ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 15 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC
TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2024 CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư số
61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội Nước Công hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ
nguồn ngân sách và Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Văn bản số 4155/BKHĐT-ĐTNN ngày 01
tháng 6 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng Chương trình xúc tiến
đầu tư năm 2024;
Căn cứ Văn bản số 10610/BKHĐT-ĐTNN ngày 15
tháng 12 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Chương trình xúc tiến đầu tư năm
2024;
Căn cứ Quyết định số 2468/QĐ-UBND ngày 12
tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quyết định giao dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Trung tâm xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 01/TTr-TTXT ngày
05/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà):
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Liên đoàn TM&CN VN (VCCI);
- VCCI Chi nhánh Thành phố HCM;
- Trung tâm XTĐT phía Nam;
- Đại diện XTĐT tại Đà Nẵng;
(trực thuộc Trung tâm XTĐT phía Nam);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Hiệp
|
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2024 CỦA TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
97/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. Quan điểm, định hướng và mục
tiêu
1. Quan
điểm, định hướng
1.1. Về lĩnh vực
a) Về du lịch
Tập trung thực hiện các nhiệm vụ
theo Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 15/7/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về phát triển
du lịch dịch vụ chất lượng cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh; trong đó, tập trung vào các nội dung sau:
- Phát triển du lịch Lâm Đồng theo hướng chất lượng
cao; xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành đô thị du lịch. Thực hiện tốt cơ chế,
chính sách về phát triển du lịch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
về du lịch; tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng hiện đại, đồng
bộ phục vụ phát triển du lịch, nhất là tại Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm,
các công trình trọng điểm về du lịch (Khu du lịch Đankia - Suối Vàng, hồ
Prenn, núi Sa Pung, hồ Đại Ninh) và các khu vực có tiềm năng phát triển du
lịch của tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng thương hiệu du lịch Đà Lạt -
Lâm Đồng. Tăng cường công tác quảng bá, xúc tiến, đẩy mạnh kết nối du lịch
trong nước và quốc tế. Xây dựng và mở rộng các tour, tuyến du lịch trong quan hệ
hợp tác liên tỉnh, liên vùng và quốc tế.
- Phát triển sản phẩm du lịch chất lượng cao, đa
dạng, có giá trị gia tăng cao và tăng trải nghiệm cho du khách dựa trên cơ sở
phát huy hiệu quả tiềm năng, lợi thế, khác biệt của địa phương, phù hợp với nhu
cầu thị trường và giữ gìn cảnh quan bền vững. Khẳng định thương hiệu và nâng
cao khả năng cạnh tranh, chất lượng dịch vụ, tập trung thu hút đầu tư có chọn lọc
để xây dựng các khu vui chơi, giải trí lớn, hiện đại, các nhà hàng, khách sạn
cao cấp. Thực hiện có hiệu quả và phù hợp quy định đối với chính sách cho thuê
môi trường rừng để đầu tư, kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
Phát triển kinh tế đêm, tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao kết hợp với
phát triển du lịch, tăng thời gian lưu trú và mức chi tiêu của du khách. Phát
triển các ngành công nghiệp văn hóa có lợi thế của địa phương gắn với phát triển
du lịch.
- Đẩy nhanh việc chuyển đổi số trong ngành du lịch,
phát triển các tiện ích du lịch thông minh, quản lý khách du lịch, hoạt động du
lịch và tài nguyên du lịch; kiểm soát, giám sát và cảnh báo ô nhiễm môi trường
trong hoạt động du lịch trên cơ sở ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại và nền
tảng công nghệ số. Hoàn thiện hệ thống thống kê du lịch và xây dựng hệ thống cơ
sở dữ liệu ngành du lịch Lâm Đồng phục vụ chuyển đổi số.
- Phát triển nguồn nhân lực du lịch có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cao, bảo đảm yêu cầu về số lượng và chất lượng, có trình độ
ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
b) Về dịch vụ
- Phát triển mạnh khu vực dịch vụ theo hướng hiện
đại, nhất là các dịch vụ có lợi thế, giá trị gia tăng cao, như du lịch, bán
buôn, bán lẻ các mặt hàng nông sản; phát triển các ngành dịch vụ chất lượng
cao, có giá trị gia tăng cao và khả năng cạnh tranh, như tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm, bưu chính - viễn thông; tư vấn, phát triển thị trường bất động sản.
- Ưu tiên thu hút có chọn
lọc các dự án trong lĩnh vực dịch vụ, như: dịch vụ ngân
hàng, tài chính, thương mại; dịch vụ logistics, bưu chính - viễn thông, công
nghệ thông tin - điện tử, du lịch, nông nghiệp, y tế, văn hoá, giáo dục, đào tạo
và các lĩnh vực dịch vụ khác. Khuyến khích mạnh thu hút FDI vào các ngành y tế,
dịch vụ khám chữa bệnh, giáo dục và đào
tạo, xây dựng một số trường đại học chất lượng cao đạt chuẩn quốc tế,…
- Thu hút đầu tư trung
tâm thương mại cao cấp và các trung tâm thương mại - dịch vụ lớn, hiện đại tại
các trung tâm kinh tế - xã hội của tỉnh. Thu hút đầu tư Trung tâm Hội nghị quốc
tế tại thành phố Đà Lạt đáp ứng phục vụ nhu cầu tổ chức
các hội nghị, hội thảo có quy mô lớn, có tính chất quan trọng của quốc gia, của
các tập đoàn, tổ chức quốc tế.
- Tăng cường đầu tư phát triển tiểu thủ công
nghiệp gắn với phục vụ du lịch.
- Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn
với phát triển khoa học, công nghệ, đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư và yêu cầu của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Phát triển kinh tế số, thương mại điện tử,
thanh toán điện tử. Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp sản xuất và
cung cấp dịch vụ, sản phẩm trên các nền tảng số. Hình thành các chuỗi sản xuất
gắn với tiêu thụ sản phẩm trong nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và dịch vụ du lịch.
c) Về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
các nội dung theo Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về
phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể:
- Phát triển công nghiệp
có chọn lọc; ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh
theo hướng hiện đại, bền vững. Tạo bước đột phá trong phát triển công nghiệp chế
biến, chế tạo trên cơ sở khai thác thế mạnh nguồn nguyên liệu sẵn có, tạo ra
các sản phẩm có chất lượng và sức cạnh tranh cao, tham gia vào chuỗi giá trị
toàn cầu. Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng các khu, cụm công nghiệp phục vụ thu hút
đầu tư các dự án công nghiệp có quy mô, công nghệ tiên tiến; hình thành các nhà
máy ứng dụng thành tựu khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ số vào sản
xuất công nghiệp, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội. Nâng cao tỷ lệ sản phẩm
công nghiệp chế biến, chế tạo xuất khẩu sang các thị trường uy tín trên thế giới.
Bảo vệ, phát huy giá trị các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp và làng nghề truyền
thống.
- Tập trung phát triển
công nghiệp chế biến, chế tạo gắn với chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm trong nước
và xuất khẩu. Phát triển công nghiệp chế biến có lợi thế cạnh tranh về vùng
nguyên liệu, sử dụng công nghệ hiện đại thân thiện môi trường. Phát triển công
nghiệp cơ khí, chế tạo phục vụ phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
Hình thành và phát triển chuỗi liên kết trong hoạt động công nghiệp chế biến,
chế tạo gắn với tiêu thụ sản phẩm trong nước và xuất khẩu.
- Phát triển các khu,
cụm công nghiệp tạo động lực thúc đẩy phát triển các dự án công nghiệp chế biến,
chế tạo. Quan tâm phát triển các khu, cụm công nghiệp, nhất là phải đồng
bộ về hạ tầng, hệ thống giao thông, hệ thống xử lý nước thải,…tập trung huy động
các nguồn lực đầu tư, xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và các công trình hạ
tầng xã hội tại các khu công nghiệp Lộc Sơn, Phú Hội, và các cụm công nghiệp tiềm
năng hiện có; trong đó ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư công trung hạn, hàng năm
để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, đầu tư hệ thống xử lý nước thải,
hoàn thiện các công trình đường giao thông nội bộ trong các khu, cụm công nghiệp
(khi không thu hút được nhà đầu tư xây dựng hạ tầng) và hệ thống giao
thông kết nối các khu, cụm công nghiệp với tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ đáp ứng
vận chuyển nguyên liệu phục vụ sản xuất, lưu thông hàng hóa. Đẩy nhanh tiến độ
thành lập, thu hút đầu tư, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự án thứ cấp để phát
triển Khu công nghiệp Phú Bình.
- Phát triển công nghiệp
năng lượng dựa trên lợi thế của tỉnh. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số
135-KH/TU ngày 28/7/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị
quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược
phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045. Tập trung phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo nhằm thay thế tối
đa các nguồn năng lượng hóa thạch. Ưu tiên thu hút đầu tư có chọn lọc các dự án
năng lượng tái tạo có tiềm năng (thủy điện tích năng, thủy điện vừa và nhỏ,
điện gió và điện mặt trời) ở những nơi phù hợp, đảm bảo không tác động đến
rừng tự nhiên, hạn chế tác động môi trường sinh thái, không ảnh hưởng đến khu vực
an ninh, quốc phòng. Khuyến khích phát triển điện mặt trời áp mái và điện mặt
trời trên các hồ thủy lợi, hồ thủy điện, đất nông nghiệp xấu, năng suất thấp.
- Đẩy mạnh ứng dụng
các thành tựu khoa học - công nghệ trong hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp. Quan tâm đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp mới, tạo
ra sản phẩm công nghệ cao như công nghiệp phần mềm, công nghiệp thông minh dựa
trên thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Nghiên cứu phát triển, ứng dụng
công nghệ số, các dây chuyền tự động, robot, công nghệ in 3D, IoT (internet
kết nối vạn vật), máy móc thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo phục vụ ngành
nông nghiệp, sản xuất công nghiệp và du lịch. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, kỹ
thuật vào hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Thực hiện chuyển
đổi số trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh; đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp; hình thành
các sàn giao dịch thương mại điện tử. Tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế, hỗ
trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, tạo động lực khuyến khích, thúc đẩy hoạt động
ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ vào hoạt động sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp.
d) Về nông nghiệp
Tập trung phát triển
theo định hướng tại Nghị quyết số 21-NQ/TU ngày 27/10/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng
về phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể:
- Phát triển nông nghiệp
thông minh, ứng dụng công nghệ số trong canh tác, quản lý chuỗi; ứng dụng
blockchain, bigdata,… quản lý nông sản từ quá trình sản xuất, thu hoạch, sơ chế,
bảo quản, vận chuyển, chế biến và tiêu thụ sản phẩm, tạo sự minh bạch thông
tin, đảm bảo truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Tiếp tục hình thành,
thu hút đầu tư và phát triển có hiệu quả các khu nông nghiệp công nghệ cao; đẩy
mạnh phát triển du lịch canh nông gắn với phát triển làng hoa, làng đô thị
xanh, làng nghề truyền thống.
- Đẩy mạnh thu hút đầu
tư, phát triển mạnh công nghiệp chế biến nông sản; ưu tiên thu hút đầu tư các
nhà máy chế biến tại các vùng nguyên liệu tập trung trái cây, rau củ, mắc ca,
cà phê, sữa,...với quy mô, công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường. Áp dụng
quy trình chế biến hiện đại theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu thụ ở các
thị trường cao cấp.
- Tiếp tục đẩy mạnh
thu hút đầu tư phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn ứng dụng công nghệ
cao theo hướng an toàn sinh học, chăn nuôi hữu cơ, tuần hoàn, hình thành vùng
chăn nuôi an toàn dịch bệnh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
e) Về kết cấu hạ tầng
Thực hiện đồng bộ các
giải pháp theo chỉ đạo của Tỉnh ủy Lâm Đồng tại Nghị
quyết số 19-NQ/TU ngày 25/7/2022 về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể:
- Hoàn thiện quy hoạch
phát triển lĩnh vực giao thông, vận tải giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045; đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh để đẩy nhanh thu hút, huy động tối đa
nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; tăng cường kết nối giao
thông liên vùng với các tỉnh miền Đông Nam bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung
bộ,…
- Huy động nguồn vốn đầu tư các dự án giao thông
trọng điểm có tính chất kết nối liên vùng như: Đường cao tốc Dầu Giây - Liên
Khương, các tuyến Quốc lộ 27 (đoạn K’Rông Nô - Phi Nôm), 55, 27C, ... khôi phục
tuyến đường sắt Phan Rang, Tháp Chàm - Đà Lạt, cải tạo nâng cấp ga Đà Lạt; triển
khai hệ thống logistics tại huyện Đức Trọng nhằm bảo quản và sơ chế nông sản phục
vụ đường bộ và đường hàng không trong những năm tới; huy động, tìm kiếm nguồn vốn
đầu tư, sớm tổ triển khai đầu tư các dự án giao thông trọng điểm có tính chất kết
nối liên vùng gồm đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, các tuyến QL27 (đoạn
K’Rông Nô - Phi Nôm), QL55, QL27C,... xây dựng phương án để kêu gọi đầu tư dự
án đường cao tốc Nha Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng) - Buôn Ma Thuột
(Đắk Lắk); mở rộng, khai thác các tuyến bay nội địa, quốc tế đi đến Cảng hàng
không Liên Khương; nâng cấp sân bay Liên Khương từ tiêu chuẩn 4D lên 4E; tổ chức
nghiên cứu, từng bước đầu tư khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt, cải
tạo nâng cấp ga Đà Lạt theo định hướng quy hoạch ngành quốc gia; kêu
gọi đầu tư dự án xây dựng 02 bãi đậu xe đầu đèo Prenn, bãi đậu xe khu vực ngã
ba Đarahoa để đưa ra các giải pháp ngắn hạn, dài hạn khắc phục tình trạng
ùn tắc giao thông; từng bước hoàn chỉnh hệ thống giao thông trên địa bàn thành
phố Đà Lạt theo hướng đồng bộ, hiện đại; triển khai hệ thống logistics tại huyện
Đức Trọng nhằm bảo quản và sơ chế nông sản phục vụ đường bộ và đường hàng không
trong những năm tới.
g) Lĩnh vực nhà ở, khu đô thị: Thu hút các dự án
khu dân cư, khu đô thị mới theo Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2021-2025 và hàng năm; Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12
năm 2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung một số nội dung về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2021-2025 và định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
1.2. Về đối tác đầu tư
a) Đối với nhà đầu tư trong nước
- Tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư
trong tỉnh mở rộng đầu tư kinh doanh trên địa bàn; vận động thu hút mạnh mẽ các
nhà đầu tư ngoài tỉnh, các tập đoàn kinh tế lớn có năng lực tài chính và công
nghệ hiện đại, có trình độ quản lý và đầu tư,...bằng các hình thức BOT, PPP...
- Tìm hiểu nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp nằm nhóm lớn nhất Việt Nam có định hướng, chiến lược phát triển
mở rộng thị trường, cam kết đầu tư lâu dài. Đồng thời, cung cấp thông tin, tài
liệu về danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư và các cơ chế, chính sách ưu
đãi đầu tư để mời gọi đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng; đặc biệt đẩy mạnh XTĐT đối với
một số nhà đầu tư lớn trong nước([1]);
tiếp tục hỗ trợ và kết nối, cung cấp thông tin về các dự án, các lĩnh vực cho các
nhà đầu tư đã và đang nghiên cứu, khảo sát đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng.
- Phối hợp với Cục Ngoại vụ (Bộ Ngoại giao), Sở
Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, Hiệp hội doanh nhân Việt Nam ở nước ngoài, các
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để XTĐT.
b) Đối với đối tác đầu tư nước ngoài
- Chủ động thực hiện hoạt động XTĐT theo
các Kế hoạch, Nghị quyết đã được ban hành([2]).
- Ngoài các đối tác truyền thống như: Nhật Bản,
Hàn Quốc, Đài Loan,... cần tập trung mời gọi, thu hút đầu tư từ các đối tác có
tiềm lực tài chính, công nghệ cao, công nghệ sạch([3]). Tập trung
thu hút đầu tư từ các quốc gia có công nghệ cao, công nghệ nguồn, đứng đầu các
chuỗi cung ứng; là thành viên cùng tham gia các Hiệp định FTA đa phương với Việt
Nam (CPTPP, RCEP, EVFTA,…) như Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu…; ưu tiên các tập đoàn
đa quốc gia liên kết với doanh nghiệp trong nước hình thành và phát triển cụm
liên kết ngành theo từng chuỗi giá trị.
- Các kênh xúc tiến, quảng bá, kêu gọi đầu tư với
các cơ quan, tổ chức([4]).
2. Mục tiêu
- Khai thác, tận dụng tối đa tiềm năng, lợi thế
sẵn có để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, góp phần
hoàn thành các mục tiêu phát đã đề ra tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng
lần thứ XI, nhiệm kỳ 2021-2025 và phù hợp với chủ trương, định hướng phát triển
của Chính phủ và tỉnh Lâm Đồng trong từng thời kỳ.
- Tập trung kêu gọi đầu tư vào các dự án, lĩnh vực
thu hút đầu tư theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
- Quảng bá tiềm năng, thế mạnh, các chính sách
thu hút đầu tư của tỉnh thông qua các hình thức phù hợp đến các đối tác, nhà đầu
tư nước ngoài; đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh.
- Tập trung cải thiện, nâng cao chất lượng
điều hành của bộ máy chính quyền, lấy cải cách hành chính là khâu đột phá, tạo
sự chuyển biến căn bản về chất lượng hoạt động của bộ máy hành chính các cấp.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao điểm số và vị trí
xếp hạng của Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, góp phần xây dựng môi trường
đầu tư kinh doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, tạo thuận lợi hơn
cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
II. Chương trình xúc tiến đầu
tư
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6
năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt
Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
- Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 15
tháng 01 năm 2021 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI nhiệm kỳ 2020-2025;
- Chương trình hành động số 72-CTr/TU ngày 29
tháng 12 năm 2023 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về việc thực hiện Kết luận số 64-KL/TW,
ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng
về “kinh tế - xã hội năm 2023-2024” trên địa bàn tỉnh;
- Kế hoạch số 4480/KH-UBND ngày 18 tháng 5 năm
2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 108-KH/TU
ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW
ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách,
nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
- Kế hoạch số 10075/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm
2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về thực hiện Nghị quyết số 152/NQ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 48-CTr/TU ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm
2022 của Bộ Chính trị khóa XIII về phương hướng phát triển kinh tế xã hội và bảo
đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
trên địa bàn tỉnh.
2. Các nội dung cụ thể
2.1. Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng
và đối tác đầu tư
- Tiến hành các hoạt động thu thập thông tin,
nghiên cứu, phân tích, đánh giá thị trường và đối tác đầu tư để xác định xu hướng
đầu tư, nhu cầu đầu tư,… kết hợp với định hướng thu hút đầu tư của tỉnh Lâm Đồng
để có cơ sở tiếp cận các nhà đầu tư phù hợp.
- Khảo sát, làm việc với các nhà đầu tư là các tập
đoàn, Tổng Công ty của Việt Nam có tiềm lực tài chính và năng lực chuyên môn hoạt
động đa ngành, đa lĩnh vực để kêu gọi đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng.
- Tiếp tục làm việc với các tổ chức quốc tế như:
JETRO, JICA, KOTRA, EUROCHAM,... để thu thập các thông tin số liệu, xu hướng đầu
tư FDI vào Việt Nam; nghiên cứu, chọn lọc tham gia các hội nghị, hội thảo do
các tổ chức nêu trên tổ chức tại Việt Nam và nước ngoài. Tổ chức các hoạt động
xúc tiến theo từng đối tác, từng lĩnh vực.
- Thiết lập và phát triển các mối quan hệ với một
số tổ chức, hiệp hội tư vấn trong và ngoài nước để tổ chức các hoạt động XTĐT ở
nước ngoài và các trung tâm kinh tế lớn nhằm tiếp cận, cung cấp thông tin và tổ
chức tiếp xúc trực tiếp với nhà đầu tư.
2.2. Xây dựng hình ảnh, tuyên
truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết
nối đầu tư
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các Bộ,
ngành, Trung ương, Đại sứ quán Việt Nam tại các nước và
chính quyền các địa phương có quan hệ kết nghĩa, hợp tác phát triển kinh tế -
xã hội với tỉnh Lâm Đồng để tổ chức một số diễn đàn, hội nghị, hội thảo, chương
trình XTĐT vào một số ngành, lĩnh vực trọng điểm và có thế
mạnh của tỉnh Lâm Đồng. Hạn chế việc tổ chức các hội nghị, hội thảo, chương
trình XTĐT mang tính phô trương, hình thức, không đi vào
thực chất.
- Thiết lập quan hệ với các Đại sứ
quán, Lãnh sự quán và các tổ chức XTĐT nước ngoài, các
tham tán đầu tư thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các công ty tư vấn đầu tư trong và
ngoài nước để quảng bá, giới thiệu cơ hội đầu tư.
- Chủ động gặp gỡ, tiếp xúc và
trao đổi thông tin XTĐT với các tổ chức([5]).
- Phối hợp tổ chức Đoàn công tác của
tỉnh Lâm Đồng đi xúc tiến tại các nước để quảng bá môi trường đầu tư hoặc tổ chức
các hội nghị xúc tiến trực tuyến; các dự án, lĩnh vực ưu tiên kêu gọi đầu tư và
tìm kiếm đối tác chiến lược đầu tư vào các dự án trọng điểm của tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị truyền
thông, báo chí thực hiện chiến lược truyền thông đối ngoại tổng thể nhằm tuyên
truyền, quảng bá, giới thiệu chủ trương, chính sách và tiềm năng, thế mạnh của
tỉnh Lâm Đồng và danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư đến các tham tán đầu
tư của Việt Nam tại nước ngoài, các tổ chức XTĐT và các
công ty tư vấn đầu tư trong và ngoài nước để quảng bá, giới thiệu và hỗ trợ XTĐT
vào tỉnh Lâm Đồng.
- Đặt hàng với các cơ quan báo,
đài, tạp chí để viết các tin bài, phóng sự về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Lâm
Đồng nhằm giới thiệu về các thành tựu kinh tế - xã hội, các cơ chế, chính sách
ưu đãi đầu tư,...thường xuyên quảng bá hình ảnh Lâm Đồng
trên kênh truyền hình của Trung ương và địa phương. Tích cực tham gia các diễn
đàn, hội nghị, hội thảo về XTĐT trong nước và nước ngoài để
thông tin quảng bá về môi trường đầu tư và danh mục dự án mời gọi đầu tư của tỉnh
Lâm Đồng.
- Liên kết website XTĐT của tỉnh Lâm Đồng với website của Cục Đầu tư nước ngoài, các Trung tâm
Xúc tiến đầu tư thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư và một số website của các cơ quan XTĐT
trong và ngoài nước để quảng bá hình ảnh của Lâm Đồng đến các
doanh nghiệp trong và ngoài nước hiểu rõ về tiềm năng, lợi thế và cơ hội đầu tư
vào Lâm Đồng. Kết nối website XTĐT của tỉnh Lâm Đồng với một
số trang website về đầu tư, XTĐT, tư vấn đầu tư của các tổ
chức, doanh nghiệp có uy tín khác.
- Xây dựng trang quảng bá, kết nối
thông tin XTĐT với các nhà đầu tư thông qua các ứng dụng
trên điện thoại thông minh như zalo, viber,…ứng dụng công
nghệ vào hoạt động xúc tiến để tổ chức các hoạt động xúc tiến trực tuyến, xúc
tiến tại chỗ.
2.3. Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận
lợi cho các hoạt động đầu tư
- Tiếp tục rà soát, đánh giá và
căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật mới có hiệu lực thi hành để bổ sung, sửa
đổi cho phù hợp.
- Xây dựng Quy chế phối hợp giữa
các cơ quan chức năng trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư
bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng để nâng cao
hiệu quả quản lý đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh và tạo sự công bằng,
khách quan giữa các nhà đầu tư trong quá trình triển khai các thực hiện dự án.
Rà soát các quy định không còn phù hợp, gây cản trở đối với hoạt động kinh
doanh để đề xuất điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền.
- Hỗ trợ và cung cấp đầy đủ thông
tin theo yêu cầu của nhà đầu tư, doanh nghiệp về tình hình kinh tế - xã hội,
môi trường đầu tư và các cơ chế, chính sách, danh mục các dự án ưu tiên thu hút
đầu tư của tỉnh Lâm Đồng.
- Quan tâm cải thiện môi trường đầu
tư, thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực([6]). Thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư.
- Thực hiện tốt các hoạt động hỗ
trợ doanh nghiệp, hoạt động của Tổ công tác đối thoại và giải quyết khó khăn
cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh nhằm cải
thiện môi trường đầu tư, tăng cường các hoạt động XTĐT tại chỗ thông qua việc thường xuyên gặp gỡ, đối thoại với nhà đầu tư để
tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho các dự án đã được chấp thuận đầu tư hoạt động có hiệu quả. Đồng
thời, rà soát, kiên quyết thu hồi các dự án không triển khai, các dự án chậm tiến
độ hoặc chưa tuân thủ các cam kết và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp
luật về đầu tư - đất đai - xây dựng nhằm tạo sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp
trong quá trình đầu tư tại Lâm Đồng.
- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động của
Ban Chỉ đạo cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hỗ
trợ, phát triển doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng để thường xuyên theo dõi, hỗ trợ nhà
đầu tư và doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thuận lợi.
- Duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên
giữa lãnh đạo UBND tỉnh, các sở, ban, ngành với doanh nghiệp,
nhà đầu tư để xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
chính sách và pháp luật hiện hành, đảm bảo các dự án hoạt động hiệu quả, tiếp tục
củng cố lòng tin của các nhà đầu tư đối với môi trường đầu tư của tỉnh, tạo hiệu
ứng lan tỏa tích cực.
- Tăng cường sự phối hợp và trách
nhiệm giữa các sở, ngành, địa phương, hiệp hội, hội trong quá trình giải quyết
các vướng mắc cho doanh nghiệp; tạo sự giám sát chặt chẽ trong việc giải quyết
các thủ tục vướng mắc.
- Tăng cường việc phối hợp với các hiệp hội, hội
để thực hiện các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của doanh
nghiệp, sát với tình hình thực tế và nâng cao hơn nữa vai trò giám sát trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả kế hoạch nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Lâm Đồng. Giới thiệu các chính sách kích cầu, gói hỗ trợ,
tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn, gói kích cầu, thúc đẩy
phát triển hoạt động kinh doanh thuận lợi.
2.4. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ
liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT
- Thường xuyên rà soát, cập nhật thông tin, hệ
thống cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT theo hướng đồng bộ, khoa học, dễ
tiếp cận, dễ tra cứu đối với nhà đầu tư trong nước và nước ngoài; công khai
minh bạch và thường xuyên cập nhật thông tin đối với nội dung: danh mục các dự
án kêu gọi đầu tư, quy định pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, quy trình thủ tục
đầu tư, cơ chế chính sách, ưu đãi đầu tư, các quy hoạch, dữ liệu thông tin về
các khu, cụm công nghiệp, các khu đất có mặt bằng sạch thu hút đầu tư, chí phí
đầu tư liên quan([7]).
- Thực hiện công khai các thông tin dữ liệu trên
các cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương để nhà
đầu tư, doanh nghiệp quan tâm tra cứu phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, lựa chọn
đầu tư và thường xuyên cập nhật, bổ sung thông tin.
2.5. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
danh mục dự án đầu tư. Danh mục dự án phải đủ các thông tin cơ bản, chi tiết
thông tin về quỹ đất để nhà đầu tư quan tâm, phân theo nhóm ngành và địa phương
đảm bảo phục vụ hiệu quả, kịp thời cho công tác XTĐT.
Không đưa vào danh mục những dự án kêu gọi mà không/chưa có quỹ đất.
- Thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan để đưa các dự án đề xuất kêu gọi đầu
tư vào quy hoạch chuyên ngành, kế hoạch sử dụng đất, rà soát tính khả thi…để đảm
bảo công tác XTĐT được hiệu quả. Thực hiện công khai rộng
rãi danh mục dự án trên các phương tiện thông tin, truyền thông để các nhà đầu
tư biết, nghiên cứu và tìm kiếm cơ hội đầu tư.
- Thường xuyên rà soát, kiểm tra
tiến độ các dự án đã cấp phép, kịp thời thu hồi các dự án không triển khai, công
khai thông tin thu hồi; xúc tiến kêu gọi các nhà đầu tư có đủ
năng lực để triển khai dự án đúng tiến độ, hiệu quả.
- Thông tin kịp thời đến nhà đầu tư, doanh nghiệp
danh mục dự án đã thu hút đầu tư, tình hình điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, tình
hình triển khai.
2.6. Xây dựng các ấn phẩm, tài
liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT
- Tiếp tục biên soạn và xuất bản
các ấn phẩm (chú trọng ấn phẩm chuyên đề vào các ngành, lĩnh vực mà địa phương
ưu tiên phát triển, có thế mạnh) phục vụ cho công tác XTĐT([8]) giới thiệu tổng
quan về tiềm năng, thế mạnh, chính sách ưu đãi, thu hút và môi trường đầu tư của
tỉnh Lâm Đồng bằng các thứ tiếng: Việt, Anh, Nhật, Hàn, Ả-rập.
- Tập trung nâng cấp các website
hiện có, bổ sung các ngôn ngữ Nhật, Hàn...,cập nhật bản đồ chỉ dẫn đầu tư để đẩy
mạnh XTĐT, thương mại và du lịch qua mạng internet.
- Rà soát, cập nhật biên soạn tài
liệu hướng dẫn đầu tư vào Lâm Đồng nhằm tổng hợp đầy đủ các thông tin liên quan
đến môi trường đầu tư, cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, danh mục các dự án đầu
tư, trình tự thủ tục đầu tư,…phục vụ cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ làm công tác XTĐT
cũng như các nhà đầu tư, doanh nghiệp.
- Hàng năm xây dựng hình thức
tuyên truyền quảng bá hình ảnh Lâm Đồng kết hợp với xúc tiến thương mại, du lịch,
tặng quà lưu niệm cho đại biểu, khách nước ngoài, các nhà đầu tư chiến lược.
- Xây dựng bản đồ số về các dự án
kêu gọi đầu tư của tỉnh.
2.7. Đào tạo, tập huấn, tăng cường
năng lực về XTĐT
- Tập trung xây dựng độ ngũ cán bộ
làm công tác XTĐT có tính chuyên nghiệp cao thể hiện cụ thể
trên các tiêu chuẩn: Vững về chuyên môn, nắm chắc pháp luật, có thái độ ứng xử
tốt, có kinh nghiệm trong việc tiếp cận, đàm phán, có phong cách làm việc
chuyên nghiệp, rõ ràng và có khả năng giao tiếp tốt.
- Phối hợp với các Bộ, ngành, cơ
quan Trung ương thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ ngoại ngữ, nghiệp vụ, kỹ năng XTĐT,
xúc tiến thương mại và xúc tiến du lịch
cho cán bộ làm công tác xúc tiến, các sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp để từng bước nâng cao trình độ của
cán bộ chuyên trách làm công tác XTĐT, nắm bắt và cập nhật
tình hình kinh tế - xã hội, bối cảnh kinh tế trong nước và quốc tế.
- Tổ chức đào tạo cán bộ XTĐT thông qua việc tổ
chức đoàn khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm với các tổ chức XTĐT thành
công trong và ngoài nước.
- Hàng năm, tổ chức giao ban giữa Trung tâm xúc
tiến các tỉnh vùng Tây Nguyên.
2.8. Hợp tác trong nước và quốc
tế về XTĐT
- Nghiên cứu tổ chức các đoàn
đi khảo sát, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm XTĐT tại một số địa
phương trong nước và nước ngoài đã có kinh nghiệm và thành
công trong công tác xúc tiến, thu hút đầu tư nước ngoài. Ngoài
ra, phối hợp với Trung tâm xúc tiến đầu tư tại
các khu vực để tham gia các đoàn XTĐT ở nước ngoài do Cục Đầu tư nước
ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức hàng
năm.
- Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả Dự án hỗ trợ phát triển nông nghiệp theo cách tiếp cận đa
ngành và cải thiện môi trường đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp đã được Tổ chức
JICA - Nhật Bản và Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam hỗ trợ, giúp đỡ trong
chương trình hợp tác trung hạn giữa Chính phủ Việt Nam và Nhật Bản.
- Tăng cường trao đổi thông tin với
Tham tán Đại sứ quán của Việt Nam phụ trách XTĐT tại các
quốc gia([9]) để làm cầu nối
tuyên truyền, quảng bá thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư tại quốc gia mục
tiêu.
- Tổ chức hoặc thuê chuyên gia tư
vấn điều tra, khảo sát thị trường tiềm năng; xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường
trọng điểm nước ngoài theo ngành hàng thế mạnh của tỉnh. Nghiên cứu tiếp cận
các tổ chức tư vấn, các quỹ đầu tư để hợp tác, tư vấn XTĐT vào các lĩnh vực mời gọi của tỉnh Lâm Đồng.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện có hiệu quả các
chương trình hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với các tỉnh, thành phố trong
cả nước([10]). Chủ động, tích cực
nghiên cứu mở rộng, đề xuất các chương trình liên kết phát triển kinh tế - xã hội
liên địa phương, liên vùng mới.
- Đẩy mạnh thực hiện các chương trình hợp tác
phát triển của tỉnh với các tỉnh thuộc các nước: Lào, Campuchia, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Singapore…
- Thực hiện phối hợp với các tỉnh trong khu vực
Tây Nguyên, Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức quốc tế, các hiệp hội, doanh nghiệp,
nhà đầu tư tổ chức hoặc tham gia tổ chức hội nghị xúc tiến (tổng hợp) về đầu
tư, thương mại và du lịch. Hàng năm, phối hợp với Đại sứ quán, các tổ chức quốc
tế tại Việt Nam tổ chức các hội thảo XTĐT trong và ngoài nước nhằm thu hút đầu
tư, hợp tác phát triển thương mại và du lịch.
III. Giải pháp
thực hiện
1. Thực
hiện có hiệu quả các Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng
8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng
cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030; Kế hoạch số
8231/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về thực hiện các
giải pháp thu hút đầu tư nước ngoài (FDI); Kế hoạch số 10075/KH-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về thực hiện Nghị quyết số
152/NQ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số
48-CTr/TU ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về thực hiện Nghị quyết
số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị khóa XIII về phương hướng
phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 5731/KH-UBND
ngày 03 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về thực hiện chuyển đổi số tỉnh
Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Tăng
cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp và sự phối hợp đồng bộ, thống nhất
giữa các cấp, các ngành và cộng đồng các doanh nghiệp đối
với công tác XTĐT, thương mại và du lịch; tổ
chức thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
theo đúng yêu cầu về tiến độ của dự án đầu tư, hỗ trợ nhà đầu tư tập trung tháo
gỡ khó khăn vướng mắc, đảm bảo tiến độ triển khai dự án. Đồng thời, kiên quyết
thu hồi các dự án đầu tư cố tình kéo dài thời gian, chiếm giữ đất, chuyển nhượng
dự án trái phép, gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường đầu tư của tỉnh.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác
XTĐT, thông qua rà soát, xây dựng kế hoạch thu hút các nguồn lực xã hội để đầu
tư phát triển. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung Danh mục dự án đầu tư của
tỉnh về kêu gọi, thu hút đầu tư trong và ngoài nước phù hợp với nhu cầu và quy
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn.
4. Thường xuyên tổ chức các hoạt động
XTĐT, đặc biệt là các hoạt động trực tuyến với các trung tâm kinh tế lớn trong
và ngoài nước. Tăng cường các đoàn vận động đầu tư làm việc với các tập đoàn
kinh tế, các tổng công ty lớn, để kêu gọi đầu tư vào các dự án lớn, quan trọng
trên địa bàn tỉnh. Chủ động tiếp cận và hỗ trợ hiệu quả các nhà đầu tư tiềm
năng có nhu cầu đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng.
5. Đa dạng hoá các hình thức XTĐT, xúc tiến
thương mại, xúc tiến du lịch tại các tỉnh, thành phố lớn trong nước và nước
ngoài. Tranh thủ sự giúp đỡ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Tham tán Việt
Nam, Văn phòng Đại diện xúc tiến thương mại tại nước ngoài, các tổ chức quốc tế
tại Việt Nam…để vận động thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng.
6. Tiếp tục nâng cao năng lực và hiệu quả
hoạt động của bộ máy và đội ngũ cán bộ làm công tác XTĐT, thương mại và du lịch
theo hướng chuyên nghiệp hóa, nhất là tại Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại
và Du lịch Lâm Đồng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
7. Đẩy nhanh tiến độ thẩm định, trình phê
duyệt bổ sung các quy hoạch còn thiếu; rà soát để định kỳ bổ sung, điều chỉnh
các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết các khu, cụm công nghiệp, khu đô
thị mới, khu du lịch,…đảm bảo đồng bộ, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội địa phương. Công bố công khai quỹ đất cho thuê, các quy hoạch chi tiết
và các danh mục dự án ưu tiên, khuyến khích đầu tư trên địa bàn, tạo điều kiện
thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc nghiên cứu, khảo sát, lựa chọn và triển
khai thực hiện dự án.
8. Tiếp tục huy động các nguồn lực đầu tư
phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt là hạ tầng
giao thông đường bộ, hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp,...; rà soát, điều chỉnh,
bổ sung các cơ chế chính sách của tỉnh về hỗ trợ, ưu đãi đầu tư để huy động tối
đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển, nâng cao hiệu quả đầu tư, mở rộng các
hình thức đầu tư; tạo môi trường thông thoáng, minh bạch, cạnh tranh lành mạnh,
bình đẳng cho nhà đầu tư.
9. Đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư,
tiếp tục cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính, theo hướng đơn giản hóa, cắt giảm
các thủ tục hành chính không còn phù hợp; thực hiện công khai, minh bạch quy
trình, thủ tục hành chính đối với nhà đầu tư, đặc biệt là các thủ tục về đầu
tư, cấp đăng ký kinh doanh, thủ tục về thuế, quy hoạch, kế hoạch phát triển của
địa phương, các dự án đầu tư công, đấu thầu, các dự án kêu gọi đầu tư, các dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư…; tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế
“một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục đầu tư nhằm giảm chi phí
kinh doanh cho nhà đầu tư; tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi về khả năng tiếp cận
vốn, đất đai, thực hiện tốt các cơ chế, chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp và
người dân đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh. Quan tâm phát triển các dịch
vụ hỗ trợ khởi nghiệp, khởi sự doanh nghiệp. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường cho doanh nghiệp trên địa bàn.
10. Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch
nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Phối hợp đồng bộ, nêu cao tinh thần
trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ XTĐT; rà soát, bổ sung, xây dựng
và cung cấp thông tin liên quan đến dự án kêu gọi đầu tư giữa các sở, ngành, địa
phương. Xây dựng và triển khai thực chất, hiệu quả các chương trình, kế hoạch
hành động cải thiện môi trường kinh doanh địa phương: Cắt giảm gánh nặng chi
phí tuân thủ cho doanh nghiệp, giảm thiểu cơ hội phát sinh chi phí không chính
thức.
11. Tăng cường công tác thông tin, tuyên
truyền và quảng bá tiềm năng, lợi thế của tỉnh Lâm Đồng, đặc biệt là thương hiệu
“Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành”. Định kỳ, công bố công khai các dự án
kêu gọi đầu tư trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng, tạo điều kiện để các
tổ chức, cá nhân, nhà đầu tư trong và ngoài nước quan tâm có thể dễ dàng nghiên
cứu, tìm hiểu, khai thác thông tin về các dự án ưu tiên kêu gọi, thu hút đầu tư
của tỉnh Lâm Đồng.
12. Tiếp tục đầu tư và nâng cấp để hoàn
thiện hệ thống hạ tầng, kết nối thông tin và các trang thiết bị cho cơ quan đầu
mối thực hiện nhiệm vụ XTĐT của tỉnh nhằm đảm bảo quá trình cung cấp, cập nhật,
kết nối thông tin,…đến các nhà đầu tư, doanh nghiệp trong và ngoài nước được
nhanh chóng, kịp thời, thông suốt và công khai, minh bạch.
13.
Tăng cường chủ động trong công tác truyền thông, tạo sự đồng thuận xã hội trong
việc thực hiện nhiệm vụ về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh; chủ động trong việc tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh và phát huy cao nhất phương châm của tỉnh nhà
là: Xây dựng nền hành chính kỷ cương, liêm chính, sáng tạo, dân chủ, minh bạch,
trong sạch, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
14. Chỉ
đạo thực hiện quy hoạch và tập trung nguồn lực để xây dựng và hình thành các
khu, cụm công nghiệp mới trên địa bàn tỉnh; đầu tư, xây dựng trung tâm thương mại,
triển lãm các sản phẩm đặc trưng cho doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
15. Tiếp tục giảm thiểu gánh nặng thanh,
kiểm tra doanh nghiệp, theo hướng áp dụng nguyên tắc quản lý rủi ro, sớm công
khai trên website của cơ quan nhà nước danh sách các doanh nghiệp được thanh kiểm
tra theo kế hoạch, cũng như kết quả thanh, kiểm tra sau khi có kết luận.
16. Rà soát, cập nhật thông tin để XTĐT
có hiệu quả đối với danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025; các dự án kêu gọi đầu tư theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29
tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm
Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
17. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong hoạt động xúc tiến đầu tư; phát huy sức mạnh của truyền thông và
tăng cường quảng bá xúc tiến trên mạng xã hội; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước và quốc tế; tổ chức hỗ trợ doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nâng cao nhận thức và năng lực về ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến đầu tư.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Trung tâm xúc tiến Đầu
tư, Thương mại và Du lịch
a) Xây dựng chương trình XTĐT, dự toán kinh phí
trình UBND tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư; định kỳ tổng kết rút
kinh nghiệm, báo cáo những khó khăn, vướng mắc đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý
kịp thời.
b) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả chương
trình XTĐT.
c) Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá
trình tổ chức thực hiện chương trình; kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung
chương trình cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của Bộ,
ngành, Trung ương.
d) Xây dựng và phát hành các tài liệu XTĐT, làm
đầu mối liên hệ, tuyên truyền, quảng bá, vận động XTĐT và hỗ trợ các nhà đầu
tư.
đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực XTĐT cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với
hoạt động XTĐT trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Trung tâm xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch; các sở, ngành, địa phương và các hiệp hội ngành nghề thực
hiện chương trình XTĐT, đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và hiệu quả.
3. Sở Tài chính:
Tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương để tham mưu phân
bổ kinh phí thực hiện chương trình XTĐT của tỉnh.
4. Các sở, ngành, đơn vị có
liên quan và UBND các huyện, thành phố: Căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao chủ động phối hợp với Trung tâm thực hiện tốt công tác XTĐT thuộc
lĩnh vực, địa bàn quản lý.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông, Báo Lâm Đồng và Đài phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng: Tăng
dung lượng và thời lượng giới thiệu hình ảnh, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh.
Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí, Đài phát thanh, truyền hình ở Trung
ương để tuyên truyền, vận động thu hút đầu tư và quảng bá hình ảnh của tỉnh Lâm
Đồng.
6. Các tổ chức hiệp hội:
Vận động, hỗ trợ hội viên chủ động liên doanh, liên kết, tăng cường thu hút
đầu tư vào địa bàn tỉnh. Vận động hội viên tham gia và đóng góp kinh phí phục vụ
hoạt động XTĐT.
C. Kiến nghị, đề xuất:
- Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tổ chức nhiều hoạt động, hội nghị, hội thảo, đoàn khảo
sát trực tiếp tiếp và trực tuyến theo cấp vùng, theo chuyên đề, theo lĩnh vực,
theo địa bàn để kết nối, kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư
tại các địa phương, trong đó có tỉnh Lâm Đồng và Khu vực Tây Nguyên.
- Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Đầu tư nước
ngoài) định kỳ mở các lớp đào tạo, tập huấn tăng cường năng lực cho cán bộ làm
công tác XTĐT, tập trung vào các nội dung mang tính thực tiễn để nâng cao năng
lực cán bộ, tạo điều kiện cho hoạt động XTĐT đạt hiệu quả cao nhất.
Trên đây là Chương trình xúc tiến đầu tư năm
2024 của tỉnh Lâm Đồng.
(Đính kèm Phụ lục tổng hợp hoạt động xúc tiến
đầu tư năm 2024)./.
PHỤ LỤC:
BIỂU TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2024
(Đính kèm Quyết định số: 97/QĐ- UBND ngày 15/01/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
(Đơn vị
tính: triệu đồng)
TT
|
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Thời gian tổ chức
|
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Mục đích/nội dung của hoạt động
|
Địa bàn tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
Tên đơn vị
|
Quốc tịch/tỉnh, thành phố
|
Ngân sách tỉnh cấp
|
Khác (xã hội hóa)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác
đầu tư
|
40
|
|
1.1
|
Khảo sát, làm việc
với các nhà đầu tư, các hiệp hội doanh nghiệp trong và ngoài nước, các cơ quan
xúc tiến, các tập đoàn, tổng công ty của Việt Nam có tiềm lực tài chính và
năng lực chuyên môn hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực để kêu gọi đầu tư.
|
Cả năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch.
|
x
|
|
Đánh giá thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.
|
Tỉnh
Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
40
|
|
1.2
|
Tiếp đón và làm
việc với các đoàn khách quốc tế, các nhà đầu tư.
|
Cả năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch.
|
x
|
|
Đánh giá thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.
|
Tỉnh
Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
|
1.3
|
Làm việc với các
tổ chức quốc tế như: JETRO, JICA, KOTRA, EUROCHAM, các đại sứ quán, các tổng
lãnh sự quán,... để thu thập các thông tin số liệu, xu hướng đầu tư FDI vào
Việt Nam…
|
Cả năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch.
|
x
|
|
Đánh giá thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.
|
Tỉnh
Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương.
Jetro, Jica, Kotra, Eurocham
|
|
|
2
|
Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu
về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư.
|
800
|
110
|
2.1
|
Tham dự các hội
nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành Trung ương, địa phương tổ chức.
|
Theo thời gian của đơn vị tổ chức
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch.
|
x
|
|
Quảng bá môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu
tư tại tỉnh Lâm Đồng.
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
800
|
|
2.2
|
Tổ chức hội nghị
xúc tiến đầu tư; liên kết tổ chức sự kiện xúc tiến đầu tư theo vùng và tại các
thành phố lớn (kết hợp với hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch, quảng bá
văn hóa).
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch.
|
x
|
|
Quảng bá môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu
tư tại tỉnh Lâm Đồng.
|
Tỉnh Lâm Đồng và tại các tỉnh, thành phố.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
90
|
2.3
|
Phối hợp tổ chức
đoàn đi khảo sát, nghiên cứu, xúc tiến trong nước và nước ngoài.
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch.
|
|
x
|
Quảng bá môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu
tư tại tỉnh Lâm Đồng.
|
Tỉnh Lâm Đồng hoặc các nước.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
|
2.4
|
Đặt hàng các cơ
quan truyền thông viết bài, làm phóng sự trên báo chí, truyền hình, cơ quan
truyền thông. Thực hiện chương trình hợp tác với VTV9.
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch.
|
x
|
|
Quảng bá môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu
tư tại tỉnh Lâm Đồng.
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
|
2.5
|
Tổ chức các hoạt
động kết nối theo chuyên đề với các đối tác trong và ngoài nước.
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch.
|
x
|
|
Quảng bá môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu
tư tại tỉnh Lâm Đồng.
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
20
|
2.6
|
Bản tên để bàn phục
vụ các hoạt động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch.
|
x
|
|
Quảng bá môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu
tư tại tỉnh Lâm Đồng.
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
|
|
|
2.7
|
Liên kết website
xúc tiến đầu tư; quảng bá, kết nối thông tin xúc tiến đầu tư với các nhà đầu
tư thông qua các ứng dụng trên điện thoại thông minh như zalo, viber,…
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch.
|
x
|
|
Quảng bá môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu
tư; kết nối thông tin nhanh chóng, trực tuyến.
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
Kết hợp với hoạt động khác.
|
|
3
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư
|
|
330
|
|
3.1
|
- Khảo sát, lấy
ý kiến doanh nghiệp
- Duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo UBND tỉnh, các sở, ban,
ngành với nhà đầu tư, doanh nghiệp, hợp tác xã… (01 lần/tháng).
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương tỉnh Lâm Đồng.
|
|
330
|
|
3.2
|
Lễ công bố/Hội
thảo phân tích chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI.
|
Quý II
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Phân tích, đánh giá môi trường đầu tư kinh doanh tại
tỉnh Lâm Đồng.
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương tỉnh Lâm Đồng.
|
|
|
3.3
|
Phối hợp tổ chức
và tham gia các Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp theo chuyên đề, theo lĩnh
vực, theo khu vực, địa bàn.
|
Trong năm
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp; giải quyết khó khăn
cho doanh nghiệp.
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương tỉnh Lâm Đồng.
|
|
|
3.4
|
Tổ chức và tham
gia các hội nghị tuyên truyền, phổ biến các chính sách liên quan đến lĩnh vực:
thuế, tín dụng, lao động, đất đai, khoáng sản,...
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
VCCI Thành phố Hồ Chí Minh; các sở, ngành, địa phương
tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh liên quan
|
|
|
3.5
|
Hội nghị tôn
vinh doanh nhân, doanh nghiệp nhân Ngày Doanh nhân Việt Nam.
|
Tháng 10/2024
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội của tỉnh Lâm Đồng.
|
|
|
3.6
|
Thực hiện các hoạt
động nhân Ngày văn hóa doanh nghiệp, doanh nhân.
|
Tháng 11/2024
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội của tỉnh Lâm Đồng.
|
|
|
3.7
|
Hỗ trợ các doanh
nghiệp, hợp tác xã quảng bá thông tin, tham gia các sự kiện kết nối, đào tạo,
tiếp cận thông tin.
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội của tỉnh Lâm Đồng.
|
|
|
3.8
|
Tham gia và phối
hợp tổ chức các nội dung liên quan đến hoạt động khởi nghiệp.
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội của tỉnh Lâm Đồng.
|
|
|
3.9
|
Phối hợp rà soát
các quy định, thủ tục gây cản trở đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội của tỉnh Lâm Đồng.
|
|
|
3.10
|
Thực hiện các
nhiệm vụ của Tổ công tác đối thoại và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, Ban
chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh…
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội của tỉnh Lâm Đồng.
|
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ
cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
|
40
|
|
4.1
|
Thu thập, hệ thống
hóa các số liệu, môi trường trường đầu tư; pháp luật chính sách, thủ tục đầu
tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư; phối hợp xây dựng bản đồ số đầu tư để
kêu gọi đầu tư.
|
Cả năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Khảo sát cập nhật, bổ sung
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương; Trung tâm XTĐT miền Trung.
|
|
40
|
|
4.2
|
Dịch thuật, cung
cấp thông tin về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm
năng, cơ hội đầu tư,...
|
Cả năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho nhà đầu tư
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
|
4.3
|
Xây dựng các ấn
phẩm số…
|
Cả năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Cập nhật, bổ sung vận hành
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
|
5
|
Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư
|
|
90
|
|
5.1
|
Thu thập thông
tin, khảo sát dự án đầu tư, hình thành danh mục dự án kêu gọi đầu tư và biên
tập nội dung chi tiết một số dự án kêu gọi đầu tư theo từng giai đoạn trên cơ
sở danh mục dự án được ban hành.
|
Quý I, III
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho nhà đầu tư.
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở ngành, địa phương
|
|
90
|
|
5.2
|
Biên tập và in bản
đồ một số dự án kêu gọi đầu tư.
|
Hàng quý
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho nhà đầu tư.
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở ngành, địa phương
|
|
|
5.3
|
Rà soát, bổ sung
và đưa ra khỏi danh mục những dự án không còn phù hợp…
|
Hàng quý
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Điều chỉnh danh mục dự án cho phù hợp với thực tế.
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
|
5.4
|
Cung cấp và cập
nhật thông tin về dự án kêu gọi đầu tư trên Bản đồ số đầu tư để kêu gọi đầu
tư.
|
Hàng quý
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho nhà đầu tư.
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở ngành, địa phương
|
|
|
6
|
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động
xúc tiến đầu tư
|
|
730
|
|
6.1
|
Dịch thuật, in ấn
các dự án thu hút đầu tư theo chương trình kế hoạch của tỉnh; photo, in ấn và
dịch các tài liệu xúc tiến đầu tư phục vụ làm việc nhà đầu tư trong và ngoài
nước.
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho nhà đầu tư.
Quảng bá môi trường đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng.
|
Tỉnh Lâm Đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
730
|
|
6.2
|
Xây dựng bản đồ
số về danh mục các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025.
|
6.3
|
In ấn các bản đồ
quy hoạch vùng, quy hoạch phân khu, quy hoạch đất đai… đối với một số dự án.
|
6.4
|
Xuất bản và phát
hành các video, clip giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Lâm Đồng và
giới thiệu thông tin về các doanh nghiệp Lâm Đồng…
|
6.5
|
Xuất bản cẩm
nang xúc tiến đầu tư (Việt, Anh, Hàn, Nhật, Trung…)
|
6.6
|
Xuất bản ấn phẩm
thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp, cẩm nang xúc tiến đầu tư, danh mục
dự án kêu gọi đầu tư, hướng dẫn thủ tục đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách (Việt,
Anh, Hàn, Nhật,…).
|
6.7
|
Xuất bản Card -
USB dữ liệu về đầu tư; hoạt động thu hút đầu tư trên bản đồ số.
|
6.8
|
Biên tập và xuất
bản Ấn phẩm "Lâm Đồng tiềm năng và cơ hội hợp tác đầu tư, kinh
doanh".
|
6.8
|
Tập gấp tuyên
truyền Quy định trình tự thủ tục, cơ chế chính sách thu hút đầu tư vào tỉnh
Lâm Đồng.
|
6.9
|
Trang bị các thiết
bị, công cụ,... phục vụ hoạt động xúc tiến, kết nối đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp.
|
6.10
|
Quà tặng, đồ lưu
niệm…
|
7
|
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu
tư
|
|
150
|
|
7.1
|
Tổ chức và tham
gia các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng xúc tiến đầu tư...
|
Quý III
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư
|
Tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh bạn
|
Các sở, ngành, địa phương tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh
khác
|
|
150
|
|
7.2
|
Hội nghị giao
ban, trao đổi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư,…
|
Theo thời gian của các đơn vị tổ chức
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư
|
Tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh bạn
|
Các sở, ngành, địa phương tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh
khác
|
|
|
8
|
Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
|
|
70
|
15
|
8.1
|
Tổ chức các đoàn
đi khảo sát, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư tại một số địa
phương trong nước và nước ngoài.
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
x
|
Quảng bá, kết nối thông tin đầu tư kinh doanh.
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội, hội thuộc tỉnh
Lâm Đồng.
|
|
70
|
|
8.2
|
Triển khai, thực
hiện các chương trình hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với các tỉnh, thành
phố trong cả nước.
|
Theo kế hoạch chung của tỉnh và các tỉnh bạn.
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Quảng bá, kết nối thông tin đầu tư kinh doanh.
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội, hội thuộc tỉnh
Lâm Đồng.
|
|
15
|
8.3
|
Thực hiện các nội
dung trong Chương trình/Thỏa thuận hợp tác giữa UBND tỉnh với các trường đại
học, cao đẳng,...
|
Trong năm
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Quảng bá, kết nối thông tin đầu tư kinh doanh.
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội, hội thuộc tỉnh
Lâm Đồng.
|
|
|
|
8.4
|
Tăng cường trao
đổi thông tin với Tham tán Đại sứ quán của Việt Nam phụ trách xúc tiến đầu tư
tại các quốc gia,...
|
Trong năm.
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
x
|
|
Quảng bá, kết nối thông tin đầu tư kinh doanh.
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội, hội thuộc tỉnh
Lâm Đồng.
|
|
Kết hợp với hoạt động khác.
|
|
Cộng
|
2.250
|
125
|
Tổng cộng = 1+2+3+4+5+6+7+8
|
2.375
|
[1] Vingroup,
Sungroup, Sovico, Hưng Thịnh, FLC, Bitexco, Becamex, Tổng Công ty Tân Cảng Sài
Gòn, Him Lam …
[2] Kế hoạch số
4480/KH-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch
số 108-KH/TU ngày 26/11/2019 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số
50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế,
chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm
2030; Kế hoạch số 8231/KH-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh về thực hiện các
giải pháp thu hút đầu tư nước ngoài (FDI).
[3] Singapore, Ấn
Độ, Malaysia, Thái Lan, Hà Lan và mở rộng sang các nước Mỹ, Pháp, các nước EU.
[4] Cơ quan hợp
tác quốc tế Nhật Bản (JICA); Tổ chức xúc tiến thương mại Nhật Bản (JETRO), Tổ
chức xúc tiến thương mại và Đầu tư Hàn Quốc (KOTRA); Hiệp hội doanh nhân Thái -
Việt Nam; Phòng Thương mại và Công nghiệp Hàn Quốc (KCCI); Tổng Hội thương gia
Đài Loan tại Việt Nam; Văn phòng Kinh tế - Văn hóa Đài Bắc; Tập đoàn CP,
Central (Thái Lan); Công ty VSIP (Singapore); Tập đoàn CJ (Hàn Quốc); Phòng
Thương mại Châu Âu (Eurocham); Phòng Thương mại Hoa Kỳ (Amcham) và các Hiệp hội
doanh nghiệp nước ngoài khác tại Việt Nam.
[5] JETRO, JICA (Nhật Bản), KOTRA, KOCHAM (Hàn Quốc), AMCHAM (Hoa Kỳ),
EUROCHAM (Cộng đồng châu Âu) và các Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài khác tại
Việt Nam để đẩy mạnh công tác quảng bá, kêu gọi đầu tư.
[6] Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư, thủ tục về môi trường, đất đai,
xây dựng, thủ tục về thuế, về xuất nhập khẩu; hướng dẫn thủ tục về đầu tư, các
quy định chính sách, pháp luật.
[7] Giá thuê đất,
giao đất, phí thuê hạ tầng, điện, nước, thông tin liên lạc, lao động, tiền
lương, đào tạo nghề.
[8] Cẩm nang
XTĐT các địa phương, cơ hội đầu tư vào các khu cụm công nghiệp, tập gấp tuyên
truyền quy định trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thu hút đầu tư, brochure, clip, slide,...
[9] Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Isarel, Ả-rập-xê-út...
[10] Thành phố
Hồ Chí Minh, Bình Phước, Đà Nẵng, Nghệ An, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắk
Lắk, Đắk Nông.