Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 03/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 108/2009/NĐ-CP

Số hiệu: 03/2011/TT-BKHĐT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Võ Hồng Phúc
Ngày ban hành: 27/01/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2011/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2011

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2009/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT, HỢP ĐỒNG BTO VÀ HỢP ĐỒNG BT

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO) và Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT);
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định như sau:

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT (sau đây gọi là Nghị định số 108/2009/NĐ-CP).

2. Các quy định tại khoản 2 Điều 47 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và các quy định có liên quan tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 2. Các hình thức Hợp đồng dự án tương tự khác (khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư văn bản đề nghị thực hiện Hợp đồng dự án tương tự khác gồm những nội dung quy định đối với Đề xuất dự án nêu tại các Điều 11 và 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

2. Căn cứ đề nghị của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thực hiện Hợp đồng dự án tương tự khác trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.

3. Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận áp dụng hình thức Hợp đồng dự án tương tự khác, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ sung Dự án vào Danh mục dự án và tổ chức thực hiện Dự án theo quy định tại Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và Thông tư này.

Điều 3. Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án (các khoản 7 và 8 Điều 2 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Nhà đầu tư phải thành lập mới Doanh nghiệp dự án theo thủ tục quy định tại Điều 49 Thông tư này.

2. Quyền, nghĩa vụ của Doanh nghiệp dự án và mối quan hệ giữa Nhà đầu tư với Doanh nghiệp dự án phải được quy định cụ thể tại Hợp đồng dự án phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

Điều 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án (Điều 3 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Cơ quan được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực thuộc Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Khi được ủy quyền, cơ quan trực thuộc Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án.

2. Việc ủy quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó xác định cụ thể thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan được ủy quyền trong việc chuẩn bị Dự án, đàm phán và thực hiện Hợp đồng dự án.

Điều 5. Lĩnh vực đầu tư (Điều 4 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Đối với các Dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng không thuộc lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan và gửi văn bản đề nghị thực hiện Dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Văn bản đề nghị thực hiện Dự án gồm những nội dung quy định đối với Đề xuất dự án nêu tại các Điều 11 và 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

3. Căn cứ đề nghị của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và ý kiến của các cơ quan có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thực hiện Dự án trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ nhận văn bản đề nghị thực hiện Dự án.

4. Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận thực hiện Dự án, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ sung Dự án vào Danh mục dự án và tổ chức thực hiện Dự án theo quy định tại Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và Thông tư này.

Điều 6. Nguồn vốn thực hiện Dự án (Điều 5 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Vốn chủ sở hữu là vốn thực có của Nhà đầu tư được cam kết góp vào vốn điều lệ của Doanh nghiệp dự án và được xác định trên cơ sở tổng vốn đầu tư của từng Dự án.

2. Nguồn vốn, tiến độ huy động vốn, điều kiện được phép tăng, giảm vốn chủ sở hữu hoặc tổng vốn đầu tư của Dự án và biện pháp xử lý trong các trường hợp này phải được thỏa thuận tại Hợp đồng dự án phù hợp với quy định tại Nghị định số 108/2009/NĐ-CP , pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư xây dựng và văn bản pháp luật có liên quan.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc góp vốn chủ sở hữu theo kế hoạch huy động vốn đã thỏa thuận tại Hợp đồng dự án và các quy định tại Điều này.

Điều 7. Sử dụng vốn nhà nước để tham gia thực hiện Dự án (Điều 6 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Tổng vốn nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP là số vốn được sử dụng để thực hiện từng Dự án cụ thể, gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các nguồn vốn khác do nhà nước quản lý.

2. Đối với Dự án cần thực hiện để đáp ứng nhu cầu cấp bách về việc sử dụng công trình kết cấu hạ tầng hoặc Dự án quan trọng khác, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước để hỗ trợ thực hiện dự án theo các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý vốn nhà nước và pháp luật về đầu tư xây dựng.

Điều 8. Nhóm công tác liên ngành (Điều 7 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Tùy thuộc yêu cầu đàm phán và thực hiện Dự án, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn tổ chức tư vấn trong nước hoặc nước ngoài có đủ năng lực và kinh nghiệm để tham gia hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ nêu tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

2. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 9. Cơ chế thực hiện Dự án BT

1. Giao đất cho Nhà đầu tư để thực hiện Dự án khác:

a) Việc lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện theo các quy định có liên quan tại điểm b khoản 2 Điều 38 Thông tư này.

b) Nhà đầu tư được lựa chọn phải nộp ngân sách số tiền chênh lệch giữa giá trị quyền sử dụng đất của khu đất thực hiện dự án khác và tổng vốn đầu tư xây dựng Công trình BT.

2. Thanh toán bằng tiền cho Nhà đầu tư xây dựng Công trình BT:

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định đối với trường hợp thanh toán bằng tiền tại điểm b khoản 2 Điều 38 Thông tư này.

3. Trường hợp thu xếp được quỹ đất để tạo nguồn vốn thanh toán cho Nhà đầu tư xây dựng Công trình BT, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư xây dựng Công trình BT theo quy định tại khoản 2 Điều này và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong trường hợp này, việc thanh toán cho Nhà đầu tư xây dựng Công trình BT chỉ được thực hiện sau khi Công trình được hoàn thành, nghiệm thu và chuyển giao cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo các điều kiện quy định tại Hợp đồng Dự án.

Chương 2.

XÂY DỰNG VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC DỰ ÁN

Điều 10. Xây dựng và phê duyệt Danh mục dự án (Điều 9 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội hàng năm, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng hoặc điều chỉnh Danh mục dự án của ngành, địa phương.

2. Mỗi Dự án được xem xét đưa vào Danh mục dự án phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương;

b) Phù hợp với lĩnh vực đầu tư quy định tại Điều 4 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP;

c) Mục tiêu của Dự án đáp ứng nhu cầu sử dụng công trình kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, nhưng trong thời gian cần thực hiện Dự án, các Bộ, ngành, địa phương không có khả năng huy động nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc nguồn vốn khác để thực hiện;

d) Có phương án khả thi để cân đối nguồn vốn thanh toán cho Nhà đầu tư hoặc giao Dự án khác để Nhà đầu tư thực hiện (đối với Dự án BT).

3. Tùy thuộc lĩnh vực và địa điểm thực hiện Dự án, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ quản lý ngành và địa phương có liên quan (sau đây gọi là các Cơ quan có liên quan) về Dự án dự kiến đưa vào Danh mục dự án. Văn bản lấy ý kiến phải bao gồm những nội dung quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và gửi kèm theo Danh mục dự án.

4. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các Cơ quan có liên quan, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục dự án. Đối với Dự án có yêu cầu thu xếp nguồn vốn ngân sách của địa phương để thanh toán cho Nhà đầu tư hoặc hỗ trợ thực hiện Dự án, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét khả năng cân đối ngân sách của địa phương theo quy định đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

5. Danh mục dự án được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

a) Khi có sự điều chỉnh về quy hoạch ngành hoặc kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương dẫn đến việc thay đổi chủ trương thực hiện Dự án hoặc mục tiêu, quy mô, địa điểm, công suất và tiêu chuẩn kỹ thuật của Dự án trong Danh mục dự án đã công bố;

b) Một hoặc một số Dự án thuộc Danh mục dự án đã hoàn thành thủ tục lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện Dự án;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Khi điều chỉnh Danh mục dự án, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố các nội dung thay đổi theo thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

Điều 11. Công bố Danh mục dự án (Điều 10 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Danh mục dự án được công bố trong tháng 1 hàng năm theo thủ tục và nội dung quy định tại khoản 1 Điều 10, Nghị định số 108/2009/NĐ-CP. Trường hợp chưa có Danh mục dự án mới, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố lại Danh mục dự án đã công bố trong năm trước.

2. Nhà đầu tư đăng ký tham gia thực hiện Dự án theo Mẫu số 1 Phụ lục I của Thông tư này.

Điều 12. Dự án do Nhà đầu tư đề xuất ngoài Danh mục dự án đã công bố (Điều 11 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Đề xuất dự án gồm những nội dung quy định tại các Điều 11 và 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

2. Các Bộ, ngành Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định và công bố cơ quan tiếp nhận Đề xuất dự án phù hợp với chức năng, thẩm quyền theo quy định của pháp luật và tùy thuộc yêu cầu quản lý của ngành, địa phương.

3. Đối với Dự án đã có trong quy hoạch, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xem xét, phê duyệt theo thủ tục quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 9 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

Đối với Dự án chưa có trong quy hoạch, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thủ tục bổ sung quy hoạch sau khi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về Đề xuất dự án.

4. Trong thời hạn tối thiểu 30 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải nội dung cơ bản của Đề xuất dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục sau:

a) Chỉ định Nhà đầu tư nếu không có Nhà đầu tư khác đăng ký tham gia thực hiện Dự án; hoặc

b) Tổ chức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn Nhà đầu tư trong trường hợp có Nhà đầu tư khác đăng ký tham gia thực hiện Dự án.

Điều 13. Lập, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi (Điều 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, kể cả Dự án do Nhà đầu tư đề xuất đã được phê duyệt bổ sung vào Danh mục dự án, để làm cơ sở tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư và đàm phán Hợp đồng dự án.

2. Tùy thuộc yêu cầu thực hiện Dự án, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

3. Đối với Dự án BT, đồng thời với việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án xây dựng Công trình BT, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuẩn bị Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 của khu đất dự kiến giao cho Nhà đầu tư để thực hiện Dự án khác hoặc lập phương án thanh toán bằng tiền cho Nhà đầu tư.

4. Thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi:

a) Đối với Dự án quan trọng quốc gia, Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước để tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi.

b) Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thuộc các Nhóm A, B và C.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục và nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

5. Việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

Chương 3.

LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ VÀ ĐÀM PHÁN HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

MỤC 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 14. Giải thích từ ngữ

Trong Chương này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. "Lựa chọn nhà đầu tư" là quá trình đấu thầu rộng rãi hoặc chỉ định thầu để xác định Nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm và có đề xuất về kỹ thuật, tài chính được đánh giá là hiệu quả nhất theo tiêu chuẩn nêu trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.

2. "Người có thẩm quyền lựa chọn Nhà đầu tư" (sau đây gọi là Người có thẩm quyền) là người đứng đầu Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 3 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

3. "Bên mời thầu" là đơn vị trực thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền do Người có thẩm quyền quyết định, chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của Thông tư này. Trường hợp không đủ kinh nghiệm, năng lực và nhân sự. Bên mời thầu có thể thuê tổ chức tư vấn để thực hiện các nhiệm vụ của mình, nhưng trong mọi trường hợp phải chịu toàn bộ trách nhiệm về quá trình lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của Thông tư này.

4. "Tổ chuyên gia đấu thầu" gồm các cá nhân có đủ năng lực, kinh nghiệm, do Bên mời thầu thành lập hoặc lựa chọn để thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 25 Thông tư này.

5. "Hồ sơ mời thầu" là tài liệu áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi, bao gồm các yêu cầu liên quan đến việc thực hiện Dự án, được sử dụng làm căn cứ để Nhà đầu tư chuẩn bị Hồ sơ dự thầu và để Tổ chuyên gia đấu thầu đánh giá, lựa chọn Nhà đầu tư.

6. "Hồ sơ yêu cầu" là tài liệu áp dụng đối với hình thức chỉ định Nhà đầu tư, bao gồm các yêu cầu liên quan đến việc thực hiện Dự án, được sử dụng làm căn cứ để Nhà đầu tư được đề nghị chỉ định chuẩn bị Hồ sơ đề xuất và để Tổ chuyên gia đấu thầu đánh giá, lựa chọn Nhà đầu tư.

7. "Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất" là tài liệu do Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho Bên mời thầu theo yêu cầu của Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.

Điều 15. Điều kiện tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư và điều kiện tham dự thầu

1. Bên mời thầu chỉ được tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Dự án thuộc Danh mục dự án do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và được đăng tải theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi, kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu đã được phê duyệt.

2. Nhà đầu tư tham dự thầu phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có tư cách pháp nhân (đối với Nhà đầu tư là tổ chức) hoặc có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật (đối với Nhà đầu tư là cá nhân);

b) Có nguồn vốn thực hiện Dự án đáp ứng yêu cầu quy định tại các Điều 5, 6 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và các Điều 6, 7 Thông tư này (đối với liên danh tham dự thầu, vốn chủ sở hữu được xác định trên cơ sở tỷ lệ tham gia đầu tư trong liên danh của từng thành viên và được xác định cụ thể trong văn bản thỏa thuận liên danh);

c) Chỉ được tham dự thầu trong một đơn dự thầu độc lập hoặc liên danh giữa các Nhà đầu tư (trường hợp liên danh, các Nhà đầu tư phải có văn bản thỏa thuận quy định người đứng đầu của liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh);

d) Có bản cam kết không lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang quá trình giải thể; không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh hoặc không đang trong thời gian bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư

1. Trường hợp lựa chọn Nhà đầu tư trong nước, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu, Hồ sơ dự thầu, Hồ sơ đề xuất và các tài liệu trao đổi giữa Bên mời thầu và Nhà đầu tư được lập bằng tiếng Việt.

2. Trường hợp đấu thầu rộng rãi quốc tế, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu được lập bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Ngôn ngữ sử dụng trong các trường hợp này được quy định như sau:

a) Trường hợp Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu được lập bằng tiếng Anh thì Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất phải được lập bằng tiếng Anh.

b) Trường hợp Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh, Nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong hai thứ tiếng để lập Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất nhưng khi có cách hiểu không thống nhất giữa hai thứ tiếng thì căn cứ theo Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu được lập bằng tiếng Anh.

Điều 17. Chi phí tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư

1. Chi phí tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư gồm chi phí lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu, chi phí đánh giá Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất, chi phí thẩm định và chi phí khác trong quá trình tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư.

2. Chi phí tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư được sử dụng từ nguồn bán Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Trường hợp nguồn thu từ việc bán Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu không đủ để tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư, Bên mời thầu báo cáo Người có thẩm quyền để bổ sung từ ngân sách của Bộ, ngành, địa phương.

Bên mời thầu chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán chi phí tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

3. Giá bán một bộ hồ sơ (bao gồm cả thuế) do Bên mời thầu quyết định tùy thuộc vào quy mô, tính chất của Dự án nhưng không quá 50.000.000 đồng đối với đấu thầu rộng rãi trong nước hoặc chỉ định Nhà đầu tư.

Đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế, mức giá bán được xác định theo thông lệ quốc tế, nhưng tối đa không quá 100.000.000 đồng.

Điều 18. Hình thức và phương thức lựa chọn Nhà đầu tư

1. Đấu thầu rộng rãi lựa chọn Nhà đầu tư:

a) Đấu thầu rộng rãi trong nước được áp dụng đối với tất cả Dự án có từ hai Nhà đầu tư trong nước trở lên đăng ký tham gia.

b) Đấu thầu rộng rãi quốc tế được áp dụng đối với các Dự án không có Nhà đầu tư trong nước đăng ký tham gia hoặc đã tổ chức đấu thầu rộng rãi trong nước nhưng không lựa chọn được Nhà đầu tư.

2. Chỉ định Nhà đầu tư:

a) Việc chỉ định Nhà đầu tư thực hiện Dự án để đáp ứng nhu cầu cấp bách về việc sử dụng công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

- Dự án cần thực hiện sớm để đảm bảo an ninh, an toàn năng lượng.

- Dự án cần thực hiện để phục vụ sự kiện quan trọng của quốc gia.

- Dự án cần thực hiện để bảo vệ chủ quyền an ninh, biên giới lãnh thổ trên đất liền, biển đảo.

b) Khi trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc chỉ định Nhà đầu tư theo quy định tại điểm a khoản này, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập văn bản đề nghị chỉ định Nhà đầu tư gồm những nội dung sau:

- Tóm tắt những nội dung cơ bản của Dự án;

- Giải trình việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a của khoản này;

- Giải trình hiệu quả kinh tế, xã hội của việc áp dụng hình thức chỉ định Nhà đầu tư;

- Cam kết thực hiện việc chỉ định Nhà đầu tư theo đúng nội dung giải trình.

c) Văn bản đề nghị chỉ định Nhà đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc áp dụng hình thức chỉ định Nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Phương thức lựa chọn Nhà đầu tư:

a) Phương thức một giai đoạn, một túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức chỉ định Nhà đầu tư.

b) Phương thức một giai đoạn, hai túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi; trong đó Hồ sơ dự thầu gồm hồ sơ đề xuất kỹ thuật (các nội dung về năng lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư, kỹ thuật) và hồ sơ đề xuất tài chính. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật được mở ngay sau thời điểm đóng thầu (mở thầu lần 1) để đánh giá trước. Nhà đầu tư đạt yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm và kỹ thuật được mở tiếp hồ sơ đề xuất tài chính (mở thầu lần 2) để đánh giá về tài chính.

Điều 19. Bảo đảm dự thầu

1. Trước thời điểm hết hạn nộp Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất (thời điểm đóng thầu), Nhà đầu tư lựa chọn một trong các biện pháp bảo đảm dự thầu, gồm: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh.

2. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu theo nguyên tắc sau:

a) Đối với phần vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, giá trị bảo đảm dự thầu được áp dụng từ 1% đến 1,5% tổng vốn đầu tư cùa Dự án.

b) Đối với phần vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, giá trị bảo đảm dự thầu được áp dụng từ 0,5% đến dưới 1% tổng vốn đầu tư của Dự án.

3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được xác định bằng thời gian có hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất. Trường hợp cần gia hạn hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất, Bên mời thầu yêu cầu Nhà đầu tư gia hạn tương ứng hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, Nhà đầu tư không được thay đổi nội dung Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, trừ trường hợp cần làm rõ Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất theo quy định tại Điều 37 Thông tư này. Nhà đầu tư bị loại nếu từ chối gia hạn hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất và được Bên mời thầu hoàn trả bảo đảm dự thầu.

4. Đối với liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho liên danh. Bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu.

5. Bảo đảm dự thầu được trả lại cho Nhà đầu tư không được lựa chọn trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả lựa chọn. Nhà đầu tư trúng thầu được hoàn trả bảo đảm dự thầu sau khi thực hiện biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

6. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả cho Nhà đầu tư và nộp vào ngân sách nhà nước trong các trường hợp sau:

a) Sau khi đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất, Nhà đầu tư rút Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất.

b) Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán Hợp đồng dự án trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả lựa chọn hoặc đã đàm phán thành công nhưng không ký Hợp đồng dự án.

c) Nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

Điều 20. Thời gian tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư

1. Thời gian sơ tuyển Nhà đầu tư:

a) Việc sơ tuyển Nhà đầu tư được thực hiện trong thời gian tối đa 60 ngày đối với đấu thầu rộng rãi trong nước và 75 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế, tính từ ngày phát hành Hồ sơ mời sơ tuyển đến khi kết quả sơ tuyển được duyệt.

b) Việc chuẩn bị Hồ sơ dự sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu 15 ngày đối với đấu thầu rộng rãi trong nước và 25 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế, tính từ ngày đầu tiên phát hành Hồ sơ mời sơ tuyển đến thời điểm đóng sơ tuyển.

2. Thời gian chuẩn bị Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất:

a) Việc chuẩn bị Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất được thực hiện trong thời gian tối thiểu 45 ngày đối với đấu thầu rộng rãi trong nước và chỉ định Nhà đầu tư; tối thiểu 60 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế, tính từ ngày phát hành Hồ sơ mời thầu đến thời điểm đóng thầu.

b) Trường hợp cần sửa đổi Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu sau khi phát hành nhưng chưa đến thời điểm đóng thầu, Bên mời thầu thông báo bằng văn bản cho các Nhà đầu tư đã mua Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu trước thời điểm đóng thầu ít nhất 15 ngày để Nhà đầu tư có đủ thời gian hoàn chỉnh Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất.

3. Thời hạn có hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất:

a) Thời hạn có hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất được quy định tương ứng trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và được tính từ thời điểm đóng thầu đến ngày Hợp đồng dự án được ký chính thức, nhưng tối đa là 210 ngày.

b) Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu Nhà đầu tư gia hạn một hoặc nhiều lần thời gian có hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất nhưng tổng thời gian của các lần gia hạn này không được quá 60 ngày.

4. Thời gian đánh giá Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất:

a) Việc đánh giá Hồ sơ dự thầu được thực hiện trong thời gian tối đa 60 ngày đối với đấu thầu rộng rãi trong nước và tối đa 90 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế, tính từ ngày mở thầu cho đến ngày Bên mời thầu có báo cáo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư trình Người có thẩm quyền quyết định.

b) Việc đánh giá Hồ sơ đề xuất được thực hiện trong thời gian tối đa 30 ngày tính từ ngày mở thầu cho đến ngày Bên mời thầu có báo cáo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư trình Người có thẩm quyền quyết định.

5. Thời gian thẩm định Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu, thẩm định kết quả lựa chọn Nhà đầu tư:

a) Việc thẩm định Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu được thực hiện trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản trình của Tổ chuyên gia đấu thầu cho đến ngày Cơ quan, tổ chức thẩm định có báo cáo thẩm định Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu trình người đứng đầu Bên mời thầu xem xét, quyết định.

b) Việc thẩm định kết quả lựa chọn Nhà đầu tư được thực hiện trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư của Bên mời thầu đến ngày Cơ quan, tổ chức thẩm định có báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn Nhà đầu tư trình Người có thẩm quyền xem xét, quyết định.

6. Thời gian phê duyệt Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư:

Việc phê duyệt Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư được thực hiện trong thời gian tối đa 15 ngày kể từ ngày người đứng đầu Bên mời thầu, Người có thẩm quyền nhận được báo cáo thẩm định Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư của Cơ quan, tổ chức thẩm định.

Điều 21. Phân cấp thẩm định và phê duyệt trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư

1. Phân cấp thẩm định:

a) Đối với Dự án mà Người có thẩm quyền là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc cơ quan trực thuộc của Bộ, ngành thì Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan đó quyết định Cơ quan, tổ chức thẩm định kế hoạch và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư.

b) Đối với Dự án mà Người có thẩm quyền là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan trực thuộc của Ủy ban thì Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định kế hoạch và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư.

c) Người đứng đầu Bên mời thầu lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và kinh nghiệm của mình hoặc nhà thầu tư vấn (nếu cần thiết) theo quy định của pháp luật đấu thầu để thẩm định Hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.

2. Phân cấp phê duyệt:

a) Người có thẩm quyền chịu trách nhiệm phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư.

b) Người đứng đầu Bên mời thầu chịu trách nhiệm phê duyệt Hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.

MỤC 2. QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 22. Quy trình tổng quát lựa chọn Nhà đầu tư

1. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư.

2. Chuẩn bị lựa chọn Nhà đầu tư.

3. Phát hành Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và tiếp nhận Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất.

4. Đánh giá Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất.

5. Trình, thẩm định, phê duyệt và thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư.

A. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư

Điều 23. Lập kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư

1. Căn cứ Danh mục dự án đã được công bố và số lượng Nhà đầu tư quan tâm đăng ký, Bên mời thầu lập kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư trình Người có thẩm quyền đồng thời gửi Cơ quan, tổ chức thẩm định.

2. Kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư gồm các nội dung sau:

a) Tên Dự án;

b) Tổng vốn đầu tư của Dự án;

c) Hình thức Hợp đồng dự án (Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO, Hợp đồng BT);

d) Hình thức lựa chọn Nhà đầu tư (đấu thầu rộng rãi trong nước hoặc quốc tế, sơ tuyển);

đ) Phương thức lựa chọn Nhà đầu tư;

e) Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của Nhà nước, bảo lãnh chính phủ (nếu có);

g) Điều kiện, phương thức thanh toán cho Nhà đầu tư (đối với Dự án BT);

h) Thời gian tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư (thời gian tính từ ngày phát hành Hồ sơ mời sơ tuyển, Hồ sơ yêu cầu, Hồ sơ mời thầu đến ngày có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư);

i) Các nội dung cần thiết khác.

Điều 24. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư

1. Cơ quan, tổ chức thẩm định thực hiện thẩm định kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản của Bên mời thầu.

2. Người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư trong thời gian tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan, tổ chức thẩm định.

B. Chuẩn bị lựa chọn Nhà đầu tư

Điều 25. Thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu

1. Điều kiện của cá nhân tham gia Tổ chuyên gia đấu thầu:

a) Có chứng chỉ tham gia khóa học về đấu thầu;

b) Am hiểu quy định của pháp luật về đầu tư và có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Dự án;

c) Có tối thiểu 3 năm công tác trong lĩnh vực chuyên môn liên quan;

d) Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu (trường hợp tổ chức đấu thầu rộng rãi quốc tế).

2. Thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu:

a) Bên mời thầu quyết định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu. Trường hợp không đủ nhân sự đáp ứng yêu cầu, Bên mời thầu có thể mời chuyên gia có đủ kinh nghiệm và năng lực tham gia Tổ chuyên gia đấu thầu.

b) Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể lựa chọn tổ chức tư vấn thực hiện toàn bộ nhiệm vụ của Tổ chuyên gia đấu thầu. Tổ chức tư vấn quyết định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu và thông báo cho Bên mời thầu trước thời điểm mở thầu.

3. Nhiệm vụ của Tổ chuyên gia đấu thầu:

Tổ chuyên gia đấu thầu thực hiện một hoặc các nhiệm vụ sau:

a) Lập Hồ sơ mời sơ tuyển, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu;

b) Đánh giá và lập báo cáo đánh giá Hồ sơ dự sơ tuyển, Hồ sơ dự thầu, hoặc Hồ sơ đề xuất;

c) Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Bên mời thầu.

Điều 26. Áp dụng sơ tuyển

Căn cứ quy mô, tính chất và điều kiện cụ thể của từng Dự án, Người có thẩm quyền quyết định áp dụng thủ tục sơ tuyển nhưng phải phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư.

Điều 27. Trình tự sơ tuyển

1. Lập Hồ sơ mời sơ tuyển:

Hồ sơ mời sơ tuyển gồm:

a) Thông tin chỉ dẫn Nhà đầu tư (bao gồm các nội dung cơ bản của Dự án và các nội dung chỉ dẫn Nhà đầu tư tham dự sơ tuyển);

b) Yêu cầu về điều kiện tham dự thầu của Nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này;

c) Các tiêu chuẩn về năng lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư được áp dụng tùy thuộc vào tính chất, quy mô của Dự án và được cụ thể hóa trong Hồ sơ mời sơ tuyển, gồm những yêu cầu chủ yếu sau:

- Tiêu chuẩn về kinh nghiệm gồm các yêu cầu về thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý Dự án (trường hợp liên danh tham dự thầu thì kinh nghiệm của Nhà đầu tư được xác định là tổng kinh nghiệm của các thành viên tham gia liên danh).

- Tiêu chuẩn về năng lực gồm các yêu cầu về vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Điều 6 Thông tư này; yêu cầu về khả năng huy động vốn; yêu cầu về năng lực quản lý, kinh doanh của Nhà đầu tư.

Hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá theo tiêu chí "đạt", "không đạt". Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự sơ tuyển phải được nêu trong Hồ sơ mời sơ tuyển.

2. Thông báo mời sơ tuyển và phát hành Hồ sơ mời sơ tuyển:

a) Bên mời thầu thông báo mời sơ tuyển trên Báo Đấu thầu trong 3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu, trang thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương kể từ ngày đăng tải trên Báo Đấu thầu đến ngày hết hạn nộp Hồ sơ dự sơ tuyển. Thông báo mời sơ tuyển có thể được đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.

b) Hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành miễn phí cho các Nhà đầu tư kể từ ngày đăng tải đầu tiên thông báo mời sơ tuyển đến ngày hết hạn nộp Hồ sơ dự sơ tuyển (đóng sơ tuyển).

3. Tiếp nhận và quản lý Hồ sơ dự sơ tuyển:

a) Bên mời thầu tiếp nhận Hồ sơ dự sơ tuyển và quản lý theo chế độ "mật". Hồ sơ dự sơ tuyển đáp ứng yêu cầu nêu trong Hồ sơ mời sơ tuyển được mở công khai ngay sau thời điểm đóng sơ tuyển.

b) Hồ sơ dự sơ tuyển được nhận sau thời điểm đóng sơ tuyển được coi là không hợp lệ và không được mở. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm đối với các Hồ sơ dự sơ tuyển nộp sau thời điểm nêu trên nếu Nhà đầu tư không nhận lại trong thời gian tối đa 10 ngày kể từ ngày đóng sơ tuyển.

4. Mở và đánh giá Hồ sơ dự sơ tuyển:

Ngay sau thời điểm đóng sơ tuyển, Tổ chuyên gia đấu thầu mở và đánh giá Hồ sơ dự sơ tuyển theo tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm nêu trong Hồ sơ mời sơ tuyển.

5. Phê duyệt kết quả sơ tuyển:

Tổ chuyên gia đấu thầu trình Người đứng đầu Bên mời thầu phê duyệt kết quả sơ tuyển trên cơ sở báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển của Cơ quan, tổ chức thẩm định.

6. Thông báo kết quả sơ tuyển:

Sau khi có văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển, Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho các Nhà đầu tư tham dự sơ tuyển và mời các Nhà đầu tư trúng sơ tuyển tham gia đấu thầu.

Điều 28. Lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu

1. Căn cứ lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu:

a) Danh mục dự án do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi và kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư được phê duyệt;

c) Các văn bản khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan đến chủ trương thực hiện Dự án (nếu có).

2. Nội dung Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu:

a) Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục I Thông tư này và phải bao gồm các điều kiện tiên quyết để loại bỏ Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất trên cơ sở xem xét các trường hợp sau:

- Nhà đầu tư không có tên trong danh sách mua Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu (trường hợp liên danh tham dự thầu, chỉ cần có tên của thành viên liên danh mua hồ sơ).

- Nhà đầu tư không đủ điều kiện tham dự thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.

- Nhà đầu tư không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ (có giá trị thấp hơn, không đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo đúng địa chỉ và thời gian quy định trong Hồ sơ mời thầu, không đúng tên Nhà đầu tư đối với trường hợp liên danh theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Thông tư này, không đúng tên Dự án, thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ).

- Nhà đầu tư không nộp bản gốc Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất.

- Đơn dự thầu không hợp lệ (không đúng tên Nhà đầu tư, không đúng tên Dự án tham dự, không có chữ ký của đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư, không đóng dấu nếu pháp luật yêu cầu phải đóng dấu).

- Hiệu lực Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất không đáp ứng quy định trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.

- Nhà đầu tư có tên trong hai hoặc nhiều Hồ sơ dự thầu (đối với trường hợp đấu thầu rộng rãi).

- Các điều kiện tiên quyết khác phù hợp với mục tiêu, tính chất của từng Dự án.

b) Đối với Dự án BT thực hiện theo phương thức giao cho Nhà đầu tư Dự án khác, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu phải có Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 của khu đất dự kiến thực hiện Dự án khác làm cơ sở để Nhà đầu tư đề xuất ý tưởng đầu tư xây dựng, kinh doanh, quản lý công trình để bảo đảm phát huy hiệu quả sử dụng tối đa khu đất, quỹ đất về diện tích đất, hệ số sử dụng đất và quy hoạch không gian sử dụng đất.

3. Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất:

Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất được quy định cụ thể trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu phù hợp với mục tiêu, tính chất và quy mô của Dự án. Đối với Dự án BT, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu phải quy định tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất của Dự án đầu tư xây dựng công trình BT và Dự án khác (trường hợp giao cho Nhà đầu tư Dự án khác).

Những tiêu chuẩn đánh giá chủ yếu gồm:

a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư:

- Đối với Dự án đã thực hiện sơ tuyển, Hồ sơ mời thầu không cần quy định các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm đã nêu trong Hồ sơ mời sơ tuyển, nhưng phải yêu cầu Nhà đầu tư khẳng định lại và cập nhật các thông tin về năng lực và kinh nghiệm đã kê khai trong Hồ sơ dự sơ tuyển.

- Đối với Dự án không thực hiện sơ tuyển, tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư được áp dụng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 27 Thông tư này.

b) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật:

Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá do Bộ, ngành quy định đối với từng lĩnh vực hoặc Dự án cụ thể, tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật gồm những yêu cầu cơ bản sau đây:

- Yêu cầu về giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có) phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án;

- Yêu cầu sơ bộ về giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công, quản lý công trình xây dựng;

- Yêu cầu về chất lượng công trình, bảo dưỡng, duy tu, bảo hành, duy trì hoạt động bình thường của Công trình trước và sau khi chuyển giao;

- Yêu cầu về tiến độ thực hiện Dự án: thời gian xây dựng, kinh doanh, chuyển giao Công trình dự án (đối với Dự án BOT và Dự án BTO);

- Yêu cầu về chất lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp khi đưa Công trình dự án vào kinh doanh (đối với Dự án BOT và Dự án BTO);

- Hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ và bảo đảm an ninh, quốc phòng;

- Yêu cầu về phân chia rủi ro giữa Nhà đầu tư và Nhà nước;

- Yêu cầu liên quan đến việc thực hiện Dự án khác (sự phù hợp của Dự án khác với quy hoạch được duyệt, tiến độ hoàn thành Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500, tiến độ phê duyệt và thực hiện Dự án khác).

- Các tiêu chuẩn khác phù hợp với tính chất, quy mô của từng Dự án.

c) Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính:

Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá do các Bộ, ngành quy định đối với từng lĩnh vực hoặc Dự án cụ thể, tiêu chuẩn đánh giá về tài chính gồm những yêu cầu cơ bản sau đây:

- Tính khả thi trong việc huy động các nguồn vốn để thực hiện Dự án;

- Mức giá, phí hàng hóa, dịch vụ; nguyên tắc và công thức điều chỉnh mức giá, phí hàng hóa, dịch vụ;

- Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, bảo lãnh Chính phủ (nếu có).

Đối với Dự án BT, ngoài các yêu cầu thích hợp nêu trên, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu phải quy định điều kiện thanh toán cho Nhà đầu tư.

Trường hợp giao cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án khác, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu phải quy định tiêu chí đánh giá về tổng vốn đầu tư xây dựng Công trình BT và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất thực hiện Dự án khác; trong đó:

- Giá trị quyền sử dụng đất của khu đất thực hiện Dự án khác được tính trên cơ sở giá đất do Nhà đầu tư đề xuất.

- Giá đất của khu đất thực hiện Dự án khác do Nhà đầu tư đề xuất không thấp hơn giá đất quy định trong Hồ sơ mời thầu. Giá đất quy định trong Hồ sơ mời thầu không được thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và được xác định trên nguyên tắc sát với giá thực tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trong điều kiện bình thường tại khu vực của các khu đất liền kề gần nhất có cùng mục đích sử dụng với mục đích sử dụng mới của khu đất nêu trong Hồ sơ mời thầu.

- Tổng vốn đầu tư xây dựng Công trình BT do Nhà đầu tư đề xuất không cao hơn giá được quy định trong Hồ sơ mời thầu.

4. Phương pháp đánh giá Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất:

a) Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:

Năng lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư được đánh giá theo tiêu chí "đạt" hoặc "không đạt"

b) Đánh giá về kỹ thuật:

- Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chí "đạt", "không đạt". Đối với các nội dung là yêu cầu cơ bản của Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu, chỉ sử dụng tiêu chí "đạt" hoặc "không đạt". Đối với các nội dung không phải là yêu cầu cơ bản, ngoài tiêu chí "đạt" hoặc "không đạt", được áp dụng thêm tiêu chí "chấp nhận được" nhưng không được vượt quá 30% tổng số các nội dung yêu cầu trong tiêu chuẩn đánh giá. Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản đều được đánh giá là "đạt"; các nội dung yêu cầu không cơ bản được đánh giá là "đạt" hoặc "chấp nhận được".

- Trong trường hợp cần thiết, có thể sử dụng thang điểm 100 hoặc 1000 để đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định tỷ lệ điểm đối với từng nội dung nêu trên trong tổng số điểm. Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu phải đưa ra mức yêu cầu tối thiểu của từng tiêu chuẩn tổng quát nhưng phải bảo đảm không thấp hơn 50% số điểm tối đa của từng tiêu chuẩn tổng quát. Nhà đầu tư được đánh giá đạt yêu cầu theo phương pháp chấm điểm khi có số điểm được chấm không thấp hơn mức yêu cầu tối thiểu là 70% tổng số điểm. Đối với các Dự án có quy mô lớn, tính chất phức tạp, mức yêu cầu tối thiểu là 80% tổng số điểm và số điểm của từng tiêu chuẩn tổng quát không thấp hơn mức yêu cầu tối thiểu.

5. Tổ chức hội nghị trao đổi về Hồ sơ mời thầu sơ bộ:

a) Đối với Dự án có quy mô lớn, tính chất phức tạp, người đứng đầu Bên mời thầu xem xét, phê duyệt về nguyên tắc Hồ sơ mời thầu sơ bộ để phát hành cho các Nhà đầu tư đăng ký tham dự thầu.

b) Căn cứ Hồ sơ mời thầu sơ bộ đã được phê duyệt về nguyên tắc, Bên mời thầu tổ chức hội nghị với Nhà đầu tư để trao đổi, làm rõ những nội dung của Hồ sơ mời thầu sơ bộ và chuẩn xác các yêu cầu nêu trong Hồ sơ. Nội dung trao đổi, làm rõ tại hội nghị phải được Bên mời thầu lập thành biên bản để làm cơ sở hoàn thành Hồ sơ mời thầu chính thức.

Điều 29. Trình, thẩm định và phê duyệt Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu

Cơ quan, tổ chức thẩm định chịu trách nhiệm thẩm định Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu để trình người đứng đầu Bên mời thầu xem xét, quyết định.

Điều 30. Mời thầu

1. Gửi thư mời thầu:

Bên mời thầu gửi thư mời thầu tới các Nhà đầu tư trong danh sách Nhà đầu tư trúng sơ tuyển. Thời gian từ ngày gửi thư mời thầu đến ngày phát hành Hồ sơ mời thầu tối thiểu là 5 ngày đối với đấu thầu rộng rãi trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế.

2. Thông báo mời thầu:

Đối với đấu thầu rộng rãi không thực hiện sơ tuyển, Bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu trên Báo Đấu thầu trong 3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu, trang thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương kể từ ngày đăng tải trên Báo Đấu thầu đến ngày hết hạn nộp Hồ sơ dự thầu. Ngoài việc đăng tải theo quy định trên, thông báo mời thầu có thể đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.

C. Phát hành Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và tiếp nhận Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất

Điều 31. Phát hành Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu

1. Bên mời thầu bán Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu kể từ ngày phát hành hồ sơ đến trước thời điểm đóng thầu theo quy định trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu. Đối với liên danh tham dự thầu, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.

2. Sau khi phát hành Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu, nếu cần sửa đổi, bổ sung, Bên mời thầu gửi văn bản sửa đổi, bổ sung đến Nhà đầu tư đã mua Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu tối thiểu trước thời điểm đóng thầu 15 ngày. Văn bản sửa đổi, bổ sung Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu phải được người đứng đầu Bên mời thầu phê duyệt trước khi gửi cho Nhà đầu tư và là một phần của Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.

Điều 32. Làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu

1. Trong quá trình chuẩn bị Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất, Nhà đầu tư có quyền gửi văn bản cho Bên mời thầu đề nghị giải thích các nội dung chưa rõ trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.

2. Khi nhận được yêu cầu của Nhà đầu tư, Bên mời thầu tổ chức làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu theo một trong các hình thức sau:

a) Tổ chức hội nghị để trao đổi, làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu:

Bên mời thầu tổ chức hội nghị với Nhà đầu tư để trao đổi, giải thích, làm rõ những nội dung trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu. Nội dung trao đổi phải được Bên mời thầu lập thành biên bản và phát hành cho Nhà đầu tư (có mặt hoặc vắng mặt tại hội nghị). Biên bản này là một phần của Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.

b) Gửi văn bản đến Nhà đầu tư để làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu:

Bên mời thầu phát hành văn bản giải thích, làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu để gửi cho tất cả Nhà đầu tư đã nhận Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu. Văn bản này là một phần của Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.

Điều 33. Chuẩn bị và nộp Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất

1. Căn cứ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu, Nhà đầu tư chuẩn bị Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất và gửi đến Bên mời thầu theo đúng thời gian và địa điểm quy định trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.

2. Hồ sơ dự thầu nộp sau thời điểm đóng thầu được coi là không hợp lệ và không được mở để đánh giá. Trong trường hợp này, Bên mời thầu trả lại nguyên trạng Hồ sơ dự thầu cho Nhà đầu tư tại địa điểm nhận Hồ sơ và không chịu trách nhiệm đối với Hồ sơ nộp muộn nếu Nhà đầu tư không đến nhận lại trong thời gian tối đa 10 ngày kể từ ngày đóng thầu.

3. Khi muốn rút, sửa đổi hoặc thay thế Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất đã nộp, Nhà đầu tư phải có văn bản đề nghị. Bên mời thầu chỉ chấp nhận đề nghị này khi nhận được văn bản của Nhà đầu tư trước thời điểm đóng thầu.

Điều 34. Tiếp nhận Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất

Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất nộp theo quy định được Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý theo chế độ "mật".

D. Đánh giá Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất

Điều 35. Đánh giá Hồ sơ dự thầu

1. Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật:

a) Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong Hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt của các Nhà đầu tư được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan liên quan tham dự lễ mở thầu.

b) Bên mời thầu mở lần lượt hồ sơ đề xuất kỹ thuật của từng Nhà đầu tư có tên trong danh sách mua Hồ sơ mời thầu và nộp Hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của Nhà đầu tư.

c) Trình tự mở thầu gồm các bước: kiểm tra niêm phong Hồ sơ dự thầu; mở, đọc và ghi vào biên bản mở thầu các thông tin chủ yếu sau đây:

- Số lượng Nhà đầu tư đã mua Hồ sơ mời thầu (đối với đấu thầu rộng rãi);

- Tên Nhà đầu tư nộp Hồ sơ dự thầu;

- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật;

- Thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất kỹ thuật;

- Hình thức, giá trị và thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu;

- Văn bản đề nghị sửa đổi Hồ sơ dự thầu (nếu có);

- Các thông tin liên quan khác.

Biên bản mở thầu phải được đại diện Bên mời thầu, đại diện các Nhà đầu tư và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận và phải được gửi đến tất cả Nhà đầu tư đã nộp Hồ sơ dự thầu mà không phụ thuộc vào sự có mặt của các Nhà đầu tư này tại lễ mở thầu.

d) Sau khi mở thầu, Bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc của từng Hồ sơ dự thầu và quản lý theo chế độ "mật". Việc đánh giá Hồ sơ dự thầu được tiến hành theo bản chụp. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, phù hợp giữa bản chụp với bản gốc và niêm phong của Hồ sơ dự thầu.

2. Đánh giá sơ bộ:

a) Đánh giá theo điều kiện tiên quyết nêu trong Hồ sơ mời thầu:

Hồ sơ dự thầu của Nhà đầu tư bị loại và không được xem xét trong các bước tiếp theo nếu vi phạm một trong các điều kiện tiên quyết nêu trong Hồ sơ mời thầu.

b) Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư theo tiêu chuẩn đánh giá nêu trong Hồ sơ mời thầu:

Nhà đầu tư được đánh giá đạt yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm sẽ được chuyển sang đánh giá chi tiết về kỹ thuật.

3. Đánh giá chi tiết về kỹ thuật:

Việc đánh giá chi tiết về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật nêu trong Hồ sơ mời thầu.

4. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính:

a) Mở hồ sơ đề xuất tài chính:

Bên mời thầu gửi thư mời đến các Nhà đầu tư trong danh sách đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật để tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất tài chính. Trình tự mở hồ sơ đề xuất tài chính thực hiện theo quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều này.

Biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây:

- Tên Nhà đầu tư đạt yêu cầu về kỹ thuật;

- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất tài chính;

- Thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất tài chính;

- Giá, phí hàng hóa hoặc dịch vụ ghi trong Đơn dự thầu (đối với Dự án BOT, BTO) hoặc tổng vốn đầu tư xây dựng Công trình BT và điều kiện thanh toán bằng tiền hoặc đề xuất của Nhà đầu tư về việc thực hiện Dự án khác (đối với Dự án BT);

- Đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, bảo lãnh chính phủ (nếu có);

- Các thông tin khác có liên quan.

Sau khi mở thầu, Bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất tài chính của từng Nhà đầu tư và quản lý theo chế độ hồ sơ "mật".

b) Đánh giá về tài chính:

Việc đánh giá về tài chính căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá về tài chính nêu trong Hồ sơ mời thầu.

Điều 36. Đánh giá Hồ sơ đề xuất

1. Việc đánh giá sơ bộ Hồ sơ đề xuất được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Thông tư này.

2. Việc đánh giá về kỹ thuật và tài chính được thực hiện theo các tiêu chuẩn đánh giá nêu trong Hồ sơ yêu cầu.

Điều 37. Làm rõ Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất

1. Làm rõ Hồ sơ dự thầu:

a) Trong quá trình đánh giá Hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu có thể gửi văn bản đề nghị Nhà đầu tư làm rõ Hồ sơ dự thầu hoặc trao đổi trực tiếp với Nhà đầu tư. Nội dung trao đổi phải được lập thành biên bản và được coi là một phần của Hồ sơ dự thầu.

b) Nhà đầu tư không được tự ý bổ sung Hồ sơ dự thầu đã nộp, trừ các tài liệu làm rõ theo yêu cầu của Bên mời thầu.

Trường hợp hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư, Bên mời thầu yêu cầu Nhà đầu tư bổ sung tài liệu với điều kiện Nhà đầu tư không được thay đổi đề xuất tài chính. Việc làm rõ Hồ sơ dự thầu không được làm thay đổi bản chất của Hồ sơ dự thầu đã nộp.

2. Làm rõ Hồ sơ đề xuất:

a) Bên mời thầu có thể gửi văn bản đề nghị Nhà đầu tư làm rõ Hồ sơ đề xuất hoặc trao đổi trực tiếp với Nhà đầu tư để làm rõ nội dung của Hồ sơ đề xuất.

b) Nhà đầu tư có thể bổ sung các tài liệu để hoàn thiện Hồ sơ đề xuất, nhưng phải bảo đảm tính trung thực về thông tin, không được khai báo sai sự thật về năng lực, kinh nghiệm của mình và không được sửa đổi, bổ sung đề xuất về tài chính trong Hồ sơ đề xuất.

Điều 38. Nguyên tắc lựa chọn Nhà đầu tư

1. Đối với Dự án thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi, Nhà đầu tư được lựa chọn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

a) Có Hồ sơ dự thầu hợp lệ;

b) Đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm;

c) Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật;

d) Đáp ứng yêu cầu về tài chính theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tùy thuộc mục tiêu, tính chất và quy mô của Dự án, Bên mời thầu lựa chọn một trong các nguyên tắc sau đây để quy định trong Hồ sơ mời thầu làm cơ sở xét duyệt lựa chọn Nhà đầu tư:

a) Đối với Dự án BOT, BTO, Nhà đầu tư phải có đề xuất:

- Giá, phí hàng hóa, dịch vụ thấp nhất (trường hợp thời gian kinh doanh và chuyển giao Công trình dự án đã được xác định);

- Thời gian kinh doanh, chuyển giao công trình ngắn nhất (trường hợp giá, phí hàng hóa, dịch vụ đã được xác định);

Trường hợp thời gian kinh doanh, chuyển giao Công trình dự án và giá, phí hàng hóa, dịch vụ chưa được xác định, Bên mời thầu xác định công thức đưa về cùng mặt bằng để lựa chọn Nhà đầu tư.

b) Đối với Dự án BT:

- Trường hợp thanh toán bằng tiền:

Tổng vốn đầu tư xây dựng Công trình BT do Nhà đầu tư đề xuất được đánh giá là thấp nhất trên cơ sở cùng một mặt bằng về điều kiện thanh toán.

- Trường hợp giao cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án khác:

Việc lựa chọn Nhà đầu tư được thực hiện trên cơ sở đánh giá đồng thời đề xuất của Nhà đầu tư về tổng vốn đầu tư xây dựng Công trình BT và đề xuất về giá trị quyền sử dụng đất của khu đất dự kiến thực hiện Dự án khác. Nhà đầu tư được chọn phải đề xuất mức chênh lệch lớn nhất giữa giá trị quyền sử dụng đất của khu đất dự kiến thực hiện Dự án khác với tổng vốn đầu tư xây dựng Công trình BT.

3. Nhà đầu tư được lựa chọn theo hình thức chỉ định thầu phải đáp ứng các yêu cầu của Hồ sơ yêu cầu và các yêu cầu trong quá trình đàm phán Hợp đồng dự án.

Đ. Trình, thẩm định, phê duyệt và thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư

Điều 39. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư

1. Bên mời thầu lập Báo cáo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư trình Người có thẩm quyền, đồng thời gửi Cơ quan, tổ chức thẩm định. Căn cứ Báo cáo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư, Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn Nhà đầu tư, Người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư.

Cơ quan, tổ chức thẩm định chịu trách nhiệm thẩm định và lập báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn Nhà đầu tư bao gồm các nội dung: cơ sở pháp lý, quá trình tổ chức thực hiện, kết quả đánh giá, thống nhất hay không thống nhất (nêu rõ lý do) với đề xuất của Bên mời thầu.

Việc thẩm định không phải là đánh giá lại Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp thẩm định phải bảo đảm khách quan, trung thực trong quá trình thẩm định và được bảo lưu ý kiến của mình.

2. Căn cứ tờ trình của Bên mời thầu và Báo cáo thẩm định của Cơ quan, tổ chức thẩm định, Người có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư.

Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên Dự án;

b) Địa điểm, quy mô, tổng vốn đầu tư của Dự án;

c) Nhà đầu tư được lựa chọn;

d) Thời hạn khởi công, hoàn thành xây dựng, kinh doanh, chuyển giao Công trình dự án;

đ) Các điều kiện sử dụng đất để thực hiện Dự án khác (địa điểm, diện tích, mục đích, thời gian sử dụng đất), tiến độ hoàn thành phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500, tiến độ phê duyệt và thực hiện Dự án khác;

e) Các nội dung cần lưu ý (nếu có).

Điều 40. Thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư

Sau khi có quyết định phê duyệt của Người có thẩm quyền, Bên mời thầu thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư theo thủ tục sau:

1. Gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư tới các Nhà đầu tư tham gia (đối với Nhà đầu tư được lựa chọn, phải gửi kèm theo dự thảo Hợp đồng dự án được soạn thảo phù hợp với Báo cáo nghiên cứu khả thi, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu).

2. Gửi thông tin về kết quả lựa chọn Nhà đầu tư để đăng tải công khai trên Báo Đấu thầu trong thời gian tối đa 7 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư.

MỤC 3. ĐÀM PHÁN HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Điều 41. Chuẩn bị kế hoạch và nội dung đàm phán

1. Căn cứ Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu, Hồ sơ dự thầu, Hồ sơ đề xuất và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư được duyệt, Tổ chuyên gia đấu thầu chuẩn bị kế hoạch và nội dung đàm phán trình Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và gửi cho Nhà đầu tư được chọn.

2. Trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu đàm phán, Nhà đầu tư phải gửi văn bản thông báo cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chấp thuận đàm phán Hợp đồng dự án.

Điều 42. Tổ chức đàm phán

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì đàm phán Hợp đồng dự án và thỏa thuận bảo lãnh chính phủ (nếu có) với Nhà đầu tư đã được chọn. Đối với những Dự án có yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận các yêu cầu bảo lãnh trước khi đàm phán Hợp đồng dự án.

2. Hợp đồng dự án phải được đàm phán phù hợp với nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.

3. Tùy thuộc yêu cầu thực hiện Dự án, các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện Dự án (thuê đất, xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị dịch vụ tư vấn, giám định, mua nguyên liệu, bán sản phẩm hoặc dịch vụ, quản lý, vận hành, bảo dưỡng công trình, cung cấp dịch vụ kỹ thuật, vay vốn, cầm cố, thế chấp tài sản và các hợp đồng có liên quan khác) có thể được đàm phán đồng thời với việc đàm phán Hợp đồng dự án.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trực tiếp tham gia hoặc đôn đốc đàm phán các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện Dự án để đảm bảo phù hợp với Hợp đồng dự án.

4. Trường hợp đàm phán thành công, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư ký biên bản xác nhận kết quả đàm phán và ký tắt Hợp đồng dự án.

Trường hợp đàm phán không thành công, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hủy kết quả lựa chọn Nhà đầu tư và phê duyệt Nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo để đàm phán Hợp đồng dự án.

Chương 4.

HỢP ĐỒNG DỰ ÁN VÀ CÁC HỢP ĐỒNG CÓ LIÊN QUAN

Điều 43. Nội dung Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan (Điều 16 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Những nội dung cơ bản của Hợp đồng dự án được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này. Tùy thuộc mục tiêu, tính chất và quy mô Dự án, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư (sau đây gọi là các Bên) có thể thỏa thuận những nội dung khác với điều kiện không trái với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP , Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Nội dung các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện Dự án do các Bên thỏa thuận phù hợp với Hợp đồng dự án và pháp luật hiện hành.

3. Các Bên có thể thỏa thuận các tài liệu kèm theo Hợp đồng dự án gồm các phụ lục, tài liệu và giấy tờ khác nhằm xác nhận hoặc quy định chi tiết những nội dung của Hợp đồng dự án. Các tài liệu kèm theo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng dự án.

Điều 44. Quyền tiếp nhận Dự án (Điều 17 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Khi thực hiện quyền tiếp nhận Dự án theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, bên cho vay được tiếp tục thực hiện Dự án hoặc chuyển nhượng Dự án cho Nhà đầu tư khác.

2. Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng Dự án phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 48 Thông tư này.

3. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án, bên cho vay và Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng Dự án thỏa thuận sửa đổi Hợp đồng dự án và thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 48 Thông tư này.

Điều 45. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án (Điều 18 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Nhà đầu tư (Bên chuyển nhượng) có thể chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của mình trong Doanh nghiệp dự án cho Nhà đầu tư khác (Bên nhận chuyển nhượng). Trường hợp nhận chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của Doanh nghiệp dự án, Bên nhận chuyển nhượng kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng theo Hợp đồng dự án và các Hợp đồng có liên quan. Trường hợp nhận chuyển nhượng một phần vốn điều lệ, Bên nhận chuyển nhượng là một Bên tham gia thực hiện Hợp đồng dự án và các Hợp đồng có liên quan cùng với Bên chuyển nhượng.

Trường hợp chuyển nhượng vốn điều lệ phát sinh thu nhập, Bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Bên chuyển nhượng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Đã góp đủ vốn chủ sở hữu vào Doanh nghiệp dự án theo đúng tiến độ cam kết tại Hợp đồng dự án;

b) Có cam kết của bên cho vay hoặc bên tài trợ khác về việc tiếp tục tài trợ vốn để thực hiện Dự án;

c) Các điều kiện về chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

3. Bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và quản lý để thực hiện Hợp đồng dự án và các Hợp đồng có liên quan;

b) Cam kết tiếp tục thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng theo quy định tại Hợp đồng dự án và các Hợp đồng có liên quan.

4. Trong quá trình đàm phán Hợp đồng chuyển nhượng, Bên chuyển nhượng phải tiếp tục thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án.

5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm xem xét, chấp thuận Hợp đồng chuyển nhượng và các điều kiện chuyển nhượng quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

Hợp đồng chuyển nhượng chỉ có hiệu lực sau khi Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh theo quy định tại khoản 8 Điều này.

6. Sau khi Hợp đồng chuyển nhượng được chấp thuận, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng thỏa thuận sửa đổi Hợp đồng dự án và lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư gửi Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư.

7. Ngoài nội dung quy định tại khoản 2 Điều 48, Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư phải bao gồm Hợp đồng chuyển nhượng, văn bản xác minh tư cách pháp lý (bản sao chứng nhận thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác) của Bên nhận chuyển nhượng.

8. Quy trình thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng đối với việc thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư nêu tại khoản 4 Điều 47 của Thông tư này.

Chương 5.

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Điều 46. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Điều 24 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP là Dự án thực hiện trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các Dự án không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và Dự án khác.

Điều 47. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Điều 25 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thẩm tra Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (sau đây gọi là Hồ sơ dự án) đối với các Dự án quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận Hồ sơ dự án quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

2. Nội dung Hồ sơ dự án:

a) Hồ sơ dự án được lập theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP. Dự thảo hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có) phải gửi kèm Hợp đồng dự án.

b) Dự án khác được lập trong hồ sơ riêng và gửi kèm Hồ sơ dự án xây dựng công trình BT.

c) Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ dự án kiểm tra tính hợp lệ của Hồ sơ và yêu cầu Nhà đầu tư bổ sung (nếu có) trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ.

3. Nội dung thẩm tra:

a) Ngoài nội dung thẩm tra Dự án theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư thẩm tra hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có).

b) Đối với Dự án BT, việc thẩm tra Dự án khác hoặc điều kiện thanh toán cho Nhà đầu tư được thực hiện đồng thời với việc thẩm tra Dự án xây dựng Công trình BT.

Đối với Dự án BT theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, khi thẩm tra Dự án đầu tư xây dựng Công trình BT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét các nguyên tắc cơ bản về điều kiện thanh toán hoặc điều kiện thực hiện Dự án khác. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thủ tục thẩm tra và cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Dự án khác.

4. Quy trình thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

a) Đối với Dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến của các Bộ, ngành và địa phương có liên quan (sau đây gọi là các Cơ quan có liên quan);

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án, các Cơ quan có liên quan gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ý kiến thẩm tra bằng văn bản về các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của mình;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm tra của các Cơ quan có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản thông báo cho Nhà đầu tư các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc cần làm rõ trong Hợp đồng dự án (nếu có);

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, Nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hợp đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình các nội dung của Hợp đồng dự án (nếu có);

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của Nhà đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét các nội dung sửa đổi, bổ sung trong Hợp đồng dự án và giải trình có liên quan. Trường hợp các nội dung sửa đổi, bổ sung chưa đáp ứng yêu cầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản yêu cầu Nhà đầu tư giải trình. Giấy chứng nhận đầu tư chỉ được cấp sau khi Hợp đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

b) Đối với Dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến của các Sở, Ban, ngành có liên quan (đối với Dự án thuộc nhóm A, Dự án có yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ, Dự án có yêu cầu sử dụng vốn ngân sách trung ương để thanh toán hoặc hỗ trợ Nhà đầu tư, ngoài việc lấy ý kiến các Sở, Ban, ngành của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm tra của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ quản lý ngành và địa phương có liên quan, nếu có);

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án, các Cơ quan có liên quan thẩm tra các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của mình;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm tra của các Cơ quan có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản thông báo cho Nhà đầu tư các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc cần làm rõ trong Hợp đồng dự án (nếu có);

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, Nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hợp đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình các nội dung của Hợp đồng dự án (nếu có);

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của Nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét các nội dung sửa đổi, bổ sung trong Hợp đồng dự án và giải trình có liên quan. Trường hợp các nội dung sửa đổi, bổ sung chưa đáp ứng yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản yêu cầu Nhà đầu tư giải trình. Căn cứ dự thảo Hợp đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư.

5. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày ký chính thức Hợp đồng dự án, Nhà đầu tư gửi Hợp đồng dự án cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư để lưu và theo dõi.

Nhà đầu tư, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Hợp đồng dự án đã ký chính thức và những nội dung đã được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Cơ quan thẩm tra dự án.

6. Giấy chứng nhận đầu tư gồm những nội dung quy định tại các Mẫu số 3 và 4 Phụ lục III của Thông tư này. Việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Dự án khác thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 48. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20 và các trường hợp điều chỉnh khác trong nội dung Hợp đồng dự án làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp.

2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư:

Nhà đầu tư nộp 10 bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc cho Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án. Hồ sơ gồm những nội dung sau:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (theo Mẫu số 5 Phụ lục III của Thông tư này);

b) Báo cáo tình hình thực hiện Dự án đến thời điểm đề nghị điều chỉnh;

c) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;

d) Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng dự án (nếu có).

đ) Hồ sơ pháp lý (gồm Bản sao chứng nhận thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).

3. Quy trình thẩm tra:

Trình tự, thủ tục, nội dung thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư được thực hiện theo quy định tương ứng đối với việc thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư nêu tại các khoản 3 và 4 Điều 47 của Thông tư này.

Điều 49. Thành lập và tổ chức quản lý của Doanh nghiệp dự án (Điều 27 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Đối với Dự án đầu tư trong nước, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp để thành lập Doanh nghiệp dự án mới theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

2. Đối với Dự án đầu tư nước ngoài, Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho Nhà đầu tư nước ngoài đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp dự án.

3. Trường hợp Doanh nghiệp dự án có nhiều thành viên, cổ đông khác nhau thì các thành viên, cổ đông sáng lập phải là Nhà đầu tư ký kết Hợp đồng dự án với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Doanh nghiệp dự án thực hiện các hoạt động phù hợp với quy định tại Hợp đồng dự án, Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này. Doanh nghiệp BT có thể đồng thời là doanh nghiệp thực hiện Dự án khác.

Điều 50. Tổ chức lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện Dự án (Điều 29 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Đối với Dự án sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên trong tổng vốn đầu tư của Dự án (bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay), việc lựa chọn nhà thầu tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây dựng phải tuân thủ quy định của pháp luật đấu thầu và các văn bản pháp luật có liên quan. Trong trường hợp này, người đứng đầu Doanh nghiệp dự án phê duyệt kế hoạch đấu thầu trên cơ sở ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Doanh nghiệp dự án tự quyết định việc lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện các Dự án không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này và Dự án khác.

Điều 51. Lập thiết kế kỹ thuật, giám sát, nghiệm thu Công trình dự án (Điều 31 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Doanh nghiệp dự án tổ chức lập và phê duyệt thiết kế kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện thiết kế kỹ thuật của Công trình dự án để đảm bảo phù hợp với Báo cáo nghiên cứu khả thi và các điều kiện thỏa thuận trong Hợp đồng dự án. Mọi thay đổi của thiết kế kỹ thuật so với Báo cáo nghiên cứu khả thi trong quá trình lập và thực hiện phải trình Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Việc giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu Công trình BT thực hiện theo thủ tục quy định đối với Dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước

Điều 52. Quyết toán Công trình dự án (các Điều 35, 36 và 37 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

Việc quyết toán Công trình dự án trước khi chuyển giao theo quy định tại các Điều 35, 36 và 37 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 53. Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Dự án (khoản 8 Điều 46 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP).

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổng hợp, giám sát, đánh giá tổng thể tình hình thực hiện Dự án theo quy định tại khoản 8 Điều 46 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và quy định của Chính phủ về giám sát, đánh giá đầu tư.

2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Nhà đầu tư thực hiện việc giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định của Chính phủ về giám sát, đánh giá đầu tư.

Chương 6.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 54. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2011.

Điều 55. Quy định chuyển tiếp

1. Nhà đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện Dự án theo quy định của Nghị định này, Hợp đồng dự án và Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Dự án có Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được khuyến khích thực hiện thủ tục lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định tại Thông tư này.

Dự án có Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu được phê duyệt từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải thực hiện theo quy định về lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định tại Thông tư này.

3. Đối với các trường hợp khác, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tiếp tục nghiên cứu, hướng dẫn.

Điều 56. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, ngành xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu, Hồ sơ đề xuất phù hợp với mục tiêu, tính chất, quy mô của Dự án thuộc thẩm quyền quản lý của mình để làm cơ sở cho Bên mời thầu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá đối với từng Dự án cụ thể, nhưng phải bao gồm tiêu chuẩn đánh giá chủ yếu quy định tại Thông tư này.

Trong thời gian tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu, Hồ sơ đề xuất chưa được ban hành, Bên mời thầu lập Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu trên cơ sở các quy định tại Thông tư này.

2. Trường hợp Bên mời thầu tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư theo nguyên tắc khác với quy định tại Thông tư này nhưng đảm bảo tính cạnh tranh và có hiệu quả cao nhất thì được áp dụng nguyên tắc đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. Trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu, Bên mời thầu gửi các Hồ sơ này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, quản lý.

3. Việc xử lý tình huống, kiến nghị và giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật trong đấu thầu có thể áp dụng theo các quy định của pháp luật về đấu thầu.

4. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Nhà đầu tư phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tiếp tục nghiên cứu, hướng dẫn.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
- Website Chính phủ, Công báo Chính phủ;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Võ Hồng Phúc

 

PHỤ LỤC I

CÁC MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKH ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Mẫu số 1

BẢN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Kính gửi: …….. (ghi tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền)

Sau khi nghiên cứu Danh mục dự án được công bố ngày ….. trên ….. (ghi ngày công bố và phương tiện phát hành), chúng tôi:

Tên Nhà đầu tư:...................................................

Quốc tịch:...........................................................

Địa chỉ................................................................ (Ghi địa chỉ trụ sở chính)

Địa chỉ liên lạc ……… …..; số điện thoại:.............. ; thư điện tử (e-mail)......................................

đăng ký tham gia thực hiện Dự án ....................... (Ghi tên Dự án và số thứ tự trong Danh mục dự án đã công bố).

 

 

……, ngày ….. tháng ….. năm ………
Đại diện theo pháp luật của Nhà đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Ghi chú:

Đối với liên danh dự thầu, phải ghi rõ tên/quốc tịch của tất cả các thành viên thuộc liên danh; trường hợp đấu thầu quốc tế, phải ghi rõ quốc tịch của Nhà đầu tư.

 

Mẫu số 2

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU VÀ HỒ SƠ YÊU CẦU

PHẦN I. YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

1. Chỉ dẫn Nhà đầu tư

1.1. Tổng quát

1.2. Chuẩn bị Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất

1.3. Nộp Hồ sơ dự thầu

1.4. Đánh giá Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất

1.5. Xét duyệt Nhà đầu tư

2. Bảng dữ liệu

Bảng dữ liệu bao gồm các nội dung thông tin chi tiết của Dự án theo một số mục tương ứng trong Phần chỉ dẫn Nhà đầu tư.

3. Tiêu chuẩn đánh giá

Tiêu chuẩn đánh giá được xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Chương III của Thông tư này.

4. Biểu mẫu dự thầu

PHẦN II. YÊU CẦU CỦA DỰ ÁN

Xác định mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiêu chuẩn kỹ thuật, tổng vốn đầu tư và các yêu cầu khác liên quan đến việc thực hiện Dự án và Dự án khác (đối với Dự án BT) phù hợp với Báo cáo nghiên cứu khả thi Công trình dự án và Dự án khác.

PHẦN III. YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

Hợp đồng dự án gồm những nội dung theo quy định tại Điều 43, Phụ lục II Thông tư này và các hợp đồng có liên quan (nếu có).

 

PHỤ LỤC II

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKH ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

I. HỢP ĐỒNG BOT VÀ HỢP ĐỒNG BTO

1. Những căn cứ ký kết Hợp đồng dự án

a) Luật Đầu tư, Luật Xây dựng, Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 108/2009/NĐ-CP , Thông tư này và các Luật, Nghị định, văn bản pháp luật có liên quan khác.

b) Văn bản phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi và Quyết định lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng dự án.

c) Văn bản phê duyệt quy hoạch hoặc chủ trương thực hiện Dự án của các cơ quan có liên quan (nếu có).

d) Các văn bản cần thiết khác theo thỏa thuận giữa các Bên.

2. Các Bên ký kết Hợp đồng dự án

a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

- Địa chỉ:

- Điện thoại:…………………… fax…………………….

- Người đại diện (họ và tên, chức vụ)

b) Nhà đầu tư

- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có)

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ……. do Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ………….. cấp ngày ……………. (đối với trường hợp Nhà đầu tư là Doanh nghiệp Việt Nam hoặc Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam).

- Địa chỉ:

- Điện thoại:…………………… fax…………………….

- Người đại diện (họ và tên, chức vụ)

(Trường hợp một Bên ký kết là Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch của Nhà đầu tư; số giấy phép thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người đại diện được ủy quyền)

c) Doanh nghiệp dự án (trường hợp Doanh nghiệp dự án cùng với Nhà đầu tư hợp thành một Bên tham gia Hợp đồng dự án, sau khi Nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và thành lập Doanh nghiệp dự án theo quy định của pháp luật, đại diện có thẩm quyền của Doanh nghiệp sẽ ký Hợp đồng dự án).

3. Giải thích từ ngữ

Giải thích các thuật ngữ, khái niệm cơ bản sẽ được sử dụng phù hợp với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP , pháp luật hiện hành và ngữ cảnh cụ thể của Hợp đồng dự án.

4. Mục đích của Hợp đồng dự án

Thỏa thuận giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án về việc thực hiện Dự án theo quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và theo các thỏa thuận cụ thể tại Hợp đồng này.

5. Mục tiêu, địa điểm, thời hạn thực hiện Dự án

a) Mô tả mục tiêu/các hoạt động, địa điểm xây dựng Công trình dự án.

b) Thời hạn thực hiện Dự án; các trường hợp và điều kiện được gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn (theo các điều kiện cụ thể nêu tại Mục 18 Phần I Phụ lục này và các quy định có liên quan khác).

6. Quy mô, giải pháp thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật của Công trình dự án

a) Quy mô của Công trình dự án (các hạng mục của Công trình và quy mô xây dựng, địa điểm, công suất thiết kế, công nghệ, trang thiết bị).

b) Giải pháp thiết kế, xây dựng (các yêu cầu về khảo sát, thiết kế xây dựng, thủ tục lập, phê duyệt).

c) Tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng Công trình.

d) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các thủ tục, yêu cầu nêu tại các điểm b, c Mục này phù hợp với quy định của pháp luật và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

7. Vốn đầu tư của Dự án và phương án tài chính

a) Tổng vốn đầu tư, nguyên tắc xác định tổng vốn đầu tư (kể cả nguyên tắc xác định dự toán chi phí đầu tư xây dựng Công trình), trong đó:

- Vốn chủ sở hữu và tiến độ huy động;

- Vốn vay và tiến độ huy động.

(Tổng vốn đầu tư và vốn chủ sở hữu được xác định phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án và theo phân kỳ đầu tư, nếu có).

b) Nghĩa vụ của Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án trong việc bảo đảm nguồn vốn và tiến độ huy động vốn để thực hiện Dự án.

c) Các điều kiện được phép điều chỉnh tổng vốn đầu tư, vốn chủ sở hữu và biện pháp xử lý.

d) Phương án kinh doanh để hoàn vốn, thu lợi nhuận (xác định nguồn thu và giá, phí hàng hóa, dịch vụ; phương pháp xác định; thời gian kinh doanh; nguyên tắc điều chỉnh giá, phí hàng hóa dịch vụ và thời gian kinh doanh; chi phí vận hành, quản lý, bảo dưỡng Công trình).     

8. Các điều kiện về sử dụng đất và công trình có liên quan

a) Địa điểm Công trình xây dựng, diện tích đất dự kiến sử dụng của Công trình dự án và các công trình liên quan (nếu có).

b) Thời điểm, tiến độ giao đất theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với tiến độ thi công xây dựng Công trình.

c) Nghĩa vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc giao đất theo tiến độ thi công xây dựng và phối hợp với Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án để thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thi công xây dựng và tái định cư.

d) Nghĩa vụ của Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án trong việc bảo đảm thu xếp nguồn vốn để thanh toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng và tái định cư.

đ) Quyền, nghĩa vụ của Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án trong việc sử dụng, quản lý diện tích đất đã được giao; quyền, nghĩa vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc giám sát, kiểm tra việc thực hiện tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư và sử dụng đất của Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án.

e) Các điều kiện sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình phụ trợ cần thiết cho việc xây dựng, vận hành, quản lý Công trình (nếu có).

g) Các quy định về khai quật và xử lý các vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác trong khu vực Dự án và quyền và nghĩa vụ của Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án đối với các hiện vật này.

h) Các quyền, nghĩa vụ khác của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, Nghị định số 108/2009/NĐ-CP , Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

i) Trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ đã cam kết tại Mục này.

9. Các quy định về bảo vệ môi trường

Nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các biện pháp để bảo đảm thực hiện Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án và các quy định có liên quan của pháp luật về đầu tư, xây dựng và môi trường.

10. Thời gian và tiến độ xây dựng Công trình dự án

a) Thời gian thực hiện công tác chuẩn bị xây dựng, giải phóng mặt bằng, tái định cư; thời điểm khởi công xây dựng và tiến độ thực hiện từng hạng mục; thời điểm hoàn thành Công trình (kèm theo Phụ lục quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực hiện từng hạng mục và Mẫu Báo cáo của Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án về tiến độ xây dựng nhằm đảm bảo để Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát, kiểm tra tiến độ xây dựng công trình từ khi khởi công cho đến khi đưa vào hoạt động).

b) Các trường hợp và điều kiện được phép điều chỉnh thời gian, tiến độ xây dựng Công trình.

c) Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên và biện pháp xử lý trong trường hợp một trong các Bên vi phạm nghĩa vụ đã cam kết nêu tại Mục này, bao gồm các trường hợp làm phát sinh hoặc phải trì hoãn phần công việc phải hoàn thành và trách nhiệm bồi thường của Bên vi phạm.

11. Các quy định về thi công xây dựng, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu, quyết toán Công trình

a) Quyền, nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các thủ tục, yêu cầu về thi công xây dựng phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

b) Điều kiện lựa chọn các nhà thầu trong quá trình xây dựng Công trình phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và Thông tư này.

c) Chế độ quản lý chất lượng và giám sát, nghiệm thu Công trình phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

d) Thủ tục kiểm toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng Công trình trước khi hoàn thành và đưa vào sử dụng phù hợp với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

12. Các quy định về giám định, vận hành, bảo dưỡng và hoạt động kinh doanh của Công trình dự án

a) Quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các quy định về giám định (thiết kế, giám định và kiểm định chất lượng thi công xây dựng, giám định thiết bị) phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

b) Quyền, nghĩa vụ của Doanh nghiệp dự án trong việc tổ chức quản lý, kinh doanh, duy trì hoạt động bình thường của Công trình và bảo đảm cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên tục; bảo dưỡng Công trình trong quá trình khai thác vận hành; điều kiện, biện pháp giải quyết khi tạm ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ do sự cố kỹ thuật, sự kiện bất khả kháng và các trường hợp khác phù hợp với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP , Thông tư này và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

c) Nghĩa vụ của Doanh nghiệp dự án trong việc mua bảo hiểm Công trình và bảo hành Công trình phù hợp với quy định của Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, văn bản pháp luật có liên quan và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

d) Quyền, nghĩa vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát và phối hợp với Doanh nghiệp dự án thực hiện các nghĩa vụ nêu tại Mục này.

13. Quy định về chuyển giao Công trình dự án

a) Điều kiện kỹ thuật, tình trạng hoạt động và chất lượng công trình khi chuyển giao (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn để giám định chất lượng Công trình trước khi chuyển giao).

b) Danh sách các hạng mục công trình, máy móc, thiết bị, tài sản và toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình khảo sát, thiết kế, xây dựng, vận hành, kinh doanh Công trình.

c) Nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc bảo dưỡng, sửa chữa các hư hại (nếu có) để duy trì hoạt động bình thường của Công trình sau khi chuyển giao.

d) Nghĩa vụ của Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án trong việc chuyển giao công nghệ, huấn luyện kỹ năng quản lý, kỹ thuật để vận hành công trình sau khi chuyển giao.

đ) Trình tự, thủ tục chuyển giao Công trình.

e) Cơ quan tiếp nhận và quản lý Công trình sau khi chuyển giao.

14. Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên

Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các quy định nêu tại Hợp đồng dự án, quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP , Thông tư này và văn bản pháp luật có liên quan (gồm cả các quyền, nghĩa vụ đã được quy định cụ thể trong từng điều khoản của Hợp đồng).

15. Các ưu đãi và bảo đảm đầu tư áp dụng đối với Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án

a) Các loại thuế, nghĩa vụ tài chính, ưu đãi đầu tư (nếu có) áp dụng đối với Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án theo quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP , Thông tư này và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.

b) Các biện pháp bảo đảm đầu tư phù hợp với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 108/2009/NĐ-CP .

c) Các biện pháp hỗ trợ hoặc cam kết khác của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên (nếu có).

d) Cam kết bảo lãnh của cơ quan chính phủ (nếu có) theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

16. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng dự án

a) Các trường hợp và điều kiện được phép điều chỉnh quy định của Hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP , Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan (ví dụ: thay đổi về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, tổng vốn đầu tư xây dựng Công trình; thay đổi về nguồn thu, thời gian vận hành, khai thác; thay đổi do sự kiện bất khả kháng và các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa các Bên).

b) Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và Thông tư này.

17. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án

a) Các điều kiện, trình tự, thủ tục cho phép Nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án; quyền, nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng phù hợp với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP , Thông tư này và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

b) Các điều kiện, trình tự, thủ tục xác lập, thực thi và đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn, thỏa thuận bảo lãnh và các quyền tiếp nhận dự án theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.

18. Thời hạn và chấm dứt Hợp đồng dự án

a) Thời hạn của Hợp đồng dự án và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của Dự án hoặc Hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

b) Các trường hợp và điều kiện kết thúc Hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn phù hợp với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP .

c) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi kết thúc Hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.

d) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do lỗi của một Bên.

đ) Trình tự, thủ tục chấm dứt Hợp đồng dự án trong các trường hợp nêu tại Mục này.

19. Các sự kiện bất khả kháng và nguyên tắc xử lý

a) Các trường hợp bất khả kháng và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng.

b) Quy định quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng theo nguyên tắc:

- Các Bên được miễn trách nhiệm theo Hợp đồng dự án khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Bộ Luật dân sự, Luật Thương mại;

- Việc khắc phục sự kiện bất khả kháng do thay đổi chính sách, pháp luật thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư.

20. Giải quyết tranh chấp

Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các Bên tham gia Hợp đồng dự án và tranh chấp giữa Doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 108/2009/NĐ-CP , Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

21. Pháp luật điều chỉnh quan hệ Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan

Luật áp dụng để điều chỉnh quan hệ Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện Dự án phù hợp với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 108/2009/NĐ-CP , Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

22. Ngôn ngữ của Hợp đồng dự án

Ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng dự án, các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có); biện pháp xử lý trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài (đối với Dự án có vốn đầu tư nước ngoài) phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư.

23. Hiệu lực Hợp đồng dự án

a) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực và kết thúc Hợp đồng dự án.

b) Thời gian, địa điểm ký kết, số bản Hội đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.

24. Những nội dung khác

Các nội dung khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện Dự án với điều kiện không trái với quy định của pháp luật (Ví dụ: quy định về chế độ báo cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).

25. Các phụ lục và tài liệu kèm theo

Các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện Dự án.

II. HỢP ĐỒNG BT

1. Những nội dung quy định đối với Hội đồng BOT và Hợp đồng BTO trừ các Mục được quy định khác dưới đây.

2. Mục đích của Hợp đồng dự án

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

a) Giao cho Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Công trình (tên Công trình).

b) Giao Dự án khác (tên Dự án) để Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định tại Điều/các Điều… của Hợp đồng này (hoặc thanh toán bằng tiền cho Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án theo quy định tại Điều/các Điều …. của Hợp đồng này).

3. Vốn đầu tư của Dự án đầu tư xây dựng công trình và phương án thu hồi vốn của Nhà đầu tư

a) Vốn đầu tư của Công trình dự án (gồm những nội dung quy định tại các điểm a, b, c Mục 7 Phần I).

b) Phương án thu hồi vốn của Nhà đầu tư:

- Trường hợp Nhà đầu tư được giao đất để thực hiện Dự án khác, Hợp đồng dự án phải có những nội dung sau: địa điểm, diện tích khu đất dự kiến thực hiện Dự án khác; giá trị và phương pháp xác định giá trị quyền sử dụng đất; lịch biểu giao đất và các điều kiện để Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án được giao đất.

- Trường hợp Nhà đầu tư được thanh toán bằng tiền, Hợp đồng dự án phải quy định cụ thể số tiền (vốn đầu tư) được thanh toán, lãi suất, nguyên tắc xác định lãi suất, thời hạn thanh toán, các trường hợp và điều kiện được phép điều chỉnh và các điều kiện khác phù hợp với hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Đồng tiền thanh toán và tỷ giá quy đổi áp dụng phù hợp với hướng dẫn của Bộ Tài chính.

c) Thủ tục kiểm toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng Công trình phù hợp với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Dự án khác

a) Mục tiêu Dự án;

b) Tiến độ hoàn thành phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500, tiến độ phê duyệt và thực hiện Dự án khác;

c) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện Dự án khác theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, văn bản pháp luật có liên quan (áp dụng đối với trường hợp Nhà đầu tư được giao Dự án khác).

 

Đại diện Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

 

Đại diện theo pháp luật của Nhà đầu tư

 

Đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp dự án

 

PHỤ LỤC III

CÁC MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKH ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Mẫu số 1

Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(Áp dụng đối với Nhà đầu tư nước ngoài)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

..…., ngày ….. tháng ….. năm ………

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Kính gửi: (tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư)

I. THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ (trường hợp có nhiều Nhà đầu tư khác nhau, phải ghi rõ thông tin của từng Nhà đầu tư).

Đối với Nhà đầu tư là cá nhân:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giới tính:

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:                       Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại:                                     Fax (nếu có):

Email (nếu có):                              Website (nếu có):

Đối với Nhà đầu tư là tổ chức:

Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giấy tờ chứng thực việc thành lập:

Số giấy chứng thực:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại:……………………………..Fax (nếu có):

Email (nếu có):…………………………….. Website (nếu có):

Người đại diện theo pháp luật:

Giới tính:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):……………………………..

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:……………………………..Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

II. ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP DỰ ÁN:

1. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên công ty viết tắt (nếu có):

2. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại:                                               Fax:

Email:                                                       Website:

3. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giới tính:

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:                       Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại:                                     Fax (nếu có):

Email (nếu có):                              Website (nếu có):

4. Mục tiêu hoạt động: Thực hiện Dự án …………………………….. (tên Dự án)

5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):

6. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

Số tiền (bằng số; VNĐ)

Vốn trong nước:

+ Vốn nhà nước

+ Vốn tư nhân

 

 

Vốn nước ngoài

 

 

Vốn khác

 

 

Tổng cộng

 

 

7. Loại hình công ty:

8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu tương ứng của Hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp): gửi kèm

III. ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

1. Dự án đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng (tên Công trình dự án) thực hiện trên cơ sở Hợp đồng (loại hợp đồng) ký kết với ………………… (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), (Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện ký kết Hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền – nếu có).

2. Địa điểm xây dựng Công trình dự án: ………… Diện tích đất dự kiến sử dụng ………………:

3. Mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của Công trình dự án (ghi những nội dung phù hợp với Hợp đồng dự án):

4. Tổng vốn đầu tư, trong đó:

- Vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án:

- Vốn vay:

5. Tiến độ thực hiện Dự án:

a. Tiến độ xây dựng (ghi cụ thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):

- Tiến độ giải phóng mặt bằng: …….. kể từ ……….. đến……….

- Tiến độ xây dựng: …….. kể từ ……….. đến……….

b. Tiến độ giải ngân (ghi cụ thể tiến độ theo từng giai đoạn, nếu việc giải ngân không được thực hiện một lần):

c. Thời gian Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BOT); thời gian Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh Công trình (Đối với Dự án BTO); thời gian Xây dựng – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BT):

d. Thời gian chuyển giao Công trình:

đ. Thời gian bảo hành công trình sau khi chuyển giao:

6. Các điều kiện kinh doanh Công trình (đối với Dự án BOT và BTO) hoặc điều kiện hỗ trợ, thanh toán theo một trong hai phương thức (đối với Dự án BT):

a. Giao Dự án khác (mục tiêu, địa điểm, diện tích đất sử dụng, tổng vốn đầu tư, thời gian và tiến độ thực hiện); hoặc

b. Thanh toán bằng tiền (số tiền, thời gian, tiến độ thanh toán):

7. Kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các biện pháp bảo đảm đầu tư khác (nếu có):

VI. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:   

1. Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp;

2. Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.

 

 

ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký và ghi họ tên, chức danh và đóng dấu, nếu có)

 

Tài liệu kèm theo:

- Hợp đồng dự án và dự thảo các hợp đồng, thỏa thuận nguyên tắc liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có);

- Báo cáo nghiên cứu khả thi Công trình dự án (và Dự án khác, đối với Dự án BT);

- Hợp đồng liên doanh và Điều lệ Doanh nghiệp dự án (nếu có);

- Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp (trừ Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp);

- Hồ sơ pháp lý của Nhà đầu tư (Bản sao chứng nhận thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).

  

Mẫu số 2

Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(Áp dụng đối với Nhà đầu tư trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

..…., ngày ….. tháng ….. năm ………

Kính gửi: (tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư)

I. THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ: (ghi như quy định tương ứng trong Mẫu số 1):

II. ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: (ghi như quy định tương ứng trong Mẫu số 1)

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

 

 

ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký và ghi họ tên, chức danh và đóng dấu, nếu có)

 

Tài liệu kèm theo:

- Hợp đồng dự án và dự thảo các hợp đồng, thỏa thuận nguyên tắc liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có).

- Báo cáo nghiên cứu khả thi Công trình dự án (và Dự án khác, đối với Dự án BT);

- Hợp đồng liên doanh và Điều lệ Doanh nghiệp dự án (nếu có);

- Hồ sơ pháp lý của Nhà đầu tư (Bản sao chứng nhận thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).

 

Mẫu số 3

Giấy chứng nhận đầu tư
(Áp dụng đối với Nhà đầu tư nước ngoài)

CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Số:

Chứng nhận lần đầu: Ngày ….. tháng ….. năm ………

Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. Ngày ….. tháng ….. năm ………

Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. Ngày ….. tháng ….. năm ………

Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng, cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh; Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao;

Căn cứ …………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ……;

Căn cứ bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư và hồ sơ kèm theo do ……… nộp ngày….., và hồ sơ bổ sung nộp ngày ………… (nếu có),

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Chứng nhận:

1. Nhà đầu tư: (trường hợp có nhiều Nhà đầu tư khác nhau, phải ghi rõ thông tin của từng Nhà đầu tư).

Đối với Nhà đầu tư là cá nhân:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giới tính:

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc: …………………………….. Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Chỗ ở hiện tại (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Đối với Nhà đầu tư là tổ chức:

Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giấy tờ chứng thực việc thành lập:

Số giấy chứng thực:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Địa chỉ trụ sở chính (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giới tính:

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:……………………………..Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Điều 1. ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP DỰ ÁN

1. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên công ty viết tắt (nếu có):

2. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại:                                                Fax (nếu có):

Email (nếu có):                                         Website (nếu có):

3. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):                                         Giới tính:

Chức danh:

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:                       Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Chỗ ở hiện tại (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

4. Mục tiêu hoạt động: Thực hiện Dự án …………………………….. (tên Dự án)

5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):

6. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

Số tiền (bằng số; VNĐ)

Vốn trong nước:

+ Vốn nhà nước

+ Vốn tư nhân

 

 

Vốn nước ngoài

 

 

Vốn khác

 

 

Tổng cộng

 

 

7. Loại hình công ty:

8. Danh sách thành viên công ty:

STT

Tên thành viên

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

Giá trị phần vốn góp (VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức

Ghi chú

Doanh nghiệp phải đăng ký mã số thuế, đăng ký mẫu dấu và mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 2. ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Dự án đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng (tên Công trình dự án) thực hiện trên cơ sở Hợp đồng (loại hợp đồng) ký kết với ………………… (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), (Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện ký kết Hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền – nếu có).

2. Địa điểm xây dựng Công trình dự án: ………… Diện tích đất dự kiến sử dụng ………………:

3. Mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của Công trình dự án (ghi những nội dung phù hợp với Hợp đồng dự án):

4. Tổng vốn đầu tư, trong đó:

- Vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án:

- Vốn vay:

5. Tiến độ thực hiện Dự án:

a. Tiến độ xây dựng (ghi cụ thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):

- Tiến độ giải phóng mặt bằng: …….. kể từ ……….. đến……….

- Tiến độ xây dựng: …….. kể từ ……….. đến……….

b. Tiến độ giải ngân (ghi cụ thể tiến độ theo từng giai đoạn, nếu việc giải ngân không được thực hiện một lần):

c. Thời gian Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BOT); thời gian Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh Công trình (Đối với Dự án BTO); thời gian Xây dựng – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BT):

d. Thời gian chuyển giao Công trình:

đ. Thời gian bảo hành công trình sau khi chuyển giao:

6. Các điều kiện kinh doanh Công trình (đối với Dự án BOT và BTO) hoặc điều kiện hỗ trợ, thanh toán theo một trong hai phương thức (đối với Dự án BT):

a. Giao Dự án khác (mục tiêu, địa điểm, diện tích đất sử dụng, tổng vốn đầu tư, thời gian và tiến độ thực hiện); hoặc

b. Thanh toán bằng tiền (số tiền, thời gian, tiến độ thanh toán):

7. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các biện pháp bảo đảm đầu tư khác (nếu có):

Điều 3. Giấy chứng nhận đầu tư này được lập thành (…) bản gốc: 01 bản lưu tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, 01 bản cấp cho Doanh nghiệp dự án, … bản cấp cho Nhà đầu tư (mỗi Nhà đầu tư một bản), 01 bản gửi đến … (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết Hợp đồng dự án) và sao gửi đến: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh nơi thực hiện Dự án và các Bộ, Ngành, cơ quan khác có lấy ý kiến trong quá trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư./. 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

 

Mẫu số 4

Giấy chứng nhận đầu tư
(Áp dụng đối với Nhà đầu tư trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Số:

Chứng nhận lần đầu: Ngày ….. tháng ….. năm ………

Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. Ngày ….. tháng ….. năm ………

Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. Ngày ….. tháng ….. năm ………

Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh; Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao;

Căn cứ …………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ……;

Căn cứ bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư và hồ sơ kèm theo do ………… nộp ngày….., và hồ sơ bổ sung nộp ngày ………………… (nếu có),

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Chứng nhận:

1. Nhà đầu tư: (trường hợp có nhiều Nhà đầu tư khác nhau, phải ghi rõ thông tin của từng Nhà đầu tư).

Đối với Nhà đầu tư là cá nhân:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giới tính:

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:                                     Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Chỗ ở hiện tại (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Đối với Nhà đầu tư là tổ chức:

Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giấy tờ chứng thực việc thành lập:

Số giấy chứng thực:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Địa chỉ trụ sở chính (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giới tính:

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:                                     Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Điều 1. ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: (ghi nội dung tương ứng tại Điều 2 trong Mẫu số 3)

Điều 2. (ghi nội dung tương ứng tại Điều 3 trong Mẫu số 3)

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

 

Mẫu số 5

Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Kính gửi: (tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư)

Nhà đầu tư:

Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:

I. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH (chỉ áp dụng đối với Nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo Mẫu số 1):

Những nội dung đề nghị điều chỉnh (Chỉ ghi những nội dung đề nghị điều chỉnh và giải trình lý do điều chỉnh):

Nội dung đăng ký kinh doanh sau khi điều chỉnh:

1. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên công ty viết tắt (nếu có):

2. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại:……………….......……………..Fax:

Email:…………………………................... Website:

3. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa): ……………………………..

Giới tính:

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc: …………………………….. Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại:                                     Fax (nếu có):

Email (nếu có):                              Website (nếu có):

4. Mục tiêu hoạt động: Thực hiện Dự án …………………………….. (tên Dự án)

5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):

6. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

Số tiền (bằng số; VNĐ)

Vốn trong nước:

+ Vốn nhà nước

+ Vốn tư nhân

 

 

Vốn nước ngoài

 

 

Vốn khác

 

 

Tổng cộng

 

 

7. Loại hình công ty:

8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu tương ứng của Hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về Doanh nghiệp): Gửi kèm

II. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DỰ ÁN:

Những nội dung đề nghị điều chỉnh: (chỉ ghi những nội dung đề nghị điều chỉnh và giải trình lý do điều chỉnh)

Nội dung Dự án sau khi điều chỉnh:

1. Dự án đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng (tên Công trình dự án) thực hiện trên cơ sở Hợp đồng (loại hợp đồng) ký kết với ………………… (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), (Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện ký kết Hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền nếu có).

2. Địa điểm xây dựng Công trình dự án: ………… Diện tích đất dự kiến sử dụng ………………:

3. Mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của Công trình dự án (ghi những nội dung phù hợp với Hợp đồng dự án):

4. Tổng vốn đầu tư, trong đó:

- Vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án:

- Vốn vay:

5. Tiến độ thực hiện Dự án:

a. Tiến độ xây dựng (ghi cụ thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):

- Tiến độ giải phóng mặt bằng: …….. kể từ ……….. đến……….

- Tiến độ xây dựng: …….. kể từ ……….. đến……….

b. Tiến độ giải ngân (ghi cụ thể tiến độ theo từng giai đoạn, nếu việc giải ngân không được thực hiện một lần):

c. Thời gian Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BOT); thời gian Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh Công trình (Đối với Dự án BTO); thời gian Xây dựng – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BT):

d. Thời gian chuyển giao Công trình:

đ. Thời gian bảo hành công trình sau khi chuyển giao:

6. Các điều kiện kinh doanh Công trình (đối với Dự án BOT và BTO) hoặc điều kiện hỗ trợ, thanh toán theo một trong hai phương thức (đối với Dự án BT):

a. Giao Dự án khác (mục tiêu, địa điểm, diện tích đất sử dụng, tổng vốn đầu tư, thời gian và tiến độ thực hiện); hoặc

b. Thanh toán bằng tiền (số tiền, thời gian, tiến độ thanh toán):

7. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các biện pháp bảo đảm đầu tư khác (nếu có):

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:   

1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.

 

 

……, ngày ….. tháng ….. năm ………
Đại diện theo pháp luật của Nhà đầu tư
(Ký, ghi họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Tài liệu kèm theo:

- Báo cáo tình hình thực hiện Dự án;

- Dự thảo Hợp đồng dự án (sửa đổi);

- Hồ sơ đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp (đối với trường hợp đề nghị thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư);

- Hồ sơ pháp lý của Nhà đầu tư (Bản sao chứng nhận thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).

 

MỤC LỤC

Chương I.................................................................................................................................

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG .....................................................................................................

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh ........................................................................................................

Điều 2. Các hình thức Hợp đồng dự án tương tự khác (khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)       

Điều 3. Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án (các khoản 7 và 8 Điều 2 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)...........

Điều 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án (Điều 3 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)        

Điều 5. Lĩnh vực đầu tư (Điều 4 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP).....................................................

Điều 6. Nguồn vốn thực hiện Dự án (Điều 5 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)....................................

Điều 7. Sử dụng vốn nhà nước để tham gia thực hiện Dự án (Điều 6 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)           

Điều 8. Nhóm công tác liên ngành (Điều 7 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)......................................

Chương II.  ..............................................................................................................................

XÂY DỰNG VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC DỰ ÁN...........................................................................

Điều 10. Xây dựng và phê duyệt Danh mục dự án (Điều 9 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)...............

Điều 11. Công bố Danh mục dự án (Điều 10 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)...................................

Điều 12. Dự án do Nhà đầu tư đề xuất ngoài Danh mục dự án đã công bố (Điều 11 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)  

Điều 13. Lập, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi (Điều 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP).........

Chương III. ..............................................................................................................................

LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ VÀ ĐÀM PHÁN HỢP ĐỒNG DỰ ÁN ..................................................

Mục 1......................................................................................................................................

Những quy định chung..............................................................................................................

Điều 14. Giải thích từ ngữ.........................................................................................................

Điều 15. Điều kiện tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư và điều kiện tham dự thầu...................................

Điều 16. Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư .................................................

Điều 17. Chi phí tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư ............................................................................

Điều 18. Hình thức và phương thức lựa chọn Nhà đầu tư ............................................................

Điều 19. Bảo đảm dự thầu.........................................................................................................

Điều 20. Thời gian tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư ........................................................................

Điều 21. Phân cấp thẩm định và phê duyệt trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư ............................

Điều 22. Quy trình tổng quát lựa chọn Nhà đầu tư ......................................................................

Điều 23. Lập kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư ...............................................................................

Điều 24. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư .....................................................

Điều 25. Thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu.................................................................................

Điều 26. Áp dụng sơ tuyển........................................................................................................

Điều 27. Trình tự sơ tuyển ........................................................................................................

Điều 28. Lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu......................................................................

Điều 29. Trình, thẩm định và phê duyệt Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.................................

Điều 30. Mời thầu.....................................................................................................................

Điều 31. Phát hành Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.............................................................

Điều 32. Làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu .................................................................

Điều 33. Chuẩn bị và nộp Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất ......................................................

Điều 34. Tiếp nhận Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất................................................................

Điều 35. Đánh giá Hồ sơ dự thầu...............................................................................................

Điều 36. Đánh giá Hồ sơ đề xuất ...............................................................................................

Điều 37. Làm rõ Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất ...................................................................

Điều 38. Nguyên tắc lựa chọn Nhà đầu tư ..................................................................................

Điều 39. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư ............................................

Điều 40. Thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư .......................................................................

Điều 41. Chuẩn bị kế hoạch và nội dung đàm phán ......................................................................

Điều 42. Tổ chức đàm phán ......................................................................................................

Chương IV...............................................................................................................................

HỢP ĐỒNG DỰ ÁN VÀ CÁC HỢP ĐỒNG CÓ LIÊN QUAN .........................................................

Điều 43. Nội dung Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan (Điều 16 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)   

Chương V................................................................................................................................

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................

Điều 46. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Điều 24 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP).................

Điều 48. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ...........................................

Điều 49. Thành lập và tổ chức quản lý của Doanh nghiệp dự án (Điều 27 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)      

Điều 50. Tổ chức lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện Dự án (Điều 29 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)      

Điều 51. Lập thiết kế kỹ thuật, giám sát, nghiệm thu Công trình dự án (Điều 31 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)        

Điều 52. Quyết toán Công trình dự án (các Điều 35, 36 và 37 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)..........

Điều 53. Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Dự án (khoản 8 Điều 46 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)     

Chương VI...............................................................................................................................

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ..........................................................................................................

Điều 54. Hiệu lực thi hành.........................................................................................................

Điều 55. Quy định chuyển tiếp ..................................................................................................

Điều 56. Tổ chức thực hiện.......................................................................................................

Phụ lục 1.................................................................................................................................

CÁC MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ..........................

Mẫu số 1..................................................................................................................................

BẢN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN...........................................................................................

Mẫu số 2..................................................................................................................................

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU VÀ HỒ SƠ YÊU CẦU ........................................

Phụ lục II..................................................................................................................................

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG DỰ ÁN ..............................................................

Phụ lục III ................................................................................................................................

CÁC MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ           

Mẫu số 1..................................................................................................................................

Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư..................................................................................

(Áp dụng đối với Nhà đầu tư nước ngoài)....................................................................................

Mẫu số 2..................................................................................................................................

Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư..................................................................................

Mẫu số 3..................................................................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư ...........................................................................................................

Mẫu số 4 .................................................................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư............................................................................................................

Mẫu số 5..................................................................................................................................

Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ........................................................................

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No: 03/2011/TT-BKHDT

Hanoi , January 27, 2011

 

CIRCULAR

GUIDING A NUMBER OF PROVISIONS OF THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 108/2009/ND-CP OF NOVEMBER 27, 2009, ON INVESTMENT IN THE FORMS OF BUILD -OPERATE-TRANSFER, BUILD-TRANSFER-OPERATE AND BUILD-TRANSFER CONTRACTS

Pursuant to the Government's Decree No. 116/2008/ND-CP of November 14, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment:
Pursuant to the Government's Decree No. 108/2009/ND-CP of November 27, 2009, on investment in the forms of build-operate-transfer contract, build-transfer-operate contract and build-transfer contract:
Pursuant to the Government's Decree No. 85/ 2009/ND-CP of October 15. 2009, guiding the implementation of the Bidding Law and selection of construction contractors under the Construction Law,
The Ministry of Planning and Investment guides the implementation of a number of provisions of Decree No. 108 as follows:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

1. This Circular guides the implementation of a number of provisions of the Government's Decree No. 108/2009/ND-CP of November 27, 2009. on investment in the forms of build-operate-transfer (BOT) contract, build-transfer-operate (BTO) contract and build-transfer (BT) contract (below referred to as Decree No. 108/ 2009/ND-CP).

2. Clause 2. Article 47 of Decree No. 108/ 2009/ND-CP and related provisions of this Circular shall be implemented under the Ministry of Finance's guidance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Ministries, sectors and provincial-level People's Committees shall send to the Ministry of Planning and Investment written requests for the performance of other similar project contracts which contain details specified for project proposals in Articles 11 and 12 of Decree No. 108/2009/ND-CP.

2. Based on written requests of ministries, sectors and provincial-level People's Committees, the Ministry of Planning and Investment shall summarize and submit these requests within 15 working days after the receipt thereof to the Prime Minister for consideration and decision on performance of other similar project contracts.

3. After obtaining the Prime Minister's approval of other similar project contracts, ministries, sectors and provincial-level People's Committees shall add these projects to their lists of projects and organize the implementation thereof under Decree No. 108/2009/ND-CP and this Circular.

Article 3. Investors and project enterprises (Clauses 7 and 8. Article 2 of Decree No. 108/ 2009/ND-CP)

1. Investors shall establish new project enterprises according to the procedures specified in Article 49 of this Circular.

2. The rights and obligations of project enterprises and relationships between investors and project enterprises shall be specified in project contracts in compliance with Clause 2. Article 16 of Decree No. 108/2009/ND-CP.

Article 4. State agencies competent to sign and perform project contracts (Article 3 of Decree No. 108/2009/ND-CP)

1. Authorized agencies specified in Clause 2. Article 3 of Decree No. 108/2009/ND-CP mean state management agencies attached to ministries, sectors and provincial-level People's Committees. When authorized, agencies attached to ministries, sectors and provincial-level People's Committees are state agencies competent to sign and perform project contracts.

2. The authorization under Clause 1 of this Article shall be made in writing, specifically defining the powers and responsibilities of authorized agencies for the project preparation and project contract negotiation and performance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. For projects to build infrastructure facilities not in the domains specified in Article 4 of Decree No. 108/2009/ND-CP, ministries, sectors and provincial-level People's Committees shall consult concerned ministries, sectors and localities and send written requests for project implementation lo the Ministry of Planning and Investment for summarization and submission to the Prime Minister for consideration and decision.

2. Written requests for project implementation must have details specified for project proposals in Articles 11 and 12 of Decree No. 108/2009/ND-CP.

3. Within 15 working days after receiving written requests for project implementation of ministries, sectors and provincial-level People's Committees, the Ministry of Planning and Investment shall summarize and submit these requests together with opinions of concerned agencies lo the Prime Minister for consideration and decision on the project implementation.

4. After obtaining the Prime Minister's approval of the project implementation, ministries, sectors and provincial-level People's Committees shall add projects to their lists of projects and organize the implementation (hereof under Decree No. 108/2009/ND-CP and this Circular.

Article 6. Capital sources for project implementation (Article 5 of Decree No. 108/2009/ND-CP)

1. Equity means a capital amount actually owned and committed by an investor lo be contributed to a project enterprise's charier capital and determined on the basis of total investment capital of each project.

2. Capital sources, capital-raising schedule and conditions for increase or reduction of the equity or total investment capital of a project and handling measures to be taken in such cases shall be agreed upon in the project contract in compliance with Decree No. 108/2009/ND-CP. the law on enterprises, the law on construction investment and relevant legal documents.

Competent stale agencies shall supervise and inspect the contribution of equity under capital-raising plans as agreed upon in project contracts and the provisions of this Article.

Article 7. Use of stale capital for project implementation (Article 6 of Decree No. 108/ 2009/ND-CP)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. For projects to be implemented to meet urgent needs for using infrastructure facilities and other important projects, ministries, sectors and provincial-level People's Committees shall formulate investment projects using state capital lo support the implementation of such projects in the forms specified in Clause 2. Article 6 of Decree No. 108/2009/ND-CP.

3. The formulation, appraisal, approval and management of stale capital-using projects comply with regulations on state capital management and the law on construction investment.

Article 8. Inter-branch working parties (Article 7 of Decree No. 108/2009/ND-CP)

1. Based on project negotiation and implementation requirements, a competent state agency may select a capable and experienced domestic or foreign consultancy organization to render assistance in the performance of the tasks specified in Clause 2. Article 7 of Decree No. 108/2009/ND-CP.

2. The selection of consultancy organizations complies with the bidding law.

Article 9. Mechanisms for implementation of BT projects

1. Allocation of land for investors to implement other projects:

a/ The selection of investors complies with relevant provisions of Point b. Clause 2. Article 38 of this Circular:

b/ Selected investors shall remit into the state-budget the. monetary difference between the value of land use rights of land lots for implementation of other projects and total investment capital for construction of BT works.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Competent stale agencies shall select investors under regulations in case of cash payment specified at Point b. Clause 2. Article 38 of this Circular.

3. In case land areas can be arranged to create capital sources for payment to investors constructing BT works, competent state agencies shall select investors to construct BT works under Clause 2 of this Article and organize an auction of land use rights under law or a bidding for selection of investors to implement land-using projects under the guidance of the Ministry of Planning and Investment. In this ease, payments to investors constructing BT works shall be made only after these works arc completed, tested for takeover and handed over to competent state agencies under the conditions specified in project contracts.

Chapter II

DRAWING LP AND ANNOUNCEMENT OF LISTS OF PROJECTS

Article 10. Drawing up and approval of lists of projects (Article 9 of Decree No. 108/2009/ ND-CP)

1. In the course of elaboration of their annual socio-economic development plans, ministries, sectors and provincial-level People's Committees shall draw up or adjust their lists of projects.

2. Each project to be considered for listing must fully satisfy the following conditions:

a/ Being in line with the sector development master plan or local socio-economic development master plan;

b/ Falling into an investment domain specified in Article 4 of Decree No. 108/2009/ ND-CP:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ Having a feasible plan to balance capital sources for payment to the investor or assign another project to the investor for implementation (for BT projects).

3. Depending on the domains and locations of projects expected to be listed, ministries, sectors and provincial-level People's Committees shall send a written request to the Ministry of Planning and Investment and concerned line ministry and locality (below collectively referred to as concerned agencies) for comment on these projects. Such request must contain the details specified in Clause 4. Article 9 of Decree No. 108/2009/ND-CP and be enclosed with the list of projects.

4. Ministries, sectors and provincial-level People's Committees shall, based on summarized opinions of concerned agencies, approve the list of projects. For projects which require local budgets for payment lo investors or support in project implementation, provincial- level People's Committees shall propose lo the standing bodies of the Peoples Councils for consideration the capability of local budgets according to regulations applicable to slate-funded projects.

5. A list of projects shall he modified in (he following cases:

a/ When a modification is made to the sector master plan or local socio-economic development plan which results in a change in the project implementation guideline or in the objectives, sizes, locations, capacities and technical standards of projects on the announced list;

b/ Procedures for selection of investors to implement projects have been completed for one or several projects on the list:

c/ Other cases as decided by ministries, sectors or provincial-level People's Committees.

Upon modifying lists of projects, ministries, sectors and provincial-level People's Committees shall announce the changed contents according to the procedures specified in Clause 1. Article 10 of Decree No. 108/2009/ ND-CP.

Article 11..Announcement of lists of projects (Article 10 of Decree No. 108/2009/ND-CP)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Investors shall make registrations for project implementation according to form No. 1 provided in Appendix I to this Circular (not printed herein).

Article 12. Projects proposed by investors outside announced lists of projects (Article 11 of Decree No. 108/2009/ND-CP)

1. A project proposal must contain the details specified in Articles 11 and 12 of Decree No.108/2009/ND-CP.

2. Ministries, sectors and provincial-level People's Committees shall decide on and announce agencies to receive project proposals according to their functions and powers provided by law and the management requirements of sectors and localities.

3. For projects already incorporated in master plans, ministries, sectors and provincial-level Peoples Committees shall consider and approve them according lo the procedures specified in Clauses 3.4 and 5. Article 9 of Decree No. 108/2009/ND-CP.

For projects not yet incorporated in master plans, ministries, sectors and provincial-level People's Committees shall carry out procedures for addition of these projects to master plans after consulting concerned agencies on project proposals.

4. Within 30 working days after the publication o\' principal contents of a project proposal under Clause 5. Article 11 of Decree No. 108/2009/ND-CP. the competent stale agency shall carry out procedures for:

a/ Designating an investor in case no other investors register to implement the project; or

b/ Organizing an open bidding to select an investor in case other investors register to implement the project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Competent state agencies shall make feasibility study reports of projects, including also projects proposed by investors which have been additionally approved in the lists of projects, for use as a basis for selection of contractors and negotiation of project contracts.

2. Depending on project implementation requirements, competent state agencies shall make feasibility study reports and prepare bidding dossiers or requirement dossiers or select capable and experienced consultancy organizations to do so. The selection of consultancy organizations complies with the bidding law.

3. For BT projects, in addition lo making feasibility study reports of projects to construct BT works, competent state agencies shall prepare detailed l:2.000-scale construction plans for land lots to be allocated to investors for implementation of other projects or work out plans on cash payment to investors.

4. Competence to evaluate feasibility study reports:

a/ For projects of national importance, the Prime Minister shall set up a state evaluation council to evaluate their feasibility study reports.

b/ Ministries, sectors and provincial-level People's Committees shall evaluate feasibility study reports of projects of groups A. B and C.

Dossiers, order and procedures for and jobs involved in the evaluation of feasibility study reports comply with the construction law.

5. The approval of feasibility study reports complies with Article 12 of Decree No. 108/ 2009/ND-CP.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section I GENERAL PROVISIONS

Article 14. Interpretation of terms

In this Chapter, the terms below are construed as follows:

1. Selection of investors means a process of open bidding or designation of contractors to identify capable and experienced investors whose technical and financial proposals are considered the most effective according to the standards specified in bidding dossiers or requirement dossiers.

2. Person competent to select investors (below referred to as competent person) means the head of a state agency competent to sign and implement project contracts under Clauses 1, 2 and 3 of Decree No. 108/2009/ND-CP.

3. Bid solicitor means a unit attached lo a competent state agency, decided by a competent person and responsible for organizing the selection of investors under this Circular. In case a bid solicitor is inexperienced, incapable and insufficiently staffed, it may hire a consultancy organization to perform its tasks but shall bear. in any circumstance, total responsibility for the selection of investors under this Circular.

4. Team of bidding experts is composed of capable and experienced individuals and set up or selected by the bid solicitor to perform the tasks specified in Article 25 of this Circular.

5. Bidding dossier means a document which is applicable to open bidding, providing requirements related to the project implementation and used as a basis for the investor to prepare a bid dossier and for the team of bidding experts to evaluate and select investors.

6. Requirement dossier means a document which is applicable to designation of investors, providing requirements related to the project implementation and used as a ground for the investor requested to be appointed to prepare a requirement dossier and for the team of bidding experts to evaluate and select investors.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Conditions on selection of investors and conditions on bidding participation

1. A bid solicitor may organize the selection of investors only when fully satisfying the following conditions:

a/ Its project is on the list of projects announced by a ministry, sector or provincial-level People's Committee under Clause 1. Article 10 of Decree No. 108/2009/ND-CP and published under Article 11 of (his Circular:

b/ The feasibility study report, investor selection plan, bidding dossier or requirement dossier has been approved.

2. An investor may participate in bidding only when fully satisfying the following conditions:

a/ Having legal person status (for institutional investors) or civil act capacity under law (for individual investors):

b/ Having capital sources for project implementation satisfying the requirements specified in Articles 5 and 6 of Decree No. 108/ 2009/ND-CP and Articles 6 and 7 of this Circular (for partnerships participating in bidding, equity capital shall be determined based on the proportion of investment made by each partner and specifically indicated in the partnership agreement);

c/ Participating in bidding by filing an independent bid application or under the name of a partnership of investors (in case of partnership, involved investors shall reach a written agreement indicating the head of the partnership, common responsibility and individual responsibility of each partnership member);

d/ Undertaking in writing that it is neither in a slate of bankruptcy nor in the process of dissolution nor being concluded by a competent agency to be financially incapable nor being handled for a violation under law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. For selection of domestic investors, bidding dossiers, requirement dossiers, bid dossiers, proposal dossiers and documents lo be exchanged between the bid solicitor and investors shall be made in Vietnamese.

2. For international open bidding, bidding dossiers and requirement dossiers shall be made in English or bilingually in Vietnamese and English. Languages to be used in these cases are prescribed as follows:

a/ In case bidding dossiers or requirement dossiers are made in English, bid dossiers or proposal dossiers shall be made in English:

b/ In case bidding dossiers or requirement dossiers are made in Vietnamese and English, investors may choose either language in making bid dossiers or proposal dossiers. However, when there is a difference in terminological interpretation between the two languages, bidding dossiers or requirement dossiers in English shall be referred to.

Article 17. Expenses for selection of investors

1. Expenses for selection of investors include expense for making bidding dossiers or requirement dossiers, expense for examination of bid dossiers or proposal dossiers, expense for evaluation and other expenses arising in the selection of investors.

2. Expenses for selection of investors are covered" by proceeds from the sale of bidding dossiers or requirement dossiers under the Ministry of Finance's guidance. In case these proceeds are not enough lo cover expenses for the selection of investors, the bid solicitor shall report such to a competent person for the deficit to be covered by the budget of the ministry, sector or locality.

The bid solicitor shall manage, use. settle and finalize expenses for the selection of investors under the law on the stale budget.

3. Selling price (tax-inclusive) of a dossier set shall be decided by the bid solicitor depending on the size and characteristics of the project but must not exceed VND 50.000.000 for domestic open bidding or designation of investors.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 18. Forms and methods of selection of investors

1. Open bidding for selection of investors:

a/ Domestic open bidding is applicable to any project in which two or more domestic investors register to participate;

b/ international open bidding is applicable to projects in which no domestic investor .registers to participate or for which a domestic open bidding has been organized but no investor has been selected.

2. Designation of investors:

a/ The designation of investors to implement projects lo meet urgent needs for infrastructure facilities under Clause 3. Article 14 of Decree No. 108/2009/ND-CP must satisfy any of the following conditions:

- Projects need to be early implemented to assure energy security and safety;

- Projects need lo be implemented to serve national important events:

- Projects need to be implemented to protect security sovereignty and territorial land or sea borders and islands.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Summarized principal contents of the project:

Explanation about satisfaction of the conditions specified at Point a of this Clause:

Explanation about the socio-economic benefits brought about b\ investor designation;

Commitment to designating investors strictly according to explained contents.

c/ Written requests for investor designation shall be submitted to the Prime Minister and concurrently to the Ministry of Planning and Investment for examination.

The Ministry of Planning and Investment shall, within 15 days after receiving a written request of a ministry, sector or provincial-level People's Committee, propose the Prime Minister to consider and decide on the investor designation.

3. Methods of selection of investors:

a/ The single-stage one-dossier-bag method is applicable to investor designation:

b/ The single-stage two-dossier-bags method is applicable to open bidding, in which the bid dossier consists of a technical proposal dossier (capability and experience of investors and technical issues) and a financial proposal dossier. The technical proposal dossier shall be opened right after the bid closing (the first bid opening) for prequalification. Investors satisfying capability, experience and technical requirements will have their financial proposal dossiers opened (the second bid opening) for financial qualification.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Before the deadline for submission of bid dossiers or proposal dossiers time of bid closing), investors may choose any of bid security measures, including: payment of deposit, escrow account or submission of guarantee letter.

2. Bid security value is indicated in a bidding dossier or proposal dossier on the following principle:

a/ For investment capital amount of up lo VND 1.5 trillion, the bid security value is applied at between 1 and 1.5 % of the total investment capital of the project:

b/ For investment capital amount of over VND 1.5 trillion, the bid security value is applied at between 0.5 and under 1 % of the total investment capital of the project.

3. The validity duration of a bid security shall be determined to be equal to that of bid dossiers or proposal dossiers. In case of necessity to prolong the validity duration of a bid dossier or proposal dossier, the bid solicitor shall request the investor to prolong the validity duration of the bid security correspondingly. In this case. the investor may not modify the content of the bid dossier or proposal dossier after the time of bid closing, except when it is necessary to clarify the bid dossier or proposal dossier under Article 37 of this Circular. The investor that refuses to prolong the validity duration of the bid dossier or proposal dossier shall be eliminated and will be refunded the bid security by the bid solicitor.

4. For partnership bidders, each member of a partnership may make a separate bid security or agree with other members to let a member provide a bid security for the partnership. The bid security may bear the name of the partnership or the name of the partnership member providing it.

5. Bid securities shall be refunded to unselected investors within 30 days after selection results are announced. Winning investors shall be refunded the bid security after taking measures to secure their obligations to perform project contracts under Article 23 of Decree no 108/2009/ND-CT.

6. Bid securities shall not be refunded to investors and be remitted into the state budget in the following cases:

a/ After the bid closing and within the validity duration of bid dossiers or proposal dossiers, investors withdraw these dossiers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Investors fail to lake measures to secure their obligation to perform project contracts under Article 23 of Decree No. 108/2009/ND-CP.

Article 20. Time limit for organizing selection of investors

I. Time limit for prequalification of investors:

a/ The prequalification of investors shall be conducted within 60 days for domestic open bidding and 75 days for international open bidding, counting from the dale of issuance of prequalification invitation dossiers to approval of prequalification results:

b/ Prequalification dossiers shall be prepared within 15 days for domestic open bidding and 25 days for international open bidding counting from the first date of issuance of prequalification invitation dossiers to the time of prequalification closing.

2. Time limit for preparation of bid dossiers or proposal dossiers:

a/ Bid dossiers or proposal dossiers shall be prepared within 45 days for domestic open bidding and investor designation and 60 days for international open bidding, counting from the dale of issuance of bidding dossiers to the time of bid closing:

b/ When necessary to modify bidding dossiers or requirement dossiers after their issuance but before the time of bid closing, the bid solicitor shall notify such in writing to the investors that have purchased bidding dossiers or requirement dossiers at least 15 days before the lime of bid closing for these investors to have enough time for completing their bidding dossiers or requirement dossiers.

3. Validity duration of bid dossiers or proposal dossiers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ In case of necessity, the bid solicitor may request investors to prolong once or more than once the validity duration of their bid dossiers or proposal dossiers, but the total prolonged duration must not exceed 60 days.

4. Time limit for evaluation of bid dossiers or proposal dossiers:

a/ Bid dossiers shall be evaluated within 60 days for domestic open bidding and 90 days for international open bidding, counting from the dale of bid opening to the dale of the bid solicitor reports on investor selection results to a competent person for decision:

b/ Proposal dossiers shall be evaluated within 30 days counting from the date of bid opening to the date the bid solicitor reports on investor selection results to a competent person for decision.

5. Time limit for appraisal of bidding dossiers or requirement dossiers and appraisal of investor selection results:

a/ Bidding dossiers or requirement dossiers shall be appraised within 30 days after the receipt of all documents submitted by the team of bidding experts to the date the appraising agency or organization sends a report on appraisal of bidding dossiers or requirement dossiers to the head of the bid solicitor for consideration and decision:

b/ Investor selection results shall be appraised within 30 days after the receipt of a complete report on investor selection results of the bid solicitor to the date the appraising agency or organization sends a report on appraisal of investor selection results to the head of a competent person for consideration and decision.

6. The lime limit for approval of bidding dossiers or requirement dossiers and investor selection results:

Bidding dossiers or requirement dossiers and investor selection results shall be approved within 15 days alter the head of the bid solicitor or the competent person receives a report on appraisal of bidding dossiers or requirement dossier and investor selection results from the appraising agency or organization.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Decentralization of competence for appraisal:

a/ For projects falling under the competence of ministers or heads of ministerial-level agencies, government-attached agencies or agencies attached to ministries or sectors, these ministers or heads shall decide on agencies or organizations to appraise investor selection plans and results;

b/ For projects falling under the competence of chairpersons of provincial-level People's Committees or their attached agencies, provincial-level Departments of Planning and Investment shall appraise investor selection plans and results;

c/ Heads of bid solicitors shall select their capable and experienced organizations or individuals or consultants (when necessary) under the bidding law to appraise prequalification invitation dossiers, prequalification results, bidding dossiers or requirement dossiers.

2. Decentralization of competence for approval:

a/ Competent persons shall approve investor selection plans and results;

b/ Heads of bid solicitors shall approve prequalification invitation dossiers, prequalification results, bidding dossiers or requirement dossiers.

Section 2 PROCESS OF INVESTOR SELECTION

Article 22. General process of investor selection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Preparation for investor selection.

3. Issuance of bidding dossiers or requirement dossiers and receipt of bid dossiers or proposal dossiers.

4. Evaluation of bid dossiers or proposal dossiers;

5. Submission, appraisal, approval and announcement of investor selection results.

A. ELABORATION. APPRAISAL AND APPROVAL OF INVESTOR SELECTION PLANS

Article 23. Elaboration of investor selection plans

1. Based on the announced list of projects and the number of registering investors, the bid solicitor shall make and submit an investor selection plan to a competent person and concurrently to the appraising agency or organization.

2. An investor selection plan contains the following details:

a/ Name of the project;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Form of the project contract (POT. BTO or BT);

d/ Form of investor selection (domestic or international open bidding or prequalification):

e/ Method of investor selection:

f/ The Slate's investment incentives and supports and government guarantee (if any):

g/ Conditions for and method of payment to investors (for BT projects):

h/ lime limit for organizing investor selection (counting from the date of issuance of prequalification invitation dossiers, requirement dossiers or bidding dossiers to the date of the decision approving investor selection results);

i/ Other necessary contents.

Article 24. Appraisal and approval of investor selection plans

1. An appraising agency or organization shall appraise an investor selection plan within 20 days after receiving all relevant documents of the bid solicitor.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B. PREPARATION FOR INVESTOR SELECTION

Article 25. Formation of a team of bidding experts

1. Conditions for an individual who joins a team of bidding experts:

a/ Possessing a bidding training certificate;

b/ Being knowledgeable about the investment law and professionally qualified to meet project requirements;

c/ Having worked for at least 3 years in the relevant professional field:

d/ Having a good command of foreign languages as required (in case of international open bidding).

2. Formation of a team of bidding experts:

a/ The bid solicitor shall decide to form a team of bidding experts. In case of shortage of qualified personnel, the hid solicitor may invite experienced and capable experts to join the team:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Tasks of a team of bidding experts:

A team of bidding experts shall perform one or all of the following tasks:

a/ Making prequalification invitation dossiers, bidding dossiers or requirement dossiers:

b/ Evaluating prequalification invitation dossiers, bidding dossiers or requirement dossiers and making an evaluation report:

c/ Other tasks as requested by the bid solicitor.

Article 26. Application of prequalification

Based on the size, characteristics and specific conditions of each project, competent persons shall decide on application of prequalification procedures which must be approved in investor selection plans.

Article 27. Order of prequalification

1. Making of prequalification invitation dossiers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Guidance information for investors (including the principal content of the project and instructions for investors to participate in prequalification):

b/ Required conditions for in bidders as specified in Clause 2. Article 15 of this Circular:

c/ Standards on capability and experience of investors which shall be applied depending on the characteristics and size of the project and specified in prequalification invitation dossiers, including the following principal standards:

- Standards on experience, including requirements on project engineering, construction, operation and management (for a partnership bidder, investor experience shall be total experience of all partnership members):

- Standards on capability, including requirement on equity of investors under Article 5. of Decree No. 108/2009/ND-CP, and Article 6. of this Circular: requirement on capital-raising capability; and requirement on management and business capacity of investors.

Prequalification dossiers shall be evaluated using the criterion "'pass"' or "fail". The standards for evaluation of prequalification dossiers must be stated in prequalification invitation dossiers.

2. Notice of prequalification invitation and issuance of prequalification invitation dossiers:

a/ The bid solicitor shall publish the prequalification invitation in the Dau Thau (Bidding) newspaper for 3 consecutive issues and on the bidding website and the website of the concerned ministry, sector or locality after it is published on the Don Thau newspaper to the last day for submission of prequalification dossiers. A notice of prequalification invitation may be concurrently published in other mass media:

b/ Prequalification invitation dossiers shall be issued free of charge to investors from the date of first publication of the notice of prequalification invitation to the last day for submission of prequalification dossiers (prequalification closing).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ The bid solicitor shall receive prequalification dossiers and manage them as confidential documents. Prequalification dossiers which satisfy the requirements stated in prequalification invitation dossiers shall be publicly opened right after the prequalification closing;

b/ Prequalification dossiers received after the prequalification closing shall be regarded as invalid and shall not be opened. The bid solicitor is not responsible for late submitted prequalification dossiers if investors fail to receive back these dossiers within 10 days after the prequalification closing date.

4. Opening and evaluation of prequalification dossiers:

Right after the prequalification closing, the team of bidding experts shall open and evaluate prequalification dossiers according to the standards on capability and experience slated in prequalification invitation dossiers.

5. Approval of prequalification results:

The team of bidding experts shall submit to the head of the bid solicitor for approval prequalification results based on the report on appraisal of prequalification results of the appraising agency or organization.

6. Notification of prequalification results:

After approving in writing prequalification results, the bid solicitor shall notify such in writing to investors having participated in the prequalification and invite qualified investors to participate in the bidding.

Article 28. Making of bidding dossiers or requirement dossiers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ The list of projects announced by the ministry, sector or provincial-level People’s Committee;

b/ The feasibility study report and approved investor selection plan:

c/ Other documents of the Government, the Prime Minister, ministries, sectors and provincial-level People's Committees relevant to the project implementation policy (if any).

2. Contents of a bidding dossier or requirement, dossier:

a/ A bidding dossier or requirement dossier shall be made under the guidance in Appendix I to this Circular and must indicate the prerequisites for rejecting a bid dossier or proposal dossier after considering the following cases:

- The investor is not on the list of investors purchasing bidding dossiers or requirement dossiers (for a partnership bidder, only the name of the partnership member purchasing the dossier is required);

-The investor is unqualified for participating in the bidding under Clause 2. Article 15 of this Circular;

- The investor provides no bid security or provides an invalid bid security (of a value lower than required, not in the required currency, of a validity duration shorter than required, submitted not to the right address and within the time limit stated in the bidding dossier, indicating the name of the investor not in accordance with Clause 4, Article 19 of this Circular or the incorrect name of the project, or having no original of and no valid signature in the guarantee letter for a bank or credit institution);

- The investor fails to submit the original bid dossier or proposal dossier;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The validity of the bid dossier or proposal dossier fails to meet the requirement in the bidding dossier or the requirement dossier;

- The investor is named in two or more bid dossiers (for open bidding);

- Other prerequisites suitable to the objectives and characteristics of each project.

b/ For BT projects to be implemented by assigning other projects to investors, a bidding dossier or requirement dossier must contain a l:2,000-scale detailed construction plan of the land lot reserved for implementation of another project which shall serve as a basis for the investor to propose its ideas of construction investment, commercial operation and management in order to assure the optimal use efficiency of the land lot or total land area in terms of land area, land use coefficient and land use space planning.

3. Standards for evaluation of bid dossiers or proposal dossiers:

Standards for evaluation of bid dossiers or proposal dossiers shall be specified in bidding dossiers or requirement dossiers to suit the objectives, characteristics and size of the project. For BT projects, bidding dossiers or requirement dossiers must specify the standards for evaluation of bid dossiers or proposal dossiers of investment projects on construction of BT works and other projects (in case of assignment of other projects to investors).

Principal standards for evaluation include:

a/ Standards for evaluation of capability and experience of investors:

- For projects for which prequalification has been conducted, bidding dossiers are not required to specify standards for evaluation of capability and experience already indicated in prequalification invitation dossiers but investors are required to re-confirm and update information on their capability and experience declared in prequalification dossiers;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Standards for technical evaluation:

Based on standards for technical evaluation set by ministries or sectors for each specific domain or project, standards for technical evaluation include the following basic requirements:

- Requirement on ground clearance and resettlement (if any) suitable to the project implementation schedule;

- Preliminary requirement on technical solutions and measures to organize construction and manage construction works:

- Requirement on quality of works, maintenance, regular repair, warranty and maintenance of normal operation of works before and after handover;

- Requirement on project implementation schedule: deadlines for construction, operation and transfer of project works (for BOT and BTO projects):

- Requirement on quality of goods or services provided when project works are put into commercial operation (for BOT and BTO projects);

- Socio-economic efficiency, environmental protection, fire and explosion prevention and fighting, and security and defense maintenance;

- Requirement on risk sharing between the investor and the Stale;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other standards suitable to the characteristics and size of each project.

c/ Standards for financial evaluation;

Based on standards for evaluation set by ministries or sectors for each specific domain or project, standards for financial evaluation include the following basic requirements:

- Feasibility of the raising of capital for project implementation:

- Prices and charge rates of goods and services: principle and formula for adjusting prices and charge rates of goods and services;

- Form of investment incentives and government guarantee (if any).

For BT projects, in addition to the above appropriate requirements, bidding dossiers or requirement dossiers must specify conditions on payment to investors.

In case of assignment of other projects to investors, bidding dossiers or requirement dossiers must specify standards for evaluation of total investment capital for construction of BT works and the value of land use rights of land lots for implementation of other projects, in which:

- The value of land use rights of land lots for implementation of other projects shall be calculated based on land prices proposed by investors.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Total investment capital for construction of BT works proposed by investors is not higher than prices indicated in bidding dossiers.

4. Methods of evaluation of bid dossiers or proposal dossiers:

a/ Evaluation of capability and experience:

Capability and experience of investors shall be evaluated using the cirterion "pass" or "fail".

b/ Technical evaluation:

- Technical evaluation shall be conducted according to "pass" and "fail' criteria. For contents being basic requirements of bidding dossiers or requirement dossiers, either the criterion "pass'" or "fail" shall be used. For contents other than basic requirements. in addition to the criterion "pass" or "fail", the criterion "'acceptable" may be used for no more than 30% of total requirements in evaluation standards. Bid dossiers or proposal dossiers shall be evaluated as satisfying technical requirements when all their basic requirements are evaluated as "pass" while non-basic requirements are evaluated as "pass" or "acceptable";

- In case of necessity, a point scale of 100 or 1.000 may be used in technical evaluation, provided the proportion of points for each of the about contents to the total points. Bid dossiers or requirement dossiers must set the minimum requirement for each general standard, which must not be lower than 50% of maximum points of each general standard. Investors shall be evaluated as pass by the marking method when having the number of points not lower than the minimum requirement of 70% of total points. For large-sized and complicated projects, the minimum requirement is 80% of the total points and the number of points for each general standard is not lower than the minimum requirement.

5. Organization of conferences for exchange on opinions on preliminary bidding dossiers:

a/ For large-sized and complicated projects, the head of the bid solicitor shall consider and approve in principle preliminary bidding dossiers for issuance to registering bidders:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 29. Submission, appraisal and approval of bidding dossiers or requirement dossiers

Appraising agencies or organizations shall appraise bidding dossiers or requirement dossiers before submitting them to heads of solicitors for consideration and decision.

Article 30. Bid invitation

1. Sending of bid invitations:

The bid solicitor shall send bid invitations to investors on the list of qualified investors. The period from the dale of sending bid invitations to the date of issuing bidding dossiers must be at least 5 days for domestic open bidding and 10 days for international open bidding.

2. Notification of bid invitation:

For open bidding not requiring prequalification, the bid solicitor shall have a notice of bid invitation published in the Dan Thau newspaper for 3 consecutive issues and on the bidding website and the website of the concerned ministry, sector or locality from the dale of publication in the Dau Thau newspaper to the last day for submission of bid dossiers. In addition to publication at prescribed above, notices of bid invitation may also be published in other mass media.

C. ISSUANCE OF BIDDING DOSSIERS OR REQUIREMENT DOSSIERS AND RECEIPT OF BID DOSSIERS OR PROPOSAL DOSSIERS

Article 31. Issuance of bidding dossiers or requirement dossiers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. If bidding dossiers or requirement dossiers need to be modified or supplemented after their issuance, at least 15 days before the time of bid closing the bid solicitor shall send modification • or supplementation documents to investors that have purchased these dossiers. Documents on modifications or supplementations to bidding dossiers or requirement dossiers must be approved by the head of the bid solicitor before being sent to investors and constitute a part of bidding dossiers or requirement dossiers.

Article 32. Clarification of bidding dossiers or requirement dossiers

1. In the course of preparing bid dossiers or proposal dossiers, investors may send to the bid solicitor written requests for explanation of unclear contents of bidding dossiers or requirement dossiers.

2. Upon receiving requests of investors, the bid solicitor shall clarify bidding dossiers or requirement dossiers by any of the following modes:

a/ Organizing conferences for exchange of opinions on and clarification of bidding dossiers or requirement dossiers:

The bid solicitor shall organize a conference with investors to exchange opinions, explain and clarify contents of bidding dossiers or requirement dossiers. Exchanged opinions must be recorded in writing by the bid solicitor and issued to investors (present al or absent from the conference). This written record constitutes a part of bidding dossiers or requirement dossiers.

b/ Sending documents to investors to clarify bidding dossiers or requirement dossiers:

The bid solicitor shall issue a document to explain or clarify bidding dossiers or requirement dossiers to all investors that have received these dossiers. This document constitutes a part of bidding dossiers or requirement dossiers.

Article 33. Preparation and submission of bid dossiers or proposal dossiers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Bid dossiers submitted after the bid closing shall be regarded as invalid and will not be opened for evaluation. In this case, the bid solicitor shall return bid dossiers unopened to investors at the dossier-receiving place and take no responsibility for late submitted dossiers if investors do not receive back these dossiers within 10 days after the bid closing.

3. When wishing to withdraw, modify or replace their submitted bid dossiers or proposal dossiers, investors shall make written requests therefor. The bid solicitor may accept these request only if receiving them from investors before the bid closing.

Article 34. Receipt of bid dossiers or proposal dossiers

Bid dossiers or proposal dossiers which are properly submitted shall be received and managed by the bid solicitor as "confidential" documents.

D. EVALUATION OF BID DOSSIERS OR PROPOSAL DOSSIERS

Article 35. Evaluation of bid dossiers

1. Opening of technical proposal dossiers:

a/ Technical proposal dossiers shall be publicly opened right after the bid closing at the time and place indicated in bidding dossiers in the witness of present persons and regardless of whether invited investors are present or not. The bid solicitor may invite representatives of concerned agencies to the bid opening ceremony;

b/ The bid solicitor shall open one by one technical proposal dossiers of each investor on the list of investors purchasing bidding dossiers and submitting bid dossiers before the bid closing according to alphabetical order of the names of investors:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Number of investors that have purchased bidding dossiers (for open bidding):

- Names of investors submitting bid dossiers;

- Quantities of originals and copies of technical proposal dossiers:

- Validity duration of technical proposal dossiers;

- Form, value and validity duration of the bid security;

- Written requests for modifying bid dossiers (if any):

- Other relevant information.

The bid opening minutes must be signed for certification by the representative of the bid solicitor and attending representatives of investors and concerned agencies and sent to all investors that have submitted bid dossiers, regardless of whether they are present at the bid opening ceremony or not.

d/ After the bid opening, the bid solicitor shall sign on each page of each original bid dossier and manage it as a "confidential" document. The evaluation of bid dossiers shall be conducted on their copies. Investors shall take responsibility for the accuracy of and consistence between the copies and originals, and the seals of bid dossiers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Evaluation according to the prerequisites indicated in bidding dossiers:

Bid dossiers of investors shall be rejected and not be considered in the subsequent steps if they breach any prerequisite indicated in bidding dossiers.

b/ Evaluation of capability and experience of investors according to evaluation standards indicated in bidding dossiers:

Investors that are evaluated as qualified in terms of capability and experience shall be transferred to the stage of detailed technical evaluation.

3. Detailed technical evaluation:

Detailed technical evaluation shall be conducted according to standards for technical evaluation indicated in bidding dossiers.

4. Opening and evaluation of financial proposal dossiers:

a/ Opening of financial proposal dossiers:

The bid solicitor shall send invitations to investors on the list of investors satisfying technical requirements to attend the financial proposal dossiers-opening ceremony. The order of opening financial proposal dossiers complies with Points b and c. Clause 1 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Names of investors satisfying technical, requirements:

- Quantity of originals and copies of financial proposal dossiers:

- Validity duration of financial proposal dossiers;

- Prices of goods or charge rates of services indicated in bid applications (for BOT or BTO projects) or total investment capital for construction of BT works or conditions on cash payment or investors' proposals on implementation of other projects (for BT projects):

- Proposed investment incentives and supports and government guarantee (if any):

- Other relevant information.

After the bid opening, the bid solicitor shall sign on each page ol' each investor's original financial proposal dossier and manage it as a ''confidential" document.

b/ Financial evaluation:

The financial evaluation shall be based on standards for financial evaluation indicated in bidding dossiers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The preliminary evaluation of proposal dossiers shall be conducted according to the order and procedures specified in Clause 2. Article 35 of this Circular.

2. Technical and financial evaluation shall be conducted according to evaluation standards indicated in requirement dossiers.

Article 37. Clarification of bid dossiers or proposal dossiers

1. Clarification of bid dossiers:

a/ In the course of evaluating bid dossiers, the bid solicitor may request in writing investors to clarify bid dossiers or exchange opinions directly with investors. Exchanged opinions shall be recorded in writing and constitute a part of bid dossiers:

b/ Investors may not supplement on their own initiative their submitted bid dossiers, except for clarification of documents requested by the bid solicitor.

In case bid dossiers lack documents evidencing the eligibility, capability and experience of investors, the bid solicitor shall request these investors to add those documents, but not to change their financial proposals. The clarification of bid dossiers may not change the nature of submitted bid dossiers.

2. Clarification of proposal dossiers:

a/ The bid solicitor may request in writing investors to clarify proposal dossiers or exchange opinions directly with investors to clarify contents of proposal dossiers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 38. Principles of selection of investors

1. For projects subject to open bidding, selected investors must fully satisfy the following conditions:

a/ Having a valid bid dossier:

b/ Satisfying the capability and experience requirement:

c/ Satisfying the technical requirement:

d/ Satisfying the financial requirement on the principle specified in Clause 2 of this Article.

2. Depending on the objectives, characteristics and size of projects, bid solicitors may choose any of the follow ins principles to be indicated in bidding dossiers as a basis for consideration and selection of investors:

a/ For a BOT or BTO project, investors must propose:

- The lowest goods price or service charge rate (in case the duration of operation and transfer of the project work has been determined):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In case the duration of operation and transfer of the project work and goods price or service charge rate have not yet been determined, the bid solicitor shall determine a formula for converting them to the same plane for investor selection.

b/ For BT projects:

- Case of cash payment:

Total investment capital for construction of BT works proposed by an investor which is evaluated as the lowest on the same plane of payment conditions.

- Case of assignment of oilier projects to investors:

Investors shall be selected on the basis of evaluation of both their proposals on total investment capital for construction of BT works and proposals on the value of land use rights of land plots reserved for other projects. Selected investors must be those proposing the biggest difference between the value of land use rights of land lots for other projects and the total investment capital for construction of BT works.

3. Investors selected through contractor designation must satisfy the requirements indicated in requirement dossiers and requirements in the course of negotiation on project contracts.

F. SUBMISSION APPRAISAL. APPROVAL AND NOTIFICATION OF RESULTS OF INVESTMENT SELECTION

Article 39. Submission, appraisal and approval of investor selection results

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The appraising agency or organization shall appraise and make a report on appraisal of investor selection results, containing (he following details: legal grounds, process of implementation, evaluation results, agreement or disagreement (clearly slating the reason) with (he bid solicitor's proposal.

The appraisal is not the re-evaluation of bid dossiers or proposal dossiers. Agencies, organizations or individuals that directly perform the appraisal shall assure their objectiveness and honesty in the course of appraisal, and may reserve their opinions.

2. Based on the presentation of the solicitor and the appraisal report of the appraising agency or organization, the competent person shall approve investor selection results.

A document approving investor selection " results contains the following details:

a/ Name of the project;

b/ Location, size and total investment capital of the project;

c/ Selected investor;

d/ Deadlines for construction commencement and completion, operation and transfer of the project work(s);

e/ Conditions for land use to implement another project (location, area, land use purpose and duration), schedule for completion of approval of the 1:500-scale detailed construction plan and schedule for approval and implementation of another project;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 40. Notification of investor selection results

After obtaining (he approval decision of the competent person, the bid solicitor shall notify investor selection results according to the folIowing procedures:

1. Sending a written notice of investor selection results to participating investors (for the selected investor, such a notice must be enclosed with a draft of the project contract prepared in accordance with the feasibility study report, bidding dossier or requirement dossier).

2. Sending information on investor selection results for publication on the Dau Thau newspaper within 7 days after the date of issuance of the decision approving investor selection results.

Section 3: NEGOTIATION OF PROJECT CONTRACTS

Article 41. Preparation of negotiation plans and contents

1. Based on bidding dossiers, requirement dossiers, bid dossiers, proposal dossiers and approved investor selection results, the team of bidding experts shall prepare a plan and contents for negotiation, then submit them to a competent state agency and send them to the selected investor.

2. Within 7 days after receiving the negotiation request, the investor shall notify in writing the competent state agency of its consent to negotiation of the project contract.

Article 42. Organization of negotiations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Project contracts subject to negotiation must be consistent with the contents of feasibility study reports, bidding dossiers or requirement dossiers.

3. Depending on project implementation requirements, contracts related to the project implementation (land lease, construction, installation of machines and equipment, consultancy and assessment services, purchase of materials, sale of products or services, management, operation and maintenance of works, provision of technical services, borrowing, pledge or mortgage of assets and other relevant contracts) may be negotiated concurrently with the negotiation of the project contract.

The competent state agency may directly participate in or urge the negotiation of contracts related to the project implementation to assure its conformity with the project contract.

4. If the negotiation is successful, the competent state agency and the investor shall sign the minutes certifying results of negotiation and initial in the project contract.

If the negotiation is unsuccessful, the competent state agency shall cancel investor selection results and approve the investor next in rank for negotiation of the project contract.

Chapter IV

PROJECT CONTRACTS AND RELATED CONTRACTS

Article 43. Contents of a project contract and related contracts (Article 16 of Decree No. 108/ 2009/ND-CP)

1. Basic contents of a project contract are specified in Appendix II to this Circular (not printed herein). Depending on the objectives, scope and contents of the project, the competent state agency and the investor (below referred to as the parties) may agree upon other contents which are not contrary to Decree No. 108/2009/ ND-CP, this Circular and relevant legal documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The parties may agree upon documents to be enclosed with the project contract, including annexes, documents and other papers to certify or detail contents of the project contract. Enclosed documents constitute an integral part of the project contract.

Article 44. Right to receive projects (Article 17 of Decree No. 108/2009/ND-CP)

1. When exercising the right to receive a project under Article 17 of Decree No. 108/ 2009/ND-CP. the lender may continue implementing the project or transfer it to another investor.

2. The investor receiving the transferred project must satisfy all the conditions specified in Clause 3. Article 48 of this Circular.

3. The competent state agency, the investor, the project enterprise, the lender and the investor receiving the transferred project may agree to modify the project contract and carry out procedures for modification of the investment certificate under Article 48 of this Circular.

Article 45. Transfer of rights and obligations under project contracts (Article 18 of Decree No. 108/2009/ND-CP)

1. An investor (the transferor) may transfer part or the whole of his/her/its charter capital portion in the project enterprise to another investor (the transferee). If receiving the whole charter capital of the project enterprise, the transferee shall inherit all the rights and obligations of the transferor under the project contract and related contracts. If receiving part of the charter capital. the transferee will be a party participating in the implementation of the project contract and related contracts together with the transferor.

In case an income is earned from the transfer -of charter capital, the transferor shall fulfill the tax obligation under the enterprise income tax law.

2. The transferor must fully satisfy the following conditions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Having the commitment of the lender or another donor to continued financing for the project implementation;

c/ Conditions on transfer of capital contributions under the enterprise law.

3. The transferee must fully satisfy the following conditions:

a/ Being financially, technically and managerially capable for implementing the

project contract and related contracts;

b/ Committing to further fully exercising the rights and performing the obligations of the transferor under the project contract and related contracts.

4. In the course of negotiation of the transfer contract, the transferor shall continue fully exercising the rights and performing the obligations under the project contract.

5. The competent state agency shall consider and approve the transfer contract and conditions specified in Clauses 2. 3 and 4 of this Article.

The transfer contract will be valid only after the investment certificate-granting agency grants the modified investment certificate under Clause 8 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. In addition to the contents specified in Clause 2. Article 48. a dossier of request for modification of an investment certificate must the contain a transfer contract and a document certifying the legal status (a copy of the establishment certificate or another paper of equivalent validity) of the transferee.

8. The process of examination for modification of investment certificates complies with relevant provisions of Clause 4. Article 47 of this Circular on examination for grant of investment certificates.

Chapter V

PROCEDURES FOR GRANTING INVESTMENT CERTIFICATES AND IMPLEMENTING PROJECTS

Article 46. Investment certificate-granting agencies (Article 24 of Decree No. 108/2009/ ND-CP)

1. Projects falling under the investment certificate-granting competence of the Ministry of Planning and Investment under Point c. Clause 1. Article 24 of Decree No. 108/2009/ ND-CP are those to be implemented in two or more provinces and centrally run cities.

2. Provincial-level People's Committees shall grant investment certificates to projects not specified in Clause 1. Article 24 of Decree No. 108/2009/ND-CP and other projects.

Article 47. Dossiers, order and procedures for examining dossiers and granting investment certificates (Article 25 of Decree No. 108/2009/ ND-CP)

1. Agencies receiving dossiers of application for investment certificate:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Provincial-level Planning and Investment Departments shall receive project dossiers specified in Clause 2, Article 24 of Decree No. 108/2009/ND-CP.

2. Contents of project dossiers:

a/ Project dossiers shall be made under Clause 2. Article 25 of Decree No. 108/2009/ ND-CP. The draft contract and other agreements related to the implementation of a project (if any) must be enclosed with the project contract.

b/ Other projects must, have separate dossiers to be enclosed with the dossier of the project on construction of BT works;

c/ The agency receiving project dossiers shall check the validity of these dossiers and request investors to supplement their dossiers (when necessary) within 5 working days after receiving the dossiers.

3. Examined contents:

a/ In addition to the examined contents of a project specified in Clause 3. Article 25 of Decree No. 108/2009/ND-CP, the investment certificate-granting agency shall examine the contract and other agreements related to the project implementation (if any);

b/ For 13T projects, the examination of other projects or conditions of payment to investors shall be conducted concurrently with the examination of projects on construction of BT works.

For BT projects mentioned at Point a. Clause 1 of this Article, when examining investment projects on construction of BT works, the Ministry of Planning and Investment shall consider the basic principles for payment conditions or conditions of implementation of other projects. Provincial-level People’s Committees shall carry out procedures for examination and grant of investment certificates for other projects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ For projects falling under the investment certificate-granting competence of the Ministry of Planning and Investment:

- Within 3 working days after receiving a valid project dossier as specified in Clause 2 of this Article, the Ministry of Planning and Investment shall send a document to seek opinions of concerned ministries, sectors and localities (below referred lo as concerned agencies);

- Within 15 working days after receiving a project dossier, concerned agencies shall send lo the Ministry of Planning and Investment their written examination opinions on issues under their management;

- Within 10 working days after receiving examination opinions of concerned agencies, the Ministry of Planning and Investment shall send to investors written requests for modifications or supplementations or clarification of issues in the project contract (if any);

- Within 10 working days after receiving the requests, investors shall send to the Ministry of Planning and Investment the modified or supplemented projects or written explanation? about the contents of project contracts (if any);

- Within 7 working days after receiving written explanations of investors, the Ministry of Planning and Investment shall consider the modifications or supplementations lo project contracts and related explanations. In case the modifications or supplementations are unsatisfactory, (he Ministry of Planning and Investment shall request in writing investors to make explanations. An investment certificate shall be granted only after the project contract is modified or supplemented as requested by the Ministry of Planning and Investment.

b/ For projects falling under the investment certificate-granting competence of provincial-level People's Committees;

- Within 3 working days after receiving a valid project dossier under Clause 2 of this Article, the provincial-level Planning and Investment Department shall send a document to seek opinions of concerned departments, divisions and sectors (for projects of group A. projects requiring government guarantee, projects requiring the use of the central budget capital for payment to or provision of supports for investors, in addition to collecting opinions of local departments, divisions and sectors, the provincial-level Planning and Investment Department shall seek examination opinions of the Ministry of Planning and Investment, concerned line ministries and localities, if any);

- Within 15 working days after receiving the project dossier, concerned agencies shall examine the issues under their management;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Within 10 working days after receiving the request, the investor shall send lo the provincial-level Planning and Investment Department the modified or supplemented project contract or written explanations about contents of the project contract (if any);

- Within 7 working days after receiving written explanations of the investor, the provincial-level Planning and Investment Department shall consider (he modifications or supplementations to the project contract and related explanations. In case the modifications or supplementations are unsatisfactory, the provincial-level Planning and Investment Department shall request in writing the investor to make explanations. Based on the draft project contract modified or supplemented as requested.

the provincial-level Planning and Investment Department shall make and send an examination report to the provincial-level People's Committee for consideration and decision on grant of an investment certificate to the investor.

5. Within 7 working days after the dale of official signing of the project contract, the investor shall send the project contract to the investment certificate-granting agency for keeping and monitoring.

The investor and the competent state agency shall take responsibility for the accuracy and truthfulness of the officially signed project contract and contents modified or supplemented at the request of the project-examining agency.

6. An investment certificate has the contents specified in forms No. 3 and No. 4 provided in Appendix III to this Circular (not printed hernia). The grant of investment certificates to other projects complies with the investment and construction laws and relevant legal documents.

Article 48. Dossiers, order and procedures for modifying investment certificates

1. Investors shall carry out procedures for modifying their investment certificates in the cases specified in Articles 17. 18. 19 and 20 and other cases of change in the contents of project contracts which change the contents of the granted investment certificates.

2. A dossier of request for modification of investment certificate:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ A request for modification of the investment certificate (made according to form 5. Appendix III to this Circular) (not printed herein):

b/A report on implementation of the project by the time of filing the request;

c/ A copy of the investment certificate;

d/ An agreement on modification or supplementation of the project contract (if any);

e/ Legal dossier (including a copy of the establishment certificate or papers of equivalent validity).

3. Examination process:

The order, procedures and contents of examination for modification of investment certificates comply with relevant provisions of Clauses 3 and 4? Article 47 of this Circular on examination for grant of investment certificates.

Article 49. Establishment and management of project enterprises (Article 27 of Decree No. 108/2009/.ND-CP)

1. For domestic investment projects, investors shall carry out enterprise registration procedures for establishing new project enterprises under the enterprise law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. For a project enterprise having different members or shareholders, its founding members or shareholders must be investors that have signed project contracts with the competent state agency.

4. Project enterprises shall operate in conformity with the project contracts, investment certificates and business registration certificates granted under Clause I or 2 of this Article. BT enterprises may concurrently implement other projects.

Article 50. Selection of contractors for project implementation (Article 29 of Decree No. 108/2009/ND-CP)

1. For projects which have slate capital accounting for 30% or more of their total investment capital (including equity and loans). the selection of consultancy, goods provision and construction contractors must comply with the bidding law and relevant legal documents. In this case, heads of project enterprises shall approve bidding plans based on the written approval of the competent state agency.

2. Project enterprises shall decide by themselves in the selection of contractors to implement projects not specified in Clause 1 of this Article and other projects.

Article 51. Elaboration of technical designs, project work supervision and takeover test (Article 31 of Decree No. 108/2009/ND-CP)

1. Project enterprises shall elaborate and approve technical designs under the construction law. The competent state agency shall inspect and supervise the implementation of technical designs of project works to assure their conformity with feasibility study reports and conditions agreed upon in project contracts. Any change in technical designs in the course of elaboration and implementation as compared with feasibility study reports must be submitted to the competent state agency for consideration and decision.

2. The BT work construction supervision and takeover test shall be conducted according to the procedures applicable to state-funded projects.

Article 52. Final settlement of project works (Articles 35.36 and 37 of Decree No. 108/2009/ ND-CP)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 53. Summarization and evaluation of project implementation (Clause 8. Article 46 of Decree No. 108/2009/N D-CP)

1. The Ministry of Planning and Investment shall summarize, supervise and generally evaluate the project implementation under Clause 8. Article 46 of Decree No. 108/2009/ND-CP and the Government's regulations on investment supervision and evaluation.

2. Ministries, sectors, provincial-level People's Committees and investors shall supervise and evaluate investment activities under the Government's regulations on investment supervision and evaluation.

Chapter VI

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 54. Effect

This Circular takes effect on April 1. 2011

Article 55. Transitional provisions

I. Investors that are granted investment certificates under Decree No. 108/2009/ND-CP before the effective date of this Circular may continue implementing the projects under this Decree, project contracts and investment certificates.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Projects for which bidding dossiers or requirements are approved after the effective date of this Circular must comply with this Circular's provisions on investor selection.

3. For oilier cases, ministries, sectors and provincial-level People's Committees shall notify them in writing to the Ministry of Planning and Investment for further consideration and guidance.

Article 56. Organization of implementation

1. Ministries and sectors shall develop systems of standards for- evaluation of bid dossiers or proposal dossiers suitable to the objectives, characteristics and sizes of projects under their management to serve as a basis for bid solicitors to promulgate standards for evaluation of each specific project, which must include the principal evaluation standards specified in this Circular.

Pending the promulgation of standards for evaluation of bid dossiers or proposal dossiers, bid solicitors shall make bidding dossiers or requirement dossiers based on this Circular.

2. In case bid solicitors select investors on principles different from those specified in this Circular but assure the highest competitiveness and efficiency, they may apply these principles and take responsibility before law for their decisions. Within 10 working days after approving bidding dossiers or requirement dossiers, bid solicitors shall send these dossiers to the Ministry of Planning and Investment for monitoring and management.

3. The handling of incidents, filing and settlement of petitions, handling of violations of the bidding law may apply die bidding law.

4. Any problems arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported by ministries, sectors, provincial-level People's Committees and investors to the Ministry of Planning and Investment for further study and guidance.-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT




Vo Hong Phuc

 

SCHEDULE I

FORMS APPLIED IN THE SELECTION OF THE INVESTOR
(Issued together with Circular No. 03/2011/TT-BKH of the Ministry of Planning and Investment dated 27/01/2011)

FORM NO. 1

REGISTRATION OF IMPLEMENTATION OF THE PROJECT

To: ........... (specify name of the Authorised State Body)

After studying the List of projects publicised on ........... in ........... (specify the publication date and means of publication), we:

Name of the Investor: ................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Address: ...................................................................................(specify the head office address)

Mailing address: ...................; Tel: .....................; E-mail: .... ......................................................

would like to register for participating in the Project ……………….. (Specify the name of the

Project and its ordinal number publicized in the List of Projects).

 

 

………., date …………
Legal representative of the Investor
(Sign, specify full name, title and seal)

Note:

In the case of partnership participating in tendering, specify the name/nationality of all members of the partnership; in the case of international tender, specify the nationality of the Investor.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MATERIALS PROVIDING GUIDELINES ON FORMULATION OF TENDER INVITATION DOCUMENTS AND SET OF REQUESTS

PART I. REQUIREMENTS ON PROCEDURES FOR SELECTION OF INVESTOR

1. Guidelines for the Investor

1.1. Overview

1.2. Preparation for the Tenders or Set of Proposals

1.3. Submission of the Tenders

1.4. Assessment of the Tender or Set of Proposals

1.5. Consideration and approval of the Investor

2. Data table

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Standards for assessment

The assessment standards shall be developed as stipulated in Clause 3, Article 28, and Chapter III of this Circular.

4. Tender forms

PART II. REQUIREMENTS OF THE PROJECT

Determining the objective, scope, location, technical standards, total investment capital and other requirements relating to the implementation of the Project and other Projects (for BT Projects) which are in line with the Feasibility Study Report of the Project facilities and other Projects.

PART III. REQUIREMENTS ON THE CONTRACT

The project contract shall consist of the contents as stipulated in Article 43, Schedule II of this Circular and other relevant contracts (if any).

SCHEDULE II

BASIC CONTENTS OF THE PROJECT CONTRACT
(Issued together with Circular No. 03/2011/TT-BKH of the Ministry of Planning and Investment dated 27 January 2011)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Bases for signing of project contract

a. Law on Investment, Law on Construction, Law on Enterprises, Decree No. 108/2009/ND-CP, this Circular and the relevant laws, decrees and legal documents;

b. The document approving the Feasibility Study Report and the Decision on selection of investors for negotiation of the project contract;

c. The document approving the planning or policy on implementation of the Project by the relevant bodies (if any);

d. Other necessary documents as agreed between the Parties.

2. Parties to the project contract

a. The authorised State body

- Address:

- Telephone: .................... Fax: ....................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. The investor

- Enterprise's name (Vietnamese name, English name and abbreviated name, if any)

- Business Registration Certificate/Investment Certificate No. ..... issued by the Department of Planning and Investment/the People's Committee of ..... province/city dated ..... (for investors being Vietnamese enterprises or foreign-invested enterprises established in Vietnam).

- Address:

- Telephone: ...................          Fax: .....................

- Legal representative (full name, job title)

(If a Party to the contract is a foreign investor, state the name and nationality of such investor; the establishment certificate or the business registration certificate number, if any; address, telephone number, fax, full name and job title of the authorised representative).

c. The project enterprise (in cases where the project enterprise together with the investor forms a party to the project contract, after the Investment Certificate is issued to the investor and the project enterprise is established in accordance with law, the enterprise’s authorised representative shall sign the project contract).

3. Interpretation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Purpose of the project contract

The agreement between the authorised State authority's and the Investor/project enterprise on the Project implementation must comply with the provisions of Decree No. 108/2009/ND-CP and specific agreements under this Contract.

5. Objectives, location and duration for the implementation of the Project

a. Describing the objectives/activities, construction location of the project facilities.

b. Term for implementation of the Project; the cases of and conditions for extension or shortening the term (in accordance with specific conditions stated in Item 18, Part I of this Schedule and other relevant provisions).

6. Scope, design solution and technical standards of the project facilities

a. Scope of the project facilities (work items and scope of construction, location, designed capacity, technology and equipment);

b. Design and construction solutions (requirements on survey, construction design, procedures for preparation and approval of the design);

c. Technical standards and quality of the facilities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Project's investment capital and financial plan

a. Total investment capital and the principle for determining the total investment capital (including the principle for determining estimates of the expenses for investment in and construction of the facilities), of which:

- Equity and equity raising schedule;

- Loan capital and loan raising schedule.

(The total investment capital and equity shall be determined in line with the project implementation schedule and investment stages, if any).

b. Obligations of the investor/project enterprise to ensure the capital sources and the capital raising schedule for implementation of the project;

c. Conditions for adjusting the total investment capital and equity and handling measures;

d. Business plan for capital recovery and profits gaining (determination of proceeds and prices, fees of goods and services; method of determination; commercial exploitation period; principles for adjustment of prices, fees of goods and services and commercial exploitation period; costs of operation, management and maintenance of Facilities).

8. Conditions for use of land and relevant works

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Time and schedule of land assignment as agreed upon by the parties in line with the work construction schedule;

c. Obligations of the authorised State bodies to assign land in line with the construction schedule and cooperate with the investor/project enterprise to carry out the tasks of site compensation, clearance and resettlement;

d. Obligations of the investor/project enterprise to secure capital resources for paying the costs of site compensation, clearance and resettlement;

e. Rights and obligations of the investor/project enterprise in using and managing the assigned land area; rights and obligations of authorised State bodies in supervising and checking the implementation of compensation, site clearance, resettlement and land use by the investor/project enterprise;

f. Conditions for use of necessary infrastructure works and ancillary works for construction, operation and management of the work (if any);

g. Provisions on excavation and treating fossils, antiques, architectural works or other objects within the Project area and the rights and obligations of the Investor/project enterprise to these objects;

h. Other rights and obligations of the authorised State bodies and the investor/project enterprise as expressly agreed upon by the parties in accordance with legislation on land and construction, Decree 108/2009/ND-CP, this Circular and relevant legal documents;

i. Responsibilities of each Party in the case of violating obligations committed in this Section.

9. Provisions on environmental protection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Timeline and construction schedule of the project facilities

a) Timeline for preparation of construction, site clearance and resettlement; time of construction commencement and implementation schedule for each work item, time of work completion (enclosed with Appendices detailing the implementation schedules and timelines for each work item and Form of the report of the Investor/project enterprise on the construction schedule for the authorised State bodies to supervise and check the construction schedule of the project from the commencement to the operation);

b) Cases of and conditions for adjusting the timeline and schedule of construction of the Facilities;

c) Rights and obligations of each Party and handling measures in the case of either Party breaching its committed obligations as stipulated in this Section, including the cases where arise or delay the works to be completed and the responsibilities for compensation by such breaching Party.

11. Provisions on construction, checking, supervision and management of quality, inspection for handover and finalisation of the Facilities

a) Rights and obligations of the Parties in performing the procedures and meeting the requirements on construction in compliance with construction legislation and specific agreements between the Parties;

b) Conditions for selection of contractors in the course of construction in compliance with the provisions of tendering legislation, Decree 108/2009/ND-CP and this Circular;

c) The regime for management of quality, supervision and inspection for handover of the work in compliance with the Law on Construction and specific agreements between the Parties.

d) Procedures for auditing and settlement the investment and construction capital before completion and putting into operation in compliance with the provisions of Decree No. 108/2009/ND-CP and guidelines of the Ministry of Finance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Rights and obligations of the Parties in implementing the provisions on appraisal (design, appraisal and verification of construction quality, appraisal of equipment) in compliance with construction legislation and specific agreements between the Parties;

b) Rights and obligations of the project enterprise in organising the management, business exploitation and maintaining the normal operation of the Facilities and in ensuring the uninterrupted provision of goods and services; maintenance of the Facilities during the exploitation and operation; conditions for and handling measures upon temporarily suspension of goods and services supply and provision due to technical breakdown, events of force majeure and other circumstances in compliance with Decree 108/2009/ND-CP, this Circular and specific agreements between the Parties.

c) Obligations of the project enterprise and buying insurance for, and conducting warranty of, the Facilities in compliance with the provisions of the Law on Construction, the Law on Insurance Business, relevant legal documents and specific agreement between the Parties;

d) Rights and obligations of the authorised State authority in checking, supervision and coordination with the project enterprise to perform the obligations stated in this Section.

13. Provisions on transfer of Project Facilities

a) Technical conditions, operation conditions and quality of the Facilities upon transfer (the authorised State body shall by itself or employ a consulting organisation to appraise the quality of the Facilities before transfer);

b) List of work items, machines, equipment, assets and all relevant files and documents in the course of survey, design, construction, operation and commercial exploitation of the Facilities;

c) Obligations of each Party in maintenance and repair of damages (if any) to maintain the normal operation of the Facilities after transfer;

d) Obligations of the investor/project enterprise in technology transfer, training of management and technical skills for operation of the Facilities after transfer;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) The organisation taking over and managing the Facilities after the transfer.

14. Rights and obligations of each Party

The rights and obligations of each Party in implementing the terms of the Project Contract, the provisions of Decree 108/2009/ND-CP, this Circular and relevant legal documents (including the rights and obligations specified in each term of the contract).

15. Investment incentives and warranties applicable to investor/project enterprise

a) Various types of tax, financial obligations, investment incentives (if any) applicable to investor/project enterprise as stipulated in Decree 108/2009/ND-CP, this Circular and relevant current legal documents;

b) Investment warranty measures as stipulated in the Law on Investment and Decree No. 108/2009/ND-CP;

c) Supporting measures or other undertakings of the authorised State body to the investor/project enterprise as specifically agreed upon between the parties (if any).

d) Guarantee committed by the government agency (if any) as stipulated in Article 40 of Decree No. 108/2009/ND-CP.

16. Amendment and/or supplementation of the project contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Order of and procedures for amending and supplementing the project contract in accordance with the provisions of Decree 108/2009/ND-CP and this Circular.

17. Transfer of rights and obligations under the Project Contract

a) Order of, conditions and procedures for the investor/project enterprise to transfer part or all of the rights and obligations under the project contract; rights and obligations of the Transferee in accordance with the provisions of Decree 108/2009/ND-CP, this Circular and specific agreement between the Parties.

b) Order of, conditions and procedures for determining, exercising and ensuring the implementation of the loan contract, guarantee agreement and the rights to take over the Project in accordance with Article 17 and Article 18 of Decree 108/2009/ND-CP.

18. Term and termination of the Project Contract

a) Term of the project contract and the conditions for extension or shortening the term of the Project or the Project Contract as stipulated in Article 20 of Decree No. 108/2009/ND-CP and specific agreement between the Parties.

b) Circumstances and conditions for terminating the Project Contract under the agreement or prior to the expiry of the term in accordance with the provisions of Decree 108/2009/ND-CP;

c) Rights and obligations of each Party when the Project Contract terminates upon its expiry;

d) Rights and obligations of each Party when the project contract terminates prior to the agreed expiry; value and methods of calculating the value of compensation for damages caused by the fault of either Party;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19. Events of force majeure and handling principle

a) Cases of force majeure and principle to define force majeure events.

b) Provisions on the rights and obligations of each Party upon an event of force majeure on the following principles:

- The Parties shall be exempted from responsibilities under the Project Contract upon an event of force majeure in accordance with principles stipulated in the Civil Code and the Commercial Law;

- The remedy for an event of force majeure due to change in policy or law shall be made pursuant to the Law on Investment.

20. Dispute resolution

Mechanism for dispute resolution between the parties to the project contract and between the project enterprise and concerned parties shall be in accordance with the Law on Investment, Decree No. 108/2009/ND-CP, this Circular and other relevant legal documents.

21. Law governing the relations of Project Contract and relevant contracts Laws applicable to govern the relations of the Project Contract and contracts relating to the implementation of the Project shall be in accordance with the provisions of the Law on Investment, Decree 108/2009/ND-CP, this Circular and relevant legal documents.

22. Language of the project contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23. Validity of the Project contract

a) The effective date and termination date of the Project Contract;

b) Time and place of signing, number of copies of the Contract and legal validity of each copy.

24. Other contents

Other contents shall be as agreed by the Parties depending on the domain, scope, nature and requirements for implementation of the Project provided that such contents are not contrary to the provisions of law (e.g. provisions on reporting regime, information confidentiality and other issues).

25. Appendices and attached documents

The appendices, texts and attached documents shall be as agreed by the Parties in accordance with the domain, scope, nature and requirements for implementation of the Project.

II. BT CONTRACT

1. The contents prescribed for BOT Contracts and BTO Contracts except for the following items, which are stipulated differently.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The authorised State body shall:

a) Assign to the investor/project enterprise to implement the project of investment in and construction of the Facilities (name of the Facilities);

b) Assign other Project (project’s name) to the investor/project enterprise for implementation in accordance with the provisions of Article(s) ..... of this

Contract (or pay for the investor/project enterprise as stipulated in Article(s) ….. of this Contract).

3. Investment capital of the project of investment in and construction of the work and plan for capital recovery of the investors

a) Investment capital of the Project Facilities (including the contents prescribed at Points a, b, c, Section 7 of Part I);

b) Plan for capital recovery of the Investor:

- Where the investor is assigned land to implement other projects, the Project Contract must have the following items: location, estimated land area for implementation of other projects; value and method of determining the value of land use right; land assignment schedule and conditions for which the investor/project enterprise shall be assigned land.

- Where the Investor is paid in cash, the project contract shall provide specific amounts (the investment capital) to be paid, its interest rates, principles for determining interest rates, payment term, the cases and conditions for adjustment and other conditions consistent with the guidance of the Ministry of Finance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The procedures for auditing and settlement of the investment and construction capital shall be in accordance with the provisions of Decree No. 108/2009/ND-CP and the guidelines of the Ministry of Finance.

4. Other projects

a) Project’s objectives;

b) Schedule for completion of approval of the 1/500 detailed construction plan, schedule for approval and implementation of other Projects;

c) Rights and obligations of each Party in implementation of other projects as specifically agreed between the Parties shall be in accordance with the provisions of the Law on Investment, the Law on Construction and relevant legal documents (in the case where the Investor is assigned another project).

Representative of the Authorised State Body        Legal representative of the Investor Legal representative of the Project Enterprise

SCHEDULE III

FORMS RELATING TO THE PROCEDURES FOR ISSUANCE, AMENDMENT OF INVESTMENT CERTIFICATES
(issued together with Circular No. 03/2011/TT-BKH dated 27 January 2011 of the Ministry of Planning and Investment)

FORM NO. 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

…… date …………………………

REQUEST FOR ISSUANCE OF INVESTMENT CERTIFICATE

To: (name of the investment certificate issuing authority)

I. INFORMATION ON THE INVESTORS (where there are several investors, specify the information on each investor).

For individual investor:

Full name (write full name in block letters):

Sex:

Date of birth: …………/……../……… Ethnic group:           Nationality:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Date of issue: ……./……./…….. Place of issue:

Other personal identification document (if identity card is unavailable): Number of the personal identification document:

Date of issue: ……./……./…….. Date of expiry: ……./……./…….. Place of issue

Permanent residence registration place:

House number, Street/hamlet/village: Commune/Ward/Town: District/Township/Provincial City: Province/City:

Current domicile:

House number, Street/village/hamlet:

Commune/Ward/Town: District/Township/Provincial City: Province/City:

Telephone: Fax (if any):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

For corporate investor:

Name (Specify full name in block letter): Document certifying the incorporation:

No. of the certifying document:

Date of issue: ……./……./…….. Date of expiry: ……./……./…….. Place of issue:

Head office address:

House number, street/hamlet/village:

Commune/Ward/Town: District/Township/Provincial City: Province/City:

Telephone:……………………………..Fax (if any):

Email (if any):…………………………….. Website (if any):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sex:

Full name (write full name in block letter):……………………………..

Date of birth: ……./……./…….. Ethnic group:…………….. Nationality: Identity card No.:

Date of issue: ……./……./…….. Place of issue:

Other personal identification document (if identity card is unavailable):

Number of the personal identification document:

Date of issue: ……./……./…….. Date of expiry: ……./……./…….. Place of issue

II. REGISTRATION FOR ESTABLISHMENT OF PROJECT ENTERPRISE:

1. Name of the company:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Abbreviated name of the Company (if any):

2. Head office address:

House number, street/hamlet/village:

Commune/Ward/Town: District/Township/Provincial City: Province/City: Telephone:……………………………..Fax: Email:…………………………… Website:

3. The legal representative:

Full name (write full name in block letters):

Sex:

Date of birth: …………/……../……… Ethnic group:           Nationality:

Identity card No.:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other personal identification document (if identity card is unavailable): Number of the personal identification document:

Date of issue: ……./……./…….. Date of expiry: ……./……./…….. Place of issue

Permanent residence registration place:

House number, Street/hamlet/village: Commune/Ward/Town: District/Township/Provincial City: Province/City:

Current domicile:

House number, Street/village/hamlet:

Commune/Ward/Town: District/Township/Provincial City: Province/City:

Telephone: Fax (if any):

Email (if any): Website (if any):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Charter capital (in figures; VND):

6. Charter capital funding:

 

Type of capital funding

Percentage (%)

Amount (in figures; VND)

Domestic capital

+ Stated owned capital

+ Private capital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Foreign capital

 

 

Other capital

 

 

Total:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

7. Form of company:

8. List of members of the company (declaring in the corresponding form for the application file for registration of enterprise establishment as stipulated in the law on enterprises): hereto enclosed

III. REGISTRATION OF INVESTMENT PROJECT:

1. Investment project: The construction investment project (Name of the project) will be implemented on the basis of  contract (type of contract) entered into with ………………… (name of the competent State authority), head office address at (address of the head office of the competent State authority), (telephone, fax numbers) represented by (full name and title of the representative signing the project contract) pursuant to the Power of Attorney (number of the power of attorney, if any).

2. Place for construction of the project facilities:.................

Estimated area of used land ..................

3. Objectives, scale and technical standards of the project facilities: (state the contents related to the project contract):

4. Total investment capital, of which:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Loan:

5. Project implementation schedule

a. Construction schedule (specify the site clearance and construction schedules):

- Site clearance schedule: ……… from ……… to …………

- Construction schedule: ………… from ……… to ………

b. Progress of disbursement: (specify the schedule by stages if one time disbursement cannot be made).

c. Durations of Build - Operate - Transfer of Facilities (for a BOT Project); Durations of Build - Transfer - Operate of Facilities (for a BTO Project); Durations of Build - Transfer of Facilities (for a BT Project):

d. Time of Facilities transfer:

dd. Period of warranty for Facilities after transfer:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Assignment of another Project (objectives, place, area of used land, total investment capital, implementation time and schedule); or

b. Payment in cash (amount, time and schedule of payment).

7. Proposed investment incentives and support and other investment guarantee (if any):

VI. THE INVESTOR UNDERTAKES THAT:

1. The investor is not one of the subjects stipulated in Clause 2, Article 13 of the Law on Enterprises;

2. The head office is under the lawful ownership/use right of the Company and used for the proper purpose as stipulated by law;

3. The investor will be responsible before law for the lawfulness, accuracy and truthfulness of the above registration contents.

REPRESENTATIVE OF THE INVESTOR
(Signature, full name, title and seal, if any)

Enclosures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Report on feasibility study of the project (and the other project, in the case of a BT Project);

- The Joint Venture Agreement and the Charter of the project enterprise (if any);

- The application file for registration of establishment of enterprise in accordance with the Law on Enterprises. (without the request for registration of establishment of enterprise);

- Legal documents of the investors (certified copy of incorporation certificate or other equivalent documents).

FORM NO. 2

REQUEST FOR ISSUANCE OF INVESTMENT CERTIFICATE
(Applicable to domestic investors and foreign-invested enterprises)

…… date …………………………

REQUEST FOR ISSUANCE OF INVESTMENT CERTIFICATE

To: (name of the investment certificate issuing authority)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. REGISTRATION OF THE INVESTMENT PROJECT: (stating the same as in the respective provisions in Form No. 1):

III. THE INVESTOR UNDERTAKES:

To be responsible before the laws for the lawfulness, accuracy and truthfulness of the above enterprise registration contents.

 

REPRESENTATIVE OF THE INVESTOR
(Sign and specify full name, title and seal, if any)

Enclosures:

- The project contract and drafts of contracts and in-principle agreements related to the implementation of the project (if any);

- The report on feasibility study of the project (and the other project, in the case of a BT Project);

- The Joint Venture Agreement and the Charter of the project enterprise (if any);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FORM NO. 3

INVESTMENT CERTIFICATE
(Applicable to foreign investors)

 

INVESTMENT CERTIFICATE
ISSUING AUTHORITY

-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

 

 

 

INVESTMENT CERTIFICATE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Certification for the first time : date ........ month ........ year .....

Certification of change for the: .... time date ........ month ........ year .....

Certification of change for the: .... time date ........ month ........ year ..... Pursuant to the Law on Investment No. 59/2005/QH11 dated 29 November 2005; Pursuant to the Law on Enterprises No. 60/2005/QH11 dated 29 November 2005; Pursuant to the Law on Construction No. 16/2003/QH11 dated 26 November 2003;

Pursuant to the Law No. 38/2009/QH12 dated 19 June 2009 on amendment of and addition to a number of provisions of the laws on capital investment and construction;

Pursuant to Decree No. 108/2009/ND-CP dated 27 November 2009 on investment in the forms of build–operate–transfer contract, build–transfer-operate contract and build–transfer contract;

Pursuant to …......... stipulating the functions, tasks, authorities and structural organisation of ............................

Pursuant to the request for issuance of Investment Certificate and the documents attached thereto submitted by ............ on ............., and the supplementary documents submitted on ........... (if any),

THE INVESTMENT CERTIFICATE ISSUING AUTHORITY

Hereby certifies:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

For individual investor:

Full name (write full name in block letters):

Sex:

Date of birth: …………/……../……… Ethnic group:           Nationality:

Identity card No.:

Date of issue: ……./……./…….. Place of issue:

Other personal identification document (if identity card is unavailable): Number of the personal identification document:

Date of issue: ……./……./…….. Date of expiry: ……./……./…….. Place of issue

Permanent residence registration place: (stating the same as in the respective provisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Current domicile: (stating the same as in the respective provisions in Form No. 1)

For corporate investor:

Name (Specify full name in block letter): Document evidencing incorporation:

Number of the document evidencing incorporation:

Date of issue: ……./……./…….. Date of expiry: ……./……./…….. Place of issue

Head office address: (stating the same as in the respective provisions in Form No. 1)

Legal representative:

Full name (write full name in block letters): Sex:

Full name (write full name in block letter):……………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Identity card No.:

Date of issue: ……./……./…….. Place of issue:

Other personal identification document (if identity card is unavailable): Number of the personal identification document:

Date of issue: ……./……./…….. Date of expiry: ……./……./…….. Place of issue

ARTICLE 1. REGISTRATION FOR ESTABLISHMENT OF PROJECT ENTERPRISE:

1. Name of the company:

Name of the Company in Vietnamese (write in block letter):

Name of the Company in foreign language (if any): Abbreviated name of the Company (if any):

2. Head office address:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

District/Township/Provincial City: Province/City:

Telephone:……………………………..Fax (if any):

Email (if any):…………………………… Website (if any):

3. Legal representative:

Full name (write full name in block letter): Sex: Title:

Date of birth: …………/……../……… Ethnic group:           Nationality: Identity card No.:

Date of issue: ……./……./……..  Place of issue:

Other personal identification document (if identity card is unavailable):

Number of the personal identification document: Date of issue: ……./……./…….. Place of issue

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

in Form No. 1)

Current domicile: (stating the same as in the respective provisions in Form No. 1)

4. Operation objectives: To implement the Project: …………………… (name of the

Project)

5. Charter capital (in figures; VND):

6. Charter capital funding:

 

Type of capital funding

Percentage (%)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Domestic capital

+ Stated owned capital

+ Private capital

 

 

Foreign capital

 

 

Other capital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Total:

 

 

 

7. Form of company:

8. List of members of the company

No.

Name of member

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value of Capital  contribution (VND)

Percentage (%)

Identity card (or other legal identification document) number for individual; Enterprise code for enterprise; Decision on establishment for organisation

Remarks

The Enterprise must register for issuance of tax code, register its seal specimen and open bank accounts as stipulated by Vietnamese law.

ARTICLE 2. REGISTRATION OF INVESTMENT PROJECT:

1. Investment project: The construction investment project (Name of the project) will be implemented on the basis of contract (type of contract) entered into with ………………… (name of the competent State authority), head office address at (address of the head office of the Competent State authority), (telephone, fax numbers) represented by (full name and title of the representative signing the project contract) pursuant to the Power of Attorney (number of the power of attorney, if any).

2. Place for construction of the project facilities:.................

Estimated area of used land ..................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Total investment capital, of which:

- Equity of the project enterprise:

- Loan:

5. Project implementation schedule

a. Construction schedule (specify the site clearance and construction schedules):

- Site clearance schedule: ……… from ……… to …………

- Construction schedule: ………… from ……… to ………

b. Progress of disbursement: (specify the schedule by stages if one time disbursement cannot be made).

c. Durations of Build - Operate - Transfer of Facilities (for a BOT Project); Durations of Build - Transfer - Operate of Facilities (for a BTO Project); Durations of Build - Transfer of Facilities (for a BT Project):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd. Period of warranty for Facilities after transfer:

6. Conditions for business exploitation of Facilities (for BOT and BTO Projects) or conditions for support, payment in of the two following ways (for a BT Project):

a. Assignment of another Project (objectives, place, area of used land, total investment capital, implementation time and schedule); or

b. Payment in cash (amount, time and schedule of payment).

7. Proposed investment incentives and support and other investment guarantee (if any):

ARTICLE 3: This Investment Certificate is made in (…..) originals: 01 filed at the investment certificate issuing authority, 01 given to the project enterprise, … given to the Investors (01 for each investor), 01 sent to …………. (the State authority with the competence to sign the project contract) and copies sent to: the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance, the Ministry of Natural Resources and Environment, the People's Committee of the province where the project is implemented and the relevant ministries, departments and other authorities for obtaining their opinions in the processing of investment certificate issuance./.

 

HEAD OF THE INVESTMENT CERTIFICATE ISSUING AUTHORITY

FORM NO. 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

INVESTMENT CERTIFICATE
ISSUING AUTHORITY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

 

 

 

INVESTMENT CERTIFICATE
No.:

Certification for the first time : date ........ month ........ year .....

Certification of change for the: .... time   date ........ month ........ year .....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Law on Investment No. 59/2005/QH11 dated 29 November 2005; Pursuant to the Law on Enterprises No. 60/2005/QH11 dated 29 November 2005; Pursuant to the Law on Construction No. 16/2003/QH11 dated 26 November 2003; Pursuant to the Law on Tendering No. 61/2005/QH11 dated 29 November 2005;

Pursuant to the Law No. 38/2009/QH12 dated 19 June 2009 on amendment of and addition to a number of provisions of the laws on capital investment and construction;

Pursuant to Decree No. 108/2009/ND-CP dated 27 November 2009 on investment in the forms of build–operate–transfer contract, build–transfer-operate contract and build–transfer contract;

Pursuant to …....... stipulating the functions, tasks, authorities and structural organisation of ...........

Pursuant to the request for issuance of Investment Certificate and the documents attached thereto submitted by .............. on ............, and supplementary documents submitted on .............. (if any)

THE INVESTMENT CERTIFICATE ISSUING AUTHORITY

Hereby certifies:

1. The Investor: (where there are several investors, specify the information on each Investor).

For individual investor:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sex:

Date of birth: …………/……../……… Ethnic group:           Nationality:

Identity card No.:

Date of issue: ……./……./……..  Place of issue:

Other personal identification document (if identity card is unavailable): Number of the personal identification document:

Date of issue: ……./……./…….. Date of expiry: ……./……./…….. Place of issue

Permanent residence registration place: (stating the same as in the respective provisions

in Form No. 1)

Current domicile: (stating the same as in the respective provisions in Form No. 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name (Specify full name in block letter): Document evidencing incorporation:

Number of the document evidencing incorporation:

Date of issue: ……./……./…….. Date of expiry: ……./……./…….. Place of issue

Head office address: (stating the same as in the respective provisions in Form No. 1)

Legal representative:

Full name (write full name in block letters): Sex:

Full name (write full name in block letter):……………………………..

Date of birth: ……./……./…….. Ethnic group:………..……..Nationality:

Identity card No.:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other personal identification document (if identity card is unavailable): Number of the personal identification document:

Date of issue: ……./……./…….. Date of expiry: ……./……./…….. Place of issue

ARTICLE 1. REGISTRATION FOR ESTABLISHMENT OF PROJECT ENTERPRISE: (stating the same as in the respective provisions in Article 2 of Form 3)

ARTICLE 2. (stating the same as in the respective provisions in Article 3 of Form 3)

 

HEAD OF THE INVESTMENT CERTIFICATE ISSUING AUTHORITY

FORM NO. 5

REQUEST FOR AMENDMENT OF INVESTMENT CERTIFICATE

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

REQUEST FOR AMENDMENT OF INVESTMENT CERTIFICATE

To: (Name of the investment certificate issuing authority)

The Investor:

Registers/requests for amendment of the Investment Certificate (No., date and place of issue) with the following contents:

I. AMENDMENT OF BUSINESS REGISTRATION CONTENTS (Applicable to foreign investors who have been issued with the Investment Certificate in Form 1 only)

Contents requested to be amended: (Only state the contents requested to be amended and explain the reasons for amendment)

Business registration contents after amendment:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of the company in Vietnamese (state in block letter): Name of the company in foreign language (if any): Abbreviated name of the company (if any):

2. Head office address:

House number, street/hamlet/village: Commune/Ward/Town:

District/Township/Provincial City: Province/City:

Telephone:……………………………..Fax: Email:…………………………… Website:

3. Legal representative:

Full name (write full name in block letters): Sex:

Date of birth: …………/……../……… Ethnic group:           Nationality: Identity card No.:

Date of issue: ……./……./……..  Place of issue:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Number of the personal identification document:

Date of issue: ……./……./…….. Date of expiry: ……./……./…….. Place of issue

Permanent residence registration place: House number, Street/hamlet/village: Commune/Ward/Town: District/Township/Provincial City: Province/City:

Current domicile:

House number, Street/village/hamlet: Commune/Ward/Town: District/Township/Provincial City: Province/City:

Telephone: Fax (if any):

Email (if any): Website (if any):

4. Operation objectives: To implement the Project: …………………… (name of the Project)

5. Charter capital (in figures; VND):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of capital funding

Percentage (%)

Amount (in figures; VND)

Domestic capital

+ Stated owned capital

+ Private capital

 

 

Foreign capital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Other capital

 

 

Total:

 

 

7. Form of company:

8. List of members of the company (declare in the relevant form for the application file for registration of enterprise establishment as stipulated by the law on enterprises): hereto enclosed

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Contents requested to be amended: (Only state the contents requested to be amended and explain the reasons for amendment)

Project contents after amendment:

1. The construction investment project (Name of the project) will be implemented on the basis of  contract (type of contract) entered into with ………………… (name of the competent State authority), head office address at (address of the head office of the competent State authority), (telephone, fax numbers) represented by (full name and title of the representative signing the project contract) pursuant to the Power of Attorney (number of the power of attorney, if any).

2. Place for construction of the project facilities:.................

Estimated area of used land ..................

3. Objectives, scale and technical standards of the project: (state the contents related to the project contract):

4. Total investment capital, of which:

- Equity of the project enterprise:

- Loan:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Construction schedule (specify the site clearance and construction schedules):

- Site clearance schedule: ……… from ……… to …………

- Construction schedule: ………… from ……… to ………

b. Progress of disbursement: (specify the schedule by stages if one time disbursement cannot be made).

c. Durations of Build - Operate - Transfer of Facilities (for a BOT Project); Durations of Build - Transfer - Operate of Facilities (for a BTO Project); Durations of Build - Transfer of Facilities (for a BT Project):

d. Time of Facilities transfer:

dd. Period of warranty for Facilities after transfer:

6. Conditions for business exploitation of Facilities (for BOT and BTO Projects) or conditions for support, payment in of the two following ways (for a BT Project):

a. Assignment of another Project (objectives, place, area of used land, total investment capital, implementation time and schedule); or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Proposed investment incentives and support and other investment guarantee (if any):

III. THE INVESTOR UNDERTAKES:

1. To be fully responsible for the accuracy of the contents of the request for amendment;

2. To strictly comply with all the provisions of Vietnamese law and the provisions in the Investment Certificate

………, on ………………………

THE LEGAL REPRESENTATIVE OF THE INVESTOR
(signature, full name, title and seal)

Enclosures:

- The report on project implementation progress status;

- Draft of the project contract (amended);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Legal documents of the investors (certified copies of incorporation certificate or other equivalent documents).

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 hướng dẫn Quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO và BT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


39.973

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.147.146
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!