Ghi chú:
(1) Bên mời thầu quy định chi tiết hơn
thang điểm đánh giá đối với từng
tiêu chí.
[Ví dụ: Đối với tiêu chí “Kinh nghiệm
của nhà đầu tư”, Bên mời thầu có thể quy định thang điểm chi tiết như sau:
- Nhà đầu tư đã thực hiện
1-2 dự án: 50%
điểm tối đa;
- Nhà đầu tư đã thực hiện
3-4 dự án: 70% điểm tối đa;
- Nhà đầu tư đã thực hiện từ 5 dự án trở
lên: 100% điểm tối đa.]
(2) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của
dự án, Bên mời thầu có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác
như: vốn lưu động
bình quân hàng năm, doanh thu bình quân hàng năm, không lỗ lũy kế... hoặc sử dụng
tiêu chí giá trị tài sản ròng của năm tài chính gần nhất trong trường hợp dự án
khuyến khích sự
tham gia của nhà đầu
tư mới được thành lập.
(3) Giá trị tài sản ròng là phần chênh
lệch giữa tổng tài sản và
tổng nợ. Giá trị tài sản ròng hàng năm đánh giá khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp trong năm đó cũng như khả năng chịu lỗ của doanh nghiệp.
Nhà đầu tư phải cung cấp thông
tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư theo Mẫu NL 01 tại
Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển.
Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án,
Bên mời thầu có thể bổ
sung tiêu chí kiện
tụng đang giải quyết của nhà đầu tư và yêu cầu nhà đầu tư cung cấp thông tin về
các vụ kiện đang giải quyết tại thời điểm nộp HSDST. Trường hợp vụ kiện đang giải
quyết được coi là có kết quả theo hướng bất lợi cho nhà đầu tư thì nhà đầu tư
phải liệt kê chi
phí liên quan đến
các kiện tụng. Trong trường hợp này, giá trị tài sản ròng của nhà đầu tư được
xác định bằng giá trị tài sản ròng trong báo cáo tài chính năm gần nhất trừ
đi chi phí liên quan đến kiện tụng. Trường hợp, tại thời điểm nộp HSDST, nhà đầu
tư chưa có đầy đủ thông tin về kết quả của vụ kiện đang giải quyết thì nhà đầu
tư vẫn kê khai thông tin về những vụ kiện tụng này; đồng thời đến
thời điểm nộp HSDT, nhà đầu tư phải cung cấp thông tin về kết quả của vụ kiện để
làm cơ sở cập nhật lại năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
(4) Nhà đầu tư phải cung cấp cam kết về việc huy
động vốn chủ sở hữu theo Mẫu NL 02 tại Chương IV -
Biểu mẫu dự sơ tuyển. Trong cam kết về huy động vốn chủ sở hữu, nhà đầu tư phải
cung cấp thông tin về việc huy động vốn chủ sở hữu của các dự án đang thực hiện
dở dang.
Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác
định căn cứ vào báo cáo tài chính của năm gần nhất của nhà đầu tư đã được đơn vị
kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở
hữu của nhà đầu tư tại thời điểm tham gia dự án. Trường hợp HSMST chỉ yêu cầu năng lực tài
chính trong năm gần nhất và nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm thì vốn
chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được
đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến thời điểm tham
gia dự án; đồng thời đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ phải có
văn bản cam kết về đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu theo phương án tài chính của dự
án.
Trường hợp tại cùng một thời điểm, nhà
đầu tư tham gia nhiều dự án thì phải đảm bảo tổng số vốn chủ sở hữu đáp ứng đủ
cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án
theo quy định.
(5) Nhà đầu tư phải cung cấp cam kết huy động
vốn vay theo Mẫu NL 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự
sơ tuyển. Nhà đầu tư
nộp kèm theo văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín
dụng đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại (ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc trách
nhiệm thu xếp của nhà đầu tư.
(6) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của
dự án, Bên mời thầu có thể quy định điểm thưởng tại Mục này trên cơ sở tiêu chí
chất lượng của công việc đã thực hiện. Trong trường hợp này, Bên mời thầu yêu cầu
nhà đầu tư cung cấp xác nhận về việc hoàn thành dự án trong lĩnh vực tương tự,
dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công theo Mẫu NL 03 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển.
(7) Kinh nghiệm của nhà đầu tư được thể hiện
thông qua số dự án/hợp đồng trong lĩnh vực tương tự hoặc lĩnh vực phát triển kết
cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu
tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu chính. Nhà đầu tư cung cấp kinh nghiệm của
mình theo Mẫu NL 03 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ
tuyển. Nhà đầu tư chỉ được trích dẫn kinh nghiệm thực hiện một dự án tương tự
hoặc dự án phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công một lần duy nhất
(tham gia với tư cách độc lập hoặc thành viên của liên danh) có thể nắm giữ nhiều
vai trò trong dự án được nói đến.
[Bên mời thầu quy định 01 dự án thuộc
loại 2 hoặc 3 bằng tối đa 0,75 dự án thuộc loại 1; 01 dự án thuộc loại 4 bằng tối
đa 0,5 dự án thuộc loại 1 và cách thức làm tròn số trong trường
hợp số lượng dự án
được quy đối là số lẻ.
Ví dụ: trường hợp Bên mời
thầu quy định 01 dự án loại 2 hoặc loại 3 bằng 0,7 dự án loại
1; 01 dự án loại 4 bằng 0,5 dự án loại 1; nếu nhà đầu tư có 01 dự án loại 1, 01
dự án loại 2, 01 dự án loại 3 và 03 dự án loại 4 thì tổng số dự án tương
tự của nhà đầu tư là: 1 + 0,7*1 + 0,7*1 + 3*0,5 = 3,9 (tương
đương 04 dự án).
(8) Nhà đầu tư đề xuất phương pháp triển
khai thực hiện dự án sơ bộ, năng lực triển khai dự án và cam kết thực hiện dự
án theo Mẫu NL 04 tại Chương IV - Biểu mẫu dự
sơ tuyển.
(9) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực
của dự án, Bên mời thầu đưa ra các tiêu chí khác phù hợp, nhưng không vượt quá
30% tổng số điểm của Mục III.
CHƯƠNG
IV. BIỂU MẪU DỰ SƠ TUYỂN
A. Pháp lý
1. Mẫu PL 01: Đơn dự sơ tuyển
2. Mẫu PL 02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu PL 03: Thỏa thuận liên danh
4. Mẫu PL 04: Thông tin về nhà đầu tư
5. Mẫu PL 05: Các đối tác cùng thực
hiện dự án
B. Năng lực và Kinh nghiệm
1. Mẫu NL 01: Năng lực tài chính của
nhà đầu tư
2. Mẫu NL 02: Cam kết nguồn cung cấp tài chính,
tín dụng cho nhà đầu tư
3. Mẫu NL 03: Kinh nghiệm thực hiện dự án
tương tự
4. Mẫu NL 04: Phương pháp triển khai thực hiện dự
án sơ bộ
MẪU
PL 01
ĐƠN
DỰ SƠ TUYỂN (1)
(Địa điểm),
ngày ___
tháng ___ năm _____
Kính gửi: ____ [ghi tên Bên
mời thầu]
(sau
đây gọi là Bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu Hồ sơ mời sơ tuyển
của dự án ____
[ghi
tên dự án]
do
______ [ghi tên Bên
mời thầu]
phát hành ngày ____
và
văn bản sửa đổi Hồ sơ mời sơ tuyển số ____ [ghi số của văn bản sửa
đổi (nếu có)] ngày ____ nhằm chuẩn bị đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư, chúng tôi, ____ [ghi tên nhà đầu tư] nộp Hồ sơ dự sơ tuyển đối
với dự án nêu trên. Hồ sơ dự sơ tuyển này được nộp không có điều kiện và ràng
buộc kèm theo.
Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời
thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác khi Bên mời thầu có
yêu cầu.
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự sơ tuyển này với tư
cách là nhà đầu tư chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết
luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy
định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham
nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu
thầu khi tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự
sơ tuyển là trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi
trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá
trình sơ tuyển.
Hồ sơ dự sơ tuyển này có hiệu lực
trong thời gian ___
ngày(2)
[ghi số ngày], kể từ ngày ___ tháng ____ năm ____ (3) [ghi ngày
có thời điểm đóng thầu].
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư(4)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và chính
xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có hiệu lực của
hồ sơ dự sơ tuyển, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu
có).
(2) Thời gian có hiệu lực của HSDST
được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo
quy định trong HSMST. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu
được tính là 01 ngày.
(3) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục
16.1 BDL.
(4) Trường hợp đại diện theo
pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới
ký đơn dự
sơ
tuyển thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 của Chương này; trường hợp tại Điều lệ
công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký
đơn dự sơ tuyển thì phải gửi kèm theo bản chụp của các văn bản này (không cần lập
Giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 của Chương này). Nếu trúng thầu, trước khi ký kết
hợp đồng, nhà đầu tư phải
trình Người có thẩm quyền bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường
hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà đầu tư bị
coi là gian lận theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử
lý theo quy định tại Mục 27 Chương I của HSMST này.
MẪU
PL 02
GIẤY
ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại _____
Tôi là ____ [ghi tên, số CMND hoặc
số hộ chiếu, chức
danh của người đại diện theo pháp luật của
nhà đầu tư],
là người đại diện theo pháp luật của ____ [ghi tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại
____ [ghi địa chỉ
của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: ____ [ghi tên, số CMND hoặc số
hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện
các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự
án]
do ____ [ghi tên Bên
mời thầu]
tổ chức:
[- Ký đơn dự sơ
tuyển;
- Ký các văn bản,
tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, kể cả văn
bản đề nghị làm rõ HSMST và văn bản giải trình, làm rõ HSDST;
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản,
tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Các công việc khác
[ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].(2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực
hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của
____ [ghi tên nhà
đầu tư]
chịu
trách
nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [ghi tên người được ủy
quyền]
thực
hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____ (3). Giấy ủy quyền này được
lập thành ____
bản
có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ ____ bản. Người được
ủy quyền giữ _____
bản.
Đính kèm theo bản gốc của Hồ sơ dự sơ tuyển một (01) bản gốc.
Người được
ủy quyền
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và
đóng
dấu (nếu có)]
|
Người ủy
quyền
[Ghi
tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư,
chức
danh, ký tên và đóng dấu (nếu
có)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy
quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự sơ tuyển theo quy định tại
Mục 10.3 Chương I của HSMST này. Việc ủy quyền của người đại
diện theo pháp luật của nhà đầu tư cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh,
người đứng đầu văn phòng đại
diện của nhà đầu tư để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà đầu
tư thực hiện một hoặc nhiều nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu
trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấn của đơn vị
mà cá nhân liên quan được
ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều
công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và
ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
MẪU
PL 03
THỎA
THUẬN LIÊN DANH
(Địa điểm),
ngày ___
tháng
___ năm ____
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa
thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh: ____ [Ghi tên từng
thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ (trường hợp
được ủy
quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống
nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành
liên danh để tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của
liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến Dự án là: _____ [ghi tên của
liên danh theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không thành
viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham
gia đấu thầu dự án.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công
trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình sơ tuyển và đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho _____ [ghi tên một
thành viên]
đại diện
cho
liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ sung theo thỏa
thuận của các bên):
[- Ký đơn dự sơ tuyển;
- Ký các văn bản,
tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, kể cả
văn bản đề nghị làm rõ HSMST và văn bản giải trình, làm rõ HSDST;
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch
với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và
văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Các công việc khác,
trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].
2. Vai trò, trách nhiệm của các thành
viên trong liên danh(1) [ghi cụ thể
vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm
vốn góp chủ sở
hữu trong liên danh]:
TT
|
Tên thành
viên
|
Vai trò
tham gia
|
Vốn chủ sở hữu
|
Giá trị
|
Tỉ lệ %
|
1
|
Thành viên 1
|
[Tài chính]
|
|
|
2
|
Thành viên 2
|
[Kỹ thuật]
|
|
|
3
|
Thành viên 3
|
[Vận hành/Quản lý]
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tổng
|
....
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa
thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày
ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu
lực trong các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp
này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được Bên mời thầu chấp thuận thì các
bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
- Liên danh không được lựa chọn vào danh sách
ngắn;
- Liên danh không trúng thầu;
- Hủy việc sơ tuyển dự án theo thông báo của
Bên mời thầu;
- Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư theo thông báo của
Bên mời thầu;
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của
mình và tiến hành thanh lý hợp đồng dự án.
Thỏa thuận liên danh này được lập
thành ___
bản
gốc, mỗi thành viên liên danh giữ ___ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự sơ tuyển 01
bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp
pháp của từng thành viên liên danh(2)
[ghi
tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải kê khai vai trò tham
gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên trong liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện
theo pháp luật ủy quyền.
MẪU
PL 04
THÔNG
TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm),
ngày ____
tháng ____ năm ____
1. Tên nhà đầu tư/Tên thành viên liên
danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà
đầu tư:
3. Năm thành lập:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc
gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu (nếu
có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên
của nhà đầu tư liên
danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một
trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành
lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà
nhà đầu tư đang
hoạt động cấp.
MẪU
PL 05
CÁC
ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)
TT
|
Tên đối tác(2)
|
Quốc gia
nơi đăng ký hoạt động
|
Vai trò
tham gia(3)
|
Người đại
diện theo pháp luật
|
Hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận với đối tác(4)
|
1
|
Công ty 1
|
|
[Tổ chức cung cấp
tài chính]
|
|
|
2
|
Công ty 2
|
|
[Nhà thầu xây dựng]
|
|
|
3
|
Công ty 3
|
|
[Nhà thầu vận hành/ Quản lý]
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu (nếu
có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp có sự tham gia của các đối
tác khác thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của
các đối tác tham gia thực hiện dự án. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định
được cụ thể danh tính của các đối tác thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ
kê khai vào cột “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng thầu thì khi huy động các
đối tác thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông báo cho Bên mời thầu.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia
của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó (nếu có).
MẪU
NL 01
NĂNG
LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/Thành
viên trong liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài chính của
nhà đầu tư/thành viên
trong liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài chính trong
vòng ____năm tài chính
gần
nhất(2):
Thông tin từ
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
STT
|
Nội dung
|
Số liệu tài
chính cho năm gần nhất
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm ...
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ
|
|
|
|
3
|
Giá trị tài sản ròng
|
|
|
|
4
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
6
|
Vốn lưu động
|
|
|
|
7
|
Tổng doanh thu
|
|
|
|
8
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
9
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
b) Các vụ kiện đang giải quyết trong đó nhà
đầu tư là một bên đương sự(3):
Các vụ kiện
đang giải quyết
|
Chọn một trong các
thông tin mô tả dưới đây:
□ Không có vụ
kiện nào đang giải quyết.
□ Dưới đây là
mô tả về các vụ kiện đang giải quyết mà nhà đầu tư là một bên đương sự (hoặc
mỗi thành viên của liên danh nếu là nhà đầu tư liên danh).
|
Năm
|
Vấn đề
tranh chấp
|
Giá trị vụ
kiện đang giải quyết
tính bằng VND
|
Tỷ lệ của
giá trị vụ kiện đang giải quyết so với giá trị tài sản ròng
|
|
|
|
|
c) Tài liệu đính kèm
Đính kèm là bản sao các báo
cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả
thuyết minh có liên quan, các báo cáo kết quả kinh doanh) cho _____ năm tài chính
gần nhất(4) và tuân thủ các điều kiện sau:
1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà đầu
tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình
hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc
công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.
2. Báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy
đủ nội dung theo quy định.
3. Báo cáo tài chính phải tương ứng với
các kỳ kế toán đã hoàn thành, kèm theo là bản chụp được chứng thực một trong
các tài liệu sau đây:
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm
đã nộp tờ khai;
- Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai
quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế
(xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
- Báo cáo kiểm toán (nếu có);
- Các tài liệu khác.
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng
thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Ghi số năm theo yêu cầu, thông thường
là từ 3 đến 5 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Các cột tại bảng cần được mở
rộng cho phù hợp với số năm quy định.
(3) Trường hợp Bên mời thầu không sử dụng
tiêu chí kiện tụng đang giải quyết của nhà đầu tư thì bỏ bảng này.
(4) Trường hợp báo cáo tài chính của năm
tài chính gần nhất chưa được kiểm toán, nhà đầu tư phải cung cấp một bản cam kết
về nội dung này. Đồng thời, nhà đầu tư phải cung cấp Báo cáo tài chính đã được
kiểm toán của năm liền trước năm mà Báo cáo tài chính của năm đó chưa được kiểm
toán.
MẪU
NL 02
CAM
KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ (1)
(Địa điểm),
ngày ____
tháng
____ năm _____
1. Tôi là ____ [ghi tên], ____ [ghi chức vụ], là đại diện
hợp pháp của
____ [Ghi
tên nhà đầu tư/ tên liên danh
nhà đầu tư],
xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng
sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây
đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài chính
|
Giá trị
|
I. Vốn chủ sở hữu
cam kết góp vào dự
án:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
….
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
- Bản sao văn bản cam kết cung cấp tài chính của
ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
- Thông tin về tình hình huy động vốn chủ sở hữu
cho các dự án đang thực hiện dở dang của nhà đầu tư.
- Tài liệu liên quan khác.
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng
tiền dự thầu.
MẪU
NL 03
KINH
NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN TƯƠNG TỰ
(Địa điểm),
ngày ___
tháng
___ năm ____
[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực
hiện dự án tương tự theo yêu cầu của Bên mời thầu]
1. Dự án số 01: ____ [ghi tên dự
án]
Tên nhà đầu tư/ tên thành viên liên
danh:
|
1
|
Số hợp đồng: Ngày ký:
|
Tham gia dự án với vai trò:
□ Nhà đầu tư độc lập □ Thành
viên liên danh nhà đầu tư
□ Nhà thầu quản
lý dự án □ Nhà thầu
Xây dựng □ Nhà thầu
vận hành
|
Tiến độ thực hiện dự án:
□ Kết thúc
xây dựng
□ Kết thúc vận
hành, kinh doanh
□ Hoàn thành
các nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
|
Tiến độ thực hiện gói
thầu (trường hợp là nhà thầu):
|
Tỷ lệ nắm giữ cổ phần trong doanh
nghiệp dự án (trường hợp nhà đầu tư là liên danh):
|
Vốn chủ sở hữu đã được huy động:
|
Tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư:
|
Giá trị gói thầu/hợp đồng (trường
hợp là nhà thầu):
|
Loại hợp đồng:
|
Quốc gia:
|
2
|
Tên Bên mời thầu/ Cơ quan có thẩm
quyền:
Địa chỉ:
Tên người liên lạc:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
3
|
Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng của
dự án đã thực hiện này với dự án đang lựa chọn nhà đầu tư:
|
4
|
- Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã
thực hiện:
- Giá trị của (các) phần công việc đã
thực hiện:
(Giá trị và loại tiền tệ) tương
đương …
VNĐ
|
5
|
- Mô tả ngắn gọn về phần công việc còn
phải thực hiện:
- Giá trị của (các) phần công việc còn
phải thực hiện:
(Giá trị và loại tiền tệ) tương
đương ... VNĐ
|
6
|
[Trường hợp Bên mời
thầu đánh giá về chất lượng công
việc đã thực hiện thì yêu cầu nhà đầu tư kê khai các nội dung sau
đây:
- Năng lực của nhà đầu
tư trong việc kiểm soát chi phí của
các dự án đã hoàn thành:
- Năng lực của nhà
đầu tư trong việc tuân thủ tiến độ dự kiến của các dự án đã hoàn
thành:
- Năng lực của nhà đầu
tư trong việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của các dự án...]
|
7
|
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng:
|
8
|
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt
về kỹ thuật/hoạt động vận hành:
|
2. Dự án số 02: ____ [ghi tên dự án]
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải kê khai chính xác, trung thực
các thông tin dự án đang thực hiện dở dang tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự sơ
tuyển; nếu Bên mời
thầu phát hiện bất cứ nhà đầu tư nào kê khai không chính xác, không trung thực
thì được coi là hành vi “gian lận” và HSDST sẽ bị loại.
(2) Trường hợp Bên mời thầu đánh giá chất
lượng công việc đã thực hiện, Bên
mời thầu cần yêu cầu nhà đầu tư cung cấp xác nhận của cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp
đồng dự án hoặc xác nhận của chủ đầu tư (trường hợp nhà đầu tư tham gia với vai
trò là nhà thầu).
MẪU
NL 04
PHƯƠNG
PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN SƠ BỘ
Nhà đầu tư chuẩn bị phương pháp triển
khai thực hiện dự án sơ bộ gồm các phần:
1. Cách tiếp cận và
phương pháp luận (bao gồm nhận xét về đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu
khả thi của dự án).
2. Đề xuất sơ bộ
cách thức triển khai dự án (bao gồm sáng kiến cải tiến).
3. Các nội dung khác
theo yêu cầu của Bên mời thầu.
PHẦN
2. BÁO CÁO TÓM TẮT DỰ ÁN
CHƯƠNG
V. BÁO CÁO TÓM TẮT DỰ ÁN
Căn cứ nội dung đề xuất dự án hoặc
báo cáo nghiên cứu
khả thi được phê duyệt. Bên mời thầu tóm tắt thông tin dự án, bao gồm:
1. Tên dự án;
2. Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án;
3. Mục tiêu của dự án;
4. Địa điểm thực hiện dự
án; Quy mô, công suất dự
án; Diện tích sử dụng đất (nếu có);
5. Yêu cầu về kỹ thuật;
6. Tổng vốn đầu tư/tổng
mức đầu tư;
7. Vốn đầu tư của nhà nước
tham gia thực hiện dự án (nếu có);
8. Loại hợp đồng dự án;
9. Phương án tài chính;
10. Thời gian hợp đồng dự án;
11. Ưu đãi và bảo đảm đầu
tư (nếu có);
12. Các nội dung khác.
MẪU
HỒ
SƠ MỜI THẦU
LỰA
CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DƯ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
(Mẫu số
02)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 15/2016/TT-BKHĐT
ngày 29
tháng
9 năm 2016 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư)
HỒ
SƠ MỜI THẦU
Tên dự án: __________________
[ghi tên dự
án theo báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]
Phát hành
ngày:
____________________
[ghi ngày bắt
đầu phát hành hồ
sơ mời thầu cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm
theo Quyết định:
__________________
[ghi số và ngày phát
hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]
Tư vấn lập
hồ sơ mời thầu
(nếu
có)
[ghi
tên, ký tên, đóng dấu (nếu có)]
|
Bên mời thầu
[ghi
tên, ký tên, đóng dấu]
|
MỤC LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
PHẦN 2: YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN
Chương V. Yêu cầu thực hiện dự án
PHẦN 3: DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP
ĐỒNG
MÔ TẢ TÓM TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu
tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy định cụ thể các nội
dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.
Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ
sơ dự thầu
Chương này quy định phương pháp, tiêu
chuẩn để đánh giá hồ sơ dự thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự
thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà
đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Chương V. Yêu cầu về thực hiện dự án
Chương này cung cấp các thông tin về
yêu cầu thực hiện dự án.
PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP
ĐỒNG
Phần này gồm các yêu cầu về nội dung của
dự thảo hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận
cấu thành của hợp đồng.
Mẫu bảo lãnh thực
hiện hợp đồng (Thư bảo lãnh) do nhà đầu tư trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp
đồng có hiệu lực.
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu
|
CDNĐT
|
Chỉ dẫn nhà đầu tư
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
HSĐXKT
|
Hồ sơ đề xuất kỹ thuật
|
HSĐXTC
|
Hồ sơ đề xuất tài chính
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
Luật Đấu thầu
|
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
|
Nghị định 15/2015/NĐ-CP
|
Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
|
Nghị định 30/2015/NĐ-CP
|
Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư
|
PHẦN
1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
CHƯƠNG
I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nội dung lựa chọn nhà đầu tư
|
1.1. Bên mời thầu với tên và địa chỉ quy định
tại BDL phát hành bộ HSMT cho các
nhà đầu tư trong danh sách ngắn đã được phê duyệt để lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án được mô tả trong Chương V- Yêu cầu về thực hiện dự án.
1.2. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay của
nhà đầu tư được quy định tại BDL.
1.3. Yêu cầu về giá dịch vụ được quy định
tại BDL.
1.4. Yêu cầu về vốn nhà nước tham gia thực
hiện dự án được quy định tại BDL.
1.5. Yêu cầu về đề xuất nộp ngân sách nhà
nước được quy định tại BDL.
1.6. Các thông tin cơ bản về dự án được
quy định tại BDL.
|
2. Hành vi bị cấm
trong đấu thầu
|
2.1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
2.2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can
thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu.
2.3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau
đây:
a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc
dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia
thỏa thuận thắng thầu;
b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên
chuẩn bị HSDT cho các bên tham dự
thầu để một bên thắng
thầu;
c) Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa,
không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho
các bên không tham gia thỏa thuận.
2.4. Gian lận, bao gồm các hành vi sau
đây:
a) Trình bày sai một cách cố
ý hoặc làm sai lệch thông
tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm thu được lợi ích tài
chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào;
b) Cá nhân trực tiếp đánh giá HSDT, thẩm
định kết quả lựa chọn nhà đầu tư cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin
không trung thực
làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
c) Nhà đầu tư cố ý cung cấp các
thông tin không trung thực trong HSDT làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu
tư.
2.5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau
đây:
a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu
chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ
bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận
hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm
tra, thanh tra, kiểm toán;
b) Các hành vi cản trở đối với nhà đầu
tư, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
2.6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch
bao gồm các hành vi sau đây:
a) Tham dự thầu với tư cách là nhà đầu
tư đối với dự án do mình làm bên mời thầu hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên
mời thầu;
b) Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm
định HSMT đối với cùng một dự án;
c) Tham gia đánh giá HSDT đồng thời
tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với cùng một dự án;
d) Là cá nhân thuộc bên mời thầu nhưng
trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư hoặc tham gia tổ chuyên gia,
tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc là người đứng đầu cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, bên mời thầu đối với dự án do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc
cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột
đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư tham dự
thầu;
đ) Áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu
tư không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo
quy định của Luật Đấu thầu.
2.7. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông
tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại điểm
e Khoản 8 Điều 73, điểm 1 Khoản 3 Điều 74, Khoản 7 Điều 76, Khoản 7 Điều 78
và điểm d Khoản 4 Điều 92 của Luật Đấu thầu:
a) Nội dung HSMT trước thời điểm phát
hành theo quy định;
b) Nội dung HSDT, sổ tay
ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá
đối với từng
HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
c) Nội dung yêu cầu làm rõ
HSDT của bên mời thầu và trả lời của nhà đầu tư
trong quá trình đánh giá HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu
tư;
d) Báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của
tổ chuyên gia, báo
cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có
liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư trước khi công khai kết quả lựa
chọn nhà đầu tư;
đ) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư trước
khi được công khai theo quy định;
e) Các tài liệu khác trong quá trình lựa
chọn nhà đầu tư
được
đóng dấu bảo mật theo quy định của pháp luật.
|
3. Thay đổi tư cách tham
gia
đấu
thầu
|
3.1. Trường hợp nhà đầu tư cần thay đổi tư cách
(tên) tham gia đấu thầu so với tên trong danh sách ngắn thì phải thông báo bằng
văn bản tới Bên mời thầu theo số ngày quy định tại BDL. Bên mời thầu
báo cáo Người có thẩm quyền xem xét, quyết định sự thay đổi tư cách của nhà đầu
tư, cụ thể:
a) Cho phép liên danh hoặc bổ sung
thành viên của liên danh với nhà đầu tư ngoài danh sách ngắn;
b) Không chấp nhận nhà đầu tư có thành
viên rút khỏi liên danh mà không bổ sung thành viên mới có năng lực, kinh
nghiệm tương đương hoặc cao hơn.
Nhà đầu tư phải kê khai cập nhật
năng lực, kinh
nghiệm của thành viên liên danh mới, đính kèm tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài
liệu chứng minh năng lực, kinh
nghiệm của thành viên liên danh mới.
3.2. Trường hợp nhà đầu tư thay đổi tư
cách (tên) tham gia đấu thầu so với tên trong danh sách ngắn thì phải
bảo đảm tuân thủ quy định về tư
cách hợp lệ của nhà đầu tư, bao gồm:
a) Có giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp,
quyết định
thành
lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà
nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
b) Hạch toán tài chính độc lập.
c) Không đang trong quá trình giải thể;
không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng
chi trả theo quy định của pháp luật.
d) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
theo quy định tại BDL.
đ) Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia.
e) Không đang trong thời gian bị cấm
tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3.3. Trường hợp nhà đầu tư không
thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với tên trong danh sách ngắn thì
Bên mời thầu không đánh giá lại tư cách hợp lệ của nhà đầu tư.
|
4. Nội dung HSMT
|
4.1. HSMT gồm có Phần 1, Phần 2, Phần 3
và các tài liệu sửa đổi, bổ sung HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT (nếu có),
trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:
Phần 1. Thủ tục lựa chọn nhà đầu
tư
- Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
- Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn
đánh giá HSDT
- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Phần 2. Yêu cầu thực
hiện dự án
- Chương V. Yêu cầu thực hiện dự án
Phần 3. Dự thảo hợp
đồng và biểu mẫu hợp đồng
4.2. Thư mời thầu do Bên mời thầu phát
hành chỉ có tính chất thông báo, không phải là một phần của HSMT.
4.3. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm
về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm
rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi của
HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT mà không do Bên mời thầu cung cấp.
4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất cả
thông tin chỉ dẫn, BDL, biểu mẫu, yêu cầu về thực hiện dự án và các
yêu cầu
khác
trong HSMT để chuẩn bị HSDT.
|
5. Làm rõ HSMT, hội
nghị tiền đấu thầu
|
5.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMT,
nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ tối thiểu 05 ngày
làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNĐT đến
Bên mời thầu theo địa chỉ tại Mục 1.1 CDNĐT hoặc đặt câu hỏi
trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) theo quy định tại Mục 5.2 CDNĐT.
Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị
làm rõ HSMT của nhà đầu tư, Bên mời thầu phải có văn bản trả lời tất cả đề
nghị làm rõ HSMT. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà đầu tư có
yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà đầu tư khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu,
trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên
nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT
thì Bên mời thầu phải tiến hành sửa
đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT.
5.2. Trong trường hợp cần thiết,
Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại BDL. Mục
đích của hội nghị là giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà
nhà đầu tư thấy chưa rõ liên quan đến nội dung HSMT. Để tạo điều kiện thuận lợi
cho Bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ HSMT, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm rõ đến Bên
mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
Nội dung hội nghị tiền đấu thầu sẽ
được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản, trong đó nêu rõ nội dung các câu hỏi
của nhà đầu tư và nội dung câu trả lời của Bên mời thầu nhưng không nêu tên
nhà đầu tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản
làm rõ HSMT và gửi đến tất cả các nhà đầu tư đã nhận HSMT từ Bên mời thầu.
Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc
không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà
đầu tư. Trường hợp việc
làm rõ sau hội nghị tiền đấu thầu dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời
thầu phải tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7
CDNĐT.
|
6. Khảo sát hiện trường
|
6.1. Nhà đầu tư và các
đối tác của nhà đầu
tư (nếu có) được tiếp cận, khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu
tư và các đối tác của nhà đầu tư cam kết rằng Bên mời thầu không phải
chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư và các đối tác của nhà đầu tư
trong việc khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư và các đối tác của nhà đầu tư
sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc
thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện
trường. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu
tư đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL.
6.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước
cho Bên mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án.
|
7. Sửa đổi HSMT
|
7.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước
thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT. Văn bản sửa
đổi HSMT, bao gồm cả quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được
coi là một phần của HSMT.
7.2. Văn bản sửa đổi HSMT được gửi (trực
tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc email) đến tất cả nhà đầu tư nhận HSMT từ
Bên mời thầu.
7.3. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến
các nhà đầu tư đã nhận HSMT từ Bên mời thầu thực hiện theo quy định tại BDL.
Nhằm giúp các nhà đầu tư có đủ thời gian để sửa đổi HSDT, Bên mời thầu có thể
quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.2 CDNĐT. Nhà
đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu về việc đã nhận được các
tài liệu sửa đổi HSMT theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường
bưu điện, fax hoặc e-mail.
|
8. Chi phí dự thầu
|
Nhà đầu tư phải chịu mọi chi phí
liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu sẽ
không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của
nhà đầu tư.
|
9. Ngôn ngữ của
HSDT
|
HSDT cũng như tất cả các thư từ và
tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời thầu được viết
bằng ngôn ngữ quy định tại BDL.
|
10. Thành phần của
HSDT
|
HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC, trong
đó:
10.1. HSĐXKT phải bao gồm hồ sơ về
hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng
lực và kinh nghiệm (trong
trường hợp nhà đầu tư phải
cập nhật về năng lực, kinh
nghiệm theo quy định
tại Mục 12 CDNĐT), đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư theo yêu cầu của
HSMT. Cụ thể như sau:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT quy định tại
Mục 11 CDNĐT;
b) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của
người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;
c) Giấy ủy quyền theo Mẫu 02 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu (trong trường hợp
cần thiết);
d) Thỏa thuận liên danh (trong trường hợp
thay đổi liên danh) theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu
mẫu dự thầu;
đ) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại
Mục 17 CDNĐT;
e) Tài liệu cập nhật, bổ sung năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 12 CDNĐT;
g) Đề xuất kỹ thuật theo
quy định tại Mục 13 CDNĐT.
10.2. HSĐXTC phải bao gồm
các thành phần sau đây:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC theo quy định
tại Mục 11 CDNĐT;
b) Đề xuất về tài chính và các bảng biểu
được ghi đầy đủ thông tin theo quy
định tại Mục 15 CDNĐT.
10.3. Đề xuất phương án kỹ
thuật thay thế trong HSDT theo quy định tại Mục 14 CDNĐT, kèm theo đề xuất về
tài chính
liên quan đến phương án kỹ thuật thay thế (nếu có).
10.4. Các nội dung khác
nêu tại BDL.
|
11. Đơn dự thầu
|
11.1. Đơn dự thầu thuộc
HSĐXKT, đơn dự thầu thuộc HSĐXTC và các bảng biểu tương ứng theo mẫu quy
định tại Chương IV - Biểu mẫu
dự thầu.
11.2. Đối với nhà đầu tư
độc lập,
đơn
dự thầu phải được được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của
1 nhà đầu tư (người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được ủy quyền;
trường hợp ủy quyền,
để chứng minh tư cách hợp lệ của
người được ủy quyền, nhà đầu tư cần gửi kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc bản
chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh
thẩm quyền của người được ủy quyền).
11.3. Đối với nhà đầu tư liên danh,
đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên,
đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên thay mặt liên danh theo phân công trách nhiệm
trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của từng thành
viên trong liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền.
Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền,
thành viên trong liên danh cần gửi kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc bản
chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác
chứng minh thẩm
quyền của người được ủy
quyền.
|
12. Cập nhật năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư
|
12.1. Khi tham dự thầu,
nhà đầu tư phải cập nhật năng lực, kinh nghiệm của mình. Trường hợp năng lực
và kinh nghiệm của nhà đầu tư không có sự thay đổi, nhà đầu tư phải có cam kết
bằng văn bản về việc vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
12.2. Trường hợp có sự
thay đổi về năng lực, kinh nghiệm, nhà đầu tư kê khai bằng văn bản (kèm tài
liệu) để cập nhật năng lực, kinh nghiệm của mình cho Bên mời thầu.
12.3. Văn bản cam kết về
việc vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án và tài liệu để cập nhật năng lực,
kinh nghiệm được nộp cùng HSDT và được coi là một bộ phận của HSDT.
|
13. Thành phần đề
xuất kỹ thuật
|
Trong HSĐXKT, nhà đầu tư phải nộp một
Đề xuất kỹ thuật gồm các nội dung theo quy định tại BDL và bất kỳ thông tin
nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
|
14. Đề xuất phương
án kỹ thuật thay thế trong HSDT
|
14.1. Nhà đầu tư được đề
xuất phương án kỹ thuật thay thế ngoài phương án nêu trong báo cáo nghiên cứu
khả thi được phê duyệt.
14.2. Nhà đầu tư phải
cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để Bên mời thầu có thể đánh giá
phương án kỹ thuật thay thế.
|
15. Thành phần đề
xuất tài chính
|
15.1. Trong HSĐXTC, nhà đầu tư phải
nộp một Đề xuất tài chính gồm các nội dung theo quy định tại BDL
và bất kỳ
thông
tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
15.2. Nhà đầu tư phải có
trách nhiệm hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT trên cơ
sở phương án tài chính và giá dịch vụ (đối với phương pháp giá dịch vụ) hoặc
phần vốn góp nhà nước (đối với
phương pháp phần vốn góp nhà nước) hoặc phần nộp ngân sách nhà nước (đối với
phương pháp lợi ích xã hội,
lợi ích Nhà nước) mà nhà đầu tư đề xuất.
15.3. Trường hợp nhà đầu
tư đề xuất giảm giá (đối với phương pháp giá dịch vụ) hoặc giảm phần vốn góp
Nhà nước (đối với phương pháp vốn góp Nhà nước) hoặc tăng phần nộp ngân sách
nhà nước (đối với phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích của Nhà nước) thì có thể
ghi trực tiếp trong đơn dự thầu
(thuộc HSĐXTC) hoặc đề xuất riêng. Trong trường hợp này, nhà đầu tư phải nêu
rõ nội dung và cách thức giảm giá hoặc giảm phần vốn góp Nhà nước hoặc tăng
phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo phương án tài chính tương ứng. Các đề xuất
này có thể để cùng trong HSĐXTC hoặc nộp riêng song phải đảm bảo Bên mời thầu
nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp nộp riêng thì thực hiện như
quy định tại các Mục 20.2 và 20.3 CDNĐT. Các đề xuất sẽ được bảo quản như
HSDT và được mở đồng thời với HSĐXTC của nhà đầu tư.
|
16. Đồng tiền dự thầu
|
Đồng tiền dự thầu theo quy định tại BDL.
|
17. Bảo đảm dự thầu
|
17.1. Khi tham dự
thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm
đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt
động hợp pháp tại
Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc. Trường hợp sử dụng thư bảo lãnh thì
thư bảo lãnh đó phải theo Mẫu số 08 tại Chương IV -
Biểu mẫu dự thầu hoặc theo một hình thức khác tương tự nhưng
phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu.
Trường hợp HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 18.2 CDNĐT thì hiệu
lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.
17.2. Trường hợp liên
danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai
cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ
thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn
mức yêu cầu quy định tại Mục 17.3 CDNĐT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành
viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó
sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên
danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu
theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên
trong liên danh sẽ không được hoàn trả;
b) Các thành viên trong liên danh thỏa
thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu
cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường
hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành
viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh
nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 17.3
CDNĐT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật
dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT
thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.
17.3. Giá trị, đồng tiền
và thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
17.4. Bảo đảm dự thầu được
coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp
hơn, thời gian có hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định Mục 17.3 CDNĐT,
không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và
không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu.
17.5. Nhà đầu tư không được
lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa
theo quy định tại BDL, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu
tư. Đối với nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải
tỏa sau khi nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
17.6. Bảo đảm dự thầu
không được hoàn trả
trong các
trường
hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư rút HSDT (HSĐXKT, HSĐXTC)
sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT;
b) Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu
thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT;
c) Nhà đầu tư được lựa chọn
không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT;
d) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành
đàm phán sơ bộ hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo mời đến đàm
phán sơ bộ hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
đ) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định
tại Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp
bất khả kháng.
|
18. Thời gian có hiệu
lực của HSDT
|
18.1. HSDT bao gồm
HSĐXKLT và HSĐXTC phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL.
HSDT có thời hạn hiệu lực ngắn hơn
quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.
18.2. Trong trường hợp cần
thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, Bên mời
thầu có thể đề nghị các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của
HSDT (gia hạn hiệu lực của cả HSĐXKT và HSĐXTC), đồng thời yêu cầu nhà đầu tư
gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian
có hiệu lực của HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà đầu tư không
chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT thì HSDT của
nhà đầu tư không được xem
xét, đánh giá tiếp. Nhà đầu
tư chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ
nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn
phải được thể hiện bằng văn bản.
|
19. Quy cách HSDT
và chữ ký trong HSDT
|
19.1. Nhà đầu tư phải chuẩn
bị HSDT bao gồm:
01 bản gốc HSĐXKT,
01 bản gốc HSĐXTC một số bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC theo số lượng quy định tại BDL.
Trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HSĐXKT” “BẢN
GỐC HSĐXTC” “BẢN CHỤP HSĐXKT”, “BẢN CHỤP HSĐXTC”.
Trường hợp có sửa đổi, thay thế
HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và một số bản chụp hồ
sơ theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng
phải ghi rõ “BẢN GỐC HSĐXKT SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSĐXKT SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC
HSĐXTC SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSĐXTC SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HSĐXKT THAY THẾ”, “BẢN
CHỤP HSĐXKT THAY THẾ”, “BẢN GỐC HSĐXTC THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HSĐXTC
THAY THẾ”.
19.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm
về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản
gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn cứ
vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn
đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm
thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì HSDT của nhà đầu tư đó bị loại.
19.3. Bản gốc của HSĐXKT, HSĐXTC phải
được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục.
Đơn dự thầu, các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT (nếu có) và các biểu mẫu khác
được lập theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải được đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư (người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền)
ký tên và đóng dấu (nếu có). Trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 tại Chương IV hoặc bản chụp Điều lệ công
ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền
của người được ủy quyền và được nộp cùng với HSĐXKT, HSĐXTC.
19.4. Trường hợp là nhà đầu tư liên
danh thì các nội dung của HSDT nêu tại Mục 19.3 CDNĐT phải có chữ ký của đại
diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện
nhà đầu tư liên danh theo thỏa thuận liên danh. Văn bản thỏa thuận liên danh
phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên trong liên
danh.
19.5. Những chữ được ghi thêm, ghi
chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ
được coi là hợp lệ nếu
có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu.
|
20. Niêm phong và
ghi bên ngoài HSDT
|
20.1. Túi đựng HSĐXKT bao
gồm bản gốc và các bản chụp
HSĐXKT, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT”. Túi đựng HSĐXTC
bao gồm bản gốc và các bản chụp
HSĐXTC, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH”.
Trường hợp nhà đầu tư có sửa đổi,
thay thế HSĐXKT,
HSĐXTC thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản chụp) phải được
đựng trong các túi riêng biệt với túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXTC, bên ngoài phải ghi
rõ “HSĐXKT SỬA ĐỔI”, “HSĐXKT
THAY THẾ”, “HSĐXTC
SỬA ĐỔI”, “HSĐXTC
THAY THẾ”.
Các túi đựng: HSĐXKT, HSĐXTC,
HSĐXKT sửa đổi, HSĐXTC sửa đổi, HSĐXKT thay thế, HSĐXTC thay thế phải được
niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà đầu tư.
20.2. Trên các túi đựng hồ
sơ phải ghi đầy đủ các thông tin:
a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;
b) Tên người nhận là tên Bên mời thầu theo
quy định tại Mục 1.1 CDNĐT;
c) Tên dự án theo quy định tại Mục 1.6
CDNĐT;
d)
Ghi dòng chữ cảnh báo: “không được mở trước thời điểm
mở HSĐXKT” đối với túi đựng HSĐXKT và túi đựng
HSĐXKT sửa đổi, HSĐXKT thay thế (nếu có); “không được mở trước thời điểm mở
HSĐXTC” đối với túi đựng HSĐXTC và túi
đựng KSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay
thế (nếu có),
20.3. Trong
trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà đầu tư
cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và
bảo quản HSDT của Bên mời thầu được thuận tiện,
đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất
lạc, mất mát.
20.4. Nhà
đầu tư phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc
sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT
này như không niêm phong hoặc làm
mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến Bên mời thầu, không ghi đúng
các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng
dẫn quy định tại các Mục 20.1 và 20.2 CDNĐT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách
nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà đầu tư không thực hiện đúng
quy định nêu
trên.
|
21. Thời điểm đóng
thầu
|
21.1. Nhà đầu tư nộp trực
tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của Bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1
CDNĐT nhưng phải đảm bảo Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy
định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả nhà đầu tư nộp
HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà đầu tư tham dự thầu chưa
mua hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ Bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT
thì nhà đầu tư phải trả cho Bên mời thầu khoản tiền bằng giá bán HSMT nêu tại
BDL trước khi HSDT được tiếp nhận.
21.2. Bên mời thầu có thể
gia hạn thời điểm đóng thầu khi sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT.
Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà đầu
tư theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu
mới được gia hạn.
21.3. Khi gia hạn thời điểm
đóng thầu, Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà đầu tư đã nhận
HSMT hoặc đã nộp HSDT. Khi thông báo, Bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng
thầu mới được gia hạn để nhà đầu tư có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT
theo yêu cầu mới. Nhà đầu tư đã nộp HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung
HSDT của mình. Trường hợp nhà đầu tư chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT
thì Bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
|
22. HSDT nộp muộn
|
Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ
HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà Bên mời thầu nhận
được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại và được
trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư.
|
23. Sửa đổi, thay
thế và rút HSDT
|
23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà đầu tư
có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản đề nghị có chữ
ký của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, trường hợp ủy quyền thì phải gửi
kèm giấy ủy quyền theo quy định tại Mục 11.2 và 11.3 CDNĐT.
23.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc
thay thế HSDT phải được gửi
kèm với văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế và phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Được nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho Bên mời
thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNĐT, trên túi đựng văn bản đề nghị phải
ghi rõ “SỬA ĐỔI HSDT” hoặc
“THAY THẾ HSDT”;
b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời
điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNĐT.
23.3. Văn bản đề nghị rút
HSDT phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Trên túi đựng văn bản đề nghị phải
ghi rõ “RÚT HSDT”;
b) Được Bên mời thầu tiếp nhận
trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21
CĐNĐT.
HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút sẽ được trả lại cho nhà đầu
tư theo nguyên trạng.
23.4. Bên mời thầu chỉ chấp
nhận việc sửa đổi, thay thế hoặc
rút HSDT của nhà đầu tư nêu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm
đóng thầu.
|
24. Bảo mật
|
24.1. Thông tin liên quan
đến việc đánh giá HSDT phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các
nhà đầu
tư
hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa
chọn nhà đầu tư cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu
tư. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông
tin trong HSDT của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ
thông tin được công khai
khi mở HSDT.
24.2. Trừ trường hợp làm
rõ HSDT theo
quy định tại Mục 25 CDNĐT và đàm phán sơ bộ hợp đồng theo
quy định tại Mục 33 CDNĐT, nhà đầu tư không được phép tiếp xúc với
Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và các vấn đề khác
liên quan đến dự án trong suốt thời gian từ khi mở HSDT cho đến khi công khai
kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
|
25. Làm rõ HSDT
|
25.1. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà đầu tư
phát hiện HSDT thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh
nghiệm thì nhà đầu tư (trường hợp được chấp nhận thay đổi
tư cách) được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ
của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà
đầu tư để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ,
năng lực, kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông
báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm
rõ của nhà đầu tư bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường
bưu điện, fax hoặc e-mail,
25.2. Sau khi mở HSĐXKT,
HSĐXTC, nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ HSĐXKT, HSĐXTC theo yêu cầu của Bên
mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà đầu tư
phải được thực hiện bằng văn bản theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp,
theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa Bên
mời thầu và nhà đầu tư có HSDT cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSDT được Bên
mời thầu bảo quản như một phần của HSDT.
25.3. Việc làm rõ HSDT chỉ
được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDT cần phải làm rõ và phải
bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không
thay đổi bản chất của nhà đầu tư tham dự thầu. Trong văn bản yêu cầu làm rõ
phải quy định thời hạn làm rõ của nhà đầu tư theo quy định tại BDL. Nội
dung làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với
các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng
lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà
nhà đầu tư không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng
được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của
nhà đầu tư theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.
|
26. Các đối tác có
liên quan
|
Nhà đầu tư phải kê khai các đối tác
dự kiến sẽ cùng tham gia thực hiện dự án theo Mẫu số 06
tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
|
27. Ưu đãi trong
lựa chọn nhà đầu tư
|
Đối tượng được hưởng ưu đãi và cách
tính ưu đãi theo quy định tại BDL.
|
28. Các sai khác, đặt điều
kiện và bỏ sót
nội dung
|
Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng
cho quá trình đánh giá HSDT:
28.1. “Sai khác” là các khác
biệt so với yêu cầu nêu trong HSMT;
28.2. “Đặt điều kiện” là
việc đặt ra các điều kiện
có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu
nêu trong HSMT;
28.3. “Bỏ sót nội dung”
là việc nhà đầu tư không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay
tài liệu theo yêu cầu nêu trong HSMT.
|
29. Xác định tính đáp ứng của HSDT
|
29.1. Bên mời thầu sẽ xác
định tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định
tại Mục 10 CDNĐT.
29.2. HSDT đáp ứng cơ bản
là HSDT đáp ứng các yêu cầu cơ bản nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt
điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội
dung cơ bản là những điểm trong HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh
hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng hay hiệu quả thực hiện dự án được
quy định trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với HSMT về
quyền hạn của Người có thẩm quyền hoặc nghĩa vụ của nhà đầu tư trong hợp đồng;
b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công
bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà đầu tư khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong
HSMT.
29.3. Bên mời thầu phải kiểm
tra các nội dung về mặt kỹ thuật của HSDT theo Mục 13 CDNĐT và việc
kiểm tra đề xuất kỹ thuật nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu nêu
trong Phần 2 - Yêu cầu thực hiện dự án đã được đáp ứng và HSDT không có những
sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản.
29.4. Nếu HSDT không đáp ứng
cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa
đổi các sai
khác, đặt điều kiện
hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm làm cho
HSDT trở thành đáp ứng cơ
bản HSMT.
|
30. Sai sót không
nghiêm trọng
|
30.1. Với điều kiện HSDT
đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các
sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ
bản trong HSDT.
30.2. Với điều kiện HSDT
đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các
thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những
điểm chưa phù hợp hoặc sai sót không nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến
các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc
phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của đề xuất
về tài chính của nhà đầu tư; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của Bên mời
thầu thì HSDT của nhà đầu tư có thể sẽ bị loại.
30.3. Với điều kiện HSDT
đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng
và có thể định lượng được liên quan đến đề xuất tài chính của nhà đầu tư.
Theo đó, đề xuất tài chính của nhà đầu tư sẽ được điều chỉnh cho các hạng mục
sai khác so với yêu cầu của HSMT theo quy định tại Mục 34.2 CDNĐT.
|
31. Mở HSĐXKT
|
31.1. Ngoại trừ các trường
hợp HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 và HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút
theo quy định tại Mục 23.3 CDNĐT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to,
rõ các thông tin theo điểm b Mục 31.2 CDNĐT của tất cả HSĐXKT thuộc HSDT đã
nhận được trước thời điểm đóng thầu. Việc mở HSĐXKT phải được tiến hành công
khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến đại
diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXKT và đại diện của các cơ quan, tổ
chức có liên quan. Việc mở HSĐXKT không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt
của đại diện nhà đầu tư tham dự thầu. Chỉ có các HSĐXKT được mở và đọc trong
lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
31.2. Việc mở thầu được
thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư và theo
trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở bản gốc HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi (nếu
có) hoặc HSĐXKT thay thế (nếu có) và đọc to, rõ những thông tin sau: tên
nhà đầu tư, số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT, thời gian có hiệu lực của
HSĐXKT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu
và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết;
c) Đại diện của Bên mời thầu phải
ký xác nhận
vào bản gốc đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, giấy ủy quyền của người đại diện
theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có), bảo đảm
dự thầu. Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở thầu,
trừ các HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 CDNĐT.
31.3. Đối với trường
hợp xin rút HSDT:
Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ các
thông tin trong túi đựng văn bản
đề nghị rút HSDT bên ngoài có ghi chữ 1 “RÚT HSDT”, túi đựng HSDT của nhà đầu
tư có đề nghị rút HSDT (bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC) sẽ được giữ
nguyên niêm phong và trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư. Bên mời
thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư rút HSDT và vẫn mở HSDT tương ứng nếu
văn bản đề nghị “RÚT HSDT” không
kèm theo tài liệu chứng minh người
ký văn bản đó là đại diện
hợp pháp của nhà đầu tư và phải được công khai trong lễ mở thầu.
31.4. Đối với trường hợp
sửa đổi HSĐXKT
Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng
văn bản đề nghị “SỬA ĐỔI HSĐXKT”, văn bản
này sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với các HSĐXKT sửa đổi tương ứng trước khi mở HSĐXKT
ban đầu của nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không, chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi
HSĐXKT nếu văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký
văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
31.5. Đối với trường hợp thay thế
HSĐXKT
Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ
thông tin trong túi đựng văn bản đề nghị bên ngoài có ghi chữ '‘THAY THẾ HSĐXKT” và
HSĐXKT thay thế này sẽ được thay cho HSĐXKT bị thay thế. HSĐXKT
bị thay thế sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà
đầu tư. Bên mời thầu
sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư thay thế HSĐXKT nếu văn bản
đề nghị thay thế HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng
minh người ký văn bản đó
là đại diện hợp
pháp
của
nhà đầu tư và phải được công khai trong lễ mở thầu.
31.6. Bên mời thầu phải lập biên bản
mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 31.2 CDNĐT. Đại diện
của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc
thiếu chữ ký của nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý
nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi đến tất cả các nhà đầu tư
tham dự thầu.
|
32. Đánh giá HSĐXKT
|
32.1. Đánh giá HSĐXKT
theo quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III -
Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
32.2. Danh sách nhà đầu
tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu sẽ
thông báo bằng văn bản danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
(bao gồm tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư) đến tất cả
các nhà đầu tư tham dự thầu, trong đó mời các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến
mở hồ sơ đề xuất về tài chính, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC.
|
33. Mở HSĐXTC
|
33.1. Việc mở HSĐXTC được
tiến hành công khai theo thời gian và tại địa điểm nêu trong văn bản thông
báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, trước sự chứng kiến
của đại diện các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXTC và đại diện của các cơ quan,
tổ chức có liên quan. Việc mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt
của đại diện nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Chỉ có các HSĐXTC được mở
và đọc tại buổi mở HSĐXTC mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
33.2. Tại lễ mở HSĐXTC,
Bên mời thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu
về kỹ thuật, sau đó tiến hành kiểm tra niêm phong của túi hồ sơ bên ngoài đề
“HSĐXTC”, “HSĐXTC SỬA ĐỔI” hoặc
“HSĐXTC THAY THẾ”.
33.3. Trường hợp nhà đầu
tư có đề nghị thay thế HSĐXTC, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin của
túi đựng văn bản đề nghị bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HSĐXTC”; HSĐXTC sẽ được
thay bằng HSĐXTC thay thế tương ứng; túi đựng HSĐXTC ban đầu sẽ được giữ nguyên niêm
phong và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư. HSĐXTC sẽ không được
thay thế nếu văn bản đề nghị
thay thế HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư.
Đối với các túi đựng văn bản đề nghị
“SỬA ĐỔI HSĐXTC” thì văn bản
này sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với các HSĐXTC sửa đổi tương ứng. Bên mời
thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXTC nếu văn bản đề nghị sửa
đổi HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó
là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
33.4. Việc mở HSĐXTC được
thực hiện đối với từng HSĐXTC
theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin
về: Tên nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC; đơn dự thầu thuộc
HSĐXTC; thời gian có hiệu lực của HSĐXTC; tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư của
dự án, giá dịch vụ, phần vốn góp của Nhà nước để hỗ trợ xây dựng công, trình
dự án (nếu có), phần nộp ngân sách nhà nước ghi trong đơn dự thầu (nếu có);
giá trị giảm
giá dịch vụ hoặc giảm phần vốn góp của Nhà nước (nếu có) hoặc tăng phần nộp
ngân sách nhà nước (nếu có); điểm kỹ thuật của các HSDT được đánh giá đáp ứng yêu
cầu về kỹ thuật, các
thông tin khác liên quan.
33.5. Bên mời thầu
phải lập biên bản
mở HSĐXTC trong đó bao gồm các thông tin quy định tại các Mục 33.2, 33.3 và
33.4 CDNĐT. Đại
diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXTC sẽ được yêu cầu ký vào
biên bản. Việc thiếu chữ ký
nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất
hiệu lực. Biên bản mở HSĐXTC sẽ được gửi đến tất cả các nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật.
|
34. Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch
|
34.1. Sửa lỗi là việc sửa
lại những sai sót trong hồ sơ dự thầu bao gồm lỗi số học,
lỗi nhầm đơn vị; khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội
dung
thuộc
đề xuất về tài chính và các lỗi khác. Việc sửa lỗi được thực hiện theo quy định
tại BDL.
34.2. Hiệu chỉnh sai lệch là việc điều
chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa không nghiêm trọng trong HSDT so với yêu
cầu của HSMT. Các nội dung hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại BDL
trên cơ sở bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Các nội dung được
hiệu chỉnh phải đảm bảo nguyên tắc không phải là các sai khác, đặt điều kiện
hoặc bỏ sót nội dung cơ bản theo quy định tại Mục 29.2 CDNĐT. Việc hiệu chỉnh
sai lệch được thực hiện chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT.
34.3. Sau khi phát hiện
lỗi, sai lệch, Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết về
lỗi, sai lệch và việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch nội dung đó. Trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mời thầu, nhà đầu tư phải
có ý kiến bằng văn bản gửi Bên mời thầu về các nội dung sau đây:
a) Chấp thuận hay không chấp thuận kết
quả sửa lỗi. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả sửa lỗi thì HSDT
của nhà đầu tư đó sẽ bị loại;
b) Nêu ý kiến của mình về kết quả hiệu
chỉnh sai lệch. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả hiệu chỉnh sai
lệch thì phải nêu rõ lý do để Bên mời thầu xem xét, quyết định.
|
35. Đánh giá HSĐXTC
và xếp hạng nhà đầu tư
|
35.1. Đánh giá HSĐXTC
theo quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III -
Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
35.2. Sau khi đánh giá
HSĐXTC, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà đầu tư theo quy định tại BDL.
|
36. Đàm phán sơ bộ
hợp đồng
|
36.1. Nhà đầu tư xếp hạng thứ nhất
được mời đến đàm phán sơ bộ hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư được mời đến đàm
phán sơ bộ hợp đồng nhưng không đến hoặc từ chối đàm phán sơ bộ hợp đồng thì
nhà đầu tư sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm d Mục
17.6 CDNĐT. Trường hợp đàm phán sơ bộ hợp đồng không thành công, Bên mời thầu
báo cáo Người có thẩm quyền xem xét, quyết định mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp
theo vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
36.2. Nội dung đàm phán
sơ bộ hợp đồng:
a) Đàm phán sơ bộ về những nội dung
chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa
các nội dung khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp
hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực
hiện hợp đồng;
b) Đàm phán sơ bộ về các vấn đề phát
sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm hoàn thiện
các nội dung
chi
tiết của dự án;
c) Đàm phán về các nội dung cần thiết
khác.
|
37. Điều kiện xét duyệt trúng
thầu
|
Nhà đầu tư được xem
xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
37.1. Có HSDT hợp lệ;
37.2. Đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh
nghiệm;
37.3. Đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật;
37.4. Có đề xuất tài
chính đáp ứng quy định tại BDL.
|
38. Hủy thầu
|
38.1. Bên mời thầu sẽ
thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:
a) Tất cả HSDT không đáp ứng được các
yêu cầu nêu trong HSMT;
b) Thay đổi mục tiêu, phạm
vi đầu tư đã ghi trong HSMT;
c) HSMT không tuân thủ quy định của
pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp
luật có liên quan dẫn đến nhà đầu
tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án;
d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi
giới hối lộ,
thông
thầu,
gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động
đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
38.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp
luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 38.1
CDNĐT phải đền bù chi
phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
38.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại
Mục 38.1 CDNĐT, trong thời hạn 20 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn
trả bảo đảm dự thầu cho các nhà đầu tư dự thầu, trừ trường hợp nhà đầu tư vi
phạm quy định tại điểm d Mục 38.1. CDNĐT.
|
39. Công khai kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
|
39.1. Sau khi có kết quả lựa
chọn nhà đầu tư, Bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu
tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi văn bản
thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư tới các nhà đầu tư tham dự
thầu trong thời hạn không muộn hơn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt. Văn bản thông báo kết quả lựa chọn
nhà đầu tư phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên dự án, địa điểm và quy mô dự án;
b) Tên nhà đầu tư trúng thầu;
c) Loại hợp đồng;
d) Thời hạn khởi công, hoàn thành xây dựng,
kinh doanh, chuyển giao công
trình dự án;
đ) Các điều kiện sử dụng đất để thực
hiện dự án (địa điểm, diện tích, mục đích, thời gian sử dụng đất);
e) Tổng mức đầu tư/tổng vốn
của dự án;
g) Giá dịch vụ hoặc phần vốn góp của
Nhà nước hoặc phần nộp ngân
sách nhà nước;
h) Danh sách nhà đầu tư không được lựa
chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư;
i) Kế hoạch đàm phán, hoàn
thiện, ký kết hợp đồng với nhà
đầu tư được lựa chọn;
k) Các nội dung cần lưu ý (nếu
có),
39.2. Trường hợp hủy thầu
theo quy định tại điểm a Mục 38.1. CDNĐT, trong văn bản thông báo kết quả lựa
chọn nhà đầu tư phải nêu rõ lý do hủy thầu.
39.3. Sau khi thông báo kết
quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT, nếu nhà đầu tư
không được lựa chọn có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời
gian tối đa 05 ngày làm việc nhưng phải trước ngày ký hợp đồng, Bên mời thầu
phải có văn bản trả lời gửi cho nhà đầu tư.
39.4. Đồng thời với văn
bản thông báo kết quả lựa chọn nhà
đầu tư, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, bao gồm
cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng, ký kết thỏa
thuận đầu tư theo quy định tại Mục 40 CDNĐT cho nhà đầu tư trúng thầu. Thông
báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng là một, phần của hồ sơ hợp
đồng. Trường hợp nhà đầu tư trúng thầu không đến đàm phán, hoàn thiện, ký kết
thỏa thuận đầu tư hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng, không ký hợp đồng
theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT thì nhà đầu tư sẽ
bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm c
và đ Mục 17.6 CDNĐT.
|
40. Đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng, ký kết thỏa thuận đầu tư
|
Sau khi đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
thành công, các bên
tiến hành ký kết thỏa thuận đầu tư.
|
41. Điều kiện ký kết
hợp đồng
|
41.1. Tại thời điểm ký kết,
HSDT của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực.
41.2. Tại thời điểm ký kết,
nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật,
tài chính để thực hiện dự án. Trường hợp cần thiết,
Người có thẩm quyền tiến
hành xác minh thông tin về năng lực của nhà đầu tư, nếu vẫn đáp ứng
yêu cầu thực hiện dự án thì mới tiến hành ký kết hợp đồng.
41.3. Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phải đảm bảo các điều kiện về vốn góp của Nhà nước, mặt bằng thực
hiện và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện dự án theo đúng
tiến độ.
|
42. Bảo đảm thực hiện
hợp đồng
|
42.1. Trước khi hợp đồng có
hiệu lực, nhà đầu tư trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc theo
thời gian và giá trị quy định cụ thể tại BDL. Trường hợp nhà đầu tư sử
dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu
số 13 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu khác được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận.
42.2. Nhà đầu tư không được hoàn trả
bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng
có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi
của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
|
43. Giải quyết kiến
nghị trong đấu thầu
|
Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của
mình bị ảnh hưởng, nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong
quá trình lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến Bên mời thầu,
Người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc
giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1
Chương XII Luật Đấu thầu và Điều 88, 89 và 90 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP .
|
44. Xử lý vi phạm
trong đấu thầu
|
44.1. Tổ chức, cá nhân vi
phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp
luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật.
44.2. Ngoài việc bị xử lý
theo quy định tại Mục 44.1 CDNĐT, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức,
cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu
và đưa vào danh sách các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia.
44.3. Trường hợp vi phạm
dẫn tới bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm
tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của
Người có thẩm quyền hoặc trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi
toàn quốc theo quy định tại Khoản 3 Điều 90 Luật Đấu thầu.
44.4. Công khai xử lý vi
phạm:
a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi
cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và
các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
theo dõi, tổng hợp;
b) Quyết định xử lý vi phạm được đăng tải trên
Báo đấu
thầu, Hệ thống
mạng đấu thầu quốc
gia.
|
45. Đề xuất tài chính có yếu tố
bất thường
|
Trường hợp phương án tài chính của
nhà đầu tư có các
thông số đầu vào hoặc nhà đầu tư đề
xuất giá dịch vụ, vốn góp của
Nhà nước, đề xuất nộp ngân sách
nhà nước bất thường ảnh hưởng đến chất lượng công trình, dịch vụ được cung cấp
thì Bên mời thầu báo cáo Người có thẩm quyền để yêu cầu nhà đầu tư làm rõ về tính khả
thi của phương án tài chính được đề xuất. Trong trường hợp này, Người có thẩm
quyền được phép
thành lập tổ thẩm
định liên ngành để yêu cầu
nhà đầu tư làm rõ các yếu tố cấu thành trong phương án tài chính theo hướng
sau đây:
a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến đề
xuất kỹ thuật để xây dựng công
trình, cung cấp dịch vụ công;
b) Giải pháp kinh tế được áp dụng
hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà đầu tư dẫn đến lợi thế trong đề
xuất phương án tài chính;
c) Nguồn gốc của giải pháp kỹ thuật,
công nghệ để triển khai thực hiện dự án, trong đó phải đảm bảo tuân thủ các
quy định của pháp luật.
Trường hợp thỏa mãn các điều
kiện quy định tại các điểm
a, b và c của Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư thuyết phục thì
HSĐXTC của nhà đầu tư được tiếp tục xem xét, đánh giá. Trong trường hợp này,
nếu nhà đầu tư được chấp nhận trúng thầu, để đề phòng rủi ro,
Người có thẩm quyền có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn
hơn 3% nhưng không quá 10% tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư của
dự án. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định tại điểm a,
b và c của Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư không đủ thuyết phục
dẫn đến phương án tài chính của nhà đầu tư được đánh giá là không khả thi thì
HSĐXTC của nhà đầu tư sẽ
bị loại.
|
46. Giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư
|
Người có thẩm quyền cử
cá nhân hoặc đơn vị nêu tại BDL tham gia giám sát, theo dõi quá trình
lựa chọn nhà đầu tư đối với dự
án. Trường hợp nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội dung không
phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm
thông báo với cá nhân hoặc đơn vị được phân công giám sát, theo dõi.
|
CHƯƠNG
II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNĐT 1.1
|
Tên và địa chỉ của Bên mời thầu:
- Tên Bên mời thầu: ____ [ghi tên
Bên mời thầu]
- Đại diện: ____ [ghi tên đầy
đủ của người đại diện]
- Số tầng/số phòng: _____ [ghi số tầng, số
phòng (nếu có)]
- Tên đường, phố: _____ [ghi tên đường
phố, số nhà]
- Thành phố: ____ [ghi tên thành
phố hoặc thị trấn]
- Mã bưu điện: ____ [ghi mã bưu
điện (nếu có)]
- Số điện thoại: _____ [ghi số điện thoại,
bao gồm mã nước và mã thành phố]
- Số fax: ____ [ghi số fax, bao gồm
mã nước và mã thành phố]
- Địa chỉ e-mail: ____ [ghi địa chỉ
email (nếu có)]
|
CDNĐT 1.2
|
Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay
mà nhà đầu tư phải thu xếp, huy động:
- Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu
tư phải thu xếp:
_____ [ghi
vốn chủ sở hữu
tối thiểu yêu
cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ
trong báo cáo
nghiên cứu khả thi được phê
duyệt]
- Vốn vay tối đa mà nhà đầu tư phải
huy động: ____
[ghi
vốn vay tối đa mà nhà
đầu tư phải huy động bằng số và bằng chữ trong
báo cáo nghiên cứu khả thi được
phê duyệt]
|
CDNĐT 1.3
(áp dụng đối
với phương pháp giá dịch vụ khi đánh giá HSĐXTC)
|
[- Trường hợp áp dụng,
Bên mời thầu ghi:
Giá dịch vụ tối đa: _____ [ghi giá dịch
vụ bằng số và bằng chữ
trong báo cáo nghiên cứu
khả thi được phê duyệt].
Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của
dự án và quy định của pháp luật về giá, phí, Bên
mời thầu quy định cấu trúc giá dịch vụ để làm
cơ sở đánh giá, so sánh một cách
công bằng giá dịch vụ của
các nhà đầu tư.
- Trường hợp không
áp dụng phương pháp giá dịch vụ, Bên mời thầu ghi: Không áp dụng]
|
CDNĐT 1.4
(áp dụng đối
với phương pháp vốn góp nhà nước khi đánh giá HSXĐXTC)
|
[- Trường hợp áp dụng,
Bên mời thầu ghi:
Phần vốn góp nhà nước tham gia thực
hiện dự án tối đa: ____
[ghi
phần vốn góp
nhà nước tham gia thực hiện dự án bằng số và bằng chữ
trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]
- Trường hợp không áp dụng, bên mời
thầu ghi: Không áp dụng]
|
CDNĐT 1.5
(áp dụng đối
với phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà
nước khi đánh giá
HSXĐXTC)
|
[- Trường hợp áp dụng,
Bên mời thầu ghi:
Yêu cầu đề xuất nộp ngân sách nhà nước
tối thiểu:
___ [ghi phần đề xuất nộp ngân sách nhà nước bằng số và bằng chữ
trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]
- Trường hợp không áp dụng, bên mời
thầu ghi: Không áp dụng]
|
CDNĐT 1.6
|
Thông tin cơ bản của dự án bao gồm: ____ [ghi tóm tắt
thông tin cơ bản dự án theo nội dung dưới đây trên cơ
sở báo cáo nghiên cứu
khả thi được phê duyệt]
a) Tên dự án:
____________________
b) Tên cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư: _________________
c) Tên đơn vị chuẩn bị dự án: _____________
d) Địa điểm, quy mô, công suất
dự án, diện tích sử dụng đất: _______
đ) Yêu cầu về thực hiện dự án theo quy
định tại Chương V HSMT:
_____
e) Tổng mức đầu tư /tổng vốn đầu tư: _______
g) Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực
hiện dự án
(nếu
có);
h) Loại hợp đồng dự án: ______________
i) Thời gian hợp đồng dự án: _____________
k) Ưu đãi và bảo đảm đầu tư: _____________
l) Các nội dung khác.
|
CDNĐT3.1
|
Trường hợp nhà đầu tư cần thay đổi
tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với tên trong danh sách ngắn thì phải
thông báo bằng văn bản
tới Bên mời thầu theo địa chỉ tại Mục 1.1 BDL trong thời gian tối thiểu ____ ngày trước
ngày có thời điểm đóng thầu [ghi số ngày cụ thể, nhưng phải
bảo đảm tối thiểu là
07 ngày làm việc].
Nhà đầu tư có thể liên danh hoặc bổ
sung thành viên của liên danh vài
nhà đầu tư ngoài danh sách ngắn.
Trong trường hợp nhà đầu tư có thành
viên rút khỏi liên
danh nhà đầu tư cần bổ sung thành viên mới có năng lực, kinh nghiệm tương
đương hoặc cao hơn.
|
CDNĐT 3.2 (d)
|
- Nhà đầu tư tham dự thầu là
doanh nghiệp thì phải không
có cổ phần hoặc
vốn góp trên 30% với: ____
[ghi
đầy đủ tên và địa chỉ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mời
thầu]
- Nhà đầu tư tham dự thầu không có cổ
phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp
trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:
+ Tư vấn lập đề xuất dự án, báo cáo
nghiên cứu khả thi (nếu có): ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn](1)
+ Tư vấn thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi (nếu có): ____
[ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
+ Tư vấn lập HSMST, HSMT (nếu có): ___ [ghi đầy đủ
tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
+ Tư vấn thẩm định HSMST, HSMT (nếu
có): ____
[ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
+ Tư vấn đánh giá HSDST, HSDT (nếu
có): ____
[ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
+ Tư vấn thẩm định kết quả sơ tuyển,
kết quả lựa chọn nhà đầu tư (nếu có): ___ [ghi đầy đủ tên và
địa chỉ của đơn vị tư vấn]
- Nhà đầu tư tham dự thầu không cùng
thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với: ____ [ghi đầy đủ
tên và địa chỉ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mời thầu]
|
CDNĐT 5.2
|
Hội nghị tiền đấu thầu [ghi “sẽ”
hoặc “sẽ không”] được tổ chức. [Trường hợp Hội nghị được tổ chức: ghi
ngày, giờ, địa điểm sẽ diễn ra hội nghị]
|
CDNĐT 6.1
|
Bên mời thầu [ghi “sẽ” hoặc
“sẽ không”] tổ chức khảo
sát hiện trường.
[Trường hợp Bên mời
thầu hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm].
|
CDNĐT 7.3
|
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được Bên mời
thầu gửi đến tất cả các nhà đầu tư đã nhận HSMT từ Bên mời thầu trước ngày có
thời điểm đóng thầu tối thiểu _____ ngày [ghi số ngày cụ thể,
nhưng phải bảo đảm đủ thời gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh HSDT và tối thiểu là
10 ngày].
Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa
đổi HSMT không đáp ứng theo quy định thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm
đóng thầu tương ứng.
|
CDNĐT 9
|
[Căn cứ hình thức đấu
thầu, ghi rõ ngôn ngữ của
HSDT:
- Đối với đấu thầu quốc tế:
HSDT cũng như tất cả
các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời
thầu được viết
bằng:
____ [Trường hợp HSMT
được viết bằng tiếng
Anh thì
ghi “Tiếng Anh”; HSMT được
viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà đầu
tư có thể lựa chọn
tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSDT căn cứ vào nội dung của bản
HSMT bằng tiếng Anh”.
Các tài liệu và tư
liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng
ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang: ___ [Trường hợp
HSMT được viết bằng tiếng
Anh thì ghi “Tiếng Anh” HSMT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi
“Ngôn ngữ mà nhà đầu
tư lựa chọn
để lập HSDT”]. Trường hợp thiếu
bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu
nhà đầu tư gửi bổ sung.
- Đối với đấu thầu
trong nước:
HSDT cũng như tất cả
các thư từ và
tài liệu liên
quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời thầu được viết
bằng tiếng Việt.
Các tài liệu và tư
liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm
theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu
có thể yêu cầu nhà đầu
tư gửi bổ sung]
|
CDNĐT 10.4
|
Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDT
các tài liệu sau đây: ____ [ghi cụ thể
các nội dung cần thiết khác của HSDT ngoài
các nội dung quy định tại Mục 10.1, 10.2, 10.3 CDNĐT
trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án
và không làm hạn chế sự tham dự
thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải
ghi rõ là “không áp dụng”]
|
CDNĐT 13
|
Thành phần đề xuất kỹ thuật của
nhà đầu tư bao gồm:
[Căn cứ quy mô,
tính chất, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu quy định nội dung thành phần đề xuất kỹ
thuật của nhà đầu tư, trong đó có thể bao gồm:
a) Đề xuất kế hoạch
và phương pháp triển khai
thực hiện dự
án;
b) Đề xuất phương án
kỹ thuật, giải pháp công nghiệp để thực hiện dự án;
c) Đề xuất phương
án, biện pháp vận
hành, quản lý, kinh
doanh, bảo trì, bảo dưỡng, duy tu, vận hành công trình dự án;
d) Đề xuất phương án
quản lý rủi ro giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Đề xuất phương
án giảm thiểu tác động môi trường, kinh tế-xã hội của dự án;
e) Đề xuất chi phí đầu tư
xây dựng công trình,
chi phí vận
hành trong vòng đời dự án.]
|
CDNĐT 15.1
|
Thành phần đề xuất tài chính của nhà
đầu tư bao gồm:
[Căn cứ quy mô,
tính chất, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu quy định nội dung thành phần đề xuất tài
chính của nhà đầu tư, trong đó có thể bao gồm:
a) Bảng tổng hợp, bảng
chi tiết
phương án tài chính của nhà đầu tư;
b) Cam kết nguồn cung
cấp tài chính cho nhà đầu tư.]
|
CDNĐT 16
|
- Đồng tiền dự thầu là: ______
[Căn cứ theo yêu cầu
của dự án mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà đầu tư
chào theo một hoặc một số đồng tiền khác
nhau nhưng không quá ba đồng tiền, ví dụ: VND, USD, EUR. Trường hợp trong số các đồng
tiền đó có VND thì
phải quy đổi về VND.
Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà đầu tư chứng minh
được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ và sơ bộ giá trị ngoại
tệ tương ứng; các loại chi phí trong nước phải được chào bằng VND, các chi phí nước
ngoài liên quan đến dự án thì được chào bằng đồng tiền nước ngoài].
|
CDNĐT 17.3
|
- Giá trị bảo đảm dự thầu là ___ [ghi giá trị và đồng
tiền cụ thể, đảm bảo giá trị bảo đảm dự thầu từ 0,5-1,5% tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư của
dự án]
- Thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu
là ___
ngày
kể từ ngày có thời điểm đóng thầu [ghi số ngày bằng
thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày]
|
CDNĐT 17.5
|
Bên mời thầu sẽ hoàn trả hoặc giải tỏa
bảo đảm dự thầu của nhà đầu tư không được lựa chọn trong thời gian ___ ngày kể từ
ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt [ghi số ngày cụ thể
nhưng không quá 20 ngày]
|
CDNĐT 18.1
|
Thời gian có hiệu lực của HSDT là ____ ngày kể từ
ngày có thời điểm đóng thầu [ghi số ngày cụ thể
nhưng không được quá 320 ngày]
|
CDNĐT 19.1
|
- Số lượng bản chụp HSĐXKT là: ___ [ghi số lượng bản
chụp cần thiết].
- Số lượng bản chụp HSĐXTC là: ____ [ghi số lượng bản chụp cần thiết].
Trường hợp sửa đổi,
thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà đầu tư phải nộp các bản chụp hồ sơ
sửa đổi, thay thế với số lượng bằng số
lượng bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC ban đầu.
|
CDNĐT 21.1
|
- Thời điểm đóng thầu là: ___ giờ__ phút,
ngày___ tháng___ năm ___
[ghi thời điểm đóng thầu bảo đảm quy định thời
gian chuẩn bị HSDT cho nhà đầu tư tối thiểu là 60 ngày đối với đấu thầu rộng rãi trong
nước và 90 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế và không
ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm
hạn chế nhà đầu tư nộp HSDT].
- HSMT có mức giá bán là: ____ [ghi mức giá bán bộ
HSMT, đảm bảo
không
quá 20.000.000 (hai mươi triệu)
đồng đối với đấu thầu rộng
rãi trong nước: không quá 30.000.000 (ba
mươi triệu) đồng đối với
đấu thầu rộng rãi quốc tế]
|
CNDNĐT 25.3
|
Thời gian làm rõ HSDT của nhà đầu tư
trong vòng: ____
ngày
kể từ ngày Bên mời thầu có văn bản yêu cầu làm rõ.
[Bên mời thầu
quy định số ngày phù hợp, đảm bảo
nhà đầu tư có đủ thời gian làm rõ HSDT]
|
CDNĐT 27
|
- Đối tượng được hưởng ưu đãi: ____ [ghi tên
nhà đầu tư có báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt đối với trường
hợp dự án do nhà đầu
tư đề xuất]
- Cách tính ưu đãi:
[Căn cứ phương pháp đánh giá HSDT,
ghi rõ cách tính ưu đãi của
nhà đầu tư trong các trường hợp:
a) Trường hợp áp dụng
phương pháp giá dịch vụ thì ghi “nhà đầu tư không thuộc đối tượng ưu đãi phải cộng
thêm một khoản tiền bằng 5% giá dịch vụ
vào giá dịch vụ của nhà đầu tư đó để so sánh, xếp hạng”.
Hoặc
b) Trường hợp áp dụng phương pháp vốn góp của
Nhà nước thì ghi “nhà đầu tư không thuộc đối
tượng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 5% phần đề xuất vốn góp của
Nhà nước vào phần vốn góp của
Nhà nước mà nhà đầu tư đó đề xuất để so sánh, xếp
hạng.”
Hoặc
c) Trường hợp áp dụng
phương pháp lợi ích xã hội,
lợi ích Nhà nước thì ghi “nhà đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi được cộng thêm một
khoản tiền bằng 5% phần nộp ngân sách nhà nước
vào phần nộp ngân sách nhà nước mà nhà đầu tư đó đề xuất để so sánh, xếp hạng.”
Hoặc
d) Trường hợp áp dụng
phương pháp kết hợp thì ghi “nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo tỷ trọng của
phương pháp kết hợp nhưng tổng giá trị ưu đãi không
vượt quá 5%.]”
|
CDNĐT 31.1
|
Thời điểm mở HSĐXKT là: ___ giờ ___ phút, ngày ___ tháng ___ năm ___ tại địa điểm mở
thầu theo địa chỉ như sau:
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
[ghi thời điểm mở
thầu bảo đảm bắt đầu
trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu]
|
CDNĐT 34.1
|
Việc sửa lỗi được thực hiện trên cơ
sở các nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực
hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dịch
vụ hoặc giá trị vốn góp của Nhà nước hoặc giá trị phần nộp ngân sách và các
tiêu chí tài chính khác.
b) Lỗi nhầm đơn vị:
- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho
phù hợp với yêu cầu nêu trong HSMT;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu
","
(dấu
phẩy) thay cho dấu "."
(dấu
chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt
Nam.
c) Các lỗi khác:
- Nếu có sự khác biệt giữa con số và
chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết
sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định tại Mục này làm cơ sở pháp
lý;
- Khác biệt giữa những nội dung thuộc
đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài chính - thương mại thì
nội dung thuộc đề xuất kỹ
thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.
|
CDNĐT 34.2
|
Căn cứ tính chất,
quy mô, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu xác định một số nội dung
liên quan đến yêu cầu đầu ra tổng thể của việc thực hiện dự án (như quy mô, công suất...)
và giới hạn tỷ lệ sai lệch tương ứng để làm cơ sở hiệu chỉnh.
|
CDNĐT 35.2
|
Xếp hạng nhà đầu tư:
[- Trường hợp áp dụng
phương pháp giá dịch vụ
thì ghi “nhà đầu tư có giá dịch vụ thấp nhất được
xếp thứ nhất”.
- Trường hợp áp dụng
phương pháp vốn góp của Nhà nước thì ghi nhà đầu tư đề xuất phân
vốn góp của
nhà nước thấp nhất được xếp thứ nhất.”
- Trường hợp áp dụng
phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước thì
ghi “nhà đầu tư đề xuất nộp
ngân sách nhà nước lớn nhất được xếp thứ nhất.”]
Nhà đầu tư được xếp thứ nhất và được mời
vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
|
CDNĐT 37.4
|
Nhà đầu tư có ____ [ghi đề xuất
giá dịch vụ thấp
nhất, không vượt mức giá dịch vụ xác định tại
báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, phù hợp với quy định của pháp luật
về giá, phí và lệ phí (đối với
phương pháp giá dịch vụ) hoặc phần vốn góp của
nhà nước thấp nhất và
không vượt giá trị vốn góp của
Nhà nước xác định tại báo cáo nghiên cứu khả
thi được phê duyệt (đối với
phương pháp vốn góp của
nhà nước) hoặc đề xuất nộp ngân sách nhà nước lớn nhất (đối
với phương pháp lợi ích xã hội,
lợi ích Nhà nước) hoặc tiêu chí phù hợp (đối với
phương pháp kết hợp)] được xếp thứ nhất để mời vào đàm phán sơ bộ
hợp đồng.
|
CDNĐT 42.1
|
- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:
___ [căn cứ quy
mô, tính chất,
lĩnh vực của dự án, quy định nhà đầu tư cung cấp một bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân
hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt cọc bằng Séc] với giá trị
bằng ___ [ghi số
tiền có giá trị tương
đương từ 1% - 3% tổng mức đầu
tư/tổng vốn đầu tư của dự
án].
[Thư bảo lãnh của
ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam phát hành phải là bảo đảm không có điều
kiện (trả tiền
khi có yêu cầu) (Mẫu số 13 Chương VIII - Biểu mẫu
dự thầu)].
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực
hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng được ký chính thức cho đến ngày____ tháng___ năm ___.
[Căn cứ quy
mô, tính chất, lĩnh vực của dự án mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo
đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến ngày công trình
được hoàn thành và nghiệm thu hoặc ngày các điều kiện
bảo đảm việc cung cấp dịch vụ được hoàn thành theo quy định của hợp đồng].
- Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện
hợp đồng: ____
[ghi
cụ
thể thời hạn
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực của
dự án.
Ví dụ: Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà
đầu tư ngay sau khi hoặc không chậm hơn ____ ngày kể từ khi công trình được
hoàn thành và nghiệm thu hoặc ngày các điều kiện bảo đảm việc cung cấp dịch vụ
được hoàn thành theo quy định của hợp đồng, đồng thời nhà đầu tư đã
chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định].
|
CDNĐT 43
|
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:
a) Địa chỉ của Bên mời thầu: ____ [ghi địa chỉ
nhận đơn, số fax, điện
thoại liên hệ của Bên mời thầu].
b) Địa chỉ của Người có thẩm quyền: ____ [ghi địa chỉ
nhận đơn, số fax, điện
thoại liên hệ của người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ký kết hợp
đồng dự án].
c) Bộ phận thường trực giúp việc của Hội
đồng tư vấn:
______ [ghi
địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
|
CDNĐT 46
|
Thông tin của cá nhân, đơn vị tham
gia giám sát, theo dõi: ____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện
thoại, số fax của cá
nhân, đơn vị được Người có thẩm quyền giao nhiệm
vụ thực hiện giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư của dự án (nếu
có)]
[Trường hợp không
thực hiện giám sát, theo
dõi thì ghi “không áp dụng”]
|
CHƯƠNG
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và
đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT
1.1. Kiểm tra HSĐXKT
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp
HSĐXKT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc
HSĐXKT, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT; tài liệu chứng minh, tư cách hợp lệ của người
ký đơn dự thầu; giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm
dự thầu; tài liệu cập nhật, bổ sung năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật
và các thành phần khác thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản
gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT
HSĐXKT của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng
đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXKT;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT được đại diện hợp pháp
của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu
(nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu
liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa
thuận liên danh;
c) Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT
đáp ứng yêu cầu theo
quy định tại Mục 18 CDNĐT;
d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời
hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Đối với trường hợp
quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải
được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng ký tên với giá
trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định
tại Mục 17.3 CDNĐT; đối
với trường hợp
quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng Séc thì Bên mời thầu sẽ quản
lý Séc đó theo
quy định tại Mục 17.3
CDNĐT;
đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều
HSĐXKT với tư cách là nhà
đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh;
e) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận
liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu
(nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của thành viên đứng
đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong
liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu
mẫu dự thầu;
g) Nhà đầu tư không đang trong thời gian
bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định pháp luật về đấu thầu;
h) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo
quy định tại Mục 3 CDNĐT.
Nhà đầu tư có HSĐXKT được đánh giá là
“Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXKT của nhà đầu
tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi bất kỳ một nội dung được đánh giá là
“Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXKT của nhà đầu tư đó bị loại.
Nhà đầu tư có HSĐXKT hợp lệ được xem
xét, đánh giá về kỹ thuật theo quy định tại Mục 3 Chương này.
Mục 2. Cập nhật về
năng lực và kinh nghiệm
2.1. Khi nộp HSDT nếu nhà đầu tư có sự thay
đổi về năng lực và kinh nghiệm so với thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển đã được
đánh giá thì nhà đầu tư phải kê khai bằng văn bản để cập nhật lại năng lực và
kinh nghiệm của mình; trường hợp năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư không
có sự thay đổi thì nhà đầu tư phải có cam kết bằng văn bản về việc vẫn đáp ứng
yêu cầu thực hiện dự án. Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, hợp pháp của các số liệu, tài liệu liên quan đến vốn chủ sở hữu,
danh mục dự án đang thực hiện. Trường hợp tại thời điểm cập nhật, nhà đầu tư
tham gia nhiều dự án thì phải đảm bảo đáp ứng đủ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư
cam kết huy động cho dự án theo yêu cầu của HSMST và HSMT.
2.2. Trường hợp nhà đầu tư liên danh thay đổi
thành viên trong liên danh, Bên mời thầu báo cáo Người có thẩm quyền xem xét,
quyết định sự thay đổi tư cách của nhà đầu tư, cụ thể:
a) Cho phép liên danh hoặc bổ sung thành
viên của liên danh với nhà đầu tư ngoài danh sách ngắn;
b) Không chấp nhận nhà đầu tư có thành
viên rút khỏi liên danh mà không bổ sung thành viên mới có năng lực, kinh nghiệm
tương đương hoặc cao hơn.
Nhà đầu tư phải kê khai cập nhật năng
lực, kinh nghiệm của thành viên liên danh mới, đính kèm tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của thành viên liên danh
mới, Việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm của thành viên liên danh mới căn cứ
theo tiêu chuẩn đánh giá HSDST trong giai đoạn sơ tuyển.
Mục 3. Đánh giá về kỹ
thuật
3.1. Phương pháp đánh giá
Việc đánh giá về kỹ thuật sử dụng
phương pháp chấm điểm theo thang điểm ____ [quy định là 100 hoặc
1.000]
trong đó mức tối thiểu để đáp ứng yêu cầu là ____ % tổng số điểm
[quy định giá trị % nhưng
không được thấp hơn 70%] và điểm đánh giá của từng nội dung yêu
cầu (chất lượng, khối lượng; vận hành, quản lý, kinh doanh,
bảo trì, bảo dưỡng; môi trường và an toàn) là _____ % điểm tối đa của nội
dung đó [quy định giá trị % nhưng không thấp hơn 60%].
3.2. Tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ thuật
[Căn cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực
cửa dự án, Bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về
kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án để đánh giá sự
phù hợp, khả thi
đề xuất của nhà đầu tư đối với các nội dung sau đây:
(1) Kế hoạch và phương
pháp triển khai thực
hiện dự án đảm bảo cung cấp công trình dự án, sản phẩm
hoặc dịch vụ liên tục, ổn định với chất
lượng được xác
định tại báo cáo nghiên
cứu khả thi;
(2) Phương án kỹ thuật,
giải pháp công nghệ trên cơ sở yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự
án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp được xác định tại báo cáo nghiên cứu
khả thi;
(3) Phương án vận hành,
quản lý, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án;
(4) Các yêu cầu về môi
trường, an toàn được xem xét trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường theo quy định
của pháp luật về môi trường;
(5) Phương án quản lý rủi
ro của nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án;
(6) Trường hợp cần thiết,
Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư đề xuất chi phí (bao gồm đầu tư
xây dựng công trình, vận hành, bảo hành, an toàn và môi trường...) để đánh giá sự phù
hợp, khả thi của đề xuất chi phí so với đề xuất của nhà đầu tư về kỹ
thuật.
Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, trong quá trình xây dựng
tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, Bên mời
thầu có thể điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác
phù hợp với tính chất, lĩnh vực,
đặc điểm dự án cụ thể.
Lưu ý: Đối với dự án thực
hiện loại hợp đồng BT, HSMT không bao gồm tiêu chuẩn (3) nêu
trên; tuy nhiên phải bao gồm tiêu chuẩn về bảo hành công trình dự án và các điều
kiện thực hiện dự án khác.
Mục 4. Kiểm tra và
đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC:
4.1. Kiểm tra HSĐXTC
a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXTC;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc
HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, các thành phần khác thuộc
HSĐXTC theo quy định tại Mục 15 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản
gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.
4.2. Đánh giá tính hợp lệ
HSĐXTC
HSĐXTC của nhà đầu tư được đánh giá là
hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXTC;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên
danh (trường hợp có sự thay đổi thành viên), đơn dự thầu phải do đại diện hợp
pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng
đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm
trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Tổng mức đầu tư/tổng vốn của dự án,
giá dịch vụ hoặc phần vốn góp của Nhà nước hoặc phần nộp ngân sách nhà nước ghi
trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic
với phương án tài chính của nhà đầu tư, không đề xuất các giá trị khác nhau đối
với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, Bên mời thầu;
d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng
yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT.
Nhà đầu tư có HS “Hợp lệ” khi
tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXTC của nhà đầu tư được kết
luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ một nội dung được đánh giá là “Không đáp ứng”
và khi đó, HSĐXTC của nhà đầu tư đó bị loại.
Nhà đầu tư có HSĐXTC hợp lệ sẽ được tiếp
tục đánh giá chi tiết về tài chính.
Mục 5. Đánh giá về
tài chính - thương mại
5.1. Sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch
Việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch thực
hiện theo quy định tại Mục 34 CDNĐT.
5.2. Phương pháp đánh giá
tài chính - thương mại
5.2.1. Phương pháp giá dịch
vụ
Phương pháp giá dịch vụ được áp dụng đối
với dự án mà giá dịch vụ là tiêu chí để đánh giá về tài chính - thương mại, các
nội dung khác như tiêu chuẩn đối với tài sản, dịch vụ thuộc dự án; thời gian
hoàn vốn và các yếu tố có liên quan đã được xác định rõ trong HSMT. Phương pháp
giá dịch vụ thường được áp dụng đối với các trường hợp:
(i) Dự án có lộ trình điều chỉnh mức giá,
phí dịch vụ (bao gồm điều kiện điều chỉnh và mốc điều chỉnh) được xác định rõ
trong HSMT;
(ii) Dự án có công thức chuyển đổi mức giá,
phí dịch vụ ở các thời điểm khác nhau trong suốt vòng đời dự án về cùng một thời
điểm để so sánh.
HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật thì căn cứ vào giá dịch vụ để so sánh, xếp hạng. Nhà đầu tư đề xuất
giá dịch vụ thấp nhất được xếp thứ nhất và mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất,
giá dịch vụ của nhà đầu tư không đề xuất dự án sẽ được cộng thêm một khoản tiền
bằng 5% giá dịch vụ vào giá dịch vụ của nhà đầu tư đó trước khi thực hiện bước
xếp hạng nhà đầu tư.
5.2.2. Phương pháp vốn góp của
Nhà nước
Phương pháp vốn góp của Nhà nước được
áp dụng đối với dự án mà vốn góp của Nhà nước là tiêu chí để đánh giá về tài
chính - thương mại, các nội dung khác như tiêu chuẩn đối với tài sản, dịch vụ
thuộc dự án, thời gian hoàn vốn, giá dịch vụ và các yếu tố có liên quan đã được
xác định rõ trong HSMT.
HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật thì căn cứ vào đề xuất phần vốn góp của Nhà nước để so sánh, xếp hạng.
Nhà đầu tư đề xuất phần vốn góp của Nhà nước thấp nhất được xếp thứ nhất và mời
vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
Đối với trường hợp dự án do nhà đầu tư
đề xuất, thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ
nước ngoài, giá trị phần vốn góp của các nhà đầu tư không đề xuất dự án sẽ được
cộng thêm một khoản tiền bằng 5% giá trị đề xuất vào phần đề xuất vốn góp của
Nhà nước của nhà đầu tư đó khi thực hiện bước xếp hạng nhà đầu tư.
5.2.3. Phương pháp lợi ích
xã hội, lợi ích Nhà nước(2)
Phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích
Nhà nước là phương pháp để đánh giá nhà đầu tư đề xuất phương án thực hiện dự
án có hiệu quả đầu tư lớn nhất, các nội dung khác có liên quan đã được xác định
rõ trong HSMT. Hiệu quả đầu tư được đánh giá thông qua tiêu chí đề xuất nộp
ngân sách nhà nước bằng tiền.
HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật thì căn cứ vào đề xuất nộp ngân sách nhà nước để so sánh, xếp hạng.
Nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước lớn nhất được xếp thứ nhất và mời
vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất,
phần đề xuất nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư này sẽ được cộng thêm một khoản
tiền bằng 5% phần nộp ngân sách nhà nước vào phần nộp ngân sách mà nhà đầu tư
đó đề xuất trước khi xếp hạng nhà đầu tư.
5.2.4. Phương pháp kết hợp
5.2.4.1. Phương pháp kết hợp
giữa phương pháp giá dịch vụ và phương pháp vốn góp của Nhà nước
- Xác định điểm của giá dịch vụ
Điểm giá dịch vụ được xác định theo
công thức sau:
Điểm giá dịch vụ đang xét =
[Giá dịch vụ thấp nhất / Giá dịch vụ đang xét] x (100 hoặc
1.000)
Trong đó:
+ Điểm giá dịch vụ đang xét:
Là điểm giá dịch vụ của HSĐXTC đang xét;
+ Giá dịch vụthấp nhất: Là giá dịch
vụ thấp nhất trong số các nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài chính;
+ Giá dịch vụđang xét: Là giá dịch
vụ của HSĐXTC đang xét.
- Xác định điểm của giá trị phần vốn góp của
Nhà nước
Điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà
nước được xác định theo công thức sau:
Điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà
nướcđang xét = [Giá trị phần vốn góp của Nhà nước thấp nhất / Giá trị phần
vốn góp của Nhà nước đang xét] x (100 hoặc 1.000)
Trong đó:
+ Điểm của giá trị phần vốn góp của
Nhà nướcđang xét: Là điểm của
giá trị phần vốn góp của Nhà nước của HSĐXTC đang xét;
+ Giá trị phần vốn góp của Nhà nướcthấp nhất: Là giá trị phần
vốn góp của
Nhà
nước thấp nhất trong số các nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài chính;
+ Giá trị phần vốn góp của Nhà nướcđang
xét: Là giá trị phần vốn góp của Nhà nước của HSĐXTC
đang xét.
- Xác định điểm tổng hợp
Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm
giá dịch vụ đang xét + G x Điểm của
giá trị phần vốn góp của Nhà nước đang xét
Trong đó:
+ Điểm giá dịch vụđang xét: Là số điểm
tại bước xác định điểm của giá dịch vụ;
+ Điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nướcđang
xét: Là số điểm tại bước xác định điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà
nước;
+ K: Tỷ trọng điểm giá dịch vụ quy định
trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ 20% trong tất cả các trường hợp;
+ G: Tỷ trọng điểm của giá trị phần vốn
góp của Nhà nước trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ
20% trong tất cả các trường hợp;
+ K + G = 100%. Tỷ trọng điểm
giá dịch vụ (K) và Tỷ trọng điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nước (G) phải được
xác định cụ thể trong HSMT.
- Nhà đầu tư có điểm tổng hợp cao nhất được xếp
thứ nhất và được mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
5.2.4.2. Phương pháp kết hợp
giữa phương pháp giá dịch vụ và phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước
- Xác định điểm của giá dịch vụ
Điểm giá dịch vụ được xác định theo
công thức sau:
Điểm giá dịch vụ đang xét = [Giá dịch vụ thấp
nhất / Giá dịch vụ đang xét] x (100 hoặc
1.000)
Trong đó:
+ Điểm giá dịch vụ đang xét: Là điểm giá
dịch vụ của HSĐXTC đang xét;
+ Giá dịch vụthấp nhất: Là giá dịch vụ
thấp nhất trong số các nhà đầu tư được
đánh giá chi tiết về tài chính;
+ Giá dịch vụđang xét: Là giá dịch
vụ của HSĐXTC đang xét.
- Xác định điểm của giá trị phần nộp ngân sách
nhà nước
Điểm của giá trị phần nộp ngân sách
nhà nước được xác định theo công thức sau:
Điểm giá trị phần nộp ngân
sách nhà nước đang xét = [Giá trị phần
nộp ngân sách nhà nước đang xét / Giá trị phần
nộp ngân sách nhà nước cao nhất] x (100 hoặc
1.000)
Trong đó:
+ Điểm giá trị phần nộp ngân sách nhà
nước đang xét: Là điểm giá
trị phần
nộp
ngân sách nhà nước của HSĐXTC đang xét;
+ Giá trị phần nộp ngân sách nhà nướccao
nhất: Là giá trị phần nộp ngân sách nhà nước cao nhất trong số các nhà
nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài chính;
+ Giá trị phần nộp ngân sách nhà nướcđang
xét: Là giá trị phần nộp ngân sách nhà nước của HSĐXTC đang xét.
- Xác định điểm tổng hợp.
Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm
giá dịch vụ đang xét + H x Điểm
giá trị phần nộp ngân sách nhà nước đang xét
Trong đó:
+ Điểm giá dịch vụđang xét: Là số điểm
tại bước xác định điểm của giá dịch vụ;
+ Điểm giá trị phần nộp ngân sách nhà
nước đang xét: Là số điểm tại bước xác định điểm của giá trị phần nộp
ngân sách nhà nước;
+ K: Tỷ trọng điểm giá dịch vụ quy định
trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ 20% trong tất cả các trường
hợp;
+ H: Tỷ trọng điểm của giá trị phần nộp
ngân sách nhà nước trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ 20%
trong tất cả các trường hợp;
+ K + H = 100%. Tỷ trọng điểm giá dịch
vụ (K) và Tỷ trọng điểm của giá trị phần nộp ngân sách nhà nước (H) phải được
xác định cụ thể trong HSMT.
- Nhà đầu tư có điểm tổng hợp cao nhất được xếp
thứ nhất và được mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
5.2.4.3. Phương pháp kết hợp
khác:
Đối với các dự án có tính chất đặc biệt,
đặc thù, không áp dụng được các phương pháp đánh giá nêu trên, Bên mời thầu báo
cáo Người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt phương pháp kết hợp khác trong HSMT
(phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và tài chính, phương pháp thời gian thực hiện
hợp đồng ngắn nhất...) trên cơ sở đảm bảo mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh
bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu.
CHƯƠNG
IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
A. Biểu mẫu dự thầu thuộc
HSĐXKT
1. Mẫu số 01:
Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu số 03: Thỏa
thuận liên danh
4. Mẫu số 04:
Thông tin về nhà đầu tư
5. Mẫu số 05: Cập
nhật năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
6. Mẫu số 06:
Các đối tác cùng thực hiện dự án
7. Mẫu số 07: Đề xuất kỹ thuật
8. Mẫu số 08: Bảo
lãnh dự thầu
B. Biểu mẫu dự thầu
thuộc HSĐXTC
1. Mẫu số 09: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC
2. Mẫu số 10: Tổng hợp phương án tài
chính
3. Mẫu số 11: Cam kết nguồn cung cấp tài chính,
tín dụng cho nhà đầu
MẪU
SỐ 01
ĐƠN
DỰ THẦU (1)
(Thuộc
HSĐXKT)
(Địa điểm),
ngày ___
tháng __ năm ____
Kính gửi: _____ [ghi tên Bên
mời thầu]
(sau đây gọi
là Bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của
dự án _______
[ghi
tên dự án]
do
______ [ghi tên Bên
mời thầu]
phát hành ngày _____
và
văn bản sửa đổi Hồ sơ mời thầu số ____ [ghi số của văn bản sửa
đổi, nếu có]
ngày ____
nhằm
chuẩn bị
đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư, chúng tôi, ____ [ghi tên nhà đầu tư] nộp Hồ sơ đề xuất kỹ thuật
đối với dự án nêu trên. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật này được nộp không có điều kiện
và ràng buộc kèm theo.
Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời
thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác theo yêu cầu của Bên mời
thầu.
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ đề xuất kỹ
thuật này với tư cách là nhà đầu tư chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể;
không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi
trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham
nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu
thầu khi tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ đề
xuất kỹ thuật là trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi
trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá
trình đấu thầu.
Hồ sơ đề xuất kỹ thuật này có hiệu lực
trong thời gian ____
ngày
[ghi số
ngày](2), kể từ ngày __ tháng ___ năm ____ [ghi ngày có
thời điểm đóng thầu](3).
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư (4)
[ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng
dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và chính xác
các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có hiệu của hồ sơ
đề xuất kỹ thuật, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu
có).
(2) Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT được
tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có
hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của
ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(3) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục
21.1 BDL.
(4) Trường hợp đại diện theo pháp luật của
nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm
theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02
Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan
có phân công trách nhiệm
cho cấp dưới ký đơn dự thầu
thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu
số 02 Chương này). Nếu trúng thầu,
trước khi ký kết hợp đồng,
nhà đầu tư phải trình Người có thẩm quyền bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường
hợp phát hiện
thông tin kê khai ban đầu
là không chính xác thì nhà đầu tư bị coi là gian lận theo quy định tại Điểm c Khoản
4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định
tại Mục 44 Chương I của HSMT này.
MẪU
SỐ 02
GIẤY
ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ______
Tôi là ____ [ghi tên, số CMND hoặc số
hộ chiếu, chức danh
của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư], là người đại
diện theo pháp luật của
_____ [ghi
tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng
văn
bản
này ủy quyền cho: ____
[ghi
tên, số CMND hoặc số
hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện
các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án ___ [ghi tên dự
án]
do ______
[ghi
tên Bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn
bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Các công việc khác
[ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].(2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực
hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của
___ [ghi tên nhà
đầu tư]
chịu
trách
nhiệm hoàn toàn về những công việc do ___ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện
trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____ (3). Giấy ủy quyền này được
lập thành ____
bản
có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ ____ bản. Người được
ủy quyền giữ ____
bản.
Đính kèm theo bản gốc của Hồ sơ đề xuất kỹ thuật một (01) bản gốc.
Người được
ủy quyền
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và
đóng
dấu (nếu có)]
|
Người ủy
quyền
[Ghi
tên người đại diện theo pháp luật
của
nhà đầu tư, chức danh, ký tên và đóng dấu
(nếu
có)]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy
quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định
tại Mục 11 Chương I của HSMT này. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật
của nhà đầu tư cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại
diện của nhà đầu tư để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà đầu
tư thực hiện một hoặc nhiều nội dung
công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu
tư hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền
không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều
công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu
lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
MẪU
SỐ 03
THỎA
THUẬN LIÊN DANH
(áp dụng trong trường hợp nhà đầu
tư thay đổi thành viên liên danh)
(Địa điểm), ngày
_____ tháng ____ năm ____
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa
thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh: ____ [Ghi tên từng
thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ (trường hợp
được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống
nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện
hình thành, liên danh để tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự
án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của
liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: ____ [ghi tên của liên danh theo
thỏa thuận].
Địa chỉ giao dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không thành
viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham
gia đấu thầu dự án.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công
trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho. ____ [ghi tên một
thành viên]
đại diện cho
liên
danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ sung theo thỏa
thuận của các bên):
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản,
tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham
gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Các công việc khác,
trừ việc ký kết hợp đồng
[ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].
2. Vai trò, trách nhiệm của các thành
viên trong liên danh (1)[ghi cụ thể
vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong liên danh và ghi tỷ lệ phần
trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên danh]:
TT
|
Tên thành
viên
|
Vai trò
tham gia
|
Vốn chủ sở
hữu
|
Giá trị
|
Tỉ lệ %
|
1
|
Thành viên 1
|
[Tài chính]
|
|
|
2
|
Thành viên 2
|
[Kỹ thuật]
|
|
|
3
|
Thành viên 3
|
[Vận hành/Quản lý]
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa
thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ
ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực
trong các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong
trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được Bên mời thầu chấp thuận
thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
- Liên danh không trúng thầu;
- Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư của dự án theo
thông báo của Bên mời thầu.
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của
mình và tiến hành thanh lý hợp đồng.
- Thỏa thuận liên danh này được lập thành ____ bản gốc, mỗi
thành viên liên
danh
giữ ____
bản,
nộp kèm theo hồ sơ dự thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như
nhau.
Đại diện hợp
pháp của từng thành viên liên danh (2)
[ghi
tên đại diện hợp
pháp của từng
thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò tham gia và
tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên trong liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo pháp
luật ủy quyền.
MẪU
SỐ 04
THÔNG
TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm),
ngày ____
tháng
____ năm ____
1. Tên nhà đầu tư/Tên thành viên liên
danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà
đầu tư:
3. Năm thành lập công ty:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc
gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng
thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một
trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định
thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước
mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
MẪU
SỐ 05
CẬP
NHẬT NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (1)
(Địa điểm),
ngày ____
tháng
___ năm ___
1. Tên nhả đầu tư/Thành
viên trong liên danh:
2. Thông tin về năng lực
tài chính của nhà đầu tư/Thành viên trong liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài
chính trong ____
năm
tài chính gần nhất(2):
Thông tin từ
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
|
|
Số liệu tài chính cho ____ năm gần nhất
|
STT
|
Nội dung
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm ...
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ
|
|
|
|
3
|
Giá trị tài sản ròng
|
|
|
|
4
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
6
|
Vốn lưu động
|
|
|
|
7
|
Tổng doanh thu
|
|
|
|
8
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
9
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
b) Các vụ kiện đang giải quyết trong
đó nhà đầu tư là một bên đương sự(3):
Các vụ kiện
đang giải quyết
|
Chọn một trong các
thông tin mô tả dưới đây:
□ Không có vụ
kiện nào đang giải quyết.
□ Dưới đây là
mô tả về các vụ kiện đang giải quyết mà nhà đầu tư là một bên đương sự (hoặc
mỗi thành viên của liên danh nếu là nhà đầu tư liên danh).
|
Năm
|
Vấn đề
tranh chấp
|
Giá trị vụ
kiện đang giải quyết
tính bằng VND
|
Tỷ lệ của
giá trị vụ kiện đang giải quyết so với giá trị tài sản ròng
|
|
|
|
|
c) Tài liệu đính kèm
Đính kèm là bản sao các báo cáo tài
chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên quan, các báo
cáo kết quả kinh doanh) cho ____ năm tài chính gần nhất (2) và tuân thủ
các điều kiện sau:
1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà đầu
tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình
hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc
công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.
2. Báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy
đủ nội dung theo quy định.
3. Báo cáo tài chính phải tương ứng với
các kỳ kế toán đã hoàn thành, kèm theo là bản chụp được chứng thực một trong
các tài liệu sau đây:
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm
đã nộp tờ khai;
- Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai
quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế
(xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
- Báo cáo kiểm toán (nếu có);