BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2018/TT-BKHĐT
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 63/2018/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM
2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày
04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công
tư;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày
25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP
ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công
tư.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn nội dung lập,
thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP,
nội dung hợp đồng dự án PPP và một số nội dung khác theo quy định tại khoản 2 Điều 68 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.
2. Thông tư này áp dụng đối với Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là Bộ, ngành), Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ hoặc được ủy quyền theo quy định tại
khoản 3, khoản 4 Điều 8 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP; nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án; bên cho vay và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến
việc thực hiện dự án PPP.
Điều 2. Nội dung lập,
thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, nội dung
hợp đồng dự án
1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
báo cáo nghiên cứu khả thi được lập theo quy định tại Điều 18, Điều
29 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và hướng dẫn tại các Phụ lục I và Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với dự án nhóm C do nhà đầu
tư đề xuất, hồ sơ đề xuất dự án được lập theo quy định tại Điều
23 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP trong đó nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi
được lập trên cơ sở hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi được lập trên cơ sở hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi được lập theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 30
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và hướng dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này.
4. Hợp đồng dự án PPP được lập trên cơ
sở hướng dẫn tại các Phụ lục V.a và Phụ lục V.b ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực
của từng dự án cụ thể, tổ chức, cá nhân áp dụng các Phụ lục I, II, III, IV, V.a và V.b ban hành
kèm theo Thông tư này để lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, dự thảo hợp đồng dự án PPP. Ngoài nội dung quy
định tại các Phụ lục này, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo thẩm định
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi, hợp đồng dự án có thể được lập, thỏa thuận các nội
dung khác với điều kiện không trái các quy định tại Nghị định số 63/2018/NĐ-CP,
Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 3. Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án được Thủ tướng Chính phủ
giao theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số
63/2018/NĐ-CP
Trường hợp dự án thuộc chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của nhiều Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất và báo cáo Thủ tướng Chính phủ giao một Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết, thực
hiện hợp đồng dự án.
Điều 4. Lựa chọn hồ
sơ đề xuất dự án trong trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ đề
xuất dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định
số 63/2018/NĐ-CP
1. Trường hợp dự án đã có một nhà đầu
tư nộp hồ sơ đề xuất dự án, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ
đề xuất dự án của nhà đầu tư khác khi dự án có cùng mục tiêu, địa điểm
thực hiện và phù hợp với quy hoạch trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư đầu
tiên.
2. Tiêu chí lựa chọn hồ sơ đề xuất dự
án có tính khả thi và hiệu quả cao nhất bao gồm:
a) Điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP;
b) Sự cần thiết đầu tư;
c) Tính khả thi về mặt kỹ thuật, bao gồm
phương án sử dụng mặt bằng;
d) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án;
đ) Tính khả thi về mặt tài chính của dự
án;
e) Năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư để tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi
do mình đề xuất.
3. Căn cứ điều kiện cụ thể và yêu cầu
thực hiện dự án, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phương pháp
đánh giá để so sánh, lựa chọn hồ sơ đề xuất dự án có tính khả thi và hiệu quả
cao nhất, trong đó xác định tỷ trọng giữa các yếu tố quy định tại các điểm c,
d, đ và e khoản 2 Điều này.
Điều 5. Phê duyệt chủ
trương chuyển đổi và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án chuyển đổi theo quy định
tại
khoản 1 Điều 27 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.
Cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương
chuyển đổi và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án chuyển đổi thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP. Trường hợp
dự án đầu tư công trước đó do Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã quyết định đầu tư, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt
chủ trương chuyển đổi và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án chuyển đổi.
Điều 6. Thực hiện dự
án áp dụng loại hợp đồng BT theo quy định tại Điều
33 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP
1. Đối với dự án nhóm C áp dụng loại
hợp đồng BT, trình tự thực hiện dự án theo quy định tại khoản 2
Điều 9 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP; đồng thời dự án cần được tiến hành lập,
thẩm định phê duyệt thiết kế, dự toán trước khi tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
theo quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều 33 Nghị định số
63/2018/NĐ-CP.
2. Trường hợp chuyển đổi dự án đầu tư
công sang đầu tư PPP áp dụng loại hợp đồng BT, sau khi cấp có thẩm quyền phê
duyệt chủ trương chuyển đổi và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án chuyển đổi,
trình tự thực hiện dự án chuyển đổi thực hiện theo quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 33 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.
Điều 7. Hợp đồng hỗn
hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 40 Nghị định số
63/2018/NĐ-CP
1. Trường hợp đề xuất áp dụng loại hợp
đồng hỗn hợp, đơn vị chuẩn
bị dự án hoặc nhà đầu tư phải thuyết minh chi tiết các nội dung sau:
a) Sự cần thiết và lợi thế của việc áp
dụng loại hợp đồng hỗn hợp so với các loại hợp đồng quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 3 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP;
b) Mục tiêu, công năng chính của dự
án; trình tự thực hiện dự án và thẩm quyền quyết định các nội dung tương ứng;
c) Tính khả thi của phương thức xây dựng,
sở hữu, quản lý, kinh doanh, vận hành, khai thác và chuyển giao công trình dự
án; phương án tài chính;
d) Dự kiến nguyên tắc xét duyệt trúng
thầu khi lựa chọn nhà đầu tư phù hợp với loại hợp đồng được đề xuất.
2. Trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng
hỗn hợp trong đó có loại hợp đồng BT: thuyết minh cụ thể việc lập, thẩm định,
phê duyệt, giám sát chất lượng công trình và chuyển giao cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với hạng mục công trình áp dụng loại hợp đồng BT.
Điều 8. Công khai
thông tin dự án và hợp đồng dự án
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi đối với dự án nhóm C, thông tin dự án, danh mục dự án được công bố
theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày ký hợp đồng dự án, bên mời thầu có trách nhiệm công khai thông tin hợp
đồng dự án theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP,
trừ các nội dung cần bảo mật đã được thỏa thuận tại hợp đồng dự án hoặc theo
quy định của pháp luật về bảo mật.
Điều 9. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15/02/2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa
chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và Thông tư số
06/2016/TT-BKHĐT ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính
phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, xử lý. Trường hợp
phát sinh các nội dung chưa được quy định cụ thể, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 77 Nghị định số
63/2018/NĐ-CP./.
Nơi nhận:
-
Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể, các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà
nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (T309).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo
Thông tư
số 09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
1. Phụ lục I: Hướng dẫn lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi dự án PPP.
2. Phụ lục II: Hướng dẫn thẩm định báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP.
3. Phụ lục III: Hướng dẫn lập báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án PPP.
4. Phụ lục IV: Hướng dẫn thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP.
5. Phụ lục V.a: Nội dung
cơ bản của hợp đồng dự án PPP (trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT).
6. Phụ lục V.b: Nội dung
cơ bản của hợp đồng dự án BT.
PHỤ
LỤC I
HƯỚNG
DẪN LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi là tài
liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và
hiệu quả của dự án. Phụ lục này hướng dẫn các nội dung được trình bày trong báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi để cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 16 Nghị
định số 63/2018/NĐ-CP quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP và xác định phần
Nhà nước tham gia trong dự án PPP (nếu có).
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của
dự án, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi (BCNCTKT) theo các nội dung dưới đây:
A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
Tóm tắt và thuyết minh thông tin cơ bản
của dự án, bao gồm:
- Tên dự án;
- Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ký kết hợp đồng với nhà đầu tư;
- Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu
tư đề xuất dự án;
- Địa điểm, quy mô, công suất dự
án, diện tích sử dụng đất;
- Yêu cầu về kỹ thuật;
- Dự kiến tổng vốn đầu tư;
- Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP
(nếu có);
- Loại hợp đồng dự án;
- Các chỉ tiêu chính thuộc phương án
tài chính sơ bộ;
- Thời gian hợp đồng dự án;
- Ưu đãi và bảo đảm đầu tư;
- Các nội dung liên quan khác.
B. CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN
KHẢ THI
Liệt kê các văn bản pháp lý làm căn cứ
lập BCNCTKT, bao gồm:
- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến việc triển khai dự án theo hình thức PPP;
- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án;
- Các nghị quyết hoặc quyết định phê
duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh
vực, vùng và địa phương liên quan đến dự án;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan.
C. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI
Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm định báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi bao gồm:
- Văn bản trình duyệt quyết định chủ
trương đầu tư;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Quyết định sử dụng tài sản công để
tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý khác
có liên quan.
Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất,
thành phần hồ sơ đề xuất theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.
D. NỘI DUNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ
THI
I. Sự cần thiết đầu
tư dự án
1. Bối cảnh chung
- Thuyết minh sơ bộ bối cảnh chung về
kinh tế - xã hội của quốc gia và/hoặc địa phương trong giai đoạn dự án được triển
khai.
- Đánh giá tổng quan về ngành, lĩnh vực
mà dự án đề xuất, các ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp của các quy định pháp luật
chuyên ngành đối với dự án.
- Phân tích sự phù hợp của dự án đối với
các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực,
vùng và địa phương.
- Đánh giá các tác động của việc thực
hiện dự án theo hình thức PPP đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án.
2. Hiện trạng khu vực
thực hiện dự án
Trường hợp dự án khởi công mới, thuyết
minh về hiện trạng, thực trạng của khu vực, địa điểm sẽ triển khai dự án. Trường
hợp dự án cải tạo,
sửa chữa, nâng cấp, đánh giá bổ sung hiện trạng của công trình cần cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp.
3. Các dự án có liên
quan
Nêu thông tin cơ bản về các dự án có
liên quan và ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của các dự án đó đối với dự án được đề
xuất.
4. Mục tiêu của dự án
Thuyết minh sơ bộ các mục tiêu tổng thể
và mục tiêu cụ thể mà dự án cần đạt được trong bối cảnh, hiện trạng đã phân
tích ở các mục trên.
5. Lợi thế của việc
đầu tư theo hình thức PPP
Phân tích lợi thế đối với dự án khi đầu
tư theo hình thức PPP so với hình thức đầu tư khác trên cơ sở các nội dung: Khả
năng thu hút nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của khu vực tư nhân; khả
năng phân chia rủi ro giữa các bên có liên quan và các nội dung khác.
II. Thuyết minh về kỹ thuật của dự án1
1. Quy mô, công suất của
dự án
Phân tích sơ bộ nhu cầu sử dụng công
trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp trên cơ sở quy hoạch, dữ liệu khảo
sát thực tiễn hoặc các số liệu dự báo; thuyết minh quy mô, công suất của dự án.
2. Địa điểm thực
hiện dự án
Mô tả địa điểm, khu đất thực hiện dự
án và các dự án hoặc công trình khác đang hoặc sắp được triển khai trong vùng
lân cận có quy hoạch hoặc liên quan đến dự án (nếu có).
3. Phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
Trường hợp hiện trạng khu đất chưa được
giải phóng mặt bằng, thuyết minh sơ bộ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đối với dự án đang được đề xuất và Dự án khác (nếu áp dụng loại hợp đồng BT) theo quy
định hiện hành.
4. Yêu cầu về kỹ thuật,
công nghệ, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp
Căn cứ quy mô, công suất của dự án,
tiêu chuẩn, định mức của ngành, tính sẵn có và khả năng ứng dụng thực tiễn của
công nghệ, BCNCTKT phân tích một số phương án có thể áp dụng và đề xuất phương
án phù hợp với yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc
dịch vụ cung cấp làm cơ sở để tính toán tổng vốn đầu tư của dự án. BCNCTKT cần
nêu rõ việc nhà đầu tư được đề xuất phương án kỹ thuật, công nghệ khác đáp ứng
yêu cầu về kỹ
thuật,
chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp và mang lại hiệu quả
cao hơn cho dự án.
5. Phương án thiết kế
sơ bộ
Nội dung phương án thiết kế sơ bộ thuộc
BCNCTKT được lập theo quy định của pháp luật xây dựng (đối với dự án có cấu phần
xây dựng) hoặc được lập theo quy định của pháp luật chuyên ngành (đối với dự án
không có cấu phần xây dựng).
6. Tổng vốn đầu tư
của dự án
Trên cơ sở các thuyết minh về kỹ
thuật được lựa chọn, BCNCTKT xác định sơ bộ tổng vốn đầu tư của dự án, gồm: Tổng
mức đầu tư và vốn lưu động ban đầu.
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư được xác định theo
pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc xác định theo
pháp luật chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
- Vốn lưu động ban đầu để khai thác, vận
hành dự án PPP là số vốn cần thiết để chi trả trong giai đoạn ban đầu vận hành,
kinh doanh, quản lý công trình hạ tầng, cung cấp dịch vụ công, đảm bảo tính
liên tục, ổn định của dự án. Vốn lưu động ban đầu được xác định phù hợp với lĩnh vực đầu
tư, điều kiện cụ thể, tiến độ thực hiện từng dự án.
7. Dự án khác (chỉ áp
dụng đối với dự án BT)
BCNCTKT cần xác định sơ bộ một số nội
dung của Dự án khác, cụ thể:
- Đối với dự án BT sử dụng quỹ đất, trụ
sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng để thanh toán cho nhà đầu tư: Xác định sơ
bộ vị trí, diện tích, giá trị dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư và nội dung cần
thiết khác (nếu có).
- Đối với dự án BT thanh toán cho nhà
đầu tư theo phương thức nhượng quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ:
Xác định sơ bộ phạm vi, thời hạn dự kiến nhượng quyền kinh doanh, khai thác
công trình dịch vụ cho nhà đầu tư, giá trị nhượng quyền và nội dung cần thiết
khác (nếu có).
III. Tác động về môi trường, xã hội,
quốc phòng, an ninh
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; tác động của dự án đối với xã
hội, quốc phòng, an ninh và các tác động khác (nếu có).
IV. Dự báo nhu cầu
Phân tích lưu lượng, nhu cầu sử dụng
công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp; dự báo tốc độ tăng trưởng của
nhu cầu trong tương lai, làm cơ sở xem xét hiệu quả kinh tế xã hội và phân
tích sơ bộ phương án tài chính.
V. Phân tích sơ bộ hiệu quả kinh tế -
xã hội của dự án
1. Xác định các yếu tố
chi phí và lợi ích về
mặt kinh tế - xã hội
Xác định sơ bộ các yếu tố chi phí và lợi
ích về mặt kinh tế - xã hội của dự án theo các nhóm yếu tố dưới đây:
- Nhóm yếu tố có thể định lượng và quy
đổi được thành tiền (được sử dụng để tính toán tỷ số lợi ích trên chi phí về
kinh tế theo hướng dẫn lại Mục V.2 Phần này).
- Nhóm yếu tố có thể định lượng nhưng
không định giá được (ví dụ: Lợi ích do cải thiện về môi trường, lợi ích do thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, gia tăng việc làm...).
- Nhóm yếu tố chỉ có thể định tính (ví
dụ: Lợi ích do tăng tính kết nối giữa các vùng sản xuất và đầu mối tiêu thụ, cải
thiện chất lượng cuộc sống của người dân vùng dự án...).
2. Sơ bộ phân tích hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án thông qua tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế
(BCR)
Tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế
(BCR) là tỷ số giữa tổng lợi ích mà việc đầu tư mang lại trên tổng chi phí bỏ
ra trong quá trình đầu tư và khai thác, được quy về giá trị hiện tại. Để đảm bảo
dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội, BCR yêu cầu phải lớn hơn 1 (>1) và được
tính toán sơ bộ trong bước lập BCNCTKT theo công thức sau:

Trong đó:
Bt = Sơ bộ giá trị lợi ích
năm t;
Ct = Sơ bộ giá trị chi phí
năm t;
t = Năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2,..., n);
n = Số năm hoạt động của dự án (thời
gian hợp đồng dự án);
re = Tỷ suất chiết khấu
kinh tế của dự án2.
3. Kết luận sơ bộ về
hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Trên cơ sở phân tích theo hướng dẫn tại
Mục V.1 và Mục V.2 Phần
này, BCNCTKT nêu kết luận sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Trường hợp không đủ điều kiện xác định
các yếu tố chi phí và lợi ích có thể định lượng và quy đổi được thành tiền làm
cơ sở để tính toán tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế của dự án, BCNCTKT nêu
kết luận sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án trên cơ sở các nhóm yếu tố
còn lại.
VI. Phân tích tài chính dự án
1. Các thông số đầu
vào sử dụng trong mô hình tài chính
- Chi phí trong suốt vòng đời dự
án:
Chi phí trong suốt vòng đời dự án gồm tổng mức đầu tư và chi phí khai thác, vận
hành trong suốt vòng đời dự án. Trong đó, tổng mức đầu tư được xác định theo
pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc theo pháp luật
chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng. Chi phí khai thác, vận
hành trong suốt vòng đời dự án bằng các chi phí liên quan đến vận hành và bảo
dưỡng công trình dự án; các chi phí nhân lực để vận hành và bảo dưỡng công
trình dự án; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn giám sát, dự phòng...
- Doanh thu: Xác định doanh thu của
dự án qua từng năm (doanh thu ở mức căn bản, doanh thu ở mức tối đa và doanh
thu ở mức tối thiểu) trên cơ sở các nội dung về dự báo nhu cầu (đã được phân
tích chi tiết tại Mục IV Phần này); giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu
khác của dự án (xem xét cơ sở pháp lý để xác định giá, phí; dự kiến lộ trình
tăng giá, phí).
- Các thông số đầu vào
khác:
Lãi vay, thời gian vay; tỷ lệ lạm phát; tỷ giá; tỷ lệ khấu hao và các thông số
khác.
2. Phân tích sơ bộ
phương án tài chính
Trình bày nội dung phương án tài chính
sơ bộ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, bao gồm:
- Tổng vốn đầu tư;
- Cơ cấu nguồn vốn và phương án huy động
vốn giả định;
- Đề xuất ưu đãi đảm bảo phương án tài
chính của dự án (nếu có);
- Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của
nhà đầu tư;
- Dự kiến các khoản chi phí của dự án
trong thời gian vận hành;
- Phương án thu hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận của nhà đầu tư;
- Phần Nhà nước tham gia trong dự án
(nếu có);
- Các chỉ tiêu tài chính theo hướng dẫn
tại Mục VI.3 Phần này.
3. Các chỉ tiêu tài
chính xem xét tính khả thi của dự án
3.1. Trừ dự án áp dụng loại
hợp đồng BT, căn cứ nội dung sơ bộ phương án tài chính và các thông số đầu vào
của mô hình tài chính, tính khả thi về tài chính của dự án được xem xét trên cơ
sở chỉ tiêu Giá trị hiện tại ròng tài chính (NPV - Net Present Value).
Giá trị hiện tại ròng tài chính (NPV)
của dự án là giá trị hiện tại của dòng tiền thuần trong suốt vòng đời dự án. Để đảm bảo dự
án đạt hiệu quả tài chính, NPV phải dương (>0) và được tính theo công thức
sau:

Trong đó:
CFt = Giá trị dòng tiền thuần
(cash flow) là khoản chênh lệch giữa số tiền thu được (dòng tiền vào) và số tiền
chi ra (dòng tiền ra) của dự án tại năm thứ t;
t = Năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2,..., n);
n = Số năm hoạt động của dự án (thời
gian hợp đồng dự án);
r = Tỷ suất chiết khấu (được xác định
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính).
Căn cứ điều kiện cụ thể của từng dự
án, BCNCTKT có thể bổ sung các chỉ tiêu đánh giá tính khả thi của phương án tài
chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3.2. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng
BT
- Đối với dự án BT sử dụng quỹ đất, trụ
sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng để thanh toán cho nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công: Xác định sơ bộ quỹ đất, trụ sở
làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng (bao gồm vị trí, diện tích, giá trị và các nội
dung khác) dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư. Dự án có tính khả thi về tài
chính khi quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng được xác định cụ thể,
phù hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo nguyên tắc thanh toán theo quy định
của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công.
- Đối với dự án BT áp dụng thanh toán
cho nhà đầu tư theo phương thức nhượng quyền kinh doanh, khai thác công trình,
dịch vụ: Xác định sơ bộ phạm vi, thời hạn, giá trị nhượng quyền kinh doanh,
khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư, làm cơ sở phân tích phương án tài
chính.
4. Kết luận sơ bộ về
tính khả thi tài chính của dự án
Trên cơ sở các phân tích tại các Mục
nêu trên, căn cứ tính chất của từng loại hợp đồng dự án, BCNCTKT nêu kết luận sơ
bộ về tính khả thi tài chính của dự án.
VII. Loại hợp đồng dự án
Trên cơ sở các thuyết minh về phương
án kỹ thuật, dự báo nhu cầu, phương án tài chính, xác định cụ thể loại hợp đồng
phù hợp với dự án.
Loại hợp đồng được lựa chọn phải thể
hiện vai trò, trách nhiệm, phân bổ và quản lý rủi ro liên quan đến thực hiện dự
án giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư trong suốt vòng đời dự án,
bao gồm: Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đơn vị quản lý dự án;
trách nhiệm của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và trách nhiệm của các tổ chức
khác có liên quan (bên cho vay, đơn vị cung ứng đầu vào, đơn vị bao tiêu sản phẩm,
nhà thầu...).
VIII. Phân tích rủi ro trong quá trình
thực hiện dự án
BCNCTKT cần thuyết minh sơ bộ một số rủi
ro chính có thể phát sinh trong suốt vòng đời dự án, bao gồm: Rủi ro về pháp
lý, rủi ro về quyền sử dụng đất, rủi ro về môi trường, rủi ro về kỹ thuật, công
nghệ được lựa chọn, rủi ro về thiết kế và xây dựng, rủi ro về tài chính, rủi ro
về nhu cầu của thị trường, rủi ro vận hành...
Phân tích cơ chế phân bổ, quản lý rủi
ro và trách nhiệm của các bên trong việc quản lý rủi ro, xác định một số biện
pháp giảm thiểu các rủi ro.
IX. Các hỗ trợ của Nhà nước
1. Phần Nhà nước tham
gia trong dự án (nếu có)
Căn cứ kết quả phân tích sơ bộ hiệu quả
kinh tế - xã hội; phân tích tài chính của dự án và loại hợp đồng dự án được lựa
chọn, thuyết minh các nội dung có liên quan đến phần Nhà nước tham gia trong dự
án, bao gồm:
- Đối với dự án cần vốn góp của Nhà nước
để đảm bảo tính khả thi tài chính cho dự án: Nêu sơ bộ giá trị phần vốn đầu tư
công hoặc giá trị tài sản công; dự kiến về kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hàng năm đối với nguồn vốn đầu tư công; dự kiến phương thức, kế hoạch và tiến độ
giải ngân nguồn vốn cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án sử dụng tài sản công
làm phần Nhà nước tham gia trong dự án, đơn vị chuẩn bị dự án nêu giá trị tài sản
công được xác định trong quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; phương thức, kế
hoạch và tiến độ bàn giao hoặc chuyển nhượng tài sản công cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án cần vốn thanh toán cho
nhà đầu tư: Nêu sơ bộ giá trị phần vốn; dự kiến nguồn vốn và khả năng
cân đối (dự kiến về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm đối với nguồn vốn
đầu tư công hoặc kế hoạch vốn, dự toán chi đối với nguồn chi thường xuyên nhằm duy
trì hoạt động cung cấp dịch vụ công, nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ
công); phương thức, kế hoạch và tiến độ giải ngân nguồn vốn cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng
BT: Nêu sơ bộ quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng (bao gồm vị
trí, diện tích, giá trị và các nội dung khác); phạm vi, thời hạn nhượng quyền
kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án cần vốn hỗ trợ xây dựng
công trình phụ trợ, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Căn cứ phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư được phân tích tại mục II.3 Phần này, nêu giá trị phần vốn;
dự kiến về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; dự kiến kế hoạch và tiến
độ giải ngân nguồn vốn.
2. Ưu đãi, bảo đảm đầu
tư
Đề xuất ưu đãi đầu tư (bao gồm ưu đãi
đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương), các loại hình bảo lãnh, bảo đảm
của Chính phủ và điều kiện kèm theo cũng như các nghĩa vụ cần thiết khác trong
thời gian thực hiện hợp đồng dự án.
X. Kế hoạch thực hiện dự án
Dự kiến thời gian chuẩn bị dự án (bao
gồm thời gian lập, thẩm định BCNCTKT và quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm
định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư và ký
kết hợp đồng); thời gian thực hiện; thời điểm kết thúc của dự án và Dự án khác
(trường hợp áp dụng loại hợp đồng BT).
XI. Quản lý thực hiện dự án
1. Hình thức, cơ cấu
tổ chức quản lý thực hiện dự án PPP
BCNCTKT thuyết minh hình thức, cơ cấu
tổ chức quản lý thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự án đối với từng giai đoạn cụ thể; phương thức để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phối hợp với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong quá trình thực
hiện dự án.
Đối với dự án có cấu phần xây dựng,
nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án lựa chọn hình thức quản lý dự án theo quy định của
pháp luật về xây dựng. Đối với dự án không có cấu phần xây dựng, hình thức quản
lý dự án theo quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Nội dung quản lý
thực hiện dự án
BCNCTKT thuyết minh sơ bộ các nội dung
quản lý thực hiện dự án bao gồm nội dung và phương thức giám sát chất lượng
công trình; giám sát thực hiện hợp đồng dự án, đảm bảo cung cấp sản phẩm, dịch
vụ ổn định, liên tục; phương thức nhà đầu tư thực hiện kinh doanh, khai thác
công trình dự án, cung cấp dịch vụ.
3. Quản lý thực hiện
dự án đối với dự án BT
BCNCTKT cần xác định cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc giao đơn vị quản lý
dự án, ban quản lý dự án đã được thành lập, có đủ năng lực, chuyên môn phối hợp
với nhà đầu tư thực hiện giám sát chất lượng công trình dự án. Nội dung, phạm
vi, trách nhiệm khi giám sát thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
E. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trình bày các kết luận về việc BCNCTKT
đáp ứng các điều kiện quyết định chủ trương đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 20
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP, phù hợp để triển khai đầu tư theo hình thức PPP.
Trình bày các kiến nghị cấp có thẩm
quyền thực hiện thủ tục thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án và xác định
các nội dung cần được nghiên cứu chi tiết tại báo cáo nghiên cứu khả thi.
PHỤ
LỤC II
HƯỚNG
DẪN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực và
nội dung của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (BCNCTKT), báo cáo thẩm định
BCNCTKT được thực hiện theo các nội dung hướng dẫn dưới đây. Đối với BCNCTKT do
nhà đầu tư lập, cần xem xét các yếu tố mà nhà đầu tư thuyết minh. Đơn vị thẩm định
cần đưa ra ý kiến nhận xét cụ thể đối với từng nội dung và đề xuất phương án giải
quyết trong trường hợp có nội dung chưa đồng thuận hoặc cần bổ sung, hoàn thiện
với đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án.
A. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
Trình bày thông tin khái quát về dự
án, bao gồm: Tên dự án; tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với
nhà đầu tư; tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án; địa điểm,
quy mô, công suất dự án, diện tích sử dụng đất; yêu cầu về kỹ thuật; tổng vốn đầu
tư; phần Nhà nước tham gia trong dự án (nếu có); loại hợp đồng dự án; các chỉ
tiêu chính trong phương án tài chính; thời gian hợp đồng dự án; ưu đãi và bảo đảm
đầu tư; các nội dung liên quan khác.
B. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
Đơn vị thẩm định tổng hợp ý kiến của
các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với hồ sơ BCNCTKT của dự án.
C. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
I. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ
Đơn vị thẩm định đưa ra đánh giá về:
- Tính đầy đủ về thành phần, nội dung
hồ sơ.
- Sự phù hợp của căn cứ pháp lý được
áp dụng để lập BCNCTKT.
- Sự tuân thủ quy định của pháp luật
trong quá trình tổ chức lập BCNCTKT.
II. Thẩm định về nội
dung của hồ sơ
1. Sự cần thiết đầu
tư dự án
Đơn vị thẩm định xem xét sự phù hợp của
BCNCTKT đối với một số nội dung sau:
- Sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch,
kế hoạch phát triển ngành, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
- Tính cấp bách, cần thiết phải đầu tư
dự án.
- Tác động của việc thực hiện dự án đối
với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án.
- Sự phù hợp của các mục tiêu tổng thể và mục
tiêu cụ thể đối với hiện trạng của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương, khả năng giải
quyết các vấn đề mà cộng đồng dân cư yêu cầu.
- Lợi thế của việc đầu tư dự án theo
hình thức PPP so với các phương thức đầu tư khác.
2. Tính khả thi của
dự án
a) Tính khả thi về
mặt kỹ thuật
- Quy mô, công suất: Xem xét tính hợp
lý của các căn cứ lựa chọn quy mô, công suất; sự phù hợp của quy mô, công suất với khả
năng cung ứng đầu vào và các
yếu tố đầu ra của dự án; tính ổn định của dịch vụ mà dự án cung cấp.
- Phương án kỹ thuật, công nghệ: Xem
xét sự phù hợp của phương án kỹ thuật, công nghệ với quy mô, công suất của dự
án, các tiêu chuẩn, định mức và yêu cầu kỹ thuật đầu vào; tính sẵn có và khả
năng ứng dụng thực tiễn của công nghệ được lựa chọn; tính rõ ràng, đầy đủ của
việc xác định các rủi ro kỹ thuật chính, tính hợp lý của phương án giảm thiểu
các rủi ro đó.
- Tính phù hợp của địa điểm sẽ triển
khai thực hiện dự án căn cứ đặc điểm về điều kiện tự nhiên, hành chính, xã
hội, kinh tế, kỹ thuật, kết cấu hạ tầng, kết quả khảo sát (nếu đã thực hiện).
- Phương án thiết kế sơ bộ: Tổng hợp ý
kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo pháp luật xây dựng đối với
dự án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật
chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư: Đánh giá tính phù hợp và khả thi theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Đóng góp của dự án cho các nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội: Việc phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội nhằm so
sánh lợi ích giữa phương án thực hiện đầu tư dự án với phương án giữ nguyên hiện
trạng, không thực hiện đầu tư. Bên cạnh đó, trường hợp lựa chọn giữa nhiều dự
án, những dự án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn sẽ được ưu tiên lựa chọn
trên cơ sở kết hợp khả năng cân đối nguồn lực đầu tư của Nhà nước. Do vậy, đơn
vị thẩm định cần xem xét sự phù hợp và tính chính xác của các yếu tố chi phí, lợi
ích về mặt kinh tế - xã hội, tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế của dự án
(BCR). Dự án được đánh giá là đạt hiệu quả kinh tế - xã hội khi BCR phải lớn
hơn 1 (>1). Trường hợp BCNCTKT không xác định BCR, đơn vị thẩm định xem xét
tính hợp lý của các nhóm yếu tố còn lại.
- Tác động của dự án đối với môi trường,
xã hội, quốc phòng, an ninh (nếu có): Xem xét sự phù hợp của phần thuyết minh về
tác động của dự án đối với các vấn đề môi trường, xã hội, quốc phòng, an ninh
và các tác động khác.
c) Tính khả thi về
mặt tài chính
- Trừ dự án BT, đơn vị thẩm định xem
xét sự phù hợp và tính chính xác của các yếu tố tài chính đầu vào, các chỉ tiêu
tài chính và sơ bộ phương án tài chính của dự án. Dự án đạt hiệu quả tài chính
khi NPV dương (>0). Bên cạnh đó, đối với BCNCTKT bổ sung các chỉ tiêu khác để
đánh giá tính khả thi của phương án tài chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính,
đơn vị thẩm định xem xét thêm các chỉ tiêu này để đánh giá tính khả thi của dự
án.
- Đối với dự án có sử dụng phần Nhà nước
tham gia trong dự án hoặc vốn thanh toán cho nhà đầu tư: Xem xét sự phù hợp của
giá trị phần vốn, khả năng cân đối và bố trí vốn, phương thức, kế hoạch và tiến
độ giải ngân cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án sử dụng giá trị tài sản
công làm phần Nhà nước tham gia: Tổng hợp giá trị tài sản công được xác định
trong quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP.
- Đối với dự án BT sử dụng quỹ đất, trụ
sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh, khai thác công
trình, dịch vụ thanh toán cho nhà đầu tư: Dự án có tính khả thi về tài chính
khi quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng được xác định cụ thể, phù
hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo nguyên tắc thanh toán theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công và pháp luật chuyên ngành.
- Sự phù hợp của các hình thức ưu đãi,
bảo đảm đầu tư.
3. Sự phù hợp của loại
hợp đồng dự án
Đơn vị thẩm định xem xét BCNCTKT theo
một số nội dung sau:
- Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án
và thời gian hợp đồng.
- Tính hợp lý trong việc phân chia
trách nhiệm của các bên trong quá trình triển khai dự án và các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu rủi ro.
4. Sự phù hợp của kế
hoạch triển khai dự án, cơ chế giám sát và quản lý dự án
Đơn vị thẩm định cần xem xét và có ý
kiến cụ thể về sự phù hợp của kế hoạch triển khai dự án, cơ chế giám sát và quản
lý dự án được trình bày trong BCNCTKT.
PHỤ
LỤC III
HƯỚNG
DẪN LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Báo cáo nghiên cứu khả thi là tài liệu
trình bày các nội dung nghiên cứu về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của
dự án PPP. Phụ lục này hướng dẫn các nội dung được trình bày trong báo cáo
nghiên cứu khả thi để cấp có thẩm quyền phê duyệt và làm cơ sở tổ chức đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư.
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của
dự án, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi
(BCNCKT) theo các nội dung dưới đây:
A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
Tóm tắt và thuyết minh thông tin cơ bản
của dự án, bao gồm:
- Tên dự án;
- Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ký kết hợp đồng với nhà đầu tư;
- Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu
tư đề xuất dự án;
- Địa điểm, quy mô, công suất dự án,
diện tích sử dụng đất;
- Yêu cầu về kỹ thuật;
- Dự kiến tổng vốn đầu tư;
- Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP
(nếu có);
- Loại hợp đồng dự án;
- Các chỉ tiêu chính thuộc phương án
tài chính;
- Thời gian hợp đồng dự án;
- Ưu đãi và bảo đảm đầu tư;
- Các nội dung liên quan khác.
B. CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ
THI
Liệt kê các văn bản pháp lý làm căn cứ
lập BCNCKT, bao gồm:
- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến việc triển khai dự án theo hình thức PPP;
- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án;
- Các nghị quyết hoặc quyết định phê
duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh
vực, vùng và địa phương liên quan đến dự án;
- Các quyết định, văn bản của cấp có thẩm
quyền trong các bước lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư (trừ dự án PPP
nhóm C);
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan.
C. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi bao gồm:
- Văn bản trình duyệt báo cáo nghiên cứu
khả thi;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Văn bản thỏa thuận giữa Bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh với nhà đầu tư về việc giao nhà đầu tư lập báo cáo nghiên
cứu khả thi (trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất);
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư dự án (trừ dự án nhóm C);
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
D. NỘI DUNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
I. Sự cần thiết đầu
tư dự án
1. Bối cảnh chung
- Thuyết minh chi tiết bối cảnh chung
về kinh tế - xã hội của quốc gia và/hoặc địa phương trong giai đoạn dự án được
triển khai; các điều kiện, môi trường tự nhiên tác động đến dự án;
- Tổng quan về ngành, lĩnh vực mà dự
án đề xuất, các ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp của các quy định về pháp luật
chuyên ngành đối với dự án;
- Phân tích sự phù hợp của dự án đối với
các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực,
vùng và địa phương;
- Nhận định các lợi ích dự kiến dự án
sẽ đóng góp cho quốc gia và/hoặc địa phương.
2. Hiện trạng khu vực
thực hiện dự án
Trường hợp dự án khởi công mới, thuyết
minh chi tiết về hiện trạng, thực trạng của khu vực, địa điểm sẽ triển khai dự
án. Trường hợp dự án cải tạo, sửa chữa nâng cấp, BCNCKT cần thuyết
minh bổ sung hiện trạng của công trình cần cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.
3. Các dự án có liên
quan
Nêu thông tin cơ bản về các dự án có
liên quan (bao gồm dự án hỗ trợ và dự án cạnh tranh) có thể tác động về
mặt doanh thu, lợi nhuận, chi phí... đến dự án được đề xuất;
thuyết minh tác động tích cực cũng như ảnh hưởng tiêu cực của các dự án đó đối
với dự án được đề xuất.
4. Mục tiêu của dự án
Xác định mục tiêu tổng thể và mục tiêu
cụ thể của dự án, bao gồm:
- Mục tiêu tổng thể: Đóng góp của dự
án vào việc thực hiện các mục tiêu chung của quốc gia; những lợi ích dự án đóng
góp cho kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương và ngành, lĩnh vực.
- Mục tiêu cụ thể: Những vấn đề, thực
trạng được giải quyết; số lượng đối tượng hưởng lợi từ dự án; quy mô, công suất
dự án cần đạt được để đáp ứng nhu cầu sử dụng.
5. Lợi thế của việc đầu
tư theo hình thức PPP
Phân tích chi tiết lợi thế đối với dự
án khi đầu tư theo hình thức PPP so với hình thức đầu tư khác trên cơ sở các nội
dung: Khả năng thu hút nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của khu vực tư
nhân; kết quả khảo sát thực tiễn về khả năng triển khai dự án của khu vực tư
nhân; phương án phân chia rủi ro giữa các bên có liên quan và các nội dung liên
quan khác.
6. Ý kiến về tác
động của việc đầu tư thực hiện dự án
Tổng hợp ý kiến tham vấn về việc đầu
tư thực hiện dự án của một hoặc các cơ quan, tổ chức sau đây: Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân, đoàn đại biểu quốc hội tỉnh, thành phố nơi thực hiện dự
án; hiệp hội nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực đầu tư.
II. Thuyết minh về kỹ thuật của dự án
1. Quy mô, công suất của
dự án
Phân tích nhu cầu sử dụng công trình kết
cấu hạ tầng, dịch vụ công trên cơ sở quy hoạch, dữ liệu khảo sát thực tiễn, hoặc
các số liệu dự báo; thuyết minh quy mô, công suất của dự án; trường hợp cần
phân kỳ đầu tư, nêu rõ quy mô, công suất của từng thời kỳ cho phù hợp với dự
báo về tăng trưởng nhu cầu.
2. Địa điểm thực hiện
dự án
Mô tả địa điểm, khu đất thực hiện dự
án trên cơ sở các nội dung sau: Phạm vi, diện tích đất sử dụng, hiện trạng khu
đất được sử dụng, hành lang bảo vệ (nếu có), diện tích xây dựng công trình, lợi
thế của địa điểm đối với dự án3. Trường hợp xung quanh hoặc trong địa
phận thực hiện dự án có các dự án hoặc công trình khác đang hoặc sắp triển
khai, phân tích mức độ ảnh hưởng của các dự án đó đối với dự án đang được đề xuất.
3. Phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
- Trường hợp hiện trạng khu đất chưa
được giải phóng, thuyết minh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với
dự án đang được đề xuất theo quy định hiện hành.
- Trường hợp áp dụng loại hợp đồng BT,
thuyết minh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với Dự án khác căn cứ
quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/500 (nếu có) theo quy định hiện hành.
4. Yêu cầu về kỹ thuật,
chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp
- Xác định các phương án kỹ thuật,
công nghệ trên cơ sở quy mô, công suất của dự án; tiêu chuẩn, định mức của
ngành; tính sẵn có và khả năng ứng dụng thực tiễn của công nghệ; rủi ro về kỹ
thuật, công nghệ (nếu có); yêu cầu đầu vào và đầu ra của dự án.
- Nêu cụ thể các yêu cầu về kỹ thuật,
chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp thông qua chỉ số
đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật.
- Mô tả về phương án kỹ thuật, công
nghệ được BCNCKT lựa chọn. Đây là cơ sở để tính toán tổng vốn đầu tư của dự án.
BCNCKT cần nêu rõ việc nhà đầu tư được đề xuất phương án kỹ thuật, công
nghệ khác đáp ứng chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật và
mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án.
5. Thiết kế cơ sở
Nội dung thiết kế cơ sở trong BCNCKT
được lập theo quy định của pháp luật xây dựng (đối với dự án có cấu phần xây dựng)
hoặc được lập theo quy định của pháp luật chuyên ngành (đối với dự án không có
cấu phần xây dựng).
6. Tổng vốn đầu tư
của dự án
Trên cơ sở các thuyết minh về kỹ thuật
được lựa chọn, BCNCKT xác định tổng vốn đầu tư của dự án, gồm: Tổng mức đầu tư
và vốn lưu động ban đầu để khai thác, vận
hành dự án. Trong đó:
- Tổng mức đầu tư được xác định
theo pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc xác định
theo pháp luật chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
- Vốn lưu động ban đầu để khai thác, vận
hành dự án
là số vốn cần thiết để chi trả trong giai đoạn ban đầu vận hành, kinh doanh, quản
lý công trình hạ tầng, cung cấp dịch vụ công, đảm bảo tính liên tục, ổn định của
dự án. Vốn lưu động
ban đầu được xác định phù hợp với lĩnh vực đầu tư, điều kiện cụ thể, tiến độ thực
hiện của từng dự án.
7. Dự án khác (chỉ áp
dụng đối với dự án BT)
a) Đối với dự án BT sử dụng quỹ đất để thanh toán
cho nhà đầu tư
Căn cứ quy hoạch xây dựng tỷ lệ
1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/500 (nếu có) của quỹ đất dự kiến thanh toán cho nhà đầu
tư, BCNCKT cần xác định một số nội dung của Dự án khác được thực hiện trên quỹ
đất dự kiến thanh toán, cụ thể như sau:
- Địa điểm thực hiện;
- Hiện trạng khu đất, quỹ đất; các chỉ
tiêu quy hoạch; mục đích sử dụng đất; cơ cấu sử dụng đất;
- Sơ bộ công năng, quy mô dự án;
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án
(không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với quỹ đất dự kiến
thanh toán mà chưa giải phóng mặt bằng);
- Phương án sơ bộ về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (đối với quỹ đất dự kiến thanh toán mà chưa giải phóng mặt bằng);
- Dự kiến thời hạn giao đất hoặc cho
thuê đất;
- Các nội dung khác (nếu có).
b) Đối với dự án BT sử dụng trụ sở làm
việc, tài sản kết cấu hạ tầng để thanh toán cho nhà đầu tư
Căn cứ quyết định về việc sử dụng trụ
sở làm việc hoặc tài sản kết cấu hạ tầng để thanh toán cho nhà đầu tư trong dự
án BT của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản công, BCNCKT cần xác định một số nội dung của Dự án khác cụ thể như sau:
- Địa điểm thực hiện;
- Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất;
quy hoạch xây dựng;
- Sơ bộ công năng, quy mô dự án;
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án;
- Dự kiến thời hạn giao đất hoặc cho
thuê đất đối với trụ sở làm việc hoặc tài sản kết cấu hạ tầng;
- Các nội dung khác (nếu có).
c) Đối với dự án BT theo phương thức
nhượng quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư
BCNCKT cần xác định một số nội dung của
Dự án khác cụ thể như sau:
- Địa điểm thực hiện;
- Phạm vi, thời hạn, giá trị nhượng
quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư;
- Sơ bộ công năng, quy mô dự án;
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án;
- Các nội dung khác (nếu có).
III. Tác động về môi trường, xã hội và
quốc phòng, an ninh
1. Tác động về môi trường
của dự án
Lập hồ sơ đánh giá tác động môi trường
theo pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp dự án sử dụng tài nguyên thiên
nhiên làm yếu tố đầu vào chính (thuộc các lĩnh vực như năng lượng, điện, nước...),
phân tích chi tiết về tác động của dự án đối với nguồn tài nguyên thiên nhiên
và biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực.
2. Tác động về xã hội
của dự án
Thuyết minh yếu tố tác động đến xã hội
trong quá trình thực hiện dự án như hỗ trợ tái định cư, bình đẳng giới, lao động,
tạo việc làm... và các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực.
3. Tác động về quốc phòng, an
ninh (nếu có)
Trường hợp dự án có tác động về quốc
phòng, an ninh, phân tích chi tiết nội dung này và đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực.
IV. Dự báo nhu cầu
Để có cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
và phân tích phương án tài chính của dự án, BCNCKT phân tích nhu cầu sử dụng
công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp; dự báo tốc độ tăng trưởng nhu
cầu trong tương lai, cụ thể:
- Phân tích nhu cầu hiện tại: Căn cứ
hiện trạng dự án, quy mô, công suất dự án, xác định số lượng đối tượng hưởng lợi
từ dự án.
- Dự báo nhu cầu tương lai: Xây dựng
các kịch bản về nhu cầu (tối đa, trung bình, tối thiểu) trong suốt vòng đời dự
án.
V. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án
1. Xác định các yếu tố
chi phí và lợi ích về mặt kinh tế - xã hội
Xác định chi tiết các yếu tố chi phí và
lợi ích về mặt kinh tế - xã hội của dự án theo các nhóm yếu tố dưới đây:
- Nhóm yếu tố có thể định lượng và quy
đổi được thành tiền (được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu phân tích hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án theo hướng dẫn lại Mục V.2 Phần này).
- Nhóm yếu tố có thể định lượng nhưng
không định giá được (ví dụ: Lợi ích do cải thiện về môi trường, lợi ích do thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, gia tăng việc làm...).
- Nhóm yếu tố chỉ có thể định tính (ví
dụ: Lợi ích do tăng tính kết nối giữa các vùng sản xuất và đầu mối tiêu thụ, cải
thiện chất lượng cuộc sống của người dân vùng dự án...).
2. Các chỉ tiêu phân
tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
a) Giá trị hiện tại
ròng kinh tế (ENPV)
ENPV là hiệu số giữa tổng lợi ích mang
lại trừ đi tổng chi phí bỏ ra trong thời gian tính toán kinh tế, được quy đổi về
hiện tại. Để đảm bảo dự
án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội, ENPV phải dương (>0) và được tính theo
công thức sau:

Trong đó:
Bt = Lợi ích năm t;
Ct = Chi phí năm t;
t = Năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2, ... , n);
n = Số năm hoạt động của dự án (thời
gian hợp đồng dự án);
re = Tỷ suất chiết khấu
kinh tế của dự án4.
b) Tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế
(BCR)
BCR là tỷ số giữa tổng lợi ích mà việc
đầu tư mang lại trên tổng chi phí bỏ ra trong quá trình đầu tư và khai thác đã
được quy về giá trị hiện tại. Để đảm bảo dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội, BCR phải lớn
hơn 1 (>1) và được tính theo công thức sau:

Trong đó: Bt, Ct,
t, n, re có ý nghĩa tương tự như trong công thức tính ENPV nêu trên.
c) Tỷ suất nội hoàn kinh tế (EIRR)
Tỷ suất nội hoàn kinh tế là tỷ suất
chiết khấu kinh tế tối đa để dự án thu hồi nguồn vốn đầu tư và chi phí vận
hành, đạt được sự hòa vốn. EIRR bằng giá trị tỷ suất chiết khấu (re)
trong trường hợp ENPV = 0 và được xác định thông qua việc giải phương trình
sau:

Trong đó: Bt, Ct,
t, n có ý nghĩa tương tự như trong công thức tính ENPV nêu trên.
Để đảm bảo dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội,
EIRR phải lớn hơn tỷ suất chiết khấu xã hội (SDR - Social Discount Rate): EIRR
> SDR. Giá trị SDR được xác định theo quy định của từng ngành. Trường hợp
chưa được quy định cụ thể thì đơn vị lập BCNCKT có thể tham khảo giá trị
SDR=10% hoặc đề xuất giá trị tính toán khác nhưng cần có thuyết minh về lý do lựa
chọn giá trị đó.
3. Kết luận về hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án
Trên cơ sở phân tích theo hướng dẫn tại
Mục V.1 và Mục V.2 Phần
này, BCNCKT nêu kết luận về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Trường hợp không đủ điều kiện xác định
các yếu tố chi phí và lợi ích có thể định lượng và quy đổi được
thành tiền làm cơ sở để tính toán các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án, BCNCKT nêu kết luận về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án trên
cơ sở các nhóm yếu tố còn lại.
VI. Phân tích tài chính dự án
1. Các thông số đầu
vào sử dụng trong mô hình tài chính
- Chi phí trong suốt vòng đời dự
án:
Chi phí trong suốt vòng đời dự án gồm tổng mức đầu tư và chi phí khai thác, vận
hành trong suốt vòng đời
dự án. Trong đó, tổng mức đầu tư được xác định theo pháp luật về xây dựng đối với
dự án có cấu phần xây dựng hoặc theo pháp luật chuyên ngành đối với dự án không
có cấu phần xây dựng. Chi phí khai thác, vận hành trong suốt vòng đời dự án bằng
các chi phí liên quan đến vận hành và bảo dưỡng công trình dự án; các chi phí
nhân lực để vận hành và bảo dưỡng công trình dự án; chi phí quản lý dự án; chi
phí tư vấn giám sát, dự phòng...
- Doanh thu: Xác định doanh thu của
dự án qua từng năm (doanh thu ở mức căn bản, doanh thu ở mức tối đa và doanh
thu ở mức tối thiểu) trên cơ sở các nội dung về dự báo nhu cầu (đã được phân
tích chi tiết tại Mục IV); giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu khác của
dự án (xem xét cơ sở pháp lý để xác định giá, phí; dự kiến lộ trình tăng giá, phí).
- Các thông số đầu vào khác: Lãi vay, thời
gian vay; tỷ lệ lạm phát; tỷ giá; tỷ lệ khấu hao và các thông số khác.
2. Phân tích phương
án tài chính
Trình bày nội dung phương án tài chính
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, bao gồm:
- Tổng vốn đầu tư;
- Cơ cấu nguồn vốn và phương án huy động
vốn giả định;
- Đề xuất ưu đãi đảm bảo phương án tài
chính của dự án (nếu có);
- Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của
nhà đầu tư;
- Dự kiến các khoản chi phí của dự án
trong thời gian vận hành;
- Phương án thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận
của nhà đầu tư;
- Phần Nhà nước tham gia trong dự án
(nếu có);
- Các chỉ tiêu tài chính theo hướng dẫn
tại Mục VI.3 Phần này.
3. Các chỉ tiêu tài
chính để xem xét tính khả thi của dự án
a) Trừ dự án áp dụng loại
hợp đồng BT,
căn cứ nội dung phương án tài chính và các thông số đầu vào của mô hình tài
chính, tính khả thi về tài chính của dự án được xem xét trên cơ sở các chỉ tiêu
tài chính sau:
- Giá trị hiện tại
ròng tài chính (NPV - Net Present Value)
Giá trị hiện tại ròng tài chính (NPV)
của dự án là giá trị hiện tại của dòng tiền thuần trong suốt vòng đời dự án. Để đảm bảo dự
án đạt hiệu quả tài chính, NPV phải dương (>0) và được tính theo công thức
sau:

Trong đó:
CFt = Giá trị dòng tiền thuần
(cash flow) là khoản chênh lệch giữa số tiền thu được (dòng tiền vào) và số tiền
chi ra (dòng tiền ra) của dự án tại năm thứ t;
t = Năm trong vòng đời dự án (0, 1,
2,..., n);
n = Số năm hoạt động của dự án (thời
gian hợp đồng dự án);
r = Tỷ suất chiết khấu (được xác định
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính).
- Tỷ suất nội hoàn tài chính (IRR - Internal
Rate of Return)
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận của dự
án, không bao gồm cơ cấu huy động vốn. IRR là tỷ suất chiết khấu (r) tại điều
kiện biên NPV=0 và được tính toán thông qua việc giải phương trình sau đây:

Trong đó: CFt, t, n có ý
nghĩa tương tự như trong công thức tính NPV nêu trên.
Để đánh giá dự án khả thi về mặt tài chính, IRR
của dự án sau khi tính toán cần được so sánh với các giá trị: (i) Chi phí vốn
bình quân gia quyền của dự án (WACC - Weighted Average Cost of Capital); (ii)
IRR của các dự án có tính chất tương tự, trong cùng lĩnh vực; (iii) IRR kỳ vọng
tối thiểu của các nhà đầu tư tiềm năng đối với dự án - thông qua hoạt động khảo
sát thị trường (market test) trong quá trình nghiên cứu, chuẩn bị dự án. Dự án
có tính khả thi về tài chính khi IRR lớn hơn giá trị (i) và phù hợp với các giá
trị (ii), (iii).
Căn cứ điều kiện cụ thể của từng dự
án, BCNCKT có thể bổ sung các chỉ tiêu đánh giá tính khả thi của phương án tài
chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
b) Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng
BT
- Đối với dự án BT sử dụng quỹ đất, trụ sở
làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng thanh toán cho nhà đầu tư theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công: Xác định cụ thể quỹ đất, trụ sở làm
việc, tài sản kết cấu hạ tầng (bao gồm vị trí, diện tích, giá trị và các nội
dung khác) dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư. Dự án có tính khả thi về tài
chính khi quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng được xác định cụ thể,
phù hợp với quy định của pháp luật, quy hoạch tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/500 (nếu có)
đối với dự án thanh toán bằng quỹ đất và đảm bảo nguyên tắc thanh toán theo quy
định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công.
- Đối với dự án BT thanh toán cho nhà
đầu tư theo phương thức nhượng quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ:
Xác định phạm vi, thời hạn, giá trị nhượng quyền kinh doanh, khai thác công
trình, dịch vụ cho nhà đầu tư.
4. Kết luận về tính
khả thi tài
chính của dự án
Trên cơ sở các phân tích tại các Mục
nêu trên, căn cứ tính chất của từng loại hợp đồng dự án, BCNCKT nêu kết luận về
tính khả thi tài chính của dự án.
VII. Loại hợp đồng dự án
1. Căn cứ lựa chọn loại
hợp đồng cho dự án
Trên cơ sở các thuyết minh về phương
án kỹ thuật, dự báo nhu cầu, phương án tài chính của dự án, BCNCKT xác định dự
án thuộc mô hình đầu tư có hoạt động kinh doanh hoặc thanh toán cho nhà đầu tư
trên cơ sở chất lượng dịch vụ cung cấp, đồng thời phân tích tính phù hợp của loại
hợp đồng đối với các điều kiện dự án.
2. Trách nhiệm của
các bên trong việc thực hiện hợp đồng dự án
Thuyết minh chi tiết về vai trò, trách
nhiệm trong suốt vòng đời dự án giữa các bên có liên quan, bao gồm: Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và các tổ chức khác có
liên quan (bên cho vay, đơn vị cung ứng đầu vào, đơn vị bao tiêu sản phẩm, nhà
thầu...).
Trường hợp áp dụng loại hợp đồng BT,
xác định thêm một số nghĩa vụ đối với nhà đầu tư, có thể bao gồm: Ứng trước kinh
phí, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với quỹ đất thực hiện Dự án khác, cam
kết thực hiện Dự án khác...
VIII. Phân tích rủi ro trong quá trình
thực hiện dự án
1. Phân tích các rủi
ro chính của dự án
Mô tả và đánh giá các rủi ro chính
trong suốt vòng đời dự án như: Rủi ro về pháp lý; rủi ro về tình hình kinh tế
vĩ mô; rủi ro xã hội; rủi ro về quyền sử dụng đất; rủi ro về môi trường; rủi ro
về nhu cầu của thị trường; rủi ro về thiết kế, xây dựng; rủi ro về tài chính; rủi
ro vận hành; rủi ro về kết thúc hợp đồng. Phân tích xác suất xảy ra và mức độ ảnh
hưởng của các rủi ro đối với dự án.
2. Cơ chế phân bổ và quản
lý rủi ro
Thuyết minh cụ thể cơ chế phân bổ, quản
lý rủi ro (bao gồm các biện pháp giảm thiểu rủi ro), trách nhiệm giữa cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và đối tác tư nhân (nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, bên cho
vay...) trong quá trình thực hiện dự án.
IX. Các hỗ trợ của Nhà nước
1. Phần Nhà nước tham
gia trong dự án (nếu có)
Căn cứ kết quả phân tích tài chính, loại
hợp đồng được lựa chọn đối với dự án đã được phê duyệt, BCNCKT cần thuyết minh
chi tiết các nội dung sau:
- Đối với dự án cần vốn góp của nhà nước
để đảm bảo tính khả thi tài chính cho dự án: Nêu nguồn vốn và giá trị phần vốn
đầu tư công theo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; phương thức, kế hoạch
và tiến độ giải ngân nguồn vốn cho nhà đầu tư5.
- Đối với dự án sử dụng tài sản công
làm phần vốn góp, đơn vị chuẩn bị dự án: Nêu giá trị tài sản công được xác định
trong quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; phương thức, kế hoạch và tiến độ
bàn giao hoặc chuyển nhượng tài sản công cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án cần vốn thanh toán cho
nhà đầu tư: Nêu nguồn vốn và giá trị phần vốn theo kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hàng năm đối với nguồn vốn đầu tư công hoặc kế hoạch vốn, dự toán đối với
nguồn chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ công, nguồn thu
từ hoạt động cung cấp dịch vụ công; phương thức, kế hoạch và tiến độ giải ngân
nguồn vốn cho nhà
đầu
tư.
- Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng
BT: Nêu quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng (bao gồm vị trí, diện
tích, giá trị và các nội dung khác); phạm vi, thời hạn nhượng quyền kinh doanh,
khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án cần vốn hỗ trợ xây dựng công
trình phụ trợ, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Căn cứ phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư được phân tích tại mục II.3 Phần này, nêu nguồn vốn và giá trị
phần vốn theo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; kế hoạch và tiến độ
giải ngân nguồn vốn.
2. Ưu đãi, bảo đảm đầu
tư
BCNCKT cần thuyết minh chi tiết về các
đề xuất ưu đãi đầu tư (bao gồm ưu đãi đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương), các loại hình bảo lãnh, bảo đảm của Chính phủ và điều kiện kèm theo
cũng như các các nghĩa vụ cần thiết khác trong thời gian thực hiện hợp đồng dự
án.
X. Kế hoạch thực hiện dự án
1. Chuẩn bị dự án
Xác định thời gian tổng thể để chuẩn bị
dự án, bao gồm:
- Giai đoạn lập, thẩm định BCNCTKT và
quyết định chủ trương đầu tư (đã hoàn thành).
- Giai đoạn lập, thẩm định và phê duyệt
BCNCKT.
- Giai đoạn tổ chức lựa chọn nhà đầu
tư (sơ tuyển, đấu thầu, đàm phán và ký kết hợp đồng dự án; đóng tài chính của dự
án và hợp đồng dự án bắt đầu có hiệu lực).
2. Thực hiện dự án
Xác định thời gian thực hiện hợp đồng
dự án (bao gồm thời điểm kết thúc hợp đồng dự án). Trường hợp dự án có cấu phần
xây dựng, xác định cụ thể thời gian xây dựng công trình, thời gian vận hành và
chuyển giao công trình.
Trường hợp dự án phải phân kỳ để giảm
sự phức tạp của việc đầu tư hoặc tăng tính khả thi về tài chính và sự hấp dẫn của
dự án, BCNCKT cần phân tích nguyên nhân, dự kiến kế hoạch phân kỳ và trình bày
các phương pháp thực hiện.
XI. Quản lý thực hiện dự án
1. Hình thức, cơ cấu tổ chức
quản lý thực hiện dự án PPP
BCNCKT thuyết minh hình thức, cơ cấu tổ
chức quản lý thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự án đối với từng giai đoạn cụ thể; phương thức để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phối hợp với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong quá trình thực
hiện dự án.
Đối với dự án có cấu phần xây dựng,
nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án lựa chọn hình thức quản lý dự án theo quy định của
pháp luật về xây dựng. Đối với dự án không có cấu phần xây dựng, hình thức quản
lý dự án theo quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Nội dung quản lý
thực hiện dự án
BCNCKT thuyết minh các nội dung quản
lý thực hiện dự án bao gồm nội dung và phương thức giám sát chất lượng công
trình; giám sát thực hiện hợp đồng dự án, đảm bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ ổn
định, liên tục; phương thức nhà đầu tư thực hiện kinh doanh, khai thác công
trình dự án, cung cấp dịch vụ.
BCNCKT xác định các chỉ số đánh giá chất
lượng thực hiện dự án trên các khía cạnh: Kỹ thuật, vận hành, môi trường, xã hội,
tài chính, tiến độ... làm cơ sở xây dựng hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hợp đồng
dự án và giám sát chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ mà nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án cung cấp.
3. Quản lý thực hiện
dự án đối với dự án BT
BCNCKT cần xác định cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc giao đơn vị quản lý dự án, ban quản
lý dự án đã được thành lập, có đủ năng lực, chuyên môn phối hợp với nhà đầu tư
thực hiện giám sát chất lượng công trình dự án. Nội dung, phạm vi, trách nhiệm
khi giám sát thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
E. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trình bày các nội dung kết luận chính
của BCNCKT đã được phân tích ở trên, phù hợp, khả thi để triển khai đầu tư theo
hình thức PPP. Theo đó, đưa ra kiến nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt BCNCKT hoặc
các kiến nghị khác (nếu có). Trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng BT, xác định
các nội dung cần được nghiên cứu chi tiết tại bước thiết kế, dự toán.
PHỤ
LỤC IV
HƯỚNG
DẪN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực và
nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT), báo cáo thẩm định BCNCKT được
thực hiện theo các nội dung hướng dẫn dưới đây. Đối với BCNCKT do nhà đầu tư lập,
cần xem xét các yếu tố khác mà nhà đầu tư thuyết minh. Đơn vị thẩm định cần đưa
ra ý kiến nhận xét cụ thể đối với từng nội dung và đề xuất phương án giải quyết
trường hợp có nội dung chưa đồng thuận hoặc cần bổ sung, hoàn thiện với đơn vị
chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập BCNCKT.
A. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
Trình bày thông tin khái quát về dự
án, bao gồm: Tên dự án; tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tên đơn vị chuẩn bị
dự án hoặc nhà đầu tư được giao lập BCNCKT; địa điểm, quy mô, công suất dự án,
diện tích sử dụng đất; yêu cầu về kỹ thuật; tổng vốn đầu tư; vốn đầu tư của Nhà
nước tham gia trong dự án (nếu có); loại hợp đồng dự án; phương án tài chính;
thời gian hợp đồng dự án; ưu đãi và bảo đảm đầu tư; các nội dung liên quan
khác.
B. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
1. Tổng hợp ý kiến của các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Tổng hợp ý kiến đánh giá tác động của
dự án theo nội dung quy định tại Mục I.6 Phần D Phụ lục III Thông tư này.
C. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
I. Kiểm tra hồ sơ
Đơn vị thẩm định đưa ra đánh giá về:
- Tính đầy đủ về thành phần, nội dung
hồ sơ.
- Sự phù hợp của căn cứ pháp lý được
áp dụng để lập BCNCKT.
- Sự tuân thủ quy định của pháp luật
trong quá trình tổ chức lập BCNCKT.
II. Thẩm định về nội dung của hồ sơ
1. Sự cần thiết đầu
tư dự án
Đơn vị thẩm định xem xét sự phù hợp của
BCNCKT đối với một số nội dung sau:
- Sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch,
kế hoạch phát triển ngành, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
- Tính cấp bách, cần thiết phải đầu tư
dự án.
- Tác động của việc thực hiện dự án đối
với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án.
- Sự phù hợp của các mục tiêu tổng thể
và mục tiêu cụ thể đối với hiện trạng của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương, khả
năng giải quyết các vấn đề mà cộng đồng dân cư yêu cầu.
- Lợi thế của việc đầu tư dự án theo
hình thức PPP so với các phương thức đầu tư khác.
- Mức độ ảnh hưởng của các dự án có
liên quan.
2. Tính khả thi của
dự án
a) Thẩm định tính khả thi về
mặt kỹ thuật
- Các yêu cầu về mặt kỹ thuật: Xem xét
sự phù hợp của phương án kỹ thuật, công nghệ với quy mô, công suất của dự án, các
tiêu chuẩn, định mức và yêu cầu kỹ thuật đầu vào; tính sẵn có và khả năng ứng dụng
thực tiễn của công nghệ được lựa chọn; tính rõ ràng, đầy đủ của việc xác định
các rủi ro kỹ thuật chính, tính hợp lý của phương án giảm thiểu các rủi ro đó;
tính thực tiễn của các chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật.
- Thiết kế cơ sở: Tổng
hợp ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo pháp luật xây dựng
đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của
pháp luật chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
- Các yếu tố đầu vào cung ứng cho dự
án: Xem xét sự phù hợp của khả năng cung ứng của các yếu tố đầu vào đối với quy
mô, công suất của từng thời kỳ đảm bảo phù hợp với dự báo về tăng trưởng nhu cầu.
- Các yếu tố đầu ra của dự án: Xem xét
sự phù hợp của các yếu tố đầu ra với quy mô, công suất, nhu cầu sử dụng công
trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp; xem xét tính phù hợp của các chỉ số
đánh giá chất lượng thực hiện dự án được trình bày trong BCNCKT.
b) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Đóng góp của dự án cho các nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội: Việc phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội nhằm so
sánh lợi ích giữa phương án thực hiện đầu tư dự án với phương án giữ nguyên hiện
trạng, không thực hiện đầu tư. Bên cạnh đó, trường hợp lựa chọn giữa nhiều dự
án, những dự án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn sẽ được ưu tiên lựa chọn
trên cơ sở kết hợp khả năng cân đối nguồn lực đầu tư của Nhà nước. Do vậy, đơn
vị thẩm định cần xem xét sự phù hợp và tính chính xác của các nhóm yếu tố chi
phí, lợi ích về mặt kinh tế
- xã hội và các chỉ tiêu kinh tế (Giá trị hiện tại ròng kinh tế - ENPV; Tỷ số lợi
ích trên chi phí về kinh tế - BCR; Tỷ suất nội hoàn kinh tế - EIRR). Dự án đạt
hiệu quả kinh tế - xã hội khi các chỉ tiêu kinh tế nêu trên đáp ứng yêu cầu
sau:
ENPV phải dương (>0); BCR phải lớn
hơn 1 (>1); EIRR phải lớn hơn tỷ suất chiết khấu xã hội (SDR).
- Tác động của dự án đối với môi trường:
Hồ sơ đánh giá tác động môi trường của dự án phải được lập và phê duyệt phù hợp
với quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ môi trường. Đơn vị thẩm định tổng
hợp ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật về môi
trường đối với hồ sơ nêu trên.
- Tác động của dự án đối với xã hội:
Xem xét sự phù hợp của các tác động được thuyết minh trong BCNCKT đối với các
nhóm đối tượng khác nhau trong xã hội, cộng đồng địa phương, những nhóm đối tượng
thiệt thòi không có khả
năng chi trả giá hoặc phí đối với sản phẩm,
dịch vụ của dự án như phụ nữ, người nghèo, người tàn tật...
- Tác động của dự án đối với quốc
phòng, an ninh (nếu có): Trường hợp dự án có liên quan đến các vấn đề quốc
phòng, an ninh, xem xét sự phù hợp của các tác động và biện pháp giảm thiểu được
trình bày trong BCNCKT.
c) Tính khả thi về mặt tài chính
- Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT,
đơn vị thẩm định xem xét sự phù hợp và tính chính xác của các yếu tố tài chính
đầu vào, các chỉ tiêu tài chính (Giá trị hiện tại ròng tài chính - NPV; Tỷ suất
nội hoàn tài chính - IRR) và phương án tài chính sơ bộ của dự án. Dự án đạt hiệu
quả tài chính khi:
+ NPV phải dương (>0).
+ IRR lớn hơn giá trị (i) chi phí vốn
bình quân gia quyền của dự án WACC và phù hợp với các giá trị: (ii) IRR của các
dự án có tính chất tương tự, trong cùng lĩnh vực; (iii) IRR kỳ vọng tối thiểu của
các nhà đầu tư tiềm năng đối với dự án.
+ Bên cạnh đó, đối với BCNCKT bổ sung
các chỉ tiêu khác để đánh giá tính khả thi của phương án tài chính theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính, đơn vị thẩm định xem xét thêm các chỉ tiêu này để đánh giá
tính khả thi của dự án.
- Đối với dự án BT sử dụng quỹ đất, trụ
sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh khai thác công
trình, dịch vụ thanh toán cho nhà đầu tư, dự án có tính khả thi về tài chính
khi quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh
khai thác công trình, dịch vụ được xác định cụ thể, phù hợp với quy định của
pháp luật và đảm bảo nguyên tắc thanh toán theo quy định của pháp luật về quản
lý và sử dụng tài sản công và pháp luật chuyên ngành.
- Trường hợp dự án có sử dụng phần Nhà
nước tham gia trong dự án: Xem xét sự phù hợp của giá trị phần vốn, số vốn được
bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn đối với vốn đầu tư công; sự phù hợp
của giá trị và mục đích sử dụng tài sản công được xác định trong quyết định sử dụng
tài sản công để tham gia dự
án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công hoặc vốn từ
nguồn thu để lại từ hoạt
động cung cấp dịch vụ công để thanh toán cho nhà đầu tư hoặc kế hoạch vốn, dự
toán chi đối với vốn từ nguồn chi thường xuyên, phương thức, kế hoạch và tiến độ
giải ngân cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án nhóm C sử dụng vốn
đầu tư công, việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần vốn
đầu tư công theo phân cấp quy định tại pháp luật về đầu tư công, làm cơ sở để
phê duyệt BCNCKT;
- Sự phù hợp của các hình thức ưu đãi,
bảo đảm đầu tư.
3. Sự phù hợp của loại
hợp đồng dự án
Đơn vị thẩm định xem xét BCNCKT theo một
số nội dung sau:
- Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án
và thời gian hợp đồng được lựa chọn.
- Tính hợp lý trong việc phân chia
trách nhiệm của các bên trong quá trình triển khai dự án.
- Các rủi ro chính của dự án được xác
định đầy đủ và phù hợp trong các kịch bản tài chính;
- Khả năng xảy ra các rủi ro và mức độ
ảnh hưởng đối với dự án được xác định cụ thể và phù hợp;
- Các biện pháp giảm thiểu rủi ro được
xác định phù hợp.
4. Sự phù hợp của kế
hoạch triển khai dự án, cơ chế giám sát và quản lý dự án
Đơn vị thẩm định cần xem xét và có ý
kiến cụ thể về sự phù hợp của kế hoạch triển khai dự án, cơ chế giám sát và quản
lý dự án được trình bày trong BCNCKT.
D. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I. Nhận xét
Trên cơ sở các phân tích nêu trên, đơn
vị thẩm định tổng hợp nhận xét về BCNCKT.
II. Kiến nghị
- Trường hợp BCNCKT phù hợp với quy định
của pháp luật và được đánh giá là khả thi để triển khai đầu tư theo hình thức PPP,
đơn vị thẩm định kiến nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt BCNCKT. Đối với dự án
nhóm C có từ hai
nhà đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ đề xuất dự án theo quy định tại khoản 2 Điều
24 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư này, đơn vị thẩm định kiến nghị
hồ sơ đề xuất dự án được lựa chọn để cấp có thẩm quyền phê duyệt BCNCKT.
- Trường hợp không thống nhất với nội dung của
BCNCKT, đơn vị thẩm định báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo một
trong hai phương án sau:
+ Phương án 1: Yêu cầu đơn vị chuẩn bị
dự án, nhà đầu tư điều chỉnh BCNCKT.
+ Phương án 2: Không phê duyệt BCNCKT.
PHỤ
LỤC V.A
NỘI
DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG DỰ ÁN PPP (TRỪ DỰ ÁN ÁP DỤNG LOẠI HỢP ĐỒNG BT)
Căn cứ lĩnh vực, quy mô, tính chất dự
án PPP (trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT), cơ quan nhà nước có thẩm quyền sắp
xếp, sửa đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với từng loại hợp đồng theo các nội
dung sau:
I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Liệt kê các văn bản pháp lý làm căn cứ
ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến việc triển khai dự án theo hình thức PPP;
- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án;
- Các nghị quyết hoặc quyết định phê
duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương liên quan đến dự án;
- Các quyết định, văn bản của cấp có
thẩm quyền trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan.
II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Kê khai thông tin của các Bên ký kết hợp
đồng dự án, bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện
hợp đồng dự án nhóm B và nhóm C theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số
63/2018/NĐ-CP).
- Tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Tên và chức vụ của người đại diện;
- Văn bản ủy quyền ký kết và thực hiện
hợp đồng dự án (nếu có).
b) Nhà đầu tư
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng
Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp,
đơn vị cấp) (đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);
- Tên và chức vụ của người đại diện
theo pháp luật.
(Trường hợp một Bên ký kết là Nhà đầu
tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà đầu tư; số giấy phép
thành lập, số giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, nếu
có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người đại diện được ủy quyền).
c) Doanh nghiệp dự án (áp dụng trong trường
hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp đồng dự án với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng
Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);
- Tên và chức vụ của người đại diện
theo pháp luật.
III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
1. Mục đích của hợp
đồng dự án
|
Thỏa thuận giữa Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc
thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
|
2. Giải thích từ ngữ
|
Nêu định nghĩa và các từ viết tắt (nếu
có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp đồng dự án phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng dự án.
|
3. Hồ sơ hợp đồng
và thứ tự ưu tiên
|
Liệt kê các tài liệu thuộc hồ sơ hợp
đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc hồ sơ hợp đồng, bao gồm:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);
3. Biên bản đàm phán hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư;
5. Văn bản thỏa thuận của các bên về
điều kiện của hợp đồng theo hướng dẫn tại Phụ lục này, có thể bao gồm điều kiện
chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và
các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư được lựa chọn;
7. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và
các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
8. Các tài liệu có liên quan.
|
4. Ngôn ngữ
|
Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng
Việt. Trường hợp hợp đồng có sự tham gia của phía nước ngoài: Ngôn ngữ sử dụng
là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết
bằng hai ngôn ngữ thì các bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch
hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng.
|
5. Mục tiêu, quy mô dự án
|
Nêu mục tiêu, quy mô dự án
bao gồm công suất thiết kế, các hợp phần dự án, hạng mục xây dựng, trang thiết
bị và các hoạt động của dự án.
|
6. Địa điểm thực hiện dự án và diện
tích sử dụng đất
|
Nêu địa điểm thực hiện dự án, diện
tích đất dự kiến sử dụng của công trình dự án và các công trình liên quan (nếu
có).
|
7. Yêu cầu, tiêu
chuẩn kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ
được cung cấp
|
Nêu các nội dung:
1. Phương án kỹ thuật, công nghệ của
dự án; tiêu chuẩn, chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật
để đáp ứng yêu cầu về chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung
cấp (có thể được
trình bày chi tiết tại Phụ lục kèm theo hợp đồng dự án);
2. Trình tự, thủ tục, quyền và nghĩa
vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các yêu cầu này.
|
8. Phương án tài
chính của dự án
|
Nêu tóm tắt nội dung phương án tài
chính (có thể được trình bày chi tiết tại Phụ lục kèm theo hợp đồng dự án, nếu cần thiết), bao gồm:
1. Giá trị tổng vốn đầu tư;
2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
a) Giá trị phần vốn chủ sở hữu;
b) Giá trị phần vốn do nhà đầu tư
huy động;
c) Giá trị phần vốn góp của Nhà nước
(nếu có) và vốn hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư (nếu có).
3. Phương án huy động vốn:
a) Nguồn vốn góp của Nhà nước hỗ trợ
(nếu có) và vốn hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (nếu có) theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 63/2018/NĐ-CP:
- Tổng số vốn;
- Nguồn vốn đầu tư công, nguồn vốn từ
tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công
(nếu có);
- Nội dung hỗ trợ.
b) Nguồn vốn chủ sở hữu:
- Tổng số vốn;
- Tiến độ giải ngân.
c) Nguồn vốn huy động (vốn vay
thương mại, vốn tín dụng ưu đãi, vốn vay ngoài nước, các nguồn vốn khác):
- Tổng mức vốn huy động (theo từng
loại vốn);
- Thời gian vay, trả, thời gian ân hạn
(theo từng loại vốn);
- Chi phí huy động vốn bao gồm: Lãi
suất vốn vay của từng nguồn vốn, mức lãi vay bình quân và chi phí cần thiết
liên quan đến huy động nguồn vốn được pháp luật cho phép (chi phí bảo lãnh,
phí cam kết, bảo hiểm tín dụng, môi giới);
- Đồng tiền vay và tỷ giá thanh
toán;
- Điều kiện đảm bảo nguồn vốn huy động;
- Tiến độ giải ngân (theo từng loại
vốn);
- Phương án trả nợ vốn huy động
(theo từng loại
vốn).
4. Ưu đãi đảm bảo phương án tài
chính của dự án (nếu có).
5. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của
nhà đầu tư.
6. Phương án thu hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận của nhà đầu tư:
a) Các nguồn thu hợp pháp;
b) Mức giá, phí dịch vụ (sẽ được
trình bày chi tiết tại Mục 15 của Phụ lục này);
c) Đối với dự án PPP thực hiện theo
hình thức hợp đồng BTL, hợp đồng BLT phải ghi nguồn vốn và giá trị phần Nhà
nước thanh toán cho nhà đầu tư:
- Nguồn vốn đầu tư công;
- Nguồn chi thường xuyên nhằm duy trì
hoạt động cung cấp dịch vụ công;
- Nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch
vụ công.
|
9. Doanh nghiệp dự
án
|
1. Đối với dự án nhóm C, nhà đầu
tư quyết định thành lập doanh nghiệp dự án hoặc trực tiếp thực hiện dự án
nhưng phải tổ chức quản lý và hạch toán độc lập nguồn vốn đầu tư và các hoạt
động của dự án.
2. Trường hợp vốn điều lệ của doanh
nghiệp dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, các Bên
thỏa thuận lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến
độ triển khai dự án, Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và pháp luật về doanh nghiệp.
|
10. Bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư, các điều kiện về sử dụng đất và công trình có liên quan
|
Nêu các thông tin sau:
1. Thời điểm, tiến độ bàn giao mặt bằng
theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với tiến độ thực hiện dự án;
2. Nghĩa vụ của Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trong việc phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí nguồn vốn,
tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục bàn giao mặt bằng để thực
hiện dự án;
3. Nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh
nghiệp dự án trong việc bảo đảm thu xếp nguồn vốn để thanh toán chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (trong trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án tự nguyện ứng trước);
4. Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự án trong việc sử dụng, quản lý diện tích đất đã được giao;
quyền, nghĩa vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc giám sát, kiểm
tra việc thực hiện tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và sử dụng đất của
nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án;
5. Các điều kiện sử dụng công trình
kết cấu hạ tầng, công trình phụ trợ cần thiết cho việc xây dựng, vận hành, quản
lý công trình (nếu có);
6. Các quy định về khai quật và xử
lý các vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác
trong khu vực dự án và quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án đối
với các hiện vật này;
7. Các quyền, nghĩa vụ khác của Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án theo thỏa thuận
cụ thể giữa các Bên phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng,
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên
quan;
8. Trách nhiệm của mỗi Bên trong trường
hợp vi phạm nghĩa vụ đã cam kết tại Mục này.
|
11. Thời gian và tiến
độ hoàn thành công trình dự án
|
1. Nêu thời gian và tiến độ hoàn
thành công trình dự án, bao gồm:
- Thời gian thực hiện công tác chuẩn
bị xây dựng, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có);
- Thời điểm khởi công và tiến độ thực
hiện từng hạng mục;
- Thời điểm hoàn thành công trình
(kèm theo phụ lục quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực hiện từng hạng mục
và mẫu báo cáo của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án về tiến độ xây dựng nhằm đảm
bảo để Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giám sát, kiểm tra tiến độ xây dựng công trình từ khi
khởi công cho đến khi đưa vào hoạt động). (Các Bên có thể thống nhất
về tiến độ thực
hiện các công việc cụ thể và đưa vào hợp đồng để đảm bảo tính ràng buộc).
2. Nêu các trường hợp và điều kiện
được phép điều chỉnh thời gian, tiến độ xây dựng công trình (ví dụ bất khả kháng hoặc
thay đổi nội dung công việc...).
3. Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên và
biện pháp xử lý trong trường hợp một trong các Bên vi phạm nghĩa vụ đã cam kết
nêu tại Mục này, bao gồm các trường hợp làm phát sinh hoặc phải trì hoãn phần
công việc phải hoàn thành và trách nhiệm bồi thường của Bên vi phạm.
|
12. Thiết kế, thi
công công trình, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu, quyết
toán công trình
|
1. Nêu quyền, nghĩa vụ của các Bên
trong việc thực hiện thiết kế, thi công công trình phù hợp với quy định của
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP, pháp luật về xây dựng, pháp luật chuyên ngành và
thỏa thuận cụ thể giữa các Bên, bao gồm:
a) Lựa chọn các nhà thầu trong quá
trình thiết kế, thi công công trình phù hợp với quy định của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và pháp luật về đấu thầu;
b) Lập, thẩm định và phê duyệt thiết
kế theo quy định tại Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và pháp luật có liên quan;
c) Thi công công trình dự án đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật, công nghệ quy định tại Mục 7;
d) Kiểm tra, giám sát, quản lý chất
lượng và nghiệm thu công trình.
2. Thủ tục kiểm toán và quyết toán vốn
đầu tư công trình dự án trước khi hoàn thành và đưa vào sử dụng phù hợp với
quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan.
|
13. Giám định, bảo
dưỡng, vận hành, kinh doanh, khai thác công trình dự án
|
Nêu các thông tin sau:
1. Yêu cầu, tiêu chuẩn, chỉ số đánh
giá chất lượng thực hiện dự án về khía cạnh vận hành, kinh doanh, khai thác
công trình dự án để đáp ứng chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ
cung cấp (có thể được
trình bày chi tiết tại Phụ lục kèm theo hợp đồng dự án, nếu cần thiết);
2. Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên
trong việc thực hiện các yêu cầu nêu tại khoản 1 Mục này, bao gồm:
a) Quyền và nghĩa vụ của các Bên
trong việc thực hiện các quy định về giám định (thiết kế, giám định và kiểm định
chất lượng thi công, giám định thiết bị) phù hợp với quy định của pháp luật
và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
b) Nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án
trong việc mua bảo hiểm, bảo hành công trình phù hợp với quy định của pháp luật
có liên quan và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
c) Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp
dự án trong việc tổ chức vận hành, bảo dưỡng công trình trong quá trình khai
thác vận hành, kinh doanh, khai thác, duy trì hoạt động bình thường của công
trình và bảo đảm cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên tục. Điều kiện, biện pháp giải
quyết khi tạm ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ do sự cố kỹ thuật, sự kiện bất
khả kháng và các trường hợp khác phù hợp với quy định của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP, Thông tư này và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
d) Quyền, nghĩa vụ của Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát và phối hợp với doanh nghiệp
dự án thực hiện các nghĩa vụ nêu tại Mục này.
|
14. Bảo đảm an toàn
và bảo vệ môi trường
|
Nêu các nội dung:
1. Phương án bảo đảm an toàn trong
quá trình thực hiện dự án; yêu cầu, tiêu chuẩn về bảo đảm an toàn và bảo vệ
môi trường tại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được phê duyệt
và theo quy định của pháp luật có liên quan (có thể được
trình bày chi tiết tại Phụ lục kèm theo hợp đồng dự án, nếu cần thiết);
2. Trình tự, thủ tục, quyền và nghĩa
vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các yêu cầu này.
|
15. Dự báo nhu cầu
và giá, phí hàng hóa, dịch vụ
|
Nêu các nội dung:
1. Dự báo nhu cầu sử dụng công
trình, dịch vụ trong suốt vòng đời dự án và quy định nguyên tắc xử lý, trách
nhiệm của các bên trong trường hợp lưu lượng thực tế của dự án không đạt mức
dự báo.
2. Giá, phí hàng hóa, dịch vụ, lộ
trình tăng giá, phí hàng hóa dịch vụ, các khoản thu và điều kiện, thủ tục điều
chỉnh giá, phí, thông báo về việc điều chỉnh giá, phí phù hợp với quy định của
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP, pháp luật về giá, phí và pháp luật khác có liên
quan.
|
16. Vốn góp của Nhà
nước trong dự án
|
Nêu cụ thể giá trị, tỷ lệ, nguồn vốn,
tiến độ, nguyên tắc, điều kiện, hồ sơ thanh toán phần vốn góp của Nhà nước
trong dự án phù hợp với quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và Thông tư
hướng dẫn của Bộ Tài chính.
|
17. Vốn thanh toán
cho nhà đầu tư (áp dụng cho loại hợp đồng BTL, BLT)
|
Nêu cụ thể giá trị, tỷ lệ, nguồn vốn,
tiến độ, nguyên tắc, điều kiện, hồ sơ để thanh toán cho nhà đầu tư, doanh
nghiệp dự án cung cấp dịch vụ phù hợp với quy định của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
|
18. Quản lý thực hiện
hợp đồng dự
án
|
Nêu các nội dung sau:
1. Hình thức, cơ cấu tổ chức quản lý
thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp
dự án đối với từng giai đoạn cụ thể; phương thức để cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phối hợp với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong quá trình thực hiện dự
án phù hợp với quy định tại Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và pháp luật khác có
liên quan.
2. Phương thức giám sát việc thực hiện
dự án của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án căn cứ yêu cầu về chất lượng công
trình, dịch vụ (bao gồm cả phương thức giám sát doanh thu của nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự án).
|
19. Chuyển giao công
trình dự án
|
Nêu các quy định về chuyển giao công
trình dự án, cụ thể như sau:
1. Điều kiện kỹ thuật, tình trạng hoạt
động và chất lượng công trình khi chuyển giao (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn để giám định chất lượng công trình trước khi
chuyển giao);
2. Danh sách các hạng mục công
trình, máy móc, thiết bị, tài sản và toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan
trong quá trình khảo sát, thiết kế, xây dựng, vận hành, kinh doanh công
trình;
3. Nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc bảo
dưỡng, sửa chữa các hư hại (nếu có) để duy trì hoạt động bình thường của công
trình sau khi chuyển giao;
4. Nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh
nghiệp dự án trong việc chuyển giao công nghệ, huấn luyện kỹ năng quản lý, kỹ
thuật để vận hành công trình sau khi chuyển giao;
5. Trình tự, thủ tục chuyển giao
công trình;
6. Cơ quan tiếp nhận và quản lý công
trình sau khi chuyển giao.
|
20. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
|
Nêu thông tin về giá trị, hình thức,
thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà đầu tư không được
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và pháp luật về đấu thầu.
|
21. Sửa đổi, bổ
sung và điều chỉnh hợp đồng
|
Nêu các thông tin sau:
1. Các trường hợp và điều kiện điều
chỉnh quy định của hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan (ví dụ: Thay đổi về quy mô, tiêu chuẩn
kỹ thuật, tổng vốn đầu tư
xây dựng công trình; thay đổi về nguồn thu, giá, phí, hàng
hóa, dịch vụ; thời gian vận hành, khai thác; thay đổi do sự kiện
bất khả kháng và các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa các Bên).
2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ
sung hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.
|
22. Quyền tiếp nhận
dự án của bên cho vay
|
Nêu các điều kiện, thủ tục tiếp nhận
dự án của bên cho vay được thỏa thuận phù hợp với hợp đồng vay, quy định Nghị
định số 63/2018/NĐ-CP.
|
23. Chuyển nhượng
quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
|
1. Nêu các điều kiện, trình tự, thủ
tục cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các quyền và
nghĩa vụ theo hợp đồng dự án; quyền, nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng
phù hợp với quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và pháp luật có liên
quan.
2. Nêu các điều kiện, trình tự, thủ
tục xác lập, thực thi và đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn, thỏa thuận bảo
lãnh và các quyền tiếp nhận dự án theo quy định tại Nghị định số
63/2018/NĐ-CP.
|
24. Vi phạm, không
tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng và cơ chế giải quyết
|
Nêu các nội dung bao gồm:
1. Các trường hợp vi phạm, không
tuân thủ nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng Bên.
2. Cơ chế giải quyết trong từng trường
hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện pháp khắc phục,
đình chỉ việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại, chấm dứt trước
thời hạn hợp đồng...).
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên
trong xử lý các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng.
|
25. Thời gian thực hiện hợp đồng
dự án
và
kết thúc hợp đồng dự án
|
Nêu các nội dung bao gồm:
1. Thời gian thực hiện hợp đồng dự
án và các điều kiện để gia hạn hoặc
rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng dự án theo Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
2. Các trường hợp và điều kiện kết
thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn phù hợp với
quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP;
3. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi kết
thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;
4. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong
trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương thức, thời hạn thanh
toán, giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do chấm dứt
sớm của từng Bên;
5. Trình tự, thủ tục thanh lý hợp đồng
trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Mục này.
|
26. Pháp luật điều
chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
|
Nêu Luật áp dụng để điều chỉnh quan
hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự án phù hợp
với quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên
quan.
|
27. Giải quyết
tranh chấp
|
Nêu cơ chế giải quyết tranh chấp giữa
các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án với các bên có liên quan theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
|
28. Các sự kiện bất
khả kháng và nguyên tắc xử lý
|
1. Liệt kê các trường hợp bất khả
kháng và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật
Dân sự và thỏa thuận giữa các Bên.
2. Nêu quy định quyền, nghĩa vụ của
mỗi Bên khi
xảy
ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Bộ luật Dân
sự.
|
29. Các ưu đãi và bảo
đảm đầu tư (nếu có)
|
Nêu các ưu đãi và bảo đảm đầu tư cụ
thể như sau:
1. Các biện pháp bảo đảm đầu tư phù
hợp với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 63/2018/NĐ-CP;
2. Cam kết về bảo lãnh của chính phủ
(nếu có) theo quy định tại Điều 61 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP;
3. Các biện pháp hỗ trợ hoặc cam kết
khác của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên (nếu có).
|
30. Hiệu lực hợp đồng
dự án
|
Nêu các nội dung liên quan đến hiệu
lực hợp đồng, cụ thể như sau:
1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực và
kết thúc hợp đồng dự án;
2. Thời gian, địa điểm ký kết, số bản
hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.
|
31. Những nội dung
khác
|
Nêu các nội dung khác do các Bên thỏa
thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện dự án
phù hợp với quy định của pháp luật.
(Ví dụ: Quy định về
chế độ báo cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).
|
IV. Các phụ lục và tài liệu kèm theo
Các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm
theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với loại hợp đồng, lĩnh vực, quy mô, tính chất
và yêu cầu thực hiện dự án, có thể bao gồm:
- Nội dung chi tiết về tiêu chuẩn, yêu
cầu về thực hiện dự án (gồm: Tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ; yêu cầu về
vận hành, kinh doanh, khai thác công trình dự án; yêu cầu về bảo đảm an toàn và
bảo vệ môi trường...);
- Nội dung chi tiết phương án tài
chính dự án;
- Nội dung chi tiết về tiến độ thực hiện
dự án.
PHỤ
LỤC V.B
NỘI
DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG DỰ ÁN BT
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của
dự án, hợp đồng dự án BT bao gồm các nội dung sau:
I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Liệt kê các văn bản pháp lý làm căn cứ
ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến việc triển khai dự án theo hình thức PPP;
- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án;
- Các nghị quyết hoặc quyết định phê
duyệt quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương liên quan đến dự án;
- Các quyết định, văn bản của cấp có
thẩm quyền trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan.
II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Kê khai thông tin của các Bên ký kết hợp
đồng dự án, bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện
hợp đồng dự án nhóm B và nhóm C theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số
63/2018/NĐ-CP).
- Tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Tên và chức vụ của người đại diện;
- Văn bản ủy quyền ký kết và thực hiện
hợp đồng dự án (nếu có).
b) Nhà đầu tư
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng
Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị
cấp) (đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);
- Tên và chức vụ của người đại diện
theo pháp luật
(Trường hợp một
Bên ký kết là Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của
Nhà đầu tư; số giấy phép
thành lập, số giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại,
fax, họ và tên, chức vụ của người đại diện được ủy quyền).
c) Doanh nghiệp dự án (áp dụng trong
trường hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp đồng
dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng
Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);
- Tên và chức vụ của người đại diện
theo pháp luật.
III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
1. Mục đích của hợp
đồng dự án
|
Thỏa thuận giữa Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
trong việc thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định của Nghị định
số 63/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
|
2. Giải thích từ ngữ
|
Nêu định nghĩa và các từ viết tắt (nếu
có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp đồng dự án phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng dự án.
|
3. Hồ sơ hợp đồng dự án
|
Liệt kê các tài liệu thuộc hồ sơ hợp
đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc hồ sơ hợp đồng, bao gồm:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);
3. Biên bản đàm phán hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư;
5. Văn bản thỏa thuận của các bên về
điều kiện của hợp đồng theo hướng dẫn tại Phụ lục này, có thể bao gồm điều kiện
chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và
các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư được lựa chọn;
7. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và
các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
8. Thiết kế kỹ thuật và dự toán công
trình;
9. Các tài liệu có liên quan.
|
4. Ngôn ngữ
|
Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng
Việt. Trường hợp hợp đồng có sự tham gia của phía nước ngoài: Ngôn ngữ sử dụng
là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết
bằng hai ngôn ngữ thì các bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá
trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết
tranh chấp hợp đồng.
|
5. Mục tiêu, quy mô dự án
|
Nêu mục tiêu, quy mô dự án bao gồm
công suất thiết kế, các hợp phần dự án, hạng mục xây dựng, trang thiết bị và
các hoạt động của dự án.
|
6. Địa điểm thực hiện
dự án và diện tích sử dụng đất
|
Nêu địa điểm thực hiện dự án, diện
tích đất dự kiến sử dụng của công trình dự án và các công trình liên quan (nếu
có).
|
7. Yêu cầu kỹ thuật, công
nghệ,
chất
lượng công trình dự án
|
Nêu các nội dung:
1. Phương án kỹ thuật, công nghệ của
dự án; tiêu chuẩn, chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật
để đáp ứng yêu cầu về chất lượng công trình dự án (được trình bày chi tiết
tại Phụ lục kèm theo hợp đồng dự án);
2. Trình tự, thủ tục, quyền và nghĩa
vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các yêu cầu này.
|
8. Vốn đầu tư và cơ
cấu nguồn vốn
|
Nêu các thông tin sau:
1. Giá trị tổng vốn đầu tư.
2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
a) Nguồn vốn chủ sở hữu;
b) Nguồn vốn do nhà đầu tư huy động;
c) Giá trị vốn hỗ trợ xây dựng công
trình phụ trợ, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
3. Phương án huy động vốn:
a) Nguồn vốn hỗ trợ xây dựng công
trình phụ trợ, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) theo quy định tại khoản
1 Điều 11 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP:
- Tổng số vốn;
- Nội dung hỗ trợ;
- Tiến độ giải ngân.
b) Nguồn vốn chủ sở hữu:
- Tổng số vốn;
- Tiến độ giải ngân.
c) Nguồn vốn huy động (vốn vay
thương mại, vốn tín dụng ưu đãi, vốn vay ngoài nước, các nguồn vốn khác):
- Tổng mức vốn huy động (theo từng
loại vốn);
- Thời gian vay, trả, thời gian ân hạn
(theo từng loại vốn);
- Chi phí huy động vốn bao gồm: Lãi suất vốn
vay của từng nguồn vốn, mức lãi vay bình quân và chi phí cần thiết
liên quan đến huy động nguồn vốn được pháp luật cho phép (chi phí bảo lãnh,
phí cam kết, bảo hiểm tín dụng, môi giới);
- Đồng tiền vay và tỷ giá thanh
toán;
- Điều kiện đảm bảo nguồn vốn huy động;
- Tiến độ giải ngân (theo từng loại
vốn);
- Phương án trả nợ vốn huy động
(theo từng loại vốn).
|
9. Doanh nghiệp dự án
|
1. Nhà đầu tư quyết định thành lập
doanh nghiệp dự án hoặc trực tiếp thực hiện dự án nhưng phải tổ chức quản lý
và hạch toán độc lập nguồn vốn đầu tư và các hoạt động của dự án.
2. Trường hợp thành lập doanh nghiệp
dự án, nếu vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà
đầu tư cam kết huy động, các Bên thỏa thuận lộ trình tăng vốn điều lệ của
doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến độ triển khai dự án, Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và pháp luật về doanh nghiệp.
|
10. Bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư của khu đất,
quỹ đất xây dựng công trình BT
|
Nêu các thông tin sau:
1. Thời điểm, tiến độ bàn giao mặt bằng
theo thỏa thuận cụ thể giữa các
Bên phù hợp với tiến độ thực hiện dự án;
2. Nghĩa vụ của Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trong việc phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí nguồn vốn,
tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và hoàn thành các thủ tục bàn giao mặt
bằng để thực hiện dự án;
3. Nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh
nghiệp dự án trong việc bảo đảm thu xếp nguồn vốn để thanh toán chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (trong trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án tự nguyện ứng trước);
4. Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự án trong việc sử dụng, quản lý diện tích đất đã được giao;
quyền, nghĩa vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc giám sát, kiểm
tra việc thực hiện tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và sử dụng đất của
nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án;
5. Các điều kiện sử dụng công trình
kết cấu hạ tầng, công trình phụ trợ cần thiết cho việc xây dựng, vận hành, quản
lý công trình (nếu có);
6. Các quy định về khai quật và xử
lý các vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác
trong khu vực dự án và quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án đối
với các hiện vật này;
7. Các quyền, nghĩa vụ khác của Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án theo thỏa thuận
cụ thể giữa các Bên phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng,
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên
quan;
8. Trách nhiệm của mỗi Bên trong trường
hợp vi phạm nghĩa vụ đã cam kết tại Mục này.
|
11. Thời gian và tiến độ thực hiện
dự án
|
1. Nêu thời gian và tiến độ hoàn
thành công trình dự án, bao gồm:
a) Thời gian thực hiện công tác chuẩn
bị xây dựng, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có);
b) Thời điểm khởi công và tiến độ thực
hiện từng hạng mục;
c) Thời điểm hoàn thành công trình
(kèm theo phụ lục quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực hiện từng hạng mục
và mẫu báo cáo của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án về tiến độ xây dựng nhằm đảm
bảo để Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát, kiểm tra tiến độ xây dựng
công trình từ khi khởi công cho đến khi đưa vào hoạt động). (Các Bên có thể
thống nhất về tiến độ thực hiện các công việc cụ thể và đưa vào hợp đồng để đảm bảo tính ràng buộc).
2. Nêu các trường hợp và điều kiện
được phép điều chỉnh thời gian, tiến độ xây dựng công trình (ví dụ bất khả
kháng hoặc thay đổi nội dung công việc...).
3. Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên và
biện pháp xử lý trong trường hợp một trong các Bên vi phạm nghĩa vụ đã cam kết
nêu tại Mục này, bao gồm các trường hợp làm phát sinh hoặc phải trì hoãn phần
công việc phải hoàn thành và trách nhiệm bồi thường của Bên vi phạm.
|
12. Thiết kế, thi
công công trình, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu, quyết
toán công trình
|
1. Nêu quyền, nghĩa vụ của các Bên
trong việc thực hiện thiết kế, thi công công trình phù hợp với quy định của
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP, pháp luật về xây dựng, pháp luật chuyên ngành và
thỏa thuận cụ thể giữa các Bên, bao gồm:
a) Lựa chọn các nhà thầu trong quá
trình thiết kế, thi công công trình phù hợp với quy định của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và pháp luật về đấu thầu;
b) Lập, thẩm định và phê duyệt thiết
kế theo quy định tại Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và pháp luật có liên quan;
c) Thi công công trình dự án đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật, công nghệ quy định tại Mục 7;
d) Nội dung, phạm vi, quyền và nghĩa
vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong
việc giám sát chất lượng công trình dự án phù hợp với quy định của Nghị định
số 63/2018/NĐ-CP và pháp luật về xây dựng.
2. Nêu thủ tục kiểm toán và quyết
toán vốn đầu tư công trình dự án trước khi hoàn thành và đưa vào sử dụng phù
hợp với quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và pháp luật khác có liên
quan.
|
13. Giám định, bảo
hành công trình dự án
|
Nêu các nội dung:
1. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
trong việc thực hiện các quy định về giám định (thiết kế, giám định và kiểm định chất
lượng thi công xây dựng, giám định thiết bị) phù hợp với quy định của pháp luật
và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
2. Nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh
nghiệp dự án trong việc mua bảo hiểm, bảo hành công trình phù hợp với quy định
của pháp luật về xây dựng, pháp luật khác có liên quan và thỏa thuận cụ thể
giữa các Bên;
3. Quyền, nghĩa vụ của Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát và phối hợp với nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án thực hiện các nghĩa vụ nêu tại Mục này.
|
14. Bảo đảm an toàn
và bảo vệ môi trường
|
Nêu các nội dung:
1. Phương án bảo đảm an toàn trong
quá trình thực hiện dự án; yêu cầu, tiêu chuẩn về bảo đảm an toàn và bảo vệ
môi trường tại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được phê duyệt
và theo quy định của pháp luật có liên quan (được trình bày chi tiết tại
Phụ lục kèm theo hợp đồng dự án, nếu cần thiết);
2. Trình tự, thủ tục, quyền và nghĩa
vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các yêu cầu này.
|
15. Chuyển giao
công trình dự án
|
1. Nêu các quy định về chuyển giao
công trình dự án, cụ thể như sau:
a) Điều kiện kỹ thuật, tình trạng hoạt
động và chất lượng công trình khi chuyển giao (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn để giám định chất lượng công trình trước khi
chuyển giao);
b) Danh sách các hạng Mục công
trình, máy móc, thiết bị, tài sản và toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan
trong quá trình khảo sát, thiết kế, xây dựng, vận hành, kinh doanh công
trình;
c) Trình tự, thủ tục chuyển giao
công trình;
d) Cơ quan tiếp nhận và quản lý công
trình sau khi chuyển giao.
2. Nêu nghĩa vụ của doanh nghiệp dự
án trong việc chuyển giao công trình phù hợp với quy định của pháp luật có
liên quan và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
|
16. Thông tin về Dự án
khác
|
Nêu các thông tin về mục tiêu, yêu cầu,
điều kiện thực hiện Dự án khác và các thông tin cần thiết khác (nếu có) (ghi
theo báo cáo nghiên cứu
khả thi được duyệt).
|
17. Cơ chế thanh
toán
|
Nêu rõ nguyên tắc, trình
tự, thủ tục, tiến độ thanh toán cho nhà đầu tư. Trường hợp thanh toán bằng
quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ, nêu rõ các thông tin về phạm
vi, thời hạn, thời điểm nhượng quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ
và giá trị nhượng quyền.
|
18. Phê duyệt quy
hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 của quỹ đất được sử dụng để thanh toán
cho nhà đầu tư (áp dụng đối với dự án sử dụng quỹ đất để thanh toán nhưng
chưa có quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500)
|
Nêu kế hoạch, tiến độ, trách nhiệm của
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bao gồm các cơ quan chức năng thuộc Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền) và nhà đầu tư trong việc lập và phê duyệt quy hoạch
xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 của quỹ đất sử dụng để thanh toán cho nhà đầu
tư.
|
19. Nguyên tắc xử
lý khi điều chỉnh quy hoạch của quỹ đất thanh toán cho nhà đầu tư dẫn đến giá
trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất thay đổi (đối với dự án sử dụng quỹ đất
để thanh toán)
|
Nêu nguyên tắc xử lý khi điều chỉnh
quy hoạch của quỹ đất thanh toán cho nhà đầu tư dẫn đến giá trị quyền sử dụng
đất thay đổi: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư xác định lại giá
trị tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; ký kết phụ lục hợp đồng dự án.
|
20. Bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư của Dự án khác (nếu có)
|
1. Nêu sơ bộ giá trị bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư của Dự án khác.
2. Nêu kế hoạch, tiến độ, trách nhiệm
của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bao gồm các cơ quan chức năng thuộc Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền) và nhà đầu tư trong việc lập và phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Dự án khác.
|
21. Quyền, nghĩa vụ của mỗi
Bên trong việc thực hiện Dự án
khác
|
1. Nêu các quyền và nghĩa vụ của Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và các cơ quan trực thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền trong việc giao đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc nhượng
quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư để thực hiện Dự
án khác và các quyền, nghĩa vụ khác.
2. Nêu các quyền và nghĩa vụ của nhà
đầu tư trong việc thực hiện Dự án khác. Riêng đối với dự án BT sử dụng quỹ đất
để thanh toán cho nhà đầu tư, nêu một số nghĩa vụ đối với nhà đầu tư, bao gồm:
a) Ứng trước chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với trường hợp sử dụng quỹ đất chưa giải phóng mặt bằng để
thanh toán: Sau khi ký kết hợp đồng dự án và phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhà đầu tư thực hiện ứng trước
kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất
đai.
b) Bố trí đủ vốn thực hiện dự án:
Sau khi được giao đất, cho thuê đất, nhà đầu tư chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn
để thực hiện Dự án khác.
c) Cam kết triển
khai dự án trên quỹ đất đã được giao hoặc cho thuê: Đất được Nhà nước giao,
cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng hoặc tiến độ sử dụng
đất chậm sẽ bị thu hồi theo quy định của pháp luật về đất đai.
|
23. Bảo đảm thực hiện hợp
đồng
|
Nêu thông tin về giá trị, hình thức,
thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà đầu tư không được
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và pháp luật về đấu thầu.
|
24. Vi phạm, không
tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng và cơ chế giải quyết
|
Nêu các nội dung bao gồm:
1. Các trường hợp vi phạm, không
tuân thủ nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng bên
2. Cơ chế giải quyết trong từng trường
hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện pháp khắc phục,
đình chỉ việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại, chấm dứt trước thời hạn
hợp đồng...).
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên
trong xử lý các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng.
|
25. Các ưu đãi và bảo
đảm đầu tư (nếu có)
|
Nêu các ưu đãi và bảo đảm đầu tư cụ
thể như sau:
1. Các biện pháp bảo đảm đầu tư phù
hợp với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 63/2018/NĐ-CP;
2. Cam kết về bảo lãnh của chính phủ
(nếu có) theo quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP;
3. Các biện pháp hỗ trợ hoặc cam kết
khác của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án
theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên (nếu có).
|
26. Sửa đổi, bổ
sung và điều chỉnh hợp đồng
|
Nêu các thông tin sau:
1. Các trường hợp và điều kiện điều
chỉnh quy định của hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị định
số 63/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan
2. Nêu quy định quyền, nghĩa vụ của
mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định
tại Bộ luật Dân sự.
|
32. Hiệu lực hợp đồng
dự án
|
Nêu các nội dung liên quan đến hiệu
lực hợp đồng, cụ thể như sau:
1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực và
kết thúc hợp đồng dự án;
2. Thời gian, địa điểm ký kết, số bản
hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.
|
33. Những nội dung
khác
|
Các nội dung khác do các Bên thỏa
thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện dự án
phù hợp với quy định của pháp luật.
(Ví dụ: Quy định về
chế độ báo cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).
|
IV. Các phụ lục và tài liệu kèm theo
Các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm
theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực
hiện dự án, có thể bao gồm:
- Nội dung chi tiết về tiêu chuẩn, yêu
cầu về thực hiện dự án (gồm: Tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ; yêu cầu về
bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường...);
- Nội dung chi tiết về quỹ đất, trụ sở
làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng, quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch
vụ để thanh toán cho nhà đầu tư;
- Nội dung chi tiết quy hoạch xây dựng
tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/500 (nếu có) của quỹ đất dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư
đối với dự án BT sử dụng quỹ đất để thanh toán cho nhà đầu tư;
- Nội dung chi tiết về tiến độ thực hiện
dự án.