Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển thầu lựa chọn nhà đầu tư PPP

Số hiệu: 15/2016/TT-BKHĐT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 29/09/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Ngày 29/9/2016, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

 

Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016 hai mẫu hồ sơ sau:
 
- Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP áp dụng cho dự án PPP quan trọng quốc gia, nhóm A và nhóm B.
 
- Mẫu hồ sơ mời lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP áp dụng cho dự án đầu tư PPP quan trọng quốc gia, nhóm A và nhóm B đã thực hiện sơ tuyển.
 
Ngoài ra, Thông tư 15/TT-BKHĐT hướng dẫn việc áp dụng mẫu hồ sơ mời tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP như sau:
 
- Người có thẩm quyền, bên mời thầu có thể bổ sung các yêu cầu phù hợp nhưng phải đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; đảm bảo không trái pháp luật về đấu thầu; không được áp dụng các điều kiện gây ra cạnh tranh không bình đẳng.
 
- Với các dự án sau, hồ sơ mời thầu được lập trên cơ sở chỉnh sửa Mẫu 02 có bổ sung yêu cầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo Thông tư 15/2016:
 
+ Dự án không thực hiện sơ tuyển theo Khoản 2 Điều 87 Nghị định 30/2015/NĐ-CP;
 
+ Dự án nhóm C;
 
+ Dự án áp dụng hình thức chỉ định thầu theo điểm a Khoản 3 Điều 9 Nghị định 30/2015/NĐ-CP.
 
- Dự án áp dụng hình thức chỉ định thầu theo điểm a Khoản 3 Điều 9 Nghị định 30/2015/NĐ-CP hồ sơ được lập trên cơ sở Mẫu số 02.
 
Người có thẩm quyền, bên mời thầu xây dựng dự thảo hợp đồng và đính kèm trong hồ sơ mời thầu.
 
Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT có hiệu lực ngày 15/11/2016.

B K HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2016/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN, HỒ SƠ MỜI THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ

Căn cứ Luật Đu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đi tác công tư;

Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điền của Luật Đu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đu thầu, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Khoản 3 Điều 1 Luật Đấu thầu s 43/2013/QH13 như sau:

1. Mu hồ sơ mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP (Mẫu số 01) áp dụng cho dự án đầu tư theo hình thức PPP quan trọng quốc gia, nhóm A và nhóm B.

2. Mu hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP (Mẫu số 02) áp dụng cho dự án đầu tư theo hình thức PPP quan trọng quốc gia, nhóm A và nhóm B đã thực hiện sơ tuyển.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Điều 3. Áp dụng mẫu hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP

1. Căn cứ quy , tính chất, lĩnh vực của từng dự án cụ thể, người có thẩm quyền, bên mời thầu có thể bổ sung các yêu cầu phù hợp trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đảm bảo không trái với quy định của pháp luật về đấu thầu; không được áp dụng các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra cạnh tranh không bình đẳng.

2. Đối với dự án không thực hiện sơ tuyển theo quy định tại Khoản 2 Điều 87 Nghị định 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015, hồ sơ mời thầu được lập trên cơ sở chỉnh sửa Mẫu số 02, có bổ sung các nội dung yêu cầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được quy định tại Mẫu số 01.

3. Đối vi dự án nhóm C, hồ sơ mời thầu được lập trên cơ sở vận dụng Mẫu số 02, có bổ sung các nội dung yêu cầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được quy định tại Mẫu số 01. Trường hợp người có thẩm quyền quyết định áp dụng sơ tuyển, hồ sơ mời sơ tuyển và hồ sơ mời thu được lập trên cơ sở vận dụng Mẫu số 01, Mẫu số 02.

4. Đối với dự án áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 9 Nghị định 30/2015/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu được lập trên cơ sở vận dụng Mẫu số 02.

5. Đối với dự án áp dng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm b, điểm c Khoản 3 Điều 9 Nghị định 30/2015/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu được lập trên cơ sở vận dụng Mẫu số 02, có bổ sung các nội dung yêu cầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được quy định tại Mẫu số 01.

6. Trong các Mu này, nhng chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được cụ thể hóa căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của từng dự án.

Điều 4. Hợp đồng

Trên cơ sở hướng dẫn chung về nội dung hợp đồng dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức PPP, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của từng dự án cụ thể, người có thẩm quyền, bên mời thầu xây dựng dự thảo hợp đồng và đính kèm trong hồ sơ mời thầu. Dự thảo hợp đồng quy định chi tiết các điều khoản của hợp đồng để làm cơ sở cho các bên đàm phán sơ bộ, đàm phán, hoàn thiện, ký kết thỏa thuận đầu tư, ký kết và thực hiện hợp đồng, đảm bảo phân chia rõ trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành k từ ngày 15 tháng 11 năm 2016. Thông tư này thay thế nội dung về lựa chọn nhà đầu tư quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT.

2. Trong quá trình thực hiện, theo yêu cầu, tính chất của ngành, lĩnh vực, nếu có nội dung cần ban hành hướng dẫn chi tiết, các Bộ, ngành phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, hướng dẫn.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dn./.


Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội:
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (H
305).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

MẪU

HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ

(Mẫu số 01)

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đi tác công tư)

HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN

Tên dự án:

_____________

[ghi tên dự án theo đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]

Phát hành ngày:

_____________

[ghi ngày bt đu phát hành h sơ mời sơ tuyển cho nhà đầu tư]

Ban hành kèm theo Quyết định:

_____________

[ghi số và ngày phát hành quyết định phê duyệt h sơ mời sơ tuyển]

Tư vấn lập hồ sơ mời sơ tuyển
(nếu có)
[ghi tên, ký tên, đóng du (nếu có)]

Bên mi thầu

[ghi tên, ký tên, đóng dấu]

 

MỤC LỤC

MÔ TẢ TÓM TẮT

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương III. Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển

Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển

PHẦN 2. BÁO CÁO TÓM TẮT DỰ ÁN

Chương V. Báo cáo tóm tắt dự án

MÔ TẢ TÓM TẮT

PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự sơ tuyển, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển và lựa chọn nhà đầu tư vào danh sách ngắn.

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đi với từng dự án.

Chương III. Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển

Chương này bao gồm quy trình và tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ dự sơ tuyn.

Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển

Chương này bao gồm các biu mẫu mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để tạo thành một phần nội dung của hồ sơ dự sơ tuyển.

PHẦN 2. BÁO CÁO TÓM TT D ÁN

Chương V. Báo cáo tóm tắt dự án

Chương này cung cấp các thông tin cơ bản của dự án để nhà đầu tư chuẩn bị h sơ dự sơ tuyn.

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

BDL

Bảng dữ liệu

CDNĐT

Chỉ dẫn nhà đầu tư

HSDST

Hồ sơ dự sơ tuyển

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSMST

Hồ sơ mời sơ tuyển

HSMT

Hồ sơ mời thầu

Luật Đấu thầu

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13

Nghị định 15/2015/NĐ-CP

Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư

Nghị định 30/2015/NĐ-CP

Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư

PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN

CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nội dung tuyển

1.1. Bên mời thầu với tên và địa chỉ quy định tại BDL mời nhà đầu tư quan tâm nộp HSDST đối với dự án được mô tả trong Chương V - Báo cáo tóm tắt dự án.

1.2. Tổng mức đầu tư/Tổng vốn đầu tư của dự án được quy định tại BDL.

1.3. Yêu cầu về vn chủ sở hữu và vốn vay của nhà đầu tư được quy định tại BDL.

1.4. Các thông tin cơ bản về dự án được nêu tại BDL.

2. Hành vi bcấm

2.1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.

2.2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu.

2.3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây:

a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;

b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị HSDST, HSDT cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;

c) Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng với nhà thầu hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.

2.4. Gian lận, bao gồm các hành vi sau đây:

a) Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào;

b) Cá nhân trực tiếp đánh giá HSDST, HSDT, thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

c) Nhà đầu tư cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong HSDST, HSDT làm sai lệch kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

2.5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau đây:

a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán;

b) Các hành vi cản trở đối với nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.

2.6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch bao gồm các hành vi sau đây:

a) Tham dự thầu với tư cách là nhà đầu tư đối với dự án do mình làm bên mời thầu hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu;

b) Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định HSMST, HSMT đối với cùng một dự án;

c) Tham gia đánh giá HSDST, HSDT đồng thời tham gia thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với cùng một dự án;

d) Là cá nhân thuộc bên mời thầu nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc là người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu đối với dự án do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư tham dự thầu;

đ) Áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư không phải là hình thức đu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật Đấu thầu.

2.7. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại điểm e Khoản 8 Điều 73, điểm 1 Khoản 3 Điều 75, Khoản 7 Điều 76, Khoản 7 Điều 78 và điểm d Khoản 4 Điều 92 của Luật Đấu thầu:

a) Nội dung HSMST, HSMT trước thời điểm phát hành theo quy định;

b) Nội dung HSDST, HSDT, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng HSDST, HSDT trước khi công khai kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

c) Nội dung yêu cầu làm rõ HSDST, HSDT của bên mời thầu và trả lời của nhà đầu tư trong quá trình đánh giá HSDST, HSDT trước khi công khai kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

d) Báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư trước khi công khai kết quả sơ tuyn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

đ) Kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư trước khi được công khai theo quy định;

e) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư được đóng dấu bảo mật theo quy định của pháp luật.

3. Tư cách hợp l của nhà đầu

Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành viên trong liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

3.1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

3.2. Hạch toán tài chính độc lập.

3.3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3.4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại BDL.

3.5. Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

3.6. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

4. Nội dung HSMST

4.1. HSMST gồm có Phần 1, Phần 2 và các tài liệu sửa đổi HSMST (nếu có) theo quy định tại Mục 7 CDNĐT, trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:

Phần 1. Thủ tục sơ tuyển

- Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

- Chương III. Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá HSDST

- Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển

Phần 2. Báo cáo tóm tắt d án

- Chương V. Báo cáo tóm tắt dự án

4.2. Thông báo mời sơ tuyển do Bên mời thầu phát hành hoặc cung cấp chỉ có tính chất thông báo, không phải là một phn của HSMST.

4.3. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của HSMST, tài liệu giải thích làm rõ HSMST, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hoặc các tài liệu sửa đổi của HSMST theo quy định tại Mục 7 CDNĐT mà không do Bên mời thầu cung cấp.

4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất cả thông tin chỉ dẫn, BDL, biểu mẫu, báo cáo tóm tắt dự án và các yêu cầu khác trong HSMST để chuẩn bị HSDST.

5. Làm rõ HSMST, hội nghị tiền đấu thầu

5.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMST, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 16 CDNĐT đến Bên mời thầu theo địa chỉ tại Mục 1.1 CDNĐT hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) theo quy định tại Mục 5.2 CDNĐT.

Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMST của bất kỳ nhà đầu tư nào, Bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời tất cả đề nghị làm rõ HSMST và gửi văn bản làm rõ HSMST cho nhà đầu tư có yêu cầu làm rõ HSMST và tất cả nhà đầu tư khác đã nhận HSMST từ Bên mời thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMST thì Bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMST theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT.

5.2. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại BDL. Mục đích của hội nghị là giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà nhà đầu tư thấy chưa rõ liên quan đến nội dung HSMST. Để tạo điều kiện thuận lợi cho Bên mời thầu trả li yêu cầu làm rõ HSMST, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm rõ đến Bên mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.

Nội dung trao đổi tại hội nghị tiền đấu thầu sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản, trong đó nêu rõ câu hỏi của nhà đầu tư và câu trả lời của Bên mời thầu nhưng không nêu tên nhà đầu tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản làm rõ HSMST và gửi đến tất cả các nhà đầu tư đã nhận HSMST từ Bên mời thầu. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMST. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà đầu tư. Trường hợp HSMST cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn bản sửa đổi HSMST theo quy định tại Mục 7 CDNĐT.

6. Khảo sát hiện trường

6.1. Nhà đầu tư và các đối tác của nhà đầu tư (nếu có) được tiếp cận, khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư và các đối tác của nhà đầu tư cam kết rằng Bên mời thầu không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư và các đối tác của nhà đầu tư trong việc khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư và các đối tác của nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL.

6.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước cho Bên mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án.

7. Sửa đổi HSMST

7.1. Việc sửa đổi HSMST được thực hiện trước thời điểm đóng thu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMST. Văn bản sửa đổi HSMST, bao gồm cả quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được coi là một phần của HSMST.

7.2. Văn bản sửa đổi HSMST được gửi (trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc email) đến tất cả nhà đầu tư nhận HSMST từ Bên mời thầu.

7.3. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMST đến các nhà đầu tư đã nhận HSMST từ Bên mời thầu thực hiện theo quy định tại BDL. Nhằm giúp các nhà đầu tư có đủ thời gian đ sửa đổi HSDST, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 16.2 CDNĐT. Nhà đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu về việc đã nhận được các tài liệu sửa đổi HSMST theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

8. Chi phí dự sơ tuyển

Nhà đầu tư phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDST. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự sơ tuyển của nhà đầu tư.

9. Ngôn ngữ của HSDST

HSDST cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDST trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời thầu được viết bằng ngôn ngữ quy định tại BDL.

10. Thành phần của HSDST

HSDST phải bao gồm các thành phần sau đây:

10.1. Đơn dự sơ tuyển theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;

10.2. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự sơ tuyển theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;

10.3. Giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển (trong trường hợp cần thiết);

10.4. Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà đầu tư liên danh theo Mẫu số PL 03 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển;

10.5. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 12 CDNĐT;

10.6. Các nội dung khác theo quy định tại BDL.

11. Đơn dự sơ tuyển

11.1. Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự sơ tuyển phải được chuẩn bị theo Mẫu PL 01 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyn, được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của nhà đầu tư (người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được ủy quyền; trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà đầu tư cần gửi kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền).

11.2. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự sơ tuyển phải được chuẩn bị theo Mẫu PL 01 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển, do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên thay mặt liên 1 danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh, ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đại diện hợp pháp của từng thành viên trong liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, thành viên trong liên danh cần gửi kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự tuyển hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền.

12. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu

12.1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại BDL.

12.2. Tài liu chứng minh ng lực và kinh nghim của nhà đầu tư bao gồm:

a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được kê khai 1 theo các Mu tại Phần B Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển;

b) Các tài liệu khác theo quy định tại BDL.

13. Thời gian có hiệu lực của HSDST

13.1. HSDST phải có hiệu lực không ngắn hơn thi hạn quy định tại BDL. HSDST nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.

13.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDST, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSDST. Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDST thì HSDST của nhà đầu tư không được xem xét, đánh giá tiếp. Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn được phép cập nhật năng lực, kinh nghiệm của mình trong quá trình đánh giá HSDST. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.

14. Quy cách HSDST và chữ ký trong HSDST

14.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị HSDST bao gồm: 01 bản gốc HSDST và một số bản chụp HSDST theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GC HSDST”, “BẢN CHỤP HSDST”.

Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSDST thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và một số bản chụp hồ sơ theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HSDST SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSDST SỬA ĐI”, “BẢN GỐC HSDST THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HSDST THAY TH”.

14.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp thì xử lý theo quy định tại BDL.

14.3. Bản gốc của HSDST phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự sơ tuyển, các văn bản bổ sung, làm rõ HSDST (nếu có) và các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư hoặc người được ủy quyền hợp pháp ký tên và đóng dấu (nếu có), trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền và được nộp cùng với HSDST.

14.4. Trường hợp là nhà đầu tư liên danh thì HSDST phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện liên danh theo thỏa thuận liên danh. Văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên trong liên danh.

14.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự sơ tuyển.

15. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDST

15.1. Túi đựng HSDST bao gồm bản gốc và các bản chụp HSDST, bên ngoài phải ghi rõ "HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN".

Trường hợp nhà đầu tư có sửa đổi, thay thế HSDST thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản chụp) phải được đựng trong túi bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ DỰ SƠ TUYN THAY THẾ”.

Các túi đựng: HSDST, HSDST sửa đổi, HSDST thay thế phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà đầu tư.

15.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải ghi đầy đủ các thông tin:

a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;

b) Tên người nhận là tên Bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT;

c) Tên dự án theo quy định tại Mục 1.4 CDNĐT;

d) Dòng, chữ cảnh báo: “không được m trước thời điểm mở thầu”.

15.3. Trong trường hợp HSDST gồm nhiều tài liệu, nhà đầu tư cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDST của Bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDST, tránh thất lạc, mất mát.

15.4. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMST này như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDST trong quá trình chuyển đến Bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDST theo hướng dẫn quy định tại các Mục 15.1 và 15.2 CDNĐT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDST nếu nhà đầu tư không thực hiện đúng quy định nêu trên.

16. Thời điểm đóng thầu

Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc gửi HSDST đến địa chỉ của Bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT nhưng phải đảm bảo Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDST của tất cả nhà đầu tư nộp HSDST trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà đầu tư tham dự sơ tuyển chưa mua hoặc chưa nhận HSMST trực tiếp từ Bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMST thì nhà đầu tư phải trả cho Bên mời thầu khoản tiền bằng giá bán HSMST theo quy định tại BDL trước khi HSDST được tiếp nhận.

16.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu khi sửa đổi HSMST theo Mục 7 CDNĐT. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà đầu tư theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.

16.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà đầu tư đã nhận HSMST hoặc đã nộp HSDST, đồng thời đăng tải thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu (bao gồm thông báo bằng tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế). Khi thông báo, Bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới được gia hạn để nhà đầu tư có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDST theo yêu cầu mới. Nhà đầu tư đã nộp HSDST có thể nhận lại HSDST của mình để sửa đổi, bổ sung. Trường hợp nhà đầu tư chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDST thì Bên mời thầu quản lý HSDST đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

17. HSDST nộp muộn

Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSDST nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDST nào mà Bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDST nộp muộn, bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư.

18. Sửa đổi, thay thế và rút HSDST

18.1. Sau khi nộp HSDST, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDST bằng cách gửi văn bản đề nghị có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền và được nộp cùng với HSDST.

18.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDST phải được gửi kèm với văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế và phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Được nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho Bên mời thầu theo quy định tại Mục 14 và Mục 15 CDNĐT, trên túi đựng văn bản đ nghị phải ghi rõ “SỬA ĐI HSDST” hoặc “THAY THẾ HSDST;

b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 16 CDNĐT.

18.3. Văn bản đề nghị rút HSDST phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Trên túi đựng văn bản phải ghi rõ “RÚT HSDST”;

b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định ti Mục 16 CDNĐT.

HSDST mà nhà đầu tư yêu cầu rút sẽ được trả lại cho nhà đầu tư theo nguyên trạng.

18.4. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút HSDST của nhà đầu tư nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu.

19. Mở thầu

19.1. Ngoại trừ trường hợp HSDST nộp muộn theo quy định tại Mục 17 và HSDST mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo quy định tại Mục 18.3 CDNĐT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to, rõ các thông tin theo điểm b Mục 19.2 CDNĐT của tất cả HSDST đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. Việc mời thầu phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến của đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu và đại diện ca các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở thầu không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà đầu tư tham dự sơ tuyển. Chỉ có các HSDST được mở và đọc to trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.

19.2. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDST theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra niêm phong;

b) Mở bản gốc HSDST, HSDST sửa đổi (nếu có) hoặc HSDST thay thế (nếu có) và đọc to, rõ những thông tin sau: tên nhà đầu tư, hiệu lực của HSDST, số lượng bản gốc, bản chụp và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết;

c) Đại diện của Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự sơ tuyển, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDST nào khi mở thầu, trừ các HSDST nộp muộn theo quy định tại Mục 17 CDNĐT.

19.3. Đi với trường hợp xin rút HSDST

Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ các thông tin trong túi đựng văn bản đề nghị bên ngoài có ghi chữ “RÚT HSDST”, túi đựng HSDST của nhà đầu tư có đề nghị rút HSDST sẽ được giữ nguyên niêm phong và trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư rút HSDST và vẫn mở HSDST tương ứng nếu văn bản đề nghị “RÚT HSDST” không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

19.4. Đối với trường hợp sửa đổi HSDST

Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng văn bản đề nghị “SỬA ĐI HSDST”, văn bản đề nghị gửi kèm sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với các HSDST sửa đổi tương ứng trước khi mở HSDST ban đầu của nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSDST nếu văn bản đề nghị sửa đổi HSDST không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

19.5. Đối với trường hợp thay thế HSDST

Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin trong túi đựng văn bản đề nghị bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HSDST” và HSDST thay thế này sẽ được thay cho HSDST bị thay thế. HSDST bị thay thế sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư thay thế HSDST nếu văn bản đề nghị thay thế HSDST không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

19.6. Bên mời thầu phải lập biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 19.2 CDNĐT. Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký của nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi đến tất cả các nhà đầu tư tham dự sơ tuyển.

20. Bảo mt

20.1. Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các HSDST đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả sơ tuyển. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDST của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ thông tin được công khai khi mở HSDST.

20.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDST theo quy định tại Mục 21 CDNĐT, nhà đầu tư không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDST của mình và các vấn đề khác liên quan đến dự án trong suốt thời gian từ khi mở HSDST cho đến khi công khai kết qu sơ tuyển.

21. Làm rõ HSDST

21.1. Sau khi mở HSDST, trong trường hợp phát hiện nhà đầu tư thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu có quyền yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.

21.2. Sau khi mở HSDST, nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ HSDST theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà đầu tư phải được thực hiện bằng văn bản và được gửi theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDST cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSDST được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDST, Việc làm rõ phải đảm bảo nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà đầu tư tham dự thầu.

21.3. Trong văn bản yêu cầu làm rõ phải quy định thời hạn làm rõ của nhà đầu tư theo quy định tại BDL. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà Bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà đầu tư có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng, được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDST của nhà đầu tư theo thông tin nêu tại HSDST nộp trước thời điểm hết hạn nộp HSDST.

21.4. Trường hợp sau khi hết hạn nộp HSDST, nhà đầu tư phát hiện HSDST thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà đầu tư được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà đầu tư đ xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hp lệ, năng lực và kinh nghim được coi là một phần của HSDST. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà đu tư về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà đầu tư bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

22. Các đối tác có liên quan

Nhà đầu tư phải kê khai các đối tác dự kiến sẽ cùng tham gia thực hiện dự án theo Mẫu PL 04 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển.

23. Đánh giá HSDST và xếp hạng nhà đầu tư

23.1. Việc đánh giá HSDST thực hiện theo quy trình và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.

23.2. Việc xếp hạng nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại BDL.

24. Điều kin được lựa chọn vào danh sách ngắn

Nhà đầu tư được xem xét, lựa chọn vào danh sách ngắn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

24.1. Có HSDST hợp lệ;

24.2. Có tổng điểm đánh giá về năng lực, kinh nghiệm không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu, điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn mức điểm tối thiểu theo quy định tại Mục 2 Chương III - Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển;

24.3. Thuộc danh sách xếp hạng nhà đầu tư theo quy định tại Mục 23.2 CDNĐT.

25. Công khai kết quả sơ tuyển

Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả sơ tuyển, Bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả sơ tuyển (danh sách ngắn) lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả sơ tuyển tới các nhà đầu tư nộp HSDST.

26. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu

Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình sơ tuyển, kết quả sơ tuyển đến Bên mời thầu, Người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương XII Luật Đấu thầu và Điều 88, 89 và 90 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP .

27. Xử lý vi phạm trong đấu thầu

27.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

27.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Mục này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thần và đưa vào danh sách các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

27.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm tham gia hoạt đng đấu thầu đối với các d án thuc thẩm quyền quản lý của Người có thẩm quyền hoặc trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại 1 Khoản 3 Điều 90 Lut Đấu thầu.

27.4. Công khai xử lý vi phạm:

a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp;

b) Quyết định xử lý vi phạm được đăng tải trên Báo đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

28. Giám sát, theo dõi quá trình sơ tuyển

Người có thm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị nêu tại BDL giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án. Trường hợp nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm thông báo với cá nhân hoặc đơn vị được phân công giám sát, theo dõi.

CHƯƠNG II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

CDNĐT 1.1

Tên và địa chỉ của Bên mời thầu:

- Tên Bên mời thầu: _____ [ghi tên Bên mời thầu]

- Đại diện: _____ [ghi tên đầy đủ của người đại diện]

- Số tầng/số phòng: ___ [ghi s tầng, s phòng (nếu có)]

- Tên đường, phố: ___ [ghi tên đường ph, s nhà]

- Thành phố: ___ [ghi tên thành phố hoặc thị trấn]

- Mã bưu điện: ___ [ghi mã bưu điện (nếu có)]

- Số điện thoại: ___ [ghi s điện thoại, bao gồm mã nước và mã thành phố]

- Số fax: ____ [ghi s fax, bao gồm mã nước và mã thành phố]

- Địa chỉ e-mail: ____ [ghi địa chỉ email (nếu có)]

CDNĐT 1.2

- Tổng mức đầu tư của dự án: ___ [ghi tổng mức đầu tư của dự án bằng s và bằng chữ theo quyết định phê duyệt đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi]

- Tổng vốn đầu tư của dự án: ___ [ghi tổng vốn đầu tư của dự án bằng s và bằng chữ VNĐ theo quyết định phê duyệt đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi]

CDNĐT 1.3

Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay mà nhà đầu tư phải thu xếp và huy động:

- Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu tư phải thu xếp(1): ____ [ghi vốn chủ sở hữu ti thiu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng s và bằng chữ]

- Vốn vay tối đa mà nhà đầu tư phải huy động: ___ [ghi vốn vay tối đa mà nhà đầu tư phải huy động bằng s và bằng chữ]

CDNĐT 1.4

Thông tin cơ bản của dự án bao gồm: [ghi tóm tt thông tin cơ bản dự án theo nội dung dưới đây trên cơ sở đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]

a) Tên dự án: __________________________

b) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư: ___________________________________

c) Tên đơn vị chun bị dự án: _______________________________

d) Địa điểm, quy mô, công suất dự án, diện tích sử dụng đất: _______

đ) Yêu cầu về kỹ thuật theo quy định tại Chương V;

e) Tổng mức đầu tư/Tổng vốn đầu tư: __________________________

g) Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án: ____________

h) Loại hợp đồng dự án: _____________________________________

i) Thời gian hợp đồng dự án: __________________________________

CDNĐT 3.4

- Nhà đầu tư tham dự thầu là doanh nghiệp thì phải không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với: _____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mời thầu]

- Nhà đầu tư tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:

+ Tư vấn lập đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có): ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn](2)

+ Tư vấn thẩm định đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có): ___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vn]

+ Tư vấn lập HSMST (nếu có); _____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vn]

+ Tư vấn thẩm định HSMST (nếu có): ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vn]

+ Tư vấn đánh giá HSDST (nếu có): ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

+ Tư vấn thẩm định kết quả sơ tuyển (nếu có): ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Nhà đầu tư tham dự thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với: ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mời thầu]

CDNĐT 5.2

Hội nghị tiền đấu thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] được tổ chức. [Trường hợp Hội nghị được tổ chức: ghi ngày, giờ, địa điểm sẽ diễn ra hội nghị]

CDNĐT 6.1

Bên mời thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] tổ chức khảo sát hiện trường.

[Trường hợp Bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm]

CDNĐT 7.3

Tài liệu sửa đổi HSMST sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà đầu tư đã nhận HSMST từ Bên mời thầu trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu _____ ngày [ghi s ngày cụ thể, nhưng phải bảo đảm đủ thời gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh HSDST và tối thiểu là 10 ngày]

Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMST không đáp ứng theo quy định thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng.

CDNĐT 9

[Căn cứ hình thức sơ tuyn, ghi rõ ngôn ngữ của HSDST:

- Đi với sơ tuyn quốc tế:

HSDST cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDST trao đi giữa nhà đầu tư với Bên mời thầu được viết bằng: ____ [Trường hợp HSMST được viết bằng tiếng Anh thì ghi “tiếng Anh”; HSMST được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSDST căn cứ vào nội dung của bản HSMST bằng tiếng Anh”.

Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDST có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang _____ [Trường hợp HSMST được viết bằng tiếng Anh thì ghi “tiếng Anh”; HSMST được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “ngôn ngữ mà nhà đầu tư lựa chọn để lập HSDST”]. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung.

- Đi với sơ tuyển trong nước:

HSDST cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDST trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời thầu được viết bng tiếng Việt.

Các tài liệu và tư liệu b trợ trong HSDST có thể được viết bng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung]

CDNĐT 10.6

Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDST các tài liệu sau đây: ____ [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDST ngoài các nội dung quy định tại Mục 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 và 10.5 CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”]

CDNĐT 12.1

Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư:

a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:

- Bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp;

- Báo cáo tài chính trong ____ năm [ghi s năm theo yêu cầu] đã được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế xác nhận, các tài liệu khác chứng minh nhà đầu tư hạch toán tài chính độc lập.

b) Đối vi nhà đầu tư liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại Điểm a Mục này đối với từng thành viên trong liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu PL 03 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển.

CDNĐT 12.2 (b)

Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDST các tài liệu sau đây: ____ [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDST ngoài các nội dung quy định tại Mục 12.2 (a) CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”]

CDNĐT 13.1

Thời hạn hiệu lực của HSDST là: _____ ngày [ghi cụ thể s ngày, ti đa là 180 ngày] kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

CDNĐT 14.1

Số lượng bản chụp HSDST là: ____ [ghi s lượng bản chụp cần thiết]

Trường hợp sửa đổi, thay thế HSDST thì nhà đầu tư phải nộp các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế với số lượng bằng số lượng bản chụp HSDST.

CDNĐT 14.2

Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì HSDST của nhà đầu tư bị loại.

CDNĐT 16.1

- Thời điểm đóng thầu là: __ giờ ___ phút, ngày __ tháng ___ năm ____

[ghi thời điểm đóng thầu bảo đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành HSMST đến ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu là 30 ngày và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế nhà đầu tư nộp HSDST]

- HSMST có mức giá bán là: ___ [ghi mức giá bán bộ HSMST, đảm bảo không quá 5.000.000 (năm triệu) đồng đi với sơ tuyển trong nước; không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng đi với sơ tuyền quốc tế]

CDNĐT 19.1

Thời điểm mở thầu là: ___ giờ ___ phút, ngày ___ tháng ___ năm ___ tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau:

- Số nhà/số tầng/số phòng:

- Tên đường, phố:

- Thành phố:

[ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu trong vòng 01 giờ kể từ thời điểm đóng thầu]

CDNĐT 21.3

Thời gian làm rõ HSDST của nhà đầu tư trong vòng: ___ ngày kể từ ngày Bên mời thầu có văn bản yêu cầu làm rõ.

[Bên mời thầu quy định s ngày phù hợp, đảm bảo nhà đầu tư có đủ thời gian làm rõ HSDST].

CDNĐT 23.2

HSDST của nhà đầu tư có số điểm cao nhất được xếp thứ nhất. Trường hợp có nhiều hơn 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn ____ [căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định s lượng nhà đầu tư trong danh sách ngắn đảm bảo tối thiểu là 03 nhà đầu tư và tối đa là 05 nhà đầu tư] nhà đầu tư xếp hạng cao nhất vào danh sách ngắn.

CDNĐT 26

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

a) Địa chỉ của Bên mời thầu: ____ [ghi địa chỉ nhận đơn, s fax, điện thoại liên hệ của Bên mời thầu].

b) Địa chỉ của Người có thẩm quyền: _______ [ghi địa chỉ nhận đơn, s fax, điện thoại liên hệ của người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ký kết hợp đồng dự án].

c) Bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: ______ [ghi địa chỉ nhận đơn, s fax, điện thoại liên hệ].

CDNĐT 28

Thông tin của cá nhân, đơn vị được giao nhiệm vụ giám sát, theo dõi: _____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại, số fax của cá nhân, đơn vị được Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư của dự án (nếu có)]

[Trường hợp không thực hiện giám sát, theo dõi thì ghi “không áp dụng"]

CHƯƠNG III. QUY TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDST

Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ HSDST

1.1. Kiểm tra HSDST

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSDST;

b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSDST, bao gồm: Đơn dự sơ tuyển; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự sơ tuyển; giấy ủy quyền ký đơn dự sơ tuyển (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư và các nội dung khác thuộc HSDST theo quy định tại Mục 10 CDNĐT;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá HSDST.

1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSDST

HSDST của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSDST;

b) Có đơn dự sơ tuyển được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự sơ tuyển phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên thay mặt liên danh ký đơn dự sơ tuyển theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

c) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSDST với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh;

d) Thời hạn hiệu lực của HSDST đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;

đ) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Thỏa thuận liên danh phải quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh theo Mẫu PL 03 Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển;

e) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 3 CDNĐT.

Nhà đầu tư có HSDST được kết luận là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSDST của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ nội dung nào được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó HSDST của nhà đầu tư bị loại. Nhà đầu tư có HSDST hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

Mục 2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

2.1. Phương pháp đánh giá

Việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm ___ [quy định là 100 hoặc 1.000] trong đó mức yêu cầu tối thiểu để đáp ứng yêu cầu là ___% tổng số điểm [quy định giá trị % nhưng không được thấp hơn 60%] và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản tối thiểu là ____% điểm tối đa của nội dung đó [quy định giá trị % nhưng không thấp hơn 50%].

Trường hợp liên danh, năng lực về tài chính của nhà đầu tư liên danh là tổng năng lực của các thành viên trong liên danh, đồng thời từng thành viên liên danh phải đáp ứng năng lực tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cu về năng lực tài chính. Kinh nghiệm của nhà đầu tư liên danh thể hiện qua số dự án và bằng tổng s dự án của các thành viên trong liên danh đã thực hiện.

2.2. Tiêu chuẩn đánh giá

Việc đánh giá về năng lực và kinh nghim của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:


BẢNG 1: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM

TT

Tiêu chí đánh giá v năng lực, kinh nghiệm

Điểm tối đa

Thang điểm chi tiết(1)

Điểm yêu cầu tối thiểu

Yêu cầu để đạt mức điểm yêu cầu tối thiểu

I. Năng lực tài chính (mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng 50-60% tổng số điểm)(2)

1

Giá trị tài sản ròng bình quân trong ___ năm [ghi s năm](3)

Giá trị tài sản ròng bình quân trong ____ năm [ghi s năm]: ___ [ghi giá trị tài sản ròng tối thiểu không thấp hơn yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu quy định tại Mục 1.3 BDL]

2

Vốn chủ sở hữu(4)

Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp: ____ [ghi giá trị vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 1.3 BDL]

3

Khả năng thu xếp vốn vay(5)

Vốn vay tối đa mà nhà đầu tư phải huy động: ___ [ghi vốn vay tối đa mà nhà đầu tư phải huy động theo quy định tại Mục 1.3 BDL]

II

Kinh nghiệm của nhà đầu tư (mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng 30-40% tổng s điểm)(6)

Số lượng tối thiểu các dự án mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu: ____ dự án [ghi s lượng theo yêu cầu]. Cách xác định dự án như sau(7):

- Loại 1: Dự án trong lĩnh vực ____ [ghi lĩnh vực tương tự với lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

+ Dự án có tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư tối thiểu bằng _____ [ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 50%-70% tổng mức đầu tư/tổng vn đầu tư của dự án đang xét]

+ Dự án mà nhà đầu tư có phần giá trị vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét.

+ Dự án đang trong giai đoạn vận hành hoặc đã kết thúc trong ____ năm gần đây [ghi số năm theo yêu cầu].

- Loại 2: Dự án trong lĩnh vực phát triển kết cu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư vn chủ sở hữu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

+ Dự án có tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư tối thiểu bằng ____ [ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 50%-70% tổng mức đầu tư/tổng vn đầu tư của dự án đang xét].

+ Dự án mà nhà đầu tư có phần vốn chủ sở hữu không thấp hơn yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét.

+ Dự án đang trong giai đoạn vận hành hoặc đã kết thúc trong ____ năm gần đây [ghi s năm theo yêu cầu].

- Loại 3: Dự án trong lĩnh vực tương tự mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu chính và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

+ Giá trị gói thầu/hợp đồng tối thiểu bằng ____ [ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 30%-70% giá trị công việc tương ứng của dự án đang xét].

+ Gói thầu/Hợp đồng đã kết thúc trong ____ năm gần đây [ghi s năm theo yêu cu].

- Loại 4: Dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu chính và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

+ Giá trị gói thầu/hợp đồng tối thiểu bằng _____ [ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 30%-70% giá trị công việc tương ứng của dự án đang xét].

+ Gói thầu/Hợp đồng đã kết thúc trong ____ năm gần đây [ghi s năm theo yêu cầu].

III. Phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ, năng lực triển khai d án và cam kết thực hiện dự án (mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng 10% tổng số điểm)(8)

1

Cách tiếp cận và phương pháp luận (bao gồm nhận xét về đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án)

2

Đề xuất sơ bộ cách thức triển khai dự án (bao gồm sáng kiến cải tiến)

3

Các tiêu chí khác khác(9)


Ghi chú:

(1) Bên mời thầu quy định chi tiết hơn thang điểm đánh giá đi với từng tiêu chí.

[Ví dụ: Đi với tiêu chí “Kinh nghiệm của nhà đầu tư”, Bên mời thầu có thể quy định thang điểm chi tiết như sau:

- Nhà đầu tư đã thực hiện 1-2 dự án: 50% điểm tối đa;

- Nhà đầu tư đã thực hiện 3-4 dự án: 70% điểm ti đa;

- Nhà đầu tư đã thực hiện từ 5 dự án trở lên: 100% điểm tối đa.]

(2) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: vốn lưu động bình quân hàng năm, doanh thu bình quân hàng năm, không l lũy kế... hoặc sử dụng tiêu chí giá trị tài sản ròng của năm tài chính gần nhất trong trường hợp dự án khuyến khích sự tham gia của nhà đầu tư mới được thành lập.

(3) Giá trị tài sản ròng là phần chênh lệch giữa tng tài sản và tổng nợ. Giá trị tài sản ròng hàng năm đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp trong năm đó cũng như khả năng chịu l của doanh nghiệp.

Nhà đầu tư phải cung cấp thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư theo Mẫu NL 01 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển.

Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vc của dự án, Bên mời thầu có thể bổ sung tiêu chí kiện tụng đang giải quyết của nhà đầu tư và yêu cầu nhà đầu tư cung cấp thông tin về các vụ kiện đang giải quyết tại thời điểm nộp HSDST. Trường hợp vụ kiện đang giải quyết được coi là có kết quả theo hướng bất lợi cho nhà đầu tư thì nhà đầu tư phải liệt kê chi phí liên quan đến các kiện tụng. Trong trường hợp này, giá trị tài sản ròng của nhà đầu tư được xác định bằng giá trị tài sản ròng trong báo cáo tài chính năm gần nhất trừ đi chi phí liên quan đến kiện tụng. Trường hợp, tại thời điểm nộp HSDST, nhà đầu tư chưa có đầy đủ thông tin về kết quả của vụ kiện đang giải quyết thì nhà đầu tư vẫn kê khai thông tin về những vụ kiện tụng này; đồng thời đến thời điểm nộp HSDT, nhà đầu tư phải cung cấp thông tin về kết quả của vụ kiện để làm cơ sở cập nhật lại năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.

(4) Nhà đầu tư phải cung cấp cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu theo Mẫu NL 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển. Trong cam kết về huy động vốn chủ sở hữu, nhà đầu tư phải cung cấp thông tin về việc huy động vốn chủ sở hữu của các dự án đang thực hiện dở dang.

Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính của năm gần nhất của nhà đầu tư đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tại thời điểm tham gia dự án. Trường hợp HSMST chỉ yêu cầu năng lực tài chính trong năm gần nhất và nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm thì vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến thời điểm tham gia dự án; đồng thời đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ phải có văn bản cam kết về đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu theo phương án tài chính của dự án.

Trường hợp tại cùng một thời điểm, nhà đầu tư tham gia nhiều dự án thì phải đảm bảo tổng số vốn chủ sở hữu đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án theo quy định.

(5) Nhà đầu tư phải cung cấp cam kết huy động vốn vay theo Mẫu NL 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyn. Nhà đầu tư nộp kèm theo văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại (ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc trách nhiệm thu xếp của nhà đầu tư.

(6) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu có thể quy định điểm thưởng tại Mục này trên cơ sở tiêu chí chất lượng của công việc đã thực hiện. Trong trường hợp này, Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư cung cấp xác nhận về việc hoàn thành dự án trong lĩnh vực tương tự, dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công theo Mẫu NL 03 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển.

(7) Kinh nghiệm của nhà đầu tư được thể hiện thông qua số dự án/hợp đồng trong lĩnh vực tương tự hoặc lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu chính. Nhà đầu tư cung cấp kinh nghiệm của mình theo Mẫu NL 03 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu tư chỉ được trích dẫn kinh nghiệm thực hiện một dự án tương tự hoặc dự án phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công một lần duy nhất (tham gia với tư cách độc lập hoặc thành viên của liên danh) có thể nắm giữ nhiều vai trò trong dự án được nói đến.

[Bên mời thầu quy định 01 dự án thuộc loại 2 hoặc 3 bằng tối đa 0,75 dự án thuộc loại 1; 01 dự án thuộc loại 4 bằng tối đa 0,5 dự án thuộc loại 1 và cách thức làm tròn s trong trường hợp s lượng dự án được quy đối là s lẻ.

Ví dụ: trường hợp Bên mời thầu quy định 01 dự án loại 2 hoặc loại 3 bằng 0,7 dự án loại 1; 01 dự án loại 4 bằng 0,5 dự án loại 1; nếu nhà đầu tư có 01 dự án loại 1, 01 dự án loại 2, 01 dự án loại 3 và 03 dự án loại 4 thì tng s dự án tương tự của nhà đầu tư là: 1 + 0,7*1 + 0,7*1 + 3*0,5 = 3,9 (tương đương 04 dự án).

(8) Nhà đầu tư đề xuất phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ, năng lực triển khai dự án và cam kết thực hiện dự án theo Mẫu NL 04 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển.

(9) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu đưa ra các tiêu chí khác phù hợp, nhưng không vượt quá 30% tổng số điểm của Mục III.

CHƯƠNG IV. BIỂU MẪU DỰ SƠ TUYỂN

A. Pháp lý

1. Mẫu PL 01: Đơn dự sơ tuyển

2. Mu PL 02: Giấy ủy quyền

3. Mẫu PL 03: Thỏa thuận liên danh

4. Mẫu PL 04: Thông tin về nhà đầu tư

5. Mẫu PL 05: Các đi tác cùng thực hiện dự án

B. Năng lực và Kinh nghiệm

1. Mẫu NL 01: Năng lực tài chính của nhà đầu tư

2. Mu NL 02: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư

3. Mẫu NL 03: Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự

4. Mu NL 04: Phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ

MẪU PL 01

ĐƠN DỰ SƠ TUYỂN (1)

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm _____

Kính gửi: ____ [ghi tên Bên mời thầu]
(sau đây gọi là Bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu Hồ sơ mời sơ tuyển của dự án ____ [ghi tên dự án] do ______ [ghi tên Bên mời thầu] phát hành ngày ____ và văn bản sửa đổi Hồ sơ mời sơ tuyển số ____ [ghi số của văn bản sửa đi (nếu có)] ngày ____ nhằm chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, chúng tôi, ____ [ghi tên nhà đầu tư] nộp Hồ sơ dự sơ tuyển đối với dự án nêu trên. Hồ sơ dự sơ tuyển này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo.

Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác khi Bên mời thầu có yêu cầu.

Chúng tôi cam kết:

1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự sơ tuyn này với tư cách là nhà đầu tư chính.

2. Không đang trong quá trình giải th; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.

4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự dự án này.

5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển là trung thực.

6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình sơ tuyn.

Hồ sơ dự sơ tuyển này có hiệu lực trong thời gian ___ ngày(2) [ghi số ngày], kể từ ngày ___ tháng ____ năm ____ (3) [ghi ngày có thời điểm đóng thầu].

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư(4)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự sơ tuyển, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có).

(2) Thời gian có hiệu lực của HSDST được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMST. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.

(3) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 16.1 BDL.

(4) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự sơ tuyển thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mu PL 02 của Chương này; trường hợp tại Điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự sơ tuyển thì phải gửi kèm theo bản chụp của các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 của Chương này). Nếu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà đầu tư phải trình Người có thẩm quyền bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà đầu tư bị coi là gian lận theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 27 Chương I của HSMST này.

MẪU PL 02

GIẤY ỦY QUYỀN(1)

Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại _____

Tôi là ____ [ghi tên, số CMND hoặc s hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư], là người đại diện theo pháp luật của ____ [ghi tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại ____ [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: ____ [ghi tên, s CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự án] do ____ [ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn dự sơ tuyển;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyn, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMST và văn bản giải trình, làm rõ HSDST;

- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, k cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Các công việc khác [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].(2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ____ [ghi tên nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ ____ bản. Người được ủy quyền giữ _____ bản. Đính kèm theo bản gốc của Hồ sơ dự sơ tuyển một (01) bản gốc.

Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu (nếu có)]

Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư,
chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)

Ghi chú:

(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự sơ tuyển theo quy định tại Mục 10.3 Chương I của HSMST này. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đu văn phòng đại diện của nhà đầu tư để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư thực hiện một hoặc nhiều nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấn của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hp với quá trình tham dự thầu.

MẪU PL 03

THỎA THUẬN LIÊN DANH

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh: ____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ (trường hợp được ủy quyn).

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến Dự án là: _____ [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

Địa chỉ giao dịch của Liên danh:

Điện thoại:

Fax:

Email:

Người đại diện của Liên danh:

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia đấu thầu dự án.

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình sơ tuyển và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho dự án như sau:

1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho _____ [ghi tên một thành viên] đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ sung theo thỏa thuận của các bên):

[- Ký đơn dự sơ tuyển;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMST và văn bản giải trình, làm rõ HSDST;

- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].

2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên trong liên danh(1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vn góp chủ sở hữu trong liên danh]:

TT

Tên thành viên

Vai trò tham gia

Vn chủ sở hữu

Giá tr

Tỉ l %

1

Thành viên 1

[Tài chính]

2

Thành viên 2

[Kỹ thuật]

3

Thành viên 3

[Vận hành/Quản lý]

….

Tng

....

100%

Điều 3. Hiệu lc của thỏa thun liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;

- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được Bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;

- Liên danh không được lựa chọn vào danh sách ngắn;

- Liên danh không trúng thầu;

- Hủy việc sơ tuyển dự án theo thông báo của Bên mời thầu;

- Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư theo thông báo của Bên mời thầu;

- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng dự án.

Thỏa thuận liên danh này được lập thành ___ bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ ___ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự sơ tuyển 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh(2)
[ghi tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư phải kê khai vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên trong liên danh.

(2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

MẪU PL 04

THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày ____ tháng ____ năm ____

1. Tên nhà đầu tư/Tên thành viên liên danh:

2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư:

3. Năm thành lập:

4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc gia đăng ký:

5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư:

- Tên:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại/fax:

- Địa chỉ e-mail:

6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai theo Mu này.

(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

MẪU PL 05

CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)

TT

Tên đối tác(2)

Quốc gia nơi đăng ký hoạt động

Vai trò tham gia(3)

Người đại din theo pháp luật

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)

1

Công ty 1

[Tổ chức cung cấp tài chính]

2

Công ty 2

[Nhà thầu xây dựng]

3

Công ty 3

[Nhà thầu vận hành/ Quản ]

………….

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp có sự tham gia của các đối tác khác thì kê khai theo Mu này.

(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của các đối tác thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng thầu thì khi huy động các đối tác thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông báo cho Bên mời thầu.

(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.

(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó (nếu có).

MẪU NL 01

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)

1. Tên nhà đầu tư/Thành viên trong liên danh:

2. Thông tin về năng lc tài chính của nhà đầu tư/thành viên trong liên danh:

a) Tóm tắt các số liệu về tài chính trong vòng ____năm tài chính gần nht(2):

Thông tin từ Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh

STT

Nội dung

Số liệu tài chính cho năm gần nhất

Năm 1

Năm 2

Năm ...

1

Tổng tài sn

2

Tng nợ

3

Giá trị tài sản ròng

4

Tài sản ngắn hạn

5

Nợ ngắn hạn

6

Vốn lưu động

7

Tng doanh thu

8

Lợi nhuận trước thuế

9

Lợi nhuận sau thuế

b) Các vụ kiện đang giải quyết trong đó nhà đầu tư là một bên đương sự(3):

Các vụ kiện đang giải quyết

Chọn một trong các thông tin mô tả dưới đây:

Không có vụ kiện nào đang giải quyết.

Dưới đây là mô tả về các vụ kiện đang giải quyết mà nhà đầu tư là một bên đương sự (hoặc mỗi thành viên của liên danh nếu là nhà đầu tư liên danh).

Năm

Vấn đề tranh chấp

Giá trị vụ kiện đang giải quyết tính bng VND

Tỷ lệ của giá trị vụ kiện đang giải quyết so với giá trị tài sản ròng

c) Tài liệu đính kèm

Đính kèm là bản sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên quan, các báo cáo kết quả kinh doanh) cho _____ năm tài chính gần nhất(4) và tuân thủ các điều kiện sau:

1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.

2. Báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.

3. Báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành, kèm theo là bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây:

- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;

- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai;

- Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử;

- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;

- Báo cáo kiểm toán (nếu có);

- Các tài liệu khác.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai theo Mu này.

(2) Ghi số năm theo yêu cầu, thông thường là từ 3 đến 5 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Các cột tại bảng cần được mở rộng cho phù hợp với số năm quy định.

(3) Trường hợp Bên mời thầu không sử dụng tiêu chí kiện tụng đang giải quyết của nhà đầu tư thì bỏ bảng này.

(4) Trường hợp báo cáo tài chính của năm tài chính gần nhất chưa được kiểm toán, nhà đầu tư phải cung cấp một bản cam kết về nội dung này. Đồng thời, nhà đầu tư phải cung cấp Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền trước năm mà Báo cáo tài chính của năm đó chưa được kiểm toán.

MẪU NL 02

CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ (1)

(Địa điểm), ngày ____ tháng ____ năm _____

1. Tôi là ____ [ghi tên], ____ [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ____ [Ghi tên nhà đầu tư/ tên liên danh nhà đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn bn này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.

2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động đ thực hiện dự án:

Nguồn tài chính

Giá trị

I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:

1.

2.

II. Vn vay nhà đầu phải huy đng:

1.

2.

….

3. Tài liệu kèm theo:

- Bản sao văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.

- Thông tin về tình hình huy động vốn chủ sở hữu cho các dự án đang thực hiện dở dang của nhà đầu tư.

- Tài liệu liên quan khác.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng du (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.

MẪU NL 03

KINH NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN TƯƠNG TỰ

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____

[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự theo yêu cầu của Bên mời thầu]

1. Dự án số 01: ____ [ghi tên dự án]

Tên nhà đầu tư/ tên thành viên liên danh:

1

Số hợp đồng:                                                                                      Ngày ký:

Tham gia dự án với vai trò:

□ Nhà đầu tư độc lập                 □ Thành viên liên danh nhà đầu tư

Nhà thầu quản lý dự án           □ Nhà thầu Xây dựng        □ Nhà thầu vận hành

Tiến độ thực hiện dự án:

Kết thúc xây dựng

Kết thúc vận hành, kinh doanh

Hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng dự án

Tiến độ thực hiện gói thầu (trường hợp là nhà thầu):

Tỷ lệ nắm giữ cổ phần trong doanh nghiệp dự án (trường hợp nhà đầu tư là liên danh):

Vốn chủ sở hữu đã được huy động:

Tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư:

Giá trị gói thầu/hợp đồng (trường hợp là nhà thầu):

Loại hợp đồng:

Quốc gia:

2

Tên Bên mời thầu/ Cơ quan có thẩm quyền:

Địa chỉ:

Tên người liên lạc:

Điện thoại:

Fax:

Email:

3

Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng của dự án đã thực hiện này với dự án đang lựa chọn nhà đầu tư:

4

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc đã thực hiện:

(Giá trị và loại tiền tệ) tương đương VNĐ

5

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc còn phải thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc còn phải thực hiện:

(Giá trị và loại tiền tệ) tương đương ... VNĐ

6

[Trường hợp Bên mời thầu đánh giá về chất lượng công việc đã thực hiện thì yêu cầu nhà đầu tư kê khai các nội dung sau đây:

- Năng lực của nhà đầu tư trong việc kim soát chi phí của các dự án đã hoàn thành:

- Năng lực của nhà đầu tư trong việc tuân thủ tiến độ dự kiến của các dự án đã hoàn thành:

- Năng lực của nhà đầu tư trong việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của các dự án...]

7

Lịch sử tranh chấp, kiện tụng:

8

Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành:

2. Dự án số 02: ____ [ghi tên dự án]

Đi diện hp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư phải kê khai chính xác, trung thực các thông tin dự án đang thực hiện dở dang tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự sơ tuyn; nếu Bên mời thầu phát hiện bất cứ nhà đầu tư nào kê khai không chính xác, không trung thực thì được coi là hành vi “gian lận” và HSDST sẽ bị loại.

(2) Trường hợp Bên mời thu đánh giá chất lượng công việc đã thực hiện, Bên mời thầu cần yêu cầu nhà đầu tư cung cấp xác nhận của cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án hoặc xác nhận của chủ đầu tư (trường hợp nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu).

MẪU NL 04

PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN SƠ BỘ

Nhà đầu tư chuẩn bị phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ gồm các phần:

1. Cách tiếp cận và phương pháp luận (bao gồm nhận xét về đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án).

2. Đ xuất sơ bộ cách thức triển khai dự án (bao gồm sáng kiến cải tiến).

3. Các nội dung khác theo yêu cầu của Bên mời thầu.

PHẦN 2. BÁO CÁO TÓM TẮT DỰ ÁN

CHƯƠNG V. BÁO CÁO TÓM TẮT DỰ ÁN

Căn cứ nội dung đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt. Bên mời thầu tóm tắt thông tin dự án, bao gồm:

1. Tên dự án;

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án;

3. Mục tiêu của dự án;

4. Địa điểm thực hiện dự án; Quy mô, công suất dự án; Diện tích sử dụng đất (nếu có);

5. Yêu cầu về k thuật;

6. Tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư;

7. Vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có);

8. Loại hợp đồng dự án;

9. Phương án tài chính;

10. Thời gian hợp đng dự án;

11. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư (nếu có);

12. Các nội dung khác.

MẪU

HỒ SƠ MỜI THẦU

LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DƯ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ

(Mẫu số 02)

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư)

HỒ SƠ MỜI THẦU

Tên dự án: __________________

[ghi tên dự án theo báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]

Phát hành ngày: ____________________

[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu cho nhà đầu tư]

Ban hành kèm theo Quyết định: __________________

[ghi s và ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]

Tư vấn lập hồ sơ mi thầu
(nếu có)
[ghi tên, ký tên, đóng dấu (nếu có)]

Bên mi thầu

[ghi tên, ký tên, đóng dấu]

 

MỤC LỤC

MÔ TẢ TÓM TẮT

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Chương IV. Biểu mẫu dự thầu

PHẦN 2: YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN

Chương V. Yêu cầu thực hiện dự án

PHẦN 3: DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

MÔ T TÓM TẮT

PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHN NHÀ ĐẦU TƯ

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.

Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Chương này quy định phương pháp, tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ dự thầu.

Chương IV. Biểu mẫu dự thầu

Chương này bao gồm các biu mẫu mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.

PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Chương V. Yêu cầu về thực hiện dự án

Chương này cung cấp các thông tin về yêu cầu thực hiện dự án.

PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Phần này gồm các yêu cầu về nội dung của dự thảo hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Mu bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Thư bảo lãnh) do nhà đầu tư trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực.

TỪ NGỮ VIẾT TT

BDL

Bảng dữ liệu đấu thầu

CDNĐT

Chỉ dẫn nhà đầu tư

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSĐXKT

Hồ sơ đề xuất kỹ thuật

HSĐXTC

Hồ sơ đề xuất tài chính

HSMT

Hồ sơ mời thầu

Luật Đấu thầu

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13

Nghị định 15/2015/NĐ-CP

Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư

Nghị định 30/2015/NĐ-CP

Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư

PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nội dung lựa chọn nhà đầu tư

1.1. Bên mời thầu với tên và địa chỉ quy định tại BDL phát hành bộ HSMT cho các nhà đầu tư trong danh sách ngắn đã được phê duyệt để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án được mô tả trong Chương V- Yêu cầu về thực hiện dự án.

1.2. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay của nhà đầu tư được quy định tại BDL.

1.3. Yêu cầu về giá dịch vụ được quy định tại BDL.

1.4. Yêu cầu về vốn nhà nước tham gia thực hiện dự án được quy định tại BDL.

1.5. Yêu cầu về đề xuất nộp ngân sách nhà nước được quy định tại BDL.

1.6. Các thông tin cơ bản về dự án được quy định tại BDL.

2. Hành vi bị cấm trong đu thầu

2.1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.

2.2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu.

2.3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây:

a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;

b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị HSDT cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;

c) Thỏa thuận về việc từ chối cung cp hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.

2.4. Gian lận, bao gồm các hành vi sau đây:

a) Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào;

b) Cá nhân trực tiếp đánh giá HSDT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

c) Nhà đầu tư cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong HSDT làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

2.5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau đây:

a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán;

b) Các hành vi cản trở đối với nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.

2.6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch bao gồm các hành vi sau đây:

a) Tham dự thầu với tư cách là nhà đầu tư đối với dự án do mình làm bên mời thầu hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu;

b) Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định HSMT đối với cùng một dự án;

c) Tham gia đánh giá HSDT đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với cùng một dự án;

d) Là cá nhân thuộc bên mời thầu nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc là người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu đối với dự án do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư tham dự thầu;

đ) Áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư không phải là hình thức đu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật Đấu thầu.

2.7. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại điểm e Khoản 8 Điều 73, điểm 1 Khoản 3 Điều 74, Khoản 7 Điều 76, Khoản 7 Điều 78 và điểm d Khoản 4 Điều 92 của Luật Đấu thầu:

a) Nội dung HSMT trước thời điểm phát hành theo quy định;

b) Nội dung HSDT, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đi với từng HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

c) Nội dung yêu cầu làm rõ HSDT của bên mời thầu và trả lời của nhà đầu tư trong quá trình đánh giá HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

d) Báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

đ) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư trước khi được công khai theo quy định;

e) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư được đóng dấu bảo mật theo quy định của pháp luật.

3. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu

3.1. Trường hợp nhà đầu tư cần thay đi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với tên trong danh sách ngắn thì phải thông báo bằng văn bản tới Bên mời thầu theo số ngày quy định tại BDL. Bên mời thầu báo cáo Người có thẩm quyền xem xét, quyết định sự thay đổi tư cách của nhà đầu tư, cụ th:

a) Cho phép liên danh hoặc bổ sung thành viên của liên danh với nhà đầu tư ngoài danh sách ngắn;

b) Không chấp nhận nhà đầu tư có thành viên rút khỏi liên danh mà không bổ sung thành viên mới có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc cao hơn.

Nhà đầu tư phải kê khai cập nhật năng lực, kinh nghiệm của thành viên liên danh mới, đính kèm tài liệu chứng minh tư cách hp lệ; tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của thành viên liên danh mới.

3.2. Trường hợp nhà đầu tư thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với tên trong danh sách ngắn thì phải bảo đảm tuân thủ quy định về tư cách hợp lệ của nhà đầu tư, bao gồm:

a) Có giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

b) Hạch toán tài chính độc lập.

c) Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

d) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại BDL.

đ) Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

e) Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

3.3. Trường hợp nhà đầu tư không thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với tên trong danh sách ngắn thì Bên mời thầu không đánh giá lại tư cách hợp lệ của nhà đầu tư.

4. Nội dung HSMT

4.1. HSMT gồm có Phần 1, Phần 2, Phần 3 và các tài liệu sửa đổi, bổ sung HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT (nếu có), trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:

Phần 1. Thủ tc la chn nhà đầu tư

- Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

- Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSDT

- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu

Phần 2. Yêu cầu thực hiện d án

- Chương V. Yêu cầu thực hiện dự án

Phần 3. Dự thảo hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng

4.2. Thư mời thầu do Bên mời thầu phát hành chỉ có tính chất thông báo, không phải là một phần của HSMT.

4.3. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi của HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT mà không do Bên mời thầu cung cấp.

4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất cả thông tin chỉ dẫn, BDL, biu mẫu, yêu cầu về thực hiện d án và các yêu cầu khác trong HSMT để chuẩn bị HSDT.

5. Làm rõ HSMT, hội nghị tiền đấu thầu

5.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ tối thiu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNĐT đến Bên mời thầu theo địa chỉ tại Mục 1.1 CDNĐT hoặc đt câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) theo quy định tại Mục 5.2 CDNĐT.

Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMT của nhà đầu tư, Bên mời thầu phải có văn bản trả lời tất cả đề nghị làm rõ HSMT. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà đầu tư có yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà đầu tư khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT.

5.2. Trong trường hp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại BDL. Mục đích của hội nghị là giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà nhà đầu tư thấy chưa rõ liên quan đến nội dung HSMT. Để tạo điều kiện thuận lợi cho Bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ HSMT, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm rõ đến Bên mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.

Nội dung hội nghị tiền đấu thầu sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản, trong đó nêu rõ nội dung các câu hỏi của nhà đầu tư và nội dung câu trả lời của Bên mời thầu nhưng không nêu tên nhà đầu tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản làm rõ HSMT và gửi đến tất cả các nhà đầu tư đã nhận HSMT từ Bên mời thầu. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà đầu tư. Trường hợp việc làm rõ sau hội nghị tiền đấu thầu dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu phải tiến hành sửa đi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT.

6. Khảo sát hiện trường

6.1. Nhà đầu tư và các đối tác ca nhà đầu tư (nếu có) được tiếp cận, khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư và các đối tác của nhà đầu tư cam kết rằng Bên mời thầu không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư và các đối tác của nhà đầu tư trong việc khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư và các đối tác của nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL.

6.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước cho Bên mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án.

7. Sửa đổi HSMT

7.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT. Văn bản sửa đổi HSMT, bao gồm cả quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được coi là một phần của HSMT.

7.2. Văn bản sửa đổi HSMT được gửi (trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc email) đến tất cả nhà đầu tư nhận HSMT từ Bên mời thầu.

7.3. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến các nhà đầu tư đã nhận HSMT từ Bên mời thầu thực hiện theo quy định tại BDL. Nhằm giúp các nhà đầu tư có đủ thời gian để sửa đổi HSDT, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.2 CDNĐT. Nhà đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu về việc đã nhận được các tài liệu sửa đổi HSMT theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

8. Chi phí dự thầu

Nhà đầu tư phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà đầu tư.

9. Ngôn ngữ của HSDT

HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời thầu được viết bằng ngôn ngữ quy định tại BDL.

10. Thành phần của HSDT

HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC, trong đó:

10.1. HSĐXKT phải bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, h sơ về năng lực và kinh nghim (trong trường hp nhà đầu tư phải cập nhật về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại Mục 12 CDNĐT), đề xuất về k thuật của nhà đầu tư theo yêu cầu của HSMT. Cụ th như sau:

a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT quy định tại Mục 11 CDNĐT;

b) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;

c) Giấy ủy quyền theo Mẫu 02 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu (trong trường hợp cần thiết);

d) Thỏa thuận liên danh (trong trường hợp thay đổi liên danh) theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;

đ) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17 CDNĐT;

e) Tài liệu cập nhật, bổ sung năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 12 CDNĐT;

g) Đề xuất k thuật theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.

10.2. HSĐXTC phải bao gồm các thành phần sau đây:

a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;

b) Đề xuất về tài chính và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 15 CDNĐT.

10.3. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT theo quy định tại Mục 14 CDNĐT, kèm theo đề xuất về tài chính liên quan đến phương án kỹ thuật thay thế (nếu có).

10.4. Các nội dung khác nêu tại BDL.

11. Đơn d thầu

11.1. Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, đơn dự thầu thuộc HSĐXTC và các bảng biểu tương ứng theo mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

11.2. Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu phải được được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của 1 nhà đầu tư (người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoc người được ủy quyền; trường hp ủy quyền, để chứng minh tư cách hp lệ của người được ủy quyền, nhà đầu tư cần gửi kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền).

11.3. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên thay mặt liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đại diện hợp pháp của từng thành viên trong liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, thành viên trong liên danh cần gửi kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chng minh thẩm quyền của người được ủy quyền.

12. Cập nhật năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư

12.1. Khi tham dự thầu, nhà đầu tư phải cập nhật năng lực, kinh nghiệm của mình. Trường hợp năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư không có sự thay đổi, nhà đầu tư phải có cam kết bằng văn bản về việc vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.

12.2. Trường hợp có sự thay đổi về năng lực, kinh nghiệm, nhà đầu tư kê khai bằng văn bản (kèm tài liệu) để cập nhật năng lực, kinh nghiệm của mình cho Bên mời thầu.

12.3. Văn bản cam kết về việc vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án và tài liệu để cập nhật năng lực, kinh nghiệm được nộp cùng HSDT và được coi là một bộ phận của HSDT.

13. Thành phần đề xuất kỹ thuật

Trong HSĐXKT, nhà đầu tư phải nộp một Đề xuất kỹ thuật gồm các nội dung theo quy định tại BDL và bất kỳ thông tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

14. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT

14.1. Nhà đầu tư được đề xuất phương án kỹ thuật thay thế ngoài phương án nêu trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.

14.2. Nhà đầu tư phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để Bên mời thầu có thể đánh giá phương án kỹ thuật thay thế.

15. Thành phần đề xuất tài chính

15.1. Trong HSĐXTC, nhà đầu tư phải nộp một Đề xuất tài chính gồm các nội dung theo quy định ti BDL và bất kỳ thông tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

15.2. Nhà đầu tư phải có trách nhiệm hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT trên cơ sở phương án tài chính và giá dịch vụ (đối với phương pháp giá dịch vụ) hoặc phần vốn góp nhà nước (đối với phương pháp phần vốn góp nhà nước) hoặc phần nộp ngân sách nhà nước (đối với phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước) mà nhà đầu tư đề xuất.

15.3. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất giảm giá (đối với phương pháp giá dịch vụ) hoặc giảm phần vốn góp Nhà nước (đối với phương pháp vốn góp Nhà nước) hoặc tăng phần nộp ngân sách nhà nước (đối với phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích của Nhà nước) thì có thể ghi trực tiếp trong đơn dự thầu (thuộc HSĐXTC) hoặc đề xuất riêng. Trong trường hợp này, nhà đầu tư phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá hoặc giảm phần vốn góp Nhà nước hoặc tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo phương án tài chính tương ứng. Các đề xuất này có thể để cùng trong HSĐXTC hoặc nộp riêng song phải đảm bảo Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp nộp riêng thì thực hiện như quy định tại các Mục 20.2 và 20.3 CDNĐT. Các đề xuất sẽ được bảo quản như HSDT và được mở đồng thời với HSĐXTC của nhà đầu tư.

16. Đồng tiền d thầu

Đồng tiền dự thầu theo quy định tại BDL.

17. Bảo đảm dự thầu

17.1. Khi tham dự thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc. Trường hợp sử dụng thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh đó phải theo Mẫu số 08 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc theo một hình thức khác tương tự nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu. Trường hợp HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 18.2 CDNĐT thì hiệu lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.

17.2. Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:

a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 17.3 CDNĐT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả;

b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.

17.3. Giá trị, đồng tiền và thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.

17.4. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian có hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định Mục 17.3 CDNĐT, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu.

17.5. Nhà đầu tư không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa theo quy định tại BDL, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Đối với nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.

17.6. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà đầu tư rút HSDT (HSĐXKT, HSĐXTC) sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT;

b) Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT;

c) Nhà đầu tư được lựa chọn không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT;

d) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chi tiến hành đàm phán sơ bộ hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mi đến đàm phán sơ bộ hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

đ) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.

18. Thời gian có hiệu lực của HSDT

18.1. HSDT bao gồm HSĐXKLT và HSĐXTC phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL. HSDT có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.

18.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSDT (gia hạn hiệu lực của cả HSĐXKT và HSĐXTC), đồng thời yêu cầu nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian có hiệu lực của HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT thì HSDT của nhà đầu tư không được xem xét, đánh giá tiếp. Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.

19. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT

19.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị HSDT bao gồm: 01 bản gc HSĐXKT, 01 bản gốc HSĐXTC một số bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HSĐXKT” “BẢN GỐC HSĐXTC” “BẢN CHỤP HSĐXKT”, “BẢN CHỤP HSĐXTC”.

Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và một số bản chụp hồ sơ theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HSĐXKT SỬA ĐI”, “BẢN CHỤP HSĐXKT SỬA ĐI”, “BẢN GỐC HSĐXTC SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSĐXTC SỬA ĐI”, “BẢN GỐC HSĐXKT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HSĐXKT THAY THẾ”, “BẢN GỐC HSĐXTC THAY TH”, “BẢN CHỤP HSĐXTC THAY THẾ”.

19.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì HSDT của nhà đầu tư đó bị loại.

19.3. Bản gốc của HSĐXKT, HSĐXTC phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT (nếu có) và các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư (người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền) ký tên và đóng dấu (nếu có). Trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 tại Chương IV hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền và được nộp cùng với HSĐXKT, HSĐXTC.

19.4. Trường hợp là nhà đầu tư liên danh thì các nội dung của HSDT nêu tại Mục 19.3 CDNĐT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà đầu tư liên danh theo thỏa thuận liên danh. Văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên trong liên danh.

19.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn d thầu.

20. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT

20.1. Túi đựng HSĐXKT bao gồm bản gốc và các bn chụp HSĐXKT, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT”. Túi đựng HSĐXTC bao gồm bản gốc và các bản chụp HSĐXTC, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH”.

Trường hợp nhà đầu tư có sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản chụp) phải được đựng trong các túi riêng biệt với túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXTC, bên ngoài phải ghi rõ “HSĐXKT SỬA ĐỔI”, “HSĐXKT THAY TH”, “HSĐXTC SỬA ĐI”, “HSĐXTC THAY TH”.

Các túi đựng: HSĐXKT, HSĐXTC, HSĐXKT sửa đổi, HSĐXTC sửa đổi, HSĐXKT thay thế, HSĐXTC thay thế phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà đầu tư.

20.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải ghi đầy đủ các thông tin:

a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;

b) Tên người nhận là tên Bên mi thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT;

c) Tên dự án theo quy định tại Mục 1.6 CDNĐT;

d) Ghi dòng chữ cnh báo: “không được mở trước thời điểm mở HSĐXKT” đi với túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXKT sửa đổi, HSĐXKT thay thế (nếu có); “không được mở trước thời điểm m HSĐXTC” đối với túi đựng HSĐXTC và túi đựng KSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay thế (nếu có),

20.3. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà đầu tư cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của Bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát.

20.4. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT này như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến Bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn quy định tại các Mục 20.1 và 20.2 CDNĐT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà đầu tư không thực hiện đúng quy định nêu trên.

21. Thời điểm đóng thầu

21.1. Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của Bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT nhưng phải đảm bảo Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả nhà đầu tư nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà đầu tư tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ Bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà đầu tư phải trả cho Bên mời thầu khoản tiền bằng giá bán HSMT nêu tại BDL trước khi HSDT được tiếp nhận.

21.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu khi sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà đầu tư theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.

21.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà đầu tư đã nhận HSMT hoặc đã nộp HSDT. Khi thông báo, Bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới được gia hạn để nhà đầu tư có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT theo yêu cầu mới. Nhà đầu tư đã nộp HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của mình. Trường hợp nhà đầu tư chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì Bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

22. HSDT nộp mun

Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà Bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư.

23. Sửa đổi, thay thế và rút HSDT

23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản đề nghị có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền theo quy định tại Mục 11.2 và 11.3 CDNĐT.

23.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDT phải được gửi kèm với văn bản đề nghị sửa đi, thay thế và phải bảo đảm các điều kin sau:

a) Được nhà đầu tư chuẩn bị và np cho Bên mời thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNĐT, trên túi đựng văn bản đ nghị phải ghi rõ “SỬA ĐI HSDT” hoặc THAY THẾ HSDT”;

b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy đnh tại Mục 21 CDNĐT.

23.3. Văn bản đề nghị rút HSDT phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Trên túi đựng văn bản đề nghị phải ghi rõ “RÚT HSDT”;

b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định ti Mục 21 CĐNĐT.

HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút sẽ được trả li cho nhà đầu tư theo nguyên trạng.

23.4. Bên mời thầu chỉ chấp nhận việc sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT của nhà đầu tư nêu nhận được văn bản đ nghị trước thời điểm đóng thầu.

24. Bảo mật

24.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà đầu tư hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà đầu tư cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ thông tin được công khai khi mở HSDT.

24.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 25 CDNĐT và đàm phán sơ bộ hợp đồng theo quy định tại Mục 33 CDNĐT, nhà đu tư không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và các vấn đề khác liên quan đến dự án trong suốt thời gian từ khi mở HSDT cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

25. Làm rõ HSDT

25.1. Trường hợp sau khi đóng thu, nếu nhà đầu tư phát hiện HSDT thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm thì nhà đầu tư (trường hợp được chấp nhận thay đổi tư cách) được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà đầu tư để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà đầu tư bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail,

25.2. Sau khi mở HSĐXKT, HSĐXTC, nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ HSĐXKT, HSĐXTC theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà đầu tư phải được thực hiện bằng văn bản theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDT cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT.

25.3. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDT cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi bản chất của nhà đầu tư tham dự thầu. Trong văn bản yêu cầu làm rõ phải quy định thời hạn làm rõ của nhà đầu tư theo quy định tại BDL. Nội dung làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà đầu tư không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà đầu tư theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.

26. Các đối tác có liên quan

Nhà đầu tư phải kê khai các đối tác dự kiến sẽ cùng tham gia thực hiện dự án theo Mẫu số 06 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

27. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư

Đối tượng được hưởng ưu đãi và cách tính ưu đãi theo quy định tại BDL.

28. Các sai khác, đặt điều kin và bỏ sót nội dung

Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng cho quá trình đánh giá HSDT:

28.1. “Sai khác” là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong HSMT;

28.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong HSMT;

28.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà đầu tư không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong HSMT.

29. Xác định tính đáp ứng của HSDT

29.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 10 CDNĐT.

29.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT đáp ứng các yêu cầu cơ bản nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản là những điểm trong HSDT mà:

a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng hay hiệu quả thực hiện dự án được quy định trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với HSMT về quyền hạn của Người có thẩm quyền hoặc nghĩa vụ của nhà đầu tư trong hợp đồng;

b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà đầu tư khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cu nêu trong HSMT.

29.3. Bên mời thu phải kiểm tra các nội dung về mặt k thuật của HSDT theo Mục 13 CDNĐT và việc kiểm tra đề xuất kỹ thuật nhằm khng định rằng tất cả các yêu cầu nêu trong Phần 2 - Yêu cầu thực hiện dự án đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản.

29.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đi các sai khác, đt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bn trong HSDT đó nhm làm cho HSDT trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.

30. Sai sót không nghiêm trọng

30.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT.

30.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai sót không nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của đề xuất về tài chính của nhà đầu tư; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của Bên mời thầu thì HSDT của nhà đầu tư có thể sẽ bị loại.

30.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến đề xuất tài chính của nhà đầu tư. Theo đó, đề xuất tài chính của nhà đầu tư sẽ được điều chỉnh cho các hạng mục sai khác so với yêu cầu của HSMT theo quy định tại Mục 34.2 CDNĐT.

31. Mở HSĐXKT

31.1. Ngoại trừ các trường hợp HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 và HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo quy định tại Mục 23.3 CDNĐT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to, rõ các thông tin theo điểm b Mục 31.2 CDNĐT của tất cả HSĐXKT thuộc HSDT đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. Việc mở HSĐXKT phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXKT và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở HSĐXKT không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà đầu tư tham dự thầu. Chỉ có các HSĐXKT được mở và đọc trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.

31.2. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư và theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra niêm phong;

b) Mở bản gốc HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi (nếu có) hoặc HSĐXKT thay thế (nếu có) và đọc to, rõ những thông tin sau: tên nhà đầu tư, số lượng bản gc, bản chụp HSĐXKT, thời gian có hiệu lực của HSĐXKT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết;

c) Đại diện của Bên mi thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có), bảo đảm dự thầu. Bên mời thầu không được loại bỏ bất k HSDT nào khi mở thầu, trừ các HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 CDNĐT.

31.3. Đi với trường hợp xin rút HSDT:

Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ các thông tin trong túi đựng văn bản đề nghị rút HSDT bên ngoài có ghi chữ 1 “RÚT HSDT”, túi đựng HSDT của nhà đầu tư có đề nghị rút HSDT (bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC) s được giữ nguyên niêm phong và trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư rút HSDT và vẫn mở HSDT tương ứng nếu văn bản đề nghị “RÚT HSDT” không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư và phải được công khai trong lễ mở thầu.

31.4. Đối với trường hợp sửa đổi HSĐXKT

Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng văn bản đề nghị “SỬA ĐI HSĐXKT, văn bản này sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với các HSĐXKT sửa đổi tương ứng trước khi mở HSĐXKT ban đầu của nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không, chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXKT nếu văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXKT không kèm theo tài liệu chng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

31.5. Đối với trường hp thay thế HSĐXKT

Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin trong túi đựng văn bản đề nghị bên ngoài có ghi chữ '‘THAY TH HSĐXKT” và HSĐXKT thay thế này sẽ được thay cho HSĐXKT bị thay thế. HSĐXKT bị thay thế sẽ không được mở và được trả lại nguyên trng cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư thay thế HSĐXKT nếu văn bản đề nghị thay thế HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó đại diện hợp pháp của nhà đầu tư và phải được công khai trong lễ mở thầu.

31.6. Bên mời thầu phải lập biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 31.2 CDNĐT. Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký của nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi đến tất cả các nhà đầu tư tham d thầu.

32. Đánh giá HSĐXKT

32.1. Đánh giá HSĐXKT theo quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.

32.2. Danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (bao gồm tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư) đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu, trong đó mời các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về k thuật đến mở hồ sơ đề xuất về tài chính, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC.

33. Mở HSĐXTC

33.1. Việc mở HSĐXTC được tiến hành công khai theo thời gian và tại địa điểm nêu trong văn bản thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, trước sự chứng kiến của đại diện các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXTC và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Chỉ có các HSĐXTC được mở và đọc tại buổi mở HSĐXTC mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.

33.2. Tại lễ mở HSĐXTC, Bên mời thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, sau đó tiến hành kiểm tra niêm phong của túi hồ sơ bên ngoài đề “HSĐXTC”, “HSĐXTC SỬA ĐI” hoặc “HSĐXTC THAY THẾ”.

33.3. Trường hợp nhà đầu tư có đề nghị thay thế HSĐXTC, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin của túi đựng văn bản đề nghị bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HSĐXTC”; HSĐXTC sẽ được thay bằng HSĐXTC thay thế tương ứng; túi đựng HSĐXTC ban đầu sẽ được giữ nguyên niêm phong và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư. HSĐXTC sẽ không được thay thế nếu văn bn đề nghị thay thế HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

Đối với các túi đựng văn bản đề nghị “SỬA ĐỔI HSĐXTC thì văn bản này sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với các HSĐXTC sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXTC nếu văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

33.4. Việc m HSĐXTC được thực hiện đối với từng HSĐXTC theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra niêm phong;

b) Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC; đơn dự thầu thuộc HSĐXTC; thời gian có hiệu lực của HSĐXTC; tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư của dự án, giá dịch vụ, phần vốn góp của Nhà nước để hỗ trợ xây dựng công, trình dự án (nếu có), phần nộp ngân sách nhà nước ghi trong đơn dự thầu (nếu có); giá trị giảm giá dịch vụ hoặc giảm phần vốn góp của Nhà nước (nếu có) hoặc tăng phần nộp ngân sách nhà nước (nếu có); điểm kỹ thuật của các HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thut, các thông tin khác liên quan.

33.5. Bên mời thầu phải lập biên bản mở HSĐXTC trong đó bao gồm các thông tin quy định tại các Mục 33.2, 33.3 và 33.4 CDNĐT. Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXTC sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở HSĐXTC sđược gửi đến tất cả các nhà đầu tư đáp ứng u cầu về kỹ thuật.

34. Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch

34.1. Sửa li là việc sửa lại những sai sót trong h sơ dự thầu bao gồm lỗi số học, lỗi nhầm đơn vị; khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất về k thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài chính và các lỗi khác. Việc sửa lỗi được thực hiện theo quy định tại BDL.

34.2. Hiệu chỉnh sai lệch là việc điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa không nghiêm trọng trong HSDT so với yêu cầu của HSMT. Các nội dung hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại BDL trên cơ sở bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Các nội dung được hiệu chỉnh phải đảm bảo nguyên tắc không phải là các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản theo quy định tại Mục 29.2 CDNĐT. Việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT.

34.3. Sau khi phát hiện lỗi, sai lệch, Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết về lỗi, sai lệch và việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch nội dung đó. Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mời thầu, nhà đầu tư phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bên mời thầu về các nội dung sau đây:

a) Chấp thuận hay không chấp thuận kết quả sửa lỗi. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả sửa lỗi thì HSDT của nhà đầu tư đó sẽ bị loại;

b) Nêu ý kiến của mình về kết quả hiệu chỉnh sai lệch. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả hiệu chỉnh sai lệch thì phải nêu rõ lý do để Bên mời thầu xem xét, quyết định.

35. Đánh giá HSĐXTC và xếp hạng nhà đầu tư

35.1. Đánh giá HSĐXTC theo quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.

35.2. Sau khi đánh giá HSĐXTC, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà đầu tư theo quy định tại BDL.

36. Đàm phán sơ bộ hợp đồng

36.1. Nhà đầu tư xếp hạng thứ nhất được mời đến đàm phán sơ bộ hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư được mời đến đàm phán sơ bộ hợp đồng nhưng không đến hoặc từ chối đàm phán sơ bộ hợp đồng thì nhà đầu tư sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm d Mục 17.6 CDNĐT. Trường hợp đàm phán sơ bộ hợp đồng không thành công, Bên mời thầu báo cáo Người có thẩm quyền xem xét, quyết định mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.

36.2. Nội dung đàm phán sơ bộ hợp đồng:

a) Đàm phán sơ bộ về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong HSDT có th dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Đàm phán sơ bộ về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm hoàn thiện các nội dung chi tiết của dự án;

c) Đàm phán về các nội dung cần thiết khác.

37. Điều kin xét duyệt trúng thu

Nhà đầu tư được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

37.1. Có HSDT hợp lệ;

37.2. Đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm;

37.3. Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật;

37.4. Có đề xuất tài chính đáp ứng quy định tại BDL.

38. Hủy thầu

38.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:

a) Tất cả HSDT không đáp ứng được các yêu cầu nêu trong HSMT;

b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong HSMT;

c) HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án;

d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi gii hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

38.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 38.1 CDNĐT phải đn bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

38.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 38.1 CDNĐT, trong thời hạn 20 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả bảo đảm dự thầu cho các nhà đầu tư dự thầu, trừ trường hợp nhà đầu tư vi phạm quy định tại điểm d Mục 38.1. CDNĐT.

39. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư

39.1. Sau khi có kết quả lựa chọn nhà đầu tư, Bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư tới các nhà đầu tư tham dự thầu trong thời hạn không muộn hơn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt. Văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên dự án, địa điểm và quy mô dự án;

b) Tên nhà đầu tư trúng thầu;

c) Loại hp đồng;

d) Thời hạn khởi công, hoàn thành xây dựng, kinh doanh, chuyn giao công trình dự án;

đ) Các điều kiện sử dụng đất để thực hiện dự án (địa điểm, diện tích, mục đích, thời gian sử dụng đất);

e) Tổng mức đầu tư/tổng vốn của dự án;

g) Giá dịch vụ hoặc phần vốn góp của Nhà nước hoặc phn nộp ngân sách nhà nước;

h) Danh sách nhà đầu tư không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư;

i) Kế hoạch đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đng với nhà đầu tư được lựa chọn;

k) Các nội dung cần lưu ý (nếu có),

39.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 38.1. CDNĐT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu rõ lý do hủy thầu.

39.3. Sau khi thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT, nếu nhà đầu tư không được lựa chọn có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc nhưng phải trước ngày ký hợp đồng, Bên mời thầu phải có văn bản trả lời gửi cho nhà đầu tư.

39.4. Đồng thời với văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, ký kết thỏa thuận đầu tư theo quy định tại Mục 40 CDNĐT cho nhà đầu tư trúng thầu. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng là một, phần ca hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư trúng thầu không đến đàm phán, hoàn thiện, ký kết thỏa thuận đầu tư hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng, không ký hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT thì nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm c và đ Mục 17.6 CDNĐT.

40. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, ký kết thỏa thuận đầu tư

Sau khi đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thành công, các bên tiến hành ký kết thỏa thun đầu tư.

41. Điều kiện ký kết hợp đồng

41.1. Tại thời điểm ký kết, HSDT của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực.

41.2. Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính đ thực hiện dự án. Trường hp cần thiết, Người có thẩm quyền tiến hành xác minh thông tin v năng lực của nhà đầu tư, nếu vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án thì mới tiến hành ký kết hợp đồng.

41.3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải đảm bảo các điều kiện về vốn góp của Nhà nước, mặt bằng thực hiện và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ.

42. Bảo đm thực hiện hợp đồng

42.1. Trước khi hp đồng có hiệu lực, nhà đầu tư trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bng Séc theo thời gian và giá trị quy định cụ thể tại BDL. Trường hợp nhà đầu tư sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu số 13 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

42.2. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;

b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

43. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu

Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến Bên mời thầu, Người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương XII Luật Đấu thầu và Điều 88, 89 và 90 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP .

44. Xử lý vi phạm trong đấu thầu

44.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

44.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại Mục 44.1 CDNĐT, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu và đưa vào danh sách các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

44.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của Người có thẩm quyền hoặc trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại Khoản 3 Điều 90 Luật Đấu thầu.

44.4. Công khai xử lý vi phạm:

a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp;

b) Quyết định xử lý vi phạm được đăng tải trên Báo đấu thu, Hệ thống mạng đu thầu quốc gia.

45. Đề xuất tài chính có yếu tố bt thường

Trường hợp phương án tài chính của nhà đu tư có các thông số đầu vào hoặc n đầu tư đề xuất giá dịch vụ, vn góp của Nhà nước, đề xuất nộp ngân sách nhà nước bất thường ảnh hưởng đến chất lượng công trình, dịch vụ được cung cấp thì Bên mời thầu báo cáo Người có thẩm quyền để yêu cầu nhà đầu tư làm rõ về tính khả thi của phương án tài chính được đề xuất. Trong trường hợp này, Người có thẩm quyền được phép thành lập tổ thẩm định liên ngành để yêu cầu nhà đầu tư làm rõ các yếu tố cấu thành trong phương án tài chính theo hướng sau đây:

a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến đề xuất kỹ thuật để xây dựng công trình, cung cấp dịch vụ công;

b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà đầu tư dẫn đến lợi thế trong đề xuất phương án tài chính;

c) Nguồn gốc của giải pháp kỹ thuật, công nghệ để triển khai thực hiện dự án, trong đó phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.

Trường hợp tha mãn các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c của Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư thuyết phục thì HSĐXTC của nhà đầu tư được tiếp tục xem xét, đánh giá. Trong trường hợp này, nếu nhà đầu tư được chấp nhận trúng thu, để đề phòng rủi ro, Người có thẩm quyền có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 3% nhưng không quá 10% tổng mức đầu tư/tổng vn đầu tư của dự án. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định tại điểm a, b và c của Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư không đủ thuyết phục dẫn đến phương án tài chính của nhà đầu tư được đánh giá là không khả thi thì HSĐXTC của nhà đầu tư sẽ bị loại.

46. Giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư

Người có thm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị nêu tại BDL tham gia giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án. Trường hợp nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm thông báo với cá nhân hoặc đơn vị được phân công giám sát, theo dõi.

CHƯƠNG II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

CDNĐT 1.1

Tên và địa chỉ của Bên mời thầu:

- Tên Bên mời thầu: ____ [ghi tên Bên mời thầu]

- Đại diện: ____ [ghi tên đầy đủ của người đại diện]

- Số tầng/số phòng: _____ [ghi s tầng, số phòng (nếu có)]

- Tên đường, phố: _____ [ghi tên đường ph, s nhà]

- Thành phố: ____ [ghi tên thành phố hoặc thị trấn]

- Mã bưu điện: ____ [ghi mã bưu điện (nếu có)]

- Số điện thoại: _____ [ghi s điện thoại, bao gồm mã nước và mã thành phố]

- Số fax: ____ [ghi s fax, bao gồm mã nước và mã thành phố]

- Địa chỉ e-mail: ____ [ghi địa chỉ email (nếu có)]

CDNĐT 1.2

Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay mà nhà đầu tư phải thu xếp, huy động:

- Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu tư phải thu xếp: _____ [ghi vn chủ sở hữu ti thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng s và bng chữ trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]

- Vốn vay tối đa mà nhà đầu tư phải huy động: ____ [ghi vốn vay ti đa mà nhà đầu tư phải huy động bằng s và bằng chữ trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]

CDNĐT 1.3

(áp dụng đối với phương pháp giá dịch vụ khi đánh giá HSĐXTC)

[- Trường hợp áp dụng, Bên mời thầu ghi:

Giá dịch vụ tối đa: _____ [ghi giá dịch vụ bằng s và bằng chữ trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt].

Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án và quy định của pháp luật về giá, phí, Bên mời thầu quy định cấu trúc giá dịch vụ đ làm cơ sở đánh giá, so sánh một cách công bằng giá dịch vụ của các nhà đầu tư.

- Trường hợp không áp dụng phương pháp giá dịch vụ, Bên mời thu ghi: Không áp dụng]

CDNĐT 1.4

(áp dụng đối với phương pháp vốn góp nhà nước khi đánh giá HSXĐXTC)

[- Trường hợp áp dụng, Bên mời thầu ghi:

Phần vốn góp nhà nước tham gia thực hiện dự án tối đa: ____ [ghi phn vốn góp nhà nước tham gia thực hiện dự án bằng s và bng chữ trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]

- Trường hợp không áp dụng, bên mời thầu ghi: Không áp dụng]

CDNĐT 1.5

(áp dụng đối với phương pháp li ích xã hội, li ích Nhà nước khi đánh giá HSXĐXTC)

[- Trường hợp áp dụng, Bên mời thầu ghi:

Yêu cầu đề xuất nộp ngân sách nhà nước tối thiểu: ___ [ghi phần đề xuất nộp ngân sách nhà nước bằng s và bằng chữ trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]

- Trường hợp không áp dụng, bên mời thầu ghi: Không áp dụng]

CDNĐT 1.6

Thông tin cơ bản của dự án bao gồm: ____ [ghi tóm tắt thông tin cơ bản dự án theo nội dung dưới đây trên cơ sở báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]

a) Tên dự án: ____________________

b) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư: _________________

c) Tên đơn vị chuẩn bị dự án: _____________

d) Địa điểm, quy mô, công suất dự án, diện tích sử dng đất: _______

đ) Yêu cầu về thực hiện dự án theo quy định tại Chương V HSMT: _____

e) Tổng mức đầu tư /tổng vốn đầu tư: _______

g) Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có);

h) Loại hợp đồng dự án: ______________

i) Thời gian hợp đồng dự án: _____________

k) Ưu đãi và bảo đảm đầu tư: _____________

l) Các nội dung khác.

CDNĐT3.1

Trường hợp nhà đầu tư cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với tên trong danh sách ngắn thì phải thông báo bng văn bản tới Bên mời thầu theo địa chỉ tại Mục 1.1 BDL trong thời gian tối thiểu ____ ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu [ghi s ngày cụ thể, nhưng phải bảo đảm ti thiểu là 07 ngày làm việc].

Nhà đầu tư có thể liên danh hoặc bổ sung thành viên của liên danh vài nhà đầu tư ngoài danh sách ngắn.

Trong trường hợp nhà đầu tư có thành viên rút khỏi liên danh nhà đầu tư cần bổ sung thành viên mới có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc cao hơn.

CDNĐT 3.2 (d)

- Nhà đầu tư tham d thầu là doanh nghiệp thì phải không có c phần hoặc vốn góp trên 30% với: ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ Cơ quan nhà nước có thm quyn và Bên mời thầu]

- Nhà đầu tư tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:

+ Tư vấn lập đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có): ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vn](1)

+ Tư vấn thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có): ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

+ Tư vấn lập HSMST, HSMT (nếu có): ___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

+ Tư vấn thẩm định HSMST, HSMT (nếu có): ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vn]

+ Tư vấn đánh giá HSDST, HSDT (nếu có): ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

+ Tư vấn thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư (nếu có): ___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Nhà đầu tư tham dự thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với: ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mời thầu]

CDNĐT 5.2

Hội nghị tiền đấu thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] được tổ chức. [Trường hợp Hội nghị được tổ chức: ghi ngày, giờ, địa điểm sẽ din ra hội nghị]

CDNĐT 6.1

Bên mời thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không] tổ chức khảo sát hiện trường.

[Trường hợp Bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm].

CDNĐT 7.3

Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà đầu tư đã nhận HSMT từ Bên mời thầu trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu _____ ngày [ghi s ngày cụ thể, nhưng phải bảo đảm đủ thời gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh HSDT và tối thiểu là 10 ngày].

Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT không đáp ứng theo quy định thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thu tương ứng.

CDNĐT 9

[Căn cứ hình thức đấu thầu, ghi rõ ngôn ngữ của HSDT:

- Đối với đấu thầu quốc tế:

HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời thầu được viết bằng: ____ [Trường hợp HSMT được viết bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSMT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà đầu tư có th lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSDT căn cứ vào nội dung của bản HSMT bng tiếng Anh”.

Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang: ___ [Trường hợp HSMT được viết bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh HSMT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Ngôn ng mà nhà đầu tư lựa chọn đ lập HSDT”]. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có th yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung.

- Đi với đu thầu trong nước:

HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời thu được viết bng tiếng Việt.

Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cn thiết, Bên mời thầu có th yêu cu nhà đầu tư gửi bổ sung]

CDNĐT 10.4

Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây: ____ [ghi cụ thể các nội dung cn thiết khác của HSDT ngoài các nội dung quy định tại Mục 10.1, 10.2, 10.3 CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”]

CDNĐT 13

Thành phần đề xuất k thuật của nhà đầu tư bao gồm:

[Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu quy định nội dung thành phần đ xuất kỹ thuật của nhà đầu tư, trong đó có th bao gm:

a) Đ xuất kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án;

b) Đ xuất phương án kỹ thuật, giải pháp công nghiệp đ thực hiện dự án;

c) Đ xuất phương án, biện pháp vận hành, quản , kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng, duy tu, vận hành công trình dự án;

d) Đề xuất phương án quản lý rủi ro giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

đ) Đề xuất phương án giảm thiểu tác động môi trường, kinh tế-xã hội của dự án;

e) Đề xuất chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí vận hành trong vòng đời dự án.]

CDNĐT 15.1

Thành phần đề xuất tài chính của nhà đầu tư bao gồm:

[Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu quy định nội dung thành phần đ xuất tài chính của nhà đầu tư, trong đó có th bao gồm:

a) Bảng tổng hợp, bảng chi tiết phương án tài chính của nhà đầu tư;

b) Cam kết nguồn cung cấp tài chính cho nhà đầu tư.]

CDNĐT 16

- Đồng tiền d thầu là: ______

[Căn cứ theo yêu cầu của dự án mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng đ nhà đầu tư chào theo một hoặc một s đồng tiền khác nhau nhưng không quá ba đồng tiền, ví dụ: VND, USD, EUR. Trường hợp trong s các đồng tiền đó có VND thì phải quy đi về VND. Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà đầu tư chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ và sơ bộ giá trị ngoại tệ tương ứng; các loại chi phí trong nước phải được chào bằng VND, các chi phí nước ngoài liên quan đến dự án thì được chào bằng đồng tiền nước ngoài].

CDNĐT 17.3

- Giá trị bảo đảm dự thầu là ___ [ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, đảm bảo giá trị bảo đảm dự thầu từ 0,5-1,5% tổng mức đầu tư/tng vn đầu tư của dự án]

- Thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu là ___ ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu [ghi s ngày bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày]

CDNĐT 17.5

Bên mời thầu sẽ hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà đầu tư không được lựa chọn trong thời gian ___ ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt [ghi s ngày cụ thể nhưng không quá 20 ngày]

CDNĐT 18.1

Thời gian có hiệu lực của HSDT là ____ ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thu [ghi s ngày cụ thể nhưng không được quá 320 ngày]

CDNĐT 19.1

- S lượng bản chụp HSĐXKT là: ___ [ghi s lượng bản chụp cần thiết].

- S lượng bản chụp HSĐXTC là: ____ [ghi s lượng bản chp cn thiết].

Trường hợp sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà đầu tư phải nộp các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC ban đầu.

CDNĐT 21.1

- Thời điểm đóng thầu là: ___ giờ__ phút, ngày___ tháng___ năm ___

[ghi thời điểm đóng thầu bo đảm quy định thời gian chuẩn bị HSDT cho nhà đầu tư ti thiu là 60 ngày đi với đu thu rộng rãi trong nước và 90 ngày đối với đấu thu rộng rãi quốc tế và không ghi thời điểm đóng thu vào đầu giờ làm việc của một ngày đ không làm hạn chế nhà đầu tư nộp HSDT].

- HSMT có mức giá bán là: ____ [ghi mức giá bán bộ HSMT, đảm bảo không quá 20.000.000 (hai mươi triệu) đng đi với đu thầu rộng rãi trong nước: không quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đng đối với đấu thu rộng rãi quốc tế]

CNDNĐT 25.3

Thời gian làm rõ HSDT của nhà đầu tư trong vòng: ____ ngày kể từ ngày Bên mời thầu có văn bản yêu cầu làm rõ.

[Bên mời thầu quy định s ngày phù hợp, đảm bảo nhà đầu tư có đủ thời gian làm rõ HSDT]

CDNĐT 27

- Đối tượng được hưởng ưu đãi: ____ [ghi tên nhà đầu tư có báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt đi với trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất]

- Cách tính ưu đãi:

[Căn c phương pháp đánh giá HSDT, ghi rõ cách tính ưu đãi của nhà đầu tư trong các trường hợp:

a) Trường hợp áp dụng phương pháp giá dịch vụ thì ghi “nhà đầu tư không thuộc đi tượng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tin bng 5% giá dịch vụ vào giá dịch vụ của nhà đầu tư đó đ so sánh, xếp hạng”.

Hoặc

b) Trường hợp áp dụng phương pháp vn góp của Nhà nước thì ghi “nhà đu tư không thuộc đối tượng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 5% phần đ xuất vn góp của Nhà nước vào phn vn góp của Nhà nước mà nhà đầu tư đó đề xuất đ so sánh, xếp hạng.”

Hoặc

c) Trường hợp áp dụng phương pháp li ích xã hội, lợi ích Nhà nước thì ghi “nhà đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi được cộng thêm một khoản tiền bằng 5% phần nộp ngân sách nhà nước vào phần nộp ngân sách nhà nước mà nhà đầu tư đó đề xuất đ so sánh, xếp hạng.”

Hoặc

d) Trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp thì ghi “nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo tỷ trọng của phương pháp kết hợp nhưng tổng giá tr ưu đãi không vượt quá 5%.]”

CDNĐT 31.1

Thời điểm mở HSĐXKT là: ___ giờ ___ phút, ngày ___ tháng ___ năm ___ tại đa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau:

- Số nhà/số tầng/số phòng:

- Tên đường, phố:

- Thành phố:

[ghi thời điểm mở thầu bảo đảm bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu]

CDNĐT 34.1

Việc sửa lỗi được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:

a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dịch vụ hoặc giá trị vốn góp của Nhà nước hoặc giá trị phần nộp ngân sách và các tiêu chí tài chính khác.

b) Lỗi nhầm đơn vị:

- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp với yêu cầu nêu trong HSMT;

- Lỗi nhm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam.

c) Các lỗi khác:

- Nếu có sự khác biệt giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định tại Mục này làm cơ sở pháp lý;

- Khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đ xuất về tài chính - thương mại thì nội dung thuộc đ xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.

CDNĐT 34.2

Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu xác định một s nội dung liên quan đến yêu cầu đầu ra tổng thể của việc thực hiện dự án (như quy mô, công suất...) và giới hạn tỷ lệ sai lệch tương ứng đ làm cơ sở hiu chỉnh.

CDNĐT 35.2

Xếp hạng nhà đầu tư:

[- Trường hợp áp dụng phương pháp giá dịch vụ thì ghi “nhà đầu tư có giá dịch vụ thp nhất được xếp thứ nhất”.

- Trường hợp áp dụng phương pháp vốn góp của Nhà nước thì ghi nhà đầu tư đ xuất phân vn góp của nhà nước thấp nhất được xếp th nhất.”

- Trường hợp áp dụng phương pháp lợi ích xã hội, li ích Nhà nước thì ghi “nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước lớn nhất được xếp thứ nhất.”]

Nhà đầu tư được xếp thứ nht và được mời vào đàm phán sơ b hợp đng.

CDNĐT 37.4

Nhà đầu tư có ____ [ghi đề xuất giá dịch vụ thấp nhất, không vượt mức giá dịch vụ xác định tại báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, phù hợp với quy định của pháp luật về giá, phí lệ phí (đi với phương pháp giá dịch vụ) hoặc phn vn góp của nhà nước thp nhất và không vượt giá trị vn góp của Nhà nước xác định tại báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt (đi với phương pháp vn góp của nhà nước) hoặc đề xuất nộp ngân sách nhà nước lớn nhất (đối với phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước) hoặc tiêu chí phù hợp (đi với phương pháp kết hợp)] được xếp thứ nhất để mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.

CDNĐT 42.1

- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___ [căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, quy định nhà đầu tư cung cp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt cọc bằng Séc] với giá trị bằng ___ [ghi số tiền có giá trị tương đương từ 1% - 3% tổng mức đầu tư/tổng vn đu tư của dự án].

[Thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu) (Mẫu số 13 Chương VIII - Biểu mẫu dự thầu)].

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng được ký chính thức cho đến ngày____ tháng___ năm ___.

[Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đng phải có hiệu lực cho đến ngày công trình được hoàn thành và nghiệm thu hoặc ngày các điều kiện bảo đảm việc cung cấp dịch vụ được hoàn thành theo quy định của hợp đồng].

- Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: ____ [ghi cụ th thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực của dự án.

Ví dụ: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đng cho nhà đầu tư ngay sau khi hoặc không chậm hơn ____ ngày k từ khi công trình được hoàn thành và nghiệm thu hoặc ngày các điều kiện bảo đảm việc cung cấp dịch vụ được hoàn thành theo quy định của hợp đồng, đồng thời nhà đầu tư đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định].

CDNĐT 43

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

a) Địa chỉ của Bên mời thầu: ____ [ghi địa chỉ nhận đơn, s fax, điện thoại liên hệ của Bên mời thầu].

b) Địa chỉ của Người có thẩm quyền: ____ [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ký kết hợp đồng dự án].

c) Bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: ______ [ghi địa chỉ nhận đơn, s fax, điện thoại liên hệ].

CDNĐT 46

Thông tin của cá nhân, đơn vị tham gia giám sát, theo dõi: ____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ s điện thoại, s fax của cá nhân, đơn vị được Người có thm quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư của dự án (nếu có)]

[Trường hợp không thực hiện giám sát, theo dõi thì ghi “không áp dụng”]

CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT

Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT

1.1. Kiểm tra HSĐXKT

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT;

b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXKT, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT; tài liệu chứng minh, tư cách hp lệ của người ký đơn dự thầu; giấy ủy quyn ký đơn dự thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu cập nhật, bổ sung năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật và các thành phần khác thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.

1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT

HSĐXKT của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSĐXKT;

b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

c) Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT;

d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT; đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng Séc thì Bên mời thầu sẽ quản lý Séc đó theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT;

đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐXKT với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh;

e) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;

g) Nhà đầu tư không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định pháp luật về đấu thầu;

h) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 3 CDNĐT.

Nhà đầu tư có HSĐXKT được đánh giá là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXKT của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi bất kỳ một nội dung được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXKT của nhà đầu tư đó bị loại.

Nhà đầu tư có HSĐXKT hợp lệ được xem xét, đánh giá về kỹ thuật theo quy định tại Mục 3 Chương này.

Mục 2. Cập nhật về năng lực và kinh nghiệm

2.1. Khi nộp HSDT nếu nhà đầu tư có sự thay đổi về năng lực và kinh nghiệm so với thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyn đã được đánh giá thì nhà đầu tư phải kê khai bằng văn bản để cập nhật lại năng lực và kinh nghiệm của mình; trường hợp năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư không có sự thay đổi thì nhà đầu tư phải có cam kết bằng văn bản về việc vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án. Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các số liệu, tài liệu liên quan đến vốn chủ sở hữu, danh mục dự án đang thực hiện. Trường hợp tại thời điểm cập nhật, nhà đầu tư tham gia nhiều dự án thì phải đảm bảo đáp ứng đủ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động cho dự án theo yêu cầu của HSMST và HSMT.

2.2. Trường hợp nhà đầu tư liên danh thay đổi thành viên trong liên danh, Bên mời thầu báo cáo Người có thẩm quyền xem xét, quyết định sự thay đổi tư cách của nhà đầu tư, cụ thể:

a) Cho phép liên danh hoặc bổ sung thành viên của liên danh với nhà đầu tư ngoài danh sách ngắn;

b) Không chấp nhận nhà đầu tư có thành viên rút khỏi liên danh mà không bổ sung thành viên mới có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc cao hơn.

Nhà đầu tư phải kê khai cập nhật năng lực, kinh nghiệm của thành viên liên danh mới, đính kèm tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của thành viên liên danh mới, Việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm của thành viên liên danh mới căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá HSDST trong giai đoạn sơ tuyển.

Mục 3. Đánh giá về kỹ thuật

3.1. Phương pháp đánh giá

Việc đánh giá về kỹ thuật sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm ____ [quy định là 100 hoặc 1.000] trong đó mức tối thiểu để đáp ứng yêu cu là ____ % tổng số điểm [quy định giá trị % nhưng không được thấp hơn 70%] và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu (chất lượng, khối lượng; vận hành, quản lý, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng; môi trường và an toàn) _____ % điểm tối đa của nội dung đó [quy định giá trị % nhưng không thấp hơn 60%].

3.2. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

[Căn cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực cửa dự án, Bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án đ đánh giá sự phù hợp, khả thi đề xuất của nhà đầu tư đi với các nội dung sau đây:

(1) Kế hoạch và phương pháp trin khai thực hiện dự án đảm bảo cung cấp công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ liên tục, n định với chất lượng được xác định tại báo cáo nghiên cứu khả thi;

(2) Phương án kỹ thuật, giải pháp công nghệ trên cơ sở yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp được xác định tại báo cáo nghiên cứu khả thi;

(3) Phương án vận hành, quản lý, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án;

(4) Các yêu cầu về môi trường, an toàn được xem xét trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường;

(5) Phương án quản lý rủi ro của nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án;

(6) Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư đề xuất chi phí (bao gồm đầu tư xây dựng công trình, vận hành, bảo hành, an toàn và môi trường...) để đánh giá sự phù hợp, khả thi của đề xuất chi phí so với đề xuất của nhà đu tư về kỹ thuật.

Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về k thuật, Bên mời thầu có thể điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về k thuật khác phù hợp với tính cht, lĩnh vực, đặc điểm dự án cụ thể.

Lưu ý: Đối với dự án thực hiện loại hợp đồng BT, HSMT không bao gồm tiêu chun (3) nêu trên; tuy nhiên phải bao gồm tiêu chuẩn về bảo hành công trình dự án và các điều kiện thực hiện dự án khác.

Mục 4. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC:

4.1. Kiểm tra HSĐXTC

a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXTC;

b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, các thành phần khác thuộc HSĐXTC theo quy định tại Mục 15 CDNĐT;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.

4.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC

HSĐXTC của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSĐXTC;

b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh (trường hợp có sự thay đổi thành viên), đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

c) Tổng mức đầu tư/tổng vốn của dự án, giá dịch vụ hoặc phần vốn góp của Nhà nước hoặc phần nộp ngân sách nhà nước ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với phương án tài chính của nhà đầu tư, không đề xuất các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Bên mi thầu;

d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT.

Nhà đầu tư có HS “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXTC của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ một nội dung được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXTC của nhà đầu tư đó bị loại.

Nhà đầu tư có HSĐXTC hợp lệ sẽ được tiếp tục đánh giá chi tiết về tài chính.

Mục 5. Đánh giá về tài chính - thương mại

5.1. Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch

Việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại Mục 34 CDNĐT.

5.2. Phương pháp đánh giá tài chính - thương mại

5.2.1. Phương pháp giá dịch vụ

Phương pháp giá dịch vụ được áp dụng đối với dự án mà giá dịch vụ là tiêu chí để đánh giá về tài chính - thương mại, các nội dung khác như tiêu chuẩn đối với tài sản, dịch vụ thuộc dự án; thời gian hoàn vốn và các yếu tố có liên quan đã được xác định rõ trong HSMT. Phương pháp giá dịch vụ thường được áp dụng đối với các trường hợp:

(i) Dự án có lộ trình điều chỉnh mức giá, phí dịch vụ (bao gồm điều kiện điều chỉnh và mốc điều chỉnh) được xác định rõ trong HSMT;

(ii) Dự án có công thức chuyển đổi mức giá, phí dịch vụ ở các thời điểm khác nhau trong suốt vòng đời dự án về cùng một thời điểm để so sánh.

HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì căn cứ vào giá dịch vụ để so sánh, xếp hạng. Nhà đầu tư đề xuất giá dịch vụ thấp nhất được xếp thứ nhất và mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.

Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất, giá dịch vụ của nhà đầu tư không đề xuất dự án sẽ được cộng thêm một khoản tiền bằng 5% giá dịch vụ vào giá dịch vụ của nhà đầu tư đó trước khi thực hiện bước xếp hạng nhà đầu tư.

5.2.2. Phương pháp vốn góp của Nhà nước

Phương pháp vốn góp của Nhà nước được áp dụng đối với dự án mà vốn góp của Nhà nước là tiêu chí để đánh giá về tài chính - thương mại, các nội dung khác như tiêu chuẩn đối với tài sản, dịch vụ thuộc dự án, thời gian hoàn vốn, giá dịch vụ và các yếu tố có liên quan đã được xác định rõ trong HSMT.

HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì căn cứ vào đề xuất phần vốn góp của Nhà nước để so sánh, xếp hạng. Nhà đầu tư đề xuất phần vốn góp của Nhà nước thấp nhất được xếp thứ nhất và mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.

Đối với trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất, thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, giá trị phần vốn góp của các nhà đầu tư không đề xuất dự án sẽ được cộng thêm một khoản tiền bằng 5% giá trị đề xuất vào phần đề xuất vốn góp của Nhà nước của nhà đầu tư đó khi thực hiện bước xếp hạng nhà đầu tư.

5.2.3. Phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước(2)

Phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước là phương pháp để đánh giá nhà đầu tư đề xuất phương án thực hiện dự án có hiệu quả đầu tư lớn nhất, các nội dung khác có liên quan đã được xác định rõ trong HSMT. Hiệu quả đầu tư được đánh giá thông qua tiêu chí đề xuất nộp ngân sách nhà nước bằng tiền.

HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì căn cứ vào đề xuất nộp ngân sách nhà nước để so sánh, xếp hạng. Nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước lớn nhất được xếp thứ nhất và mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.

Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất, phần đề xuất nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư này sẽ được cộng thêm một khoản tiền bằng 5% phần nộp ngân sách nhà nước vào phần nộp ngân sách mà nhà đầu tư đó đề xuất trước khi xếp hạng nhà đầu tư.

5.2.4. Phương pháp kết hợp

5.2.4.1. Phương pháp kết hợp giữa phương pháp giá dịch vụ và phương pháp vốn góp của Nhà nước

- Xác định điểm của giá dịch vụ

Điểm giá dịch vụ được xác định theo công thức sau:

Điểm giá dịch vụ đang xét = [Giá dịch vụ thấp nhất / Giá dịch vụ đang xét] x (100 hoặc 1.000)

Trong đó:

+ Điểm giá dịch vụ đang xét: Là điểm giá dịch vụ của HSĐXTC đang xét;

+ Giá dịch vthấp nhất: Là giá dịch vụ thấp nhất trong số các nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài chính;

+ Giá dịch vđang xét: Là giá dịch vụ của HSĐXTC đang xét.

- Xác định điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nước

Điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nước được xác định theo công thức sau:

Điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nướcđang xét = [Giá trị phần vốn góp của Nhà nước thấp nhất / Giá trị phần vốn góp của Nhà nước đang xét] x (100 hoặc 1.000)

Trong đó:

+ Điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nướcđang xét: Là điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nước của HSĐXTC đang xét;

+ Giá trị phần vốn góp của Nhà nướcthấp nhất: Là giá trị phần vốn góp của Nhà nước thấp nhất trong số các nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài chính;

+ Giá trị phần vốn góp của Nhà nướcđang xét: Là giá trị phần vốn góp của Nhà nước của HSĐXTC đang xét.

- Xác định điểm tổng hợp

Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm giá dịch vụ đang xét + G x Điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nước đang xét

Trong đó:

+ Điểm giá dịch vụđang xét: Là số điểm tại bước xác định điểm của giá dịch vụ;

+ Điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nướcđang xét: Là số điểm tại bước xác định điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nước;

+ K: Tỷ trọng điểm giá dịch vụ quy định trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ 20% trong tất cả các trường hợp;

+ G: Tỷ trọng điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nước trong thang điểm tổng hợp, không được thp hơn tỷ lệ 20% trong tất cả các trường hợp;

+ K + G = 100%. Tỷ trọng điểm giá dịch vụ (K) và Tỷ trọng điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nước (G) phải được xác định cụ thể trong HSMT.

- Nhà đầu tư có điểm tổng hợp cao nhất được xếp thứ nhất và được mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.

5.2.4.2. Phương pháp kết hợp giữa phương pháp giá dịch vụ và phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước

- Xác định điểm của giá dịch vụ

Điểm giá dịch vụ được xác định theo công thức sau:

Điểm giá dịch vụ đang t = [Giá dịch vụ thấp nhất / Giá dịch vụ đang xét] x (100 hoặc 1.000)

Trong đó:

+ Điểm giá dịch vụ đang xét: Là điểm giá dịch vụ của HSĐXTC đang xét;

+ Giá dịch vụthấp nhất: Là giá dịch vụ thấp nhất trong số các nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài chính;

+ Giá dịch vụđang xét: Là giá dịch vụ của HSĐXTC đang xét.

- Xác định điểm của giá trị phần nộp ngân sách nhà nước

Điểm của giá trị phần nộp ngân sách nhà nước được xác định theo công thức sau:

Điểm giá tr phn nộp ngân sách nhà nước đang xét = [Giá trị phần nộp ngân sách nhà nước đang xét / Giá trị phần nộp ngân sách nhà nước cao nhất] x (100 hoặc 1.000)

Trong đó:

+ Điểm giá trị phần nộp ngân sách nhà nước đang xét: Là điểm giá trị phần nộp ngân sách nhà nước của HSĐXTC đang xét;

+ Giá trị phần nộp ngân sách nhà nướccao nhất: Là giá trị phần nộp ngân sách nhà nước cao nhất trong số các nhà nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài chính;

+ Giá trị phần nộp ngân sách nhà nướcđang xét: Là giá trị phần nộp ngân sách nhà nước của HSĐXTC đang xét.

- Xác định điểm tổng hợp.

Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm giá dịch vụ đang xét + H x Điểm giá trị phần nộp ngân sách nhà nước đang xét

Trong đó:

+ Điểm giá dịch vụđang xét: Là số điểm tại bước xác định điểm của giá dịch vụ;

+ Điểm giá trị phần nộp ngân sách nhà nước đang xét: Là số điểm tại bước xác định điểm của giá trị phần nộp ngân sách nhà nước;

+ K: Tỷ trọng điểm giá dịch vụ quy định trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ 20% trong tất cả các trường hợp;

+ H: Tỷ trọng điểm của giá trị phần nộp ngân sách nhà nước trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ 20% trong tất cả các trường hợp;

+ K + H = 100%. Tỷ trọng điểm giá dịch vụ (K) và Tỷ trọng điểm của giá trị phần nộp ngân sách nhà nước (H) phải được xác định cụ thể trong HSMT.

- Nhà đầu tư có điểm tổng hợp cao nhất được xếp thứ nhất và được mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.

5.2.4.3. Phương pháp kết hợp khác:

Đối với các dự án có tính chất đặc biệt, đặc thù, không áp dụng được các phương pháp đánh giá nêu trên, Bên mời thầu báo cáo Người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt phương pháp kết hợp khác trong HSMT (phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và tài chính, phương pháp thời gian thực hiện hợp đồng ngắn nhất...) trên cơ sở đảm bảo mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu.

CHƯƠNG IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU

A. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXKT

1. Mẫu số 01: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT

2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền

3. Mẫu số 03: Thỏa thuận liên danh

4. Mu số 04: Thông tin về nhà đầu tư

5. Mẫu số 05: Cập nhật năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư

6. Mẫu số 06: Các đối tác cùng thực hiện dự án

7. Mẫu s 07: Đề xuất k thuật

8. Mẫu số 08: Bảo lãnh dự thầu

B. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXTC

1. Mu số 09: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC

2. Mẫu số 10: Tổng hợp phương án tài chính

3. Mu số 11: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu

MẪU SỐ 01

ĐƠN DỰ THẦU (1)

(Thuộc HSĐXKT)

(Địa điểm), ngày ___ tháng __ năm ____

Kính gửi: _____ [ghi tên Bên mời thầu]

(sau đây gọi là Bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của dự án _______ [ghi tên dự án] do ______ [ghi tên Bên mời thầu] phát hành ngày _____ và văn bản sửa đổi Hồ sơ mời thầu số ____ [ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] ngày ____ nhằm chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, chúng tôi, ____ [ghi tên nhà đầu tư] nộp Hồ sơ đề xuất kỹ thuật đối với dự án nêu trên. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo.

Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác theo yêu cầu của Bên mời thầu.

Chúng tôi cam kết:

1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ đề xuất kỹ thuật này với tư cách là nhà đầu tư chính.

2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.

4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự dự án này.

5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất kỹ thuật là trung thực.

6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình đấu thầu.

Hồ sơ đề xuất kỹ thuật này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày [ghi sngày](2), kể từ ngày __ tháng ___ năm ____ [ghi ngày có thời điểm đóng thầu](3).

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư (4)

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có hiệu của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có).

(2) Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.

(3) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.

(4) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Nếu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà đầu tư phải trình Người có thm quyền bn chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà đầu tư bị coi là gian lận theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử theo quy định tại Mục 44 Chương I của HSMT này.

MẪU SỐ 02

GIẤY ỦY QUYỀN(1)

Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ______

Tôi là ____ [ghi tên, s CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư], là người đại diện theo pháp luật của _____ [ghi tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: ____ [ghi tên, s CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án ___ [ghi tên dự án] do ______ [ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, k cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Các công việc khác [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].(2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ___ [ghi tên nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ___ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ ____ bản. Người được ủy quyền giữ ____ bản. Đính kèm theo bản gốc của Hồ sơ đề xuất kỹ thuật một (01) bản gc.

Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu (nếu có)]

Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật
của nhà đầu tư, chức danh, ký tên và đóng dấu
(nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự thu theo quy định tại Mục 11 Chương I của HSMT này. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đu văn phòng đại diện của nhà đầu tư để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư thực hiện một hoặc nhiu nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con du trong trường hợp được ủy quyền có th là du của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.

MẪU SỐ 03

THỎA THUẬN LIÊN DANH

(áp dng trong trường hợp nhà đầu tư thay đổi thành viên liên danh)

(Địa điểm), ngày _____ tháng ____ năm ____

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh: ____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

Giấy ủy quyền s ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành, liên danh để tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: ____ [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

Địa chỉ giao dịch của Liên danh:

Điện thoại:

Fax:

Email:

Người đại diện của Liên danh:

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia đấu thầu dự án.

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho dự án như sau:

1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho. ____ [ghi tên một thành viên] đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ sung theo thỏa thuận của các bên):

[- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].

2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên trong liên danh (1)[ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên danh]:

TT

Tên thành viên

Vai trò tham gia

Vốn chủ sở hữu

Giá tr

Tỉ l %

1

Thành viên 1

[Tài chính]

2

Thành viên 2

[Kỹ thuật]

3

Thành viên 3

[Vận hành/Quản lý]

….

Tổng

100%

Điều 3. Hiu lc của thỏa thun liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;

- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được Bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;

- Liên danh không trúng thầu;

- Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư của dự án theo thông báo của Bên mời thầu.

- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng.

- Thỏa thuận liên danh này được lập thành ____ bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ ____ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh (2)
[ghi tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên trong liên danh.

(2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

MẪU SỐ 04

THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày ____ tháng ____ năm ____

1. Tên nhà đầu tư/Tên thành viên liên danh:

2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư:

3. Năm thành lập công ty:

4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc gia đăng ký:

5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư:

- Tên:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại/fax:

- Địa chỉ e-mail:

6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai theo Mu này.

(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

MẪU SỐ 05

CẬP NHẬT NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM

CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (1)

(Địa điểm), ngày ____ tháng ___ năm ___

1. Tên nhả đầu tư/Thành viên trong liên danh:

2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/Thành viên trong liên danh:

a) Tóm tắt các số liệu về tài chính trong ____ năm tài chính gần nhất(2):

Thông tin từ Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh

S liệu tài chính cho ____ năm gần nhất

STT

Nội dung

Năm 1

Năm 2

Năm ...

1

Tổng tài sản

2

Tổng nợ

3

Giá trị tài sản ròng

4

Tài sản ngắn hạn

5

Nợ ngắn hạn

6

Vốn lưu động

7

Tổng doanh thu

8

Lợi nhuận trước thuế

9

Lợi nhuận sau thuế

b) Các vụ kiện đang giải quyết trong đó nhà đầu tư là một bên đương sự(3):

Các vụ kiện đang giải quyết

Chọn một trong các thông tin mô tả dưới đây:

Không có vụ kiện nào đang giải quyết.

Dưới đây là mô tả về các vụ kiện đang giải quyết mà nhà đầu tư là một bên đương sự (hoặc mỗi thành viên của liên danh nếu là nhà đầu tư liên danh).

Năm

Vấn đề tranh chấp

Giá trị vụ kiện đang giải quyết tính bng VND

Tỷ lệ của giá trị vụ kiện đang giải quyết so với giá trị tài sản ròng

c) Tài liệu đính kèm

Đính kèm là bản sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên quan, các báo cáo kết quả kinh doanh) cho ____ năm tài chính gần nhất (2) và tuân thủ các điều kiện sau:

1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.

2. Báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.

3. Báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành, kèm theo là bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây:

- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;

- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai;

- Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử;

- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;

- Báo cáo kiểm toán (nếu có);

- Các tài liệu khác.

3. Thông tin về kinh nghiệm của nhà đầu tư/thành viên trong liên danh:

Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự:

1. Dự án số 01: ____ [ghi tên dự án]

Tên nhà đầu tư/ tên thành viên liên danh:

1

Số hợp đồng:                                                                                      Ngày ký:

Tham gia dự án với vai trò:

□ Nhà đầu tư độc lập                 □ Thành viên liên danh nhà đầu tư

Nhà thầu quản lý dự án          □ Nhà thầu Xây dựng        □ Nhà thầu vận hành

Tiến độ thực hiện dự án:

Kết thúc xây dựng

Kết thúc vận hành, kinh doanh

Hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng dự án

Tiến độ thực hiện gói thầu (trường hợp là nhà thầu):

Tỷ lệ nắm giữ cổ phần trong doanh nghiệp dự án (trường hợp nhà đầu tư là liên danh):

Vốn chủ sở hữu đã được huy động:

Tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư:

Giá trị gói thầu/hợp đồng (trường hợp là nhà thầu):

Loại hợp đồng:

Quốc gia:

2

Tên Bên mời thầu/ Cơ quan có thẩm quyền:

Địa chỉ:

Tên người liên lạc:

Điện thoại:

Fax:

Email:

3

Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng của dự án đã thực hiện này với dự án đang lựa chọn nhà đầu tư:

4

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc đã thực hiện:

(Giá trị và loại tiền tệ) tương đương VNĐ

5

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc còn phải thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc còn phải thực hiện:

(Giá trị và loại tiền tệ) tương đương ... VNĐ

6

[Trường hợp Bên mời thầu đánh giá về chất lượng công việc đã thực hiện thì yêu cầu nhà đầu tư kê khai các nội dung sau đây:

- Năng lực của nhà đầu tư trong việc kim soát chi phí của các dự án đã hoàn thành:

- Năng lực của nhà đầu tư trong việc tuân thủ tiến độ dự kiến của các dự án đã hoàn thành:

- Năng lực của nhà đầu tư trong việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của các dự án...]

7

Lịch sử tranh chấp, kiện tụng:

8

Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành:

2. Dự án số 02: ____ [ghi tên dự án]

Đi diện hp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai theo Mu này.

(2) Ghi số năm theo yêu cầu, thông thường là từ 3 đến 5 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Các cột tại bảng cần được mở rộng cho phù hợp với số năm quy định

Trong trường hợp các tài khoản của năm tài chính gần nhất chưa được kiểm toán, nhà đầu tư phải cung cấp một bản cam kết về nội dung này. Đồng thời, nhà đầu tư phải cung cấp Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền trước năm mà Báo cáo tài chính của năm đó chưa được kiểm toán.

(3) Nếu Bên mời thầu không áp dụng tiêu chí kiện tụng đang giải quyết của nhà đầu tư thì bỏ nội dung này.

MẪU SỐ 06

CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN (1)

TT

Tên đi tác (2)

Quốc gia nơi đăng ký hoạt động

Vai trò tham gia (3)

Người đại diện theo pháp luật

Hợp đng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)

1

Công ty 1

[T chức cung cấp tài chính]

2

Công ty 2

[Nhà thầu xây dựng]

3

Công ty 3

[Nhà thầu vận hành/Quản lý]

………

Đại diện hp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp có sự tham gia của các đối tác khác thì kê khai theo Mu này.

(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án, Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của các đi tác thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cội “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng thầu thì khi huy động các đi tác thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông báo cho Bên mi thầu.

(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đi tác.

(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, nhà đầu tư phải nộp kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó (nếu có).

MẪU SỐ 07

ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT

Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT, Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư chuẩn bị các nội dung, biểu mẫu đề xuất kỹ thuật và các tài liệu thuyết minh đính kèm (nếu có) làm cơ sở đ đánh giá HSĐXKT, bao gồm các nội dung sau đây:

(1) Kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án.

(2) Phương án kỹ thuật, giải pháp công nghệ

(3) Phương án vận hành, quản lý, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.

(4) Các yêu cầu về môi trường, an toàn.

(5) Phương án quản lý rủi ro của nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án.

(6) Chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí vận hành trong vòng đời dự án.

MẪU SỐ 08

BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)

Bên thụ hưởng: _____ [ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]

Ngày phát hành bảo lãnh: ________ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]

BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ______ [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]

Bên bảo lãnh: _____ [ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được th hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]

Chúng tôi được thông báo rằng _____ [ghi tên nhà đầu tư] (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu số _____ [ghi s trích yếu của Thư mời thầu].

Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng bảo lãnh cho nhà đầu tư tham gia đấu thầu dự án bằng một khoản tiền là _____ [ghi rõ giá trị bằng s, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Bảo lãnh này có hiệu lực trong ____(2) ngày, kể từ ngày ___ tháng ____ năm ____(3).

Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là ____ [ghi bằng chữ] [ghi bằng s] khi nhận được văn bản thông báo nhà đầu tư vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:

1. Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;

2. Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 38.1- CDNĐT của hồ sơ mi thầu;

3. Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành đàm phán sơ bộ hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mi đến đàm phán sơ bộ hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

4. Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

5. Nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 42.1 - CDNĐT của hồ sơ mời thầu.

Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả(4).

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.

Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

(2) Ghi theo quy định tại Mục 17.3 BDL.

(3) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.

(4) Áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư liên danh.

MẪU SỐ 09

ĐƠN DỰ THẦU

(Thuộc HSĐXTC)

(Địa điểm), ngày ___ tháng ____ năm ____

Kính gửi: ____ [ghi tên Bên mi thầu]

(sau đây gọi là Bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu Hồ sơ mời thầu số [ghi s của Hồ sơ mời thầu] _____ của [ghi tên Bên mời thầu] phát hành ngày _____ và văn bản sửa đổi Hồ sơ mời thầu số ____ [ghi s của văn bản sửa đổi, nếu có] ngày ____ nhằm chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho dự án ____ [ghi tên dự án], chúng tôi, _______ [ghi tên nhà đầu tư], cam kết thực hiện dự án nêu trên theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính với nội dung như sau:

Căn cứ vào phương pháp đánh giá về tài chính - thương mại, Bên mời thầu sử dụng một trong các mẫu bảng sau để đưa vào Mẫu số 10: Đơn dự thầu (thuộc HSĐXTC):

- Bảng s 01 (áp dụng đi với phương pháp giá dịch vụ):

Nội dung

Số tiền(1)
(Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền)

Năm 1

Năm 2

Năm n(2)

Giá dịch vụ

- Bảng s 02 (áp dụng đi với phương pháp vn góp của Nhà nước):

Ni dung

Số tiền(1)
(Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền)

Phần vốn góp của Nhà nước

- Bảng số 03 (áp dụng đối với phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước):

Nội dung

Số tiền(1)

(Ghi rõ số tiền bằng s, bằng chữ và đồng tiền)

Số tiền đề xuất nộp vào ngân sách nhà nước

Hồ sơ đề xuất về tài chính này có hiệu lực trong thời gian _____ ngày(3), kể từ ngày ____ tháng ____ năm ____ (4).

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư(5)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Số tiền trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với Bảng tổng hợp phương án tài chính, không đề xuất khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Bên mời thầu.

(2) Ghi theo năm hoặc khoảng thời gian phù hợp (tháng, quý...) căn cứ theo yêu cầu của Bên mời thầu.

(3) Ghi số ngày có hiệu lực theo quy định tại Mục 18.1 BDL. Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 1 ngày.

(4) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.

(5) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà đầu tư là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà đầu tư độc lập.

MẪU SỐ 10

TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH

Nhà đầu tư cần nộp mô hình tài chính bằng cả bản in và bản điện tử (định dạng file excel hoặc theo yêu cầu của Bên mời thầu) theo các yêu cầu sau đây:

A. Cu trúc của mô hình tài chính

- Cấu trúc mô hình rõ ràng và trình bày chuyên nghiệp;

- Được lập trên ứng dụng Microsoft Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;

- Trình bày s tiền hàng triệu với 2 chữ s thập phân;

- Không có bất cứ trang nào hoặc ô nào bị ẩn hoặc bảo vệ bằng mã số;

- Tính toán cn phải được chia tách hợp lý đ có th d dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang giấy;

- Các ô có chứa s c định cần được bôi màu vàng;

- Mô hình tài chính cn được chia thời k theo năm;

B. Quyển tài liệu giả định

Nhà đầu tư cần cung cấp mô tả chi tiết các giả định được sử dụng trong mô hình tài chính, Các giả định phải bao gồm các phần:

- Kế hoạch chi phí xây dựng và chi phí vận hành;

- Bản tóm tắt kế hoạch huy động vn, bao gồm tất các các phí và chi phí tài chính;

- Giả định dự báo nhu cầu và doanh thu của dự án;

- Giả định về kinh tế vĩ mô;

- Giả định về thuế;

- Chính sách kế toán và tỷ lệ khu hao;

- Các giả định cần thiết khác đ xây dựng mô hình tài chính.

Các giả định nêu trong Quyn tài liệu gi định phải phù hợp với mô hình tài chính,

C. Hướng dẫn sử dụng mô hình tài chính

Nhà đầu tư cần nộp tài liệu hướng dẫn, giải thích các chức năng của mô hình tài chính và Cu trúc của mô hình.

MẪU SỐ 11

CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: ____ [ghi tên Bên mời thầu]

(sau đây gọi là Bên mời thầu)

1. Tôi là ____ [ghi tên], ____ [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ____ [ghi tên nhà đầu tư/ tên liên danh nhà đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.

2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:

Nguồn tài chính

Giá tr(1)

I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:

1.

2.

II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:

1.

2.

….

3. Tài liệu kèm theo:

- Bản sao văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng trong nước hoặc nước ngoài.

- Nhà đầu tư được đề xuất ngân hàng, tổ chức tín dụng bảo đảm cung cấp nguồn tài chính, tín dụng trong HSDT khác với ngân hàng, tổ chức tín dụng cam kết cung cấp nguồn tài chính, tín dụng đề xuất trong HSMST. Trong trường hợp này, Bên mời thầu sẽ đánh giá khả năng cung cấp nguồn tài chính, tín dụng của nhà đầu tư trên cơ sở đề xuất mới của nhà đầu tư.

- Thông tin về tình hình huy động vốn chủ sở hữu cho các dự án đang thực hiện dở dang.

- Tài liệu liên quan khác.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Ghi số tiền bằng s, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.

PHẦN 2: YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN

CHƯƠNG V. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN

Căn cứ thông tin tại báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, Bên mời thầu tổng hợp thông tin về dự án, yêu cầu về thực hiện dự án, cụ thể bao gồm:

I. Thông tin về dự án

1. Tên dự án.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án.

3. Mục tiêu, phạm vi công việc của dự án.

4. Địa điểm thực hiện dự án; Quy mô, công suất dự án; Diện tích sử dụng đất (nếu có).

5. Tổng mức đầu tư/ tổng vốn đầu tư.

6. Vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có).

7. Loại hợp đồng dự án.

8. Phương án tài chính.

9. Thời gian hợp đồng dự án.

10. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư (nếu có).

II. Yêu cầu về thực hiện d án

1. Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp

- Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự án, sn phẩm hoặc dịch vụ cung cấp thông qua chỉ s đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật.

- Yêu cầu về phương án kỹ thuật, công nghệ thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể đề xuất phương án kỹ thuật, công nghệ khác đáp ứng chỉ s đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật và mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án.

Trong yêu cầu về kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một s nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đng.

2. Yêu cầu về phương thức tổ chức vận hành, quản lý và kinh doanh

- Yêu cầu về phương thức tổ chức vận hành, quản lý và kinh doanh sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ của nhà đầu tư.

- Yêu cầu về phương thức để cơ quan nhà nước có thẩm quyền phi hợp với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong quá trình kinh doanh hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ của dự án.

- Yêu cầu về phương thức giám sát để đảm bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ ổn định, liên tục, đạt chất lượng đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.

3. Yêu cầu về môi trường và an toàn

- Yêu cầu về môi trường và an toàn mà nhà đầu tư phải đảm bảo trong quá trình xây dựng, quản lý, vận hành, kinh doanh hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ công.

4. Yêu cầu tài chính - thương mại của dự án

- Trường hợp HSMT sử dụng phương pháp giá dịch vụ để đánh giá về tài chính - thương mại, tại Mục này xác định rõ thời gian hoàn vốn và các yếu tố liên quan (vốn góp Nhà nước.,.); các yếu tố này cố định và được sử dụng trong phương án tài chính do nhà đầu tư đề xuất. Căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, HSMT xác định mức giá dịch vụ tối đa để nhà đầu tư có cơ sở đề xuất.

- Trường hợp HSMT sử dụng phương pháp vốn góp của Nhà nước để đánh giá về tài chính - thương mại, tại Mục này xác định rõ thời gian hoàn vốn, giá dịch vụ và các yếu t có liên quan (giá dịch vụ...); các yếu t này cố định và được sử dụng trong phương án tài chính do nhà đầu tư đề xuất. Căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, HSMT xác định mức vốn góp của Nhà nước tối đa để nhà đầu tư có cơ sở đề xuất.

- Trường hợp HSMT sử dụng phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước để đánh giá về tài chính - thương mại, tại Mục này các nội dung có liên quan (giá dịch vụ, vốn góp của Nhà nước, thời gian hoàn vốn...) c định và được sử dụng trong phương án tài chính do nhà đầu tư đề xuất. Hiệu quả đầu tư được xác định thông qua tiêu chí đề xuất nộp ngân sách nhà nước. HSMT phải xác định mức giá trị nộp ngân sách nhà nước tối thiểu để nhà đầu tư có cơ sở đề xuất.

PHẦN 3: DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Trên cơ sở hướng dẫn chung về nội dung hợp đồng dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức PPP, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của từng dự án cụ thể, Người có thẩm quyền, Bên mời thầu xây dựng dự thảo hợp đồng và đính kèm trong HSMT. Dự thảo hợp đồng quy định chi tiết các điều khoản của hợp đồng để làm cơ sở cho các bên đàm phán sơ bộ, đàm phán, hoàn thiện, ký kết thỏa thuận đầu tư, ký kết và thực hiện hợp đồng, đảm bảo phân chia rõ trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành.

MẪU SỐ 12

THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___

Kính gửi: _______ [ghi tên và địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà đầu tư”]

Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.

Căn cứ Quyết định số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ của Người có thẩm quyền ___ [ghi tên Người có thẩm quyền, sau đây gọi tắt là “Người có thẩm quyền”] về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án ____ [ghi tên dự án], Bên mời thầu _____ [ghi tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu”] xin thông báo Người có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà đầu tư để thực hiện dự án _____ [ghi tên dự án] với thông tin hợp đồng là _____ [ghi giá dịch vụ hoặc phần vốn góp nhà nước hoặc giá trị nộp ngân sách nhà nước trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư (là giá dịch vụ trường hợp áp dụng phương pháp giá dịch vụ hoặc giá trị vốn góp Nhà nước trường hợp áp dụng phương pháp vốn góp Nhà nước hoặc giá trị đề xuất nộp ngân sách nhà nước trường hợp áp dụng phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước] với thời gian thực hiện hp đồng là _____ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư].

Đ nghị đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Người có thẩm quyền, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:

- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: _____ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm ____ [ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng].

- Thời gian ký kết thỏa thuận đầu tư: ______ [ghi thời gian ký kết thỏa thuận đầu tư]; tại địa điểm ______ [ghi địa điểm ký kết thỏa thuận đầu tư], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.

- Thời gian ký kết hợp đồng: _____ [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm ____ [ghi địa điểm ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng,

Đề nghị Nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mu số 13 Phần 3 - Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của Hồ sơ mời thầu với số tiền ___ và thời gian có hiệu lực ____ [ghi s tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 42 CDNĐT của Hồ sơ mời thầu].

Văn bản này là một phần không tách rời của hồ sơ thỏa thuận đầu tư, hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết thỏa thuận đầu tư, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết năng lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. Người có thẩm quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết thỏa thuận đầu tư, ký kết hợp đồng với Nhà đầu tư trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.

Nếu đến ngày ____ tháng ____ năm ____ [trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết thỏa thuận đầu tư, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.

Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp đồng

MẪU SỐ 13

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (1)

(Địa điểm), ngày ____ tháng ___ năm _____

Kính gửi: _____ [ghi tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng]

(sau đây gọi là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng)

Theo đề nghị của _____ [ghi tên nhà đầu tư] (sau đây gọi là nhà đầu tư) là nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án _____ [ghi tên dự án] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để thực hiện dự án nêu trên (sau đây gọi là hợp đồng);(2)

Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, _____ [ghi tên của ngân hàng]_____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại _____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là _____ [ghi rõ giá trị bằng s, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 42.1 CDNĐT]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn _____ [ghi s tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng thông báo Nhà đầu tư vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ___ tháng ___ năm ___.(4)

Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng du]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.

(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của ____ [ghi tên nhà đầu tư] (sau đây gọi là nhà đầu tư) là Nhà đầu tư trúng thầu dự án ____ [ghi tên dự án] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ___ năm ____ (sau đây gọi là Hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 42.1. CDNĐT.



(1) Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định 15/2015/NĐ-CP .

(2) Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất thì không cần quy định nhà đầu tư phải độc lập về tài chính và pháp lý với tư vấn lập đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi.

(1) Trường hợp dự án do nhà đu tư đ xuất thì không cần quy định nhà đầu tư phải độc lập về tài chính và pháp lý với tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi.

(2) Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT, sử dụng phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước để đánh giá tài chính - thương mại.

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
----------------

No. 15/2016/TT-BKHDT

Hanoi, September 29, 2016

 

CIRCULAR

ON GUIDELINES FOR PRE-QUALIFICATION DOCUMENT, BIDDING DOCUMENTS ON SELECTION OF INVESTORS CARRYING PUBLIC-PRIVATE PARTNERSHIP PROJECTS

Pursuant to the Law on bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013;

Decree No. 15/2015/ND-CP dated February 14, 2015 on investment under Public-Private Partnerships form;

Pursuant to Government’s Decree No. 30/2015/ND-CP dated March 17, 2014 on guidelines for the Law on Investment in terms of selection of investors;

Pursuant to the Government's Decree No. 116/2008/ND-CP dated November 14, 2008 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;

At the request of Director of Public Procurement Agency, the Minister of Planning and Investment promulgates a Circular on guidelines for pre-qualification documents, bidding documents for selection of investors carrying out PPP project).

Article 1. Scope

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Form of Pre-qualification Document for selection of investors carrying out PPP projects (Form No. 01) shall be used for PPP projects of national importance, class A and class B.

2. The Form of Pre-qualification Document for selection of investors carrying out PPP projects (Form No. 02) shall be used for PPP projects of national importance, class A and class B consisting of pre-qualification process.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to agencies, organizations, and individuals that participate in or are involved in the selection of investors carrying out PPP projects under the scope of regulation prescribed in Article 1 of this Circular.

Article 3. Using Forms of Pre-qualification Document, Bidding Documents on selection of investors carrying out PPP projects

1. According to the scope, nature, and section of each project, each Competent Person, Procuring Entity may provide appropriate requirements in consideration of rules of competition, equity, transparency, and economic effectiveness during the process of preparation, evaluation, and approval for Pre-qualification Documents and Bidding Documents; compliance with law on bidding; setting conditions for the purposes of restricting Investors from participation or create advantages for one or multiple investors leading unfair competition.

2. With regard to projects without pre-qualification process prescribed in Clause 2 Article 87 of Decree No. 30/2015/ND-CP dated March 17, 2015, the Bidding Documents shall be made according to the Form No. 02 that is necessarily amended and added requirements for Investor's qualification prescribed in Form No. 01.

3. With regard to class C projects, Bidding Documents shall be made according to Form No. 02 that is added requirements for Investor's qualification prescribed in Form No. 01. If the pre-qualification process is approved to be conducted, the Pre-qualification Document and Bidding Document shall be made according to Form No. 01 and Form No. 02.

4. With regard to projects using direct contracting form as prescribed in Point a Clause 3 Article 9 of Decree No. 30/2015/ND-CP, request for proposals shall be made according to the Form No. 02.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. In the above-mentioned Forms, italic words will be contents that are instructional, illustrated and specified based on the size, nature and aspects of each project.

Article 4. Contract

According to general guidelines for content of project contracts in accordance with law on PPP investment, and nature, scope, and field of each specific project, the Competent Person, the Procuring Entity shall make a contract agreement attached to the Bidding Documents. The contract agreement specifies terms and conditions of the contract serving as bases for preliminary negotiation, negotiation, finalization, and signing of investment agreement, signing and execution of contract in conjunction with clear division of responsibilities, risks, rights and legal interests of contracting parties in accordance with applicable law.

Article 5. Implementation

1. This Circular comes into force from November 15, 2016. This Circular replaces regulations on selection of investors prescribed in Circular No. 03/2011/TT-BKHDT dated January 27, 2011 of the Ministry of Planning and Investment on guidelines for Decree No. 108/2009/ND-CP dated November 27, 2009 of the Government on investment under BOT, BTO and BT contracts.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Planning and Investment for consideration.

3. Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, other agencies of central government, People’s Committees, relevant organizations and individuals shall implement this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Planning and Investment for consideration./.

 



...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FORM OF

PRE-QUALIFICATION DOCUMENT FOR SELECTION OF INVESTORS CARRYING OUT PPP PROJECTS

(Form No. 01)

 (Issued together with Circular No. 15/2016/TT-BKHDT dated September 29, 2016 of the Ministry of Planning and Investment on guidelines for pre-qualification documents, bidding documents for selection of Investors carrying out PPP project)

 

REQUEST FOR QUALIFICATION

 

Project’s name:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 [insert the project’s name according to the approved project or feasibility study report]

 

Issued on:

_____________

 

 [insert date of issuing invitation for bids for Investors]

Issued together with Decision:

_____________

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 [insert number and date of the Decision on approval for the pre-qualification document]

 

Consultant for Prequalification Document
(if any)
[name, signature, seal (if any)]

Procuring Entity

[name, signature, seal]

 

TABLE OF CONTENTS

SUMMARY

ABBREVIATIONS

PART 1. PRE-QUALIFICATION PROCEDURE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter II. Bid Data Sheet (BDS)

Chapter III. Evaluation procedure and criteria

Chapter IV. Application Forms

PART 2. PROJECT SUMMARY REPORT

Chapter V. Project Summary Report

 

SUMMARY

PART 1. PRE-QUALIFICATION PROCEDURE

Chapter I. Instructions to Investors

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter II. Bid Data Sheet (BDS)

Each item in Chapter I referred to BDS must be specified in the respective item of Chapter II to each package.

Chapter III. Evaluation procedure and criteria

This Chapter specifies the process and criteria for evaluation of Application.

Chapter IV. Application Forms

This Chapter specifies the forms to be submitted with the Application.

PART 2. PROJECT SUMMARY REPORT

Chapter V. Project Summary Report

This Chapter includes project summary in order for Investors to prepare Prequalification Document response.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

BDS

Bid Data Sheet

ITI

Instructions to Investors

Application

Application for Pre-qualification

Bid

Bid

Prequalification Document

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bidding Documents

Bidding Documents

Law on Bidding

Law on Bidding No. 43/2013/QH13

Decree No. 15/2015/ND-CP

Decree No. 15/2015/ND-CP dated February 14, 2015 on investment under Public-Private Partnerships form

Decree No. 30/2015/ND-CP

Government’s Decree No. 30/2015/ND-CP dated March 17, 2015 on guidelines for the Law on bidding in terms of selection of Investors

PART 1. PRE-QUALIFICATION PROCEDURE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Pre-qualification contents

1.1. The Procuring Entity with name and address as defined in BDS invites Investors to submit Application as prescribed in Chapter V - Project Summary Report.

1.2. Total estimated investment/total investment for the Project is prescribed in BDS.

1.3. Requirements on equity and borrowed capital are defined in BDS.

1.4. Basic information on the Project is specified in BDS.

2. Fraud and Corruption

2.1. Corrupt practice.

2.2. Take advantage of positions, powers aiming to interfere illegally in a bidding process.

2.3. Collusive practice, including the following acts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Agreeing that one party or parties jointly prepare(s) Prequalification Document response or Bid so that one party may win bid;

c) Agreeing on refusal for supply of Goods, refusal for concluding  contracts with contractors, or causing of other difficulties to parties which refuse to participate in agreement.

2.4. Fraudulent practice, including the following acts:

a) Providing a wrong presentation intentionally or falsifying information with the aim to obtain financial benefits or other benefits or with the aim to avoid any obligation;

b) Individuals who directly assess the Prequalification Document response, Bid, and pre-qualification results, results of Investor selection provide wrong reports or untrue information falsifying the results of Investor selection;

c) Investors intentionally provide dishonest information in the Application, Bid  falsifying the result of Investor selection.

2.5. Interference practice, including the following acts:

a) Destroying, cheating, changing, hiding proof or reporting contrary to the truth; threatening, disturbing or suggesting with any Investor with the aim to prevent the clarification of corrupt, fraudulent or conclusive practice with authorities in charge of supervisions, inspections and audit;

b) Impeding Investors, authorities in charge of supervision, inspection and audit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Making a Bid as an Investor or perform tasks of an Investor for its own Invitation for bids.

b) Formulating and engaging in evaluation of the Prequalification Document, Bidding Documents of the same package;

c) Engaging in evaluation of the Application, Bid and assessing the results of Investor selection of the same package;

d) Any individual of the Procuring Entity directly participates in the Investor selection process, or participates in an expert group or evaluation group for pre-qualification results, results of Investor selection, or a Head of the competent authority, the Procuring Entity has packages of which his or her natural parent, parent-in-law, spouse, natural child, adopted child, son or daughter-in-law or sibling is a Investor or a legal representative of the Procuring Entity;

dd) Applying a method of Investor selection other than National Competitive Bidding upon the unsatisfaction of requirements prescribed in the Law on bidding;

2.7. Disclosing or receiving the following documents in terms of the Investor selection process, other than the cases prescribed in Point e Clause 8 Article 73, Point 1 Clause 3 Article 75, Clause 7 of Article 76, Clause 7 of Article 78, Point d Clause 4 of Article 92 of the Law on Bidding:

a) Contents of the Prequalification Document, the Bidding Documents before the issuing time as prescribed;

b) Contents of Application, Bid, notebooks and minutes of bid consideration meetings, comments and evaluation regarding each Application, Bid prior to the announcement of the pre-qualification results, results of Investor selection;

c) Contents of Requests for Clarification of Application, Bid made by the Procuring Entity and responses of the Investor during the process of evaluation of Application, Bid prior to announcement of the pre-qualification results, results of Investor selection;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Pre-qualification results, results of Investor selection prior to the stipulated time for announcement;

e) Other documents during the Investor selection process which are stamped "confidential" as prescribed by law.

3. Investors’ eligibility

An Investor (independent or each member of the consortium) is eligible when satisfying the following conditions:

3.1. Have been granted an enterprise registration certificate, an establishment decision or equivalent issued by the competent authorities of the country in which the Investor is operating;

3.2. Keep independent accounting records.

3.3. Be not undergoing dissolution process, are not thrown into bankruptcy, and do not incur bad debts as prescribed by law.

3.4. Ensure the competitiveness in bidding as prescribed in the BDS.

3.5. Have registered on national bidding network.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Key contents of the Prequalification Document

4.1. The Prequalification Document consists of Part 1, Part 2 in conjunction with any Addendum to the Prequalification Document (if any) as defined in the ITB Section 7 (if any). The Prequalification Document specifically includes the following contents:

Part 1. Pre-qualification Procedure

- Chapter I. Instructions to Investors

- Chapter II. Bid Data Sheet (BDS)

- Chapter III. Application Evaluation Process and Criteria

- Chapter IV. Application Forms

Part 2. Project Summary Report

- Chapter V. Project Summary Report

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3. The Procuring Entity is not responsible for the accuracy and completeness of the Prequalification Document, Prequalification Document clarification, minutes of pre-bid meeting (if any) or addenda to the Prequalification Document as specified in ITB Section 7 if they were not obtained directly from the Procuring Entity.

4.4. The Investor must examine all instructions, BDS, forms, summary reports and other requirements in Prequalification Document to create their Applications.

5. Prequalification Document clarification, pre-qualification meeting

5.1. A prospective Investor requiring any clarification of the Prequalification Document shall contact the Procuring Entity according to the address prescribed in ITB Section 1.1. in writing at least 05 working days before the deadline for submission of Prequalification Document responses as prescribed in ITB Section 16 or ask questions in the pre-bid meeting (if any) as specified in ITB Section 5.2.

The Procuring Entity will respond in writing to any request for clarification and forward copies of its response to all those who have acquired the Prequalification Document directly from it, including a description of the inquiry but without identifying its source.  Should the Procuring Entity deem it necessary to amend the Prequalification Document as a result of a clarification, it shall do so following the procedure under ITB Section 7.

5.2. In exceptional circumstances, the Procuring Entity shall hold a Pre-Bid Meeting if provided for in the BDS. The purpose of the meeting will be to clarify issues and to answer questions on any matter that may be raised in connection with the Prequalification Document. The Investor is requested, as far as possible, to submit any question in writing, to reach the Procuring Entity before the Pre-Bid Meeting.

Minutes of the Pre-Bid Meeting shall include: the text of the questions raised (without identifying the source), and the responses given by the Procuring Entity. The Prequalification Document clarification shall be made and transmitted to all Investors who have acquired the Prequalification Document from the Procuring Entity. The minutes of Pre-Bid Meeting is different from the Prequalification Document addendum. Absence from the Pre-Bid Meeting is not a reason for disqualifying an Investor. Should the Procuring Entity deem it necessary to amend the Prequalification Document as a result of a Pre-Bid Meeting, it shall do so following the procedure under ITB Section 7.

6. Site Visit

6.1. The Investor and any of its partners (if any) will be granted permission by the Procuring Entity to access project site, but only upon the express condition that the Procuring Entity, its partners will release and indemnify the Procuring Entity from and against all liability in respect thereof. The Investor, its partners will be responsible for accidents, loss or damage to property, and any other loss, damage, costs, and expenses incurred as a result of the inspection. In exceptional circumstances, the Procuring Entity shall provide the Investor with guidelines for Site Visit as specified in BDS.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Amendment of Pre-qualification Document

7.1. At any time prior to the deadline for submission of applications, the Procuring Entity may amend the Pre-qualification Document by issuing addenda. Any addendum issued, including the decision on amendment and amending contents shall be part of the Prequalification Document.

7.2. The addendum shall be communicated in writing to all who have obtained the prequalification document from the Procuring Entity (by hand, by post, fax, or email).

7.3. Each addendum shall be sent to all Investors who have obtained the Pre-qualification Document directly from the Procuring Entities within a given time as specified in the BDS. To give prospective Investors reasonable time in which to take an addendum into account in preparing their applications, the Procuring Entity may extend the deadline for submission of applications, pursuant to ITI Section 16.2. The Investor must notify the Procuring Entity of the receipt of the addendum in writing, by post, via fax or email.

8. Cost of Applications

The Investor shall bear all costs associated with the preparation and submission of its application. The Procuring Entity will in no case be responsible or liable for those costs.

9. Language of Application

The application, as well as all correspondence and documents relating to the prequalification exchanged by the Investor and the Procuring Entity, shall be written in the language prescribed in the BDS.

10. Documents comprising the Application

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.1. Application Submission Form, in accordance with ITI Section 11;

10.2. Documentary evidence establishing the Investor’s eligibility to prequalify, in accordance with ITB Section 11;

10.3. Power of Attorney using Form Appendix 02 of Chapter IV - Application Forms (if necessary);

10.4. Joint Venture Agreement (for any Investor in a Joint Venture-JV) using Form PL 03 Chapter IV - Application Forms;

10.5  Documentary evidence establishing the Investor’s qualifications, in accordance with ITI Section 12; 

10.6. Any other document required as specified in the BDS.

11. Application Submission Form

11.1. The Investor (for any independent Investor) shall prepare an Application Submission Sheet using the form PL 01 furnished in Chapter IV- Application Forms, with signature and seal (if any) of the Investor’s legal representative (legal representative or authorized representative; in case of authorization, the Investor must attach the Power of Attorney using the form PL 02 Chapter IV – Application Forms or the copy of the Company’s Charter, Decision on establishment of branch or other documentary evidence establishing the authority of the authorized representative).

11.2. The Investor (for any Investor in a joint venture) shall prepare an Application Submission Sheet using the form PL 01 furnished in Chapter IV- Application Forms, with signatures and seals (if any) of each JV's Party’s legal representative or of the signature and seal of a JV's Party on behalf of the JV as specified in the Joint Venture Agreement (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Documentary evidence establishing the Investor’s eligibility and qualifications

12.1. Documents establishing the Investor’s eligibility, in accordance with BDS.

12.2. Documents establishing the qualifications of the Investor, including:

a) Investor’s eligibility using Forms in Part B of Chapter IV - Application Forms;

b) Other documents in accordance with BDS.

13. Period of Validity of Application

13.1. The Application shall remain valid for the period which is not shorter than the period specified in the BDS. The Application valid for a shorter period shall not be considered further.

13.2. In exceptional circumstances, the Procuring Entity may request Investors to extend the validity period of the Application before the expiration date. If the Investor refuses the extension of the Application, such Application shall not be considered further. The Investor that accepts the request for extension may update the qualifications during the Application Evaluation. The request for extension and the responses shall be made in writing.

14. Format and Signing of Application 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If there any amendments to or replacement for Application, the Investor shall prepare one original and a number of photocopies of the Application as prescribed in the BDS. The cover of the documents comprising the Application shall be clearly marked “MODIFICATION ORIGINAL”, “SUBSTITUTION ORIGINAL”, “SUBSTITUTION COPY”.

14.2. The Investor shall be responsible for the discrepancy between the original and the copies. In the event of any discrepancy between the original and the copies, in accordance with BDS.

14.3. The original of Application shall be typed or written in indelible ink and have page numbers. Application Submission Form, clarifying documents (if any), and other forms prescribed in Chapter IV - Application Forms must bear the signature and seal of the Investor’s legal representative or authorized representative (if any). The authorized representative must obtain a Power of Attorney using form PL 02 of Chapter IV – Application Forms or copies of the Company’s Charter, a certified Decision on establishment of branch or other documentary evidence establishing the authority of the authorized representative, and it shall be submitted together with the Application.

14.4. If the Investor is a joint venture, the Application must bear the signatures of legal representatives or all JV’s Parties or the Party that represents the Joint Venture according to the Joint Venture Agreement. The Joint Venture Agreement must bear the signatures of legal representatives of all JV’s Parties.

14.5. Any interlineations, erasures, or overwriting shall be valid only if they are signed or initialed by the person signing the Application Submission Form.

15. Sealing and Marking of Application

15.1. The Application contains the original and the copies and clearly mark it “APPLICATION”.

If there is any modification or replacement of Application, the modified or substituted documents (including the original and the copies) shall be put into envelopes and clearly mark it “MODIFICATION”, “SUBSTITUTION”.

These envelopes: Application, modified application, substituted application shall be sealed. The sealing of envelopes shall comply with regulations provided by the Investor.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) bear the name and address of the Investor;

b) bear the Procuring Entity’s name as recipient in accordance with ITI Section 1.1;

c) bear the project’s name specified in ITI Section 1.4;

d) bear a warning: “not to open before the bid opening time”.

15.3. In case Application contains multiple documents, the investor needs to pack the whole documents in way that ensures convenient reception and storage of Application, ensures the integrity of Application to avoid loss or missing.

15.4. If the envelopes are not sealed or the seals thereof are lost during the process they are transferred to the Procuring Entity, or they are not marked as required in ITI Sections 15.1. and 15.2, the Investor shall be responsible for that violations. The Procuring Entity will assume no responsibility for the confidentiality of the Application if the Investor fails to comply with above regulations.

16. Deadline for the submission of Applications

16.1. Investors may submit their applications by hand or by mail at the Procuring Entity’s address in accordance with ITI Section 1.1. and no later than the deadline for submission of Application specified in the BDS. The Procuring Entity shall receive applications of all Investors submitted before the deadline for submission of Application, including those who have not bought or received the Pre-qualification Document from the Procuring Entity. Any Investor that has not bought the Pre-qualification Document must pay the Procuring Entity an mount equal to the selling price for a set of Pre-qualification Document before their applications are received.

16.2. The Procuring Entity may extend the deadline for submission of Application by amending the Pre-qualification Document in accordance with ITI Section 7. in which case all rights and obligations of the Procuring Entity and Investors previously subject to the deadline shall thereafter be subject to the deadline as extended.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17. Late Applications

The Procuring Entity shall not consider any Application that arrives after the deadline for submission of Applications. Any Application received by the Procuring Entity after the deadline for submission of Applications shall be declared late, rejected and returned unopened to the Investor.

18. Modification, Substitution, and Withdrawal of Applications

18.1. An Investor may modify, substitute, or withdraw its Application after it has been submitted by sending a written notice, duly signed by a legal representative or an authorized representative attached with a Power of Attorney using Form Appendix 02 of Chapter IV - Application Forms or photocopies of Company’s Charter, Decision on establishment of branch or other documentary evidence establishing the authority of the authorized representative and the Application.

18.2. The corresponding substitution or modification of the Application must accompany the respective written notice. All notices must be:

a) submitted in accordance with ITI Sections 14 and 15, and in addition, the respective envelopes shall be clearly marked “MODIFICATION” or “SUBSTITUTION”;

b) received by the Procuring Entity prior to the deadline prescribed for submission of Application, in accordance with ITI Section 16.

18.3. The written notice of Application withdrawal must satisfy the following:

a) the respective envelopes shall be clearly marked “WITHDRAWAL”;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Applications requested to be withdrawn shall be returned unopened to the Investors.

18.4. Only written notices of modification or withdrawal of Application are received prior to the deadline for submission of Applications shall be accepted.

19. Opening of Applications

19.1.Except for late Applications prescribed in ITI Sections 17 and Applications requested to be withdrawn in accordance with ITI Section 18.3, all Technical Applications received prior to the deadline for submission of Applications shall be opened and read out information prescribed in ITI Section 19.2.  The Opening of Applications shall be held in public at the address, date and time specified in the BDS in the witness of participants being Investors’ representatives and relevant agencies and organizations. The Opening of Applications shall be conducted regardless of the absence of any Investor’s representative. Only envelopes that are opened and read out at the Opening of Applications shall be considered further.

19.2. The Opening of Applications shall be conducted to every Application according to the following procedures:

a) The seals shall be checked;

b) All envelopes, including original, modified or substitute (if any) shall be opened and read out: the name of Investor, the validity period of Application, the number of original copies, photocopies and other details as the Procuring Entity may consider appropriate;

c) The representative of the Procuring Entity shall countersign the original of Application Submission Form, Power of Attorney of Investor’s legal representative (if any), Joint Venture Agreement (if any). No Application shall be rejected at opening of Applications except for late bids, in accordance with ITI Section 17.

19.3. With regard to Applications requested to be withdrawn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19.4. With regard to Applications requested to be modified

Envelopes marked “MODIFICATION” shall be opened and read out and the corresponding Applications shall not be opened, before the ORIGINAL is opened. No Application modification shall be permitted unless the corresponding modification notice contains a valid authorization to request the modification.

19.5. With regard to Applications requested to be substituted

Envelopes marked “SUBSTITUTION” shall be opened and read out and exchanged with the corresponding Application being substituted. The substituted shall not be opened, but returned to the Investor. No Application substitution shall be permitted unless the corresponding substitution notice contains a valid authorization to request the substitution.

19.6. The Procuring Entity shall prepare a record of the Application opening that shall include prescribed in ITI Section 19.2. The record of Application opening shall be signed by the representatives of the Investors participating in the Application opening. If any signature of the Investors is left in the record, it still remains valid. A copy of the record shall be distributed to all Investors who participate in the Application opening.

20. Confidentiality

20.1. Information relating to the Applications shall be treated as confidential documents until the notification of prequalification results is made to all Investors. No information mentioned in the Application of an Investor is disclosed to any other Investors, except for information disclosed at the Application opening.

20.2. Except for case of the Application clarification prescribed in  ITI Section 21, the Investor is not permitted to contact to the Procuring Entity on any matter related to its Application and the package from the opening time until the notification of prequalification results.

21. Clarification of Applications

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21.2. The Investor must clarify the Application at the Procuring Entity’s request. Any request for clarification of the Procuring Entity and any response of the Investor shall be in writing  by hand, by post, via fax or email. The clarification of Applications shall only be made between the Procuring Entity and the Investor having the Application that needs clarifying. The clarification of Application shall be treated as an integral part of the Application provided that the Investor’s eligibility is not changed.

21.3. The request for clarification shall specify the deadline for clarifications in accordance with BDS. If an Investor does not provide or provides non responsive clarifications of the information requested by the deadline set in the Procuring Entity’s request for clarification, the Application that submitted prior to the deadline for submission of Applications shall be considered.

21.4. In the event that there is no documentary evidence establishing the Investor’s eligibility and qualifications in the Application when the deadline for submission of Applications expires, the Investor may send clarifications of its eligibility and qualifications to the Procuring Entity. The Procuring Entity shall receive the Clarification of Applications sent by the Investors; documentary evidence establishing the Investor’s eligibility and qualifications shall be an integral part of the Application. The Procuring Entity shall notify of receipt of Clarification of Bids in writing, by post, by fax or via email.

22. Relevant Partners

The Investor must declare Partners expected to participate in the project execution using Form PL 04 of Chapter IV - Application Forms.

23. Evaluation and Ranking

23.1. The evaluation of Applications shall be conducted in accordance with the evaluation procedure and criteria as prescribed in Chapter III – Evaluation procedure and criteria.

23.2. Investors are ranked in accordance with BDS.

24. Shortlisting criteria

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24.1. The Investor has a valid Application;

24.2. It’s total score of qualifications is not lower than the minimum score, and score of each evaluation item is not lower than the minimum score as prescribed in Section 2 Chapter III – Evaluation procedure and criteria;

24.3. Meet ranking requirement as prescribed in ITI Section 23.2.

25. Disclosure of pre-qualification result

After pre-qualification result is approved, the Procuring Entity shall post pre-qualification results (shortlist) on national bidding network and the Vietnam Public Procurement Review Journal, and also send a pre-qualification result notice to Investors who submitted Applications.

26. Settlement of dispute and complaints

Investors are entitled to file complaints against the pre-qualification progress and results to the Procuring Entity, competent persons, advisory board at the address prescribed in the BDS when they found their lawful rights and interests are infringed. The complaints in bidding shall be handled as prescribed in Section 1 of Chapter XII of the Law on Bidding and Articles 88, 89 and 90 of Decree No. 30/2015/NĐ-CP.

27. Actions against violations

27.1.  Any organization or individual that violates laws on bidding and other regulations shall, subject to its nature and severity of the violations, be disciplined, incur penalties for administrative violations or face a criminal prosecution; in the case where the violation of law on bidding causes damage to the State’s interests, rights and legitimate interests of other organizations and individuals, it must compensate for damage in accordance with regulations of law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27.3. In case of any violation resulting in being banned from bidding, the investor committing violation may be banned from bidding in terms of projects under management of competent persons or within a Ministry, agency or a locality or nationwide in accordance with Clause 3 Article 90 of the Law on Bidding.

27.4. Publication of actions against violations:

a) Each decision on actions against violation shall be sent to the organization or individual against which the action is taken and relevant agencies, and the Ministry of Planning and Investment for surveillance;

b) Each decision on actions against violation shall be published on the Vietnam Public Procurement Review Journal, and national bidding network.

28. Surveillance

Competent persons shall assign entities in charge specified in BDS to carry out the surveillance of the selection of investors. Any practice or issue that is discovered not compliant with law on bidding by the Investor shall be reported to the entities in charge mentioned above.

CHAPTER II. BID DATA SHEET

ITI 1.1

Name and address of the Procuring Entity:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Representative: _____[representative’s full name]

- Floor/Room No.: ___[insert number of floor, room (if any)]

- Street: ___[insert street’s name, house number]

- City: ___[insert city’s or town's name]

- Post code: ___[insert post code (if any)]

- Telephone: ___[insert telephone number, including country and city code]

- Fax: ___[insert fax number, including country and city code]

- Email address: ___[insert email address (if any)]

ITI 1.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Total investment: ___[insert total investment in figures and in “VNĐ” according to the decision on approval for project proposal or feasibility study report]

ITI 1.3

Requirements pertaining to equity and borrowed capital:

- Minimum required equity that the Investor has to contribute(1): ____[insert amount in figures and in words]

- Maximum borrowed capital that the Investor has to mobilize: ___[insert amount in figures and in words]

ITI 1.4

Project’s information: [summary of project’s information according to project proposal or approved feasibility study report]

a) Project’s name: __________________________

b) Name of authority competent to sign the contract with the Investor: ___________________________________

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Location; scope and capacity; land used: _______

dd) Technical Specifications prescribed in Chapter V;

e) Total estimated investment/Total investment: __________________________

g) State’s holding: ____________

h) Type of contract: _____________________________________

i) Contract duration: __________________________________

ITI 3.4

- The Investor being enterprise and the following entities do not hold more than 30% of shares or stakes of each other: _____[insert full name and address of the competent authority and Procuring Entity]

- The Investor and the solicitation consulting units documents not hold stake of each other; the Investor and another organization or individual do not hold more than 20% stake of each other. In particular:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Consulting unit on evaluating project proposal, feasibility study report (if any): ____[insert complete name and address]

+ Consulting unit on making Pre-qualification Document (if any)____[insert complete name and address]

+ Consulting unit on evaluating Pre-qualification Document (if any): ____[insert complete name and address]

+ Consulting unit on evaluating Application (if any): ____[insert complete name and address]

+ Consulting unit on evaluating prequalification results (if any): ____[insert complete name and address]

- The Investor and the following entity are not in the same supervisory agency or organization: _____[insert full name and address of the competent authority and Procuring Entity]

ITI 5.2

A Pre-Bid meeting [insert “will” or “will not”] take place. [If yes, date, time, and place shall be specified]

ITI 6.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 [If the Procuring Entity instruct the Investor to a site visit, time and place shall be specified]

ITI 7.3

The Procuring Entity shall send Amendment of Pre-qualification Document to all Investors received the Pre-qualification Document from the Procuring Entity before the deadline for submission of Applications at least _____ days [insert specific number of days, provided that there is enough time for the Investor to complete the Application and not sooner than 10 working days].

In case the time for sending Amendment of Pre-qualification Document does not comply with above regulations, the Employer shall extend the corresponding deadline for the submission of bids.

CDNĐT 9

 [Specify language of Application according to pre-qualification form:

- Regarding international pre-qualification:

The Application, as well as all correspondence and documents related to the Application exchanged by the Investor and the Procuring Entity shall be written in: ____ [if the Pre-qualification Document is in English then insert “English”; if the Pre-qualification Document is in both English and Vietnamese, then insert “the Investor may chose either English or Vietnamese to prepare an Application according to the Application in English”.

Supporting documents and printed literature that are part of the Application may be in another language provided they are accompanied by an accurate translation of the relevant passages into _____ [if the Pre-qualification Document is in English, then insert “English”; if the Pre-qualification Document is in both English and Vietnamese, then insert “the Investor may chose either English or Vietnamese to prepare an Application”]. In case of absence of the translation, the Procuring Entity may request the Investor to supplement when necessary.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Application, as well as all correspondence and documents related to the Application exchanged by the Investor and the Procuring Entity shall be written in Vietnamese.

Supporting documents and printed literature that are part of the Application may be in another language provided they are accompanied by a translation into Vietnamese. In case of absence of the translation, the Procuring Entity may request the Investor to supplement when necessary]

ITI 10.6

The Investor shall submit the following documents in conjunction with the Application: ___[insert other documents in conjunction with the Application other than regulations in ITI Sections 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 and 10.5 as required by the scope and nature of the project without any restriction on participation of the Investor. If there is no requirement, clearly mark it “no requirement”].

ITI 12.1

Documentary evidence establishing the Investor’s eligibility and qualifications:

a) With regard to an independent Investor, the following documentary evidence establishing the Investor’s eligibility and qualifications shall be provided:

- Photocopies of one of the following documents: An enterprise registration certificate, an establishment decision or equivalent issued by the competent authorities of the country in which the Investor is operating.

- Financial statement in ___ years [number of years as required] that has been audited or certified by a tax authority, or other documents justifying that the Investor keeps independent accounting records.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Documents specified in Point a of this Section of each JV's Party;

- Joint Venture Agreement between Parties using Form PL 03 of Chapter IV - Application Forms.

ITI 12.2 (b)

The Investor shall submit the following documents in conjunction with the Application: ___[insert other documents in conjunction with the Application other than regulations in ITI Section 12.2. (a) as required by the scope and nature of the project without any restriction on participation of the Investor. If there is no requirement, clearly mark it “no requirement”].

ITI 13.1

Validity period of Application: ____days [insert number of days which is not later than 180 days], from the deadline for submission of Application.

ITI 14.1

The number of copies of the Application is: ____[insert number].

The number of copies of the Application and the number of copies of Application Modification or Application Substitution are the same.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In the event of any discrepancy between the original and the copies does not lead to any change to the rank of the Investor, the original shall prevail. In the event of any discrepancy between the original and the copies leading any change to the rank of the Investor, the Application shall be rejected.

ITI 16.1

- The deadline for submission of Application is: time ___[hour, minute], date____________

 [the deadline for submission of Application shall be specified according to the scope and nature of the project provided that period of time from the first day on which the Pre-qualification Document are issued to the deadline is at least 30 days and the deadline shall not fall to the early hour of a working day which may restrict the submission of bids by Investors].

- Price of Pre-qualification Document: ____[insert price of a set of Pre-qualification Document provided not exceeding 5 million dong for national pre-qualification; and not exceeding 10 million dong for international pre-qualification]

ITI 19.1

Application opening at: _______[hour, minute] on____[date] at:

- House/Floor/Room number:

- Street:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 [insert date, time and place of Application opening, provided that the Application is opened within 01 hour from the deadline for submission of Application].

ITI 21.3

Time limit for clarification of the Application is within: ___days from the date of receipt.

 [The Procuring Entity shall specify the number of days enough for clarification of Application].

ITI 23.2

The Application with highest score shall be ranked first. If there are more 03 Investors satisfying requirements, ___ [according to scope, nature, and sector of the project, the Procuring Entity shall specify the number of Investors in the shortlist from 03 to 05 Investors] investors ranked first in the shortlist.

ITI 26

Mailing address:

a) Address of the Procuring Entity: ____ [insert address, fax, phone number of Procuring Entity].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) the Standing board of advisory council: ____ [insert address, fax, phone number].

ITI 28

Address of the organization or individual in charge of the monitoring task: ____[insert complete name, address, phone number, fax of the organization or individual in charge of monitoring the Investor selection progress which is assigned by the competent person (if any)]

 [if there is no requirement, clearly mark it “no requirement”]

CHAPTER III. APPLICATION EVALUATION PROCESS AND CRITERIA

Section 1. Evaluating eligibility of Application

1.1. Inspecting the Application:

a) Inspect the quantity of originals, copies of the Application;

b) Inspect the documents of the original Application, consisting of: Application Submission Form, document establishing eligibility of the person signing Application Submission Form, power of attorney to sign the Application Submission Form; joint venture agreement (if any); documents proving the Investor’s qualifications; and other documents of the Application as prescribed in ITI Section 10;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. Evaluating eligibility of Application

An Application is considered eligible when all of the conditions below are satisfied:

a) There is any original copy of Application;

b) There is an Application Submission Form bearing signature and seal (if any) of the legal representative of the Investor. Regarding a joint venture, Application Submission Form shall bear the signature and seal (if any) of the legal representative of every JV’s Party or the head of the joint venture authorized to sign the Application Submission Form according to the regarding joint venture agreement;

c) The Investor shall not have its name included in multiple Applications as an independent Investor or a JV’s Party;

d) The validity period of Application satisfies requirements as prescribed in ITI Section 13;

dd) In case of a joint venture, there is a joint venture agreement bearing signatures and seals (if any) of legal representatives of JV's Parties. The joint venture agreement shall  specify responsibilities of the leading JV's Party and common and separate responsibilities of each JV’s Party using the Form PL 03 of Chapter IV – Application Forms;

e) The Investor’s status is eligible as prescribed in ITI Section 3.

An Application is eligible if all criteria are considered “responsive”. An Application is ineligible if any of the criteria is considered “irresponsive” and such Application shall be rejected. Any Investor having eligible Application shall be considered further.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1. Evaluation method:

The evaluation of qualifications shall be established on Weighted Scoring Method of ___ [100 or 1,000] in which minimum responsive requirement shall be ___% of total score [%, not lower than 60%] and minimum score of each basic criterion shall be ___% of total score of such criterion [%, not lower than 50%].

In case of a joint venture, financial capacity of the joint venture is total capacity of all JV’s Parties and each JV's Party must be responsive in proportion to equity holding according to the joint venture agreement; if any JV's Party is considered non-responsive, the joint venture shall be considered non-responsive in terms of financial capacity. The experience of the joint venture is reflected in the number of projects and equal to total projects of all JV's Parties.

2.2. Evaluation criteria

Table of Qualification criteria:

 

TABLE 1. QUALIFICATION CRITERA

No.

Qualification evaluation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Details (1)

Minimum

Minimum requirement

I. Financial capacity (maximum score accounting for 50-60% of total score) (2)

1

Average net asset value in ___ years [insert number] (3)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Owner’s equity(4)

 

 

 

Minimum equity that Investor has to contribute: ____ [insert minimum equity as prescribed in Section 1.3 of BDS]

3

Borrowed capital(5)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Borrowed capital that the Investor has to mobilize: ___[insert minimum borrowed capital as prescribed in Section 1.3 of BDS]

II

Experience of Investor (maximum score accounting for 30-40% of total score) (6)

 

 

 

Minimum number of projects that Investor play role of Investor contributing owner’s equity or contractor: ___ projects [insert number as required]. Identification of projects(7):

- Type 1: Project in ____ [insert sector similar to the sector of the considering project] that Investor plays role of Investor contributing owner’s equity and meets all the following conditions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Minimum owner’s equity equals required owner’s equity of the considering project.

+ It is operating or finished in last ___ years [insert number as required]

- Type 2: Project in sector of infrastructure development, provision of public services that Investor plays role of Investor contributing owner’s equity and meets all the following conditions:

+ Total estimated investment/total investment is at least ____ [equivalent value, usually 50%-70% of total estimated investment/total investment of the considering project].

+ Minimum owner’s equity is not lower than required owner’s equity of the considering project.

+ It is operating or finished in last ___ years [insert number as required]

- Type 3: Project in similar sector that Investor plays role of Investor contributing owner’s equity and meets all the following conditions:

+ Minimum contract package/contract is ____ [insert equivalent value, usually 30%-70% of equivalent work of the considering project].

+ The contract package/contract finished in last ___ years [insert number as required].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Minimum contract package/contract is ____ [insert equivalent value, usually 30%-70% of equivalent work of the considering project].

+ The contract package/contract finished in last ___ years [insert number as required].

III. Preliminary plan for project execution, capacity and commitment of project execution (maximum score accounting for 10% of total score) (8)

1

The approach and methodology (including comments on the proposal or feasibility study report of the project)

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Preliminary proposal for project execution (including innovations)

 

 

 

 

3

Other criteria (9)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Notes:

 (1) Procuring Entity specifies score system of each criterion.

Example: Regarding "Experience of Investor”, Procuring Entity may specify as follows:

- Investor performed 1-2 projects: maximum 50%;

- Investor performed 3-4 projects: maximum 70%;

- Investor performed 5 projects: maximum 100%.]

 (2) According to the scope, nature and sector of project, Procuring Entity may amend other finance-related criteria, namely: average annual working capital, average annual turnover, no accumulated loss, etc. or net asset value of the latest fiscal year pertaining to projects to encourage the participation of new investors that have been established recently.

 (3) Net asset value is the difference between Total assets and Liabilities. Annual net asset value reflects the profitability of a business in a year as well as its capacity to withstand losses.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the scope, nature, and sector of project, the Procuring Entity may add criterion in terms of Pending litigation and require the Investor to provide information about pending litigation at the time of submission of Application. If a pending litigation is treated as resolved against the Investor, expenses incurred from litigation shall be specified. In this case, net asset value shall equal to net asset value in the financial statement of the latest year minus (-) expenses incurred from litigation. At the time of submission of Application, if the Investor does not have sufficient information about the results of pending litigation, information related still be declared; such results shall be provided at the time of submission of its Bid serving as basis for amendments to Investor’s qualifications.

 (4) Investor must provide a commitment to contribute owner’s equity using Form NL 02 of Chapter IV - Application Forms. In the commitment to contribute owner’s equity, the Investor must provide information about owner's equity of projects that are in progress.

Owner's equity of Investor shall be determined according to the financial statement of the latest year that has been audited by an independent audit unit and the statement of owner’s equity at the time when the Investor participates in the project. If the Pre-qualification Document requires only financial capacity in the latest year and the Investor has been established in that year, the owner's equity shall be determined according to the financial statement that has been audited by an independent audit unit from the establishing time to the participation time; and representative(s), owner(s) or parent company must provide a commitment to ensure the adequacy of owner's equity specified in the financial plant.

If the Investor participates in multiple projects at a time, total owner's equity must be sufficient for total owner's equity committed to all projects as prescribed.

 (5) Investor must provide a commitment to mobilize borrowed capital using Form NL 02 of Chapter IV - Application Forms. Investor attaches a commitment of provide finance issued by a bank or a credit institution in terms of remaining financial obligations (other than owner’s equity) undertaken by the Investor.

 (6) According to scope, nature, and sector of the project, the Procuring Entity may define bonus score in this Section on the basis of quality of work performed. In this case, the Procuring Entity shall require the Investor to provide certificate of project’s completion of in similar sector, infrastructure development sector, or provision of public services using Form NL 03 of Chapter IV - Application Forms.

 (7) Experience of Investor is reflected in number of projects/contracts in similar sector, infrastructure development sector, or provision of public services in which the Investor plays role of Investor contributing owner's equity or primary contractor. The Investor shall provide information about its experience using Form NL 03 of Chapter IV - Application Forms. The Investor shall refer only to experience in one project in similar sector, infrastructure development sector, or provision of public service (as a single entity or a JV's Party) with multiple roles.

 [The Procuring Entity shall specify that one type-2 or -3 project equals 0.75 of one type-1 project; one type-4 project equals 0.5 type-1 project and round method in case the number of projects is an odd number.

Example: If Procuring Entity specifies that one type-2 or -3 project equals 0.7 of one type-1 project; one type-4 project equals 0.5 type-1 project; if the Investor has one type-1 project, one type-2 project, one type-3 project and three type-4 projects, total similar projects is: 1 + 0.7*1 + 0.7*1 + 3*0.5 = 3.9 (equivalent to 4 projects).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (9) According to scope, nature, and sector of project, the Procuring Entity shall provide other appropriate criteria, not exceeding 30% of total score as mentioned in Section III.

CHAPTER IV. APPLICATION FORMS

A. Legality

1. Form PL 01: Application Submission Form

2. Form PL 02. Power of Attorney

3. Form PL 03. Joint Venture Agreement

4. Form PL 04: Investor Information Form

5. Form PL 05: Investor’s Partner Information Form

B. Qualifications

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Form NL 02: Guarantee of Financing and Credit Sources for Investors

3. Form NL 03: Similar Section Experience

4. Form NL 04: Preliminary plan for project execution

 

FORM PL 01

APPLICATION SUBMISSION FORM (1)

 (Location),__________(date)

To: ____[Procuring Entity’s name]
(hereinafter referred to as Procuring Entity)

After carefully studying the Pre-qualification Document of ______ [project’s name] issued by _____[Procuring Entity’s name] dated ____and addenda thereof No. ____[insert the number of the addenda (if any)] dated _____, we, ____[insert the Investor’s name], submit an Application for the above-mentioned project. This Application is submitted without conditions attached.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

We hereby declare that:

1. We only participate in this Application as the Primary Investor.

2. We are not undergoing dissolution process, are not thrown into bankruptcy, and do not incur bad debts as prescribed by law.

3. We do not commit violations against regulations on assurance of competitiveness in bidding.

4. We are not involved in corrupt, fraudulent or conclusive practice and other violations against law on bidding.

5. Every information provided herein is truthful to be the best of our knowledge.

6. We will assume full responsibility for all obligations of Investor during the prequalification process.

This Application takes effect within ____ days(2), from __________[deadline for submission of bids] (3).

Legal representative of Investor(4)
[Full name, position, signature and seal (if any)]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (1) Investor must provide sufficient and accurate information including names of the Procuring Entity and the Investor, validity period of the Application, which bears the signature and seal (if any) and of the Investor’s legal representative.

 (2) Validity period of the Application is from the deadline for submission of Applications to its expiration date as prescribed in the Pre-qualification Document. The period of time from the deadline for submission of Applications to 24:00 of the Application closing date is considered 01 day.

 (3) Insert the Application closing date as prescribed in Section 16.1 of the BDS.

 (4) If the Investor’s legal representative authorizes his/her subordinate to sign the Application Submission Form, a Power of Attorney (Form 02 provided in this Chapter) must be enclosed. If the company’s charter or another document permits such subordinate to sign the Application Submission Form, such document shall be enclosed (no Power of Attorney is required in this case). The successful Investor must present certified true copies of these documents to the Competent Person prior to the signing of contract. If information provided is found inaccurate, the Investor will be considered fraudulent as prescribed in Point c Clause 4 Article 89 of the Law on Bidding and incur penalties as prescribed Section 27 Chapter I of Pre-qualification Document.

 

FORM PL 02

POWER OF ATTORNEY (1)

 [Location and date]_______________

I am __________[insert name, ID/passport number, position of Investor’s legal representative], the legal representative of _______ [insert name of Investor] at _____________ [insert address of Investor] hereby authorizes _____________ [insert name, ID/passport number, position of authorized representative] to perform the following tasks during the participation in the process of bidding for ____________ [insert name of the package] of _____________ [insert name of the project] held by ____________ [insert name of the Procuring Entity]:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To sign documents with the Procuring Entity during the pre-qualification process, including the request for clarification of Pre-qualification Document and clarification of Application;

- To sign Letter of Bid;

- To sign documents with the Procuring Entity during the bidding process, including the request for clarification of Bidding Documents and clarification of Bids;

- Other tasks [insert details of tasks (if any)]. (2)

The authorized representative only performs the tasks within the area of competence of a legal representative of __________ [insert name of Investor] is totally responsible for the tasks performed by ___________ [insert name of authorized representative] within the authorization scope.

The Power of Attorney is effective from __________ [date] to _________ [date] (3) and is made into _______ copies with equal value. The Authorizer keeps ___ copies. The authorized person keeps ___ copies. (01) original shall be attached to the original Application.

 

Authorized person
[Full name, position, signature and seal (if any)]

Authorizer
[Full name, position, signature and seal (if any)  of the legal representative]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (1) The original copy of the Power of Attorney shall be sent to the Procuring Entity in conjunction with the Application Submission Form as prescribed in Section 10.3 Chapter I of Pre-qualification Document. The Investor’s legal representative may authorize their deputies, subordinates, directors of branches, heads of representative offices of the Investor to perform the one or multiple tasks on behalf of the Investor. The authorized representative may use the seal of the Investor or their seal. The authorized representative may not authorize another person.

 (2) Area of authorization includes one or multiple tasks above.

 (3) Insert the effective date and expiration date of the Power of Attorney in conformity with the bidding process.

 

FORM PL 03

JOINT VENTURE AGREEMENT

 (Location),__________(date)

Representatives of signatories to the joint venture agreement include:

Name of JV's Party: ____[insert name of each JV’s Party]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- TIN:

- Address:

- Phone number:

- Fax:

- Email:

- Legal representative

- Position:

Power of Attorney No. __dated__________(in case of authorization).

The Parties have reached a consensus on entering into a joint venture agreement with the following contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Parties voluntarily establish this joint venture to participate in the process of bidding for _______________ [insert name of project].

2. Official name of the joint venture used in every transaction related to the project with the consent of all Parties: ______________ [insert the agreed name of the joint venture].

Address of joint venture:

Phone number:

Fax:

Email:

JV’s representative:

3. Every JV's Party is committed not to unilaterally participate or establish a joint venture with another Investor to participate in the bidding process.

Article 2. Assignment of duties

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. All parties unanimously authorize ________ [insert a Party’s name] as the leading JV's Party of the JV who represents the joint venture to perform the following tasks (adjustable subject to Parties’ agreement):

 [- To sign Application Submission Form;

- To sign documents with the Procuring Entity during the pre-qualification process, including the request for clarification of Pre-qualification Document and clarification of Application;

- To sign Letter of Bid;

- To sign documents with the Procuring Entity during the bidding process, including the request for clarification of Bidding Documents and clarification of Bids;

- Perform other tasks except for signing of contract  [specify details of other tasks (if any)].

2. Tasks of JV’s Parties are specified in the table below(1) [specify tasks of each JV’s Party and equity holding rate in the JV]:

No.

Name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Owner’s equity

Amount

%

1

Party 1

 [Finance]

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 [Technique]

 

 

3

Party 3

 [Operation/Management]

 

 

….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Total

....

100%

Article 3. Effect of Joint Venture Agreement

1. The Joint Venture Agreement takes effect from the day on which it is signed.

2. The Joint venture agreement expires in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- There is/are change(s) in JV's Parties. If the change(s) is/are approved by the Procuring Entity, Parties shall establish a new joint venture agreement.

- It is not selected to the shortlist;

- It is not awarded the contract;

- The Procuring Entity notifies the cancellation of prequalification;

- The Procuring Entity notifies the cancellation of Investor selection process;

- All parties have fulfilled their duties and finalize the contract.

The Joint Venture Agreement is made into _______ copies with equal legal value, each party keeps _________ copies, attached with the original Application. All original copies have equal value

Legal representative of JV's Party(2)
 [name of legal representative of each JV's Party, position, signature and seal (if any)]

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (2) The legal representative of each JV's Party is a legal representative or authorized representative.

 

FORM PL 04

INVESTOR INFORMATION FORM

 (Location),__________(date)

1. Name of Investor/JV's Party:

2. Country of operation:

3. Year of establishment:

4. Legal address of Investor at the country of operation:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Name

- Address:

- Phone number/Fax:

- Email address:

6. Organizational structure of Investor.

 

Legal representative of Investor

 [full name, position, signature and seal (if any]

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (2) Attached are photocopies of one of the following documents: An enterprise registration certificate, an establishment decision or equivalent issued by the competent authorities of the country in which the Investor is operating.

 

FORM PL 05

INVESTOR’S PARTNER INFORMATION FORM (1)

No.

Partner’s name (2)

Country of operation

Role (3)

Legal representative

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Company 1

 

 [Financial support]

 

 

2

Company 2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3

Company 3

 

 [Operation/Management Contractor]

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Legal representative of Investor

 [full name, position, signature and seal (if any]

Notes:

 (1) To be used in case of participation of other partners

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (3) Specify each Partner's role.

 (4) Indicate number of contract/agreement, enclosed with the original or certified true copy of such document (if any).

 

FORM NL 01

FINANCIAL CAPACITY (1)

1. Name of Investor/JV's Party:

2. Financial capacity of Investor/JV's Party:

a) Summary of financial data in the ____latest fiscal years (2):

Balance sheet and income statement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Description

Financial Data for Previous ___Years

Year 1

Year 2

Year __

1

Total Assets

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Total Liabilities

 

 

 

3

Net Worth

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Current Assets

 

 

 

5

Current Liabilities

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Working Capital

 

 

 

7

Total Revenues

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Profits Before Taxes

 

 

 

9

Profits After Taxes

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Pending litigation in which the Investor is a litigant (3):

Pending litigation

Choose one of two information below:

No pending litigation.

Description of pending litigation in which the Investor is a litigant (or each JV' Party is a litigant regarding JV).

Year

Matter in Dispute

Value of Pending Claim (in VND)

Value of Pending Claim as a Percentage of Net Worth

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

c) Attachments

Attached are copies of financial statements (balance sheets including all related notes, and income statements) for last ___ years(4), as indicated above, complying with the following conditions:

1. All such documents reflect the financial capacity of the Investor or JV's Party, and not sister or parent companies.

2. Historic financial statements must be complete as prescribed.

3. Historic financial statements must correspond to accounting periods already completed, attached are certified true copies of one of the following documents:

- Inspection record of tax declaration;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Documentary evidence on electronic tax declaration by the Investor;

- Certification of tax liability issued by the tax authority (certifying amount paid in the whole year);

- Auditor's report (if any);

- Other documents;

 

Legal representative of Investor
[Full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

 (1) Regarding a joint venture, each JV' Party shall declare information using this Form.

 (2) Insert number of years as required, usually between 3 and 5 years prior the year of the deadline for submission of bids. Columns of the table should be extended in accordance with given years.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (4) If the accounts of latest fiscal years are not audited, the Investor must provide a commitment thereto. An audited financial statement of the year preceding the year of which the financial statement has been not audited.

 

FORM NL 02

GUARANTEE OF FINANCING AND CREDIT SOURCES FOR INVESTORS (1)

 (Location),__________(date)

1. I am ___[name],______[position], the legal representative of ____[Investor’s/ JV’s name), legally established and operating under the laws confirm that all provided information in this document is true and enclosed documents are precise copies of the original documents.

2. The following financing and credit sources have been identified and maybe mobilized for the project:

Financing source

Amount

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.

 

2.

 

 

II. Borrowed capital that investors have to mobilize:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2.

 

….

 

3. Attachments:

- Certified copies of Guarantee letter for Financing/Credit sources issued by a bank or a credit institution.

- Information about progress of owner’s equity mobilization for unfinished projects of the Investor.

- Other relevant documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 [full name, position, signature and seal (if any]

Notes:

 (1) To be inserted in figures, in words according to Currencies of Bid.

 

FORM NL 03

SIMILAR SECTION EXPERIENCE

 (Location),__________(date)

 [The Investor shall declare its experience in similar projects]

1. Project No. 01: ____[project’s name]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Contract number:                                                                                      Signing date:

Role in project:

Independent Investor              □  Investor JV's Party

Project Manager                      □  Building Contractor       □ Operation Contractor

Schedule:

Closing of construction

Closing of operation, business

Fulfillment of obligations in the project contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Holding rate in the project management enterprise (to be used for Joint Venture):

Mobilized owner’s equity:

Total estimated investment/total investment:

Contract package/contract value (to be used for Contractor):

Type of contract:

Country:

2

Name of Procuring Entity/competent authority:

Address:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phone number:

Fax:

Email:

3

Summary of similar characteristics of completed project and considered project

4

- Summary of performed work:

- Value of performed work:

 (Value and currency) equivalent to VND ___

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Summary of non-performed work to be completed:

- Value of non-performed work to be completed:

 (Value and currency) equivalent to ___VND

6

 [If the Procuring Entity evaluate the work’s quality, Investor must declare the following:

- Its capacity in control of expenses in the completed projects:

- Its capacity in compliance with the expected schedule of the completed projects:

- Its capacity for complying with technical standards of projects…]

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Summary of special technical specifications/operation:

2. Project No. 02: ____[project’s name]

 

Legal representative of Investor
[Full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

 (1) The Investor must provide accurate and truthful information about unfinished project until the deadline for submission of the Application; any inaccurate and untruthful information shall be considered “fraudulent” and the Application will be rejected.

 (2) If the Procuring Entity evaluate the quality of performed work, it shall require the Investor to provide a confirmation issued by the authority competent to sign the contract or the investor (to be used if the Investor is also a Contractor).

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PRELIMINARY PLAN FOR PROJECT EXECUTION

The Investor shall prepare methods of preliminary plan for project execution, including:

1. The approach and methodology (including comments on the proposal or feasibility study report of the project).

2. Preliminary proposal for project execution (including innovations).

3. Other contents at the request of Procuring Entity.

 

PART 2. PROJECT SUMMARY REPORT

Chapter V. PROJECT SUMMARY REPORT

According to the project proposal or the approved feasibility study report Summary of project includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Authority competent to sign and execute the contract;

3. Objectives;

4. Location; scope and capacity; land used (if any);

5. Technical Specifications;

6. Total estimated investment/total investment;

7. State’s holding (if any);

8. Type of contract;

9. Financial plan;

10. Contract duration;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Others.

 

FORM OF

BIDDING DOCUMENTS FOR SELECTION OF INVESTORS CARRYING OUT PPP PROJECTS

(Form No. 02)

 (Issued together with Circular No. 15/2016/TT-BKHDT dated September 29, 2016 of the Ministry of Planning and Investment on guidelines for request for prequalification, bidding documents for selection of investors carrying out PPP project)

 

BIDDING DOCUMENTS

Project’s name: __________________

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Issued on: ____________________

 [insert date of issuing invitation for bids for Investors]

Issued together with Decision: __________________

 [insert number and date of the Decision on approval for the invitation for bids]

 

Consultant for bidding documents 
(if any)
[name, signature, seal (if any)]

Procuring Entity

[name, signature, seal]

 

TABLE OF CONTENTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ABBREVIATIONS

PART 1. SELECTION OF BIDDER PROCEDURES

Chapter I. Instructions to Investors

Chapter II. Bid Data Sheet

Chapter III. Evaluation and Qualification Criteria Method

Chapter IV. Bidding Forms

PART 2: PROJECT’S REQUIREMENTS

Chapter V. Procuring Entity’s requirements

PART 3: DRAFT CONTRACT AND CONTRACT FORMS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SUMMARY

PART 1. SELECTION OF BIDDER PROCEDURES

Chapter I. Instructions to Investors

This Chapter provides information to help Investors prepare their Bids. Information is also provided on the submission, opening, and evaluation of Bids and on the award of Contracts.

Chapter II. Bid Data Sheet

Each item in Chapter I referred to BDS must be specified in the respective item of Chapter II to each package.

Chapter III. Evaluation and Qualification Criteria Method

This Chapter specifies methods and criteria to be used to evaluate Bids.

Chapter IV. Bidding Forms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PART 2: PROJECT’S REQUIREMENTS

Chapter V. Procuring Entity’s requirements

This Chapter provides information about Procuring Entity’s requirements.

PART 3: DRAFT CONTRACT AND CONTRACT FORMS

This Part includes requirements for content of the Draft Contract and Contract Forms, which, once completed, is an integral part of the Contract. The forms for Performance Security (Bank guarantee) when required, shall only be completed by the successful Investor after contract award.

 

ABBREVIATIONS

BDS

Bid Data Sheet

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Instructions to Investors

Law on Bidding

Law on Bidding No. 43/2013/QH13

Decree No. 15/2015/ND-CP

Decree No. 15/2015/ND-CP dated February 14, 2015 on investment under Public-Private Partnerships form

Decree No. 30/2015/ND-CP

Government’s Decree No. 30/2015/ND-CP dated March 17, 2015 on guidelines for the Law on bidding in terms of selection of bidders

 

PART 1. SELECTION OF BIDDER PROCEDURES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Selection of Investors

1.1. The Procuring Entity indicated in the BDS, issues these Bidding Documents to Investors included in the shortlist that are approved to execute the project as specified in Chapter V – Procuring Entity’s Requirements.

1.2. Requirements pertaining to equity and borrowed capital are defined in BDS.

1.3. Requirements pertaining to service prices specified in the BDS.

1.4. Requirements pertaining to state capital held in the project specified in the BDS.

1.5. Requirements pertaining to request for payment to State budget specified in the BDS.

1.6. Basic information on the Project is specified in BDS.

2. Fraud and Corruption

2.1. Corrupt practice.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3. Collusive practice, including the following acts:

a) Agreeing on bidding withdrawal or withdrawal of Letter of Bid already been submitted so that one party or parties in agreement win bid;

b) Agreeing that one party or parties jointly prepare(s) Bidding Documents so that one party may win bid;

c) Agreeing on refusal for supply of Goods, refusal for concluding  contracts with subcontractors, or causing of other difficulties to parties which refuse to participate in agreement.

2.4. Fraudulent practice, including the following acts:

a) Providing a wrong presentation intentionally or falsifying information, documents of a Investor with the aim to obtain financial benefits or other benefits or with the aim to avoid any obligation;

b) Individuals who directly assess the Bidding Documents and results of Investor selection provide wrong reports or untrue information falsifying the results of Investor selection;

c) Investors intentionally provide dishonest information in the Bid falsifying the result of Investor selection.

2.5. Interference practice, including the following acts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Impeding Investors, authorities in charge of supervision, inspection and audit.

2.6. Inequality and intransparency, including the following acts:

a) Making a Bid as an Investor or perform tasks of an Investor for its own Invitation for bids.

b) Formulating and engaging in evaluation of the Bidding Documents of the same package;

c) Engaging in evaluation of the Bid and assessing the results of Investor selection of the same package;

d) Any individual of the Procuring Entity directly participates in the Investor selection process, or participates in an expert group or evaluation group for prequalification results, results of Investor selection, or a Head of the competent authority, the Procuring Entity has packages of which his or her natural parent, parent-in-law, spouse, natural child, adopted child, son or daughter-in-law or sibling is a Investor or a legal representative of the Investor;

dd) Applying a method of Investor selection other than National Competitive Bidding upon the unsatisfaction of requirements prescribed in the Law on bidding;

2.7. Disclosing or receiving the following documents in terms of the Investor selection process, other than the cases prescribed in Point e Clause 8 Article 73, Point 1 Clause 3 Article 74, Clause 7 of Article 76, Clause 7 of Article 78, Point d Clause 4 of Article 92 of the Law on Bidding:

a) Contents of the Bidding Documents before the issuing time as prescribed;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Contents of Requests for Clarification of Bids made by the Procuring Entity and responses of the Investor during the process of evaluation of Bids prior to announcement of the results of Investor selection;

d) Reports of the Procuring Entity and expert group, evaluation reports, reports of consulting Investor, reports of relevant specialized agencies during the Investor selection process prior to announcement of the prequalification results, results of Investor selection;

dd) Results of Investor selection prior to the stipulated time for announcement;

e) Other documents during the Investor selection process which are stamped "confidential" as prescribed by law.

3. Changes of Investor’s eligibility

3.1. Any Investor that needs to change its eligibility (name) in the shortlist shall communicate in writing with the Procuring Entity within a given time as specified in BDS. The Procuring Entity shall request the competent person for consideration of the eligibility change, in particular:

a) Permit another Joint Venture or permit the addition of another JV's Party not included in the shortlist;

b) Refuse the Investor being a joint venture from which a JV's Party is withdrawn but no JV’s Party with equivalent qualifications or higher replaces it.

The Investor shall declare qualifications of new JV's Party, attach documents establishing its eligibility and qualifications.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) An enterprise registration certificate, an establishment decision or equivalent issued by the competent authorities of the country in which the Investor is operating.

b) Keep independent accounting records.

c) Be not undergoing dissolution process, is not thrown into bankruptcy, and does not incur bad debts as prescribed by law.

d) Ensure the competitiveness in bidding as prescribed in the BDS.

dd) Have registered on national bidding network.

e) Be not banned from bidding as prescribed in law on bidding.

3.3. If an Investor does not change its eligibility (name) in the shortlist, its eligibility shall not be re-considered.

4. Key contents of Bidding Documents

4.1. The Bidding Documents consists of Part 1, Part 2, Part 3 in conjunction with any Addendum to the Bidding Documents (if any) as defined in the ITB Section 7 (if any). The Bidding Documents specifically includes the following contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chapter I. Instructions to Investors

- Chapter II. Bid Data Sheet

- Chapter III. Evaluation and Qualification Criteria Method

- Chapter IV. Bidding Forms

Part 2: Project’s Requirements

- Chapter V. Procuring Entity’s requirements

Part 3: Draft Contract And Contract Forms

4.2. Invitation for Bid issued or provided by Procuring Entity is not a part of the Bidding Documents.

4.3. The Procuring Entity is not responsible for the accuracy and completeness of the Bidding Documents, addenda, minutes of pre-bid meeting (if any) or addenda to the Bidding Documents as specified in ITB Section 7 if they were not obtained directly from the Procuring Entity.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Clarification of Bidding Documents, pre-bid meeting

5.1. A prospective Investor requiring any clarification of the Bidding Documents shall contact the Procuring Entity according to the address prescribed in ITI Section 1.1 in writing at least 05 working days before the deadline for the submission of bids as prescribed in ITI Section 21 or ask questions in the pre-bid meeting (if any) as specified in ITI Section 5.2.

The Procuring Entity will respond in writing to any request for clarification. The Procuring Entity shall forward copies of its response to all those who have acquired the Bidding Documents directly from it, including a description of the inquiry but without identifying its source.  Should the Procuring Entity deem it necessary to amend the Bidding Documents as a result of a clarification, it shall do so following the procedure under ITI Section 7.

5.2. In exceptional circumstances, the Procuring Entity shall hold a Pre-Bid Meeting if provided for in the BDS. The purpose of the meeting will be to clarify issues and to answer questions on any matter that may be raised in connection with the Bidding Documents. The Investor is requested, as far as possible, to submit any question in writing, to reach the Procuring Entity before the Pre-Bid Meeting.

Minutes of the Pre-Bid Meeting shall include: the text of the questions raised (without identifying the source), and the responses given by the Procuring Entity. The clarification shall be made and transmitted to all Investors who have acquired the Bidding Documents from the Procuring Entity. The minutes of Pre-Bid Meeting is not an addendum of Bidding Documents. Absence from the Pre-Bid Meeting is not a reason for disqualifying an Investor. Should the Procuring Entity deem it necessary to amend the Bidding Documents as a result of a clarification, it shall do so following the procedure under ITI Section 7.

6. Site Visit

6.1. The Investor and any of its partners (if any) will be granted permission by the Procuring Entity to access project site, but only upon the express condition that the Investor, its partners will release and indemnify the Procuring Entity from and against all liability in respect thereof. The Investor, its partners will be responsible for accidents, loss or damage to property, and any other loss, damage, costs, and expenses incurred as a result of the inspection. In exceptional circumstances, the Procuring Entity shall provide the Investor with guidelines for Site Visit as specified in BDS.

6.2. The Investor should notify the Procuring Entity of the request for site visit before such visit is undertaken.

7. Amendment of Bidding Documents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2. The addendum shall be communicated in writing to all who have obtained the Bidding Documents from the Procuring Entity (by hand, by post, fax, or email).

7.3. Each addendum shall be sent to all Applicants who have obtained the Bidding Documents directly from the Employers within a given time as specified in the BDS. To give prospective Investors reasonable time in which to take an addendum into account in preparing their Bids, the Procuring Entity may extend the deadline for submission of Bids, pursuant to ITI Section 21.2. The Investor must notify the Procuring Entity of the receipt of the addendum in writing, by post, via fax or email.

8. Cost of Bidding

The Investor shall bear all costs associated with the preparation and submission of its Bid. The Procuring Entity will in no case be responsible or liable for those costs.

9. Language of Bid

The Bid, as well as all correspondence and documents relating to the Bid  exchanged by the Investor and the Procuring Entity, shall be written in the language prescribed in the BDS.

10. Documents comprising the Bid

The Bid includes Technical Proposal and Financial Proposal, which comprise the following:

10.1. Technical Proposal includes documents on administrative and legal matters, and qualifications also (if required as prescribed in ITI Section 12), and technical proposal as required by Bidding Documents. In particular:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Documentary evidence establishing the authority of the signatory of the Bid, in accordance with ITI Section 11;

c) Power of Attorney using Form 02 of Chapter IV - Bidding Forms (if necessary);

d) Joint Venture Agreement (in case of changes of Join Venture) using form 03 Chapter IV - Bidding Forms;

dd) Bid Security, in accordance with ITI Section 17;

e) Documents on amendments to Investor’s qualifications, in accordance with ITI Section 12;

g) Technical Proposal in accordance with ITI Section 13.

10.2. Financial Proposal shall include the following:

a) Letter of Financial Bid in accordance with ITI Section 11;

b) Financial Proposal and Schedules, in accordance with ITI Section 15.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.4. Any other document required as specified in the BDS.

11. Letter of Bid

11.1. The Investor shall submit the Letter of Technical Bid and Letter of Financial Bid, and equivalent Schedules using the forms furnished in Chapter IV - Bidding Forms.

11.2. The Investor (for any independent Investor) shall prepare an Letter of Bid, with signature and seal (if any) of the Investor’s legal representative (legal representative or authorized representative; in case of authorization, the Investor must attach the Power of Attorney using the form PL 02 Chapter IV – Bidding Forms or the copy of the Company’s Charter, Decision on establishment of branch or other documentary evidence establishing the authority of the authorized representative).

11.3. The Investor (for any Investor in a joint venture) shall prepare an Letter of Bid, with signatures and seals (if any) of each JV's Party’s legal representative or of the signature and seal of a JV's Party on behalf of the JV as specified in the Joint Venture Agreement (if any).

The legal representative of each JV's Party is a legal representative or authorized representative. To establish its eligibility of the authorized representative, the JV's Party must attach the Power of Attorney using Form PL 02 in Chapter IV - Bidding Forms or copies of Decision on establishment of branch or other documentary evidence establishing the authority of the authorized representative.

12. Amendments to Investor’s qualifications

12.1. Each Investor must update its latest qualifications in the Bid. In the case where the Investor’s qualifications remain unchanged, it must provide a written commitment to meet the project’s requirements.

12.2. If the Investor’s qualifications change, it must make amendments to such changes (with attachments) and send them to the Procuring Entity.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. Technical Proposal

The Investor shall furnish a Technical Proposal including contents as prescribed in BDS and any other information as prescribed in Chapter IV - Bidding Forms.

14. Alternative Technical Proposal

14.1. The Investor may provide an Alternative Technical Proposal together with the Proposal mentioned in the approved feasibility study report.

14.2. The Investor must provide all essential information serving as basis for the evaluation of the Alternative Technical Proposal.

15. Financial Proposal

15.1. The Investor shall furnish a Financial Proposal including contents as prescribed in BDS and any other information as prescribed in Chapter IV - Bidding Forms.

15.2. The Investor must fulfill the tasks required in the Bidding Documents in consideration of its offered method: financial plan and service prices (for method related to service prices) or State’s holding (for method related to State’s holding) or payments to State budget (for method related to State and social interests).

15.3. If the Investor offers discount (for method related to service prices) or decrease State’s holding (for method related to State’s holding) or increase payment to State budget (for method related to State and social interests), it shall be written directly on the Letter of Financial Bid or on a separate offer. The Investor shall specify the contents and method of discount, State’s holding decrease, or increase in payments to State budget together with the respective Financial Proposal The aforesaid offers may be submitted separately or together with the Financial Proposal as long as it is received by the Procuring Entity prior to the deadline for submission of Bid. Any offer separately submitted shall comply with ITI Sections 20.2 and 20.3. The offers shall be preserved as part of the Bid and opened together with the Financial Proposal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Currencies of Bid shall be specified in the BDS.

17. Bid Security

17.1. When submitting a bid, the Investor shall furnish a Bid Security before the deadline for submission of Bid in the form of either a letter of credit or a bank guarantee from a bank or a credit institution lawfully operating in Vietnam or deposit cheques. If the letter of credit is used, it must be made in accordance with Form 08 of Chapter IV - Bidding Forms or in another form provided that it contains essential contents. In the event that the validity period of the bid is extended as prescribed in ITI Section 18.2, the Bid Security is also extended with the same validity period.

17.2. If a joint venture make a bid, it may perform the Bid Security by one of two methods below:

a) Every JV’s Party may perform separate Bid Security provided that total value of the Bid Security is not lower than that mentioned in ITI Section 17.3; if the Bid Security is not valid, the Bid of the joint venture shall be rejected as non-responsive. If any JV’s Party violates law on bidding leading its Bid Security is not returned as prescribed in ITI Section 17.6, and the Bid Security shall not be returned.

b) If all JV’s Parties conclude an agreement in which one Party will be responsible for its Bid Security or for Bid Security of other Parties in the joint venture. The Bid Security shall be in the name of the joint venture or the JV’s Party in charge provided that the total value is not lower than that mentioned in ITI Section 17.3. If any JV’s Party violates law on bidding leading its Bid Security is not returned as prescribed in ITI Section 17.6, and the Bid Security shall not be returned.

17.3. Value, currency and validity period of the Bid Security shall be specified in the BDS.

17.4. A Bid Security shall be not considered valid in one of the following cases: it has lower value, shorter validity period as required in ITI Section 17.3, inaccurate the Employer’s name (beneficiary), non-original paper and invalid signature and accompanying of disadvantaged conditions to the Procuring Entity.

17.5. The unsuccessful Investor shall be either returned or released the Bid Security within the period as prescribed in the BDS, from the date on which the notification of the Investor selection is sent. With regard to the successful Investor, the Bid Security shall be returned or released after the Investor performs Performance Security.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The Investor withdraws its Bid (including Technical Proposal or Financial Proposal) after the deadline for submission of Bid and during the period of bid validity;

b) The Investor violates law on bidding which leads to be cancelled bid as prescribed in ITI Section 35.1;

c) The Investor fails to furnish the Performance Security as prescribed in ITI Section 39.1;

d) The Investor fails to or refuses to negotiate the contract within 05 working days, from the date on which the notification of contract negotiation sent by the Procuring Entity is received, excluding force majeure events;

dd) The Investor fails or refuses to finalize and sign the contract, within a given time as mentioned in the notification of contract award sent by the Procuring Entity except for force majeure cases.

18. Period of Validity of Bids

18.1. The Bid including Technical Proposal and Financial Proposal shall remain valid for the period which is not shorter than the period specified in the BDS. The Bid valid for a shorter period shall not be considered further.

18.2. In exceptional circumstances, prior to the expiration of the bid validity period, the Procuring Entity may request Investors to extend the period of validity of their bids (including the period of validity of Technical Proposal and Financial Proposal). If a Bid Security is requested, it shall also be extended for a corresponding period (equivalent to the extended validity period plus 30 days). If the Investor refuses the extension of the Bid  such Bid shall not be considered further. The Investor accepting the request may not change any content of the Bid. The request for extension and the responses shall be made in writing.

19. Format and Signing of Bid

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If there any amendments to or replacement for Technical Proposal or Financial Proposal, the Investor shall prepare one original and a number of photocopies of the Bid as prescribed in the BDS. The cover of documents shall be clearly marked “TECHNICAL PROPOSAL ORIGINAL MODIFICATION”, “TECHNICAL PROPOSAL COPY MODIFICATION”, “FINANCIAL PROPOSAL ORIGINAL MODIFICATION”, “FINANCIAL PROPOSAL COPY MODIFICATION”, “TECHNICAL PROPOSAL ORIGINAL SUBSTITUTION”, “TECHNICAL PROPOSAL COPY SUBSTITUTION”, “FINANCIAL PROPOSAL ORIGINAL SUBSTITUTION”, “FINANCIAL PROPOSAL COPY SUBSTITUTION”.

19.2. The Investor shall be responsible for the discrepancy between the original and the photocopies. In the event of any discrepancy between the original and the copies does not lead to any change to the rank of the Investor, the original shall prevail. In the event of any discrepancy between the original and the copies leading any change to the rank of the Investor, the Bid shall be rejected.

19.3. The original of Technical Proposal and Financial Proposal shall be typed or written in indelible ink and have page numbers. Letter of Bid, addenda of Bid, clarifying documents, and other forms prescribed in Chapter IV  - Bidding Forms must bear the signature and seal of the Investor’s legal representative or authorized representative  (if any). The authorized representative must obtain a Power of Attorney using form 02 of Chapter IV – Bidding Forms or a copy of the Company Charter, a certified Decision on Establishment of branch or other documents proving the competence of the authorized representative, and it shall be submitted together with the Technical Proposal and Financial Proposal.

19.4. With regard to an Investor being a Joint Venture, the Bid must bear the signatures of legal representatives or all JV’s Parties or the Party that represents the Joint Venture according to the Joint Venture Agreement. The Joint Venture Agreement must bear the signatures of legal representatives of all JV’s Parties.

19.5. Any interlineations, erasures, or overwriting shall be valid only if they are signed or initialed by the person signing the Bid.

20. Sealing and Marking of Bids

20.1. The Technical Proposal envelope contains the original and the copies and clearly mark it “TECHNICAL PROPOSAL”. The Financial Proposal envelope contains the original and the copies and clearly mark it “FINANCIAL PROPOSAL”.

If there is any revision or replacement of Technical Proposal or Financial Proposal, the modification or substitution documents (including the original and the copies) shall be put into separate envelopes and clearly mark it “TECHNICAL PROPOSAL MODIFICATION”, “TECHNICAL PROPOSAL SUBSTITUTION”, “FINANCIAL PROPOSAL MODIFICATION”, “FINANCIAL PROPOSAL SUBSTITUTION”.

These envelopes: including Technical Proposal, Financial Proposal, Technical Proposal Modification, Financial Proposal Modification, Technical Proposal Substitution, Financial Proposal Substitution, and Alternative Bid shall be sealed. The sealing of envelopes shall comply with regulations provided by the Investor.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) bear the name and address of the Investor;

b) be addressed to the Procuring Entity in accordance with ITI Section 1.1;

c) bear the project’s name specified in ITI Section 1.6;

d) bear a warning: “not to open before the time and date for Technical Proposal opening” regarding envelopes of Technical Proposal, Technical Proposal Modification, or Technical Proposal Substitution (if any); bear a warning “Do not to open before the time and date of Financial Proposal opening” regarding envelopes of Financial Proposal, Financial Proposal Modification, or Financial Proposal Substitution (if any).

20.3. In case Bid contains multiple documents, the Investor needs to pack the whole documents in way that ensures convenient reception and storage of Bid, ensures the integrity of Bid to avoid loss or missing.

20.4. If the envelopes are not sealed or the seals thereof are lost during the process they are transferred to the Procuring Entity, or they are not marked as required in ITI Sections 20.1. and 20.2, the Investor shall be responsible for those violations. The Employer will assume no responsibility for the confidentiality of the Bid if the Investor fails to comply with above regulations.

21. Deadline for the submission of Bids

21.1. Investors may submit their Bids by hand or by mail at the Procuring Entity’s address in accordance with ITI Section 1.1. and no later than the deadline for submission of Bid specified in the BDS. The Procuring Entity shall receive Bids of all Applicants submitted before the deadline for submission of Bids, including those who have not bought or received the Bidding Documents from the Procuring Entity. Any Investor that has not bought the Bidding Documents must pay the Procuring Entity an mount equal to the selling price for a set of Bidding Documents as specified in BDS before their Bid envelopes are received.

21.2. The Procuring Entity may extend the deadline for submission of Bids by amending the Bidding Documents in accordance with ITI Section 7. in which case all rights and obligations of the Procuring Entity and Investors previously subject to the deadline shall thereafter be subject to the deadline as extended.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22. Late Bids

The Employer shall not consider any bid that arrives after the deadline for submission of bids. Any bid received by the Procuring Entity after the deadline for submission of bids shall be declared late, rejected and returned unopened to the Investor.

23. Withdrawal, Substitution, and Modification of Bids

23.1. An Investor may withdraw, substitute, or modify its Bid after it has been submitted by sending a written notice, duly signed by a legal representative or an authorized representative, or attached with a copy of the Power of Attorney in accordance with ITI Section 11.2 and 11.3.

23.2. The corresponding substitution or modification of the Bid must accompany the respective written notice. All notices must be:

a) submitted in accordance with ITI Sections 19 and 20, and in addition, the respective envelopes shall be clearly marked “BID MODIFICATION” or “BID SUBSTITUTION ”;

b) received by the Procuring Entity prior to the deadline prescribed for submission of Bid, in accordance with ITI Section 21.

23.3. The written notice of Bid withdrawal must satisfy the following:

a) the respective envelopes shall be clearly marked “BID WITHDRAWAL”;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Any bid requested to be withdrawn shall be returned unopened to the Investor.

23.4. Only written notices of modification or withdrawal of Bid are received before the deadline for submission of Bids shall be accepted.

24. Confidentiality

24.1. Information relating to the evaluation of bids, and recommendation of contract award, shall not be disclosed to Investors or any other persons not officially concerned with such process until publication of selection results. No information mentioned in the Bid of an Investor is disclosed to any other Investors, except for information disclosed at the Bid opening.

24.2. Except for case of the Bid clarification prescribed in ITI Section 25 and preliminary negotiation prescribed in ITI Section 33, the Investor is not permitted to contact to the Procuring Entity on any matter related to its Bid and the package from the opening time until the publication of selection results.

25. Clarification of Bids

25.1. In the event that there is no documentary evidence establishing the Investor’s eligibility and qualifications in the Bid when the deadline for submission of bids expires, the Investor may send clarifications of its eligibility and qualifications to the Procuring Entity. The Procuring Entity shall receive the Clarification of Applications sent by the Investors; documentary evidence establishing the Investor’s eligibility and qualifications shall be an integral part of the Bid. The Procuring Entity shall notify of receipt of Clarification of Bids in writing by hand, by post, via fax or email.

25.2. After opening Technical Proposal and Financial Proposal, the Investor is responsible for clarifying Technical Proposal and Financial Proposal at the request of the Procuring Entity. Any request for clarification of the Procuring Entity and any response of the Investor shall be in writing and sent by the following: by hand, by post, via fax or email. The Clarification of Bids shall only be made between the Procuring Entity and the Investor having the Bid that needs clarifying. The contents of the Clarification of Bids shall be treated as an integral part of the Bid by the Procuring Entity.

25.3. The Clarification of Bids shall only be made between the Procuring Entity and the Investor having the bid that needs clarifying provided that the essential contents of the Bids and the eligibility of the Investors keep unchanged. The request for clarification shall specify the deadline for clarifications in accordance with BDS. The contents of the Clarification of Bids shall be treated as an integral part of the Bid by the Procuring Entity. Regarding clarification in terms of the Investor’s qualification, technical requirements or financial requirements, if the deadline for clarification expires, but the Investor fails to send any clarification or the clarification does not satisfy requirements of the Procuring Entity, the Procuring Entity shall evaluate the Bid sent prior to the deadline for submission of Bid by the Investor.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Investor must declare Partners expected to participate in the project execution using Form PL 06 of Chapter IV - Bidding Forms.

27. Incentives in investor  selection

Entities eligible for incentives and determination of incentives are set out in BDS.

28. Deviations, Reservations, and Omissions

During the evaluation of Bids, the following definitions apply:

28.1. “Deviation” means a departure from the requirements specified in the Bidding Documents;

28.2. “Reservation” means the setting of limiting conditions or withholding from complete acceptance of the requirements specified in the Bidding Documents;

28.3. “Omissions” means the failure to submit part or all of the information or documentation required in the Bidding Documents.

29. Determination of Responsiveness

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29.2. A substantially responsive bid means one that meets all the requirements of the Bidding Documents  without material deviation, reservation, or omission. A material deviation, reservation, or omission is one that:

a) if accepted, would affect in any substantial way the scope, quality, or execution of the project; or limit in any substantial way, inconsistent with the Bidding Documents, the Competent person's rights or the Investor’s obligations under the proposed Contracts; or

b) if rectified, would unfairly affect the competitive position of other Investors presenting substantially responsive Bids.

29.3. The Procuring Entity shall examine all technical aspects of the Bid submitted in accordance with ITI Sections 13, in particular, to confirm that all criteria prescribed in Part 2 – Employer’s requirements, have been met without any material deviation, reservation or omission.

29.4. If a bid is not substantially responsive to the requirements of the Bidding Documents, it shall be rejected and may not subsequently be made responsive by correction of the material deviation, reservation, or omission.

30. Nonmaterial Nonconformities

30.1. Provided that a Bid is substantially responsive, the Procuring Entity may waive any nonconformities in the bid that do not constitute a material deviation, reservation or omission.

30.2. Provided that a bid is substantially responsive, the Procuring Entity may request that the Investor submit the necessary information or documentation, within a reasonable period of time, to rectify nomaterial nonconformities in the bid related to documentation requirements. Requesting information and documentation on such nonconformities shall not be related to any aspect of the Financial Proposal of the Investor. Failure of the Bidder to comply with the request may result in the rejection of its Bid.

30.3. Provided that a Bid is substantially responsive, the Procuring Entity shall rectify nonmaterial and quantifiable nonconformities related to the Financial Proposal of the Investor. To this effect, the Financial Proposal shall be adjusted, for comparison purposes only, to reflect the missing or nonconforming item or component in comparison with the Bidding Documents prescribed in ITI Section 34.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31.1.Except for late Bids prescribed in ITI Sections 22 and Bids requested to be withdrawn in accordance with ITI Section 23.3, all Technical Proposals received prior to the deadline for submission of bids shall be opened and read out information prescribed in ITI Section 31.2 Point b.  The Technical Proposal opening shall be held in public at the address, date and time specified in the BDS in the witness of participants being Investors’ representatives and relevant agencies and organizations. The Technical Proposal opening shall be conducted regardless of the absence of any Investor’s representative. Only envelopes that are opened and read out at the Technical Proposal opening shall be considered further.

31.2. The Opening of Bids shall be conducted to every Bid according to the alphabet order of Investors’ names and the following procedures:

a) The seals shall be checked;

b) All envelopes of Technical Proposal, including original, modification or substitution (if any) shall be opened and read out: the Investor’s name, number of originals and copies, the validity period of Technical Proposal, the performance period and the value and validity period of the Bid Security and other details as the Procuring Entity may consider appropriate.

c) The representative of the Procuring Entity shall countersign the original of Letter of Technical Bid, Power of Attorney of Investor’s legal representative (if any), Joint Venture Agreement (if any), Bid Security. No Bid shall be rejected at Bid opening except for late bids, in accordance with ITI Section 22.

31.3. With regard to Bids requested to be withdrawn:

First, envelopes marked “WITHDRAWAL” shall be opened and read out and the corresponding Bids (including Technical Proposal and Financial Proposal shall not be opened, but returned to the Investor. No Bid withdrawal shall be permitted unless the corresponding withdrawal notice contains a valid authorization to request the withdrawal and such authorization is public in the Bid opening.

31.4. With regard to Technical Proposals requested to be modified

Envelopes marked “Technical Proposal Modification” shall be opened and read out and the corresponding Bids shall not be opened, before the Technical Proposal Original is opened. No Technical Proposal modification shall be permitted unless the corresponding modification notice contains a valid authorization to request the modification.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Envelopes marked “SUBSTITUTION” shall be opened and read out and exchanged with the corresponding Technical Proposal being substituted. The substituted Technical Proposal shall not be opened, but returned to the Investor. No Technical Proposal substitution shall be permitted unless the corresponding substitution notice contains a valid authorization to request the substitution and such authorization is public in the Bid opening.

31.6. The Procuring Entity shall prepare a record of the Bid opening that shall include prescribed in ITI Section 31.2. The record of Bid opening shall be signed by the representatives of the Investors participating in the Bid opening. If any signature of the Bidders is left in the record, it still remains valid. A copy of the record shall be distributed to all Investors who participate in the bid opening.

32. Technical Proposal  Evaluation

32.1. The Technical Proposal shall be evaluated according to the procedure, method, and criteria prescribed in Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria and Method

32.2. List of Investors satisfying technical requirements shall be approved in writing. The Procuring Entity shall send the List of Investors satisfying technical requirements to all Investors (including summary of reasons for rejection), which contains invitations of bidders satisfying technical requirements to open Financial Proposal, together with time and location of opening Financial Proposal.

33. Financial Proposal Opening

33.1. The Financial Proposal opening shall be held in public at the address, date and time specified in the Notification of List of Investors  satisfying technical requirements, in the witness of participants being Investors’ representatives and relevant agencies and organizations. The Financial Proposal opening shall be conducted regardless of the absence of any Investor’s representative. Only envelopes that are opened and read out at the Financial Proposal opening shall be considered further.

33.2. At the Financial Proposal opening, the Employer shall announce List of Investors satisfying technical requirements and then check seals of the envelopes marked “FINANCIAL PROPOSAL”, “FINANCIAL PROPOSAL MODIFICATION”, “FINANCIAL PROPOSAL SUBSTITUTION”.

33.3. First, envelopes marked “FINANCIAL PROPOSAL SUBSTITUTION” shall be opened and read out and exchanged with the corresponding Substituted Financial Proposal, and the Substituted Financial Proposal shall not be opened, but returned to the Bidder. No Financial Proposal substitution shall be permitted unless the corresponding substitution notice contains a valid authorization to request the substitution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33.4. The Financial Proposal opening shall be conducted to every Financial Proposal according to the alphabet order of the Investors’ names and following procedures:

a) The seals shall be checked;

b) The envelopes shall be opened and reading out: Investor’s name; number of originals and copies of Financial Proposal; Letter of Financial Bid; validity period of Financial Proposal; total estimated investment/total investment, service prices, State’s holding in project (if any), amount of payment to State budget mentioned in the Letter of Bid (if any); value of discounts or decrease in State's holding (if any) or increase in payment to State budget (if any); scores of Bids satisfying technical specifications, and other details.

33.5. The Procuring Entity shall prepare a record of the Financial Proposal opening that shall include information prescribed in ITI 33.2, 33.3 and 33.4. The record of Financial Proposal opening shall be signed by the representatives of the Investors participating in the Financial Proposal opening. If any signature of the Bidders is left in the record, it still remains valid. A copy of the record shall be distributed to all Investors who satisfy technical specifications.

34. Error correction and adjustment of deviation

34.1. Error correction is correction of errors in the Bid inclusive of arithmetical errors, unit errors; discrepancies between contents technical proposal and Financial Proposal and other errors. The error correction shall be made in accordance with BDS.

34.2. Adjustment of deviation is adjustment of deficiency or redundancy that is non-material deviation in the Bid compared to requirements of Bidding Documents. Adjustment of deviation shall be made in accordance with BDS in consideration of equity, transparency and economic efficiency. Adjustments are not material deviation, reservation or omissions as prescribed in ITI Section 29.2. The adjustment of deviation is made only be intended to compare Bids.

34.3. Upon discovering errors, deviation, the Procuring Entity shall notify the Investor in writing of such errors, deviation and error correction and adjustment of deviation thereof. Within 07 working days, from the date on which the Procuring Entity’s notification is received, the Investor shall reply as follows:

a) Accept or refuse the error correction. In case of refusal, the Bid shall be rejected;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35. Financial Proposal Evaluation and Ranking of Investors

35.1. The Financial Proposal shall be evaluated according to the procedure, method, and criteria prescribed in Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria and Method

35.2. According to the evaluation of Financial Proposals, the Procuring Entity shall make an investor ranking list as prescribed in BDS.

36. Preliminary negotiation of Contract

36.1. The first-ranking Investor shall be invited to enter into preliminary negotiation. If the Investor fails or refuses to enter into preliminary negotiation, the Bid Security shall not be returned as prescribed in ITI Section 17.6 Point d. If the preliminary negotiation is not successful, the Procuring Entity shall request the Competent Person to invite the second-ranking Investor to enter into the preliminary negotiation.

36.2. Preliminary negotiation contents:

a) Negotiating nonclarification or nonconformities between the Bidding Documents and the Bid, between different contents in the Technical Proposal or Financial Proposal possibly leading dispute or affecting the duties of contracting parties during the performance of the contract;

b) Negotiating issues arising during the selection of Investors (if any) to complete the details of the project;

c) Negotiating other necessary contents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

An Investor shall be proposed for contract award when following conditions are satisfied:

37.1. The Bid is valid;

37.2. Requirements for qualifications are satisfied;

37.3. Technical specifications are satisfied;

37.4. The Financial Proposal satisfies requirements prescribed in BDS.

38. Bidding cancellation

38.1. The Procuring Entity shall notify the bidding cancellation in the following cases:

a) All Bids fail to meet requirements mentioned in the Bidding Documents;

b) The Procuring Entity changes objectives and scope of investment specified in the Bidding Documents;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) There is any evidence for corrupt, fraudulent or conclusive practice, or taking advantage of positions, powers aiming to interfere illegally in a bidding process to falsify results of Investor selection.

38.2. Any organization or individual violating law on bidding leading bidding cancellation (as prescribed in Point c and Point d of ITI Section 38.1) must compensate relevant contracting parties and face penalties as prescribed.

38.3. Regarding bidding cancellation prescribed in ITI Section 38.1, within 20 working days, the Procuring Entity shall return or release Bid Security to Investors, excluding bidding cancellation prescribed in Point d of ITI Section 38.1.

39. Publication of selection of investors

39.1. Upon results of selection of investors, the Procuring Entity shall publish such results on the national bidding network or the Vietnam Public Procurement Review Journal, and send them to Investors participating in the process of bidding no later than 05 working days from the date on which the results of selection of investors are approved. Contents of the notification of investor selection result:

a) Project’s name, location and scope;

b) Name of the successful Investor;

c) Type of contract;

d) Deadline for commencement, build, operation, transfer of project;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Total estimated investment/total investment;

g) Service price, State’s holding, or payment to State budget;

h) List of unsuccessful Investors and brief explanation in term of each Investor;.

i) Plan for negotiation, finalization, and signing of contract with successful Investor;

k) Notes (if any),

39.2. Regarding bidding cancellation prescribed in Point a ITI Section 38.1, the explanation for the bidding cancellation shall be provided in the notification of Investor selection result.

39.3. Upon the receipt of notification of the bidder selection result prescribed in ITI Section 37.1, if any unsuccessful Investor requests explanation, the Procuring Entity shall, within 05 working days from the date on which the notification of Investor selection result is published, give explanation.

39.4. Apart from the notification of investor selection results, the Procuring Entity shall send Letter of Acceptance and Award of contract, including requirements for Performance Security, deadline for negotiation, finalization, signing of investment agreement as prescribed in ITI Section 40 to the successful Investor. The Letter of Acceptance and Contract Award shall be an integral of the Contract documents. In the event that the successful Investor fails to negotiate, finalize, and sign the contract or pay Performance Security before the deadline mentioned in the Letter of Acceptance and Contract Award, such Investor shall be rejected without Bid Security return as prescribed in Points c and dd ITI Section 17.6.

40. Negotiation, finalization, signing of investment agreement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

41. Conditions for signing of contract

41.1. The Bid of the successful Investor shall remain valid at the time of signing of contract.

41.2. At the time of signing of contract, the successful Investor shall be determined to have technical and financial qualification to perform the contract. In necessary cases, the Competent Person shall verify the Investor’s qualifications; the contract will be entered into only when those qualifications are still satisfied.

41.3. Competent regulatory agencies shall create favorable conditions in terms of State’s holding, premises and others in order the project is executed on schedule.

42. Performance Security

42.1. Before the effective date of the contract, the successful Investor shall furnish the Performance Security in the form of a Bank Guarantee issued by a bank or a credit institution lawfully operating in Vietnam or cheque deposit according to the given time and value specified in BDS. The Investor shall, if applicable, use the Bank Guarantee form prescribed in form 13 of Chapter VIII - Contract Forms or another form which is approved by the competent authority.

42.2. The Investor shall be not returned the Performance Security in one of the following cases:

a) Refuse to perform the contract on the effective date of the contract.

b) Violate terms and conditions of the contract;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

43. Settlement of dispute and complaints

Investors are entitled to file complaints against the Investor selection progress and result to the Investor, competent persons, advisory board at the address prescribed in the BDS when they found their lawful rights and interests are infringed. The complaints in bidding shall be handled as prescribed in Section 1 of Chapter XII of the Law on Bidding and Articles 88, 89 and 90 of Decree No. 30/2015/ND-CP.

44. Actions against violations

44.1.  Any organization or individual that violates laws on bidding and other regulations shall, subject to its nature and severity of the violations, be disciplined, incur penalties for administrative violations or face a criminal prosecution; in the case where the violation of law on bidding causes damage to the State’s interests, rights and legitimate interests of other organizations and individuals, it must compensate for damage in accordance with regulations of law.

44.2. The organization or individual violating the law on bidding shall be subject to, apart from the actions prescribed in ITI Section 44.1, the prohibition from participating in the bidding and included in the list of investors violating bidding law on the national bidding network.

44.3. In case of any violation resulting in being banned from bidding, the investor committing violation may be banned from bidding in terms of projects under management of competent persons or within a Ministry, agency or a locality or nationwide in accordance with Clause 3 Article 90 of the Law on Bidding.

44.4. Publication of actions against violations:

a) Each decision on actions against violations shall be sent to the organization or individual against which the action is taken and relevant agencies, and the Ministry of Planning and Investment for supervision;

b) Each decision on actions against violation shall be published on the Vietnam Public Procurement Review Journal, and national bidding network.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If input figures of financial plan or proposed service prices, State’s holding, proposed payment to State budget are extraordinary that affect the quality of works or service provided, the Procuring Entity shall request the Competent Person to clarify the feasibility of the proposed financial plan. In this case, the Competent Person is permitted to establish an interdisciplinary assessment group to require the Investor to clarify the components of the financial plan in conformity with the following directions:

a) Economic elements in connection with Technical Proposal for construction and provision of public services;

b) Economic solutions or the special advantage of investors leading to advantages in the proposed financial plan;

c) The origin of technical solutions and technologies for implementing the project that must comply with the provisions of law.

If all requirements prescribed in Points a, b, and c of this Section are met, and the Investor’s clarification is persuadable, its Financial Proposal shall be considered further. In this case, if the Investor accept the award of contract, the Competent Person shall, to prevent risks, specify that the value of Performance Security is greater than 3% but not lower than 10% of total estimated investment/total investment of the project. If requirements prescribed in Points a, b, and c of this Section are not met, and the Investor’s clarification is non-persuadable leading the fact that the financial plan is considered unfeasible, its Financial Proposal shall be rejected.

46. Surveillance of Investor selection progress

Competent persons shall assign entities in charge specified in BDS to carry out the surveillance of the selection of investors. Any practice or issue that is discovered not compliant with law on bidding by the Investor shall be reported to the entities in charge mentioned above.

CHAPTER II. BID DATA SHEET

ITI 1.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The Procuring Entity is: _____[Procuring Entity’s name]

- Representative: _____[representative’s full name]

- Floor/Room No.: ___[insert number of floor, room (if any)]

- Street: ___[insert street’s name, house number]

- City: ___[insert city’s or town's name]

- Post code: ___[insert post code (if any)]

- Phone number: ___[insert telephone number, including country and city code]

- Fax: ___[insert fax number, including country and city code]

- Email address: ___[insert email address (if any)]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Requirements pertaining to equity and borrowed capital:

- Minimum required equity that the Investor has to contribute: ____[insert amount in figures and in words according to the approved feasibility study report]

- Borrowed capital that the Investor has to mobilize:___[insert amount in figures and in words according to the feasibility study report]

ITI 1.3

 (to be used for service price-related evaluation under evaluation of Financial Proposal)

 [- If it is used, the Procuring Entity insert:

Maximum service price: ____[insert price in figures and in words according to the feasibility study report].

According to scope, nature, and sector of project and legal regulations on prices, charges, the Procuring Entity shall define the service price structure for comparison between service prices quoted by Investors.

- If it is not used, the Procuring Entity insert: Not used]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (to be used for State’s holding-related evaluation under evaluation of Financial Proposal)

 [- If it is used, the Procuring Entity insert:

Maximum State’s holding: ___[insert amount in figures and in words according to the feasibility study report]

- If it is used, the Procuring Entity insert: Not used]

ITI 1.5

 (to be used for evaluation related to State's and society's interests under evaluation of Financial Proposal)

 [- If it is used, the Procuring Entity insert:

Minimum payment to State budget: ___[insert amount in figures and in words according to the feasibility study report]

- If it is used, the Procuring Entity insert: Not used]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Project’s information includes:____[summary of project’s information according to project proposal or approved feasibility study report]

a) Project’s name: ____________________

b) Name of authority competent to sign the contract with the Investor: _________________

c) Name of entity in charge of project preparation: _____________

d) Location; scope and capacity; land used; _______

dd) Project requirements prescribed in Chapter V Bidding Documents: _____

e) Total estimated investment/Total investment: _______

g) State’s holding (if any);

h) Type of contract: ______________

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k) Investment incentives and guarantees: _____________

l) Others.

ITI 3.1

Any Investor that needs to change its eligibility (name) in the shortlist for bidding shall communicate in writing with the Procuring Entity at the address prescribed in Section 1.1 of BDS within ___ days prior to the deadline for the submission of bids [specific number, not sooner than 07 working days].

a) The Investor may be a Joint Venture or add another JV's Party not included in the shortlist.

b) Refuse the Investor being a joint venture from which a JV's Party is withdrawn but no JV’s Party with equivalent qualifications or higher replaces it.

ITI 3.2 (d)

- The Investor being enterprise and the following entity do not hold more than 30% of shares or stakes of each other: _____[insert full name and address of the competent authority and Procuring Entity]

- The Investor and the solicitation consulting units documents not hold stake of each other; the Investor and another organization or individual do not hold more than 20% stake of each other. In particular:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Consulting unit on evaluating feasibility study report (if any): ____[insert complete name and address]

+ Consulting unit on making Pre-qualification Document, Bidding Document (if any)____[insert complete name and address];

+ Consulting unit on evaluating Pre-qualification Document, Bidding Documents (if any): ____[insert complete name and address]

+ Consulting unit on evaluating Application, Bid (if any): ____[insert complete name and address]

+ Consulting unit on evaluating prequalification results, selection of investors results (if any) ____[insert complete name and address]

- The Investor and the following entity are not in the same supervisory agency or organization: _____[insert full name and address of the competent authority and Procuring Entity]

ITI 5.2

A Pre-Bid meeting [insert “will” or “will not”] take place. [If yes, date, time, and place shall be specified]

ITI 6.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 [If the Procuring Entity instruct the Investor to a site visit, time and place shall be specified]

ITI 7.3

The Procuring Entity shall send Amendment of Bidding Documents to all Investors received the Bidding Documents from the Procuring Entity before the deadline for submission of Bids at least _____ days [insert specific number of days, provided that there is enough time for the Investor to complete the Bid and not sooner than 10 working days].

In case the time for sending Amendment of Bidding Documents does not comply with above regulations, the Procuring Entity shall extend the corresponding deadline for the submission of bids.

ITI 9

 [Specify language of Bid according to bidding form:

- International bidding:

The Bid, as well as all correspondence and documents related to the Bid exchanged by the Investor and the Procuring Entity shall be written in: ____ [if the Bidding Documents are in English then insert “English”; if the Bidding Documents are in both English and Vietnamese, then insert “the Investor may chose either English or Vietnamese to prepare a Bid according to the Bidding Documents in English”.

Supporting documents and printed literature that are part of the Bid may be in another language provided they are accompanied by a translation into Vietnamese. ____ [if the Bidding Documents are in English then insert “English”; if the Bidding Documents are in both English and Vietnamese, then insert “the Investor may chose language for Bid”. In case of absence of the translation, the Procuring Entity may request the Investor to supplement when necessary.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Bid, as well as all correspondence and documents related to the Bid exchanged by the Investor and the Procuring Entity shall be written in Vietnamese.

Supporting documents and printed literature that are part of the Bid may be in another language provided they are accompanied by a translation into Vietnamese. In case of absence of the translation, the Procuring Entity may request the Investor to supplement when necessary]

ITI 10.4

The Investor shall submit the following documents in conjunction with the Bid: ___[insert other documents in conjunction with the Bid other than regulations in ITI Section 10.1, 10.2, 10.3 as required by the scope and nature of the project without any restriction on participation of the Investor. If there is no requirement, clearly mark it “no requirement”].

ITI 13

Composition of Technical Proposal:

 [According to the scope, nature, and field of the project, the Procuring Entity specifies composition of Technical Proposal, including the following:

a) Plan and method of executing project;

b) Technical proposals, technology solutions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Plan for risk management between Investor and competent authority;

dd) Plan for reducing project’s impact on environment, society and economy;

e)  Expenses incurred from construction of works, operating expenses during the project life.]

ITI 15.1

Composition of Financial Proposal:

 [According to the scope, nature, and field of the project, the Procuring Entity specifies composition of Financial Proposal, including the following:

a) Grand Summary and detailed financial plan;

b) Guarantee of financing.]

ITI 16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 [the Investor may, subject to Employer’s requirements, indicate in its Bid up to three foreign currencies of their choice in accordance with conditions for use, for example:  VND, USD, EUR. VND shall prevail to be converted. If foreign currencies are allowed in the Bid, the Investor must demonstrate the works using foreign currencies attached to schedule of work items and equivalent foreign currency portion, provided that domestic costs shall be quoted in VND, costs incurred outside the Employer’s country related to the package shall be quoted in foreign currency(ies)].

ITI 17.3

- Value of the Bid Security ___ [insert amount and currency, between 0.5% - 1.5% of Total estimated investment/Total investment of the project]

- The validity period of the Bid Security is ___days [insert number of days, which equals the validity period of the Bid prescribed in ITB Section 17.1 plus 30 days], from the deadline for submission of Bid.

ITI 17.5

The unsuccessful Investors shall be either returned or released the Bid Security within ___ days, from the date on which the notification of the Investor selection is approved [insert specific number, not exceeding 20 days]

ITI 18.1

Bid validity period is ___ days from the deadline for the submission of bids [insert specific number, not exceeding 320 days]

ITI 19.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The number of copies of the Financial Proposal is: ____[insert number].

The number of copies of the Technical Proposal, Financial Proposal and the number of copies of Modification, Application, Substitution of Technical Proposal, Financial Proposal are the same.

ITI 21.1

- The deadline for submission of bids is: time ___[hour, minute], date____________

 [insert the deadline for the submission of bids, at least 60 days for national competitive bidding and 90 days for international competitive bidding, avoid insert the  deadline for submission of bids in the early hours of a working day so as not to restrict the investors to submit bids].

- Price of Bidding Documents: ____ [insert price, not exceeding VND 20,000,000 (twenty million) for national competitive bidding; not exceeding VND 30,000,000 (thirty million) for international competitive bidding]

ITI 25.3

Time limit for Clarification of Bids is: ____ days from the date on which the Procuring Entity send a document requiring the clarification.

 [The Procuring Entity shall specify the number of days enough for clarification of Bid].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Entities eligible for incentives: ____ [insert Investor whose feasibility study report on the project proposed by itself is approved]

- Determining incentives:

 [Incentives shall be determined in one of the following cases according to the Bid evaluation method:

a) If service price-related evaluation applies, then insert “the Investor not eligible for incentives shall be added 5% of the service price for the purposes of comparison and ranking”.

or

b) If State’s holding-related evaluation applies, then insert “the Investor not eligible for incentives shall be added 5% of proposed State’s holding for the purposes of comparison and ranking.”

or

c) If evaluation related to State's and society's interests applies, then insert “the Investor eligible for incentives shall be added 5% of payment to State budget for the purposes of comparison and ranking.”

or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ITI 31.1

Technical Proposal Opening time: _______[hour, minute] on____[date] at:

- House/Floor/Room number:

- Street:

- City:

 [provided that the Bid is opened within 01 hour from the deadline for submission of bids]

ITI 34.1

The errors shall be corrected on the following basis:

a) Arithmetical errors include errors due to incorrect addition, subtraction, multiplication and division when calculating service price, value of State’s holding, or value of payment to State budget and other financial items.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Physical unit errors: correct units in conformity with the Bidding Documents’ requirements;

- Unit errors: replace “.” (stop) with “,”(comma) and vice versa in conformity with the Vietnamese unit.

c) Other errors:

- If there is a discrepancy between words and figures, the amount in words shall prevail, and the amount in figures shall be corrected. If the amount in words is related to arithmetic error, the amount in figures prescribed in this Section shall prevail.

- If there is a discrepancy between Technical Proposal and Financial Proposal, the Technical Proposal shall prevail.

ITI 34.2

According to nature, scope, and sector of project, the Procuring Entity shall determine contents related to output requirements of the project (namely scope, capacity, etc.) and responsive deviation limit for adjustment.

ITI 35.2

Ranking of investors:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- If State’s holding-related evaluation applies, then insert “the Investor proposing the lowest State’s holding shall be ranked first.”

- If evaluation related to State's and society's interests applies, then insert “the Investor proposing the highest payment to State budget shall be ranked first.”]

The first-ranking Investor shall be invited to enter into preliminary negotiation.

ITI 37.4

The Investor proposing ___ [insert the lowest service price, not exceeding the service price mentioned in the approved feasibility study report in accordance with regulations of law on prices, charges, and fees (for service price-related evaluation) or the lowest State’s holding and not exceeding the State’s holding mentioned in the approved feasibility study report (for State’s holding-related evaluation) or the highest payment to State budget (for evaluation related to State's and society's interests) or responsive criteria (for combination method)] shall be ranked first and invited to preliminary negotiation.

ITI 42.1

- Performance Security: ___ [according to scope, nature, sector of project, Investor is required to provide a Performance Security in the form of guarantee issued by a bank or a credit institution lawfully operating in Vietnam or in the form of cheque deposit]  with the value of ___ [insert amount equivalent to 1% - 3% of total estimated investment/total investment].

 [Bank guarantee issued by a bank or a credit institution lawfully operating in Vietnam must be an unconditional payment (payment upon request) (Form No. 13 Chapter VIII - Bidding Forms)].

- Validity period of Performance Security is: Performance Security takes effect from the date on which the official contract is signed until ______[date].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Deadline for returning Performance Security: ___ [insert specific deadline for returning Performance Security according to scope, nature, and sector of project.

Example: The competent authority shall return Performance Security to the Investor right after or not later than ___ days from the date on which the work is completed and accepted, or until the date on which conditions for guarantee for service provision are met in accordance with the contract, and the Investor has fulfilled guarantee obligations as prescribed.

CDNĐT 43

Mailing address:

a) Address of the Procuring Entity: ____ [insert address, fax, phone number of Procuring Entity].

b) Address of Competent Person: ______ [insert address, fax, phone number of competent authority that sign the contract].

c) the Standing board of advisory council: ____ [insert address, fax, phone number].

ITI 46

Details of individuals, units participating in monitoring:   ___ [insert complete name, address, telephone number, fax of the organization or individual in charge of monitoring the Investor selection progress which is assigned by the competent person (if any)].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHAPTER III. Evaluation and Qualification Criteria Method

Section 1. Inspecting and evaluating the validity of the Technical Proposal

1.1. Inspecting the Technical Proposal

a) Inspect the quantity of originals and photocopies of the Technical Proposal;

b) Inspect the documents of the original Technical Proposal, consisting of: Letter of Technical Bid; document establishing eligibility of the person signing the Bid; power of attorney to sign the Letter of Bid (if any); joint venture agreement (if any); Bid Security; documents proving the Bidder’s qualifications; Technical Proposal; and other documents of the Bid as prescribed in ITI Section 13;

c) Inspect the consistency between the original copy and photocopies to serve the thorough evaluation of the Technical Proposal.

1.2. Evaluating the validity of the Technical Proposal

A Technical Proposal is considered valid when all of the conditions below are satisfied:

a) There is any original copy of Technical Proposal;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The validity period of the Technical Proposal satisfies requirements as prescribed in ITI Section 18;

d) The validity period of Bid Security satisfies requirements as prescribed in ITI Section 17.3; If the Bid Security must be provided in the form of bank guarantee, the bank guarantee shall bear the signature of legal representative of the bank or credit institution with value, validity period, and Procuring Entity’s name (beneficiary) as prescribed in ITI Section 17.3; if the Bid must be provided in the form of cheque deposit, the Procuring Entity shall manage such cheque as prescribed in ITI Section 17.3;

dd) The Investor shall not have its name included in multiple Technical Proposal as an independent Investor or a JV’s Party;

e) In case of a joint venture, a joint venture agreement bearing signature and seal (if any) of each JV's Party is required; such agreement shall clarify responsibilities of the leading Party and common and separate responsibilities of each JV's Party using the Form No. 03 Chapter IV - Bidding Forms;

g) The Investor is not banned from bidding as prescribed in law on bidding;

h) The Investor’s status is eligible as prescribed in ITI Section 3.

A Technical Proposal is eligible if all criteria are considered “responsive”. A Technical Proposal is ineligible if any of the criteria is considered “irresponsive” and such Technical Proposal shall be rejected.

Eligible Technical Proposal shall be considered further in terms of technical aspect as prescribed in Section 3 of this Chapter.

Section 2. Update of Qualification

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2. If the Investor changes JV's Parties, the Procuring Entity shall request the Competent Person to consider the changes of Investor’s eligibility, in particular:

a) Permit another Joint Venture or permit the addition of another JV's Party not included in the shortlist;

b) Refuse the Investor being a joint venture from which a JV's Party is withdrawn but no JV’s Party with equivalent qualifications or higher replaces it.

The Investor shall declare qualifications of new JV's Party, attach documents establishing its eligibility and qualifications of the new JV's Party; the qualifications of new JV's Party shall be evaluated according to the evaluation criteria for Application in the pre-qualification process.

Section 3. Technical evaluation

3.1. Evaluation method:

The technical evaluation shall be established on Weighted Scoring Method of ___ [100 or 1,000] in which minimum responsive requirement shall be ___% of total score [%, not lower than 70%] and minimum score of each basic criterion (quality, quantity; operation, management, maintenance; environment and safety) shall be ___% of total score of such criterion [%, not lower than 60%].

3.2. Technical Evaluation Criteria

 [According to scope, nature and sector of project, the Procuring Entity shall specify technical evaluation criteria. The Procuring Entity shall request the Investor to provide description of plan and method of executing project to assess to conformity, feasibility of Investor’s proposal for the following:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (2) Technical proposals, technology solutions in consideration of Technical Specifications, quality of work of project, products or services mentioned in the feasibility study report;

 (3) Plan for operation, management, business, maintenance of project works;

 (4) Requirements pertaining to environment and safety in consideration of standards, regulations on environment in accordance with law on environment;

 (5) Plan for risk management during the project execution;

 (6) In necessary cases, the Procuring Entity shall request the Investor to propose costs (including construction, operation, warranty, safety and environment, etc.) to assess the conformity and feasibility of cost proposal in comparison with technical proposal.

Apart from the above criteria, during the development of technical evaluation criteria, the Procuring Entity may amend other technical criteria in accordance with nature and sector of a specific project.

Notes: With respect to a BT contract, Bidding Documents do not include the above criterion (3); they, however, include criteria in terms of warranty and other criteria.

Section 4. Inspecting and evaluating the validity of the Financial Proposal

4.1. Inspecting the Financial Proposal

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Inspect the documents of the original Financial Proposal, consisting of: Letter of Financial Bid, other documents of Financial Proposal as prescribed in ITI Section 15;

c) Inspect the uniformity of contents between original copy and photocopies to serve the detailed evaluation of Financial Proposal.

4.2. Evaluating the validity of the Financial Proposal

A Financial Proposal is considered valid when all of the conditions below are satisfied:

a) There is any original copy of Financial Proposal;

b) There is a Letter of Financial Bid bearing the signature and seal (if any) by of the legal representative of the Investor. Regarding joint venture (in case of a change of JV's Party), Letter of Bid shall bear the signature and seal (if any) of the legal representative of every JV’s Party or the head of the joint venture authorized to sign the Letter of Bid according to the regarding joint venture agreement;

c) The total estimated investment/total investment, service price or State’s holding or payment to State budget mentioned in the Letter of Bid must be detailed, specified in both number and words, and in conformity with the total amount mentioned in the financial plan. There is must be only one Bid Price which does not cause any disadvantage condition to the Competent Authority or the Procuring Entity;

d) The validity period of Financial Proposal satisfies requirements as prescribed in ITI Section 18.

A Financial Proposal is eligible if all criteria are considered “responsive”. A Financial Proposal is ineligible if any of the criteria is considered “irresponsive” and such Financial Proposal shall be rejected.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 5. Financial – Commercial Evaluation

5.1. Error correction and adjustment of deviation

The error correction and adjustment of deviation shall be made in accordance with ITI Section 34.

5.2. Financial – Commercial Evaluation method

5.2.1. Service price-related evaluation

service price-related evaluation applies to projects in which service price is a criterion used for financial – commercial evaluation, other criteria for assets, services in the project; payback time and other relevant factors clearly determined in the Bidding Documents. Service price-related evaluation usually applies to the following cases:

 (i) Projects having a road map to adjust service prices, charges (including conditions and milestones for adjustment) clearly determined in the Bidding Documents;

 (ii) Projects having a formula to convert service prices, charges in different points of time during the project life to the same point of time for comparison.

Bids that are considered responsive in terms of technical specifications shall be compared in terms of service prices. The Investor has proposed the lowest service price shall be ranked first and be invited to enter into preliminary negotiation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.2. State’s holding-related evaluation

State’s holding-related evaluation applies to projects in which State’s holding is a criterion used for financial – commercial evaluation, other criteria for assets, services in the project; payback time and other relevant factors determined in the Bidding Documents.

Bids that are considered responsive in terms of technical specifications shall be compared in terms of proposed State’s holding. The Investor has proposed the lowest State’s holding shall be ranked first and be invited to enter into preliminary negotiation.

With respect to a project proposed by an Investor, funded by ODA and concessional loans of foreign donors, the capital holding of Investors not proposing the project shall be added an amount equivalent to 5% of State’s holding before the Investor ranking.

5.2.3. Evaluation related to State’s and society’s interests

Evaluation related to State's and society's interests is a method to evaluate and determine the plan with the largest investment efficiency, and other contents clearly determined in the Bidding Documents. The investment efficiency shall be evaluated according to proposed payment to State budget in cash.

Bids that are considered responsive in terms of technical specifications shall be compared in terms of proposed payment to State budget. The Investor has proposed the highest payment to State budget shall be ranked first and be invited to enter into preliminary negotiation.

With respect to a project proposed by an Investor, the proposed payment to State budget of such Investor shall be added an amount equivalent to 5% of proposed payment to State budget before the Investor ranking.

5.2.4. Combination method

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Determine score of service price

Score of service price shall be determined according to the following formula:

Score of considered service price = [Lowest service price/considered service price] x (100 or 1,000)

Where:

+ Score of considered service price: is score of the price of the considered Financial Proposal;

+ Lowest service price: is the lowest service price among those of Investors that are evaluated in terms of financial aspects;

+ Considered service price: is score of the price of the considered Financial Proposal.

- Determine score of State’s holding

Determine score of State’s holding according to the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

+ Score of considered State’s holding: Determine score of State’s holding in the considered Financial Proposal;

+ Lowest State’s holding: is the lowest State’s holding among those of Investors that are evaluated in terms of financial aspects;

+ Score of considered State’s holding: Is score of State’s holding in the considered Financial Proposal.

- Determine combined score

Considered combined score = K x Score of considered service price + G x Score of considered State's holding

Where:

+ Score of considered service price: is score determined at step of service price score;

+ Score of considered State’s holding: is score determined at the step of State’s holding;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ G: Proportion of State’s holding score specified in the combined scale, not lower than 20% in all cases;

+ K + G = 100%. Proportion of service price score (K) and proportion of State’s holding score (G) shall be clearly specified in the Bidding Documents.

- The Investor having the highest combined score shall be ranked first and  invited to enter into preliminary negotiation.

5.2.4.2. Combination method between service price-related evaluation and evaluation related to State's and society's interests

- Determine score of service price

Score of service price shall be determined according to the following formula:

Score of considered service price = [Lowest service price/considered service price] x (100 or 1,000)

Where:

+ Score of considered service price: Is score of the price of the considered Financial Proposal;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Considered service price: is score of the price of the considered Financial Proposal.

- Determine score of payment to State budget

Determine score of payment to State budget according to the following formula:

Score of considered payment to State budget  = [Considered payment to State budget  /highest payment to State budget] x (100 or 1,000)

Where:

+ Score of considered payment to State budget: is score of payment to State budget of the considered Financial Proposal;

+  Highest payment to State budget: is the highest payment to State budget among those of Investors that are evaluated in terms of financial aspects;

+ Score of considered payment to State budget: is score of payment to State budget of the considered Financial Proposal;

- Determine combined score.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

+ Score of considered service price: is score determined at step of service price score;

+ Score of considered payment to State budget: is score determined at the step of payment to State budget;

+ K: Proportion of service price score specified in the combined scale, not lower than 20% in all cases;

+ G: Proportion of score of payment to State budget specified in the combined scale, not lower than 20% in all cases;

+ K + H = 100%. Proportion of service price score (K) and proportion of score of payment to State budget (H) shall be clearly specified in the Bidding Documents

- The Investor having the highest combined score shall be ranked first and  invited to enter into preliminary negotiation.

5.2.4.3. Other combination methods:

With regard to projects with special and particular characteristics to which no above-mentioned method may apply, the Procuring Entity shall request the Competent Person to consider approving other combination methods in the Bidding Documents (combination between technical and financial evaluation, shortest duration of contract performance, etc.) in consideration of objectives of competition, equity, transparency and economic efficiency in bidding.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A. Bidding Forms of Technical Proposal

1. Form No. 01: Letter of Technical Bid

2. Form No. 02. Power of Attorney

3. Form No. 03. Joint Venture Agreement

4. Form No. 04: Investor Information Form

5. Form No. 05: Amendments to Investor’s qualifications

6. Form No. 06: Investor’s Partner Information Form

7. Form No. 07: Technical Proposal

8. Form No. 08. Bid Security

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Form No. 09: Letter of Financial Bid

2. Form No. 10: Summary of Financial Plans

3. Form No. 11: Guarantee of Financing and Credit Sources for Investors

 

FORM NO. 01

LETTER OF TECHNICAL BID (1)

 (Location),__________(date)

To: _____[Procuring Entity’s name]

 (hereinafter referred to as Procuring Entity)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

We are willing to provide the Procuring Entity with any necessary addition or clarification at the request of the Procuring Entity.

We hereby declare that:

1. We only participate in this Technical Proposal as the Primary Investor.

2. We are not undergoing dissolution process, are not thrown into bankruptcy, and do not incur bad debts as prescribed by law.

3. We do not commit violations against regulations on assurance of competitiveness in bidding.

4. We are not involved in corrupt, fraudulent or conclusive practice and other violations against law on bidding.

5. Every information provided herein is truthful to be the best of our knowledge.

6. We will assume full responsibility for all obligations of Investor during the bidding process.

This Letter of Technical Bid takes effect within ____ days(2), from __________[deadline for submission of bids] (3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 [full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

 (1) Investor must provide sufficient and accurate information including names of the Procuring Entity and the Investor, validity period of the Technical Proposal, which bears the signature and seal (if any) and of the Investor’s legal representative.

 (2) Validity period of the Technical Proposal is from the deadline for submission of bids to its expiration date as prescribed in the Bidding Documents. The period of time from the deadline for submission of Bid to 24:00 of the bid closing date is considered 01 day.

 (3) Insert the bid closing date as prescribed in Section 21.1 of the BDS.

 (4) If the Investor’s legal representative authorizes his/her subordinate to sign the Letter of Bid, a Power of Attorney (Form 02 provided in this Chapter) must be enclosed. If the company’s charter or another document permits such subordinate to sign the Letter of Bid, such document shall be enclosed (no Power of Attorney is required in this case). The successful Investor must present certified true copies of these documents to the Competent Person prior to the signing of contract. If information provided is found inaccurate, the Investor will be considered fraudulent as prescribed in Point c Clause 4 Article 89 of the Law on Bidding and incur penalties as prescribed Section 44 Chapter I of Bidding Documents.

 

FORM NO. 02

POWER OF ATTORNEY (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I am __________[insert name, ID/passport number, position of Investor’s legal representative], the legal representative of _______ [insert name of Investor] at _____________ [insert address of bidder] hereby authorizes _____________ [insert name, ID/passport number, position of authorized representative] to perform the following tasks during the participation in the process of bidding for ____________ [insert name of the package] of _____________ [insert name of the project] held by ____________ [insert name of the Procuring Entity]:

 [- Sign the Letter of Bid;

- Sign documents with the Procuring Entity during the bidding process, including the request for clarification of Bidding Documents and clarification of Bids;

- Other tasks [insert details of tasks (if any)]. (2)

The authorized representative only performs the tasks within the area of competence of a legal representative of __________ [insert name of Investor] is totally responsible for the tasks performed by ___________ [insert name of authorized representative] within the authorization scope.

The Power of Attorney is effective from __________ [date] to _________ [date] (3) and is made into _______ copies with equal value. _____ copies are kept by the authorizer, and _______ copies are kept by the authorized representative. (01) original shall be attached to the original Technical Proposal.

 

Authorized representative
[Full name, position, signature and seal (if any)]

Authorizer
[Full name, position, signature and seal (if any)  of the legal representative]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (1) The original copy of the Power of Attorney shall be sent to the Procuring Entity in conjunction with the Letter of Bid as prescribed in Section 11 Chapter I of Bidding Documents. The Investor’s legal representative may authorize their deputies, subordinates, directors of branches, heads of representative offices of the Investor to perform the one or multiple tasks on behalf of the Investor. The authorized representative may use the seal of the Investor or their seal. The authorized representative may not authorize another person.

 (2) Area of authorization includes one or multiple tasks above.

 (3) Insert the effective date and expiration date of the Power of Attorney in conformity with the bidding process.

 

FORM NO. 03

JOINT VENTURE AGREEMENT

 (to be used in case of changes of JV's Parties)

 (Location),__________(date)

Representatives of signatories to the joint venture agreement include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Country of operation:

- TIN:

- Address:

- Phone number:

- Fax:

- Email:

- Legal representative: <0}

- Position:

Power of Attorney No. __dated__________(in case of authorization).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. General rules

1. Parties voluntarily establish this joint venture to participate in the process of bidding for _______________ [insert name of project].

2. Official name of the joint venture used in every transaction related to the project with the consent of all Parties: ______________ [insert the agreed name of the joint venture].

JV’s address:

Phone number:

Fax:

Email:

JV’s representative:

3. Every JV's Party is committed not to unilaterally participate or establish a joint venture with another Investor to participate in the bidding process.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

All Parties unanimously to undertake joint and separate responsibility to execute tasks in the bidding process of the project as follows:

1. All parties unanimously authorize ________ [insert a Party’s name] as the leading JV's Party of the JV who represents the joint venture to perform the following tasks (adjustable subject to Parties’ agreement):

 [- Sign the Letter of Bid;

- Sign documents with the Procuring Entity during the bidding process, including the request for clarification of Bidding Documents and clarification of Bids;

- Perform other tasks except for signing of contract  [specify details of other tasks (if any)].

2. Roles and responsibilities of JV’s Parties are specified in the table below (1) [specify role(s) of each JV’s Party and owner’s equity rate in the JV]:

No.

Name

Role

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Amount

%

1

Party 1

 [Finance]

 

 

2

Party 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3

Party 3

 [Operation/Management]

 

 

….

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Total

 

100%

Article 3. Effect of Joint Venture Agreement

1. The Joint Venture Agreement takes effect from the day on which it is signed.

2. The Joint Venture Agreement expires in the following cases:

- The agreement is unanimously terminated by all parties;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The Joint Venture is not awarded the contract;

- The bidding for ____________ [insert name of the package] of ___________ [insert name of the project] is cancelled as notified by the Employer

- All parties have fulfilled their duties and finalize the contract.

- The Joint Venture Agreement is made into _______ original copies, each party keeps _________ copies, attached with the original Bid. All original copies have equal value.

Legal representative of JV's Party (2)
 
[name of legal representative of each JV's Party, position, signature and seal (if any)]

 

Notes:

 (1) The Investor shall specify its role and owner's equity holding rate of each JV's Party.

 (2) The legal representative of each JV's Party is a legal representative or authorized representative.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FORM NO. 04

INVESTOR INFORMATION FORM

 (Location),__________(date)

1. Name of Investor/JV's Party:

2. Country of operation:

3. Year of establishment:

4. Legal address of Investor at the country of operation:

5. Investor’s legal representative details:

- Name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Phone number/Fax:

- Email address:

6. Organizational structure of Investor.

 

Notes:

 (1) Regarding a joint venture, each JV' Party shall declare information using this Form.

 (2) Attached are photocopies of one of the following documents: An enterprise registration certificate, an establishment decision or equivalent issued by the competent authorities of the country in which the Investor is operating.

 

FORM NO. 05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (Location),__________(date)

1. Name of Investor/JV's Party:

2. Financial capacity of Investor/JV's Party:

a) Summary of financial data for previous ___ fiscal years (2):

Balance sheet and income statement

 

 

Financial Data for Previous ___Years

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Year 1

Year 2

Year __

1

Total Assets

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

3

Net Worth

 

 

 

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

5

Current Liabilities

 

 

 

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

7

Total Revenues

 

 

 

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

9

Profits After Taxes

 

 

 

b) Pending litigation in which the Investor is a litigant (3):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Choose one of two information below:

No pending litigation.

Description of pending litigation in which the Investor is a litigant (or each JV' Party is a litigant regarding JV).

Year

Matter in Dispute

Value of Pending Claim (in VND)

Value of Pending Claim as a Percentage of Net Worth

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

c) Attachments

Attached are copies of financial statements (balance sheets including all related notes, and income statements) for last ___ years(2), as indicated above, complying with the following conditions:

1. All such documents reflect the financial capacity of the Investor or JV's Party, and not sister or parent companies.

2. Historic financial statements must be completed as prescribed.

3. Historic financial statements must correspond to accounting periods already completed, attached are certified true copies of one of the following documents:

- Inspection record of tax declaration;

- Tax statement (VAT and enterprise income tax) whose time of submitting certified by tax authority;

- Documentary evidence on electronic tax declaration by the Investor;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Auditor's report (if any);

- Other documents;

3. Experience of Investor/JV's Party:

The Investor shall declare its experience in similar projects:

1. Project No. 01: ____[project’s name]

Name of Investor/JV's Party:

1

Contract number:                                                                                      Signing date:

Role in project:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Project Manager               □  Building Contractor       □ Operator

Schedule:

Closing of construction

Closing of operation, business

Fulfillment of obligations in the project contract

Execution progress (to be used for the Contractor):

Holding rate in the project management enterprise (to be used for Joint Venture):

Mobilized owner’s equity:

Total estimated investment/total investment:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of contract:

Country:

2

Name of Procuring Entity/Competent Authority:

Address:

Contact person:

Phone number:

Fax:

Email:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Summary of similar characteristics of completed project and considered project

4

- Summary of performed work:

- Value of performed work:

 (Value and currency) equivalent to ___VND

5

- Summary of non-performed work to be completed:

- Value of non-performed work to be completed:

 (Value and currency) equivalent to ___VND

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 [If the Procuring Entity evaluate the work’s quality, Investor must declare the following:

- Its capacity for control of expenses in the completed projects:

- Its capacity for complying with the expected schedule of the completed projects:

- Its capacity for complying with technical standards of projects…]

7

Litigation Records:

8

Summary of special technical specifications/operation:

2. Project No. 02: ____[project’s name]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Legal representative of Investor
[Full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

 (1) Regarding a joint venture, each JV' Party shall declare information using this Form.

 (2) Insert number of years as required, usually between 3 and 5 years prior the year of the deadline for submission of bids. Columns of the table should be extended in accordance with given years.

If the accounts of latest fiscal years are not audited, the Investor must provide a commitment thereto. An audited financial statement of the year preceding the year of which the financial statement has been not audited.

 (3) If the pending litigation is not served as an evaluation criterion, it shall be omitted.

 

FORM NO. 06

INVESTOR’S PARTNER INFORMATION FORM (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Partner
(2)

Country of operation

Role (3)

Legal representative

Contract or agreement with Partner (4)

1

Company 1

 

 [Financial support]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

Company 2

 

 [Building contractor]

 

 

3

Company 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 [Operation/Management Contractor]

 

 

 

………

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Legal representative of Investor
[Full name, position, signature and seal]

Notes:

 (1) To be used in case of participation of other partners

 (2) Names of partners jointly executing the project (if possible); if they are not identified, only the column “role” will be inserted. Subsequently, if the Investor is awarded the contract, the Procuring Entity shall be notified the tasks performed by its Partner.

 (3) Specify each Partner's role.

 (4) Indicate number of contract/agreement, enclosed with the original or certified true copy of such document (if any).

 

FORM NO. 07

TECHNICAL PROPOSAL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (1) Plan and method of executing project.

 (2) Technical proposals, technology solutions

 (3) Plan for operation, management, business, maintenance of project works.

 (4) Requirements pertaining to environment and safety.

 (5) Plan for risk management during the project execution.

 (6) Expenses incurred from construction of works, operating expenses during the project life.

 

FORM NO. 08

BID SECURITY (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Date of issue: _________[insert date of issue]

Bid Security No. ______[insert number of the Bid Guarantee]

Guarantor: _____[insert name and address of issuing bank, if it is not written in the title]

We have been informed that __________________________ [name of the Investor] (hereinafter called "the Investor") has submitted to participate in the bid for the execution of _____[name of project] under Invitation to Bid No.___[insert number of Invitation to Bid].

We hereby act as a guarantee for the Investor to participate in the bid for this project with an amount of _________[amount in figures, in words and currency].

This Guarantee takes effect within ____(2) days, from __________[date] (3).

At the request of the Investor, we, as the Guarantor, hereby undertake to pay you any sum or sums not exceeding in total an amount of ___________ [amount in figures] (____________) [amount in words] upon receipt by us of your first demand in writing accompanied by a written statement stating that the Investor is in breach of its obligation(s), because the Investor:

1. has withdrawn its Bid after the deadline for submission of Bid and during the period of bid validity;

2. has violated law on bidding leading bid cancellation as prescribed in ITI Section 38.1 Point d of the Bidding Documents;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. fails or refuses to complete the contract within 30 working days, from the date on which the notification of bid acceptance sent by the Procuring Entity is received, or refuses to conclude the contract after the contract completion excluding force majeure events;

5. fails to furnish the Performance Security as prescribed in ITI Section 42.1 of the Bidding Documents.

If any JV’s Party violates regulations of law leading ineligible for Bid Security return as prescribed in ITI Section 17.6, the Bid Security of all JV’s Parties shall not be returned(4).

If the Bidder has option: this Guarantee shall expire when the Investor conclude the contract and furnish the Performance Security to the beneficiary as agreed.

If the Bidder has no option: this Guarantee shall expire when the Investor receives the photocopy of notification of Investor selection result sent by the beneficiary; within 30 days after the expiration date of the Bid.

Consequently, any demand for payment under this guarantee must be received by us at the address on or before that date.

Legal representative of Bank
[Full name, position, signature and seal]

Notes:

 (1) Applicable to Bid Security in the form of Bid Guarantee issued by a credit institution or a branch of foreign bank established under Vietnamese law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (3) Insert the bid closing date as prescribed in Section 21.1 of the BDS.

 (4) Application to joint venture.

 

FORM NO. 09

LETTER OF FINANCIAL BID

 (Location),__________(date)

To: _____[Procuring Entity’s name]

 (hereinafter referred to as Procuring Entity)

After carefully studying the Bidding Documents of ______project [project’s name] issued by _____[Procuring Entity’s name] dated ____and addenda thereof No. ____[insert the number of the addenda (if any)] dated _____, we, ____[insert the Investor’s name], submit a Financial Proposal for the above-mentioned project. In conjunction with Technical Proposal, we hereby enclose Financial Proposal as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Table 01 (to be used for price-related evaluation):

Description

Total amount (1)
(insert the amount in figures, in words, and currency)

Year 1

Year 2

Year n(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

- Table 02 (to be used for State’s holding-related evaluation):

Description

Total amount(1)
(insert the amount in figures, in words, and currency)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Table 03 (to be used for evaluation related to State's and society's interests): <0}

Description

Total amount(1)

 (insert the amount in figures, in words, and currency)

Amount to be paid to State budget

 

This Financial Proposal takes effect within ____ days(3), from __________[date] (4).

Legal representative of Investor(5)
[Full name, position, signature and seal (if any)]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (1) The amount mentioned in the Letter of Bid must be detailed, specified in both number and words, and in conformity with the total amount mentioned in the Grand Summary. There is must be only one Bid Price which does not cause any disadvantage condition to the Competent Authority or the Procuring Entity.

 (2) Insert year or appropriate period (month, quarter, etc.) according to the Procuring Entity’s request.

 (3) Insert number of validity days as prescribed in Section 18.1 of the BDS. Validity period of the Financial Proposal is from the deadline for submission of Bid to its expiration date as prescribed in the Bidding Documents. The period of time from the deadline for submission of Bid to 24:00 of the bid closing date is considered 01 day.

 (4) Insert the bid closing date as prescribed in Section 21.1 of the BDS.

 (5) If the Investor’s legal representative authorizes his/her subordinate to sign the Letter of Bid, a Power of Attorney (Form 02 provided in this Chapter) must be enclosed. If the company’s charter or another document permits such subordinate to sign the Letter of Bid, such document shall be enclosed (In this case, the Power of Attorney is not required). Regarding joint venture, the Letter of Bid shall be signed by legal representative of every JV's Party, unless the leading Party may sign the Letter of Bid according to the joint venture agreement as mentioned in Form 03 of this Chapter. Each JV's Party may give authorization similarly to an independent Investor.

 

FORM NO. 10

GRAND SUMMARY

Investor shall submit a financial model in printed or electronic form (excel or at the request of the Procuring Entity) in conformity with the following requirements:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Model structure must be clear and professionally presented;

- Be made on the Microsoft Excel 2000 (updated) or other applications;

- Presenting amounts more than 1 million with 2 decimal places;

- Without any page or cell hidden or protected by the code;

- Calculations should be separated reasonably easy to follow on screen or on paper;

- The cell contains a fixed number should be painted yellow;

- The financial model should be divided according to year-based periods;

B. Document Booklet assumptions

Investors should provide a detailed description of the assumptions used in the financial model, assumptions must include sections:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A summary of capital mobilization plans, including all fees and financing costs;

- Assuming the forecast demand and revenue of the project;

- The assumption of macroeconomics;

- The assumption of taxes;

- Accounting policies and depreciation rates;

- The assumptions necessary to build financial models.

The assumptions outlined in the book document must conform to assumptions the financial model,

C. Manual financial model

Investors should submit documentation explaining the functions of the financial model and the structure of the model.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FORM NO. 11

GUARANTEE OF FINANCING AND CREDIT SOURCES FOR INVESTORS

 (Location),__________(date)

To: _____[Procuring Entity’s name]

 (hereinafter referred to as Procuring Entity)

1. I am ___[name],______[position], the legal representative of ____[Investor’s/ JV’s name), legally established and operating under the laws confirm that all provided information in this document is true and enclosed documents are precise copies of the original documents.

2. The following financing and credit sources have been identified and maybe mobilized for the project:

Financing source

Amount(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.

 

2.

 

 

II. Borrowed capital to be mobilized:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2.

 

….

 

3. Attachments:

- Certified copies of Guarantee letter for Financing/Credit sources issued by a domestic or foreign bank or a credit institution.

- The bank or credit institution that guarantees the financing and credit sources in the Bid and that in the Pre-qualification Document may be not the same. In this case, the Procuring Entity shall evaluate the capacity to provide financing and credit sources in consideration of new proposal of the Investor.

- Information about progress of owner’s equity mobilization for unfinished projects of the Investor.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Legal representative of Investor
[Full name, position, signature and seal (if any)]

Notes:

 (1) To be inserted in figures, in words according to Currencies of Bid.

 

PART 2: PROJECT’S REQUIREMENTS

CHAPTER V. PROJECT’S REQUIREMENTS

Pursuant to the approved feasibility study report, the Procuring Entity shall gather information about the project, requirements for project execution, including:

I. Project information

1. Project’s name.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Objectives, scope of works.

4. Location; scope and capacity; land used (if any).

5. Total estimated investment/Total investment.

6. State’s holding (if any).

7. Type of contract.

8. Financial plan.

9. Contract duration.

10. Investment incentives and guarantee (if any).

II. Project’s requirements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Technical requirements, quality of project works, products or services provided through quality indicators project technically.

- Requirements on technical plans, technology implementation projects. Investors may propose technical plans, other technologies to meet quality indicators project technically and bring greater efficiency to the project.

In the technical requirements are not given the conditions to limit the participation of investors or to give an edge to one or several investors cause unfair competition.

2. Requirements for organizations operating methods, management and business

- Requirements for organizations operating methods, management and sales of products, goods or providing services to investors.

- Requirements for methods to state agencies competent to coordinate with investors, project business in the business process or providing products and services of the project.

- Requirements on monitoring methods to ensure product supply and service stability, continuity, quality to meet the needs of the user.

3. Requirements pertaining to environment and safety

- Ask about the environment and safety that investors should ensure during the construction, management, operation, and trading goods, products or services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- In case of BD used method to assess service charges on finance - trade, this Section define the payback period and the relevant factors (capital of the State.,.); the fixed elements and is used in the financial plan proposed by the investors. Based on the feasibility study report is approved, the bidding documents define the maximum price to service investors have proposed facility.

- In case of BD used method to assess service charges on finance - trade, this Section define the payback period and the relevant factors (capital of the State.,.); the fixed elements and is used in the financial plan proposed by the investors. Based on the feasibility study report is approved, the bidding documents define the maximum price to service investors have proposed facility.

- In case of BD using methods of social benefits and interests of the State to assess the financial - commercial, in this section of the relevant content (service charges, the State capital, the completion time capital ...) fixed and is used in the financial plan proposed by the investors. The investment efficiency shall be evaluated according to proposed payment to State budget  Bidding Documents shall determine the value of the state budget at least for investors have proposed facility.

 

PART 3: DRAFT CONTRACT AND CONTRACT FORMS

According to general guidelines for content of project contracts in accordance with law on PPP investment, and nature, scope, and field of each specific project, the Competent Person, the Procuring Entity shall make a Draft Contract attached to the Bidding Documents. The Draft Contract specifies terms and conditions of the contract serving as bases for preliminary negotiation, negotiation, finalization, and signing of investment agreement, signing and execution of contract in conjunction with clear division of responsibilities, risks, rights and legal interests of contracting parties in accordance with applicable law.

 

FORM NO. 12

LETTER OF ACCEPTANCE AND NOTIFICATION OF AWARD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To: ______[insert name and address of the successful Investor, hereinafter referred to as “the Investor”]

Re: Letter of Acceptance and Notification of Award.

Pursuant to Decision No._____ dated _________of the Competent Person [insert the Competent Person’s name], (hereinafter referred to as “the Competent Person”] in terms of approval for result of selection of Investor for ________[insert name of project],  the Procuring Entity [insert Procuring Entity’s name] notifies you that the Competent Person has accepted your Bid and award the contract for execution of the [name of project] with the following information____[service price to be used for service price-related evaluation, State’s holding to be used for State’s holding-related evaluation, or amount paid to State budget to be used for evaluation related to State's and society's interests] with the contract duration of ____[insert the contract duration in the decision on acceptance of Investor selection].

Request the legal representative of the Investor to enter into the Contract with the Competent Person, Procuring Entity according to the following plan:

- Contract finalization time: _________, in/at __________;

- Signing time of investment agreement: __________in/at_________, enclosed with the Draft Contract.

- Signing time of contract: ________in/at_________, enclosed with the Draft Contract.

Request the Investor to carry out the Performance Security as prescribed in form No. 13 Part 3 – Draft Contract and Contract Forms included in the Bidding Documents with an amount of _______and validity period of _____________[as specified in ITI Section 42 of the Bidding Documents].

This Notification is an integral part of the investment agreement, contract documents. Upon the receipt of this Notification, the Investor must send us a Notification of acceptance of the Contract finalization and carry out the Performance Security as required at the current capacity of the Investor as specified in the Bidding Documents. The Competent Person shall reject the finalization, signing of investment agreement and signing of contract with the Investor if the capacity of the Investor fails to satisfy the requirements of the project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Legal representative of Procuring Entity
[Full name, position, signature and seal]

Attachments: Draft Contract

 

FORM NO. 13

PERFORMANCE SECURITY (1)

 (Location),__________(date)

To: ______[insert authority competent to sign contract]

 (hereinafter referred to as signing authority)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

According to the Bidding Documents (or contract), the Investor must give a Performance Guarantee issued by a bank to the signing authority with a given amount to ensure the their duties and obligations in the performance of the contract;

We, _____[insert name of the bank], locates in _______[insert name of country or territory], have registered headquarters at _________[the bank’s address(3)] (hereinafter referred to as “Bank”), to undertake to guarantee the performance of the contract by the Investor with an amount of ________[insert equivalent value in number, in words and currency as specified in ITI Section 42.1]. We hereby unconditionally and irrevocably under take to pay you any sum(s) not exceeding ___________[insert amount(s)] upon receipt by us of your first demand in writing declaring the Investor to be in default within the valid term of the performance security.

This guarantee comes into effect from the issue date until ____________[date].

 

Legal representative of Bank
[Full name, position, signature and seal]

Notes:

 (1) To be used only if the performance security is issued by a bank or a credit institution.

 (2) If the bank (guarantor) or the credit institution requests the signed Contract before issuing the Performance Security, the Procuring Entity shall notify the signing authority for consideration. In this case, the corresponding paragraph may be corrected as follows:

At the request of the Investor ________[insert name of Investor] that has been the successful Investor of the project _____[the project’s name] and commit to enter into contract No. [insert contract’ number] dated____________(hereinafter referred to as Contract)."

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (4) Time limit in conformity with ITI Section 42.1.

(1) Required minimum owner's equity in accordance with Article 10 of Decree No. 15/2015/ND-CP

(2) Regarding a project proposed by the Investor, it is not required to have dependent finance and legality against the consulting unit on making project proposal, feasibility.

(1) Regarding a project proposed by the Investor, it is not required to have dependent finance and legal status against the consulting unit on making project proposal, feasibility study report.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/09/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


35.630

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.9.171
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!