
|
+ Tên gói thầu
+ Tên dự án
+ Tên bên mời thầu
+ Ngày nhập thông báo
+ Văn bản phê duyệt kết quả
(số, ngày, tháng)
+ Danh sách tên nhà thầu trong
danh sách ngắn
+
Số đăng ký kinh doanh, địa chỉ nhà thầu
|
Bảo
đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày
văn bản phê duyệt danh sách ngắn được ban hành
|
|
7
|
Kết
quả lựa chọn nhà thầu
|
+ Tên nhà thầu trúng thầu
+ Giá trúng thầu
+
Loại hợp đồng
+
Thời gian thực hiện hợp đồng
+
Số hiệu, ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
+
Danh sách nhà thầu không trúng thầu
+ Danh sách hàng hóa cung cấp,
nếu có (tên hàng hóa, công suất, tính năng, thông số kỹ thuật cơ bản, xuất
xứ, đơn giá).
|
Bảo
đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày
văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu được ban hành
|
Quyết
định phê duyệt KQLCNT
|
8
|
Hợp
đồng
|
+
Số hợp đồng
+
Tên nhà thầu ký hợp đồng
+
Giá hợp đồng
+
Ngày ký hợp đồng
+
Thời gian thực hiện hợp đồng
+
Loại hợp đồng
+ Trạng thái
hiện tại của hợp đồng (chưa thực hiện, đang thực hiện, kết thúc).
|
Bảo
đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày
hợp đồng được ký kết.
|
|
9
|
Kiến
nghị
|
+
Tên kiến nghị
+
Nội dung kiến nghị
+
Tên nhà thầu kiến nghị
+
Số đăng ký kinh doanh
+
Kiến nghị trong giai đoạn nào
+
Tình hình xử lý
+
Cấp xử lý kiến nghị
+ Nội dung xử lý
|
Bảo
đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày
văn bản kiến nghị và xử lý kiến nghị được ban hành
|
Quyết
định xử lý kiến nghị
|
10
|
Hủy
thầu
|
+
Nguyên nhân hủy thầu
+
Số hiệu, ngày tháng của quyết định hủy thầu
|
Bảo
đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày
quyết định hủy thầu được ban hành
|
Quyết
định hủy thầu
|
11
|
Xử
lý vi phạm
|
+
Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm;
+
Hình thức xử lý vi phạm
+
Số hiệu, ngày tháng của quyết định xử lý vi phạm
|
Bảo
đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày
quyết định xử lý vi phạm được ban hành
|
Quyết
định xử lý vi phạm
|
2. Cách thức thực
hiện:
Chủ
đầu tư, bên mời thầu báo cáo các thông tin quy định tại
Khoản 1 Điều này theo trình tự được hướng dẫn cụ thể trên
Hệ thống.
Mục
2. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM
Điều 7. Chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu
đối với mua sắm thường xuyên
1. Việc báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu định kỳ
hàng năm được thực hiện theo hình thức quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 3 Thông
tư này.
2. Nội dung báo cáo được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Cách thức thực hiện
Các chủ đầu tư, bên mời thầu và Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong trường
hợp được phân cấp quyết định đầu tư) tổng hợp thông tin, số liệu theo quy định
tại Khoản 2 Điều này báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ
quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 theo
yêu cầu về thời hạn báo cáo của các cơ quan này.
Điều 8. Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị được giao
nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng
công ty 91
1. Việc báo
cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu định kỳ hàng năm được thực hiện theo
hình thức quy định tại Điểm a khoản 2
Điều 3 Thông tư này.
2. Nội dung báo cáo được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cách thức
thực hiện
Trên cơ sở
báo cáo bằng văn bản của các chủ đầu tư, bên mời thầu và Ủy ban
nhân dân cấp huyện thuộc địa bàn, ngành, lĩnh vực quản lý, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn
kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 tổng hợp thông tin, số liệu theo quy định tại
khoản 1 Điều này báo cáo UBND cấp tỉnh, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương trước ngày 31 tháng
01 của năm tiếp theo.
Điều 9. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung
ương, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91
rà soát, kiểm tra thông tin và có văn bản báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo
thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 4 và theo hình thức quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này trên cơ sở báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91.
Điều 10. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp, đánh giá, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo thời hạn quy
định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập
đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91.
Điều 11. Đăng tải báo cáo trên Hệ thống mạng đấu thầu Quốc
gia
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung
ương, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 tổ chức đăng
tải hoặc giao cơ quan trực thuộc đăng tải báo cáo trên Hệ thống theo
trình tự sau đây:
1. Đăng nhập vào Hệ thống;
2. Cung cấp mã người sử dụng
chứng thư số cho Tổ chức vận hành Hệ thống để có quyền truy cập chức năng Báo
cáo công tác đấu thầu (việc này chỉ thực hiện đối với lần đầu tiên cập nhật báo
cáo lên Hệ thống);
3. Chọn mục “Chức năng của tôi”
-> “Báo cáo công tác đấu thầu”-> “Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động
đấu thầu định kỳ hàng năm” để tiến hành tải file lên Hệ thống;
Chi tiết các
bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Điều 12.
Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Đôn đốc,
giám sát, kiểm tra việc báo cáo thường xuyên
và báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo
định kỳ hàng năm trên Hệ thống.
2. Tổng
hợp, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hàng
năm. Đồng thời, thống kê các trường hợp không thực hiện báo cáo thường xuyên, hàng năm hoặc thực hiện không đúng thời
hạn, không đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy định tại Thông
tư này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Đào tạo, hướng dẫn triển khai
thực hiện việc báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.
4. Công
khai thông tin về báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu hàng năm trên Hệ thống.
Điều 13.
Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh,
Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91
1. Tổng hợp, báo cáo tình hình
thực hiện hoạt động đấu thầu hàng năm về Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Đồng thời, thống kê các trường hợp không thực hiện báo cáo
hoạt động đấu thầu thường xuyên và định kỳ hàng năm hoặc thực hiện không
đúng thời hạn, không đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy định tại
Thông tư này, gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Giám sát, kiểm tra việc báo
cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo quy định tại Thông tư này trong
phạm vi địa bàn, ngành, lĩnh vực quản lý.
Điều 14.
Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về
hoạt động đấu thầu thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91
1. Thu thập, phân tích, tổng
hợp, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu thường xuyên,
đình kỳ hàng năm theo quy định tại Thông tư này.
2. Giám sát, kiểm tra việc báo
cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu của chủ đầu tư, bên mời thầu.
3. Thống kê
các trường hợp không thực hiện báo cáo hoạt động đấu thầu thường
xuyên và theo định kỳ hàng năm
hoặc thực hiện không đúng thời hạn, không đảm bảo đầy đủ nội dung,
gửi cơ quan chủ quản để tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 15.
Trách nhiệm của chủ đầu tư, bên mời thầu
1. Báo cáo theo
quy định tại Điều 6 và Điều 7
Thông tư này.
2. Chịu
trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin và số liệu đã báo cáo trên Hệ
thống.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017. Kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, quy định về cung cấp và đăng tải thông tin đối với lựa chọn
nhà thầu quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC hết hiệu lực thi hành.
Điều 17. Xử
lý vi phạm
1. Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, UBND cấp tỉnh, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 căn
cứ quy định tại Luật Đấu thầu, Nghị định số 50/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực kế hoạch và đầu tư và Thông tư này để xây dựng
quy chế về việc xử lý đối những trường hợp không thực hiện báo cáo thường
xuyên, hàng năm hoặc thực hiện không đúng thời hạn, không
đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy định tại Thông tư này. Đồng thời
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của bộ, ngành, địa phương danh sách các chủ
đầu tư, bên mời thầu, cơ quan chuyên trách về đấu thầu không thực
hiện đúng yêu cầu về báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
2. Bộ Kế hoạch và
Đầu tư đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia danh sách các trường
hợp không thực hiện báo cáo hoạt động đấu thầu hoặc thực hiện không đúng thời
hạn, không đảm bảo đầy đủ nội dung và đề xuất biện pháp xử lý,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 18.
Đăng ký thông tin trên Hệ thống và lộ trình thực hiện việc báo cáo
1. Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này tiến hành đăng
ký trên Hệ thống theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 để phục vụ công tác báo cáo.
2. Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Tập đoàn kinh tế nhà
nước, Tổng công ty 91 báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu định kỳ
hàng năm:
a) Theo hai hình thức quy định
tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này từ ngày 01/01/2018 đến
ngày 31/12/2019.
b) Trên hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia (tổng hợp số liệu trên
Hệ thống đồng thời đính kèm tập tin bằng văn bản dưới định dạng file PDF về nội
dung) từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2021.
c) Đính kèm tập tin bằng văn bản
dưới định dạng file PDF về nội dung (số liệu do Hệ thống tự tổng hợp từ số liệu
do chủ đầu tư/bên mời thầu cung cấp) từ 01/01/2022 trở đi.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập
đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91; chủ đầu tư, bên mời thầu
thực hiện việc báo cáo thông tin về hoạt động đấu thầu thường xuyên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ 01/01/2018.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy Ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Kế hoạch và Đầu tư;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (ĐA. ).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG BÁO CÁO CỦA
CHỦ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN VÀ BÊN MỜI THẦU ĐỐI VỚI MUA SẮM THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BKHĐT ngày tháng năm 2017)
Báo cáo định kỳ hàng năm của chủ
đầu tư đối với dự án và bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên bao gồm các
nội dung sau:
1. Kết quả
thực hiện hoạt động đấu thầu trong năm
a) Kết quả thực hiện hoạt động đấu thầu: tổng hợp kết quả thực
hiện lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án và dự toán mua sắm
thường xuyên theo hai hình thức đấu thầu không qua mạng và đấu thầu qua mạng
(tổng số gói thầu, tổng giá gói thầu, tổng giá trúng thầu và tỷ lệ tiết kiệm
theo lĩnh vực đấu thầu, theo hình thức lựa chọn nhà thầu và theo phân loại dự
án, theo lựa chọn nhà thầu qua mạng);
b) Về đào tạo kiến thức đấu thầu: Đội ngũ cán bộ tham gia hoạt
động đấu thầu: bao gồm số lượng cán bộ có chứng chỉ, chứng nhận đã tham gia
khóa học đấu thầu và đấu thầu qua mạng/số lượng cán bộ tham gia hoạt động đấu
thầu;
c) Về giải
quyết kiến nghị và xử lý vi phạm về đấu thầu: bao gồm số lượng văn bản kiến
nghị nhận được, cách thức và kết quả giải quyết kiến nghị và xử lý vi phạm về
đấu thầu (tổng số tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, hình thức xử lý vi phạm,
công khai xử lý vi phạm);
d) Các nội
dung khác (nếu có).
2. Khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, phân tích nguyên nhân và đề xuất
giải pháp xử lý (nếu có).
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG BÁO CÁO CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ QUẢN LÝ VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU THUỘC BỘ, CƠ
QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, CƠ QUAN KHÁC Ở TRUNG ƯƠNG, TẬP ĐOÀN
KINH TẾ NHÀ NƯỚC, TỔNG CÔNG TY 91
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BKHĐT ngày tháng năm 2017)
Báo cáo định kỳ hàng năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị được
giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công
ty 91 bao gồm các nội dung sau:
1. Kết quả thực hiện hoạt động đấu thầu trong năm
a) Các thông tin quy định tại Phụ lục 1
Thông tư này;
b) Công tác phổ biến, quán triệt việc thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật về đấu thầu: bao gồm kết quả việc phổ biến, quán triệt bằng văn
bản; số lượng hội nghị/hội thảo phổ biến, số lượng đại biểu tham gia; số lượng
các khóa đào tạo về đấu thầu (cơ bản, nâng cao, đấu thầu qua mạng, theo chuyên
đề), số lượng học viên và các hình thức phổ biến, quán triệt khác;
c) Phân cấp trong đấu thầu: bao gồm các các văn bản hướng dẫn về
phân cấp trong đấu thầu đã ban hành (loại văn bản, cấp ký, thời gian, hiệu lực,
phạm vi);
d) Công tác
thanh tra, kiểm tra về đấu thầu: bao gồm số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra
(gồm kiểm tra chuyên về đấu thầu và các cuộc thanh tra, kiểm tra được lồng ghép
nội dung về đấu thầu) và các vấn đề chính được phát hiện qua thanh tra, kiểm
tra;
đ) Cập nhật
tên và chức danh của Lãnh đạo phụ trách trực tiếp công tác đấu thầu trong phạm
vi quản lý của Bộ, ngành hoặc địa phương, doanh nghiệp theo quy định tại khoản
13 Điều 129 Nghị định 63/2014/NĐ-CP ;
e) Các nội dung khác (nếu có).
2. Đánh giá
việc thực hiện hoạt động đấu thầu trong năm:
Đánh giá việc thực hiện hoạt
động đấu thầu trên địa bàn, ngành, lĩnh vực quản lý của cơ
quan, đơn vị theo từng nội dung nêu tại Mục 1, bao gồm:
- Kết quả đạt được;
- Hạn chế, tồn tại;
- Nguyên nhân.
3. Giải
pháp và kiến nghị
Trên cơ sở những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt
động đấu thầu, nêu các kiến nghị, đề xuất và kế hoạch thực hiện cho năm tiếp
theo để đảm bảo hiệu quả, hiệu lực trong quản lý và thực hiện hoạt động
đấu thầu.
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
KHÔNG THỰC HIỆN BÁO CÁO HOẶC CÓ THỰC HIỆN NHƯNG KHÔNG ĐẢM BẢO NỘI DUNG THEO YÊU
CẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BKHĐT ngày tháng năm 2017)
STT
|
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
BÁO
CÁO
|
ĐÃ
THỰC HIỆN VÀ ĐẢM BẢO
NỘI DUNG THEO YÊU CẦU
|
CHƯA
THỰC HIỆN HOẶC ĐÃ THỰC
HIỆN NHƯNG CHƯA ĐẢM BẢO NỘI DUNG
THEO YÊU CẦU
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
10
|
|
|
|
….
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
CÁC BIỂU MẪU TỔNG HỢP THÔNG TIN
TRONG BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BKHĐT ngày tháng năm 2017)